Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

giao an van 7, du bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 94 trang )

Phân phối chơng trình môn : Ngữ văn 7
Tuần Bài Tiết Tên bài Ghi
chú
1 Cổng trờng mở ra
1 1 2 Mẹ tôi
3 Từ ghép
4 Liên kết trong văn bản
5 , 6 Cuộc chia tay của những con búp bê
2 2 7 Bố cục trong văn bản
8 Mạch lạc trong văn bản
9 Những câu hát về tình cảm gia đình
3 3 10
Những câu hát về tình yêu quê hơng - đất nớc con ngời
11 Từ láy
12 Quá trình tạo lập văn bản - Viết bài TLV số 1 ở nhà
13 Những câu hát than thân
4 4 14 Những câu hát châm biếm
15 Đại từ
16 Luyện tập tạo lập văn bản
17 Sông núi nớc Nam , Phò giá về kinh
5 5 18 Từ Hán Việt
19 Trả bài TLV số 1
20 Tìm hiểu chung về văn biểu cảm
21
Côn Sơn ca . Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trờng trông ra ( tự học có
hớng dẫn )
6 6 22 Từ Hán Việt (tiếp )
23 Đặc điểm văn bản biểu cảm
24 Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm
25 , 26 Sau phút chia ly , Bánh trôi nớc (tự học có hớng dẫn )
7 7 27 Quan hệ từ


28 Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm
29 Qua đèo Ngang
8 8 30 Bạn đến chơi nhà
31, 32 Viết bài TLV số 2 ( tại lớp )
33 Chữa lỗi về quan hệ từ
9 8 - 9 34 Xa ngắm thác núi L
35 Từ đồng nghĩa
36 Cách lập ý của bài văn biểu cảm
37 Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
10 10 38 Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
39 Từ trái nghĩa
40 Luyện nói: văn biểu cảm về sự vật , con ngời
41 Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
11 11 42 Kiểm tra văn
Giáo án văn 7, 0977082750
43 Từ đồng âm
44 Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm
Tuần Bài Tiết Tên bài Ghi
chú
45 Cảnh khuya , Rằm tháng giêng
12 11- 12 46 Kiểm tra tiếng Việt
47 Trả bài TLV sô 2
48 Thành ngữ
49 Trả bài kiểm tra văn, bài kiểm tra tiếng Việt
13 12 50 Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học
51 , 52 Viết bài TLV số 3 ( tại lớp )
53 , 54 Tiếng gà tra
14 13 55 Điệp ngữ
56 Luyện nói : Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học
57 Một thứ quà của lúa non : Cốm

15 13 - 14 58 Chơi chữ
59 , 60 Làm thơ lục bát
61 Chuẩn mực sử dụng từ
16 14 - 15 62 Ôn tập văn biểu cảm
63 Sài Gòn tôi yêu
64 Mùa xuân của tôi
65 Luyện tập sử dụng từ
17
15-16-17
66 Trả bài TLV số 3
67 Ôn tập tác phẩm trữ tình
68 Ôn tập tác phẩm trữ tình ( tiếp )
69 Ôn tập tiếng Việt ; Ôn tập tiếng Việt ( tiếp )
18 16 - 17 70 Chơng trình địa phơng ( phần tiếng Việt )
71 , 72 Kiểm tra học kì I ( đề tổng hợp )
Giáo án văn 7, 0977082750
Tuần 1 :
Bài 1: tiết 1 : văn bản : Cổng trờng mở ra
Soạn : .. ( Lí Lan )
Dạy :
A / Mục tiêu : Sau tiết học , HS có thể :
- Cảm nhận và thấm thía những tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ đối với con cái
cũng nh ý nghĩa lớn lao của nhà trờng với cuộc đời mỗi con ngời . Từ đó xác định rõ
hơn trách nhiệm, tình cảm của mình với cha mẹ .
- Rèn kĩ năng đọc, hiểu văn bản.
B / Chuẩn bị : * HS : Đọc và soạn bài trớc ở nhà
* GV : Máy chiếu hoặc bảng phụ

C / Hoạt động trên lớp :
1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số : 7 : 7 :

2. Kiểm tra bài cũ : ( 3

)
- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài và dụng cụ học tập của HS
3. Bài mới : Giới thiệu bài (1

)
Tuổi thơ của mỗi ngời thờng gắn với mái trờng, thầy cô, bè bạn. Trong muôn
vàn những kỉ niệm thân thơng của tuổi học trò, có lẽ kỉ niệm về ngày chuẩn bị đến trờng đầu
tiên là rất sâu đậm khó quên. Bài văn mà chúng ta học hôm nay sẽ giúp các em hiểu đợc tâm
trạng của một con ngời trong thời khắc đó.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giáo án văn 7, 0977082750
I. Tìm hiểu chung: (4

)
? Qua việc chuẩn bị bài ở nhà, em cho biết ở
VB này t/giả viết về cái gì ? Việc gì ?
? Theo em Cổng trờng mở ra thuộc kiểu
VB nào ? Vì sao em biết ?
* GV chốt:
- Kiểu VB : nhật dụng
- Thể loại : Bút kí - biểu cảm.
II . Đọc, hiểu văn bản : (20

)
1) Đọc, tìm hiểu chú thích.
* GV hớng dẫn đọc và đọc mẫu : Giọng đọc
nhẹ nhàng, thủ thỉ, tâm tình.
* GV nhận xét và lu ý HS một vài chú thích.

2) Bố cục : 2 đoạn
? Em hãy xác định bố cục của VB này ? ý
chính của mỗi phần ?
* GV chốt :
- VB gồm 2 đoạn.
3. Tìm hiểu văn bản:
? Căn cứ vào nội dung của VB, cho biết n/vật
chính là ai ? vì sao ?
? Vậy phần đầu của VB toát lên nội dung gì?
a) Diễn biến tâm trạng của ngời mẹ trong
đêm trớc ngày khai trờng của con.
? Trong đêm đầu tiên trớc ngày khai trờng
của con, nhìn đứa con đang ngủ, bà mẹ hiểu
tâm trạng của con mình ntn ? tìm những biểu
hiện cụ thể ?
* GV chốt:
- Cảm nhận đợc sâu sắc diễn biến tâm trạng
của con: Háo hức, thanh thản.
? Háo hức là từ diễn tả trạng thái t/cảm
ntn ? Tìm những từ đồng nghĩa ?
? Vậy còn tâm trạng của ngời mẹ ra sao ?
GV dùng bảng phụ:
* HS trả lời:
- Tâm trạng của một ngời mẹ trong đêm
chuẩn bị cho con bớc vào ngày khai trờng
đầu tiên.
Thuộc kiểu VB nhật dụng
Thể loại bút kí.
- Hai HS đọc tiếp.
- HS giải nghĩa các từ khó:

+ Chú thích : 3,5,6 ( từ đồng nghĩa)
+ Chú thích : 1,4,10 ( từ Hán Việt )
* HS xác định bố cục:
- Đoạn 1: Từ đầu đến ngày đầu năm học
ND: Tâm trạng của 2 mẹ con trong buổi
tối trớc ngày khai giảng.
- Đoạn 2: Thực sự mẹ k
0
lo lắng đến hết.
ND: ấn tợng tuổi thơ và liên tởng của
mẹ.
* HS xác định:
- Nhân vật chính: Ngời mẹ, đứa con. vì
hầu hết mọi suy nghĩ, tâm trạng của n/vật
trong VB là của ngời mẹ.
* HS suy nghĩ trả lời:
- Cảm nhận đợc sự quan trọng của ngày đầu
tiên đến trờng.
- Nh thấy mình đã lớn.
- Giúp mẹ giấc ngủ đến dễ dàng.
- Trạng thái t/cảm vui, phấn khởi khi nghĩ
đến 1 điều hay và nóng lòng muốn làm ngay.
- Từ đồng nghĩa : náo nức , khấp khởi
Ngời mẹ thao thức, suy nghĩ , k
0
ngủ
đợc.
Giáo án văn 7, 0977082750
? Theo em điều gì khiến ngời mẹ thao thức,
suy nghĩ, k

0
ngủ đợc ?
1. Lo cho con
2. Giúp con chuẩn bị đồ dùng
3. Dọn dẹp nhà cửa, làm 1 vài việc lặt vặt
cho riêng mẹ.
4. Mẹ vừa trăn trở suy nghĩ về tơng lai của
con, vừa bâng khuâng nhớ về ngày khai
trờng năm xa của mình.
b) ấn tợng tuổi thơ và liên tởng của ngời
mẹ.
? Trong tâm trạng ngày khai trờng ấy, những
kỉ niệm nào về tuổi ấu thơ của ngời mẹ là sâu
đậm nhất ?
? Tại sao bà mẹ lại nhớ về ngày đi học đầu
tiên trong đêm trớc ngày khai trờng của con ?
? Để diễn tả sâu sắc tinh tế diễn biến tâm
trạng của n/vật, t/giả đã dùng những từ :
háo hức, trằn trọc, xao xuyến, hồi hộp, hốt
hoảng, nôn nao những từ đó thuộc từ loại
nào ?
? Những động từ này thờng đợc sử dụng
trong thể loại nào ? nhằm mục đích gì ?
? Trớc ngày khai trờng của con ngời mẹ k
0

chỉ nhớ về kỉ niệm ấu thơ của mình mà còn
liên tởng tới ngày khai trờng ở nớc Nhật. Em
hãy đọc đoạn văn này ?
? Từ sự liên tởng ấy bà mẹ còn suy nghĩ đến

vấn đề gì ? Mong ớc điều gì ?
* GV chốt:
Suy nghĩ về vai trò to lớn của sự nghiệp giáo
dục, của nhà trờng.
GV dùng bảng phụ hoặc máy chiếu:
? Trong những câu văn sau, câu văn nào thể
hiện tập trung nhất suy nghĩ của ngời mẹ về
tầm quan trọng của nhà trờng với thế hệ trẻ ?
A. Mẹ nghe nói t ơi vui.
* HS thảo luận theo nhóm:
- Đáp án : 4
* HS tìm chi tiết - trả lời:
- Tiếng đọc bài trầm bổng.
- Bà ngoại dắt mẹ tới trờng.
HS khá giỏi phát biểu:
- Vì trong tâm trạng dạt dào cảm xúc, ngời
mẹ nh thấy mình trẻ lại, thấy tuổi thơ của
mình sống dậy Hơn thế nữa, ng ời mẹ còn
mong muốn cái ấn tợng đẹp đẽ ấy cũng sẽ
khắc sâu vào tâm hồn con, truyền cho con
những cảm xúc xao xuyếnkhi nhớ về ngày
đầu tiên đến trờng của mình, một ngày vô
cùng quan trọng đối với cuộc đời mỗi con ng-
ời.
- Thuộc từ loại : động từ chỉ trạng thái.
- Trong thể loại tự sự
Nhằm miêu tả diễn biến tâm trạng n/vật.
* HS tìm và đọc đoạn văn:
Mẹ nghe sau này .
- Bà mẹ suy nghĩ về vai trò to lớn của sự

nghiệp giáo dục, của nhà trờng với thế hệ trẻ .
- HS suy nghĩ lựa chọn câu trả lời đúng:
Giáo án văn 7, 0977082750
B. Tất cả quan chức lớn nhỏ.
C. Các quan chức học sinh.
D. Thế giới này sẽ mở ra .
? Vậy đã 7 năm bớc qua cánh cổng trờng,
em hiểu thế giới kì diệu đó là gì ?
* GV chốt :
- Mái trờng là nơi nuôi dỡng tri thức, bồi đắp
tâm hồn, chắp cánh cho ớc mơ của thế hệ trẻ.
? Có ý kiến cho rằng : Ngời mẹ trong bài văn
này đang tâm sự với con, nhng lại có ý kiến
cho rằng bà mẹ đang tâm sự với chính mình.
ý kiến của em ntn ?
GV nhấn mạnh:
Xuyên suốt bài văn, n/vật ngời mẹ là n/vật
tâm trạng, ng
2
độc thoại nội tâm là chủ đạo .
Cho nên ngời mẹ nói thầm với con cũng là
đang nói thầm với mình, với mọi ngời nh 1
thông điệp : Hãy dành tất cả những gì tốt đẹp
nhất cho tuổi thơ, cho sự nghiệp giáo dục, bởi
: Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai.
? Qua tìm hiểu bài văn trên, em thấy n/vật
ngời mẹ là ngời ntn ?
* GV chốt:
- Là ngời mẹ thơng yêu, quan tâm đến con.
? Trong tác phẩm văn học nào em đã học

cũng có h/ả bà mẹ nh vậy ?
? Bài văn đợc viết theo những phơng thức
biểu đạt nào ?
III. Tổng kết: ( 5

) ( ghi nhớ - SGK )
* GV hớng dẫn HS tổng kết
?Qua tìm hiểu VB Cổng trờng mở ra em
thấy có những thành công gì về nghệ thuật ? (
cách viết, lời văn )
? Qua VB này, em hiểu đợc những điều gì ?
* GV chốt: ( Ghi nhớ - SGK - tr 9 )

- GV gọi 1 HS đọc phần ( ghi nhớ )
IV. Luyện tập : ( 5

)
- GV hớng dẫn HS l/tập.
Đáp án : D
- Đó là thế giới của những điều hay lẽ phải ở
tình thơng và đạo lí làm ngời. Đó là thế giới
của ánh sáng tri thức, của những hiểu biết lí
thú, kì diệu. Đó là thế giới của tình bạn, tình
thầy trò cao đẹp thuỷ chung. Đó là thế giới
của những ớc mơ và khát vọng bay bỏng.
* HS thảo luận - phát biểu :
- Ngời mẹ nói thầm với con nhng cũng là
đang nói thầm với mình, với mọi ngời nh là 1
thông điệp.
* HS nêu cảm nghĩ - nhận xét:

Ngời mẹ rất yêu thơng, quan tâm với con,
biết nâng niu những kỉ niệm đẹp đẽ.
- Bà mẹ Mạnh Tử trongh tác phẩm Mẹ hiền
dạy con .
- PTBĐ : Tự sự, miêu tả, nghị luận, biểu cảm
* HS dựa vào phần ( ghi nhớ ) trả lời:
- Cách viết nh nhật kí
- Lời văn tha thiết, sâu lắng, nhỏ nhẹ.
Tình cảm sâu nặng của ngời mẹ đối với
con
Vai trò to lớn của nhà trờng đối với cuộc
sống mỗi con ngời.
Giáo án văn 7, 0977082750

- Bài tập 2 GV yêu cầu HS viết đoạn văn
khoảng 5 - 6 câu
GV nhận xét bổ sung .
* 1 HS đọc ( ghi nhớ )
1) Bài tập 1: ( tr 9 )
2 HS trả lời ý kiến riêng của mình.
2) Bài tập 2:
2 HS đọc đoạn văn mình viết .

4. Củng cố: ( 2

) GV dùng bảng phụ hoặc máy chiếu .
? Trong những nội dung sau, nội dung nào là nội dung chính đợc biểu hiện trong VB
Cổng trờng mở ra ?
A. Miêu tả quang cảnh ngày khai trờng.
B. Bàn về vai trò của nhà trờng trong việc giáo dục thế hệ trẻ.

C. Tái hiện lại những tâm t t/cảm của ngời mẹ trong đêm trớc ngày khai trờng vào lớp 1
của con.
D. Cả A, B, C đều đúng.
HS chọn đáp án : C
5. Hớng dẫn về nhà: ( 3

)
- Học thuộc phần ( ghi nhớ ) để nắm chắc nội dung bài học.
- Đọc bài đọc thêm Trờng học
-Làm và hoàn thiện bài tập 2 ( SGK - TR9 )
Soạn bài: VB Mẹ tôi
- Chú ý so sánh và tìm ra những nét tơng đồng trong h/ả ngời mẹ ở cả 2 VB
Cổng trờng mở ra và mẹ tôi
- Chú ý đọc và tìm hiểu phần chú thích

Tiết 2 : văn bản : Mẹ tôi
Soạn : .. Trích : những tấm lòng cao cả
Dạy : ( ét - môn - đô đơ A - mi - xi )
Giáo án văn 7, 0977082750
A / Mục tiêu : Sau tiết học , HS có thể :
- Cảm nhận và thấm thía những t/cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ đối với con cái.
- Rèn kĩ năng đọc, hiểu VB, đọc sáng tạo.
B / Chuẩn bị : * HS : Đọc và soạn bài trớc ở nhà.
* GV : Bảng phụ.

C / Hoạt động trên lớp :
1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số: 7 : 7 :
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5

)

? Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra đợc từ bài Cổng trờng mở ra là gì ?
Tấm lòng yêu thơng, t/cảm sâu nặng của ngời mẹ
Vai trò to lớn của nhà trờng.
- GV kiểm tra việc viết đoạn văn : 2 HS
3. Bài mới : giới thiệu bài ( 1

)
Trong cuộc đời của mỗi chúng ta, ngời mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao,
Thiêng liêng và cao cả. Nhng k
0
phải khi nào chúng ta cũng ý thức đợc điều đó. Chỉ những
khi mắc phải những lỗi lầm ta mới nhận ra tất cả. Bài văn Mẹ sẽ cho ta thấy một bài học
nh thế .

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Tìm hiểu chung: ( 4

)
* GV gọi HS đọc chú thích - SGK
1. Tác giả:
? Em hãy cho biết vài nét về t/giả ?
2. Tác phẩm:
? Nêu xuất xứ, vị trí của bài văn này ? Theo
em VB mẹ tôi thuộc kiểu loại VB nào ?
II. Đọc, hiểu văn bản: ( 20

)
1. Đọc, tìm hiểu chú thích:
* GV hớng dẫn cách đọc và đọc mẫu:
- Những lời bố nói trực tiếp với con: giọng

trân tình nghiêm khắc.
- Những lời bố nói về mẹ: giọng tha thiết,
trân trọng.
* GV kiểm tra việc tìm hiểu chú thích của
HS.
? Giải thích các từ : khổ hình, vong ân bội
nghĩa, bội bạc ?
2. Tìm hiểu văn bản :
? VB là 1 bức th ngời bố gửi cho con, nhng
tại sao t/giả lại lấy nhan đề là mẹ tôi ?
* HS đọc chú thích .
- ét - môn - đô đơ A-mi-xi ( 1864 - 1908 )
- Nhà văn I-ta-li-a ( ý )
- Trích trong bài : Những tấm lòng cao cả
( 1886 )
- Thuộc kiểu VB : th từ - biểu cảm.
2 HS lần lợt đọc tiếp.
* HS giải thích các từ khó qua phần chú thích
.
* HS thảo luận - phát biểu:
- Nhan đề do t/giả đặt.
- Đọc kĩ ta sẽ thấy tuy bà mẹ k
0
xuất hiện trực
tiếp nhng đó lại là tiêu điểm mà các n/vật và
chi tiết đều hớng tới để làm sáng tỏ. Qua bức
Giáo án văn 7, 0977082750
a) Hình ảnh ngời mẹ:
? trong truyện có những h/ả, chi tiết nào nói
về ngời mẹ ?

GV dùng bảng phụ hoặc máy chiếu :
? Qua những chi tiết đó, em hãy cho biết
trong những ý sau, ý nào nói đúng về ngời
mẹ của En - Ri - Cô ?
A. Rất chiều con.
B. Rất nghiêm khắc với con.
C. Yêu thơng và hi sinh tất cả vì con.
D. Cả A, B, C đều đúng.
* GV chốt:
- là ngời mẹ rất yêu thơng con, sẵn sàng hi
sinh vì con.
? Trong những VB nào đã đợc học, cũng cho
em thấy h/ả những ngời mẹ nh vậy ?
GV chuyển ý : Với ngời mẹ nh vậy nên
khi En-Ri-Cô mắc lỗi với mẹ, thái độ của ng-
ời bố ra sao ?
b) Thái độ của ngời bố với En-Ri Cô:
? Khi En-Ri- Cô mắc lỗi với mẹ, ngời bố có
thái độ ntn ? Tìm những chi tiết biểu hiện cụ
thể ?
? En-Ri-Cô mắc lỗi ntn khiến bố có thái độ
đó ?
? Trong câu văn sự hỗn láo nh nhát dao
đâm vào tim bố vậy t/giả sử dụng biện pháp
tu từ gì ? tác dụng ?
? với tâm trạng nh vậy, nhng trớc lỗi lầm của
En-Ri-Cô ngời bố đã có cách xử sự ntn ? ( trò
chuyện hay quát mắng, đánh đập)
? Qua cách xử sự đó, ngời bố đã dạy cho En-
Ri-Cô bài học gì ?


? Qua đó em thấy bố của En-Ri-Cô là ngời
ntn ?
* GV chốt:
- Là ngời nghiêm khắc trong việc giáo dục
con .
? Qua lỗi lầm của En-Ri-Cô trong bài văn,
theo em làm con phải ntn với cha mẹ ?
* GV chốt:
Qua đó ta thấy t/cảm yêu thơng, kính
th ngời bố gửi con, ngời đọc thấy hiện lên rất
rõ h/ả ngời mẹ.
* HS phát hiện các chi tiết qua SGK:
- Mẹ thức suốt đêm, quằn quại khóc nức nở,
ngời mẹ sẵn sàng cứu sống con.
* HS thảo luận và đa ra đáp án :
Đáp án : C
- Trong VB : mẹ hiền dạy con , Cổng tr-
ờng mở ra
- Buồn bã, tức giận đau đớn ( nh nhát dao
đâm vào tim bố )
- Đó là 1 lời thiếu lễ độ .
* HS phân tích - phát biểu:
- Biện pháp so sánh
Diến tả sự tức giận, đau đớn đến tột cùng.
- Ngời bố phân tích, giảng giải, yêu cầu kiên
quyết, nghiêm khắc.
Dạy cách ứng xử, giao tiếp với mọi ngời
phải lễ phép.
* HS tự bộc lộ và nêu cảm nghĩ:

* HS thảo luận và phát biểu:
- Phải biết kính trọng và ghi nhớ công lao to
lớn của cha mẹ.
Giáo án văn 7, 0977082750
trọng cha mẹ là t/cảm thiêng liêng hơn cả.
? Qua bức th, em hiểu t/cảm của ngời bố
dành cho mẹ và En-Ri-Cô ntn ?

? Theo em điều gì đã khiến En-Ri-Cô vô
cùng xúc động khi đọc th bố ?
( Hãy tìm hiểu và lựa chọn những lí do mà
em cho là đúng ở câu hỏi 4 : SGK - tr 12 )
? Theo em vì sao ngời bố k
0
trực tiếp nói với
En-Ri-Cô mà lại viết th ?
? Em có nhận xét gì về lời lẽ, giọng điệu của
ngời bố trong bức th ? ( lời văn , cách dùng từ
ngữ )
? Để thể hiện t/cảm đó, t/giả đã dùng phơng
thức biểu đạt nào ?
III. Tổng kết: (5

)
? Em rút ra đợc những điều gì qua việc tìm
hiểu VB trên ?

* GV chốt: gọi HS đọc mục (ghi nhớ )
IV. Luyện tập: (5


)
1) Bài tập 1: - GV yêu cầu HS chọn và đọc
đoạn văn.
2) Bài tập 2: - GV yêu cầu HS nhớ và kể lại
1 sự việc: có thể HS kể những sự việc khác
nhau, xong cần phải rút ra đợc bài học phù
hợp với nội dung VB mẹ tôi .
- Phải biết nhận ra lỗi lầm và sửa chữa.
- Với ngời mẹ: yêu quý trân trọng những
phẩm chất cao đẹp của mẹ.
- Với En-Ri-Cô: yêu thơng quan tâm nhng
cũng rất kiên quyết, nghiêm khắc.
* HS đọc và lựa chọn đáp án : ( a,c,d )
Vì viết th vừa giữ đợc sự kín đáo tế nhị vừa
k
0
làm ngời mắc lỗi mất lòng tự trọng
( xấu hổ khi nghe nói trực tiếp ).
* HS thảo luận và nêu nhận xét:
- Lời văn nhẹ nhàng, tha thiết.
- Từ ngữ biểu cảm đợc dùng nhiều lần:
En-Ri-Cô của bố ạ ! thể hiện t/cảm
yêu mến gần gũi, chân thành.
- Phơng thức biểu cảm, viết th - nghị luận.
* HS dựa vào phần ( ghi nhớ ) để khái quát:
- Lời văn nhẹ nhàng
- Từ ngữ biểu cảm.
Tình yêu thơng của cha mẹ đối với con
cái.
Tình yêu thơng kính trọng cha mẹ là t/cảm

thiêng liêng.
* HS đọc ( ghi nhớ )

4. Củng cố: ( 3

)
? Hãy đọc 1 số câu ca dao, tục ngữ nói về công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái ?
Công cha nh núi Thái Sơn
5. Hớng dẫn về nhà: ( 2

)
- Học thuộc ( ghi nhớ ) để nắm chắc nội dung bài học.
- Đọc bài đọc thêm Th gửi mẹ
- Soạn bài: Cuộc chia tay của những con búp bê .
Giáo án văn 7, 0977082750

Tiết 3 : tiếng Việt : từ ghép
Soạn : ..
Dạy :
A / Mục tiêu : Sau tiết học , HS có thể :
- Nắm đợc cấu tạo của 2 loại từ ghép : chính phụ và đẳng lập.
- Hiểu đợc nghĩa của các loại từ ghép.
- Nhận diện và sử dụng từ ghép để trau dồi thêm vốn từ.
B / Chuẩn bị : * HS : Đọc và soạn bài trớc ở nhà.
* GV : Bảng phụ , phiếu học tập.

C / Hoạt động trên lớp :
1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số: 7 : 7 :
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5


)
? ở lớp 6, các em đã đợc học về từ ghép, vậy hãy nhắc lại thế nào là từ ghép ? Cho
ví dụ và đặt câu với từ ghép đó ?
Từ ghép là từ phức gồm 2 tiếng trở lên, các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa:
Ví dụ : Cà chua , học sinh

3. Bài mới : giới thiệu bài ( 1

)
ở lớp 6 các em đã hiểu đợc thế nào là từ ghép và biết nhận diện từ ghép. Nhng từ ghép
có mấy loại, nghĩa của chúng ntn ? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài từ ghép .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I / Các loại từ ghép: (10

)
A. Từ ghép chính phụ:
1) Ví dụ: ( SGK - 13 )
? Xác định từ ghép ở VD trên ?
? Trong các từ ghép trên, tiếng nào là tiếng
phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính ?
? Trật tự của các tiếng trong các từ ghép trên
ntn ?
GV nhấn mạnh: những từ ghép có cấu tạo
nh vậy đợc gọi là từ ghép chính phụ.
2. Nhận xét:
? Vậy những từ có cấu tạo ntn thì đợc gọi là
từ ghép chính phụ ?
* GV chốt:
- Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng
phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng

chính đứng trớc, tiếng phụ đứng sau.
* HS đọc VD mục 1 ( SGK -13 )
- Bà ngoại ; thơm phức .
* HS suy nghĩ trả lời:
- Bà ngoại
chính phụ
- Thơm phức
chính phụ
* HS suy nghĩ trả lời:
- Tiếng chính đứng trớc, tiếng phụ đứng sau.
* HS trao đổi nhóm - nêu nhận xét qua phân
tích VD:
Giáo án văn 7, 0977082750
GV lu ý cho HS: Một số từ ghép chính
phụ Hán Việt k
0
tuân theo trật tự nh của từ
ghép chính phụ thuần Việt.
- VD: Cờng quốc
Phụ chính
Trong VD này thì tiếng chính đứng trớc ,
tiếng phụ đứng sau.
B. Từ ghép đẳng lập: ( 10

)
1) Ví dụ: ( SGK -14 )
? Em hãy so sánh sự giống nhauvà khác
nhau giữa 2 nhóm từ : Bà ngoại, thơm phức
với quần áo , trầm bổng ?
2) Nhận xét :

? Qua sự so sánh trên, theo em từ có cấu tạo
ntn thì gọi là từ ghép đẳng lập ?
* GV chốt :
Từ ghép đẳng lập là từ các tiếng có vai trò
bình đẳng về mặt ngữ pháp ( k
0
phân biệt ra
tiếng chính , tiếng phụ )
3) Kết luận : ( ghi nhớ 1 - SGK - 14 )
? Qua tìm hiểu VD trên , em cho biết có mấy
loại từ ghép, là những loạ nào ? đặc điểm của
mỗi loại ?
* GV chốt :
Từ ghép có 2 loại : từ ghép chin hs phụ và
từ ghép đẳng lập .
* GV dùng bảng phụ hoặc máy chiếu đã ghi các
từ ghép ở bài tập 1 phần luyện tập ( SGK - 15 ) yêu
cầu HS phân biệt từ ghép chính phụ , đẳng lập để
củng cố kiến thức.
II / Nghĩa của từ ghép : ( 10

)
1. Nghĩa của từ ghép chính phụ :
a) Ví dụ :
- GV gọi HS đọc VD mục II ( SGK -14 )
? So sánh nghĩa của từ Bà ngoại với nghĩa
của bà ? xác định tiếng chính ?
* HS đọc VD mục 2 ( SGK - 14 )
* HS so sánh - phát biểu:
- Giống nhau: Đều là từ ghép gồm 2 tiếng.

- Khác nhau:
+ Nhóm từ : Bà ngoại , thơm phức có tiếng
chính đứng trớc, tiếng phụ đứng sau.
+ Nhóm từ : Quần áo , trầm bổng k
0
phân
biệt tiếng chính , tiếng phụ . Hai tiếng có vai
trò bình đẳng về mặt ngữ pháp.
* HS nêu nhận xét qua sự so sánh:
* HS khái quát qua mục ghi nhớ 1 ( SGK - 14 )
* HS đọc ( ghi nhớ 1 )
* HS xác định :
- Từ ghép chính phụ : lâu đời , xanh ngắt ,
nhà máy , nhà ăn , cây cỏ , cời nụ .
- Từ ghép đẳng lập : suy nghĩ , chài lới , ẩm -
ớt , đầu đuôi .
* HS thảo luận - trả lời :
- Giống nhau : cùng chỉ ngời phụ nữ lớn
tuổi, đáng kính trọng.
- Khác nhau :
Giáo án văn 7, 0977082750
? Xác định tiếng chính và so sánh nghĩa của
từ thơm phức với nghĩa của thơm ?
b) Nhận xét :
? Từ việc so sánh, em có nhận xét gì về
nghĩa của tiếng chính với nghĩa của 2 cặp từ
ghép chính phụ trên ?
* GV chốt :
Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn
nghĩa của tiếng chính : AB < A .

2. Nghĩa của từ ghép đẳng lập :
a) Ví dụ :
? So sánh nghĩa của từ quần áo với nghĩa
của mỗi tiếng quần , áo ?
? Tơng tự, em hãy so sánh nghĩa của từ
trầm bổng với nghĩa của mỗi tiếng trầm ,
bổng ?
b) nhận xét :
Qua sự so sánh trên , em có nhận xét gì về
nghĩa của từ ghép đẳng lập với nghĩa của các
tiếng tạo nên nó ?
* GV chốt :
nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn
nghĩa của các tiếng tạo nên nó . AB > A+B
c) Kết luận : ( ghi nhớ 2 : SGK - tr 14 )
? Qua VD trên , em hiểu ntn về nghĩa của từ
ghép chính phụ và nghĩa của từ ghép đẳng lập
? có gì khác nhau ?
+ Bà ngoại : chỉ ngời phụ nữ sinh ra mẹ.
+ Bà : chỉ ngời phụ nữ sinh ra cha hoặc mẹ.
* HS thảo luận - trả lời :
- Giống nhau : cùng chỉ tính chất của sự vật,
đặc trng về mùi vị .
- Khác nhau :
+ Thơm phức : mùi thơm toả ra mạnh, hấp
dẫn .
+ Thơm : chỉ mùi thơm nói chung .
* HS nêu nhận xét :
- Nghĩa của từ bà ngoại hẹp hơn nghĩa của
bà .

- Nghĩa của từ thơm phức hẹp hơn nghĩa
của thơm
* HS đọc VD 2 mục II ( SGK - 14 )
- Quần áo : chỉ quần áo, cách ăn mặc nói
chung.
+ Quần : chỉ một đồ vật dùng che phần dới
cơ thể ngời.
+ áo : chỉ một đồ vật dùng che phần trên cơ
thể ngời.
- Trầm bổng : chỉ âm thanh lúc lên lúc
xuống, lúc cao lúc thấp hài hoà.
+ Trầm : xuống , thấp
+ Bổng : lên , cao
* HS thảo luận - nêu nhận xét :
- Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn
nghĩa của các tiếng tạo nên nó .
* HS đọc phần ghi nhớ 2 ( SGK - 14 )
* 2 HS lên bảng :
Giáo án văn 7, 0977082750
III / Luyện tập : (15

)
1. Bài tập 2 :
? Điền thêm các tiếng vào sau các tiếng đã
cho tạo thành từ ghép chính phụ ?
2. Bài tập 3 :
* GV dùng bảng phụ hoặc máy chiếu đã ghi
các tiếng cho trớc - yêu cầu HS điền thêm
tiếng đã cho tạo thành từ ghép đẳng lập ?
3. Bài tập 5 :

* GV dùng phiếu học tập - chia lớp thành 4
nhóm . Mỗi nhóm làm 1 câu

- Bút chì - ăn bám
- thớc kẻ - trắng xoá
- ma rào - Vui tai
- làm nhà - Nhát gan
* 2 HS lên bảng :
Sông mũi
- Núi - Mặt
đồi
thích tập
- Ham - Học
mê hỏi
đẹp đẹp
- Xinh - Tơi
Tơi non
* HS làm theo nhóm trên phiếu học tập
* Kết quả cần đạt :
a. Không phải : vì hoa hồng là 1 loại hoa .
b. Đúng : áo dài bị ngắn so với chiều cao.
c. - Không phải : vì cà chua là 1 loại cà .
- Nói đợc :
d. - Không phải
- Cá vàng : loại cá vây to, đuôi lớn và xoè
rộng, thân màu vàng, chỉ để nuôi làm cảnh.

4. Củng cố : (3

) GV dùng bảng phụ hoặc máy chiếu :

? trong các ý sau , ý nào nói đúng về từ ghép chính phụ ?
A. Từ có 2 tiếng có nghĩa
B. Từ đợc tạo ra từ 1 tiếng có nghĩa
C. Từ có các tiêng bình đẳng về mặt ngữ pháp
D. Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
? Cho biết nghĩa của từng loại từ ghép chính phụ ; đẳng lập ?
5. Hớng dẫn về nhà : (2

)
- Học thuộc ( ghi nhớ ) nắm chắc nội dung bài học .
- Hoàn thiện tiếp các bài tập : 4 , 6, 7 ( SGK - tr 16 )
- Tìm, phân loại 1 số từ ghép trong VB Cổng trờng mở ra .
- Đọc , xem trớc : Liên lết trong VB.
------------------------------------
Giáo án văn 7, 0977082750

Tiết 4 : tập làm văn : liên kết trong văn bản
Soạn : ..
Dạy :
A / Mục tiêu : Sau tiết học , HS thấy đợc :
- Muốn đạt đợc mục đích giao tiếp thì VB phải có tính liên kết ở cả 2 mặt : hình thức và
nội dung .
- Cần vận dụng những kiến thức đã học để bớc đầu xây dựng đợc VB có tính liên kết .
B / Chuẩn bị : * HS : Đọc và soạn bài trớc ở nhà.
* GV : Bảng phụ hoặc máy chiếu.

C / Hoạt động trên lớp :
1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số: 7 : 7 :
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5


)
? ở lớp 6, các em đã đợc học về VB , vậy em cho biết VB là gì ? có nhữnh tính chất
nào ?
VB là chuỗi lời nói , bài viết có chủ đề thống nhất . Liên kết mạch lạc , thể hiện mục
đích giao tiếp .

3. Bài mới : giới thiệu bài ( 1

)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I / Liên kết và phơng tiện liên kết trong
văn bản : (20

)
A. Tính liên kết của văn bản :
1) Ví dụ1
a
:
? Trong đoạn văn có câu nào sai ngữ pháp
không ? có câu nào mơ hồ về ý nghĩa k
0
?
? Vậy, nếu là En-Ri-Cô , em có hiểu đợc
đoạn văn ấy không ? vì sao ?
2) Nhận xét :
? Vậy theo em muốn đoạn văn có thể hiểu đ-
ợc thì nó phải có tính chất gì ?
* GV chốt :
Đoạn văn cần có sự liên kết .
3) Kết luận : ( ghi nhớ 1 : SGK - 18 )

* HS đọc VD 1
a
( SGK - 17 )
* HS phát hiện :
- Các câu k
0
sai về ngữ pháp, k
0
mơ hồ về ý
nghĩa ( nội dung )
- Nếu tách từng câu ra khỏi đoạn thì vẫn hiểu
đợc , nhng ghép các câu thành đoạn thì trở
nên khó hiểu vì giữa các câu còn cha có sự
liên kết .
* HS thảo luận - rút ra n/xét :
- Phải có tính liên kết .
Giáo án văn 7, 0977082750
? Vậy em cho biết tính l/kết có vai trò ntn
trong VB ?
GV chuyển ý : Liên kết là 1 trong những
t/chất quan trọng nhất của VB vì nhờ nó mà
những câu đúng ngữ pháp , ngữ nghĩa đợc đặt
cạnh nhau mới tạo thành VB. Vậy chúng ta
sẽ tạo sự l/kết cho VB bằng cách nào .
B. Phơng tiện liên kết trong văn bản :
1. Ví dụ 2
a
:
* GV ghi đoạn văn trên bảng phụ hoặc máy
chiếu y/cầu HS đọc , quan sát và trả lời :

Trời xanh cao. Mẹ tôi đi chợ . Mảnh vải
hoa rất đẹp . Em bé khóc . Tôi đến trờng .
? Em có hiểu ý nghĩa đoạn văn trên k
0
? vì
sao ?
? Vậy theo em , đoạn văn trên trở nên khó
hiểu vì thiếu đ/k gì ?
2. Ví dụ 2
b
:
? Đoạn văn có mấy câu ? Hãy đánh số thứ tự
cho từng câu ?
? So với nguyên bản của VB Cổng trờng mở
ra thì câu (2) ở đoạn văn trên thiếu cụm từ
nào ? Câu (3) chép sai từ nào ?
? Việc chép thiếu , chép sai ấy khiến đoạn
văn ra sao ? từ đó em thấy cụm từ còn bây
giờ và con đóng vai trò gì trong đoạn
văn ?
3. Nhận xét :
? Qua tìm hiểu 2 VD trên , cho biết để ngời
đọc , ngời nghe hiểu đợc nội dung của đoạn
văn , ta cần phải có đ/k gì ? và làm ntn ?
* GV chốt :
- Cần phải có sự l/kết về mặt nội dung.
- Dùng từ và cụm từ làm phơng tiện l/kết .
4. Kết luận : ( ghi nhớ 2 : SGK - 18 )
GV y/cầu HS đọc ghi nhớ 2
II / Luyện tập : ( 15


)
1. Bài tập 1 :
? Sắp xếp các câu văn đã cho theo thứ tự ?
2 Bài tập 3 :
? Điền những từ thích hợp vào chỗ trống ?
GV y/cầu HS đọc đoạn văn sau khi đã điền
những từ ngữ thích hợp vào chỗ trống.
* HS đọc ( ghi nhớ 1 : SGK - 18 )
* HS đọc , quan sát VD trên bảng phụ hoặc
máy chiếu và trả lời theo y/cầu .
- K
0
hiểu vì mỗi câu có 1 nội dung khác
nhau, k
0
cùng hớng về 1 vấn đề .
Vì k
0
có sự l/kết về mặt ND.
* HS đọc VD 2
b
( SGK -18 ).
có 3 câu
- Câu (2) thiếu cụm từ còn bây giờ .
- Câu (3) chép sai từ con thành từ đứa
trẻ .
- Làm cho đoạn văn rời rạc , khó hiểu.
- Cụm từ còn bây giờ và con là các từ
ngữ làm phơng tiện l/kết câu.

* HS thảo luận nhóm và rút ra nhận xét :
* 1 HS đọc ghi nhớ 2.
* HS đọc bài tập 1 và nêu y/cầu cụ thể .
HS sắp xếp lại : 1 , 4 , 2 , 5, 3 .
* HS tự điền vào SGK bằng bút chì :
Giáo án văn 7, 0977082750
3. Bài tập 5 : ( Bài tập thảo luận )
GV hớng dẫn và gợi ý cho HS : chú ý tầm
quan trọng của việc sử dụng các p/tiện l/kết
để l/kết trong VB .
GV n/xét và bổ sung .
- Lần lợt điền các từ : bà bà cháu bà
bà cháu thế là .
* HS thảo luận theo nhóm và phát biểu :
4. Củng cố : ( 3

)
? Một VB có tính l/kết trớc hết phải có đ/k gì ? Làm thế nào để các câu văn , đoạn văn trong
VB có tính l/kết với nhau ?
5. Hớng dẫn về nhà : ( 2

)
- Học thuộc ghi nhớ + đọc bài đọc thêm ( SGK - 19 , 20 ).
- Làm tiếp bài tập : 2, 4 , 5 vào vở bài tập.
- Xem trớc bài : Bố cục trong VB
--------------------------------------------------------------------
Tuần 2
Bài 2 : tiết 5 : văn bản : cuộc chia tay của những con búp bê
Soạn : .. ( tiết 1 ) ( Khánh Hoài )
Dạy :

A / Mục tiêu : Sau tiết học , HS có thể :
- Thấy đợc những t/cảm chân thành , sâu nặng của 2 anh em trong câu chuyện . Cảm nhận đ-
ợc nỗi đau đớn xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh .
- Biết thông cảm và chia sẻ với những ngời bạn ấy .
- Thấy đợc cái hay của truyện là cách kể rất chân thật và cảm động .
B / Chuẩn bị : * HS : Đọc và soạn bài trớc ở nhà
* GV : Máy chiếu hoặc bảng phụ

C / Hoạt động trên lớp :
1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số : 7 : 7 :
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5

)
? Điều em rút ra đợc từ việc tìm hiểu VB Mẹ tôi là gì ?
HS nêu đợc cảm nhận sau: T/cảm yêu thơng , kính trọng cha mẹ là t/cảm
thiêng liêng hơn cả .
HS liên hệ thực tế bản thân những khi phạm sai lầm
3. Bài mới : Giới thiệu bài (1

)
Quyền đợc hởng hạnh phúc gia đình là một trong những quyền của trẻ em.
Nhng thực tế xã hội cho ta thấy k
0
ít những cuộc chia tay của bố mẹ đã trở thành những nỗi
đau bất hạnh đau xót hết sức lớn lao với những đứa con
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giáo án văn 7, 0977082750
I. Tìm hiểu chung : (5

)

* GV : giới thiệu VB Cuộc chia tay của
những con búp bê .
? Nêu ngắn gọn những hiểu biết của em về
t/giả, t/phẩm ?
II. Đọc, hiểu văn bản :
1) Đọc, tìm hiểu chú thích : (5

)
GV hớng dẫn HS kể tóm tắt truyện.
GV y/cầu HS đọc 1 vài đoạn văn xúc động
trong bài : Lu ý cần phân biệt rõ lời
kể với lời thoại.
? Tìm các từ ghép đẳng lập và chính phụ
trong phần chú thích ?
? T/giả sử dụng ngôi kể thứ mấy ? thể loại gì ?
? Ngời kể truyện là ai ? việc lựa chọn ngôi kể
đó có tác dụng gì ?
2) Bố cục : (5

)
? VB có thể chia ra mấy phần ? em có n/xét
gì về bố cục của VB ? Xác định mỗi phần từ
đâu đến đâu ?
3) Tìm hiểu văn bản :
GV gọi HS đọc và theo dõi đoạn truyện
( tr -21 )
? Xác định nội dung của phần đầu VB ?
a) Phần đầu VB : Trớc cuộc chia tay của
búp bê.
? Trong đoạn truyện , Thành đã giúp chúng ta

hiểu về em gái mình ( Thuỷ ) ntn ? Thành đối
với Thuỷ ra sao ?
? Vậy em có n/xét gì về t/cảm của 2 anh em ?
* GV chốt :
T/cảm của 2 anh em gắn bó , thơng yêu
quan tâm đến nhau.
? Tởng chừng tình cảm của họ mãi mãi gắn
bó với những kỉ niệm đẹp đẽ, hạnh phúc .
Nhng điều gì đã xảy ra ? vì sao em biết ?
* HS đọc phần chú thích ( mục 1: SGK - 26)
- Tác giả : Khánh Hoài
- Tác phẩm : đạt giải nhì trong cuộc thi viết
về quyền trẻ em năm 1992.
* HS kể tóm tắt.
* HS đọc 1 vài đoạn văn theo y/cầu .
* HS phát hiện - trả lời :
- Ngôi kể thứ nhất
- Thể loại : Tự sự ( chính ) + m/tả, biểu cảm.
Ngời kể truyện là Thành ( ngời anh )
- Cách lựa chọn ngôi kể giúp t/giả thể hiện đ-
ợc sâu sắc những suy nghĩ , t/cảm , tâm trạng
của n/vật, làm tăng thêm tính chân thực của
truyện, tăng thêm sức thuyết phục .
* HS xác định bố cục VB :
- Có thể chia làm 3 phần theo bố cục :
MB - TB - KB
+ Phần đầu : từ đầu nh 1 giấc mơ.
+ Phần 2 : Tiếp chào các bạn, tôi đi .
+ Phần 3 : phần còn lại.
* HS đọc phần đầu VB.

Trớc cuộc chia của búp bê .
- Thuỷ : ngời em ngoan, khéo tay rất thơng
anh.
- Thành : yêu thơng em .
* HS thảo luận nhóm - trả lời :
- Hai anh em gần gũi thơng yêu , quan tâm
đến nhau.
- Chia tay nhau Điều đó ta thấy đợc qua lời
ra lệnh chia đồ chơi của mẹ.
Giáo án văn 7, 0977082750
? Theo em cách mở đầu câu chuyện đột ngột
nh vậy có ý nghĩa gì ?
? Lệnh chia đồ chơi của mẹ khiến Thuỷ và
Thành có tâm trạng ntn ? Nêu những chi tiết
biểu hiện tâm trạng đó ?
* GV chốt :
- Nghĩ đến chia tay 2 anh em đều cảm thấy
đau đớn .
? Những chi tiết trên đợc t/giả sử dụng
thuộc từ loại gì ? tác dụng ?
? Việc đa vào đoạn văn m/tả buổi sáng vui
nhộn trong khi 2 anh em rất buồn có ý nghĩa
gì ?
GV nhấn mạnh : Tuổi thơ của cô bé cũng
đã từng gắn bó với mái trờng. ở đó có thầy,
có bạn, có những kỉ niệm mà em k
0
thể nào
quên. Em muốn đợc gặp lại để rồi xa.
? Qua phần đầu VB đã cho em biết đợc điều

gì ?
* GV chốt :
Hoàn cảnh bất hạnh nhng t/cảm của 2 anh
em luôn gần gũi thơng yêu nhau.
? Tại sao tên truyện lại là Cuộc chia tay của
những con búp bê ? có liên quan gì đến ý
nghĩa của truyện ?
* Luyện tập : (5

)
? Chọn đọc đoạn văn trong VB mà em xúc
động nhất ?
GV n/xét cho điểm .

Làm ngời đọc ngạc nhiên muốn theo dõi
cả câu chuyện để biết nguyên nhân.
- Cả 2 đều cảm thấy đau đớn.
+ Thuỷ : run lên nức nở
+ Thành : Cắn chặt môi, nớc mắt tuôn ra
* HS xác định - phát biểu :
- Đối lập cảnh vui của đời với nỗi đau của 2
anh em làm tăng thêm nỗi đau trong lòng
Thành.
* HS khái quát - phát biểu :
- Hoàn cảnh của 2 anh em Thuỷ và Thành.
- Tình cảm của 2 anh em luôn gần gũi,
thơng yêu quan tâm đến nhau.
* HS thảo luận - phát biểu :
- Tên truyện gợi ra 1 tình huống buộc ngời
đọc phải theo dõi và góp phần thể hiện ý đồ,

t tởng của t/giả.
1 - 2 HS đọc.
4. Củng cố : (3

)
? Cho biết c/sống , t/cảm của anh em Thuỷ trớc khi phải chia tay ?
* GV dùng bảng phụ hoặc máy chiếu đã ghi những nội dung chính - y/cầu HS xác định .
Hai anh em gần gũi thơng yêu quan tâm đến nhau.
5. Hớng dẫn về nhà : (2

)
- Đọc lại VB và học thuộc (ghi nhớ) để nắm chắc ND bài học .
- Soạn bài : Chuẩn bị tiếp các câu hỏi 4,5,6,7 (SGK - 27) tiết sau học tiếp .
----------------------------------------------------------------------
Tiết 5 : văn bản : cuộc chia tay của những con búp bê
Giáo án văn 7, 0977082750
Soạn : .. ( tiếp ) ( Khánh Hoài )
Dạy :
A / Mục tiêu : Sau tiết học , HS có thể :
- Thấy đợc nỗi đau đớn , xót xa của Thành, Thuỷ nói riêng và của các bạn nhỏ nói chung
chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh. Từ đó biết chia sẻ và thông cảm với
những ngời bạn ấy .
- Thấy đợc cách kể chuyện rất chân thật và cảm động .
- Năng cao 1 bớc sự hiểu biết về kĩ năng bố cục và biết tạo sự mạch lạc trong diễn đạt đã đợc
học từ lớp 6 qua văn tự sự và m/tả .
B / Chuẩn bị : * HS : Đọc và soạn bài trớc ở nhà
* GV : Máy chiếu hoặc bảng phụ

C / Hoạt động trên lớp :
1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số : 7 : 7 :

2. Kiểm tra bài cũ : ( 5

)
? Qua phần đầu của truyện , em hiểu gig về hoàn cảnh và t/cảm của 2 anh em
Thành , Thuỷ ?
Hai anh em rất yêu thơng, quan tâm gần gũi với nhau. Biết phải chia tay,
2 anh em hết sức đau đớn .
3. Bài mới : Giới thiệu bài (1

)
GV nhắc lại ND đã tìm hiểu ở phần đầu để chuyển vào bài .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3. Tìm hiểu văn bản : (tiếp)
b) Diễn biến cuộc chia tay :
- GV gọi HS đọc tiếp VB từ nhng k
0
, có
tiếng dép đến trờng một lát.
* Trong cảnh chia tay của những con búp bê. 10

? Ban đầu khi nghe mệnh lệnh của mẹ ,
Thành và Thuỷ có ý định ntn ?
* GV chốt :
- ý định ban đầu :
+ Thành nhờng em
+ Thuỷ nhờng anh
? khi bắt tay vào chia bỗng nhiên Thuỷ có
thái độ ntn ? vì sao có thái độ ấy ?
* GV chốt :
- Khi chia búp bê :

- Thuỷ có thái độ giận dữ.
? Lời nói và hành động của Thuỷ khi thấy
anh chia 2 con búp bê ra có gì mâu thuẫn ?
GV nhấn mạnh : Thuỷ là 1 cô bé giàu
t/cảm, tâm hồn trong sáng cho nên những
* HS đọc VB và theo dõi.
* HS phát hiện - trả lời :
- Thành nhờng em.
- Thuỷ nhờng anh.
- Thuỷ giận dữ vì do mâu thuẫn trong lòng
của Thuỷ.
- Thuỷ muốn có búp bê >< nhng thơng búp
bê phải xa nhau.
- Thuỷ nhận cả 2 con búp bê > < nhng lại th-
ơng anh k
0
ngủ đợc.
Giáo án văn 7, 0977082750
mâu thuẫn nảy sinh trong lòng em cũng thật
dễ hiểu. Ao ớc có đồ chơi búp bê nhất là bé
gái, là ớc mơ bình thờng của trẻ em. Thuỷ
cũng vậy, nhng em k
0
nghĩ cho riêng mình vì
vậy lòng em rối bời đầy mâu thuẫn .
? Theo em có cách nào giải quyết đợc mâu
thuẫn ấy k
0
?
? Sau đó Thuỷ đi đến quyết định chia búp bê

ntn ? vì sao ?
? Làm nh vậy Thuỷ đã giải quyết đợc điều
gì ? còn điều gì cha giải quyết đợc ?
? Chính vì vậy kết thúc truyện Thuỷ đã chọn
cách giải quyết nào ?
? Qua cách giải quyết của Thuỷ, em thấy
Thuỷ là 1 cô bé ntn ? n/xét gì về nghệ thuật
kể chuyện của t/giả ?
* GV chốt :
- T/giả kể về hiện tại và hồi ức về quá khứ.
- Thuỷ là 1 cô bé giàu lòng vị tha , đức hi
sinh. Khát vọng đợc yêu thơng đoàn tụ trong
1 mái ấm gia đình.
*Trong cuộc chia tay với cô giáo , bạn bè. (10

)
GV gọi 1 HS đọc tiếp VB : từ gần tra
chào các bạn , tôi đi
? Khi đến trờng để chia tay với cô giáo , bạn
bè, tâm trạng của Thuỷ đợc m/tả ntn ?
Những chi tiết ấy nói lên điều gì ?
? Cô giáo và các bạn dành cho Thuỷ t/cảm
ntn?
* GV chốt :
- Không muốn xa trờng lớp ,ao ớc đợc đi học.
- Cô giáo , bạn bè yêu quý , đau xót
? Chi tiết nào trong cuộc chia tay làm cô giáo
bàng hoàng và chi tiết nào làm em cảm động
nhất ?
c) Kết thúc truyện :

- GV gọi 1 HS đọc đoạn kết :
? Tại sao khi dắt Thuỷ ra khỏi trờng Thành
* HS nêu ý kiến :
- Chỉ có cách gia đình Thuỷ phải đoàn tụ, 2
anh em k
0
phải chia tay.
- Thuỷ để búp bê vệ sĩ ở lại với anh vì th-
ơng anh.
- Thuỷ giải quyết đợc >< trong lòng mình, đó
là thơng anh
- Điều Thuỷ cha giải quyết đợc : đó là thơng
búp bê phải xa nhau.
Cuối cùng Thuỷ quyết định k
0
chia búp
bê .
* HS tự nêu cảm nghĩ : có thể mỗi HS nêu
cảm nghĩ khác nhau, xong phải làm nổi bật đ-
ợc Thuỷ là 1 cô bé giàu lòng vị tha , đức hi
sinh .
* 1 HS đọc , cả lớp theo dõi .
* HS phát hiện chi tiết qua SGK - nêu n/xét :
- Thuỷ cắn chặt môi bật khóc nức nở
Xót xa, bàng hoàng, k
0
muốn xa trờng lớp,
ao ớc đợc đi học .
Cô giáo , bạn bè dành cho Thuỷ t/cảm yêu
quý, đau xót .

- Chi tiết : em sẽ không đợc đi học nữa ,
Cô thốt lên trời ơi ! nớc mắt giàn giụa
thể hiện sự bàng hoàng , đau xót của cô giáo
Giáo án văn 7, 0977082750
lại kinh ngạc khi thấy mọi ngời vẫn đi lại
bình thờng và nắng vẫn vàng ơm trùm lên
cảnh vật ?
? Để bộc lộ tâm trạng đó của n/vật , em thấy
t/giả sử dụng nghệ thuật gì nổi bật ?
* GV chốt :
- Nghệ thuật m/tả cảnh vật t/giả bộc lộ tâm
trạng của Thành : buồn sâu thẳm .
III. Tổng kết : ( ghi nhớ : SGK - 27 )
? Em có n/xét ghì về cách kể chuyện của
t/giả ? Qua câu chuyện t/giả muốn nhắn gửi
đến mọi ngời điều gì ?
GV gọi 1 HS đọc (ghi nhớ )
IV. Luyện tập :
* GV cho HS đọc 2 bài đọc thêm ( SGK - 27 ; 28 )
- Vì mình thì hết sức đau khổ khi sắp phải
chia tay với đứa em gái bé nhỏ thân thiết .
Thế mà bên ngoài mọi vật vẫn bình thờng.

Nhờ nghệ thuật m/tả cảnh vật để nói lên
tâm trạng của n/vật .
* HS khái quát qua phần (ghi nhớ )
* HS đọc 2 bài đọc thêm:
- Trách nhiệm của bố mẹ (SGK - 27 )
- Thế giới rộng vô cùng ( SGK - 28 )
4. Củng cố : (3


)
? Câu chuyện đã để lại cho em ý nghĩ gì về hạnh phúc gia đình về nhiệm vụ của cha mẹ đối
Với con cái ?
5. Hớng dẫn về nhà : (2

)
- Học thuộc phần ( ghi nhớ ) - nắm chắc nội dung bài học .
- Đọc thêm : Thế giới rộng vô cùng
- Soạn bài : Những câu hát về tình cảm gia đình .
- Xem trớc : Bố cục trong văn bản giờ sau học .
-----------------------------------------------------------
Tiết 7 : tập làm văn : bố cục trong văn bản
Soạn : ..
Dạy :
A / Mục tiêu : Sau tiết học , HS có thể :
- Về nội dung : Hiểu sự cần thiết phải có bố cục khi viết VB và các y/cầu cần đạt đối với
một bố cục VB .
- Phơng pháp : Dùng phơng pháp chọn mẫu, phân tích mẫu để rút ra lí thuyết, vận dụng
ngữ liệu từ VB đã học .
- Nắm đợc nhiệm vụ của mỗi phần trong bố cục .
B / Chuẩn bị : * HS : Đọc và soạn bài trớc ở nhà.
* GV : Bảng phụ , phiếu học tập.

C / Hoạt động trên lớp :
1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số: 7 : 7 :
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5

)
? Tính liên kết là gì ? làm thế nào để VB có tính liên kết ?

? Làm bài tập 4 ( SGK - 19 )
Giáo án văn 7, 0977082750
Tính liên kết là sự nối liền các câu, các đoạn trong VB 1 cách tự nhiên hợp lí .
Muốn tạo tính liên kết phải sử dụng các phơng tiện liên kết .
Bài tập 4 : câu (1) , (2) có đợc sự liên kết nhờ câu (3).

3. Bài mới : giới thiệu bài ( 1

)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I / Bố cục và những yêu cầu về bố cục
trong văn bản :
1) Bố cục của văn bản : (5

)
a) Ví dụ:
* GV dùng bảng phụ ghi 1 VD về VB :
Lá đơn xin gia nhập đội đợc sắp xếp lộn xộn.
? Em cho biết VB trên có gì không bình th-
ờng ? Khi đọc 1 VB nh vậy em thấy ntn ? vì
sao ?
b) Nhận xét :
? Vậy theo em lá đơn trên phải viết ntn ?vì sao ?
* GV chốt :
- VB k
0
đợc viết tuỳ tiện mà phải có bố cục rõ
ràng, đợc sắp xếp đúng trình tự hợp lí.
GV nhấn mạnh: Sự sắp xếp nội dung các
phần trong VB theo 1 trình tự nh vậy gọi là

bố cục của VB.
c) Kết luận : (ghi nhớ ý1: SGK - 30 )
? Qua phân tích VD trên ,em hiểu thế nào là
bố cục của VB ?
2) Những yêu cầu về bố cục trong văn bản :10

a) Ví dụ 2 (1) :
? So với VB ếch ngồi đáy giếng ở SGK
Ngữ văn 6/1 thì VB này có gì giống và khác
nhau ?
GV bổ sung : ý của 2 đoạn văn ở VD là k
0
rõ ràng , vì các câu lộn xộn. Cụ thể :
- Chi tiết nói về hoàn cảnh sống của ếch
nằm ở cả đoạn 1 và đoạn 2.
- Chi tiết nói về hậu quả khi ếch ra khỏi
giếng nằm ở cả 2 đoạn .
? Vậy muốn đợc tiếp nhận dễ dàng thì các
đoạn văn phải đạt đợc y/cầu gì ?
* HS đọc VD (a) mục 1 ( SGK - 28 )
* HS đọc VB đã cho trên bảng phụ .
* HS phát hiện - trả lời :
- VB trên thình bày lộn xộn
- Không rõ , buồn cời vì các phần trình
bày k
0
theo trật tự nhất định.
* HS thảo luận - rút ra n/xét:
- Phải đợc sắp xếp đúng trình tự, hợp lí.
Vì ngời đọc , ngời nghe hiểu rõ nguyện

vọng của mình và dễ dàng chấp nhận.
* HS rút ra kết luận qua mục ( ghi nhớ ý1 )
* 1 HS đọc ( ghi nhớ ý1 )
* HS đọc câu chuyện 1 + VB SGK .
- Giống : các ý giống nhau.
- Khác : VB ở phần VD :
+ Các ý lộn xộn , khó hiểu , hiểu sai có 2
phần.
+ Còn VB trong SGK Ngữ văn 6/1 : các câu
trong mỗi đoạn tập trung vào 1 ý thống nhất
chia 3 phần .
* HS trả lời :
- Nội dung các phần , các đoạn trong VB phải
Giáo án văn 7, 0977082750
* GV chốt :
Yêu cầu 1: Nội dung các phần , các đoạn
phải thống nhất chặt chẽ, phải có sự phân biệt
rạch ròi .
* GV chuyển ý : Vậy rành mạch có phải là
y/cầu duy nhất đối với 1 bố cục không ?
Chúng ta xét tiếp VD 2 (2 ).
b) Ví dụ 2 ( 2 ) :
? VB có mấy đoạn ? ND có thống nhất k
0
? ý
mỗi đoạn đã phân biệt rõ ràng cha ?
c) Nhận xét :
? So với VB ở SGK 6 , em thấy cách kể câu
chuyện trên ntn ? có hiểu K
0

? vì sao ?
? Nh vậy để đạt đợc mục đích giao tiếp , bố
cục VB còn cần có y/cầu gì nữa ?
* GV chốt :
Yêu cầu 2: Bố cục phải chặt chẽ , hợp lí ,
trình tự sắp xếp các phần , các đoạn phải đạt
hiệu quả giao tiếp cao .
d) Kết luận : ( ghi nhớ ý 2 : SGK - 30 )
? Qua tìm hiểu VD trên, cho biết bố cục
trong VB cần phải đạt những y/cầu gì ?
GV gọi 1 HS đọc ( ghi nhớ ý 2 )
3) Các phần của bố cục : (7

)
? Các em đã đợc học VB m/tả và tự sự . Vậy
trong VB m/tả và tự sự có bố cục ntn ? Nêu
nhiệm vụ của mỗi phần đó trong bố cục VB ?
* GV chốt:
- Bố cục 3 phần :
+ Mở bài : thông báo đề tài, làm cho ngời đọc
(nghe ) có thể đi vào đề tài đó 1 cách dễ dàng
tự nhiên.
+ Thân bài: Nội dung chính của đề tài .
+ Kết bài: Có nhiệm vụ nhắc lại đề tài .
? Nh vậy VB thờng đợc xây dựng theo bố cục
mấy phần ? vì sao ?
* GV chốt: ( ghi nhớ ý 3 : SGK - 30 )
GV nhấn mạnh : Nh vậy kiểu VB nào
thống nhất chặt chẽ với nhau , đồng thời giữa
chúng phải có sự phân biệt rạch ròi

* HS đọc VD 2 (2) : SGK - 29
- VB có 2 đoạn.
- ý mỗi đoạn đã phân biệt tơng đói rõ ràng .
* HS thảo luận nhóm - phát biểu :
- Có thể hiểu câu chuyện nhng là chuyện cời
mà k
0
gây cời . Vì cách kể nh trên k
0
hợp lí:
( sự việc đợc nói luôn ở đầu đoạn 2)
cha đạt đợc mục đích giao tiếp.
- Chặt chẽ hợp lí , đạt mục đíc giao tiếp.
* HS rút ra KL qua mục ( ghi nhớ ý 2 )
- Có bố cục 3 phần : Mở bài
Thân bài
Kết bài
- HSD nêu nhiệm vụ củ mỗi phần .
VB thờng đợc XD theo bố cục 3 phần :
MB - TB - KB . Vì nó giúp cho VB trở nên
Giáo án văn 7, 0977082750
cũng phải tuân thủ bố cục 3 phần và các phần
đều có nhiệm vụ cụ thể rõ ràng. Cần phân
biệt để tránh lặp lại nội dung.
II / Luyện tập : (11

)
1) Bài tập 2:
- GV y/cầu HS đọc và nêu y/cầu cụ thể .
- GV y/cầu HS làm ra nháp - trình bày .

2) Bài tập 3:
- Gv chia lớp thành 4 nhóm, y/cầu HS làm ra
phiếu học tập .
- GV thu phiếu , n/xét và xử lí ngay tại lớp .
GV gợi ý : Các điểm trong VB đã tập
trung vào vấn đề cha ?
mạch lạc hợp lí.
* HS đọc ( ghi nhớ ý 3 )
* HS làm ra nháp :
- Bố cục của truyện Cuộc chia tay của
những con búp bê đã rành mạch và hợp lí .
- Tuy nhiên đây k
0
phải cách duy nhất , có thể
kể theo nhiều cách khác .
HS tự kể chuyện theo bố cục sáng tạo đợc
* HS làm và đa ra kết quả trên phiếu học tập :
- Bố cục bản báo cáo cha rành mạch rõ ràng.
- Điểm (1) (2) (3) ở thân bài chỉ kể việc học
tốt cha phải là kinh nghiệm học tốt .
- Điểm (4) k
0
nói về học tập .
4. Củng cố : (3

)
- Tìm những VB đã học ở lớp 6 và lớp 7 có bố theo 3 phần : MB - TB - KB.
- Nêu tác dụng của việc XD bố cục hợp lí trong khi nói hoặc viết .
5. Hớng dẫn về nhà: (2


)
- Học thuộc ( ghi nhớ ) để nắm chắc ND bài học .
- Làm và hoàn thiện bài tập : 1 , 2, 3 ( SGK - 30 ) và bài tập ( SBT )
- Xem và trả lời các câu hỏi bài : Mạch lạc trong VB .
------------------------------------------------------------
Tiết 8 : tập làm văn : mạch lạc trong văn bản
Soạn : ..
Dạy :
A / Mục tiêu : Sau tiết học , HS có thể :
- Có những hiểu biết bớc đầu về mạch lạc trong VB và sự cần thiết phải làm cho VB có
mạch lạc , không đứt đoạn hoặc quẩn quanh.
- Chú ý sự mạch lạc trong các bài tập làm văn.
- Phơng pháp : sử dụng phơng pháp quy nạp
B / Chuẩn bị : * HS : Đọc và chuẩn bị bài trớc ở nhà.
* GV : một số bài tập và VB mẫu .

C / Hoạt động trên lớp :
1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số: 7 : 7 :
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5

)
? Nêu những y/cầu về bố cục trong VB ?
Giáo án văn 7, 0977082750

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×