Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Thực hành một số biện pháp tu từ ngữ âm. ( Tiết 31)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.14 KB, 5 trang )

Trường THPT Tam quan
Ngày soạn:12-10 -2008 Tiếng Việt :
Tiết:31
I. MỤCTIÊU
1. Về kiến thức: Giúp học sinh :
Củng cố và nâng cao nhận thức về một số phép tu từ ngữ âm (tạo nhịp điệu, âm hưởng,
điệp âm, điệp vần, điệp thanh): đặc điểm và tác dụng của chúng.
2. Về kó năng
Biết phân tích các phép tu từ trong văn bản, bước đầu biết sử dụng chúng khi cần thiết.
3. Về thái độ:
Có ý thức và thói quen giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt khi nói, khi viết, có tình cảm
yêu mến quý trọng tiếng Việt, quý trọng di sản của cha ông.
II. CHUẨN BỊ
1.Chuẩn bò của giáo viên:
- Đồ dùng dạy học : Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, Thiết kế bài giảng Ngữ
văn 12, x©y dùng kÕ ho¹ch bµi häc, chn bÞ phiÕu häc tËp, chn bÞ m¸y chiÕu.
- Phương án tổ chức lớp học : Phát vấn, diễn giảng, gợi mở, thảo luận.
2. Chuẩn bò của học sinh :
+ Chn bÞ SGK, vë ghi ®Çy ®đ
+ Chn bÞ phiÕu tr¶ lêi c©u hái theo mÉu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn đònh tình hình lớp : (1phút) Kiểm tra nề nếp, só số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
Em hãy nêu khái niệm về “luật thơ” và một số thể thơ phổ biến hiện nay.
3. Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài : (2 phút)
Trong q trình tiếp xúc hoặc tạo lập văn bản, chúng ta thường gặp và thường dùng
một số phép tu từ ngữ âm quen thuộc. Bài học thực hành nầy sẽ cho chúng ta hiểu
rõ hơn về đặc điểm tác dụng của một số biện pháp tu từ ngữ âm và biết cách sử
dụng chúng tốt hơn.
- Tiến trình bài dạy:


THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG
CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG KIẾN THỨC
20’
Hoạt động 1 :
Giáo viên hướng
dẫn cho học sinh tìm
hiểu bài.
Bài tập 1
Đoạn văn trích trong
“Tuyên ngôn Độc
lập” của Hồ Chí
Minh

Nhận xét về nhịp
Hoạt động 1:
(Học sinh ®äc sách
giáo khoa vµ tr¶ lêi c©u
hái trªn)
1.Bài tập1
*Đoạn văn gồm 4 nhịp
2 dài trước 2 ngắn sau
phối hợp với nhau để
diển tả nội dung văn
bản.
+Hai nhịp dài ->lòng

kiên trì và ý nghĩa
I. TẠO NHỊP ĐIỆU VÀ ÂM
HƯỞNG CHO CÂU
Bài tập 1
Hai vế đầu dài, nhịp điệu dàn
trải, phù hợp với việc biểu hiện
cuộc đấu trành trường kì của
dân tộc. Hai vế sau ngắn, nhịp
điệu dồn dập, mạnh mẽ, phù
hợp với sự khẳng định hùng
hồn vế quyền độc lập, tự do
của dân tộc. Về mặt lập luận,
hai vế đầu có vai trò như các
luận cứ, còn hai vế sau như các
Ngữ văn 12 Cơ bản - 1 - GV: Nguyễn Văn Mạnh
Trường THPT Tam quan
điệu, sự phối hợp âm
thanh nhằm tạo ra âm
hưởng trong đoạn
văn?
- Sự thay đổi thanh
bằng trắc cuối mỗi
nhịp?
Cho biết tính chất mở
đóng của âm tiết cuối
mỗi nhịp?
Bài tập 2
Phân tích âm thanh-
nhịp điệu trong đoạn
trích? sgk-129.

quyết tâm của dân tộc
gan góc, trong thời gian
dài 80 năm…
+Hai nhịp ngắn khẳng
định đanh thép, dứt
khốt về quyền tự do
phải được
*Kết thúc 3 nhịp đầu là
thanh bằng nay, nay, do
tạo ra âm hưởng vang
xa .
- Kết thúc nhịp 4 là một
thanh trắc lập tạo nên
sự lắng đọng cho người
nghe-đọc.
*Nhịp điệu và sự phối
hợp âm thanh, phép lặp
cú pháp một dân tộc đó,
lặp từ ngữ dân tộc, đã
gan góc, nay… =>âm
hưởng hùng hồn cho
bản tun ngơn.
2.Bài tập 2.
*Đoạn văn có sự phối
hợp vần bằng-trắc tạo
sự hài hồ về thanh
điệu cuối mỗi nhịp.
*Nhịp điệu nhanh,
chậm, ngắn, dài…với
các từ phản nghĩa với

nhau đàn ơng, đàn bà-
già, trẻ-súng, gươm làm
tăng thêm sức thuyết
phục, hùng hồn cho lời
văn.
kết luận.
-Vế thứ nhất thứ hai và thứ ba
đều kết thúc bằng các âm tiết
mang thành bằng (nay, nay,
do), vế cuối kết thúc bằng âm
tiết mang thành trắc (lập). Hơn
nữa, do là âm tiết mở, lập là
âm tiết đóng. Vì vậy, câu kết
thúc bằng âm kết mang thành
nặng (thành trắc) và là âm kết
đóng (lập) có âm hưởng mạnh
mẽ, dứt khốt, thích hợp với
lời khẳng định quyền độc lập
của dân tộc.
Phối hợp vời nhịp điệu và âm
thành, đoạn văn có dùng phép
điệp từ ngữ (một dân tộc đã
gan góc, dân tộc đó phải
được,...) và điệp cú pháp (hai
vế đầu dài, có két cấu cú pháp
giống nhau; hai vế sau ngắn,
kết cấu cú pháp cũng giống
nhau),
Bài tập 2
Để tạo nên sắc thái hùng hồn,

thiêng liêng của lời kêu gọi cứu
nước, đoạn văn đã có sự phối
hợp của nhiều yếu tố sau đây:
- Phép điệp phối hợp với phép
đối. Khơng phải chỉ điệp (lặp)
từ ngữ mà cả lặp kết cấu ngữ
pháp và nhịp điệu. Ví dụ nhịp
ở câu đầu được lặp lại là: 4 - 2
- 4 - 2.(4tiếng - 2 tiếng). Khơng
phải chỉ có sự đối xứng về từ
ngữ, mà còn có cả sự đối xứng
về nhịp điệu và kết cấu ngữ
pháp. Ví dụ: Ai có súng dùng
súng, ai có gươm dùng gươm
(nhịp 3 - 2, 3 - 2, với kết cấu
ngữ pháp đều là C - V - P (phụ
ngữ).
Câu văn xi nhưng có vần
(phối hợp với nhịp) ở một số vị
trí. Ví dụ câu đầu có vần giữa
tiếng bà và tiếng già. Câu 3
điệp vần ung giữa các tiếng (ai
có súng dùng súng).
- Sự phối hợp giữa những câu
nhịp ngắn (câu l, câu 3, câu 4)
Ngữ văn 12 Cơ bản - 2 - GV: Nguyễn Văn Mạnh
Trường THPT Tam quan
17’
Bài tập 3
Nhận xét về cách lặp

và ngắt nhịp trong
đoạn văn?
*Hs tìm hiểu về phép
nhân hố trong đoạn
trích?
.
H oạt động 2:
Bài tập 1
Phân tích tác dụng
tạo hình tượng của
việc điệp âm đầu
trong câu sau?
Bài tập 3.
*Nhịp thơ khi nhanh,
khi chậm thể hiện tình
cảm say sưa tự hào của
tác giả với cây tre…
*Nhiều nhịp ngắn dứt
khốt mạnh mẽ.
*Phép nhân hố:
- Nhiều từ ngữ chỉ hoạt
động.
- Hai câu cuối lặp từ
ngữ, lặp từ
=>lời tun dương đối
với “tre”.
H oạt động 2:
.Bài tập 1.
a Dưới trăng qun đã
gọi hè

Đầu tường lửa lựu lập
l đâm bơng.
*Âm đầu lặp 4 lần (L)
=>hoa lựu đỏ lấp ló đâu
đó trên cành…
*Ánh sáng đó như phát
ra lung linh….
b.Làn ao lóng lánh
bóng trăng loe.
*Phụ âm đầu (L) lặp lại
4 lần
=>bóng trăng lấp lánh
phát tán trong khơng
gian rộng lớn…

Bài tập 2.
với những câu nhịp dài dàn trải
(câu 2, câu 5) tạo nên âm
hưởng khi khoan thai, khi dồn
dập mạnh mẽ. Điều đó thích
hợp với một lời kêu gọi cứu
nước thiêng liêng.
Bài tập 3
Về từ ngữ, đoạn văn có đặc
điểm là dùng phép nhân hố,
đồng thời dùng nhiều động từ.
Điều đó phối hợp với các yếu
tố ngữ âm sau:
Sự ngắt nhịp (dấu phẩy ở ba
câu đầu) khi cần liệt kê.

Câu văn thứ 3- ngắt nhịp liên
tiếp như lời kể về từng chiến
cơng của tre. Hơn nữa, nhịp
ngắn trước, nhịp dài sau tạo
nên âm hưởng du dương của
lời ngợi ca.
- Hai câu văn cuối, câu được
ngắt nhịp giữa chủ ngữ và vị
ngữ (khơng dùng từ là), tạo
nên âm hưởng mạnh mẽ, dứt
khốt của một lời tun dương
cơng trạng, khẳng định ý chí
kiên cường và chiến cơng vẻ
vang của tre.
II.ĐIỆP ÂM, ĐIỆP VẦN,
ĐIỆP THÀNH
Bài tập 1
a) Sự lặp lại và phối hợp 4 phụ
âm đầu (l) trong các tiếng lửa
lựu lập l miêu tả được trạng
thái ẩn hiện trên một diện rộng
của hoa lựu (đỏ như lửa và lấp
ló trên cành như những đốm
lửa lúc ẩn lúc hiện, lúc l lên,
lúc lại ẩn trong tán lá).
b) ở đây cũng có sự phối hợp
của các phụ âm đầu l (4 lần)
trong một câu thơ. Điều đó
diễn tả được trạng thái của ánh
trăng phản chiếu trên mặt nước

ao: ánh trăng như phát tán rộng
hơn, loang ra và chốn lấy
khắp bề mặt khơng gian trên
mặt ao.
Bài tập 2
Trong đoạn thơ đó, được lặp
Ngữ văn 12 Cơ bản - 3 - GV: Nguyễn Văn Mạnh
Trường THPT Tam quan
Bài tập 2
Nêu vần lặp lại nhiều
nhất và tác dụng của
nó?
Bài tập 2
Cho biết nhịp điệu
của câu thơ, Sự phối
hợp các thanh,các yếu
tố từ vựng, phép lặp
cú pháp…?



*Vần “ang” lặp 7 lần
âm tiết nửa mở->âm
mũi).
*Vần ang âm tiết rộng
vì vậy gợi cảm giác
rộng mở và chuyển
động thích hợp với sắc
thái miêu tả từ mùa
đơng sang xn.

Bài tập 3.
*Nhịp ngắn và đối
xứng 3 câu đầu.
*Ba câu đầu thanh trắc
xen kẽ thanh bằng câu
cuối bằng
*Yếu tố từ ngữ
=>tạo dụng khung cảnh
hiểm trở của núi rừng
Tây Bắc…
*Láy khúc khuỷu,thăm
thẳm,heo hút.
*Nhân hố súng ngửi
trời
*Lặp từ ngữ--dốc lên
khúc khuỷu/dốc thăm
thẳm-ngàn thước lên
cao/ngàn thước xuống.
*Lặp cú pháp
=>câu 1-2
lại nhiều nhất là vần ang (có
ngun âm rộng, và phụ âm
cuối là âm mũi): 7 tiếng có vần
ang. Vần đó tạo nên âm hưởng
rộng mở, tiếp diễn kéo dài. Nó
phù hợp với cảm xúc chung:
mùa đơng đang còn tiếp diễn
vời nhiêu dấu hiệu đặc trưng
của nó (lá bàng đang đỏ, sếu
giang đang bay về phương nam

để tránh rét), vậy mà đã có
những lời mời gọi của mùa
xn.
Bài tập 3
Đoạn thơ tạo dựng được khung
cảnh hiểm trở, khốc liệt của
vùng rừng núi và của cuộc
hành qn là nhờ có sự đóng
góp của nhiều yếu tố:
- Dùng các từ láy gợi hình:
khúc khuỷu, thăm thẳm, heo
hút dùng phép đối từ ngữ: Dốc
lên khúc khuỷu / dốc thăm
thắm; Ngàn thước lên cao /
ngàn thước xuống.
Phép lặp từng: dốc, ngàn
thước. Phép nhân hố: súng
ngửi trời.
Phép điệp cú pháp câu l và câu
3, nhịp điệu 4 - 3 ở 3 câu thơ
đầu.
- Sự phối hợp các thành trắc và
thành bằng ở 3 câu thơ đầu,
trong đó câu thơ đầu thiên về
vần trắc. Câu thơ thứ tư (câu
cuối của khổ thơ) lại tồn vần
bằng. Tất cả đều gợi tả một
khơng gian hiểm trở nhưng
cũng có sắc thái hùng tráng,
mạnh mẽ. Câu cuối khổ thơ

tồn vần bằng gợi tả một
khơng khí thống đãng, rộng
lớn trải ra trước mắt khi đã
vượt qua con đường gian lao,
vất vả.

4. Củng cố :
GV giúp Hs củng cố nội dung bài học:
Ngữ văn 12 Cơ bản - 4 - GV: Nguyễn Văn Mạnh
Trường THPT Tam quan
- Ra bài tập về nhà:
- Chuẩn bò bài Chuẩn bị bài viết số 03
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

Ngữ văn 12 Cơ bản - 5 - GV: Nguyễn Văn Mạnh

×