Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

10 de tu luyen violympic toan cap huyen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.84 KB, 10 trang )

BÀI THI SỐ 1
Điền kết quả thích hợp vào chỗ ( ):
Câu 1:
Số các giá trị nguyên của để phân số không tồn tại là
Câu 2:
Cho phân số . Điều kiện của số nguyên để phân số tồn tại là
Câu 3:
Vẽ bốn đường thẳng phân biệt. Số giao điểm nhiều nhất của bốn đường thẳng đó là
Câu 4:
Tìm , biết: . Kết quả là
Câu 5:
Cho phân số . Số nguyên cần thêm vào tử và mẫu của phân số để được phân số mới bằng là
Câu 6:
Số cặp phân số bằng nhau được lập từ bốn số - 5; - 2; 6; 15 là
Câu 7:
Để hoàn thành một công việc, nếu làm một mình, người thứ nhất phải mất 25 ngày, người thứ hai mất 20 ngày,
người thứ ba mất 24 ngày. Cả ba người cùng làm trong 2 ngày, sau đó chỉ còn người thứ ba làm tiếp trong 6 ngày,
rồi người thứ nhất trở lại cùng với người thứ tư, cả ba người làm thêm 4 ngày nữa thì xong công việc. Hỏi nếu làm
một mình thì người thứ tư cần bao nhiêu ngày mới xong công việc đó ? Đáp số: ngày.
Câu 8:
Tập hợp tất cả các số nguyên để chia hết cho là: { }(Viết các phần tử theo thứ tự
tăng dần,các phần tử ngăn cách nhau bởi dấu ";").
Câu 9:
Cho phân số . Để giá trị của phân số là số nguyên thì tập giá trị của là { }
(Nhập các phần tử theo giá trị tăng dần, ngăn cách bởi dấu ";")
Câu 10:
Tập hợp các số nguyên thỏa mãn có tích các phần tử bằng
BÀI THI SỐ 1
Điền kết quả thích hợp vào chỗ ( ):
Câu 1:
Hai người cùng đi một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 96 km. Nếu đi cùng chiều thì họ gặp nhau sau 4 giờ.


Nếu đi ngược chiều thì họ gặp nhau sau 2 giờ. Vận tốc của người đi nhanh hơn là (km/h).
Câu 2:
BCNN của 18, 27 và 21 là
Câu 3:
Vẽ năm đường thẳng phân biệt. Số giao điểm nhiều nhất của năm đường thẳng đó là
Câu 4:
Tính tích P = . Kết quả là P =
Câu 5:
Số giá trị nguyên của làm cho phân số không tồn tại là
Câu 6:
Cho là hai số nguyên thỏa mãn . Khi đó =
Câu 7:
Cho hai số nguyên dương biết tỉ số của chúng là 2 : 5 và tích của chúng là 40. Vậy hai số đó có tổng

Câu 8:
Cho hai số tự nhiên sao cho: . Tập các giá trị của thỏa mãn là { }
Câu 9:
Số tất cả các phân số bằng mà tử số và mẫu số đều là các số tự nhiên có ba chữ số là
Câu 10:
Tập hợp tất cả các số nguyên để chia hết cho là: { }(Viết các phần tử theo thứ tự
tăng dần,các phần tử ngăn cách nhau bởi dấu ";").
BÀI THI SỐ 1
Điền kết quả thích hợp vào chỗ ( ):
Câu 1:
Cho phân số . Điều kiện của số nguyên để phân số tồn tại là
Câu 2:
Q là tập hợp các số nguyên tố nhỏ hơn 100 mà chữ số hàng đơn vị là 7. Số phần tử của Q là
Câu 3:
Biết . Số thích hợp là
Câu 4:

Cho phân số có giá trị nhỏ nhất mà tử và mẫu đều là số tự nhiên sao cho khi nhân phân số này lần lượt
với thì mỗi tích thu được đều là số tự nhiên. Tử số của phân số đã cho là
Câu 5:
Tính tích P = . Kết quả là P =
Câu 6:
Giá trị của thỏa mãn là
Câu 7:
Số các số tự nhiên để B = là số tự nhiên là
Câu 8:
Số tập hợp X thỏa mãn {1; 2} X {1; 2; 3; 4; 5} là
Câu 9:
Biết là hai số tự nhiên, ƯCLN và thỏa mãn . Khi đó tổng bằng
Câu 10:
Tìm số nguyên , biết rằng: . Kết quả là:
BÀI THI SỐ 1
Điền kết quả thích hợp vào chỗ ( ):
Câu 1:
Số nguyên lớn nhất thỏa mãn là
Câu 2:
Với bốn số 2; 3; 4; 5, số các số có ba chữ số khác nhau, chia hết cho 6 mà ta có thể lập được là
Câu 3:
Hai kho A và B có tổng cộng 180 tạ hàng. Sau khi kho A xuất đi 15 tạ, kho B xuất đi 5 tạ thì số hàng ở kho B gấp
rưỡi số hàng ở kho A. Số hàng lúc đầu ở kho A là tạ.
Câu 4:
Giá trị nguyên nhỏ nhất của thỏa mãn là
Câu 5:
Số các số tự nhiên để A = là số tự nhiên là
Câu 6:
Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ A để đến B với vận tốc lần lượt là 45km/h và 60km/h. Biết ô tô thứ hai đến B
trước ô tô thứ nhất 40 phút. Quãng đường AB dài km.

Câu 7:
Số các số có bốn chữ số chỉ viết bởi ba chữ số 1; 2; 3 và chia hết cho 9 là
Câu 8:
Tìm một số tự nhiên , biết rằng 148 chia cho thì dư 20, còn 108 chia cho thì dư 12. Kết quả là:
=
Câu 9:
Số các cặp số tự nhiên ( ), với , thỏa mãn là
Câu 10:
Cho hai số tự nhiên sao cho: . Tập các giá trị của thỏa mãn là { }
BÀI THI SỐ 1
Điền kết quả thích hợp vào chỗ ( ):
Câu 1:
ƯCLN của 546, 693, 168 là
Câu 2:
Số cần thay vào dấu * để có được hai phân số bằng nhau là
Câu 3:
Tìm số tự nhiên , biết rằng khi chia cho 15 ta được số dư gấp 8 lần thương (thương khác 0). Số
bằng
Câu 4:
Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ A để đến B với vận tốc lần lượt là 45km/h và 60km/h. Biết ô tô thứ hai đến B
trước ô tô thứ nhất 40 phút. Quãng đường AB dài km.
Câu 5:
Cho góc có số đo bằng . Vẽ tia bất kì nằm trong góc đó. Gọi theo thứ tự là các tia phân
giác của các góc và . Vậy .
Câu 6:
Giá trị của thỏa mãn là
Câu 7:
Tập hợp tất cả các số nguyên để chia hết cho là: { }(Viết các phần tử theo thứ tự
tăng dần,các phần tử ngăn cách nhau bởi dấu ";").
Câu 8:

Số tự nhiên có bốn chữ số giống nhau mà chỉ có đúng 2 ước là số nguyên tố là số
Câu 9:
Cho hai số nguyên dương biết tỉ số của chúng là 2 : 5 và tích của chúng là 40. Vậy hai số đó có tổng

Câu 10:
Cho hai số tự nhiên sao cho: . Tập các giá trị của thỏa mãn là { }
BÀI THI SỐ 1
Điền kết quả thích hợp vào chỗ ( ):
Câu 1:
Tìm , biết . Kết quả là: =
Câu 2:
Cho phân số . Điều kiện của số nguyên để phân số tồn tại là
Câu 3:
Cho biểu thức P = . Số các giá trị nguyên của để P có giá trị là số nguyên là
Câu 4:
Tìm , biết: . Kết quả là
Câu 5:
Tìm , biết: . Kết quả là
Câu 6:
Cho phân số , để được phân số bằng thì phải cùng thêm vào tử số và mẫu số của phân số đã cho
số
Câu 7:
Biết . Khi đó tổng bằng
Câu 8:
Số tập hợp X thỏa mãn {1; 2} X {1; 2; 3; 4; 5} là
Câu 9:
Trên tia Ox, lấy các điểm M, N sao cho OM = 3cm; ON = 5cm. Trên tia NM, lấy điểm P sao cho NP = 3,5cm. Độ dài
đoạn OP bằng cm. (Viết kết quả dưới dạng số thập phân)
Câu 10:
Biết là hai số nguyên thỏa mãn . Khi đó đạt giá trị nhỏ nhất là

BÀI THI SỐ 1
Điền kết quả thích hợp vào chỗ ( ):
Câu 1:
Cho năm số 0; 3; 4; 7; 9. Hãy viết số nhỏ nhất có năm chữ số từ năm số trên, mỗi số chỉ viết một lần. Đáp
số:
Câu 2:
Số các giá trị nguyên của để phân số không tồn tại là
Câu 3:
Phân số lớn hơn , nhỏ hơn và có tử số bằng - 4 thì có mẫu số là
Câu 4:
Thực hiện phép tính:
Câu 5:
Cho là hai số nguyên thỏa mãn . Khi đó =
Câu 6:
Cho bảy điểm phân biệt trong mặt phẳng. Vẽ các đường thẳng đi qua từng cặp hai điểm. Số đường thẳng trong
hình vẽ (các đường thẳng trùng nhau chỉ kể là một đường thẳng) nhiều nhất có thể là
Câu 7:
Số nguyên dương thỏa mãn là
Câu 8:
Cho ba đường thẳng phân biệt và gọi S là tập hợp tất cả các giao điểm của hai hoặc ba đường thẳng ấy.
Số phần tử nhiều nhất có thể của S là
Câu 9:
Cho phân số . Để giá trị của phân số là số nguyên thì tập giá trị của là { }
(Nhập các phần tử theo giá trị tăng dần, ngăn cách bởi dấu ";")
Câu 10:
Cho hai số nguyên dương biết tỉ số của chúng là 2 : 5 và tích của chúng là 40. Vậy hai số đó có tổng

BÀI THI SỐ 1
Điền kết quả thích hợp vào chỗ ( ):
Câu 1:

Để phân số không tồn tại thì =
Câu 2:
Cho là số nguyên thỏa mãn: . Tập hợp các giá trị của thỏa mãn là { }(Nhập các
phần tử theo giá trị tăng dần, ngăn cách bởi dấu ";")
Câu 3:
Cho hai góc bằng nhau và kề nhau là . Gọi Ot là tia phân giác của góc . Khi đó
= .
Câu 4:
Phân số bằng phân số và có mẫu bằng - 12 thì có tử bằng
Câu 5:
Biết số có dạng chia hết cho 45. Khi đó =
Câu 6:
Phân số bằng phân số và có tử bằng - 4 thì có mẫu bằng
Câu 7:
Cho phân số . Để giá trị của phân số là số nguyên thì tập giá trị của là { }
(Nhập các phần tử theo giá trị tăng dần, ngăn cách bởi dấu ";")
Câu 8:
Khi giải một bài toán, đáng lẽ phải chia một số cho 2 rồi cộng thương tìm được với 3, nhưng vì nhầm lẫn nên Quân
đã đem nhân số đó với 2 rồi lấy tích tìm được trừ đi 3; mặc dù vậy, kết quả vẫn đúng đáp số. Vậy số phải đem chia
cho 2 là số
Câu 9:
Cho góc AOB. Vẽ tia phân giác OM của góc đó. Vẽ tia phân giác ON của góc AOM. Giả sử . Khi
đó = .
Câu 10:
Viết thêm hai chữ số vào bên phải số 378 để được số mới cùng chia hết cho 2, 5 và 11. Số thu được

BÀI THI SỐ 1
Điền kết quả thích hợp vào chỗ ( ):
Câu 1:
Q là tập hợp các số nguyên tố nhỏ hơn 100 mà chữ số hàng đơn vị là 7. Số phần tử của Q là

Câu 2:
Phân số là phân số tối giản của phân số . Khi đó giá trị là
Câu 3:
Tìm số tự nhiên , biết là ước chung của ba số 280; 700; 420 và 40 < < 100. Đáp số: =
Câu 4:
Số cặp phân số bằng nhau được lập từ bốn số - 5; - 2; 6; 15 là
Câu 5:
Số các cặp phân số bằng nhau lập từ bốn trong năm số 2; 4; 8; 16; 32 là
Câu 6:
Biết số có dạng chia hết cho 45. Khi đó =
Câu 7:
Biết và là hai chữ số sao cho số có dạng chia hết cho cả 5 và 9. Khi đó tổng lớn nhất có thể

Câu 8:
Cho và là hai số tự nhiên, ƯCLN( ) = 1 và thỏa mãn . Khi đó
Câu 9:
Tập hợp các số nguyên thỏa mãn có tích các phần tử bằng
Câu 10:
Số nguyên dương thỏa mãn là
BÀI THI SỐ 1
Điền kết quả thích hợp vào chỗ ( ):
Câu 1:
Với năm chữ số 0; 2; 3; 4; 5, số các số có năm chữ số khác nhau, chia hết cho cả 2 và 5 mà ta có thể lập được

Câu 2:
Phân số lớn hơn , nhỏ hơn và có tử số bằng - 4 thì có mẫu số là
Câu 3:
Tổng bình phương các giá trị nguyên của làm cho phân số không tồn tại bằng
Câu 4:
Người ta xếp một số sản phẩm vào các thùng để vận chuyển. Nếu xếp một thùng 4 hoặc 5 hoặc 6 sản phẩm thì

đều còn thừa 1 sản phẩm. Nếu xếp mỗi thùng 7 sản phẩm thì vừa hết. Biết số sản phẩm không vượt quá 400. Số
sản phẩm đó là
Câu 5:
Cho phân số . Để giá trị của phân số bằng thì bằng
Câu 6:
Cho hai số tự nhiên trong đó có một số nhỏ hơn 100, có tổng bằng 272 và ƯCLN của chúng bằng 34. Tích của hai
số ấy bằng
Câu 7:
Số các số có bốn chữ số chỉ viết bởi ba chữ số 1; 2; 3 và chia hết cho 9 là
Câu 8:
Cho và là hai số tự nhiên, ƯCLN( ) = 1 và thỏa mãn . Khi đó
Câu 9:
Trong một lớp chỉ gồm hai loại học sinh khá và giỏi. Cuối học kì I số học sinh giỏi bằng số học sinh khá. Đến cuối
năm học có 1 học sinh khá được xếp vào loại giỏi, nên số học sinh giỏi bằng số học sinh khá. Số học sinh của
lớp đó là
Câu 10:
Biết là hai số nguyên thỏa mãn . Khi đó đạt giá trị lớn nhất là

×