Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

TÂM LÝ HỌC QUẢN LÝ KINH DOANH BÀI 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.14 KB, 26 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
HỌC PHẦN: TÂM LÝ HỌC QUẢN LÝ KINH DOANH
Dùng cho các lớp: ĐH, CĐ Quản trị kinh doanh, Kế toán
ĐH Tài chính - Ngân hàng
(Đào tạo theo học chế tín chỉ)
Mã học phần: 181002



Thanh Hoá - 2011
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC.
Bộ môn: Tâm lý- Giáo dục
Bộ môn: Tâm lý học

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN TÂM LÝ HỌC QUẢN LÝ KINH DOANH

MÃ HỌC PHẦN: 181002
1. Thông tin về giảng viên:
- Nguyễn Thị Phi.
- Chức danh: Giảng viên chính, Thạc sỹ Tâm lý học.
- Thời gian, địa điểm làm việc: Từ thứ 2- 6, tại P.308 A5.Cơ sở I. ĐH Hồng Đức.
- Địa chỉ liên hệ: SN 25/ 13 Tản Đà- Phường Đông Sơn, Thành phố Thanh Hoá
- Điện thoại: 0373.910153; DĐ: 0915951319.
- Email:
- Các hướng nghiên cứu chính: Các học phần thuộc chuyên ngành Tâm lý học như TLh đại
cương, TLH phát triển, TLH nhân cách, TLH lứa tuổi- Sư phạm, TLH giao tiếp, TLH Quản lý
kinh doanh
- Thông tin về trợ giảng (nếu có): Không.
- Họ và tên: Lê Thị Tâm.


- Chức danh: Giảng viên chính, thạc sỹ Tâm lý học.
- Thời gian, địa điểm làm việc: Từ thứ 2- 6, tại P.308 A5.Cơ sở I. ĐH Hồng Đức.
- Địa chỉ liên hệ: SN 21/58 Đường Lê Lai, Đông Hương,Thành Phố Thanh Hóa
- Điện thoại: 0373.720.402; DĐ: 0986.155.909
- Email:
- Chuyên ngành: Tâm lý học.
- Họ và tên: Dương Thị Thoan
- Chức danh: Giảng viên, Thạc sỹ Tâm lý học.
- Thời gian, địa điểm làm việc: Từ thứ 2-6, tại P.308 A5.Cơ sở I. ĐH Hồng Đức.
- Địa chỉ liên hệ: SN 407. Đường Nguyễn Trãi, Phường Phú Sơn, Tp Thanh Hoá
- Điện thoại: 0373.942405; DĐ: 0904461138.
- Email:
- Chuyên ngành: Tâm lý học.
2. Thông tin chung về học phần:
- Tên ngành: Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tài chính - Ngân hàng….
- Khóa đào tạo: K14 (2011-2015)
- Tên học phần: Tâm lý học quản lý kinh doanh.
- Số tín chỉ học tập: 02.
- Học kỳ: 2.
- Học phần: Tự chọn.
- Học phần tiên quyết: Không
- Các học phần kế tiếp: Không
- Các học phần tương đương, học phần thay thế: Địa lý kinh tế Việt Nam.
2
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Lý thuyết: 18t
+ Thực hành: 4 t
+ Thảo luận, bài tập: 20 t
+ Tự học: 90t.
- Bộ môn phụ trách: Tâm lý học. P.308 nhà A5.Cơ sở I. ĐH Hồng Đức.

3. Mục tiêu của học phần:
3.1. Về kiến thức:
Sinh viên:
- Xác định được đối tượng, nhiệm vụ của Tâm lý học, phân tích được bản chất,
chức năng của tâm lý người theo quan điểm TLH DVBC.
- Trình bày được đối tượng, nhiệm vụ của TLH quản lý kinh doanh và mô tả
được các phương pháp nghiên cứu của TLH quản lý kinh doanh.
- Mô tả được một số đặc điểm tâm lý chung của khách hàng và các cách phân loại
khách hàng trong hoạt động kinh doanh thương mại. Trình bày được những yêu cầu về
phẩm chất, về khả năng nghiệp vụ, về thể chất, ngoại hình … của người bán hàng.
- Phân tích được những đặc điểm tâm lý của người lãnh đạo trong quản lý kinh
doanh (phẩm chất, năng lực, uy tín, phong cách …).
- Hiểu được khái niệm và ý nghĩa của giao tiếp trong hoạt động quản trị kinh
doanh; xác định được các nguyên tắc, kỹ năng, phương tiện và phong cách giao tiếp
trong hoạt động quản lý kinh doanh; Các loại hình hoạt động, những cản trở trong giao
tiếp và nghệ thuật đàm phán trong kinh doanh.
- Trình bày được các cách phân loại con người trong quản lý kinh doanh, các quy
luật tâm lý của việc sử dụng con người, cơ sở tâm lý của việc phát huy nhân tố con
người và việc sử dụng nhân tài trong quản lý kinh doanh một cách có hiệu quả.
3.2. Về kỹ năng:.
Sinh viên hình thành những kĩ năng:
- Phân tích, đánh giá, khái quát những vấn đề nghiên cứu.
- Vận dụng kiến thức Tâm lý học vào giải quyết các nhiệm vụ học tập, các bài tập
trong chương trình học và giải thích được các hiện tượng tâm lý trong đời sống.
- Vận dụng kiến thức Tâm lý học quản lý kinh doanh vào việc hình thành những
phẩm chất, năng lực nghề nghiệp của bản thân trong hoạt động kinh doanh.
- Vận dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết các tình huống trong quản lý
kinh doanh đạt hiệu quả.
3.3. Về thái độ:
- Qua môn học, sinh viên hiểu được ý nghĩa, tầm quan trọng, tác dụng của kiến thức Tâm lý

học quản lý kinh doanh trong đời sống, đặc biệt là trong hoạt động nghề nghiệp.
- Hình thành thái độ đúng đắn đối với việc học tập môn học.
- Hình thành hứng thú học tập và tăng thêm lòng yêu nghề.
3
4. Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này trình bày khái quát về bản chất, chức năng của tâm lý người;
những vấn đề chung của tâm lý học quản lý kinh doanh như: Đối tượng, nhiệm vụ, vai
trò và các phương pháp nghiên cứu của Tâm lý học quản lý kinh doanh; đặc điểm tâm lý
của các đối tượng trong kinh doanh thương mại như tâm lý khách hàng và tâm lý của
người bán hàng; những phẩm chất, năng lực, phong cách và uy tín của người lãnh đạo
trong quản lý kinh doanh; các vấn đề về mục đích, ý nghĩa, nguyên tắc, kỹ năng, phương
tiện và phong cách giao tiếp trong hoạt động quản lý kinh doanh; các loại hình giao tiếp
và nghệ thuật trong đàm phán, kinh doanh; các vấn đề về sử dụng con người trong quản
lý kinh doanh như qui luật tâm lý việc sử dụng con người theo khoa học, chế độ sử
dụng nhân tài, động viên và phát huy nhân tố con người trong quản lý kinh doanh.
5. Nội dung chi tiết học phần:
CHƯƠNG1: TỔNG QUAN VỀ TÂM LÝ HỌC QUẢN LÝ KINH DOANH
1. Khái quát về tâm lý.
1.1. Tâm lý là gì ?
1.2. Bản chất, chức năng của tâm lý.
1.2.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người.
1.2.2. Chức năng
2. Một số vấn đề chung về tâm lý học quản lý kinh doanh.
2.1. Một số khái niệm cơ bản trong tâm lý học quản lý kinh doanh.
2.1.1. Kinh doanh.
2.1.2. Quản trị.
2.1.3. Quản trị kinh doanh.
2.1.4. Tâm lý học quản trị kinh doanh.
2.2. Đối tượng, nhiệm vụ, vai trò của tâm lý học quản lý kinh doanh.
3. Phương pháp nghiên cứu tâm lý của tâm lý học quản lý kinh doanh.

3.1. Phương pháp quan sát.
3.2. Phương pháp điều tra (Ăng két).
3.3. Phương pháp phỏng vấn.
3.4. Phương pháp thực nghiệm
3.5. Phương pháp tọa đàm.
3.6. Phương pháp trò chơi và giải quyết tình huống trong quản trị kinh doanh.
3.7. Phương pháp trắc nghiệm (test, bài tập, thử).
4
CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG
TRONG KINH DOANH THƯƠNG MẠI
1. Tâm lý khách hàng .
1.1. Khái niệm khách hàng.
1.2. Một số đặc điểm tâm lý chung của khách hàng.
1.3. Quá trình tâm lý trong hoạt động mua của khách hàng.
1.4. Biện pháp bảo vệ khách hàng.
1.5. Phân loại các đặc điểm tâm lý của khách hàng:
1.5.1. Phân loại theo giới tính.
1.5.2. Phân loại theo độ tuổi.
1.5.3. Phân loại theo điều kiện kinh tế.
2. Đặc điểm tâm lý của người bán hàng.
2.1. Những yêu cầu về phẩm chất của người bán hàng.
2.2. Những yêu cầu về khả năng nghiệp vụ của người bán hàng.
2.3. Yêu cầu về thể chất và ngoại hình.
2.4. Nghệ thuật bán hàng.
CHƯƠNG 3: ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ CỦA NGƯỜI LÃNH ĐẠO
TRONG QUẢN LÝ KINH DOANH
1. Nhà kinh doanh và hoạt động kinh doanh.
1.1. Nhà kinh doanh và nhà quản lý kinh doanh.
1.2. Hoạt động kinh doanh.
1.2.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh.

1.2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh.
2. Đặc điểm tâm lý của người lãnh đạo trong quản lý kinh doanh.
2.1. Phẩm chất tâm lý của người lãnh đạo.
2.2. Năng lực của người lãnh đạo.
3. Phong cách của người lãnh đạo trong quản lý kinh doanh.
4. Uy tín của người lãnh đạo trong quản lý kinh doanh.
CHƯƠNG 4: GIAO TIẾP TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ KINH DOANH
1. Khái niệm , mục đích và ý nghĩa của giao tiếp trong hoạt động quản lý kinh doanh.
2. Một số nguyên tắc cơ bản trong giao tiếp kinh doanh.
3. Các kỹ năng giao tiếp trong quản lý kinh doanh.
4. Các phương tiện giao tiếp trong hoạt động quản lý kinh doanh.
5. Phong cách giao tiếp trong hoạt động quản lý kinh doanh.
6. Các loại hoạt động giao tiếp trong họat động quản lý kinh doanh.
7. Nghệ thuật trong đàm phán và kinh doanh.
8. Những cản trở trong giao tiếp quản lý kinh doanh.
9. Thực hành giao tiếp trong quản lý kinh doanh.
5
CHƯƠNG 5: SỬ DỤNG CON NGƯỜI TRONG QUẢN LÝ KINH DOANH
1. Khái niệm con người.
2. Những quy luật tâm lý của việc sử dụng con người theo khoa học.
3. Nhân tài và chế độ sử dụng nhân tài
3 1. Đặc điểm của nhân tài.
3.2. Chế độ sử dụng nhân tài.
4. Động viên và phát huy nhân tố con người trong quản lý kinh doanh.
4.1. Động viên con người trong hoạt động kinh doanh.
4.2. Phát huy tính tích cực và tiềm năng sáng tạo của con người trong hoạt
động kinh doanh.
4.3. Những điều lưu ý khi phê bình người khác (theo Thân Tuấn).

6. Học liệu:

* Học liệu bắt buộc:
1. Nguyễn Hữu Thụ. Tâm lý học quản trị kinh doanh. NXB ĐH Quốc gia Hà
nội 2009.
2. Nguyễn Bá Dương - Đức Uy. Giáo trình Tâm lý học kinh doanh. NXB Thống kê
2007.
3. Nguyễn Đức Lợi - Nguyễn Sơn Lam. Tâm lý học Quản trị kinh doanh. NXB
Tài chính.Hà nội 2009.
* Học liệu tham khảo:
4. Trương Quang Niệm. Tâm lý quản trị. NXB Thống kê 2005.
5. Nguyễn Đình Xuân. Tâm lý học Quản trị kinh doanh. NXB Chính trị quốc gia. 1996.
6. Nguyễn Thị Thu Hiền. Tâm lý học Quản trị kinh doanh. NXB Thống kê 2000.
6
7. Hình thức tổ chức dạy học.
7.1. Lịch trình chung.
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học
LT
BT/
TL
Thực
hành
Khác
TH,
NC

vấn
KT-
ĐG
Tổng
Nội dung 1:

Khái quát về tâm lý.

2t 6t
BTCN
8t
Nội dung 2:
Một số vấn đề chung về tâm lý
học quản lý kinh doanh.
2t 2t 9t
BTCN
13t
Nội dung 3:
Tâm lý khách hàng và phân loại
đặc điểm tâm lý của khách hàng
theo giới tính.
2t 2t 9t
KT viết.
30 phút
(lần1)
13t
Nội dung 4:
Phân loại đặc điểm tâm lý của
khách hàng theo độ tuổi và điều
kiện kinh tế.
2t 3t
BTCN
5t
Nội dung 5:
Đặc điểm tâm lý của người bán
hàng.


2t 2t
9t BTN/T
(lần2)
50 phút
13t
Nội dung 6:
Nhà kinh doanh và hoạt động
kinh doanh.
2t 6t
BTCN
8t
Nội dung 7:
Phẩm chất và năng lực của
người lãnh đạo trong quản lý
kinh doanh.
2t 2t 9t
KTGK
(T.luận)
13t
Nội dung 8:
Phong cách và uy tín của người
lãnh đạo trong quản lý kinh doanh.
2t 3t
- BTCN
- Giao
BTL/Kỳ
5t
Nội dung 9:
- Khái niệm, mục đích của giao

tiếp và trong hoạt động quản lý
kinh doanh.
- Các nguyên tắc và kỹ năng
giao tiếp trong hoạt động quản
lý kinh doanh.
2t 2t 9t
BTCN
13t
7
Nội dung 10:
Các phương tiện, phong cách và
các loại hoạt động giao tiếp
trong quản lý kinh doanh
2t 2t 9t
KT viết
30 phút
(lần3)
13t
Nội dung 11:
Những cản trở trong giao tiếp
và nghệ thuật trong đàm phán
kinh doanh.
2t 3t
BTCN
5t
Nội dung 12:
Thực hành các nguyên tắc và kĩ
năng giao tiếp .
2t 3t
BTN/T

25 phút
(lần 4)
5t
Nội dung 13:
Thực hành các phương tiện, phong
cách và nghệ thuật giao tiếp
2t 3t
BTN/T
25 phút
(lần 4)
5t
Nội dung 14:
Sử dụng con người trong quản lý
kinh doanh.
2t 2t 9t
- Thu
BTL/ kỳ
- Chấm vở
tự học,
TL,TH,
đánh giá ý
thức,
ch.cần
( lần5)
13t
Tổng 18t 20t 4t 90t 132
7.2. Lịch trình cụ thể cho từng nội dung.
8
Tuần 1: Khái quát về tâm lý.
HTTC

dạy học
T.gian,
đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú

thuyế
t
Trên lớp
(2tiết)
Chương 1: Tổng
quan về TLH quản
lý kinh doanh
1. Khái quát về TL.
1.1. Tâm lý là gì ?
1.2. Bản chất, chức
năng của tâm lý.
1.2.1. Bản chất hiện
tượng TL người.
Sinh viên:
- Phân tích được khái niệm
về tâm lý.
- Xác định và phân tích được
bản chất của các hiện tượng
tâm lý người theo quan điểm
DVBC.
- Trên cơ sở đó hình thành

kỹ năng vận dụng kiến thức
đã học để giải thích các hiện
tượng tâm lý diễn ra trong
đời sống và ứng dụng nó
trong hoạt động QTKD
* Đọc tài liệu:
Q3: tr 5-17
Sinh viên:
* Đọc TL và trả
lời câu hỏi: « Tại
sao nói tâm lý
người là hình ảnh
chủ quan về thế
giới khách quan ?»
* Lấy ví dụ và
phân tích để làm rõ
tính chủ thể trong
tâm lý người.
Bài
tập
/thảo
luận
Thực
hành
Khác
Tự
học,
tự
nghiên
cứu

* Chức năng của tâm
lý.
- Sinh viên khái quát được
chức năng của tâm lý từ đó
thấy rõ được vai trò của tâm
lý và có thái độ đúng đắn
đối với việc học tập môn
học này.
Q3: tr 13-14
* Sinh viên đọc
TL tóm tắt những
nội dung cơ bản
và lấy ví dụ để chỉ
ra chức năng của
tâm lý.

vấn
của
GV
- Trên lớp
hoặc
VPBM
- HD SV cách tóm
tắt nội dung chuẩn
bị bài học và ND tự
học về chức năng
của tâm lý.
- Giải đáp thắc mắc
của sinh viên.
Sinh viên:

- Hiểu và tóm tắt được nội
dung cơ bản về tâm lý.
- Hiểu và biết vận dụng
được các kiến thức đã học
giải quyết các nhiệm vụ học
tập.
Sinh viên chuẩn
bị các vấn đề thắc
mắc để hỏi giáo
viên.
KT-
ĐG
Trên
lớp
- KT sự chuẩn bị
của SV về các nội
dung học tập
- Kết quả tự học:
Chức năng của tâm
lý học.
- Kiểm tra sự hiện
diện của sinh viên.
- KT mức độ hiểu biết các
vấn đề đã nghiên cứu, kỹ
năng khái quát tài liệu và
thái độ tích cực của sinh
viên trong học tập.

Vở bài tập cá nhân/
tuần 1.

9
Tuần 2: Một số vấn đề chung về tâm lý học quản lý kinh doanh.
HTTC
dạy học
T.gian,
đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú

thuyế
t
Trên lớp
(2 tiết)
2. Một số vấn đề
chung về TLH quản
lý kinh doanh.
2.1. Một số khái niệm
cơ bản trong TLH quản
lý kinh doanh.
2.2. Đối tượng, nhiệm
vụ, vai trò của TLH
quản lý kinh doanh.
Sinh viên:
- Phân tích được những khái
niệm cơ bản trong tâm lý
học quản lý kinh doanh
(kinh doanh, quản trị …).

- Xác định được đối tượng,
nhiệm vụ và vai trò của tâm
lý học quản lý kinh doanh.
- Biết vận dụng được các
kiến thức đã học giải quyết
các nhiệm vụ học tập và tình
huống trong thực tiễn.
Q1: tr 7-12
Q2: tr 38-41
Sinh viên:
* Đọc tài liệu tóm
tắt được nội dung
cơ bản về TLH
quản lý kinh doanh.
* Lấy ví dụ cụ thể để
làm rõ được đối
tượng, nhiệm vụ và
vai trò của TLH quản
lý KD trong thực tiễn.
Bài
tập/
thảo
luận
Trên
lớp
(2tiết)
2.3. Phương pháp
nghiên cứu của TLH
quản lý kinh doanh.
2.3.1. PP quan sát.

2.3.2. PP điều tra
2.3.3. PP phỏng vấn.
2.3.4. PP thực nghiệm
2.3.5.PP đàm thoại
Sinh viên:
- Mô tả được nội dung, chỉ
ra được ưu điểm, hạn chế và
các yêu cầu của từng phương
pháp nghiên cứu trong TLH
quản lý kinh doanh.
- Vận dụng được các PP vào
việc nghiên cứu tâm lý của
con người trong hoạt động
kinh doanh.
Q1: tr 25-38
Q2: tr 41 - 50
* SV trả lời câu hỏi.
- Xác định và phân
tích các PP NC trong
TLH quản lý KD,
lấy VD thực tế minh
họa cho các PP đó.
* SV hoạt động theo
nhóm, thống nhất ND
trình bày trước lớp.
TH
Khác
Tự
học,
tự

nghiên
cứu
* PP trò chơi và giải
quyết tình huống trong
quản trị kinh doanh.
* PP trắc nghiệm
(test, bài tập, thử).
Sinh viên:
- Nắm được những nội dung
cơ bản về PP trò chơi và giải
quyết tình huống trong quản trị
kinh doanh; PP trắc nghiệm.
- Có KN vận dụng kiến thức để
giải các BT về PPNC tâm lý.
* Q1: tr 33-37
Q2: tr 43-50
* Tìm các ví dụ
thực tế minh họa
những hạn chế của
PP trò chơi và giải
quyết tình huống
trong quản trị KD.

vấn
của
GV
- Trên lớp
hoặc
VPBM
- HD SV các nội dung

và cách trình bày bài
học trong thảo luận
và làm BT được giao.
- Giải đáp thắc mắc
của SV cần tư vấn.
Sinh viên:
- Hiểu và tóm tắt được
những vấn đề cơ bản về ND
bài học để trao đổi nhóm.
- Biết vận dụng được các
kiến thức đã học giải quyết
các nhiệm vụ học tập.

SV chuẩn bị các
vấn đề thắc mắc
để hỏi GV.
KT-
ĐG
Trên
lớp
- KT bài tập cá nhân
tuần 2.
- Kiểm tra sự hiện
diện của sinh viên.
- KT mức độ hiểu biết các
vấn đề đã NC, kỹ năng khái
quát TL và thái độ tích cực
của sinh viên trong học tập.
Vở bài tập cá
nhân/

tuần 2.
10
Tuần 3: Tâm lý khách hàng và phân loại đặc điểm tâm lý của khách hàng theo giới tính.
BT: Chương 1.
11
Tuần 4: Phân loại đặc điểm tâm lý của khách hàng theo độ tuổi và điều kiện kinh tế.
HTTC
dạy học
T.gian,
đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú

thuyế
t
Bài
tập/
thảo
luận
Trên lớp
(2tiết)
1.5.2. Phân loại khách
hàng theo độ tuổi.
1.5.3. Phân loại khách
hàng theo ĐK kinh tế.
Sinh viên:
- Xác định và phân tích được

sự khác nhau về đặc điểm tâm
lý của khách hàng ở các lứa
tuổi (trẻ em, thanh niên, người
cao tuổi). Khách hàng có các
điều kiện kinh tế giàu sang,
hoặc bình dân.
- Trên cơ sở đó đưa ra được
những sách lược tiêu thụ hàng
hóa trong kinh doanh phù hợp
với từng lứa tuổi và điều kiện
kinh tế của họ.
- Rút ra được những bài học bổ
ích cho bản thân trong quá trình
kinh doanh.
* Đọc tài liệu :
Q2: Tr 244 - 247
Q4: Tr 77 - 80.
Q5: Tr 43 - 44.
* SV trả lời câu hỏi:
Phân tích các đặc
điểm tâm lý của
khách hàng theo
độ tuổi và điều
kiện kinh tế. Từ
đó đưa ra được
các biện pháp
nhằm nâng cao
hiệu quả kinh
doanh.
* SV thảo luận nhóm,

cá nhân đại diện trình
bày .
Thực
hành
Khác
Tự
học,
tự
nghiên
cứu
* Đặc điểm tâm lý và
sách lược tiêu thụ
hàng hóa khi khách
hàng là trẻ em.
Sinh viên khái quát được
các đặc điểm tâm lý của
khách hàng là trẻ em và đưa
ra các sách lược tiêu thụ
hàng hóa phù hợp với độ
tuổi này.
Q2: Tr 245 – 246
* Đọc tài liệu tóm
tắt được nội dung
cơ bản về đặc điểm
tâm lý của khách
hàng là trẻ em.

vấn
của
GV

- Trên lớp
hoặc
VPBM
- HD SV các nội
dung và cách trình
bày bài học trong
thảo luận và làm BT
được giao.
- Giải đáp thắc mắc
của SV cần tư vấn.
Sinh viên:
- Hiểu và tóm tắt được
những vấn đề cơ bản về ND
bài học để trao đổi nhóm.
- Biết vận dụng được các
kiến thức đã học giải quyết
các nhiệm vụ học tập.

SV chuẩn bị các
vấn đề thắc mắc
để hỏi GV.
KT-
ĐG
Trên lớp - KT BT cá nhân/
tuần 4.
- KT KN vận dụng tri
thức giải quyết các
vấn đề thực tiễn.
- Kiểm tra sự hiện
- KT mức độ hiểu biết các

vấn đề đã NC, kỹ năng khái
quát TL, kỹ năng vận dụng
KT giải quyết các tình
huống trong kinh doanh.
ĐG thái độ tích cực của
- Vở BT cá nhân/
tuần 4.
- Bản báo cáo kết
quả HĐ nhóm.
12
diện của sinh viên. sinh viên trong học tập.
Tuần 5: Đặc điểm tâm lý của người bán hàng.
HTTC
dạy học
T.gian,
đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú

thuyế
t
Trên lớp
(2 tiết)
2. Đặc điểm tâm lý
của người bán hàng.
2.1. Những yêu cầu
về phẩm chất của

người bán hàng.
Sinh viên:
- Xác định và phân tích được
những yêu cầu về phẩm chất
của người bán hàng như
lòng say mê NN, phẩm chất
trí tuệ, phẩm chất ý chí…
- Rút ra được những bài học bổ
ích cho bản thân trong quá trình
kinh doanh.
Q1: Tr 109 - 111
Q4 : tr 80 - 81.
* SV nghiên cứu tài
liệu, phân tích được
những yêu cầu về
phẩm chất của người
người bán hàng.
* Tìm hiểu ứng
dụng của vấn đề
này trong thực
tiễn kinh doanh.
Bài
tập/
thảo
luận
Trên lớp
(2 tiết)
2.2. Những yêu cầu
về khả năng nghiệp vụ
của người bán hàng.

2.4. Nghệ thuật bán
hàng.
Sinh viên:
- Khái quát được những yêu
cầu về khả năng nghiệp vụ
của người bán hàng.
- Trình bày được các biểu
hiện về nghệ thuật của người
bán hàng.
- Biết vận dụng các kiến
thức đã học giải quyết các
nhiệm vụ học tập và ứng
dụng vào thực tiễn góp phần
nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh.
Q1: Tr 111 - 113
Q4: Tr 81-84
Sinh viên:
* Xây dựng các tình
huống cụ thể để làm
rõ yêu cầu về khả
năng nghiệp vụ của
người bán hàng và
nghệ thuật bán hàng.
* HĐ theo nhóm để
thống nhất ND , phân
công cá nhân trình
bày trước lớp.
TH
Khác

Tự
học,
tự
nghiên
cứu
2.3. Yêu cầu về thể
chất và ngoại hình.
Sinh viên chỉ ra được các
yêu cầu cơ bản về thể chất,
ngoại hình cho phù hợp với
công việc và hiệu quả hiệu
quả kinh doanh.
* Lấy ví dụ minh hoạ
để làm rõ những yêu
cầu về yếu tố thể chất
và ngoại hình đối với
công việc KD của
người bán hàng.

vấn
của
GV
- Trên lớp
hoặc
VPBM
- HD cho SV khái
quát được nội dung
cơ bản về các ĐĐ
tâm lý của người
bán hàng.

- Ứng dụng thực tiễn.
- Giải đáp những
thắc mắc của SV.
Sinh viên:
- Hiểu và khái quát được các
vấn đề cần nghiên cứu.
- Có khả năng phát hiện ra
ứng dụng của vấn đề nghiên
cứu trong thực tiễn kinh
doanh.
SV chuẩn bị các
vấn đề thắc mắc
để hỏi GV.
KT-
ĐG
- KT trên
lớp,
thời gian
- KT HĐ nhóm /tháng.
ND thảo luận và BT
vận dụng chương 2.
- ĐG mức độ hiểu biết về đặc
điểm tâm lý của người bán
hàng, kỹ năng vận dụng KT và
- Vở bài tập cá
nhân/ tuần 5.
- Bản báo cáo kết
13
50 phút
(Bài 2)

- Kiểm tra sự hiện
diện của sinh viên.
thái độ tích cực của SV trong
học tập.
quả HĐ nhóm.
Tuần 6: Nhà kinh doanh và hoạt động kinh doanh.
HTTC
dạy học
T.gian,
đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú

thuyế
t
Trên lớp
(2 tiết)
Chương3: Đặc
điểm TL của người
lãnh đạo trong
QLKD.
1. Nhà kinh doanh
và HĐ kinh doanh.
1.1. Nhà KD và
nhà quản lý KD.
1.2. Hoạt động KD.
1.2.1. Khái niệm

hoạt động kinh doanh.
1.2.2. Đặc điểm
hoạt động kinh
doanh.
Sinh viên:
- Phân biệt được một số khái
niệm về nhà KD, nhà QLKD
và HĐ kinh doanh.
- Phân tích làm rõ được các đặc
điểm hoạt động kinh doanh.
- Trên cơ sở đó có cái nhìn đúng
đắn về con người và bản chất
của HĐ kinh doanh.
- Rút ra được các bài học bổ ích
trong HĐ nghề nghiệp của bản
thân
*Đọc tài liệu:
Q2: Tr 159 – 180
Q5: Tr 79 - 81
* Sinh viên đọc
TL tóm tắt được
nội dung cơ bản
nhà kinh doanh và
HĐ kinh doanh.
Lấy ví dụ thực tế
minh họa để làm rõ
những đặc điểm của
HĐ kinh doanh.
Bài
tập/

thảo
luận
Thực
hành
Khác
Tự
học,
tự
nghiên
cứu
* Tìm hiểu thực tiễn
đưa ra một số chân
dung nhân cách nhà
kinh doanh nổi tiếng
Sinh viên phát hiện ra
những phẩm chất, năng lực
của nhà kinh doanh nổi tiếng
trong các lĩnh vực KD. Từ
đó có biện pháp rèn luyện
bản thân.
* Tìm hiểu thực
tiễn đưa ra một số
chân dung nhân
cách nhà kinh
doanh nổi tiếng
trong các lĩnh vực
KD.

vấn
của

GV
- Trên lớp
hoặc
VPBM
KT-
ĐG
- Trên
lớp
- Giao nội dung ôn
tập KT giữa kỳ: ND
lý thuyết và KN
thực hành vận dụng
KT chương 1, 2.3 .
- KT mức độ hiểu biết về
đặc điểm tâm lý của người
lãnh đạo trong quản lý kinh
doanh. Hình thành thái độ
đúng đắn trong học tập của
- Vở bài tập cá nhân
/tuần 6.
- Chuẩn bị các nội
dung ôn tập
KTGK (chương
1,2,3)
14
SV.
Tuần 7: Phẩm chất và năng lực của người lãnh đạo trong quản lý kinh doanh.
HTTC
dạy học
T.gian,

đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú

thuyế
t
Trên lớp
(2 tiết)
2. Đặc điểm tâm lý
của người lãnh đạo
trong quản lý kinh
doanh.
2.1. Phẩm chất tâm
lý của người lãnh đạo.
Sinh viên:
- Khái quát được các phẩm
chất tâm lý cần thiết của
người lãnh đạo: Tư tưởng
chính trị, đạo đức, tác
phong; tính nguyên tắc, tính
nhạy cảm, đúng mực, tự
chủ…
- Vận dụng kiến thức để giải
thích các vấn đề trong thực
tiễn. Từ đó rút ra được kết
luận bổ ích trong HĐ nghề
nghiệp của bản thân.

*Đọc tài liệu:
Q2: Tr 198 – 205
Q3: Tr 184 - 188
* SV đọc tài liệu
tóm tắt được ND
cơ bản về các
phẩm chất tâm lý
của người lãnh
đạo trong QLKD.
* Lấy ví dụ minh
họa biểu hiện phẩm
chất tâm lý của
người lãnh đạo.
Bài
tập/
thảo
luận
Trên lớp
(2 tiết)
2.2. Năng lực của
người lãnh đạo - Sinh viên xác định được
những năng lực (chuyên
môn, tổ chức, sư phạm ) của
người lãnh đạo trong quản lý
kinh doanh.
- Có kế hoạch hoàn thiện
năng lực của bản thân.
*Đọc tài liệu
Q2: Tr 206 – 213
Q3: Tr 184 - 188

* SV trả lời câu hỏi:
« Phân tích các
năng lực của
người lãnh đạo
trong KD. Rút ra
kết luận bổ ích
trong HĐ thực
tiễn.
Thực
hành
Khác
Tự
học,
tự
nghiên
cứu
* Sự hoàn thiện và
phát triển năng lực
lãnh đạo.
- Sinh viên trình bày được
sự hoàn thiện và phát triển
năng lực lãnh đạo.
* SV tóm tắt được
nội dung sự hoàn
thiện và phát triển
năng lực lãnh đạo.

vấn
của
GV

- Trên lớp
hoặc
VPBM
- HD cho SV khái
quát nội dung cơ bản
về sự hoàn thiện và
PT năng lực lãnh đạo.
- Giải đáp những
thắc mắc của SV.
Sinh viên hiểu và khái quát
được các vấn đề cần nghiên
cứu.
SV chuẩn bị các
vấn đề thắc mắc
để hỏi GV.
15
KT-
ĐG
Trên lớp
thời gian
50 phút

- KT chuẩn bị bài và tự
học của SV về ND tuần
học tập tuần 7.
- KTGK: Hình thức
KT viết (CN), ND cả lý
thuyết và BT vận dụng
chương 1, 2, 3.
- KT mức độ hiểu biết các

vấn đề đã nghiên cứu và kỹ
năng phân tích, đánh giá,
thái độ tích cực của sinh
viên trong học tập.
- Vở bài tập cá nhân
/tuần 7.
- Nội dung ôn tập
KTGK.
Tuần 8: Phong cách và uy tín của người lãnh đạo trong quản lý kinh doanh.
HTTC
dạy học
T.gian,
đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú

thuyế
t
Bài
tập/
thảo
luận
Trên lớp
(2 tiết)
3. Phong cách của
người lãnh đạo trong
quản lý kinh doanh.

4. Uy tín của người
lãnh đạo trong quản
lý kinh doanh.
Sinh viên:
- Trình bày được các đặc
điểm về phong cách, uy tín
của người lãnh đạo trong
quản lý kinh doanh.
- Rút ra được kết luận bổ ích
trong HĐ nghề nghiệp của
bản thân.
Đọc tài liệu:
Q3: Tr 188 - 195
Q6: Tr 119 - 152
Sinh viên:
* Đọc tài liệu tóm
tắt được ND cơ bản
phong cách, uy tín
của người lãnh đạo
trong quản lý kinh
doanh.
* Hoạt động theo
nhóm để thống nhất
ND trình bày trước
lớp.
Thực
hành
Khác
Tự
học,

tự
nghiên
cứu
* Phong cách dân
chủ.
Sinh viên trình bày được
phong cách dân chủ. Rút ra
kết luận cần thiết trong thực
tiễn KD.
*Đọc tài liệu:
Q3: Tr 189
* SV đọc TL tóm tắt
các ND cơ bản về
phong cách dân
chủ.

vấn
của
GV
- Trên lớp
hoặc
VPBM
- Hướng dẫn SV các
ND bài học và tự học
nội dung trên.
- Giải đáp những
thắc mắc của SV.
Sinh viên hiểu và khái quát
được nội dung, đặc điểm của
từng loại phong cách và uy

tín của người lãnh đạo trong
quản lý kinh doanh, ý nghĩa
thực tiễn của vấn đề này.
SV chuẩn bị các
vấn đề thắc mắc
để hỏi GV.
16
KT-
ĐG Trên lớp
- KT chuẩn bị bài học
và ND tự học tuần 8.
- Cho sinh viên đăng
ký và giao ND các
vấn đề NC cho SV
làm bài tập lớn/ kỳ.
- KT mức độ hiểu biết của
SV về các vấn đề đã nghiên
cứu và kỹ năng vận dụng
kiến thức để giải quyết BT,
thái độ tích cực của sinh
viên trong học tập.

- Vở tự học chuẩn
bị ND tuần 8.
- Đăng ký ND làm
BTL/Kỳ.
Tuần 9: - Khái niệm, mục đích của giao tiếp và trong hoạt động quản lý kinh doanh.
- Các nguyên tắc và kỹ năng giao tiếp trong hoạt động quản lý kinh doanh.
HTTC
dạy học

T.gian,
đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú

thuyế
t
Trên lớp
(2 tiết)
Chương4:
Giao tiếp trong
hoạt động QLKD.
1. Khái niệm và
mục đích, ý nghĩa
của giao tiếp trong
hoạt động QLKD.
2. Một số nguyên tắc
cơ bản trong giao
tiếp kinh doanh.
Sinh viên :
- Phân tích được khái niệm, ý
nghĩa của giao tiếp trong
QLKD.
- Trình bày được nội dung
các nguyên tắc giao tiếp cơ
bản trong hoạt động QLKD.
- Trên cơ sở đó vận dụng nó

vào HĐ nghề nghiệp sau này.
*Đọc tài liệu
Q2: Tr 371 - 377
Q4: Tr 192 - 195
* Đọc TL tóm tắt
được nội dung cơ
bản về khái niệm, ý
nghĩa, nguyên tắc
của giao tiếp trong
QLKD. Lấy ví dụ
cụ thể để làm rõ
các nội dung trên.
Bài
tập/
thảo
luận
Trên lớp
(2 tiết)
3. Các kỹ năng giao
tiếp trong quản lý
kinh doanh.
Sinh viên:
- Trình bày được các kỹ năng
giao tiếp định hướng, định vị,
điều khiển, điều chỉnh quá
trình giao tiếp trong HĐ quản
lý kinh doanh.
- Vận dụng được các kĩ năng
giao tiếp vào trong HĐ quản
lý KD một cách có hiệu quả.

*Đọc tài liệu
Q4: Tr 195 - 202
* Tìm hiểu ứng dụng
vấn đề này trong thực
tế.
* Nhóm thảo luận
ND, cá nhân đại diện
trình bày
TH
Khác
Tự
học,
tự
nghiên
cứu
* Ý nghĩa của giao
tiếp trong hoạt động
quản lý kinh doanh.
Sinh viên:
- Phân tích được ý nghiã của
giao tiếp trong hoạt động
quản lý kinh doanh.
- Rút ra kết luận bổ ích cho
HĐ nghề nghiệp.
Q4: Tr 176 - 177
* SV đọc tài liệu
tóm tắt được ND cơ
bản về ý nghĩa của
giao tiếp trong HĐ
quản lý kinh

doanh.
* Tìm hiểu ứng
dụng vấn đề này
trong thực tế.

vấn
- Trên lớp
hoặc
- HD sinh viên tự học
các nội dung trên và
SV hiểu và trình bày được
các vấn đề cần NC, chỉ ra SV chuẩn bị các
17
của
GV
VPBM giải đáp thắc mắc.
- Ứng dụng thực tiễn.
ứng dụng của nó trong thực
tiễn.
vấn đề thắc mắc
để hỏi GV.
KT-
ĐG
Trên lớp - KT sự chuẩn bị
của SV về các nội
dung học tập (lý
thuyết, thảo luận, tự
học) tuần 9.
- Kết quả làm các
bài tập được giao.

- KT sự hiện diện của
SV.
- ĐG mức độ hiểu biết về
giao tiếp trong hoạt động
QLKD và kỹ năng vận dụng
kiến thức để giải các BT và
ứng dụng vào thực tiễn HĐ
nghề nghiệp, thái độ tích cực
của sinh viên trong học tập.
- Vở tự học chuẩn
bị ND tuần 9.
Tuần 10: Phương tiện, phong cách và các loại hoạt động giao tiếp trong QLKD
HTTC
dạy học
T.gian,
đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú

thuyế
t
Trên lớp
(2 tiết)
4. Các phương tiện
giao tiếp trong hoạt
động QLKD.
Sinh viên:

- Trình bày được các phương
tiện giao tiếp bằng ngôn ngữ:
Ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết
và phương tiện phi ngôn ngữ
trong HĐ quản lý kinh doanh.
- Rút ra bài học bổ ích trong
việc vận dụng các phương
tiện giao tiếp vào trong HĐ
QLKD một cách có hiệu quả.
*Đọc tài liệu
Q4: Tr 181 - 184
Q5: Tr 106 - 110
Q6: Tr 185 - 198
* Đọc TL tóm tắt
được biểu hiện về
phương tiện của
giao tiếp trong
QLKD. Lấy ví dụ
cụ thể để làm rõ
các biểu hiện đó.
Bài
tập/
thảo
luận
Trên lớp
(2 tiết)
6. Các loại hình
hoạt động giao tiếp
trong kinh doanh.
Sinh viên:

- Khái quát được các loại
hình hoạt động giao tiếp:
Hội họp, tiếp khách, điện
thoại, đối thoại…
- Rút ra bài học bổ ích trong
việc vận dụng kiến thức đã
học vào quá trình giao tiếp
trong HĐ kinh doanh một cách
có hiệu quả .
*Đọc tài liệu:
Q4: Tr 202 – 208.
Q5: Tr 120 - 122.
SV tóm tắt được
ND cơ bản về các
loại hoạt động giao
tiếp trong QLKD.
* Tìm hiểu ứng
dụng vấn đề này
trong thực tế.
TH
Khác
Tự
học,
tự
nghiên
cứu
* Phương tiện ngôn
ngữ viết.
5. Phong các giao
tiếp trong hoạt động

quản lý kinh doanh.
Sinh viên
- Khái quát được được nội
dung về phương tiện ngôn
ngữ viết.
- Mô tả được đặc điểm từng
loại phong cách giao tiếp
trong hoạt động QLKD.
Ứng dụng vào thực tiễn.
Q4: Tr 183
Q5: Tr 110 - 115
* SV đọc tài liệu
tóm tắt được ND
cơ bản về phong
cách giao tiếp
trong HĐ quản lý
kinh doanh.
* Tìm hiểu ứng
dụng của vấn đề
này trong thực tiễn.
18

vấn
của
GV
- Trên lớp
hoặc
VPBM
- Hướng dẫn sinh
viên tự học nội dung

trên và giải đáp thắc
mắc.
Sinh viên:
- Hiểu và trình bày được các
vấn đề cần NC.
- Có khả năng chỉ ra được
ứng dụng của vấn đề nghiên
cứu trong thực tiễn.
- SV chuẩn bị các
vấn đề thắc mắc
để hỏi GV.
KT-
ĐG
- Trên
lớp
30 phút
(Bài 3)
- KT viết (CN): Các
ND lý thuyết và BT
vận dụng kiến thức về
Giao tiếp trong QLKD.
- KT mức độ hiểu biết các
vấn đề đã nghiên cứu và kỹ
năng phân tích, vận dụng
kiến thức; thái độ tích cực
của sinh viên trong học tập.
- SV ôn tập các
ND KT viết.
- Vở bài tập cá
nhân/ tuần 10.

Tuần 11: Những cản trở trong giao tiếp và nghệ thuật trong đàm phán kinh doanh.
HTT
C dạy
học
T.gian,
đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú

thuyế
t
Bài
tập/
thảo
luận
Trên lớp
(2 tiết)
7. Nghệ thuật trong
đàm phán và kinh
doanh.
Sinh viên:
- Xác định và phân tích để thấy
rõ bản chất của nghệ thuật trong
đàm phán KD như : Nghệ thuật
trả lời câu hỏi, lắng nghe, đặt
giá, trả giá và khắc phục những
bế tắc trong dàm phán

- Rút ra bài học bổ ích trong
việc vận dụng kiến thức đã
học vào quá trình đàm phán
trong HĐ kinh doanh một cách
có hiệu quả .
*Đọc tài liệu:
-Q4: Tr 209 - 215
* SV đọc tài liệu
khái quát được các
biểu hiện về nghệ
thuật trong đàm
phán kinh doanh.
* Tìm hiểu ứng dụng
vấn đề này trong thực
tế.
Thực
hành
Khác
Tự
học,
tự
nghiên
cứu
* Những cản trở
trong giao tiếp quản
lý kinh doanh.
- Sinh viên mô tả được
những những cản trở trong
giao tiếp quản lý kinh
doanh.

- Q4: Tr 189 - 192
* SV đọc tài liệu
tóm tắt được ND cơ
bản về những cản
trở trong giao tiếp
quản lý kinh doanh.

vấn
của
GV
- Trên lớp
hoặc
VPBM
- HD sinh viên tự học
nội dung những cản
trở trong giao tiếp
quản lý kinh doanh.
- Tìm hiểu các ứng
dụng kiến thức trên
trong HĐ thực tiễn.
Sinh viên:
- Hiểu và trình bày được các
vấn đề cần NC.
- Có khả năng chỉ ra được
ứng dụng của vấn đề nghiên
cứu trong thực tiễn.
- SV chuẩn bị các
vấn đề thắc mắc
để hỏi GV.
19

KT-
ĐG
Trên lớp
- KT sự chuẩn bị của
SV về ND học tập (lý
thuyết, thảo luận, tự
học) tuần 11.
- Kết quả giải bài tập
- KT sự hiện diện của
sinh viên.
- ĐG mức độ hiểu biết các
vấn đề nghệ thuật trong đàm
phán và kinh doanh.
- Kỹ năng phân tích, đánh
giá, vận dụng kiến thức và
thái độ tích cực của sinh viên
trong học tập.
- Vở bài tập cá
nhân/ tuần 11.
- Bản báo cáo kết
quả HĐ nhóm.
Tuần 12: Thực hành các nguyên tắc và kĩ năng giao tiếp
HTTC
dạy học
T.gian,
đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi

chú

thuyế
t
Bài
tập/
thảo
luận
Thực
hành
Trên lớp
(2 tiết) * Thực hành giao
tiếp về các nội dung:
- Các nguyên tắc
giao tiếp KD.
- Các kĩ năng giao
tiếp trong hoạt động
kinh doanh.
Sinh viên:
- Vận dụng kiến thức đã học
về các nguyên tắc và kĩ năng
giao tiếp để xử lý tình huống
cụ thể trong giao tiếp kinh
doanh.
- Có kỹ năng HĐ nhóm để
giải quyết nhiệm vụ học tập.
* Mỗi nhóm SV xây
dựng 2 tình huống
về hoạt động giao
tiếp trong QLKD.

Tập vận dụng các
nguyên tắc, kĩ năng
giao tiếp để xử lý.
* SV phân công
trong nhóm cho cá
nhân đóng vai để
thực hiện các nội
dung thực hành .
Khác
Tự
học,
tự
nghiên
cứu
- Xây dựng các tình
huống trong giao
tiếp kinh doanh.
Sinh viên tìm hiểu thực tiễn
để XD tình huống giao tiếp
trong HĐ kinh doanh và vận
dụng kiến thức đã học giải
quyết các tình huống.

Xây dựng 2 tình
huống và cách xử
lý.

vấn
của
GV

- Trên lớp
hoặc
VPBM
- HD SV các nội
dung và cách trình
bày bài học trong
thảo luận và làm bài
tập được giao.
Sinh viên:
- Hiểu và tóm tắt được
những vấn đề cơ bản về ND
bài học để trao đổi nhóm.
- Biết vận dụng kiến thức đã
học vào thực tiễn.

SV chuẩn bị các
vấn đề thắc mắc
để hỏi GV.
20
KT-
ĐG
Trên lớp
thời gian
25 phút/
2 nhóm
(lần 4)
- Kiểm tra thực hành:
+ Các nguyên tắc
giao tiếp KD.
+ Các kĩ năng giao

tiếp trong hoạt động
kinh doanh.
- Sự hiện diện của
SV.
- Đánh giá mức độ hiểu biết các
vấn đề đã nghiên cứu và kỹ năng
thực hành các nguyên tắc, kĩ năng
giao tiếp trong hoạt động quản
lý kinh doanh, thái độ tích cực
của sinh viên trong học tập.
- Bản báo cáo kết
quả HĐ nhóm.
- SV phân công
trong nhóm cho cá
nhân đóng vai để
thực hiện nội dung
trên.
Tuần 13: Thực hành các phương tiện, phong cách và nghệ thuật giao tiếp
HTTC
dạy học
T.gian,
đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú

thuyế
t

Bài
tập/
thảo
luận
Thực
hành
Trên lớp
(2 tiết)
* Thực hành giao
tiếp về các nội dung:
- Phương tiện giao tiếp.
- Phong cách giao tiếp.
- Nghệ thuật giao tiếp.
Sinh viên:
- Vận dụng kiến thức đã học
về phương tiện, phong cách
và nghệ thuật giao tiếp để xử
lý tình huống cụ thể trong
giao tiếp kinh doanh.
- Có kỹ năng HĐ nhóm để
giải quyết nhiệm vụ học tập.
* Mỗi nhóm SV xây
dựng 2 tình huống
về hoạt động giao
tiếp trong QLKD.
Tập vận dụng các
kiến thức về
phương tiện,
phong cách và
nghệ thuật giao

tiếp để xử lý.
* SV phân công
trong nhóm cho cá
nhân đóng vai để
thực hiện các nội
dung thực hành .
Khác
Tự
học,
tự
nghiên
cứu
- Xây dựng các tình
huống trong giao
tiếp kinh doanh.
Sinh viên tìm hiểu thực tiễn
để XD tình huống giao tiếp
trong HĐ kinh doanh và vận
dụng kiến thức đã học giải
quyết các tình huống.

Xây dựng 2 tình
huống và cách xử
lý.
Trên lớp - HD SV các nội Sinh viên:
21

vấn
của
GV

hoặc
VPBM
dung và cách trình
bày bài học trong
thảo luận và làm bài
tập được giao.
- Hiểu và tóm tắt được
những vấn đề cơ bản về ND
bài học để trao đổi nhóm.
- Biết vận dụng kiến thức đã
học vào thực tiễn.
SV chuẩn bị các
vấn đề thắc mắc
để hỏi GV.
KT-
ĐG
Trên lớp
thời gian
25 phút/
2 nhóm
(lần 4)
- Kiểm tra thực hành:
+ Phương tiện giao tiếp.
+ Phong cách giao
tiếp.
+ Nghệ thuật trong
đàm phán và kinh
doanh.
- Sự hiện diện của
SV.

- Đánh giá mức độ hiểu biết các
vấn đề đã nghiên cứu và kỹ năng
thực hành các phương tiện,
phong cách, nghệ thuật trong
đàm phán và kinh doanh, thái độ
tích cực của sinh viên trong học
tập.
- Bản báo cáo kết
quả HĐ nhóm.
- SV phân công
trong nhóm cho cá
nhân đóng vai để
thực hiện nội dung
trên.
Tuần 14: Sử dụng con người trong quản lý kinh doanh.
HTTC
dạy học
T.gian,
đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú

thuyế
t
Trên lớp
(2 tiết)
Chương 5: Sử dụng

con người trong
quản lý kinh doanh.
1. Khái niệm con
người.
2. Những quy luật
tâm lý của việc sử
dụng con người theo
khoa học.
Sinh viên:
- Phân tích được khái niệm con
người.
- Xác định và PT được những
quy luật TL của việc sử dụng
con người theo khoa học.
- Rút ra bài học bổ ích trong
việc vận dụng kiến thức đã
học vào quá trình sử dụng con
người trong HĐ kinh doanh
một cách có hiệu quả.
Q2: Tr 330 - 352
* Sinh viên nghiên
cứu tài liệu tóm tắt
được nội dung về
các quy luật tâm lý
của việc sử dụng
con người theo
khoa học.
* Tìm hiểu ứng
dụng vấn đề này
trong thực tế.

Bài
tập/
thảo
luận
Trên lớp
(2 tiết)
3. Nhân tài và chế độ
sử dụng nhân tài.
4. Động viên và
phát huy nhân tố
con người trong
quản lý kinh doanh.
Sinh viên:
- Khái quát được vấn đề
nhân tài và chế độ sử dụng
nhân tài.
- Trình bày được các biện
pháp động viên và phát huy
nhân tố con người trong
quản lý kinh doanh.
- Biết vận dụng được các
kiến thức đã học giải quyết
các nhiệm vụ học tập.
Q2: Tr 352 - 370
* Sinh viên trả lời
được câu hỏi về:
- Đặc điểm của
nhân tài.
- Các biện pháp
động viên và phát

huy nhân tố con
người.
* Lấy ví dụ cụ thể
về vấn đề nhân tài
và chế độ sử dụng
nhân tài trong KD.
Thực
hành
Khác
22
Tự
học,
tự
nghiên
cứu
* 4.3. Những điều
lưu ý khi phê bình
người khác .
- Sinh viên hiểu được những
tác hại của việc phê bình
không đúng về người khác
trong QLKD. Từ đó biết
cách phê bình người khác
một cách phù hợp
- Sinh viên liên hệ
thực tiễn và đưa ra
được những điều
cần lưu ý khi phê
bình người khác.


vấn
của
GV
- Trên lớp
hoặc
VPBM
- HD SV các nội
dung và cách trình
bày bài học trong
thảo luận và làm bài
tập được giao.
Sinh viên:
- Hiểu và tóm tắt được
những vấn đề cơ bản về ND
bài học để trao đổi nhóm.
- Biết vận dụng kiến thức đã
học vào thực tiễn.

SV chuẩn bị các
vấn đề thắc mắc
để hỏi GV.
KT-
ĐG
Trên lớp
- Thu bài tập lớn /kỳ.
HD ôn tập thi cuối kỳ.
- ĐG chuyên cần, ý thức
HT và kết quả tự học,
TL,TH, BT cả kỳ của SV
(điểm lần 5)

- Kiểm tra đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập
của sinh viên.
- Vở ND tự học,
thảo luận, TH, BT,
8. Chính sách đối với môn học:
Sinh viên phải có đủ các điều kiện sau mới được dự thi cuối kỳ và được đánh giá
kết quả môn học:
- Mức độ chuyên cần: Sinh viên phải tham gia học tối thiểu là 80% số tiết học trên
lớp.
- Thái độ học tập: Sinh viên phải tích cực tự học, tự nghiên cứu, làm các bài tập đầy
đủ và nộp đúng hạn theo yêu cầu của giáo viên; tích cực tham gia thảo luận nhóm, tích
cực tham gia ý kiến xây dựng bài trên lớp.
- Điểm quá trình phải có tối thiểu 5 con điểm thường xuyên và 1 con điểm kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm thi kết thúc học phần: Sinh viên phải tham gia dự thi khi đã có đủ ĐK dự thi.
Hoặc sinh viên có thể làm làm bài tập lớn thay thế bài thi kết thúc học phần với điều
kiện: Sau khi học được 1/2 số tiết của học phần, không có điểm kiểm tra thường xuyên
dưới 7,0 và điểm TBC của điểm kiểm tra thường xuyên trong quá trình học tập phải đạt
từ 8,0 trở lên.
9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học.
9.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên: Trọng số là 30%.
- Mục tiêu kiểm tra: Kiểm tra, đánh giá thường xuyên nhằm xác định kết quả học tập
hàng ngày của sinh viên về mức độ hiểu biết, kỹ năng đạt được và tinh thần thái độ
trong học tập nói chung, trong tự học nói riêng, kiểm tra thái độ chuyên cần, tạo động
lực thúc đẩy sinh viên học tập.
- Nội dung kiểm tra: Kiểm tra, đánh giá mức độ hoàn thành nội dung chuẩn bị bài
học, thảo luận và tự học có hướng dẫn, trả lời câu hỏi do giáo viên yêu cầu; kiểm tra
kiến thức lý thuyết của chương, các vấn đề tìm hiểu thực tiễn, kỹ năng thực hành, kết
quả làm bài tập vận dụng kiến thức, hoạt động nhóm, ý thức xây dựng bài học, tham gia
các buổi học trên lớp….

- Hình thức kiểm tra: Kiểm tra viết, vấn đáp, kỹ năng thực hành hoặc các hoạt động
theo nhóm trên lớp.
23
- Số lần kiểm tra: Học phần TLH quản lý kinh doanh ít nhất phải có 5 con điểm đánh
giá thường xuyên/1sinh viên. Trung bình 2->3 tuần mỗi sinh viên phải có ít nhất 1 con
điểm kiểm tra thường xuyên. Điểm đánh giá thường xuyên phải rải đều trong quá trình
dạy học.
Trong đó:
+ Tham gia học tập trên lớp: Chuyên cần, tinh thần, thái độ, ý thức xây dựng bài
học. Hoàn thành nội dung tự học, tự nghiên cứu, thảo luận, thực hành, BT vận dụng
(1con điểm).
+ Kiểm tra cá nhân: Kiểm tra viết tự luận, 2 con điểm. Thời gian kiểm tra 30
phút/bài.
+ Kiểm tra kết quả thảo luận, thực hành BTN/tháng: 2 con điểm. Thời gian kiểm tra 50 phút.
9.2. Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: Trọng số là 20%.
- Mục tiêu kiểm tra: Kiểm tra giữa kỳ nhằm đánh giá tổng hợp các mục tiêu nhận
thức và kỹ năng phân tích, đánh giá, vận dụng kiến thức … ở giai đoạn giữa môn học,
làm cơ sở cho việc cải tiến, điều chỉnh phương pháp giảng dạy và phương pháp học ở
nửa kỳ sau.
- Nội dung kiểm tra: Các vấn đề lý thuyết và kỹ năng vận dụng kiến thức giải các bài
tập, giải quyết các vấn đề trong hoạt động nghề nghiệp.
- Số lần kiểm tra: Sau khi học được nửa thời gian, sinh viên làm 1 bài kiểm tra giữa kỳ.
- Hình thức kiểm tra: Tự luận trên lớp. Thời gian kiểm tra 50 phút.
9.3. Kiểm tra đánh giá cuối kỳ: Trọng số là 50%
- Mục tiêu kiểm tra: Đây là hình thức kiểm tra quan trọng nhất của học phần nhằm
đánh giá toàn bộ các mục tiêu nhận thức và các mục tiêu khác đặt ra.
- Nội dung kiểm tra: Kiểm tra toàn bộ các nội dung học phần, gồm các vấn đề lý thuyết và kỹ
năng vận dụng kiến thức giải các bài tập, giải quyết các vấn đề trong hoạt động nghề nghiệp.
- Hình thức kiểm tra: Tự luận trên lớp hoặc làm bài tập lớn.
9.4. Tiêu chí đánh giá cho các loại bài tập, kiểm tra.

* Tiêu chí đánh giá tham gia học tập trên lớp: Sinh viên phải tham gia đầy đủ các
buổi học tập trên lớp, có ý thức cao trong học tập, tích cực tham gia ý kiến xây dựng bài
học, thảo luận nhóm, ….
* Tiêu chí đánh giá các nhiệm vụ học tập (cá nhân/ tuần, bài tập nhóm/ tháng):
- Bài tập cá nhân/ tuần:
+ Sinh viên phải làm đầy đủ bài tập cá nhân theo yêu cầu của giáo viên, đọc các tài
liệu hướng dẫn học tập để chuẩn bị nội dung bài học trước khi lên lớp, nội dung thảo
luận, xêmina, tự học, tìm hiểu thực tế, làm các tập vận dụng
+ Các tiêu chí đánh giá loại bài tập cá nhân gồm:
Về nội dung: Sinh viên phải xác định được vấn đề, nhiệm vụ nghiên cứu rõ ràng, hợp lý,
thể hiện kĩ năng phân tích, tổng hợp, trong việc giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu. Bài viết
được thể hiện rõ ràng đã sử dụng các tài liệu do giáo viên hướng dẫn.
Về hình thức: Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn hợp lệ, dung lượng vừa đủ không quá dài.
- Bài tập nhóm/ tháng:
Sinh viên phải chuẩn bị đầy đủ nội dung thảo luận, xêmina, tìm hiểu thực tế, làm
các tập vận dụng hoạt động nhóm phân công nhiệm vụ cho các thành viên; thảo luận,
thống nhất nội dung trình bày; đặt câu hỏi chất vấn; nhận xét đánh giá các nhóm khác;
tham gia đầy đủ các buổi học thảo luận, thực hành; có sổ sách để ghi chép, máy ảnh,
máy ghi hình, ghi âm (nếu có); chấp hành nội quy quy định của nhóm
Mỗi nhóm tổng hợp thành một văn bản báo cáo kết quả hoàn chỉnh theo mẫu sau:
24
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Khoa: Tâm lý - Giáo dục.
Bộ môn: Tâm lý học
Báo cáo kết quả nghiên cứu nhóm
Tên vấn đề nghiên cứu:
1. Danh sách nhóm và các nhiệm vụ được phân công.
STT Họ và tên Nhiệm vụ được phân công Ghi chú
1 Nhóm trưởng
2 Thư kí

3 Nhóm viên

2. Quá trình làm việc của nhóm (miêu tả buổi làm việc, lịch trình thực hiện nhiệm vụ học
tập).
3. Tổng hợp kết quả làm việc của nhóm: Các nội dung tiến hành, kết quả thu nhận
được
4. Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
Ngày… tháng… năm.
Nhóm trưởng
(kí tên)
* Tiêu chí đánh giá bài tập lớn/ học kỳ:
Mỗi bài tập lớn được trình bày từ 10 đến 15 trang đánh máy. Tùy điều kiện thời
gian, khả năng của sinh viên mà giáo viên ra bài tập lớn cho sinh viên thực hiện. Khi
được giao phải hoàn thành đúng tiến độ, có kết quả tốt, tinh thần làm việc nghiêm túc,
khoa học và đảm bảo các tiêu chí sau:
1. Đặt vấn đề, xác định đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu hợp lý và lôgíc.
2. Có bằng chứng về năng lực tư duy, kĩ năng phân tích tổng hợp, đánh giá trong việc
giải quyết nhiệm vụ nghiên cứu.
3. Có bằng chứng về việc sử dụng các tư liệu, phương pháp, giải pháp do giáo viên hướng
dẫn.
4. Bố cục hợp lý, ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn phù hợp, trình bày đẹp, đúng quy
cách của một văn bản khoa học.
Biểu điểm trên cơ sở đạt 4 tiêu chí trên:
Điểm Tiêu chí Ghi chú
9 - 10 - Đạt cả 4 tiêu chí
7 - 8
- Đạt 2 tiêu chí đầu.
- Tiêu chí 3 có sử dụng các tài liệu, song chưa đầy đủ, chưa có
bình luận.
- Tiêu chí 4 còn mắc vài lỗi nhỏ.

5 - 6
- Đạt tiêu chí 1.
- Tiêu chí 2 chưa thể hiện rõ tư duy phê phán, các kĩ năng phân
tích, tổng hợp, đánh giá còn hạn chế.
- Tiêu chí 3, 4 còn mắc lỗi.
25

×