Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ khí Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.31 KB, 71 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368

LỜI NÓI ĐẦU
Kế tốn là một cơng cụ quan trọng trong quản lý kinh tế tài chính
khơng chỉ đối với các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế xã hội mà cả trong
việc chỉ đạo điều hành, kiểm soát mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, chỉ tiêu
tài chính của các cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế.
Cùng với xu thế hội nhập, mở cửa của nền kinh tế, đặc biệt là sau khi
Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại Thế giới WTO, công ty TNHH nhà
nước 1 thành viên Cơ khí Hà Nội cũng đã khơng ngừng học hỏi, mở rộng sản
xuất, tìm kiếm bạn hàng từ nhiều nước. Qua đó làm tăng doanh thu của đơn
vị, hồn thiện, nâng cao tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán để làm việc
ngày càng hiệu quả hơn.
Trong quá trình học tập tại Trường Đại học Kinh tế quốc dân cùng với
thời gian thực tập tại Công ty TNHH 1 thành viên Cơ khí Hà Nội, em đã nhận
thấy tầm quan trọng của cơng tác kế tốn cũng như phương pháp tính giá
thành sản phẩm
Nhờ những kiến thức đã tích lũy được trong q trình học cộng với sự
giúp đỡ tận tình của thầy giáo PGS. TS Nguyễn Ngọc Quang và các anh chị
trong phịng tài chính - kế tốn của Cơng ty, em đã hồn thành chun đề tốt
nghiệp của mình với đề tài “Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ khí Hà
Nội”. Bài viết của em chia thành 3 chương chính:
Chương 1:Tổng quan về công ty TNHH nhà nước 1 thành viên Cơ khí
Hà Nội
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty TNHH nhà nước 1 thành viên Cơ khí Hà Nội
Chương 3: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty TNHH nhà nước 1 thành viên Cơ khí Hà Nội

Nguyễn Thị Hồng Nhung



Lớp : Kế toán 46C


Website: Email : Tel : 0918.775.368

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH NHÀ NƯỚC 1 THÀNH VIÊN CƠ
KHÍ HÀ NỘI
1.1 Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển của công ty
1.1.1 Giới thiệu về công ty TNHH nhà nước 1 thành viên Cơ khí Hà Nội
Cơng ty TNHH nhà nước 1 thành viên Cơ khí Hà Nội có tên giao dịch
là Hanoi Mechanical Company ( viết tắt là HAMECO)
Là doanh nghiệp nhà nước thuộc Tổng công ty Máy và thiết bị Công
nghiệp, Bộ Công nghiệp. Công ty được thành lập ngày 12/04/1958
Địa chỉ: Số 74 Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
Điện thoại: 04.8584349, 04.8584475
Fax: 04.8583268
Email:
Website: WWW.HAMECO.COM
Công ty TNHH nhà nước một thành viên Cơ khí Hà Nội là cơng ty sản
xuất cơ khí lớn nhất ở nước ta. Từ khi đi vào sản xuất công ty đã cho ra đời
nhiều loại sản phẩm là các máy công cụ, các loại phụ tùng, các loại thiết bị
cho các nghành như thiết bị cho nhà máy Mía đường, thiết bị cho ngành Xi
măng, thiết bị cho ngành Thủy điện, thiết bị cho ngành Giao thông, bơm nước
cỡ lớn…
1.1.2 Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty
Ngày 26/11/1955, nhà nước đã có quyết định cho phép xây dựng một
nhà máy cơ khí có qui mơ lớn nhất và cơng nghệ hiện đại nhất ở Việt Nam.
Cơng trình này do Liên Xơ tài trợ, xây dựng và thiết kế nhằm thiết kế các loại

máy cơng cụ phục vụ cho sản xuất tồn quốc.

Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp : Kế toán 46C


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Nhà máy nằm trên trục đường Nguyễn Trãi, cạnh đường Láng. Vì thế
có một vị thế thương mại độc đáo. Tổng diện tích của công ty là 127.976 m 2.
Số lượng lao động hiện có là 1050 người.
Các giai đoạn hình thành và phát triển của công ty gồm:
-Từ năm 1958-1965: Ngày 12/4/1958, qua hơn 2 năm xây dựng, Nhà
máy đã được khánh thành và bàn giao cho Bộ Công nghiệp với tên gọi ban
đầu là “ Nhà máy cơ khí Hà Nội”. Sau khi nhà máy được bàn giao, quá trình
bàn giao cơng nghệ đã hồn thành, các chun gia Liên Xơ rút về nước. Cán
bộ công nhân viên hết sức bỡ ngỡ vì đứng trước nhà máy có qui mơ lớn và
công nghệ hiện đại, đa số cán bộ quản lý là công nhân chuyển nghành, chưa
qua đào tạo thực tiễn. Vì vậy trình độ hiểu biết về cơng nghệ cịn lạc hậu. Từ
đó việc tổ chức sản xuất ban đầu gặp rất nhiều khó khăn, phức tạp. Nhưng với
tinh thần quyết tâm vừa học, vừa làm, hăng say sản xuất, Nhà máy đã thực
hiện được kế hoạch và nhiệm vụ đề ra, đồng thời vinh dự được đón Bác Hồ
tới thăm.
Giai đoạn 1966-1975: Là giai đoạn Nhà máy vừa sản xuất, vừa chiến
đấu,ngồi chế tạo máy móc cịn chế tạo ống phóng hỏa tiễn C36 phục vụ
chiến trường.
Giai đoạn 1976-1985: Thời kì khơi phục nền kinh tế nghèo nàn, kiệt
quệ sau chiến tranh. Vì vậy nhiệm vụ nhà máy là mở rộng qui mô sản xuất,
đẩy mạnh phong trào thi đua sản xuất, phát huy sáng kiến, cải tiến kĩ thuật,

nâng cao năng suất lao động
Kết quả sản lượng Nhà máy tăng cao rõ rệt. Bên cạnh đó Nhà máy cịn
nghiên cứu và chế tạo thành cơng các loại máy như máy khoan cần K550,
máy tiện T6 M20, máy mài M130.
Giai đoạn 1986-1989: Là thời kì đổi mới từ nền sản xuất kế hoạch hóa
quan liêu bao cấp sang nền sản xuất kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà

Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp : Kế toán 46C


Website: Email : Tel : 0918.775.368

nước. Vì vậy Nhà máy đã tổ chức sắp xếp lại bộ máy quản lý và lao động, đào
tạo và đào tạo lại nhằm nâng cao trình độ quản lý, tay nghề. Đồng thời chỉnh
sửa, hoàn thiện các cơ chế quản lý mới cho phù hợp để thúc đẩy phát triển sản
xuất và kinh doanh. Kết quả sản xuất tăng trưởng hằng năm là 24.45%, đã
được nhà nước tặng thưởng Huân chương lao động hạng 2.
Giai đoạn 1990-1994: Thời kì nền kinh tế thị trường tác động tới sản
xuất kinh doanh của Nhà máy. Trên thị trường có nhiều loại máy móc, thiết bị
có chức năng nhiều hơn, chất lượng cao hơn được nhập khẩu, kể các loại máy
móc dạng “ Second hand” có giá cả rất cạnh tranh xuất hiện. Đồng thời các
nhà đầu tư nước ngoài đã đầu tư liên doanh sản xuất ở Việt Nam các mặt hàng
cạnh tranh với Nhà máy. Đứng trước tình hình trên, Nhà máy phải thực hiện
hàng loạt các biện pháp mạnh mẽ và kiên quyết như chính sách cải cách hành
chính, chính sách cho nghiên cứu khoa học, đổi mới công tác quản lý, sắp xếp
lại bộ máy quản lý và lao động theo hướng tinh giảm, gọn nhẹ, hiệu quả. Tất
cả vì mục tiêu nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm, đa dạng hóa sản
phẩm.

Từ đó kết quả sản xuất vẫn giữ vững và đều tăng trưởng qua các năm,
sản phẩm của nhà máy giữ vững được uy tín với khách hàng. Ngày
22/5/1993, Bộ công nghiệp đã quyết định đổi tên “Nhà máy cơ khí Hà Nội”
thành “Nhà máy chế tạo công cụ số 1”.
Năm 1995-1999: Ngày 30/10/1995, Bộ công nghiệp đã quyết định đổi
tên “Nhà máy chế tạo công cụ số 1” thành “Cơng ty Cơ khí Hà Nội”. Đây là
thời kì cơng ty tích cực tìm kiếm thị trường, đổi mới chính sách Marketing và
tìm đối tác để liên doanh, liên kết. Năm 1998, công ty đã vay nhà nước 159 tỷ
đồng để đầu tư chiều sâu, đổi mới cơng nghệ, đổi mới thiết bị sản xuất, nhằm
mục đích nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng cường sức mạnh cạnh tranh và
mở rộng thị trường.

Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp : Kế toán 46C


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Từ năm 2000 đến nay: Với năng lực công nghệ và kinh nghiệm của
cơng ty, cơng ty đã phát triển nhanh chóng và tăng trưởng ổn định, đáp ứng
được nhu cầu khắt khe của cơ chế thị trường. Công ty đã hợp đồng và xây
dựng thành công nhà máy xi măng Lưu Xá với công suất 12.000 tấn/ năm.
Công ty đã cung cấp cho thị trường nhiều loại sản phẩm có hàm lượng chất
xám cao, với mức độ chính xác cao, độ bền cao, nhiều thiết bị, máy móc có
chất lượng cao hơn hàng ngoại nhập. Vì vậy sản phẩm của cơng ty đã được
khách hàng chấp nhận, sử dụng thường xuyên: đã chế tạo và lắp đặt cho 30/44
nhà máy đường ở nước ta, cung cấp cho các ngành công nghiệp nhiều thiết bị,
máy móc. Các phụ tùng, phụ kiện cũng được tiêu thụ mạnh. Cơng ty đã thắng
thầu nhiều cơng trình quốc tế. Ngồi ra cịn mở rộng thị trường sang các nước

như xuất khẩu sang Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc và Châu Âu...
BẢNG 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TT

Chỉ tiêu thực hiện (đơn vị)
1 Giá trị tổng sản lượng (tấn)
Tổng doanh thu,
2 trong đó,
- Doanh thu sản xuất công nghiệp
- Doanh thu thương mại
3 Nộp ngân sách
4 Thu nhập bình quân đầu người/ tháng

2004
47.442.800

2005
51.003.000

ĐV :1000đ
2006
74.381.000

63.412.000
57.587.000
5.825.000
2.859.000
1.250

74.625.000

65.597.000
9.027.000
3.413.000
1.525

104.125.000
94.107.000
10.018.000
4.744.000
1.675

Ngồi ra, cơng ty cịn áp dụng hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm ISO
9002 nhằm nâng cao trình độ quản lý về chất lượng sản phẩm.
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty TNHH nhà nước một thành viên cơ khí Hà Nội.

1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.

Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp : Kế toán 46C


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Công ty hiện có 13 phịng ban, 3 trung tâm và 10 xưởng sản xuất. Cơ
cấu lao động của công ty bao gồm:
Bảng 2: Cơ cấu lao động của công ty
TT
1

2
3

4
5
6
7
8

Chỉ tiêu
Tổng số CBCNV
Trong đó nữ
Tuổi bình qn
Phân loại theo trình độ
- Trên đại học
- Đại học, Cao đẳng
- Trung cấp
Số cán bộ quản lý
Nhân viên
Công nhân kĩ thuật
Lao động phổ thông
Phân loại theo bậc thợ
- Bậc 7
- Bậc 6
- Bậc 5
- Bậc 4
- Từ bậc 3 trở xuống

Số người
998

233
39.7

Ghi chú

02
203
101
78
237
611
81
115
173
89
66
268

Như vậy, Công ty có đội ngũ CBCNV với trình độ năng lực cao, vì vậy
kết quả sản xuất kinh doanh đạt được hiệu quả cao và ổn định, đặc biệt là tiến
bộ ở những năm gần đây, , thể hiện qua kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh trong các năm ở trên.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty tổ chức theo mơ hình trực
tuyến- chức năng. Quyết định quản lý được đưa từ trên xuống, các bộ phận
chức năng có trách nhiệm thực hiện và triển khai đến đối tượng thực hiện.
Mỗi bộ phận chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể được qui định bằng
văn bản.
Bộ máy tổ chức quản lý theo mơ hình quản lý trực tuyến, chia thành hai

Nguyễn Thị Hồng Nhung


Lớp : Kế toán 46C


Website: Email : Tel : 0918.775.368

cấp quản lý, cấp một từ Ban giám đốc tới các đơn vị, cấp hai từ các đơn vị
đến các đơn vị sản xuất.

Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp : Kế toán 46C


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Sơ đồ số 1: Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
TNHH nhà nước một thành viên Cơ khí Hà Nội
BAN GIÁM ĐỐC
Tổng Giám đốc cơng ty
Phó tổng GĐ phụ trách sản xuất
Phó tổng GĐ kỹ thuật
Phó Tổng GĐ nội chính

Xưởng cơ khí chế tạo
Xưởng cơ khí chính xác
Xưởng cơ khí lớn
Xưởng bánh răng

TT kĩ thuật điều hành SX


Trung tâm XDCB

TT thiết kế - tự động hố

Phịng bảo vệ

Phịng KCS
Thư viện

Phịng Y tế
Trường mầm non
hoa sen

Xưởng lắp ráp
Xưởng kết cấu thép

Phòng tổ chức

Xưởng đúc

Văn phịng cơng TV

Xí nghiệp vật tư

Phịng Kế tốn

XN Gia cơng áp lực và
nhiệt luyện


Phịng kinh doanh

XN lắp đặt sửa chữa
thiết bị

Nguyễn Thị Hồng Nhung

Phòng QL DA
Trường Trung học CN

Lớp : Kế toán 46C


Website: Email : Tel : 0918.775.368

1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy quản lý
* Tổng Giám đốc Công ty:
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty
Đề ra phương hướng sản xuất, xây dựng bộ máy tổ chức, đào tạo và qui
hoạch cán bộ, tuyển dụng lao động.
Chỉ đạo và điều hành trực tiếp về: Tổ chức nhân sự, kế tốn thống kê
tài chính, dự án đầu tư, kinh doanh, kí kết các hợp đồng kinh tế, các văn bản
pháp lý.
Đưa ra chính sách chất lượng sản phẩm của cơng ty
* Phó tổng Giám đốc:
Là người giúp tổng Giám đốc và chịu trách nhiệm trước tổng Giám đốc
về lĩnh vực mà mình phụ trách. Trực tiếp lãnh đạo và kiểm tra các xưởng, xí
nghiệp sản xuất.
Xây dựng phương án sản xuất, quyết định các phát sinh trong sản xuất.

Quản lý, điều hành tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sản xuất.
Có quyền kí kết các hợp đồng kinh tế có giá trị tới 100 triệu đồng.
* Phó tổng Giám đốc kĩ thuật:
- Giúp tổng Giám đốc về các mặt: Nghiên cứu, ứng dụng kĩ thuật, khoa
học và công nghệ môi trường.
- Trực tiếp quản lý về chất lượng sản phẩm, quyết định các biện pháp kĩ
thuật phục vụ sản xuất.
- Được kí hợp đồng trị giá đến 100 triệu đồng.
* Phó tổng Giám đốc nội chính:
Chịu trách nhiệm về cơng tác nội chính, xây dựng cơ bản, Cơng đồn,
Thanh niên, Qn sự và mối liên hệ với địa phương.
* Trợ lý tổng Giám đốc:

Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp : Kế toán 46C


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Giúp Giám đốc về các lĩnh vực: Theo dõi các hợp đồng đã kí kết về
tiến độ sản xuất, tiến độ giao hàng. Quản lý điều hành sản xuất, kí lệnh sản
xuất.
Kí các văn bản, qui định, qui chế về vật tư, sản xuất
Xây dựng đề án tổ chức sắp xếp lao động.
* Văn phịng Cơng ty:
Lập chương trình làm việc của ban Giám đốc hàng tuần và chuẩn bị hội
nghị.
Tập hợp các văn bản pháp lý và thông tin từ bên trong, bên ngồi cơng
ty rồi phân loại báo cáo cho lãnh đạo có chức năng giải quyết, truyền đạt ý

kiến chỉ đạo tới các bộ phận hoặc cá nhân bằng văn bản.
Tổ chức bảo quản, lưu trữ, luân chuyển văn bản mà văn phịng quản lý
* Phịng kế tốn:
Tổ chức bộ máy kế toán, thống kê, phản ánh đầy đủ, kịp thời chính xác
và trung thực các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong cơng ty.
Trích nộp các khoản nộp ngân sách, trích nộp các khoản theo qui định
của Nhà nước đầy đủ, đúng và kịp thời.
Thanh toán tiền vay đúng thời hạn, theo dõi và đôn đốc các khoản nợ
phải thu, nợ phải trả.
Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và đề ra các biện pháp
giúp lãnh đạo ra quyết định.
Tiến hành kiểm kê tài sản định kì và đưa ra biện pháp xử lý.
Kiểm tra, xét duyệt báo cáo kế toán thống kê của các đơn vị cấp dưới.
Tổ chức hạch toán kinh tế theo qui chế quản lý và lập các báo cáo tài
chính theo qui định.
Tổ chức lưu trữ các văn bản, tài liệu thống kê, kế tốn.
* Phịng kinh doanh:

Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp : Kế toán 46C


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Xây dựng chiến lược Marketing và tổ chức thực hiện
Xây dựng phương hướng sản xuất kinh doanh, chiến lược sản phẩm.
Thiết kế các loại hợp đồng và theo dõi tình hình thực hiện hợp đồng đã
kí kết
Quản lý thành phẩm nhập kho và xuất hàng hố của cơng ty

* Phịng kinh doanh xuất nhập khẩu:
Theo dõi các hợp đồng mua bán, liên doanh, liên kết với nước ngoài
Thực hiện các thủ tục, giấy phép xuất nhập khẩu hàng hoá.
Thực hiện các hoạt động xuất nhập khẩu uỷ thác hoặc trực tiếp dưới sự
chỉ đạo của tổng Giám đốc công ty
* Trung tâm kĩ thuật điều hành sản xuất:
Điều tra, nghiên cứu áp dụng các biện pháp khoa học kĩ thuật vào sản
xuất.
Đề ra các định mức kinh tế kĩ thuật của các loại sản phẩm, làm căn cứ
cho Xí nghiệp vật tư có kế hoạch cung ứng vật tư, thiết bị
Đề ra phương hướng, nội dung và chiến lược cụ thể cho từng sản phẩm
về vấn đề khoa học kĩ thuật
Xây dựng kế hoạch tác nghiệp, phân công sản xuất, đề ra các biện pháp
giải quyết vướng mắc trong sản xuất
Được sử lý hàng sai hỏng theo qui định của cơng ty
* Phịng tổ chức nhân sự:
Giúp tổng Giám đốc ra quyết định, qui chế, nội qui, thủ tục về tổ chức
nhân sự, lao động tiền lương và chính sách xã hội.
Liên hệ với các cơ quan, làm thủ tục giải quyết chế độ chính sách cho
mọi đối tượng trong cơng ty và giải quyết các vấn đề xã hội khác theo qui
định.
Dự thảo các văn bản khác về tổ chức nhân sự, qui chế lao động tiền

Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp : Kế toán 46C


Website: Email : Tel : 0918.775.368


lương, tuyển dụng, điều động, đào tạo, miễn nhiệm, bổ nhiệm...
* Phòng KCS:
Tham gia xây dựng chính sách chất lượng sản phẩm
Kiểm tra, kiểm soát, theo dõi chất lượng sản phẩm trong sản xuất kinh
doanh và q trình tiêu thụ.
* Xí nghiệp vật tư:
Mua sắm vật tư, thiết bị theo kế hoạch của trung tâm điều hành sản
xuất, bảo đảm đúng số lượng, chất lượng, chủng loại và kịp thời phục vụ sản
xuất.
Chịu trách nhiệm bảo quản vật tư, thiết bị, hàng hoá, cấp phát vật tư,
thiết bị máy móc cho sản xuất theo qui định.
* Xí nghiệp đúc: gồm 2 phân xưởng
Phân xưởng mộc: Căn cứ và phôi mẫu, tạo mẫu đúc cho phân xưởng
đúc thép, đúc gang.
Phân xưởng đúc thép và đúc gang: Có nhiệm vụ đúc các chi tiết, bộ
phận của máy công cụ và theo đơn đặt hàng.
* Xưởng gia công áp lực và nhiệt luyện:
Nhiệt luyện các chi tiết, bộ phận cần độ cứng, rắn và chịu được sự mài
mịn
Gia cơng nóng các phơi thép theo u cầu của Phân xưởng cơ khí.
* Xưởng bánh răng:
Sản xuất các loại bánh răng cho máy công cụ và chế tạo các bánh răng
theo yêu cầu của khách hàng
* Xưởng cơ khí chế tạo:
Gia cơng các chi tiết máy của cơng cụ và các phụ tùng của các thiết bị,
máy móc khác.
* Xưởng cơ khí lớn:

Nguyễn Thị Hồng Nhung


Lớp : Kế toán 46C


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Gia công các chi tiết, bộ phận có kích thước lớn mà các máy công cụ
khác không làm được
* Xưởng kết cấu thép:
Thực hiện nhiệm vụ cắt, hàn, gò, uốn chế tạo các thiết bị lớn.
* Xưởng cơ khí chính xác:
Chế tạo ra các chi tiết và bộ phận cần có độ chính xác cao và yêu cầu
độ phức tạp
* Xưởng lắp ráp:
Lắp ráp hồn thiện, sơn rồi nhập kho thành phẩm
* Xí nghiệp lắp đặt và sửa chữa thiết bị:
Gồm 2 đơn vị:
Đơn vị cơ điện: Sửa chữa, quản lý hệ thống điện nước của công ty và
xây dựng kế hoạch tổ chức sửa chữa, bảo dưỡng các loại máy của công ty
Đơn vị lắp đặt thiết bị công nghiệp: Lắp đặt các thiết bị theo yêu cầu
của khách hàng.
1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH nhà nước
một thành viên Cơ khí Hà Nội.
Qui trình sản xuất kinh doanh được tuân thủ theo các bước sau:
Trước hết phòng kinh doanh kết hợp với phòng kinh doanh xuất nhập
khẩu lập kế hoạch cho các loại sản phẩm rồi thông báo cho trung tâm kĩ thuật
điều hành sản xuất.
Trung tâm kĩ thuật điều hành sản xuất sẽ hướng dẫn công nghệ sản xuất
tới các bộ phận liên quan trực tiếp như Xí nhgiệp đúc, Xưởng gia cơng áp lực
và nhiệt luyện, Xưởng cơ khí lớn, Xưởng bánh răng...
Sau khi hồn tất các cơng đoạn chuyển tới Xưởng lắp ráp để hoàn

chỉnh thành phẩm rồi nhập kho.

Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp : Kế toán 46C


Website: Email : Tel : 0918.775.368

1.3.1 Qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty
Hiện nay ở công ty chia làm 2 luồng sản phẩm:
* Đối với sản phẩm trong kế hoạch của Cơng ty
Đó là các máy cơng cụ được phịng kinh doanh xây dựng hàng năm.
Phòng kinh doanh thương mại căn cứ vào nhu cầu thị trường để quyết định
xem nên sản xuất những loại máy nào, cần những trang thiết bị phụ tùng nào
đi kèm...
* Các sản phẩm ngồi kế hoạch của cơng ty là các đơn đặt hàng:
Sau khi kí hợp đồng, phịng kinh doanh thương mại sẽ chuyển tồn bộ
bản vẽ cho trung tâm kĩ thuật và điều hành sản xuất triển khai và tổ chức thực
hiện. Đối với các hợp đồng yêu cầu thiết kế bản vẽ, dụng cụ gá lắp thì căn cứ
vào yêu cầu kĩ thuật của sản phẩm để dự trù chủng loại, số lượng, qui cách vật
tư cho từng loại hợp đồng, từng sản phẩm. Đồng thời trung tâm kĩ thuật và
điều hành hướng dẫn công nghệ và định mức từ tạo phôi, gia công cơ khí, lắp
ráp cho đến khi sản phẩm hồn thành. Sau đó trung tâm phát lệnh sản xuất
cho các xưởng thực hiện. Trung tâm kĩ thuật và điều hành sản xuất thường
xuyên cho nhân viên theo dõi, giám sát chặt chẽ tình hình thực hiện kế hoạch
sản xuất cho từng hợp đồng, giải quyết mọi vướng mắc trong quá trình sản
xuất nhằm giao hàng đúng tiến độ.
Do sự đa dạng về chủng loại sản phẩm của công ty, mỗi loại sản phẩm
lại có qui trình cơng nghệ khác nhau. Vì vậy trong khuôn khổ bài viết này em

chỉ xin nêu qui trình cơng nghệ sản xuất máy cơng cụ.
Qui trình sản xuất máy cơng cụ của cơng ty là qui trình phức tạp kiểu
song song. Mỗi chi tiết máy công cụ được gia cơng theo một trình tự nhất
định tuy nhiên có thể khái qt qui trình sản xuất máy cơng cụ như sau:
Các xưởng tạo phôi (xưởng đúc, rèn, kết cấu thép) sau khi nhận nguyên
vật liệu là các loại gang thép, kim loại mầu sẽ tiến hành tạo phôi thơ của sản

Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp : Kế tốn 46C


Website: Email : Tel : 0918.775.368

phẩm, chi tiết máy, phụ tùng. Sau đó nhập kho bán thành phẩm phơi
Các xưởng gia cơng cơ khí: Sau khi nhận được phôi theo kế hoạch tiến
hành gia công chi tiết. Tuỳ theo mức độ phức tạp của sản phẩm mà có thể
được chế tạo bằng một hoặc một số công nghệ phức tạp như tiện, phay,
bào...Sau khi hoàn thành các chi tiết nhập kho bán thành phẩm chi tiết. Tất cả
các bước trên đều được KCS kiểm tra chặt chẽ về mặt chất lượng sản phẩm
hỏng sẽ bị loại bỏ ngay khi phát hiện
Xưởng lắp ráp: Là đơn vị nhận được các chi tiết từ kho bán thành
phẩm, chi tiết lắp thành máy theo kế hoạch và nhập kho thành phẩm.
Có thể tóm tắt qui trình cơng nghệ sản xuất máy cơng cụ như sau:

Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp : Kế tốn 46C



Website: Email : Tel : 0918.775.368

Sơ đồ số 2: Quy trình cơng nghệ sản xuất máy cơng cụ
Ngun vật liệu

PX
đúc

PX rèn

PX
kết cấu
thép

Kho BTP phơi

PX cơ
khí chế
tạo

PX cơ
khí lớn

PX
cơ khí
chính xác

PX
bánh
răng


Kho BTP
chi tiết

Lắp
rắp

Thành
phẩm

Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp : Kế tốn 46C


Website: Email : Tel : 0918.775.368

1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn và cơng tác kế tốn của cơng ty
TNHH nhà nước một thành viên Cơ khí Hà Nội
1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn.
- Bộ máy kế tốn của cơng ty gồm 16 người thực hiện các phần hành kế
toán khác nhau và được thực hiện theo mơ hình tập trung, các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh được cập nhật, ghi chép, phản ánh và tập hợp tại phịng kế tốn.
- Trưởng phịng kế tốn: Là người giúp tổng Giám đốc về cơng tác tổ
chức, điều hành, quản lý, thực hiện các nghiệp vụ về Thống kê, Kế tốn, Tài
chính. Chịu trách nhiệm về sự chính xác, đúng đắn trung thực của các báo cáo
tài chính.
- Phó phịng kế tốn: Giúp Trưởng phịng trực tiếp chỉ đạo các phần
hành. Tập hợp đối chiếu số liệu hạch toán tổng hợp với số liệu sổ chi tiết của
từng phần hành. Kiểm tra, kiểm soát, tập hợp các chứng từ.

Lập các báo cáo theo yêu cầu đột xuất và cuối kì lập báo cáo tài chính
theo qui định, lập các báo cáo nhanh phục vụ công tác quản trị.
Các phần hành kế toán được chia ra như sau:
+ 1 kế toán ngân hàng: Theo dõi tiền gửi ngân hàng về khoản thu chi hàng
ngày, báo cáo uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, theo dõi các khoản vay ngắn hạn,
khoản vay dài hạn, tính tiền lãi ngân hàng, phụ trách tài khoản 112, 341, 311
+ 3 kế tốn vật tư: Theo dõi tình hình xuất, nhập vật tư, công cụ, dụng
cụ, bán thành phẩm về số lượng, giá trị, chủng loại. Hướng dẫn thủ kho mở
thẻ kho, hàng ngày theo dõi trên sổ xuất, nhập và rút số tồn kho cuối mỗi
ngày. Phụ trách tài khoản 152, 153, 154 và mở các tiểu khoản phân loại hàng
hóa.
+ 1 kế toán TCSĐ, xây dựng cơ bản: Phụ trách tài khoản 211, 214 và
mở các tiểu khoản. Quản lý, theo dõi tăng, giảm TSCĐ cả về nguyên giá,

Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp : Kế toán 46C


Website: Email : Tel : 0918.775.368

khấu hao và giá trị cịn lại. Phân bổ chi phí khấu hao, chi phí xây dựng cơ bản
theo đúng đối tượng.
+ 1 kế tốn cơng nợ phải thu: Có nhiệm vụ quản lý hoá đơn, viết hoá
đơn bán hàng cho khách hàng, theo dõi công nợ phải thu tới từng khách hàng,
đơn đặt hàng và hợp đồng. Lập báo cáo thuế hàng tháng, phụ trách tài khoản
131, 333.
+ 1 kế toán thanh toán thu chi và quản lý tiền mặt: Quản lý phiếu thu,
phiếu chi và hạch toán thanh toán theo nội dung của chứng từ phát sinh. Trên
cơ sở chứng từ gốc lập báo cáo quĩ, phụ trách các tài khoản 111,141, 138,

338.
+ 1 kế toán tiêu thụ: Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh tới từng đơn
đặt hàng, hợp đồng và nhóm sản phẩm. Đồng thời cũng là người xác định lỗ,
lãi của từng hợp đồng, đơn đặt hàng. Cuối tháng lập các sổ nhật kí liên quan
và làm các báo cáo thống kê. Ngồi ra cịn chịu trách nhiệm tính giá thành của
Xí nghiệp đúc.
+ 1 kế tốn tiền lương, BHXH: Có nhiệm vụ tính tiền lương thời gian
và tiền lương sản phẩm. Trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ theo qui
định. Tính các khoản phụ cấp tính theo lương và các khoản ngồi lương phải
thanh tốn. Mở sổ sách theo dõi quĩ tiền lương, các khoản trích theo lương và
phân bổ lương hàng tháng.
Ngồi ra cịn theo dõi công nợ phải trả cho khách hàng, thường xuyên
đối chiếu công nợ và theo dõi thuế đầu vào. Phụ trách các tài khoản, 334, 338,
133 và mở các tài khoản chi tiết
+ 1 kế toán dự án: quản lý các dự án và theo dõi quá trình thực hiện,
cập nhật, tập hợp các chi phí rồi tính tốn giá thành và quyết tốn từng hạng
mục, cuối kì lập báo cáo thực hiện dự án

Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp : Kế toán 46C


Website: Email : Tel : 0918.775.368

+ 3 kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: Cập nhật các
chi phí phát sinh, tập hợp số liệu rồi tính tốn và phân bổ chi phí. Trên cơ sở
đó tính giá thành cơng xưởng và giá thành toàn bộ cho từng loại sản phẩm,
từng đơn đặt hàng, từng hợp đồng rồi nhập kho, phụ trách tài khoản 155,
154...

+ 1 thủ quĩ: Quản lý tiền mặt, theo dõi xuất nhập quĩ tiền mặt

Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp : Kế toán 46C


Thủ quỹ

Kế toán dự án

Kế toán tiêu thụ

Kế toán tập
hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm

Kế tốn tiền lương,
BHXH

Kế tốn cơng nợ,
phải thu, phải trả, thuế

Kế tốn TSCĐ
và xây dựng cơ bản

Kế toán vật tư

Kế toán ngân hàng
hoạt động vay


Kế toán thanh toán thu chi và
quản lý tiền mặt

Lớp: Kế toán 46C
Nguyễn Thị Hồng Nhung

20
GVHD: PGS. TS Nguyễn
Ngọc Quang

Chuyên đề cuối khóa

GVHD

Sơ đồ số 3: Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH nhà nước một thành viên Cơ khí Hà Nội:
Kế tốn trưởng

Phó kế tốn trưởng



×