Tải bản đầy đủ (.doc) (124 trang)

Giáo án hóa 10 HKI cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (535.33 KB, 124 trang )

Giaùo aùn hoùa 10-HKI
CHƯƠNG 1
NGUYEÂN TÖÛ
7 tiết lý thuyết + 3 tiết luyện tập
Trang 1
Bài 1: Thành phần nguyên tử
• Thành phần cấu tạo của nguyên tử
• Kích thước và khối lượng của nguyên tử
Bài 2: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa
học. Đồng vị
• Hạt nhân nguyên tử.
• Nguyên tố hóa học.
• Đồng vị.
• Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình
của nguyên tố hóa học.
Bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử.
• Sự chuyển động của các electron trong nguyên
tử
• Lớp electron và phân lớp electron.
• Số electron tối đa trong một một phân lớp, một
lớp.

Bài 5: Cấu hình electron nguyên tử.
• Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử.
• Cấu hình electron nguyên tử.
Bài 3:
Luyện
tập
Thành
phần
nguyên


tử
Bài
kiểm
tra
Bài 6:
Luyện
tập.
Cấu tạo
vỏ
nguyên
tử.
Giaùo aùn hoùa 10-HKI
Chương 1
Bài 1:
Thành Phần Nguyên Tử
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ
MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
Học sinh biết:
♦thành phần cơ bản của nguyên tử gồm : vỏ và hạt nhân
♦khối lượng và điện tích của e, p , n. kích thước và khối lượng rất nhỏ của nguyên
tử
2/ Kĩ năng
Học sinh nhận xét và rút ra các kết luận từ các thí nghiệm viết trong SGK
Học sinh biết sử dụng các đơn vị đo lường như: u, đtđv, nm, A và biết giải các
dạng bài tập quy định.
CHUẨN BỊ
− Tranh ảnh về một số nhà bác học nghiên cứu, phát hiện thành cấu tạo nguyên tử.

− Sơ đồ tóm tắt thí nghiệm tìm ra tia âm cực (hình 1.1 và 1.2 SGK) hoặc phần mềm
mô tả thí nghiệm.
NỘI DUNG DẠY HỌC
Trang 2
Giaùo aùn hoùa 10-HKI

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: dẫn nhập
GV: hướng dẫn học sinh sinh đọc vài nét về
lịch sử từ thời Đê mô crit đến giữa thế kỷ XIX
HS: nguyên tử là một hạt vô cùng nhỏ trung
hòa về điện.
Hoạt động 2: sự tìm ra electron
GV: hướng dẫn học sinh sinh quan sát thí
nghiệm hình 1.3 nêu câu hỏi gợi ý tại sao màn
huỳnh phát sáng, đặc tính của chùm tia này
(ảnh hưởng của điện trường và từ trường)?
HS: trả lời theo SGK
GV: thông báo khối lượng chính xác của
electron, điện tích của electron.
HS: hạt electron có khối lượng và điện tích rất
nhỏ.

Hoạt động 3: sự tìm ra p và n
GV: hướng dẫn học sinh sinh quan sát thí
nghiệm hình 1.4 nêu câu hỏi gợi ý tại sao đa
số tia
α
xuyên qua; một phần rất nhỏ hạt bị
lệch và rất ít hạt

α
bị bật lại?
HS:* Hạt α đều xuyên thẳng qua lá vàng chứng
tỏ nguyên tử có cấu tạo rỗng. * một số rất ít đi
lệch hướng ban đầu hay bật ngược trở lại chứng
tỏ ở tâm nguyên tử có phần mang điện dương
có khối lượng lớn nhưng kích thước nhỏ bé so
với kích thước nguyên tử được gọi là hạt nhân
nguyên tử.
Hoạt động 4: cấu tạo hạt nhân nguyên tử
GV:yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK
và trả lời câu hỏi Từ thí nghiệm Rutherford đã
phát hiện ra hạt nào? tên gọi và kí hiệu của hạt
đó? khối lượng và điện tích của hạt đó là bao
nhiêu?

từ thí nghiệm Chadwick đã phát hiện
ra hạt nào?tên gọi và kí hiệu của hạt đó? khối
lượng và điện tích của hạt đó là bao nhiêu?


từ 2 thí nghiệm trên rút ra kết luận về thành
phần cấu tạo hạt nhân.
HS:* Từ thí nghiệm của Rutherford đã phát
hiện hạt proton, kí hiệu là p, khối lượng proton
bằng 1,6726.10
-27
kg và mang 1 đơn vị điện tích
dương (+1,602.10
-19

Culông).
* Từ thí nghiệm Chadwick quan sát được
một loại hạt mới có khối lượng xấp xỉ khối
lượng của proton, không mang điện được gọi là
nơtron.
Bài 1
THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I/ THÀNH PHẦN CẤU TẠO NGUYÊN
TỬ
1/ Electron
a − Sự tìm ra electron
Năm 1897, nhà bác học Thomson đã tìm ra
tia âm cực do các electron tạo ra.
b − Khối lượng và điện tích của
electron
Bằng thực nghiệm người ta xác định
được khối lượng và điện tích của electron
khối lượng e = m
e
= 9,1094.10
-31
kg
điện tích e = q
e
= 1,602.10
-19
C là điện
tích nhỏ nhất được chọn làm đơn vị điện
tích nên điện tích của electron theo qui ước
là 1 −

2/ Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
Khi dùng tia α bắn phá lá vàng mỏng
và dùng màn huỳnh quang để theo dõi
dường đi của tia α, Rutherford đã rút ra kết
luận nguyên tử có cấu tạo rỗng và hạt nhân
nguyên tử có kích thước nhỏ so với kích
thước nguyên tử, nằm ở tâm nguyên tử
mang điện dương

3/ Cấu tạo hạt nhân nguyên tử
Hạt nhân gồm có hạt proton và nơtron
a − Proton (kí hiệu p)
khối lượng p = m
p
= 1,6726.10
-27
kg
điện tích p = q
p
= 1+ = +1,602.10
-19
C
b − Nơtron (kí hiệu n)
khối lượng n ≈ m
p
≈ 1,6726.10
-27
kg
điện tích n = 0
c − Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử

khối lượng nguyên tử =
khối lượng các e+ khối lượng các p+ khối lượng các
n
rất nhỏ có thể bỏ qua
khối lượng nguyên tử ≈ khối lượng p + khối lượng n
Trang 3
Giaùo aùn hoùa 10-HKI
* Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.
GV: Từ các thí nghiệm trên, yêu cầu học sinh
rút ra kết luận về cấu tạo nguyên tử?
HS:Cấu tạo nguyên tử gồm:
* Hạt nhân nằm ở tâm của nguyên tử gồm các
hạt proton và nơtron. Nhân nguyên tử mang
điện dương.
* Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động
quanh nhân mang điện âm.
Hoạt động 5: kích thước nguyên tử
GV: mô tả nguyên tử như quả cầucó các
electron chuyển động chung quanh hạt
nhân. thông báo kích thước nguyên tử, đơn
vị để đo kích thước nguyên tử.
GV: so sánh đường kính nguyên tử và
đường kính hạt nhân

giải thích cấu tạo
nguyên tử rỗng.
HS: đường kính nguyên tử lớn hơn đường
kính hạt nhân khoảng 10.000 lần nên
nguyên tử có cấu tạo rỗng.
Hoạt động 6: khối lượng nguyên tử

GV: thông báo để biểu thị khối lượng của
nguyên tử , phân tử người ta dùng đơn vị
khối lượng nguyên tử, kí hiệu là u (còn gọi
là đvC)
1u = khối lượng của một nguyên tử đồng vị
Cacbon 12 = kg = 1,6605.10

27
kg
Hoạt động 6: củng cố
khối lượng nguyên tử ≈ khối lượng hạt nhân
Vậy: thành phần cấu tạo nguyên tử gồm:
− hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử chứa
các hạt p và n
− vỏ nguyên tử gồm các electron
chuyển động xung quanh hạt nhân
II/ KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG
NGUYÊN TỬ
Nguyên tử của các nguyên tố khác
nhau có khối lượng và kích thước khác nhau
1/ Kích thước nguyên tử
Nguyên tử có kích thước rất nhỏ vào
khoảng 10
-10
m, dùng đơn vị nm (nanomet)
hoặc (Angstrom)
1nm = 10
-9
m ; = 10
- 10

m
1nm = 10
-10

2/ Khối lượng nguyên tử
Khối lượng của nguyên tử là rất nhỏ.
Ví dụ: (1 gam cacbon có tới 5.10
23
nguyên
tử C). Nên để biểu thị khối lượng nguyên
tử, phân tử và các hạt p, e, n người ta dùng
đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là u (u
= 1đvC)
Như thế: *khối lượng của nguyên tử hidro
là 1,6738.10

27
kg ≈ 1 u
*khối lượng của 1 nguyên tử C
là :
19,9265.10
-27
kg ≈ 12 u
DẶN DÒ
Giải bài1, 2, 3/9 SGK
Trang 4
Giaùo aùn hoùa 10-HKI
Chương 1
Bài 2:
Hạt Nhân Nguyên Tử

Nguyên Tố Hóa Học
Đồng Vị
NỘI DUNG
I/ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
II/ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
1-Định nghĩa
2-Số hiệu
3-Kí hiệu
III/ ĐỒNG VỊ
IV/ NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH
MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
Học sinh hiểu
− điện tích hạt nhân.
− số khối.
− nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối.
− định nghĩa nguyên tố hóa học.
− kí hiệu nguyên tử.
− định nghĩa đồng vị, cách tính nguyên tử khối trung bình.
2/ Kĩ năng
Học sinh rèn luyện kĩ năng giải được các bài tập liên quan đến số khối, đồng vị,
nguyên tử . nguyên tử khối trung bình .
CHUẨN BỊ
− Học sinh :hiểu , vận dụng bài thành
− Giáo viên: các phiếu học tập, mô hình.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Trang 5
Giaùo aùn hoùa 10-HKI
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:

GV: Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
điện tích của các hạt cơ bản ra sao? Từ đó
rút ra kết luận gì về điện tích của hạt nhân.
HS:
vỏ e(−)
nguyên tử p(+)
nhân
n(0)
kết luận : vỏ nguyên tử mang điện âm, hạt
nhân mang điện dương, vậy nguyên tử
trung hòa về điện.
GV: hạt nhân nguyên tử mang điện dương
gọi là điện tích hạt nhân.
một hạt proton mang điện tích 1+
nhiều hạt proton mang điện tích Z+

Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử
nitơ : 7+. Vậy số hạt proton và số hạt
electron là bao nhiêu?
HS: số proton = số electron = 7
Hoạt động 2:
GV: cho học sinh đọc SGK và cho biết số
khối hạt nhân là gi?
Số khối kí hiệu (A)
Tổng số hạt proton kí hiệu (Z)
Tổng số hạt nơtron kí hiệu (N)
A = Z + N
Nguyên tử Na có A = 23, Z = 11. Hỏi số
nơtron, số proton, số electron là bao nhiêu?
HS: số nơtron là 12, số proton là 11, số

electron là 11
Hoạt động 3:
GV:Ngày nay, con người đã biết được 92 nguyên tố
tự nhiên như oxy, hidro, sắt…và khoảng 18 nguyên
tố nhân tạo đã được điều chế trong phòng thí
nghiệm vật lý hạt nhân và cũng qua nghiên cứu
người ta thấy tính chất riêng biệt của nguyên tử
được giữ nguyên khi điện tích hạt nhân được bảo
toàn, Nếu điện tích hạt nhân bị thay đổi thì tính chất
của nguyên tử cũng tay đổi theo. Do đó, có thể
định nghĩa nguyên tố hóa học như sau:
Ví dụ: các nguyên tử có cùng số đơn vị điện
tích hạt nhân 11 đều thuộc nguyên tố natri.
Chúng đều có 11 proton và 11 electron
Hoạt động 4:
GV diễn giảng: số đơn vị điện tích hạt nhân
Bài 2
HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I/ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
1− Điện tích hạt nhân
a/ một hạt proton mang điện tích 1+
nhiều hạt proton mang điện tích Z+
b/ nguyên tử trung hòa về điện nên số
proton bằng số electron. Vậy :
số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron
2 − Số khối (A)
a/ Số khối kí hiệu (A) bằng tổng số hạt
proton kí hiệu (Z) và số hạt nơtron kí hiệu
(N)

A = Z + N
b/ Khi biết Z và A của một nguyên tử sẽ
biết được số proton, số nơtron , số electron
trong nguyên tử đó
II/ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
1 − Định nghĩa
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử
có cùng điện tích hạt nhân.
Vậy những nguyên tử có cùng điện tích
hạt nhân có tính chất hóa học giống nhau
Ví dụ: Na có số đơn vị điện tích hạt nhân là
11+
Trang 6
Giaùo aùn hoùa 10-HKI
nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu
nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu là Z Số đơn vị
điện tích hạt nhân nguyên tử và số khối được coi là
những đặc trưng cơ bản của nguyên tử , người ta
quy định đặt kí hiệu các chỉ số đặc trưng ỏ bên trái
kí hiệu nguyên tố X với số khối A ở phía trên, số
hiệu nguyên tử Z ở phía dưới
Ví dụ:
số khối A

Số hiệu nguyên tử Z
GV: Em hiểu thế nào về kí hiệu ở ví dụ trên
HS: đọc ở SGK …
Hoạt động 5:
GV: tìm số p, n của proti, đơtơri, triti theo
các kí hiệu sau:

HS: Proti hạt nhân chỉ có 1 proton
Đơtơri hạt nhân có 1 proton, 1 nơtron
Proti hạt nhân có 1 proton, 2 nơtron
GV: nêu nhận xét

các nguyên tử có cùng số proton nên có cùng điện
tích hạt nhân vì vậy thuộc về một nguyên tố hóa học

chúng có khối lượng khác nhau vì hạt nhân của
chúng có số proton khác nhau
Hoạt động 6:
GV: vì vỏ nguyên tử gồm các electron có
khối lượng rất nhỏ so với so với hạt nhân
nguyên tử gồm các proton và nơtron
(khoảng 1/3000) nên khối lượng nguyên tử
coi như bằng khối lượng hạt nhân nguyên
tử (khi không cần độ chính xác cao)
Hãy xác định nguyên tử khối của P biết P
có Z
=
15, N
=
16
HS: nguyên tử khối của P = 31
GV: nhận xét nguyên tử khối coi như bằng
số khối
Hoạt động 7:
GV: Hầu hết các nguyên tố hóa học là hỗn
hợp nhiều đồng vị với tỉ lệ phần trăm số
nguyên tử xác định, nên nguyên tử khối của

các nguyên tố có nhiều đồng vị là nguyên
tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị
có tính đến tỉ lệ phần trăm số nguyên tử
mỗi đồng vị.
2 − Số hiệu nguyên tử
Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử
của một nguyên tố được gọi là số hiệu
nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu là Z.

3 − Kí hiệu nguyên tử
nguyên tử X
số khối A phía trên, bên trái của nguyên tố
X
số hiệu Z phía dưới, bên trái của nguyên tố
X

III/ĐỒNG VỊ
Đồng vị của một nguyên tố hóa học là
những nguyên tử có cùng số proton nhưng
khác nhau về số nơtron, do đó số khối của
chúng khác nhau.
IV/NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN
TỬ KHỐI TRUNG BÌNH CỦA CÁC
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
1 − Nguyên tử khối (khối lượng tương đối
của nguyên tử)
− Nguyên tử khối của một nguyên tử
cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng
gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên
tử

− Khối lượng nguyên tử coi như bằng
tổng khối lượng của các proton và nơtron
trong nguyên tử đó.
Vậy: nguyên tử khối coi như bằng số khối
Trang 7
Giaùo aùn hoùa 10-HKI
Nguyên tử clo có 2 đồng vị bền.
chiếm 78,77% và chiếm 24,23%. Nguyên
tử khối trung bình của clo là:
=
≈ 35,5
2 − Nguyên tử khối trung bình
Trong hỗn hợp các đồng vị của cùng
một nguyên tố A có các dạng đồng vị là A
1
,
A
2
với tỉ lệ % số nguyên tử các đồng vị
tương ứng là a, b.
Ta có công thức tính nguyên tử khối
trung bình
=
với a + b = 100
CỦNG CỐ
− điện tích hạt nhân Z+.
− số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron
− số khối A = Z+N
− nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân
− số hiệu nguyên tử : kí hiệu là Z

− kí hiệu nguyên tử :
− đồng vị của nguyên tố hóa học :như
− nguyên tử khối coi như bằng số khối
− nguyên tử khối trung bình
− bài tập trang 13,14 (SGK)
Trang 8
Giaùo aùn hoùa 10-HKI
Chương 1
Bài 3:
LUYỆN TẬP:
Thành Phần Nguyên Tử
NỘI DUNG
I/ THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
II/ MỐI LIÊN HỆ
III/ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC − ĐỒNG VỊ
IV/ KÍ HIỆU NGUYÊN TỬ
MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
♦Giúp học sinh củng cố thành phần nguyên tử ,hạt nhân nguyên tử , kích thước ,
khối lượng, điện tích của các hạt.
♦Định nghĩa nguyên tố hóa học , kí hiệu nguyên tử , đồng vị, nguyên tử khối,
nguyên tử khối trung bình.
2/ Kĩ năng
Học sinh được rèn luyện kĩ năng xác định số electron , số proton , số nơtron và
nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử .
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
− nghiên cứu thông qua sách giáo khoa.
− dùng phiếu học tập thông qua nhóm.
− đàm thoại.
CHUẨN BỊ

Phiếu học tập
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Trang 9
Giaùo aùn hoùa 10-HKI

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động
GV: ôn lại kiến thức đã học (cho từng nhóm
đại diện trả lời)
GV: Cho biết điện tích , khối lượng của mỗi
loại hạt p, n, e ?
HS: trả lời
GV tổng kết theo sơ đồ
vỏ nguyên tử : các hạt electron
m
e
≈ 0,00055 u
q
e
= 1 − (đvđt)
proton
m
p
≈ 1 u
hạt nhân ngt q
p
= 1+
(đvđt)
nơtron
m

n
≈ 1 u
q
n
= 0 (đvđt)
Hoạt động
GV: Hãy cho biết mối liên hệ giữa số p, số e
trong nguyên tử ? Số khối tính bằng công
thức gì ?
HS: trả lời, ghi công thức và cho biết kí hiệu
số khối, số hạt p, số hạt n
GV: kí hiệu nguyên tửcho biết điều gì ?
HS: trả lời, số hiệu nguyên tử của Ca là 20,
nên suy ra:
Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số p =
số e = 20
Số khối A = Z + N
⇒ số nơtron N = 40 − 20 = 20. Nguyên tử
khối của Ca là 40.
GV: Tính khối lượng nguyên tử nitơ ra kg và
so sánh khối lượng các e với khối lượng toàn
nguyên tử
HS: tính
khối lượng 7p = 1,67.10
-27.
.7=11,708.10
-27
kg
khối lượng 7n = 1,67.10
-27.

.7=11,708.10
-27
kg
khối lượng 7e = 9,1.10
-31.
.7= 0,0064.10
-27
kg
khối lượng nguyên tử nitơ ≈ 23,438.10
-27
kg
= 0,00027≈ 0,0003
HS rút ra kết luận: khối lượng của e quá nhỏ
bé so với khối lượng toàn nguyên tử. Do
vậy, khối lượng nguyên tử coi như bằng tổng
Bài 3
LUYỆN TẬP
THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I/ THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
Nguyên tử được tạo bởi e và hạt nhân
Hạt nhân được tạo bởi các hạt proton và
nơtron
q
e
= −1,602.10
-19
C qui ước 1−
và m
e
= 0,00055 u

q
p
= +1,602.10
-19
C qui ước 1+
và m
p
≈ 1 u
q
n
= 0 ; m
n
= 1 u
II/MỐI LIÊN HỆ
Số proton = số electron = số đơn vị điện
tích hạt nhân Z
Số khối A = Z + N
Nguyên tử khối coi như bằng tổng các
hạt p và các hạt n
III/ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC ĐỒNG
VỊ
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử
có cùng số Z
Đồng vị của một nguyên tố hóa học là
những nguyên tử có cùng Z khác số N
Ví dụ:
IV/ KÍ HIỆU NGUYÊN TỬ

với X : kí hiệu nguyên tố
A : số khối

Z : số hiệu nguyên tử
Trang 10
nguyên tử
Giaùo aùn hoùa 10-HKI
khối lượng của các p và n trong hạt nhân.
⇒ nguyên tử khối = số khối
Hoạt động
GV: đặt câu hỏi cho học sinh về nguyên tố
hóa học, đồng vị, nguyên tử khối trung bình
của nguyên tố hóa học
Cho bài tập: Tỉ lệ các đồng vị của oxi trong
tự nhiên:
(99,76%) ;(0,04%) ;(0,2%)
Tìm nguyên tử khối trung bình của oxi
= = 16
Trang 11
Giaùo aùn hoùa 10-HKI
Chương 1
Bài 4:
Cấu Tạo Vỏ Nguyên Tử
NỘI DUNG
I/SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ
II/LỚP ELECTON VÀ PHÂN LỚP ELECTRON
III/SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG MỘT PHÂN LỚP, MỘT LỚP
MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
Học sinh hiểu
♦Trong nguyên tử , các electron chuyển động quanh hạt nhân không theo một quỹ
đạo xác định.
♦Khu vực có mật độ điện tích lớn nhất là khu vực trong đó khả năng có mặt

electron là lớn nhất còn gọi là obitan nguyên tử.
♦Cấu tạo vỏ nguyên tử : lớp , phân lớp electron . số electron có trong mỗi lớp, mỗi
phân lớp .
2/ Kĩ năng
Học sinh được rèn luyện kỹ năng để giải được các bài tập liên quan đến các kiến
thức sau: phân biệt lớp electron và phân lớp electron, số electron tối đa trong mỗi phân lớp
, trong 1 lớp , cách kí hiệu các phân lớp , các lớp , sự phân bố electron trên các lớp (K,L,
M, N, O, P, Q) và phân lớp s, p, d, f.
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
− Kết hợp các phương pháp diễn giảng, đàm thoại, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
Phương pháp phát vấn
− Dùng phương pháp nghiên cứu thông qua SGK
CHUẨN BỊ
GV chuẩn bị các bản vẽ các loại mô hình vỏ nguyên tử
NỘI DUNG DẠY HỌC
Trang 12
Giaùo aùn hoùa 10-HKI
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Treo hình 1.6SGK và hướng dẫn học
sinh cùng đọc SGK để qua đó rút ra những
kết luận sau:
HS: quan sát mô hình hành tinh của
Rutherford, Bohr và Sommerfeld .
GV: gợi ý những câu hopỉ sau để học sinh
trả lời, nhận xét
1/Tại sao e lại chuyển động rất nhanh xung
quanh hạt nhân (hàng nghìn km/s) ?
2/Tại sao các e lại chuyển động trên những
quĩ đạo khác nhau ?

3/Electron chuyển động rất nhanh tạo đám
mây e. Vậy đám mây e là gì ?
4/Tại sao số e trong vỏ nguyên tử lại bằng
số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử và
bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên
tử.

Hoạt động 2:
GV: cho học sinh nghiên cứu SGK và cùng
rút ra các nhận xét về lớp electron
GV: *các electron chuyển động xung
quanh hạt nhân có theo quy luật nào không
?
*tổng số electron tối đa trên mỗi lớp
electron là 2n
2

Ví dụ: lớp số 2 ⇒ n = 2
∑số e = 2.2
2
= 8e
* hiện nay có 7 lớp electron : K L M N
O P Q. L lớp số 7 chưa hoàn chỉnh.
Hoạt động 3:
GV củng cố các nội dung trên
*số thứ tự của nguyên tố trong bảng HTTH
bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử
*các electron sắp xếp thành từng lớp
Bài 4
SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA ELECTRON

TRONG NGUYÊN TỬ
HÌNH DẠNG OBITAN NGUYÊN TỬ
I/SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA
ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ
− Trong nguyên tử các electron chuyển
động rất nhanh xung quanh hạt nhân không
theo những quĩ đạo xác định tạo nên vỏ
nguyên tử .
− Electron mang điện chuyển động rất
nhanh xung quanh khu vực hạt nhân tạo
thành đám mây electron.
b/ Obitan nguyên tử
Khu vực có mật độ điện tích lớn nhất,
là khu vực trong đó khả năng có mặt
electron là lớn nhất
− Số electron ở vỏ nguyên tử của một
nguyên tố đúng bằng số proton trong hạt
nhân nguyên tử và cũng bằng số thứ tự Z
của nguyên tử nguyên tố đó trong bảng tuần
hoàn
II/LỚP ELECTON VÀ PHÂN LỚP
ELECTRON
1/Lớp electron
a/Trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản,
các electron lần lượt chiếm các mức năng
lượng từ thấp đến cao và sắp xếp thành từng
lớp.
Electron gần hạt nhân có mức năng
lượng thấp, bị hạt nhân hút mạnh, muốn bứt
ra khỏi vỏ nguyên tử rất khó.

Electron ở xa hạt nhân có mức năng
lượng cao hơn, bị hạt nhân hút yếu hơn. Do
đó dễ tách ra khỏi vỏ nguyên tử.
b/ Các electron trên cùng một lớp có
mức năng lượng gần bằng nhau.
c/Mỗi lớp tương ứng với một mức
năng lượng. Các mức năng lượng của các
lớp được xếp theo thứ tự tăng dần từ thấp
đến cao, nghĩa là từ sát hạt nhân ra ngoài,
các lớp electron được đánh số thứ tự và đặt
tên như sau:
n 1 2 3 4 5 6 7
kí hiệu lớp K L M N O P Q
Trang 13
Giaùo aùn hoùa 10-HKI
Hoạt động 4:
GV hướng dẫn học sinh đọc SGK, mỗi lớp
e lại chia thành các phân lớp
Dựa SGK, tranh vẽ, học sinh cho biết hình
dạng các obitan
− phân lớp s có 1 obitan dạng hình cầu
− phân lớp p gồm 3 obitan có dạng hình số
8 nổi
Hoạt động 5 :
GV cùng với học sinh kết hợp các dữ kiện
trên để tính được số electron tối đa trong
lớp n = 1, 2 ,3 …
GV cho học sinh nghiên cứu bảng 2 trong
SGK
Lớp K(n = 1): 1s

2

Lớp K(n = 2): 2s
2
2p
6

Lớp K(n = 3): 3s
2
3p
6
3d
10

HS: sắp xếp sự phân bố electron của
nguyên tử : Na (Z = 11)
Cl (Z = 17)
Số thứ tự = số hiệu nguyên tử = e = p
Na (11e): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
→ Na có 1e ở phân
mức năng lượng cao nhất
Cl (17e): 1s
2

2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
→ Cl có 5e ở
phân mức năng lượng cao nhất
Hoạt động 6 :
GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu bảng 2
trong SGK (số electron tối đa trong các lớp
và các phân lớp)
Hoạt động 7 :
Hướng dẫn quy tắc Klechkowski
(áp dụng nguyên lí vững bền: trong nguyên
tử các e lần lượt chiếm các mức năng lượng
từ thấp đến cao) → giải thích được mức
2/Phân lớp electron
− Các electron trên cùng một phân lớp có
mức năng lượng bằng nhau
− Các phân lớp được kí hiệu bằng các chữ
cái thường s, p, d, f
− Số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự
của lớp đó
Lớp thứ 1(n = 1) có 1 phân lớp đó là phân
lớp 1s
Lớp thứ 2(n = 2) có 2 phân lớp đó là phân
lớp 2s 2p

Lớp thứ 3(n = 3) có 3 phân lớp đó là các
phân 3s 3p 3d v. v …
Các electron ở phân lớp s được gọi là các
electron s, ở phân lớp p được gọi là electron
p

III/SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG
MỘT PHÂN LỚP, MỘT LỚP
Phân lớp s chứa tối đa 2 electron
Phân lớp p chứa tối đa 6 electron
Phân lớp d chứa tối đa 10 electron
Phân lớp electron đã có đủ số electron tối
đa gọi là phân lớp electron bão hòa
Mỗi lớp có tối đa 2n
2
electron
n 1 2 3 4 5 6 7
kí hiệu lớp K L M N O P Q
số e tối đa 2 8 18 32
Ví dụ: Sắp xếp electron vào các lớp của
nguyên tử
Số thứ tự = số hiệu nguyên tử = e = p
N(7e): 1s
2
2s
2
2p
3
Mg(12e): 1s
2

2s
2
2p
6
3s
2
7+ 12+
1s lớp n = 1
2s 2p lớp n = 2
3s 3p 3d lớp n = 3
4s 4p 4d 4f lớp n = 4
Trang 14
Giaùo aùn hoùa 10-HKI
năng lượng 4s
2
thấp hơn 3d
10

7s 7p 7d 7f lớp 7
6s 6p 6d 6f lớp 6
5s 5p 5d 5f lớp 5
4s 4p 4d 4f lớp 4
3s 3p 3d lớp 3
2s 2p lớp 2
1s lớp 1
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s
Sắp xếp electron vào các lớp của nguyên tử
5s 5p 5d 5f lớp n = 5
6s 6p 6d 6f lớp n = 6
7s 7p 7d 7f lớp n = 7

Mức năng lượng của các phân lớp xếp từ
thấp đến cao theo thực nghiệm là:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s

CỦNG CỐ
Cho học sinh nhắc lại
• Sự chuyển động của electron trong nguyên tử.
− giải thích tại sao các electron chuyển động trên những quĩ đạo khác nhau
và không xác định.
− như thế nào là lớp electron và phân lớp electron
• Số electron tối đa trong mỗi phân lớp , lớp
DẶN DÒ :
GV cho học sinh làm các bài tập trong SGK bài 1, 2, 3, 4, 5, 6
Trang 15
Giaùo aùn hoùa 10-HKI
Chương 1
Bài 5 (2 tiết)
Cấu Hình Electron Nguyên Tử
NỘI DUNG
I/ THỨ TỰ MỨC NĂNG LƯỢNG CỦA ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ
II/ CẤU HÌNH ELECTRON
III/ ĐẶC ĐIỂM ELECTRON NGOÀI CÙNG
MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
Học sinh biết :
♦Cấu tạo vỏ nguyên tử gồm các electron với quy luật sắp xếp
Học sinh hiểu:
♦Ứng với mỗi electron có mức năng lượng, có dạng obitan
Học sinh vận dụng:
♦viết cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu

2/ Kĩ năng
Sử dụng thành thạo máy tính, đổi đơn vị .
Làm bài tập tổng hợp
CHUẨN BỊ
Nội dung trên computer để trình chiếu hoặc bảng vẽ
Các phiếu học tập cho các nhóm
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU
− Phát vấn − Đàm thoại − Hợp tác từng nhóm nhỏ
THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1 nên dừng ở hoạt động 3
Trang 16
Giaùo aùn hoùa 10-HKI
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: tìm hiểu thứ tự các mức năng
lượng electron
GV: yêu cầu học sinh nghiên cứu hình1.10
(SGK trang 24) và trình bày sơ đồ mức
năng lượng của các phân lớp và các lớp
HS: cử đại diện trình bày
*sắp xếp theo chiều tăng mức năng lượng
của các lớp , của các phân lớp (kể từ hạt
nhân ra ngoài)
*Các electron trong nguyên tử lần lượt
chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao
GV ghi tóm tắt và thông báo thư tự mức
năng lượng của các phân lớp từ thấp đến
cao
Hoạt động 2: tìm hiểu cấu hình electron
của 20 nguyên tố đầu
GV: thông báo quy ước cách biểu diễn số

electron ở một phân lớp
GV: thông báo các bước viết cấu hình
electron
GV: yêu cầu học sinh nghiên cứu thí dụ ở
SGK và cho biết cách biểu diễn cấu hình
electron của nguyên tử hidro (H), heli (He),
Liti (Li)
HS:
H ( Z= 1) có 1 electron. Cấu hình electron
của là H: 1s
1

He( Z= 2) có 2 electron. Cấu hình electron
của He: 1s
2

Li ( Z= 3) có 3 electron. Cấu hình electron
của Li: 1s
2
2s
1


GV hướng dẫn học sinh cách biểu diễn cấu
hình electron theo lớp và cấu hình electron
viết gọn
Bài 5
Cấu Hình
Electron Nguyên Tử
I/ THỨ TỰ MỨC NĂNG LƯỢNG CỦA

ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ
Ở vỏ nguyên tử, từ trong hạt nhân ra ngoài:
− mức năng lượng các lớp n tăng theo thứ
tự từ 1 đến 7
− mức năng lượng các phân lớp tăng theo
thứ tự s, p, d, f.
Theo chiều tăng của năng lượng, sự sắp xếp
các phân lớp :
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s
Có sự chèn mức năng lượng nên 4s thấp
hơn 3d, 5s thấp hơn 4d ….
II/CẤU HÌNH ELECTRON
1) cấu hình electron của nguyên tử
Quy ước cách viết cấu hình electron
gồm:
− số thứ tự lớp electron được ghi bằng con
số (1, 2, 3, 4 …)
− phân lớp được ghi bằng chữ thường (s, p,
d, f).
− số electron được ghi bằng số ở phía trên
bên phải của phân lớp s

2
, p

6
, d

10


Các bước viết cấu hình electron
•xác định số electron của nguyên tử
•các electron được phân bố lần lượt vào các
phân lớp theo chiều tăng của mức năng
lượng
•viết cấu hình electron biểu diễn sự phân bố
electron trên các phân lớp thuộc các lớp
khác nhau
Ví dụ: : 1s
1
: 1s
2
: 1s
2
2s
1

Với Li (Z = 3), cấu hình electron theo lớp
và cấu hình electron viết gọn là
Trang 17
Giaùo aùn hoùa 10-HKI
Li (2/1) ; ; viết gọn là [He]2s
1

GV hướng dẫn học sinh cách nhận biết loại
nguyên tố s, p, d, f dựa vào cấu hình
electron
Hoạt động 3:
GV cho học sinh viết cấu hình electron của
các nguyên tố tiếp đến Z = 20. Yêu cầu học

sinh nhận xét số electron được sắp xếp ở
các lớp
HS điền vào bảng phụ hay bảng nhóm đã
chuẩn bị sẳn
Hoạt động 3’:
GV cho học sinh lên bảng viết cấu hình
electron của nguyên tố có Z = 11, 17, 18
Hỏi học sinh kiến thức đã học: số e ở mỗi
lớp , loại nguyên tố. [Một học sinh khác viết
cấu hình electron của Fe (Z = 26)]
Dẫn nhập đặc điểm của electron ngoài cùng
Hoạt động 4:
GV thông báo đến học sinh số electron
ngoài cùng của nguyên tố kim loại, nguyên
tố phi kim , nguyên tố khí hiếm
HS phân biệt được nguyên tố kim loại,
nguyên tố phi kim, nguyên tố khí hiếm khi
biết cấu hình electron nguyên tử

Viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của
10 nguyên tố đầu tiên. Dự đoán tính chất cơ
bản của các nguyên tố đó
HS hoàn thành nội dung phiếu học tập vào
vở bài tập
Hoạt động 4: củng cố
GV yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cơ
bản
*nguyên tắc sắp xếp các electron ở vỏ
nguyên tử
*viết cấu hình electron

*đặc điểm của electron lớp ngoài cùng
Li (2/1) hoặc ; viết gọn là [He]2s
1

Li là nguyên tố s
C là nguyên tố p
Na (Z = 11) ⇒ có 11 electron
:1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
thấy Na (2/8/1)
Tương tự cho Cl (Z = 17) , Ar (Z = 18)
III/ ĐẶC ĐIỂM ELECTRON NGOÀI
CÙNG
− Đối với nguyên tử của tất cả nguyên tố,
lớp electron ngoài cùng có nhiều nhất là 8 e
− Các nguyên tử có 8 electron ở lớp ngoài
cùng (ns
2
np
6
) và nguyên tử heli (1s
2
) không
tham gia phản ứng hóa học , cấu hình

electron của các nguyên tử này rất bền. Đó
là các nguyên tử khí hiếm. Trong tự nhiên,
phân tử khí hiếm chỉ có một nguyên tử
− Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp
ngoài cùng dễ nhường electron là nguyên tử
của các nguyên tố kim loại (trừ H, He và B)
− Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron ở lớp
ngoài cùng dễ nhận electron thường là
nguyên tử của các nguyên tố phi kim

Trang 18
Giaùo aùn hoùa 10-HKI
HS nhắc lại các kiến thức đã học
GV phát phiếu

 Viết cấu hình electron nguyên tử đầy đủ
của vài nguyên tố có cấu hình electron lớp
ngoài cùng ns
2
np
6
(n = 2, 3, 4). Suy ra số e,
số p
 Xây dựng số electron tối đa trong một
lớp theo mẫu
 Yêu cầu học sinh ghi chú thích …
Hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong
SGK
DẶN DÒ
Đọc trước bài 6

Trang 19
Giaùo aùn hoùa 10-HKI
Chương 1
Bài 6:
LUYỆN TẬP
Cấu Tạo Vỏ Nguyên Tử
MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
Học sinh nắm vững
♦Vỏ nguyên tử gồm có các lớp vấn đề phân lớp electron
♦Các mức năng lượng của lớp, phân lớp. Số electron tối đa trong 1 lớp , 1 phân
lớp. Cấu hình electron của nguyên tử.

2/ Kĩ năng
− Học sinh rèn luyện kĩ năng về một số dạng bài tập liên quan đến cấu hình
electron. Lớp ngoài cùng của nguyên tử 20 nguyên tố đầu.
− Từ cấu hình electron của nguyên tử suy ra tính chất tiêu biểu hóa học của nguyên
tố đó.
CHUẨN BỊ
GV cho học sinh chuẩn bị trước bài luyện tập (SGK)
Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp
NỘI DUNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
GV tổ chức thảo luận chung cho cả lớp để
ôn lại kíến thức, GV đặt câu hỏi để HS trả
lời: 1/Về mặt năng lượng những electron
như thế nào thì được xếp vàocùng 1 lớp,
cùng 1 phân lớp?
2/Số e tối đa ở lớp thứ n là bao nhiêu?

3/Lớp n có bao nhiêu phân lớp
Ví dụ: khi n = 1, 2, 3
4/Số electron tối đa ở mỗi phân lớp là bao
nhiêu?
5/Mức năng lượng của các lớp, các phân
lớp được xếp theo thứ tự tăng dần, được thể
hiệncụ thể như thế nào? Chỉ vào sơ đồ?
LUYỆN TẬP
Cấu Tạo Vỏ Nguyên Tử
LỚP, PHÂN LỚP ELECTRON
1/Các electron trên cùng 1 lớp có mức năng
lượng gần bằng nhau
Các electron trên cùng 1 phân lớp có mức
năng lượng bằng nhau
2/Số electron tối đa lớp thứ n là 2n
2

3/Lớp 1: lớp K có 1 phân lớp 1s
Lớp 2: lớp L có 2 phân lớp 2s 2p
Lớp 3: lớp M có 3 phân lớp 3s 3p 3d
Lớp 4: lớp N có 4 phân lớp 4s 4p 4d 4f
Lớp thứ n có n phân lớp
4/Số e tối đa trong 1 phân lớp
phân lớp s chứa tối đa 2 electron
phân lớp p chứa tối đa 6 electron
phân lớp d chứa tối đa 10 electron
phân lớp f chứa tối đa 14 electron
Trang 20
Giaùo aùn hoùa 10-HKI
6/Quy tắc viết cấu hình electron nguyên tử

của một nguyên tố
7/Số e lớp ngoài cùng ở nguyên tử của 1
nguyên tố cho biết tính chất hóa học diển
hình gì của nguyên tố đó?
Hoạt động 2:
GV tổ chức cho học sinh cùng làm bài tập
theo SGK bằng cách gọi học sinh lên bảng,
yêu cầu học sinh phát biểu có cho điểm,
hoặc đọc ở sách…
GV: Thế nào là nguyên tố s, p, d, f
Cho học sinh trả lời
GV: Các e thuộc lớp K hay lớp L liên kết
với hạt nhân chặt chẽ hơn? Vì sao?
GV: Trong nguyên tử, những e của lớp nào
quyết định tính chất hóa học của nguyên tử
nguyên tố đó. Cho ví dụ ?
GV: Vỏ của nguyên tử có 20e hỏi
MỨC NĂNG LƯỢNG CỦA LỚP, PHÂN
LỚP
5/Mức năng lượng các lớp n tăng theo thứ
tự từ 1 đến 7
6/Thứ tự sắp xếp các phân lớp theo chiều
tăng của năng lượng là:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s
CẤU HÌNH ELECTRON
7/Viết cấu hình e của nguyên tử gồm:
Bước 1: xác định số e của nguyên tử
Bước 2: các e được phân bố lần lượt vào
các phân lớp theo chiều tăng của năng
lượng và tuân theo quy tắc

phân lớp s chứa tối đa 2 electron
phân lớp p chứa tối đa 6 electron
phân lớp d chứa tối đa 10 electron
phân lớp f chứa tối đa 14 electron
Bước 3: Viết cấu hình e biểu diễn sự phân
bố e trên các phân lớp thuộc các lớp khác
nhau.
ĐẶC ĐIỂM ELECTRON NGOÀI
CÙNG
8/Các nguyên tử
− có 8e ở lớp ngoài cùng ns
2
np
6
và Heli
(1s
2
): nguyên tử nguyên tố khí hiếm
− có 1, 2, 3e ở lớp ngoài cùng: nguyên tử
của các nguyên tố kim loại
− có 5, 6, 7e ở lớp ngoài cùng: nguyên tử
của các nguyên tố phi kim.
Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên
tử có e cuối cùng được điền vào phân lớp s
Tương tự với nguyên tố p, d
Các e thuộc lớp K liên kết với hạt nhân chặt
chẽ hơn vì gần hạt nhân hơn và có mức
năng lượng thấp hơn
Trong nguyên tử, những e ở lớp ngoài cùng
quyết định tính chất hóa học của nguyên tử

nguyên tố đó.
Ví dụ: Oxi (Z = 8): 1s
2
2s
2
2p
4
có 6 e ngoài
cùng . S (Z = 16): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
có 6 e
ngoài cùng
Trang 21
Giaùo aùn hoùa 10-HKI
a/nguyên tử có bao nhiêu lớp e ?
b/lớp ngoài cùng có bao nhiêu e ?
c/nguyên tố đó là kim loại hay phi kim
GV Cho biết số electron tối đa ở các phân
lớp sau:
a/ 2s b/ 3p c/ 4s d/ 3d
GV gọi bất kì học sinh trả lời
GV Cấu hình electron của nguyên tử

photpho là: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
. Hỏi
a/nguyên tử P có bao nhiêu electron ?
b/số hiệu nguyên tử P là bao nhiêu ?
c/lớp electron nào có mức năng lượng
cao nhất?
d/có bao nhiêu lớp electron, mỗi lớp
có bao nhiêu electron ?
e/P là nguyên tố kim loại, phi kim? Vì
sao ?
GV gọi học sinh lên bảng trìmh bày
GV Viết cấu hình electron đầy đủ cho các
nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là:
c/ 2s
2
2p
6
g/ 3s
2
3p
6


GV gọi học sinh lên bảng
ở SBT
ở SBT
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2

− nguyên tử có 4 lớp e
− lớp ngoài cùng có 4
− nguyên tố đó là kim loại
a/ 2s
2
b/ 3p
6
c/ 4s
2
d/ 3d
10

a- nguyên tử P có 15 e

b- số jiệu nguyên tử P là 15
c- lớp thứ 3 có mức năng lượng cao
nhất
d- có 3 lớp, mỗi lớp có 2, 8, 5 e
e- P là phi kimvì có 5 e ở lớp ngoài
cùng
1s
2
2s
2
2p
6

1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6

CỦNG CỐ − DẶN DÒ
Dặn học sinh về nhà làm bài từ bài 1.47 đến bài 1.58 SGK

Trang 22
Giáo án hóa 10-HKI
CHƯƠNG 2

bảng tuần hoàn các nGUYÊN Tố hóa học và
đònh luật tuần hoàn
7 tiết lý thuyết + 2 tiết luyện tập

Trang 23
Bài 7. Bảng tuần hồn các ngun tố hóa học
Sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần hồn
Ngun tắc sắp xếp các ngun tố trong bảng tuần hồn
Cấu tạo bảng tuần hồn: ơ ngun tố ; chu kì; nhóm ngun tố
Bài 8. Sự biến đổi tuần hồn cấu hình electron ngun tử của các ngun
tố hóa học
Sự biến đổi tuần hồn cấu hình electron ngun tử của các ngun tố
Cấu hình electron ngun tử của c ngun tố nhóm A
Bài 9. Sự biến đổi tuần hồn tính chất của các ngun tố hóa học. Định
luật tuần hồn
Tinh kim loại , tính phi kim , độ âm điện
Hóa trị của các ngun tố
Oxit và hidroxit của các ngun tố A
Định luật tuần hồn
Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hồn các ngun tố hóa học
Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo
Quan hệ giữa vị trí và tính chất
So sánh tính chất hóa học của một ngun tố với các ngun tố lân cận
Bài 11. Luyện tập chương 2
Giaùo aùn hoùa 10-HKI
Chương 2
Bài 7 (2 tiết)
Bảng Tuần Hoàn
Các Nguyên Tố Hóa Học
NỘI DUNG

I/ NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN
HOÀN
II/ CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN
1- Ô nguyên tố
2- Chu kì
3- Nhóm nguyên tố

MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
Học sinh biết:
♦Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học vào bảng tuần hoàn
♦Cấu tạo của bảng tuần hoàn
Học sinh hiểu:
− Mối quan hệ chặt chẽ giữa cấu hình electron nguyên tử với vị trí của nguyên tố
trong bảng tuần hoàn và ngược lại
2/ Kỹ năng:
Học sinh vận dụng các dử liệu ghi trong ô và vị trí của ô trong bảng tuần
hoàn suy ra được các thiing tin về thành phần nguyên tử của nguyên tố nằm trong ô
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Hướng dẫn học sinh tự xây dựng bài học và tự rút ra kết luận
CHUẨN BỊ
Giáo viên: − Tranh vẽ ô nguyên tố
− Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (dạng dài).
Học sinh: ôn lại cách viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1 : nên dừng sau khi kết thúc hoạt động 3
Trang 24
Giaùo aùn hoùa 10-HKI
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:

GV: hướng dẫn học sinh nghiên cứu SGK
về lịch sử phát minh ra bảng tuần hoàn .
Dựa vào bảng tuần hoàn Gv giới thiệu đặc
điểm của nhóm, chu kỳ để học sinh rút ra
kết luận nguyên tắc sắp xếp
HS:
•điện tích hạt nhân nguyên tố trong cùng
một hàng ngang , trong cùng một cột dọc
tăng dần
•số lớp electron của các nguyên tố trong
cùng một hàng ngang bằng nhau, trong
cùng một cột dọc tăng dần
•số electron hóa trị của các nguyên tố
trong cùng một hàng ngang tăng dần từ I
→ VIII, trong cùng một cột không đổi
GV: ghi tóm tắt ý kiến của học sinh lên
bảng
HS: Dựa vào những nhận xét đã nêu, rút ra
nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn
Hoạt động 2:
GV treo bảng ô nguyên tố và yêu cầu học
sinh quan sát và nhận xét về thành phần
của ô nguyên tố, vị trí của ô
GV nhấn mạnh những thành phần không
thể thiếu của ô nguyên tố: kí hiệu hóa học
của nguyên tố, số hiệu nguyên tử, nguyên
tử khối trung bình, tên nguyên tố
GV lấy ví dụ cụ thể nguyên tố ở ô 16, 17.
Yêu cầu học sinh cho biết …
Hoạt động 3:

GV treo bảng tuần hoàn lên bảng và giới
thiệu chu kỳ. Dùng phương pháp phát vấn
để học sinh xác định số chu kỳ, mỗi chu
kỳ có bao nhiêu nguyên tố
Dựa vào nguyên tắc sắp xếp yêu cầu học
sinh nêu định nghĩa chu kỳ và rút ra mối
liên hệ giữa số thứ tự chu kỳ và số lớp
electron trong nguyên tử từng nguyên tố
trong một chu kỳ
Bài 7
Bảng Tuần Hoàn
Các Nguyên Tố Hóa Học
I/ NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC
NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN
HOÀN
− Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng
dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
− Các nguyên tố có cùng số lớp electron
trong nguyên tử được xếp thành một hàng
− Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị
(electron có khả năng tham gia tạo liên kết)
trong nguyên tử được xếp thành cột
Cách sắp xếp này được gọi là bảng tuần hoàn
(các nguyên tố hóa học)
II/ CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN
1- Ô nguyên tố
Mỗi nguyên tố chiếm 1 ô trong bảng tuần
hoàn gọi là ô nguyên tố
Số hiệu nguyên tử Nguyên tử
trung bình

Kí hiệu Độ âm điện
Tên nguyên tố
Cấu hình e
Số oxi hóa
Số thứ tự của ô = số hiệu nguyên tử
2- Chu kì
a/Định nghĩa
Chu kỳ là dãy các nguyên tố mà nguyên
tử của chúng có cùng số lớp electron được
xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần

b/Giới thiệu các chu kỳ
Có 7 chu kỳ
Trang 25
13 26,98
Al 1,61
Nhôm
[Ne]1s
2
2s
1
+3
Số thứ tự chu kỳ = số lớp electron trong nguyên tử

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×