Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

TIẾT 11- VẬT LÝ 6: LỰC KẾ -PHÉP ĐO LỰC -TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (739.17 KB, 21 trang )


CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ TIẾT HỘI GIẢNG
TIẾT 11: LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC
TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
GV: HUỲNH THỊ NGỌC DIỄM
Trường THCS Nguyễn Công Trứ

Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi: Vì sao nói lò xo là vật có tính chất đàn hồi ?
Trả lời : Lò xo là một vật có tính đàn hồi. Vì sau khi
nén hoặc kéo dãn nó một cách vừa phải, nếu buông
ra, thì chiều dài của nó lại trở lại bằng chiều dài tự
nhiên.

Câu 2: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi ?
A. Trọng lực của một quả nặng
B. Lực hút của một thanh nam châm tác dụng lên miếng sắt
C. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp
C
D. Lực kết dính giữa một tờ giấy dán trên bảng với mặt bảng
Kiểm tra bài cũ :

Làm thế nào biết được người đang giương cung
tác dụng vào dây cung một lực bằng bao nhiêu
niutơn?

Tiết 11:

I. Tìm hiểu lực kế:
1. Lực kế là gì ?
-


Lực kế là dụng cụ dùng để
đo lực.

I. Tìm hiểu lực kế:
I. Tìm hiểu lực kế :
1. Lực kế là gì ?
-
Lực kế là dụng cụ dùng để
đo lực.
2. Mô tả một lực kế lò xo
đơn giản :
Lực kế có một chiếc ………
một đầu gắn vào vỏ lực kế,
đầu kia có gắn một cái móc
và một cái …………… . Kim
chỉ thị chạy trên mặt một
……………
lò xo
bảng chia độ kim chỉ thị
C1
C1 / 34 - SGK
Quan sát chỉ ra các bộ phận
của lực kế ?
Dùng từ trong khung để điền
vào chổ trống của các câu
sau:

I. Tìm hiểu lực kế:
1. Lực kế là gì ?
-

Lực kế là dụng cụ dùng để
đo lực.
2. Mô tả một lực kế lò xo
đơn giản :
0
1
2
3
4
Lò xo
Kim chỉ thị
Bảng chia độ

C2. Xác định GHĐ và
ĐCNN của lực kế
nhóm em có.
I. Tìm hiểu lực kế:
1. Lực kế là gì ?
-
Lực kế là dụng cụ dùng để
đo lực.
2. Mô tả một lực kế lò xo
đơn giản : C1 / 34 - SGK
Sinh hoạt nhóm

II. Đo một lực bằng lực kế:
1. Cách đo lực : C3 / 35 - SGK
2. Thực hành đo lực:
Đo trọng lượng của quả gia
trọng.

phương
vạch 0 lực cần đo
- Thoạt tiên phải điều chỉnh số 0,
nghĩa là phải điều chỉnh sao cho
khi chưa đo lực, kim chỉ thị nằm
đúng ………
- Cho …………… tác dụng vào
lò xo của lực kế.
- Phải cầm vào vỏ lực kế và
hướng sao cho lò xo của lực kế
nằm dọc theo…………của lực
cần đo.
C3
C5. Khi đo phải cầm lực kế ở tư
thế như thế nào ? Tại sao ?
Sinh hoạt nhóm:
Trả lời: C5. Khi đo, phải cầm lực
kế sao cho lò xo của lực kế nằm
ở tư thế thẳng đứng, vì lực cần
đo là trọng lực, có phương thẳng
đứng.
Đo trọng lượng của quả gia
trọng.

Có cách nào xác định được trọng
lượng của một vật mà không cần
dùng lực kế không ?

III. Công thức liên hệ giữa
trọng lượng và khối lượng :

C6. Hãy tìm những con số thích
hợp để điền vào chổ trống trong
các câu sau:
a) Một quả cân có khối lượng 100g
thì có trọng lượng N1
b) Một quả cân có khối lượng
……g thì có trọng lượng 2N200
c) Một túi đường có khối lượng
1kg thì có trọng lượng …N10
d) Một túi đường có khối lượng
2kg thì có trọng lượng …N20
Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa
trọng lượng và khối lượng của cùng một vật?
Hệ thức giữa trọng lượng và
khối lượng của cùng một vật
P = 10.m
P : trọng lượng của vật (N)
m : khối lượng của vật (kg)
Vật có khối lượng 0,1 kg-> Trọng lượng 1 N
Vật có khối lượng 1 kg->Trọng lượng 10N P = ?

Vậy có cách nào xác định được
trọng lượng của một vật mà không
cần dùng dụng cụ đo ?

C7.
Hãy giải thích tại sao trên các
“cân bỏ túi” bán ở ngoài phố
người ta không chia độ theo
đơn vị niu tơn mà lại chia theo

đơn vị ki lô gam ?
Thực cất các “cân bỏ túi” là dụng
cụ gì ?
IV. Vận dụng
KG
C7/35 – SGK :
-
Vì trọng lượng của một vật
luôn luôn tỉ lệ với khối lượng của
nó, nên trên bảng chia độ của lực
kế ta có thể không ghi trọng
lượng mà ghi khối lượng của vật.
-
Thực chất “cân bỏ túi” là lực
kế lò xo.

IV. Vận dụng
C9.Một xe tải có khối lượng 3,2
tấn sẽ có trọng lượng bao nhiêu
Niutơn ?
C9/35 - SGK
Cho biết :
m = 3,2 tấn = 3200 kg
P = ? N
Giải:
Trọng lượng của xe tải là :
P = 10.m = 10. 3200 = 32000(N )
Đáp số : 32 000 N

Làm thế nào biết được người đang giương cung

tác dụng vào dây cung một lực bằng bao nhiêu
niutơn?
Lùc kÕ

Bài tập:
Điền từ hay cụm từ thích hợp vào chổ trống:
a) Lực kế dùng để ………
b) Hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của cùng 1 vật là
…………., trọng lượng được kí hiệu :… có đơn vị ……………
khối lượng được kí hiệu :… có đơn vị ……………
d) Một quả cân có khối lượng 700g thì có trọng lượng là …N
đ) Một học sinh có khối lượng ……kg thì có trọng lượng là
450N

Ghi nhớ:
Lực kế dùng để đo lực.
Hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của
cùng một vật : P = 10.m
Trong đó : P là trọng lượng ( N )
m là khối lượng ( kg )

Bài tập:
¤ng Ba M¬i
nµy cã träng l
îng 2000 N.
Hái ông ba m¬i
nÆng bao nhiêu
kilogam?
Cho biết :
P = 2000N

m = ? kg
Giải :
Trọng lượng của ông ba
mươi là :
Từ hệ thức : P = 10.m
-> m = P/10 = 2000 / 10 =
200 kg

Hướng dẫn về nhà
1. Học ghi nhớ SGK và C1, C3 SGK
2. Làm C8 / 35 - SGK
3. Làm BTVN : 10.1  10.14 SBT
4. Đọc mục có thể em chưa biết
5. Chuẩn bị : “Khối lượng riêng – Trọng lượng riêng”
-
Khối lượng riêng, trọng lượng riêng của một chất là gì ?
-
Công thức tính khối lượng riêng, trọng lượng riêng của một
chất.
-
Ý nghĩa khối lượng riêng, trọng lượng riêng của một chất.

×