Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

thuc hanh bien phap tu phep diep va phep doi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (713.31 KB, 22 trang )


KIỂM TRA BÀI CŨ
Kể tên các biện
pháp tu từ đã học
ở chương trình
Ngữ văn THCS?
- Ẩn dụ.
- Hoán dụ.
- Nhân hóa.
- Phép điệp.
- Phép đối.
- So sánh.



I. Luyện tập về phép điệp (điệp ngữ)
I. Luyện tập về phép điệp (điệp ngữ)
1. Củng cố lý thuyết
Bài 1:
Trèo lên cây bưởi hái hoa,
Trèo lên cây bưởi hái hoa,


Bước xuống vườn cà hái nụ tầm xuân.
Bước xuống vườn cà hái nụ tầm xuân.


Nụ tầm xuân nở ra xanh biếc,
Nụ tầm xuân nở ra xanh biếc,



Em có chồng rồi anh tiếc lắm thay.
Em có chồng rồi anh tiếc lắm thay.
Ba đồng một mớ trầu cay,
Ba đồng một mớ trầu cay,


Sao anh chẳng hỏi những ngày còn không?
Sao anh chẳng hỏi những ngày còn không?


Bây giờ em đã có chồng,
Bây giờ em đã có chồng,
Như chim vào lồng như cá mắc câu.
Như chim vào lồng như cá mắc câu.


Cá mắc câu biết đâu mà gỡ,
Cá mắc câu biết đâu mà gỡ,
Chim vào lồng biết thuở nào ra.
Chim vào lồng biết thuở nào ra.
(Ca dao)
(Ca dao)
(1)
THỰC HÀNH CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ: PHÉP ĐIỆP VÀ PHÉP ĐỐI
Em hãy
phát hiện
yếu tố điệp
trong bài ca
dao?


I. Luyện tập về phép điệp
I. Luyện tập về phép điệp


THỰC HÀNH CÁC PHÉP TU TỪ: PHÉP ĐIỆP VÀ PHÉP Đ
THỰC HÀNH CÁC PHÉP TU TỪ: PHÉP ĐIỆP VÀ PHÉP Đ


I
I
Có 3 điệp ngữ: Nụ tầm xuân, chim vào lồng, cá mắc câu
Có 3 điệp ngữ: Nụ tầm xuân, chim vào lồng, cá mắc câu
Tác dụng :
Tác dụng :


* “nụ tầm xuân” (hình ảnh ẩn dụ chỉ người con gái) điệp 2 lần:
* “nụ tầm xuân” (hình ảnh ẩn dụ chỉ người con gái) điệp 2 lần:


+ âm hưởng mạnh hơn
+ âm hưởng mạnh hơn


+ ý nghĩa: nụ tầm xuân: cô gái trẻ đẹp, quý, đáng trân trọng.
+ ý nghĩa: nụ tầm xuân: cô gái trẻ đẹp, quý, đáng trân trọng.


nụ tầm xuân nở ra xanh biếc”: cô gái đã đi lấy chồng.
nụ tầm xuân nở ra xanh biếc”: cô gái đã đi lấy chồng.

Láy đi láy lại hình ảnh đó: tâm trạng chàng trai: tiếc nuối xót xa
Láy đi láy lại hình ảnh đó: tâm trạng chàng trai: tiếc nuối xót xa
* “Cá mắc câu”, “chim vào lồng” (hình ảnh so sánh chỉ hoàn cảnh cô
* “Cá mắc câu”, “chim vào lồng” (hình ảnh so sánh chỉ hoàn cảnh cô
gái) (2 lần): nhấn mạnh tình thế phụ thuộc, không thể thay đổi của
gái) (2 lần): nhấn mạnh tình thế phụ thuộc, không thể thay đổi của
cô gái => tạo âm điệu day dứt => tâm trạng bất lực
cô gái => tạo âm điệu day dứt => tâm trạng bất lực
Ngữ liệu 1:

(
(
2)
2)
- “Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng”
- “Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng”
- “Có công mài sắt, có ngày nên kim”.
- “Có công mài sắt, có ngày nên kim”.
- “Bà con vì tổ vì tiên không phải vì
- “Bà con vì tổ vì tiên không phải vì
tiền vì gạo”.
tiền vì gạo”.


(Tục ngữ)
(Tục ngữ)
Các câu tục ngữ ở
ngữ liệu (2), việc lặp
từ có phải phép điệp
tu từ không?

THỰC HÀNH CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ: PHÉP ĐIỆP VÀ PHÉP ĐỐI
- Lặp để đối lập hai cách sống
- Lặp về quan hệ nhân quả.
- Lặp về ý nghĩa đạo lí.
 Không phải phép điệp tu từ.

2. Khái niệm
2. Khái niệm


- Phép điệp là biện pháp tu từ lặp lại một yếu tố diễn đạt (vần,
- Phép điệp là biện pháp tu từ lặp lại một yếu tố diễn đạt (vần,
nhịp,từ, câu) nhằm nhấn mạnh, biểu đạt cảm xúc và ý nghĩa , có khả
nhịp,từ, câu) nhằm nhấn mạnh, biểu đạt cảm xúc và ý nghĩa , có khả
năng gợi hình tượng nghệ thuật
năng gợi hình tượng nghệ thuật
Phát biểu
khái niệm về
phép điệp?
THỰC HÀNH CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ: PHÉP ĐIỆP VÀ PHÉP ĐỐI
* Lưu ý: Có trường hợp lặp không phải là phép điệp, khi phân tích
và sử dụng phép điệp cần chú ý giá trị tu từ của việc lặp
các yếu tố diễn đạt.
* Tác dụng: câu văn thêm tính hài hoà, cân đối, nhịp nhàng.

+
+
Nếu gọi a là một nhân tố của
Nếu gọi a là một nhân tố của
phép điệp trong chuỗi lời nói,

phép điệp trong chuỗi lời nói,


ta có:
ta có:
a + a + b + c + d…
a + a + b + c + d…

- Ví dụ: “ Chiều, chiều rồi. Một
- Ví dụ: “ Chiều, chiều rồi. Một
buổi chiều êm ả như ru”.
buổi chiều êm ả như ru”.


(Thạch Lam – Hai đứa trẻ.)
(Thạch Lam – Hai đứa trẻ.)



Cánh buồm nâu, cánh
Cánh buồm nâu, cánh
buồm nâu, cánh buồm. (Nguyễn
buồm nâu, cánh buồm. (Nguyễn
Bính.)
Bính.)

hình
Của
phép
điệp


- Đoạn văn sử dụng phép điệp.
- Tác dụng:
+ Làm cho cách diễn đạt hùng hồn, âm vang.
+ Khẳng định quyền hưởng độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam là
một chân lí tất yếu, vững chắc không gì thay đổi được.
+ Viết đầy đủ thành phần cho đúng ngữ pháp.
3. Bài tập vận dụng
Em hãy phân tích
tác dụng của biện
pháp tu từ được sử
dụng trong đoạn văn
trên?
“Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của Pháp hơn 80 năm
nay, một dân tộc đã gan góc đứng về phe Đồng minh chống phát xít
mấy năm nay, dân tộc đó phải được tự do! Dân tộc đó phải được
độc lập”
(Trích: “Tuyên ngôn độc lập”-Hồ Chí Minh)
THỰC HÀNH CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ: PHÉP ĐIỆP VÀ PHÉP ĐỐI

Đọc đoạn th¬ sau và chỉ ra phép điệp được sử dụng ?
Phân tích tác dụng?
Ví dụ : “Lá bàng đang đỏ ngọn cây
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời
Mùa đông còn hết em ơi
Mà con én đã gọi người sang xuân!”
(TrÝch TiÕng h¸t sang xu©n T H u)“ ” ố ữ
?
Điệp âm: vần “ang” lặp lại 6 lần tạo âm hưởng ngân vang
- Tác dụng: gợi cảm nhận về sự nối tiếp trôi chảy của thời

gian,

II. Luyện tập về phép đối
II. Luyện tập về phép đối
(1)
(1)


- Chim có tổ, người có tông.
- Chim có tổ, người có tông.
- Đói cho sạch, rách cho thơm.
- Đói cho sạch, rách cho thơm.
- Người có chí ắt phải nên, nhà có nền ắt phải vững.
- Người có chí ắt phải nên, nhà có nền ắt phải vững.
(Tục ngữ)
(Tục ngữ)
(2)
(2)
Tiên học lễ: diệt trò tham nhũng,
Tiên học lễ: diệt trò tham nhũng,
Hậu học văn: trừ thói cửa quyền.
Hậu học văn: trừ thói cửa quyền.
(Câu đối, báo Giáo dục và Thời đại)
(Câu đối, báo Giáo dục và Thời đại)
1. Bài tập nhận biết
Nhận xét cách sắp
xếp từ ngữ ở ngữ
liệu (1) và (2)?
THỰC HÀNH CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ: PHÉP ĐIỆP VÀ PHÉP ĐỐI


II. Luyện tập về phép đối
II. Luyện tập về phép đối
(1)
(1)


-
-
“Chim có tổ, người có tông”.
“Chim có tổ, người có tông”.
- “Đói cho sạch, rách cho thơm”.
- “Đói cho sạch, rách cho thơm”.
- “Người có chí ắt phải nên, nhà có nền ắt phải vững”.
- “Người có chí ắt phải nên, nhà có nền ắt phải vững”.


(Tục ngữ)
(Tục ngữ)
1. Bài tập nhận biết
THỰC HÀNH CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ: PHÉP ĐIỆP VÀ PHÉP ĐỐI
Chim người
tổ
tông
Đói ráchsạch thơm
- Đối nhau về số tiếng (3/3; 6/6).
- Về thanh:
(
(
tổ/tông; sạch/ thơm
tổ/tông; sạch/ thơm

;
;
chí/nền
chí/nền


nên/vững
nên/vững
)
)
- Về từ loại:
(
(
chim/người
chim/người
(d/d);
(d/d);
tổ/tông
tổ/tông
(d/d) ;
(d/d) ;
đói/rách
đói/rách
(t/t) -
(t/t) -
sạch/thơm
sạch/thơm
(t/t)…)
(t/t)…)
- Về nghĩa của mỗi từ:

(
(
diệt, trừ; trò, thói; tham
diệt, trừ; trò, thói; tham


nhũng, cửa quyền
nhũng, cửa quyền
=> đồng
=> đồng
nghĩa)
nghĩa)
- Kết cấu ngữ pháp: lặp lại kết cấu ngữ pháp của mỗi vế.

II. Luyện tập về phép đối
II. Luyện tập về phép đối
(2)
(2)
Tiên học lễ: diệt trò tham nhũng,
Tiên học lễ: diệt trò tham nhũng,
Hậu học văn: trừ thói cửa quyền.
Hậu học văn: trừ thói cửa quyền.


(Câu đối, báo Giáo dục và Thời đại)
(Câu đối, báo Giáo dục và Thời đại)
1. Bài tập nhận biết
THỰC HÀNH CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ: PHÉP ĐIỆP VÀ PHÉP ĐỐI
- Phép đối diễn ra giữa hai dòng.
- Về số tiếng: đối nhau (7/7).

-
Về từ loại (tiên/hậu (dt/dt); học/hành (đt/đt); lễ/văn (dt/dt)…)
- Về nghĩa (diệt, trừ; trò, thói; tham nhũng, cửa quyền  đồng nghĩa)
- Lặp lại kết cấu ngữ pháp.
 Tác dụng: sự sắp xếp các từ ngữ để tạo ra sự cân đối, hài hoà về
mặt âm thanh, đối về nghĩa.


Em hãy nêu mô hình của phép đối?
Em hãy nêu mô hình của phép đối?


Mô hình của phép đối
Mô hình của phép đối
* a + b + c + d / a’ + b’ + c’ + d’.
* a + b + c + d / a’ + b’ + c’ + d’.
* Ví dụ: “Đốt lò hương ấy / so tơ phím này”.
* Ví dụ: “Đốt lò hương ấy / so tơ phím này”.
* a+b+c+ …
* a+b+c+ …
a’+b’+c’+…
a’+b’+c’+…
* Ví dụ: “khi sao phong gấm rủ là”
* Ví dụ: “khi sao phong gấm rủ là”
Giờ sao tan tác như hoa giữa đường”.
Giờ sao tan tác như hoa giữa đường”.
* Ví dụ:
* Ví dụ:
- Người có chí ắt phải nên
- Người có chí ắt phải nên

Nhà có nền ắt phải vững.
Nhà có nền ắt phải vững.
- Tiên học lễ: diệt trò tham nhũng.
- Tiên học lễ: diệt trò tham nhũng.
Hậu học văn: trừ thói cửa quyền.
Hậu học văn: trừ thói cửa quyền.

2. Khái niệm
Phát biểu khái
niệm về phép
đối?
THỰC HÀNH CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ: PHÉP ĐIỆP VÀ PHÉP ĐỐI
- Phép đối là cách xếp đặt từ, cụm từ và câu ở vị trí cân xứng nhau
để tạo hiệu quả giống nhau hoặc trái ngược nhau, mục đích gợi ra
một vẻ đẹp hoàn chỉnh và hài hoà trong diễn đạt nhằm thể hiện một
ý nghĩa nào đó.

. Đặc điểm
. Đặc điểm


+ Về lời
+ Về lời
:
:
Số lượng âm tiết của hai vế đối phải bằng nhau.
Số lượng âm tiết của hai vế đối phải bằng nhau.


+ Về thanh

+ Về thanh
:
:


Các từ ngữ đối nhau phải có số âm tiết bằng nhau, phải có thanh trái
Các từ ngữ đối nhau phải có số âm tiết bằng nhau, phải có thanh trái
nhau về B/T.
nhau về B/T.
Vd: chuối sau, cau trước.
Vd: chuối sau, cau trước.


+ Về từ loại
+ Về từ loại
:
:
Các từ ngữ đối nhau phải cùng từ loại với nhau (danh từ đối với danh từ,
Các từ ngữ đối nhau phải cùng từ loại với nhau (danh từ đối với danh từ,
động từ - tính từ đối với động từ - tính từ).
động từ - tính từ đối với động từ - tính từ).
Vd: người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân.
Vd: người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân.


+ Về nghĩa
+ Về nghĩa
:
:



Các từ đối nhau hoặc phải trái nghĩa với nhau, hoặc phải cùng trường
Các từ đối nhau hoặc phải trái nghĩa với nhau, hoặc phải cùng trường
nghĩa với nhau, hoặc phải đồng nghĩa với nhau để gây hiệu quả bổ
nghĩa với nhau, hoặc phải đồng nghĩa với nhau để gây hiệu quả bổ
sung, hoàn chỉnh về nghĩa
sung, hoàn chỉnh về nghĩa
Vd: gươm mài đá, đá núi cũng mòn
Vd: gươm mài đá, đá núi cũng mòn


Voi uống nước, nước sông phải cạn.
Voi uống nước, nước sông phải cạn.

* Tác dụng:
- Gợi sự phong phú về ý nghĩa (tương đồng và tương phản).
- Tạo ra sự hài hoà về thanh.
- Tạo ra sự hoàn chỉnh và dễ nhớ.
Tác dụng của phép
đối trong văn bản?
THỰC HÀNH CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ: PHÉP ĐIỆP VÀ PHÉP ĐỐI
* Lưu ý: Khi sử dụng và phân tích phép đối,cần chú ý sự cân xứng
của các yếu tố diễn đạt;vẻ đẹp chuẩn mực của phép đối được thể
hiện trong thơ Đường luật và trong câu đối.

3. Bài tập vận dụng
B
B
ài 1:
ài 1:



(a)
(a)


Vân xem trang trọng khác vời,
Vân xem trang trọng khác vời,
Khuôn
Khuôn
trăng
trăng


đầy đặn
đầy đặn
nét ngài
nét ngài
nở nang.
nở nang.
Hoa
Hoa


cười
cười


ngọc
ngọc

thốt
thốt
đoan trang,
đoan trang,
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.
(Nguyễn Du)
(Nguyễn Du)
(b)
(b)


Rắp mượn điền viên vui tuế nguyệt,
Rắp mượn điền viên vui tuế nguyệt,


Trót đem thân thế hẹn tang bồng.
Trót đem thân thế hẹn tang bồng.
(Nguyễn Công Trứ)
(Nguyễn Công Trứ)

B
B
ài 1:
ài 1:
(a)
(a)
- Đối về từ:
- Đối về từ:
Khuôn trăng/nét ngài

Khuôn trăng/nét ngài
(dt);
(dt);
đầy đặn/nở
đầy đặn/nở
nang
nang
(tt);
(tt);
Hoa/ngọc
Hoa/ngọc
(dt);
(dt);
cười/thốt
cười/thốt
(đt);
(đt);
mây/tuyết
mây/tuyết


(dt);
(dt);
thua/nhường
thua/nhường
(tt);
(tt);
nước tóc/màu
nước tóc/màu



da
da
(dt).
(dt).


Các từ đối nhau xuất hiện trong một câu thơ (câu
Các từ đối nhau xuất hiện trong một câu thơ (câu
lục hoặc câu bát).
lục hoặc câu bát).
(b)
(b)
Đối về từ:
Đối về từ:
Rắp/trót
Rắp/trót
(đt);
(đt);
mượn/đem
mượn/đem
(đt);
(đt);
điền
điền
viên/thân thế
viên/thân thế
(dt);
(dt);
vui/hẹn

vui/hẹn
(đt); tu
(đt); tu
ế
ế
nguy
nguy
ệt
ệt
/tang
/tang
b
b
ồng
ồng


(dt).
(dt).


Phép đối diễn ra giữa hai dòng: dòng trên và dòng
Phép đối diễn ra giữa hai dòng: dòng trên và dòng
dưới.
dưới.

Bài 2
Bài 2

Phân tích phép đối trong tục ngữ

Phân tích phép đối trong tục ngữ

Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng
Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng

Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
Bán anh em xa, mua láng giềng gần.

Bài 2:
Bài 2:
- Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng.
- Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng.
-> Đối thanh: tật/lòng (trắc/bằng)
-> Đối thanh: tật/lòng (trắc/bằng)
- Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
- Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
-> Đối nghĩa: Bán/mua; xa/gần; anh
-> Đối nghĩa: Bán/mua; xa/gần; anh
em/láng giềng.
em/láng giềng.

- Phép đối trong câu tục ngữ thường phục vụ cho sự so sánh,
- Phép đối trong câu tục ngữ thường phục vụ cho sự so sánh,
đối chiếu để khẳng định những kinh nghiệm, những bài học
đối chiếu để khẳng định những kinh nghiệm, những bài học
về cuộc sống xã hội hay hiện tượng tự nhiên.
về cuộc sống xã hội hay hiện tượng tự nhiên.
- Dùng phép đối thì tục ngữ có điều kiện để nêu những nhận
- Dùng phép đối thì tục ngữ có điều kiện để nêu những nhận
định khái quát trong một khuôn khổ ngắn gọn, cô đọng.

định khái quát trong một khuôn khổ ngắn gọn, cô đọng.
- Phép đối trong tục ngữ thường đi đôi với vần, nhịp, phép
- Phép đối trong tục ngữ thường đi đôi với vần, nhịp, phép
điệp từ ngữ và kết cấu ngữ pháp -> tục ngữ dể nhớ, dễ thuộc
điệp từ ngữ và kết cấu ngữ pháp -> tục ngữ dể nhớ, dễ thuộc

BÀI TẬP HÀNH DỤNG
Đề bài: Viết đoạn văn ngắn bày tỏ suy nghĩ của em về tuổi trẻ học đường
chấp hành luật an toàn giao thông? (Trong đoạn văn sử dụng phép
điệp và phép đối)

An toàn giao thông luôn phải đặt lên hàng đầu. Tuổi trẻ học đường
là một lực lượng đáng kể trực tiếp tham gia giao thông. Bản thân
mỗi học sinh chúng ta phải chấp hành tốt luật an toàn giao thông.
Không đi xe đạp dàn hàng ngang ra đường, không đi xe máy đến
trường, không phóng nhanh vượt ẩu, chấp hành tốt các tín hiệu chỉ
dẫn trên đường bộ. An toàn giao thông không chỉ có ý nghĩa xã hội
mà còn có ý nghĩa quan hệ quốc tế, nhất là trong thời kỳ hội nhập
hiện nay.

×