S hóa b i Trung tâm H c li u – Đ i h c Thái Nguyên ố ở ọ ệ ạ ọ
Đ I H C THÁI NGUYÊNẠ Ọ
TR NG Đ I H C S PH MƯỜ Ạ Ọ Ư Ạ
NGUY N TH MINH NGUY TỄ Ị Ệ
TRUY N NG N VI T NAMỆ Ắ Ệ
GIAI ĐO N 1975Ạ -1985
LU N VĂN TH C SĨ KHOA H C NG VĂNẬ Ạ Ọ Ữ
Thái Nguyên, 2009
S hóa b i Trung tâm H c li u – Đ i h c Thái Nguyên ố ở ọ ệ ạ ọ
Đ I H C THÁI NGUYÊNẠ Ọ
TR NG Đ I H C S PH MƯỜ Ạ Ọ Ư Ạ
NGUY N TH MINH NGUY TỄ Ị Ệ
TRUY N NG N VI T NAMỆ Ắ Ệ
GIAI ĐO N 1975Ạ -1985
Chuyên ngành: Văn h c Vi t Namọ ệ
Mã s : 60 22 34ố
LU N VĂN TH C SĨ KHOA H C NG VĂNẬ Ạ Ọ Ữ
NG I H NG D N KHOA H CƯỜ ƯỚ Ẫ Ọ : PGS. TS PHAN TR NG TH NGỌ ƯỞ
Thái Nguyên, 2009
S hóa b i Trung tâm H c li u – Đ i h c Thái Nguyên ố ở ọ ệ ạ ọ
L i c m nờ ả ơ
Đ hoàn thành lu n văn này tôi xin chân thành c m n ể ậ ả ơ :
- Ban giám hi uệ , Ban ch nhi m khoa Ng vănủ ệ ữ , khoa Sau đ i h cạ ọ
tr ng Đ i h c S Ph m Thái Nguyên.ườ ạ ọ ư ạ
- Các th y cô giáo Vi n Văn h cầ ở ệ ọ , tr ng Đ i h c S ph m I Hà N iườ ạ ọ ư ạ ộ ,
tr ng Đ i h c Khoa h c xã h i và nhân văn Hà N i đã tr c ti p gi ngườ ạ ọ ọ ộ ộ ự ế ả
d yậ
trong su t khoá h c.ố ọ
Đ c bi t tôi xin đ c bày t lòng bi t n sâu s c đ n Phó giáo s ặ ệ ượ ỏ ế ơ ắ ế ư - Ti nế
sĩ Phan Tr ng Th ngọ ưở , ng i th y đã đ ng viênườ ầ ộ , giúp đ tôi r t nhi u đỡ ấ ề ể
lu nậ
văn có th hoàn thành.ể
Cu i cùng tôi xin chân thành c m n gia đìnhố ả ơ , b n bèạ , đ ng nghi pồ ệ
tr ng THPT Tr n Qu c Tu n ườ ầ ố ấ (Nam Đ nhị ) đã đ ng viênộ , khích lệ, t oạ
đi uề
ki n và giúp đ tôi trong su t quá trình h c t p và nghiên c u.ệ ỡ ố ọ ậ ứ
Tác gi lu n vănả ậ
Nguy n Th Minh Nguy tễ ị ệ
S hóa b i Trung tâm H c li u – Đ i h c Thái Nguyên ố ở ọ ệ ạ ọ
M c ụ l cụ
Ph n m đ uầ ở ầ
1. Lí do ch n đ tài.................................................................................... 1ọ ề
2. L ch s v n đ ........................................................................................ 3ị ử ấ ề
2.1. Nh ng bài nghiên c u, nh ng ý ki n v nh ng v n đ khái quát c aữ ứ ữ ế ề ữ ấ ề ủ
truy n ng n sau 1975................................................................................. 3ệ ắ
2.2. Nh ng bài nghiên c u v tác gi .................................................... 7ữ ứ ề ả
2.3. Nh ng bài vi t v tác ph m............................................................ 8ữ ế ề ẩ
3. Nhi m v và đ i t ng nghiên c u........................................................ 9ệ ụ ố ượ ứ
3.1. nhi m v nghiên c u..................................................................... 9ệ ụ ứ
3.2. Đ i t ng nghiên c u.................................................................... 9ố ượ ứ
4. Ph ng pháp nghiên c u....................................................................... 10ươ ứ
5. Đóng góp c a lu n văn.......................................................................... 10ủ ậ
6. C u trúc c a lu n văn............................................................................ 10ấ ủ ậ
Ph n n i dungầ ộ
Ch ng Iươ
B i c nh l ch số ả ị ử
và di n m o truy n ng n Vi t nam 1975ệ ạ ệ ắ ệ - 1985
1. B i c nh l ch s , xã h i........................................................................ 12ố ả ị ử ộ
1.1. Tình hình đ t n c sau chi n tranh...............................................12ấ ướ ế
1.2. Th ng nh t v m t nhà n c, khôi ph c kinh t , b c đ u xây d ngố ấ ề ặ ướ ụ ế ướ ầ ự
ch nghĩa xã h i....................................................................................... 13ủ ộ
1.3. Đ u tranh b o v T qu c............................................................. 14ấ ả ệ ổ ố
2. Tình hình phát tri n c a văn xuôi......................................................... 15ể ủ
3. Di n m o c a truy n ng n.................................................................... 19ệ ạ ủ ệ ắ
3.1. Chuy n đ i trong quan ni m ngh thu t v hi n th c và conể ổ ệ ệ ậ ề ệ ự
ng i......................................................................................................... 19ườ
S hóa b i Trung tâm H c li u – Đ i h c Thái Nguyên ố ở ọ ệ ạ ọ
3.2. S ti p n i c a nh ng th h nhà văn tài năng.............................35ự ế ố ủ ữ ế ệ
3.3. Thành t u c a truy n ng n.......................................................... 37ự ủ ệ ắ
Nh ng thay đ i v đ tài và c m h ngữ ổ ề ề ả ứ
trong truy n ng n vi t nam 1975ệ ắ ệ -1985
1. Nh ng thay đ i v đ tài truy n ng n sau 1975..................... ...........ữ ổ ề ề ở ệ ắ
41
S ti p t c đ tài chi n tranh.......................................................... 41ự ế ụ ề ế
. S xu t hi n và chi m lĩnh c a đ tài th s , đ i t ..................... 51ự ấ ệ ế ủ ề ế ự ờ ư
2. S chuy n đ i c m h ng ngh thu t trong truy n ng n 1975- 1985.....ự ể ổ ả ứ ệ ậ ệ ắ
62
2.1. Chuy n đ i t c m h ng s thi sang c m h ng th s , đ i t ...... 63ể ổ ừ ả ứ ử ả ứ ế ự ờ ư
2.2. C m h ng đ o đ c gi v trí quan tr ng....................................... 65ả ứ ạ ứ ữ ị ọ
2.3. S tr l i c a c m h ng bi k ch............................................... ... 69ự ở ạ ủ ả ứ ị
2.4. c m h ng phê phán........................................................................71ả ứ
2.5. C m h ng nhân văn.......................................................................72ả ứ
Ch ng IIIươ
Nh ng đ i m i b c đ uữ ổ ớ ướ ầ
trong ngh thu t truy n ng n vi t nam 1975ệ ậ ệ ắ ệ -1985
1. Đ c đi m k t c u c t truy n.................................................................75ặ ể ế ấ ố ệ
1.1. Khái ni m và vai trò c a c t truy n..............................................75ệ ủ ố ệ
1.2. S v n đ ng trong vi c xây d ng c t truy n c a truy n ng n sauự ậ ộ ệ ự ố ệ ủ ệ ắ
1975....................................................................................................76
1.3. Các đ c đi m k t c u c t truy n................................................. 80ặ ể ế ấ ố ệ
2. Ngh thu t xây d ng nhân v t trong truy n ng n 1975-1985............ 87ệ ậ ự ậ ệ ắ
Các ki u nhân v t m i ............................................................. 89ể ậ ớ
1.5 . Nh ng đ i m i b c đ u trong ngh thu t xây d ng nhânữ ổ ớ ướ ầ ệ ậ ự
v t................................................................................................. 96ậ
3. Ngh thu t tr n thu t...........................................................................103ệ ậ ầ ậ
3.1. S đa d ng v đi m nhìn tr n thu t............................................ 103ự ạ ề ể ầ ậ
S hóa b i Trung tâm H c li u – Đ i h c Thái Nguyên ố ở ọ ệ ạ ọ
3.2. S đa thanh trong gi ng đi u tr n thu t..................................... 107ự ọ ệ ầ ậ
Ph n k t lu nầ ế ậ .............................................................................. ........ 110
Tài li u tham kh o ệ ả ............................................................................ .. 113
S hóa b i Trung tâm H c li u – Đ i h c Thái Nguyên ố ở ọ ệ ạ ọ
1
Ph n m đ uầ ở ầ
1. Lí do ch n đ tàiọ ề
5 kh ng đ nh thì giai đo n sau 1975, đ c bi t t đ u nh ng năm 80 làẳ ị ạ ặ ệ ừ ầ ữ
th i kỳ chu n b tích c c, là b c kh i đ ng t o đà c n thi t cho côngờ ẩ ị ự ướ ở ộ ạ ầ ế
cu cộ
đ i m i văn h c. Có th coi văn h c giai đo n 1975 -1985 là th i kỳ ti nổ ớ ọ ể ọ ạ ờ ề
tr mạ
cho cái m i. Chính vì v y, khi tìm hi u ti n trình đ i m i c a văn xuôi nóiớ ậ ể ế ổ ớ ủ
chung, truy n ng n nói riêng không th không tìm hi u b c đ u xây n nệ ắ ể ể ướ ầ ề
đ pắ
móng trong giai đo n ti n đ i m i. D u đó là s chu n b âm th m nh ngạ ề ổ ớ ẫ ự ẩ ị ầ ư
r tấ
tích c c và c n thi t, là b c t o đà cho quá trình đ i m i văn h c hômự ầ ế ướ ạ ổ ớ ọ
nay.Truy n ng n không ph i là th lo i duy nh t nh ng l i t p trungệ ắ ả ể ạ ấ ư ạ ậ
nhi uề
nh t nh ng y u t c a m t n n văn h c đang đ i m i nh văn h c Vi tấ ữ ế ố ủ ộ ề ọ ổ ớ ư ọ ệ
Nam
sau đ i th ng mùa xuân năm 1975. Chính nh ng đi u đó đã giúp tôi l aạ ắ ữ ề ự
ch nọ
đ tài : ề Truy n ng n Vi t Nam giai đo n 1975ệ ắ ệ ạ - 1985.
2. L ch s v n đ .ị ử ấ ề
2.1. Nh ng bài nghiên c uữ ứ , nh ng ý ki n v nh ng v n đ khái quátữ ế ề ữ ấ ề
c aủ
truy n ng n sau 1975.ệ ắ
Trong bài “M t s v n đ c b n trong nghiên c u l ch s văn h c Vi tộ ố ấ ề ơ ả ứ ị ử ọ ệ
Nam t sau 1975” (Văn h c Vi t Nam sau 1975- Nh ng v n đ nghiênừ ọ ệ ữ ấ ề
c u vàứ
gi ng d y, Nxb Giáo d c, 2006), tác gi Nguy n Văn Long nh n xét : ả ậ ụ ả ễ ậ Từ
1975- 1985 là ch ng đ ng chuy n ti p t văn h c s thi th i chi n tranhặ ườ ể ế ừ ọ ử ờ ế
sang văn h c th i h u chi n. Tính ch t chuy n ti p này th hi n rõ cọ ờ ậ ế ấ ể ế ể ệ ở ả
đề
tài, c m h ngả ứ , các ph ng ti n ngh thu t và c quy lu t v n đ ng c aươ ệ ệ ậ ả ậ ậ ộ ủ
văn
h c. Nh ng tác ph m văn xuôi giai đo n này đã giúp thu h p b t kho ngọ ữ ẩ ạ ẹ ớ ả
cách khá xa gi a văn h c v i đ i s ngữ ọ ớ ờ ố , tác ph m và công chúngẩ , đ ngồ
th iờ
cũng là s chu n b tích cự ẩ ị ực cho nh ng chuy n bi n m nh m c a vănữ ể ế ạ ẽ ủ
h c khiọ
b c vào th i kỳ đ i m iướ ờ ổ ớ . Có th coi đó là m t nh n xét khái quát v đ cể ộ ậ ề ặ
đi mể
c a văn xuôi giai đo n 1975- 1985, trong đó có truy n ng n. M t th lo iủ ạ ệ ắ ộ ể ạ
luôn
S hóa b i Trung tâm H c li u – Đ i h c Thái Nguyên ố ở ọ ệ ạ ọ
2
luôn có m t nhi uặ ề , khi l i nh n lãnh trách nhi m dò l iạ ậ ệ ố , m đ ngở ườ
(V ngươ
Trí Nhàn) nh ng giai đo n l ch s nhi u bi n đ ng.ở ữ ạ ị ử ề ế ộ
Đi sâu vào nh ng v n đ c a th lo i truy n ng n giai đo n này, cóữ ấ ề ủ ể ạ ệ ắ ở ạ
nhi u ý ki n đánh giá trên c hai ph ng di n n i dung và ngh thu t.ề ế ả ươ ệ ộ ệ ậ
Nh ngữ
năm li n ngay sau khi cu c kháng chi n ch ng M th ng l i, n n văn h cề ộ ế ố ỹ ắ ợ ề ọ
cơ
b n v n ti p t c phát tri n theo quán tính t trong th i kỳ chi n tranh. Đả ẫ ế ụ ể ừ ờ ế ề
tài
v chi n tranh và ng i lính v n bao trùm lên h u h t các sáng tác.Tuyề ế ườ ẫ ầ ế
nhiên,
trong truy n ng n ệ ắ (và c truy n v aả ệ ừ ) th y rõ nét m t h ng đi vào nh ngấ ộ ướ ữ
kho nh kh c th òng nh t c a chi n tranhả ắ ư ậ ủ ế , đi sâu h n vào di n bi n tâmơ ễ ế
lý
c a nhân v tủ ậ , vào nh ng c nh ng và xung đ t n i tâmữ ả ộ ộ ộ : truy n ng n cũngệ ắ
có
u th trong vi c đ t nhân v t trong m i t ng quan hôm qua và hômư ế ệ ặ ậ ố ươ
nay, để
làm n i b t lên nh ng v n đ có ý nghĩa đ o đ c nhân sinh ổ ậ ữ ấ ề ạ ứ (Nguy n Vănễ
Long, “Văn xuôi nh ng năm 1975-1985 vi t v cu c kháng chi n ch ngữ ế ề ộ ế ố
xâm
l c M ”- Văn ngh quân đ i, tháng 4-1985).ượ ỹ ệ ộ
Cùng quan đi m v i nh n đ nh trên, tác gi Phan C Đ (trong văn h cể ớ ậ ị ả ự ệ ọ
Vi t nam 1975 -1985, Tác ph m và d lu n, Nxb H i nhà văn, 1997) choệ ẩ ư ậ ộ
r ngằ
cách khai thác nh ng v n đ chi n tranh trong m i t ng quan quá kh -ữ ấ ề ế ố ươ ứ
hi nệ
t i nh th làm cho truy n ng n c a ta sau 1975 có m t b c phát tri nạ ư ế ệ ắ ủ ộ ướ ể
m i,ớ
ngày càng hi n đ i h n, đáp ng nhu c u b n đ c ngày càng t t h n. B iệ ạ ơ ứ ầ ạ ọ ố ơ ở
nó
không d ng l i tr c giác mà đi sâu vào ừ ạ ở ự tâm lý, ti m th cề ứ .
Nhà văn Nguyên Ng c còn kh ng đ nh vai trò hàng đ u c a truy nọ ẳ ị ầ ủ ệ
ng n trong quá trình tìm tòi th m l ng mà quy t li t c a văn h c giaiắ ầ ặ ế ệ ủ ọ
đo nạ
này. Theo Nguyên Ng c, truy n ng n hi n nay đang v t qua ti u thuy t.ọ ệ ắ ệ ượ ể ế
Nó
s m đ t đ n tính khách quan xã h i cao h nớ ạ ế ộ ơ , nó đi th ng vào v n đ thânẳ ấ ề
ph n con ng iậ ườ , th gi i bên trong c a con ng iế ớ ủ ườ , ý nghĩa nhân sinh, lẽ
s ngố ,
con ng i đ i sâu và s c h n ườ ở ờ ắ ơ (“Văn xuôi sau 1975 - th thăm dò đôi nétử
về
quy lu t phát tri n”, T p chí văn h c s 4 -1991).ậ ể ạ ọ ố
S hóa b i Trung tâm H c li u – Đ i h c Thái Nguyên ố ở ọ ệ ạ ọ
3
Đó cũng là nh n xét c a nhà nghiên c u Nguy n Tu n Anh khi ghiậ ủ ứ ễ ấ
nh n công lao c a truy n ng n trong th i kỳ đ u c a quá trình đ i m iậ ủ ệ ắ ờ ầ ủ ổ ớ
văn
h c. Truy n ng n ọ ệ ắ m ra nh ng mũi thăm dòở ữ , khai thác và đ t ra nhi uặ ề
v n đấ ề
đ o đ c th s nhanh chóng đ t đ n m t đ chín c trong hình th c vàạ ứ ế ự ạ ế ộ ộ ả ứ
n iộ
dung mà ti u thuy t còn ch a k p đ t đ n ể ế ư ị ạ ế (“Văn h c Vi t Nam hi n đ i -ọ ệ ệ ạ
Nh n th c và th m đ nh”, Nxb Khoa h c xã h i, 2001). Th t ra, nh n đ nhậ ứ ẩ ị ọ ộ ậ ậ ị
c a hai tác gi v vai trò hàng đ u c a truy n ng n ch đúng trong tìnhủ ả ề ầ ủ ệ ắ ỉ
hình
văn h c giai đo n đ u nh ng năm 80 khi văn h c th c s b c vào giaiọ ở ạ ầ ữ ọ ự ự ướ
đo n đ i m i.ạ ổ ớ
Đi u này cũng đ c tác gi Ph m M nh Hùng th a nh n trong cu nề ượ ả ạ ạ ừ ậ ố
sách “ Văn h c Vi t Nam t th k X đ n th k XX” (Nxb Đ i h cọ ệ ừ ế ỷ ế ế ỷ ạ ọ
qu c giaố
Hà n i, H, 1999): ộ Truy n ng n v n xu t hi n đ u đ n trong các báoệ ắ ẫ ấ ệ ề ặ , t pạ
chí
văn ngh trong Nam ngoài B c v i m t s l ng không nh . Trongệ ắ ớ ộ ố ượ ỏ
kho ng 5ả
năm đ u c a th i kỳ hoà bìnhầ ủ ờ , truy n ng n v n ti p t c nh ng đ tài vàệ ắ ẫ ế ụ ữ ề
chủ
đề, phong cách, bút pháp và các gi ng đi u nh đã th y trong văn h cọ ệ ư ấ ọ
tr cướ
đó. Nh ng t nh ng năm 80 b t đ u xu t hi n nhi u truy n ng n có d uư ừ ữ ắ ầ ấ ệ ề ệ ắ ấ
hi uệ
m i v t t ngớ ề ư ưở , v ngh thu tề ệ ậ . Theo tác gi , cái m i trong nh ng truy nả ớ ữ ệ
ng nắ
này là vi c ệ đi vào nh ng đ tài m i c a cu c s ng sau chi n tranhữ ề ớ ủ ộ ố ế , hay
v nẫ
vi t v chi n tranh nh ng v i cách nhìn m i v i nh ng m i quan tâmế ề ế ư ớ ớ ớ ữ ố , suy
tư,
trăn tr m i. S ph n con ng i trong cu c s ng đ c chú ý khai thác ở ớ ố ậ ườ ộ ố ượ ở
góc
đ không ch cái phi th ng mà còn c cái bình th ng.ộ ỉ ở ườ ở ả ườ
Xu th m i này truy n ng n giai đo n 1975 - 1985 đ c tác gi Bùiế ớ ở ệ ắ ạ ượ ả
Vi t Th ng kh ng đ nh và lý gi i: ệ ắ ẳ ị ả truy n ng n sau 1975 t p trung nghiênệ ắ ậ
c uứ
hi n tr ng tinh th n xã h i sau chi n tranh ệ ạ ầ ộ ế - đó là hi n tr ng ph c t p vàệ ạ ứ ạ
đa
d ng đan xen các m t tích c c và tiêu c c. Tính ch t ph c t p c a đ iạ ặ ự ự ấ ứ ạ ủ ờ
s ngố
tinh th n xã h i là k t qu t t y u c a h u qu chi n tranhầ ộ ế ả ấ ế ủ ậ ả ế , c a đ iủ ờ
s ng kinhố
t khó khănế , c a s xâm nh p các trào l u t t ng t bên ngoài vào.ủ ự ậ ư ư ưở ừ
Nhìn
chung các nhà văn đã dũng c m nhìn th ng vào s th tả ẳ ự ậ , không né tránh và
S hóa b i Trung tâm H c li u – Đ i h c Thái Nguyên ố ở ọ ệ ạ ọ
4
vi t v s th t. Chuy n đ i th ng vì th n i tr i trong đa s truy nế ề ự ậ ệ ờ ườ ế ổ ộ ố ệ
ng nắ
trong giai đo n nàyạ , th m chí đã hình thành m t quan ni m văn h c đ iậ ộ ệ ọ ờ
th ng ườ (“Truy n ng n - nh ng v n đ lý thuy t và th c ti n th lo i”,ệ ắ ữ ấ ề ế ự ễ ể ạ
Nxb
Đ i h c qu c gia Hà n i, 2000).ạ ọ ố ộ
V hình th c truy n ng n 1975 - 1985 cũng có r t nhi u ý ki n. Tuyề ứ ệ ắ ấ ề ế
nhiên, m i ý ki n b c đ u đ a ra s đánh giá v m t hay m t vàiỗ ế ướ ầ ư ự ề ộ ộ
ph ngươ
di n ngh thu t. Tác gi Bích Thu trong bài “Nh ng thành t u c a truy nệ ệ ậ ả ữ ự ủ ệ
ng n sau 1975” (T p chí Văn h c tháng 9 - 1996) cho r ng: ắ ạ ọ ằ trong m tộ
th iờ
gian không dài truy n ng n đã làm đ c nhi u v n đ mà ti u thuy tệ ắ ượ ề ấ ề ể ế
ch a k pư ị
làm, đã t o ra nhi u phong cách sáng t o có gi ng đi u riêng. Xét trongạ ề ạ ọ ệ
hệ
th ng chung c a các lo i hình văn xuôiố ủ ạ , ngh thu t truy n ng n đã đ tệ ậ ệ ắ ạ
đ cượ
nh ng thành t u đáng k trong ngh thu t xây d ng c t truy nữ ự ể ệ ậ ự ố ệ , trong
cách
nhìn ngh thu t v con ng i và trong sáng t o ngôn tệ ậ ề ườ ạ ừ. Theo tác gi ,ả
truy nệ
ng n ắ có xu h ng t n i mướ ự ớ ở, đa d ng h n trong cách th c di n đ tạ ơ ứ ễ ạ … Có
sự
tác đ ngộ , hoà tr n gi a ngôn ng tác gi và ngôn ng ng i k truy nộ ữ ữ ả ữ ườ ể ệ .
Lý
gi i v nh ng thay đ i này, theo tác gi là ả ề ữ ổ ả do nh ng bi n đ ng khác nhauữ ế ộ
trong đ i s ng xã h iờ ố ộ , yêu c u c a th i đ iầ ủ ờ ạ , tính ch t ph c t p c a cu cấ ứ ạ ủ ộ
s ngố ,
s đa d ng c a tính cách con ng iự ạ ủ ườ , th hi u th m m c a công chúng đòiị ế ẩ ỹ ủ
h iỏ
nhà văn ph i tìm tòi nh ng ph ng th c th hi n ngh thu t t ng ngả ữ ươ ứ ể ệ ệ ậ ươ ứ
v iớ
m t th i kỳ đang chuy n bi nộ ờ ể ế . Chính nh ng nhu c u m i c a con ng iữ ầ ớ ủ ườ
khi nế
các th lo i c a văn h c có s v n đ ng và phát tri n mà trong đó truy nể ạ ủ ọ ự ậ ộ ể ệ
ng nắ
có vai trò quan tr ng, là lo i hình ngh thu t đáp ng nhanh nh y nh ngọ ạ ệ ậ ứ ậ ữ
chuy n bi n c a văn h c t th i chi n sang th i bình khi quy lu t chi nể ế ủ ọ ừ ờ ế ờ ậ ế
tranh
đã h t hi u l c.ế ệ ự
Tác gi Nguy n Văn Long (“Văn h c vi t nam sau 1975. Nh ng v n đả ễ ọ ệ ữ ấ ề
nghiên c u và gi ng d y”. Nxb Giáo d c. H. 2006) khi đi sâu vào nghứ ả ạ ụ ệ
thu tậ
tr n thu t kh ng đ nh ầ ậ ẳ ị t b s áp đ t m t quan đi m đ c cho là đúngừ ỏ ự ặ ộ ể ượ
đ nắ
nh t vì đó là quan đi m c a c ng đ ngấ ể ủ ộ ồ , ngày nay ng i vi t có th đ aườ ế ể ư
ra
S hóa b i Trung tâm H c li u – Đ i h c Thái Nguyên ố ở ọ ệ ạ ọ
5
nhi u quan đi m khác nhauề ể , chính ki n khác nhau. Đ làm đ c đi u đóế ể ượ ề ,
cách
t t nh t là chuy n d ch đi m nhìn vào nhi u nhân v t đ m i nhân v t cóố ấ ể ị ể ề ậ ể ỗ ậ
th tể ự
nói lên quan đi mể , thái đ c a mình và đ có các ý th c cùng có quy nộ ủ ể ứ ề
phát
ngôn, cùng đ i tho iố ạ . Bên c nh đó ạ s thay đ i vai kự ổ ể, cách đ a truy nư ệ
l ngồ
trong truy nệ , s đ o ng c và xen k các tình ti tự ả ượ ẽ ế , s vi c không theoự ệ
m t th iộ ờ
gian duy nh t ấ là nh ng nét m i trong ngh thu t bi u hi n. T t c nh ngữ ớ ệ ậ ể ệ ấ ả ữ
thủ
pháp y đ u nh m t o ra m t hi u qu ngh thu t m i đ đáp ng xuấ ề ằ ạ ộ ệ ả ệ ậ ớ ể ứ
th c aế ủ
th i đ i.ờ ạ
Nhà văn Ma Văn Kháng l i r t chú ý đ n ngôn ng c a truy n ng n.ạ ấ ế ữ ủ ệ ắ
Theo ông, đó là th ngôn ng ứ ữ v a dung dừ ị, v a ma quái ừ thêm, nó s d ngử ụ
đ nế
s c m nh t ng h p c a câu ch ứ ạ ổ ợ ủ ữ (“Truy n ng n - n i run s ”,T p chíệ ắ ỗ ợ ạ
Văn
ngh quân đ i, Tháng 7,1992).ệ ộ
Nhìn m t cách t ng th , truy n ng n giai đo n 1975 -1985 có xu h ngộ ổ ể ệ ắ ạ ướ
v n t i s khái quátươ ớ ự , tri t lu n v đ i s ngế ậ ề ờ ố , k ít t nhi u và s d ngể ả ề ử ụ
nhi uề
hình th c khác nhau đ tái t o đ i s ngứ ể ạ ờ ố .Vì th , truy n ng n giai đo nế ệ ắ ở ạ
ti n đ iề ổ
m i này ớ nh m t khúc ch y m nh mư ộ ả ạ ẽ, t o nên dòng ch y liên t c c aạ ả ụ ủ
truy nệ
ng n dân t c su t c th k XX ắ ộ ố ả ế ỷ (Bùi Vi t Th ng “Truy n ng n nh ngệ ắ ệ ắ ữ
v n đ lýấ ề
thuy t và th c ti n th lo i”, Nxb Đ i h c Qu c gia Hà N i, H, 2000).ế ự ễ ể ạ ạ ọ ố ộ
2. 2. Nh ng bài nghiên c u v tác giữ ứ ề ả
Các tác gi đ c ch n nghiên c u nhi u nh t giai đo n này là: Nguy nả ượ ọ ứ ề ấ ạ ễ
Minh Châu, Nguy n M nh Tu n, Lê L u, Ma Văn Kháng. B i trong nh ngễ ạ ấ ự ở ữ
đi u ki n c c kỳ khó khăn c a đ t n c, ề ệ ự ủ ấ ướ sáng tác c a h đã đ t lên nhi tủ ọ ố ệ
tình
tìm ki m chân lýế , báo tr c kh năng t đ i m i c a n n văn h c Vi tướ ả ự ổ ớ ủ ề ọ ệ
Nam
khi nó dám sòng ph ng v i quá kh b t ch p tr l c c n ngăn ẳ ớ ứ ấ ấ ở ự ả (Lã
Nguy n,ễ
“Nguy n Minh Châu và nh ng trăn tr trong đ i m i t duy ngh thu t”,ễ ữ ở ổ ớ ư ệ ậ
T pạ
chí văn h c s 2-1989).ọ ố
Tuy nhiên các tác gi Lê L u, Nguy n M nh Tu n, Ma Văn Kháng l iả ự ễ ạ ấ ạ
ch y u thành công th lo i ti u thuy t. V i truy n ng n, bên c nhủ ế ở ể ạ ể ế ớ ệ ắ ạ
Nguy nễ
S hóa b i Trung tâm H c li u – Đ i h c Thái Nguyên ố ở ọ ệ ạ ọ -
tnu.edu.vn
6
Minh Châu - ng i m đ ng tinh anh và tài hoa ườ ở ườ - còn ph i k đ n nhi uả ể ế ề
cây
bút khác nh : Thái Bá L i, Nh t Tu n, Xuân Thi u, Trung Trung Đ nh,ư ợ ậ ấ ề ỉ
Bùi
Hi n, D ng Thu H ng, Khu t Quang Thu , Nguy n Kiên, Nguy nể ươ ươ ấ ỵ ễ ễ
Thành
Long, Lê Minh Khuê...
Nh ng bài vi t, nh ng ý ki n đánh giá v các tác gi này r t nhi u. Đ cữ ế ữ ế ề ả ấ ề ặ
bi t đáng chú ý là các ý ki n đông đ o c a các nhà phê bình, nhà nghiênệ ế ả ủ
c u,ứ
các nhà văn nh Phong Lê, Vân Thanh, Tôn Ph ng Lan, Huỳnh Như ươ ư
Ph ng,ươ
Tô Hoài, Hoàng Nh Mai, Hà Minh Đ c, Tr n Đăng Xuy n, Lê Thànhư ứ ầ ề
Ngh ,ị
Tr n Đình S , Tr n C ng, Ng c Trai, Nguy n Kh i, Nguyên Ng c,ầ ử ầ ươ ọ ễ ả ọ
Thi uế
Mai, Bích Thu, V ng Trí Nhàn... H u h t các ý ki n ch d ng l i m cươ ầ ế ế ỉ ừ ạ ở ứ
độ
phân tích đánh giá s thành công c a t ng tác gi . ự ủ ừ ả ở giai đo n đ u, cóạ ầ
nhi u ýề
ki n đánh giá trái chi u nhau v cùng m t tác gi , tiêu bi u là tr ngế ề ề ộ ả ể ườ
h p c aợ ủ
Nguy n Minh Châu. M c dù h u h t các ý ki n đ u th a nh n nh ngễ ặ ầ ế ế ề ừ ậ ữ
đóng góp
c a Nguy n Minh Châu trên hành trình đ i m i xong trong s đó v n cònủ ễ ổ ớ ố ẫ
ý
ki n t ra nghi ng i. Nh n xét m t s truy n ng n c a Nguy n Minhế ỏ ạ ậ ộ ố ệ ắ ủ ễ
Châu, nhà
văn Bùi Hi n băn khoăn v vi c tác gi ể ề ệ ả đ y s tìm tòi khám phá v n iẩ ự ề ộ
tâm,
tính cách v hình nh cu c s ng và ý nghĩa cu c đ i theo m t h ng cóề ả ộ ố ộ ờ ộ ướ
vẻ
ph c t p h n nh ng ch a ch c đã là sâu s c h n ứ ạ ơ ư ư ắ ắ ơ (Nhi u tác gi , ề ả “Trao
đ i vổ ề
truy n ng n nh ng năm g n đây c a Nguy n Minh Châu”, Văn nghệ ắ ữ ầ ủ ễ ệ
1985 số
27 và 28). Tác gi Hà Xuân Tr ng thì cho r ng ông ch ả ườ ằ ỉ thành công m tộ
n a.ử
Hay tr ng h p c a D ng Thu H ng, Lê Minh Khuê trong nh ngườ ợ ủ ươ ươ ữ
truy n ng n vi t v nh ng ệ ắ ế ề ữ khía c nh x u ạ ấ c a ng i đ i có ý ki n choủ ườ ờ ế
r ng đãằ
làm xô l ch đi v t nhiên bình th ng c a con ng iệ ẻ ự ườ ủ ườ , d u đó là nh ngẫ ữ
m uẫ
hình tiêu c c trong đ i s ng chúng ta ự ờ ố (Bích Thu, “Truy n ng n D ngệ ắ ươ
Thu
H ng. T p chí Văn h c . s 2. 1983) nh ng l i có ý ki n ng h cáchươ ạ ọ ố ư ạ ế ủ ộ
vi t nàyế
dù cho ngòi bút c a tác gi đây th t đã đi đ n nh ng ch cùng c củ ả ở ậ ế ữ ỗ ự
trong cách
miêu t ả th m chí là có ph n ác quá. Song ậ ầ ta đã ch p nh n phong cách nàyấ ậ ,
thì
S hóa b i Trung tâm H c li u – Đ i h c Thái Nguyên ố ở ọ ệ ạ ọ -
tnu.edu.vn
7
đ cho nó đi h t s phát tri n v n cóể ế ự ể ố , không d ng l i n a v i ừ ạ ử ờ (V ng Tríươ
Nhàn
trong “Văn h c 1975-1985- Tác ph m và d lu n”, Nxb h i nhà văn,ọ ẩ ư ậ ộ
1997).
Đúng là ch ng đ u c a hành trình đ i m i, các tác gi c a văn xuôiở ặ ầ ủ ổ ớ ả ủ
nói chung và các cây bút vi t truy n ng n nói riêng m i ch khoan nh ngế ệ ắ ớ ỉ ữ
mũi
thăm dò đ u tiên trên nh ng vùng đ t m i. Có mũi thăm dò thành côngầ ữ ấ ớ
nh ngư
cũng không ít th t b i. Song nh ng n l c c a h đã đ c ghi nh n. Vìấ ạ ữ ỗ ự ủ ọ ượ ậ
chính
h đã góp ph n chu n b đ t o ra m t v mùa l n c a th lo i giaiọ ầ ẩ ị ể ạ ộ ụ ớ ủ ể ạ ở
đo nạ
sau.
2.3. Nh ng bài vi t v tác ph mữ ế ề ẩ
Trong kho ng 10 năm (t 1975 đ n 1985) s l ng truy n ng n in trênả ừ ế ố ượ ệ ắ
các báo qu là không nh . ả ỏ ở đây chúng tôi ch đi m qua tình hình nghiênỉ ể
c uứ
m t s tác ph m đ c gi i trên các t p chí, các t p truy n có tác đ ngộ ố ẩ ượ ả ạ ậ ệ ộ
không
nh đ n di n m o văn h c giai đo n này ho c đánh d u s đ i m i trongỏ ế ệ ạ ọ ạ ặ ấ ự ổ ớ
sự
nghi p c a các cây bút vi t truy n ng n. Có th k đ n các t p truy nệ ủ ế ệ ắ ể ể ế ậ ệ
c a cácủ
tác gi : Nguy n Minh Châu v i ả ễ ớ Ng i đàn bà trên chuy n tàu t c hànhườ ế ố
(1983), B n quê ế (1985); Xuân Thi u v i ề ớ Gió t mi n cát ừ ề (1985); D ngươ
Thu
H ng v i ươ ớ Nh ng bông b n li ữ ầ (1981); Ma Văn Kháng v i ớ Ngày đ p tr iẹ ờ
(1986); Lê Minh Khuê v i ớ Đo n k t ạ ế (1983), M t chi u xa thành phộ ề ố
(1986)…và các t p truy n ng n đ c gi i th ng c a T p chí Văn nghậ ệ ắ ượ ả ưở ủ ạ ệ
quân
đ i: ộ Có m t đêm nh th ộ ư ế (1981), Th i gian ờ (1985)…
S l ng các bài vi t này r t nhi u, đăng t i c trên báo trung ng vàố ượ ế ấ ề ả ả ươ
báo đ a ph ng d i d ng th c đi m sách ho c phê bình. Lo i bài vi tị ươ ướ ạ ứ ể ặ ạ ế
này
ph n l n đ u nêu lên nh ng suy nghĩ, c m nh n v n i dung ho c nghầ ớ ề ữ ả ậ ề ộ ặ ệ
thu t,ậ
v nh ng ph ng di n đ i m i c a t ng truy n ng n hay t p truy nề ữ ươ ệ ổ ớ ủ ừ ệ ắ ậ ệ
ng n cắ ụ
th . Qua đó góp ph n kh ng đ nh xu th đ i m i t t y u c a th lo iể ầ ẳ ị ế ổ ớ ấ ế ủ ể ạ
cũng như
c a n n văn h c Vi t Nam trong giai đo n này.ủ ề ọ ệ ạ
S hóa b i Trung tâm H c li u – Đ i h c Thái Nguyên ố ở ọ ệ ạ ọ -
tnu.edu.vn
8
Chung quy l i, qua tìm hi u các công trình nghiên c u bao g m cácạ ể ứ ồ
cu n sách, các bài báo, các ý ki n trong các cu c trao đ i, th o lu n, cácố ế ộ ổ ả ậ
cu cộ
h i th o và m t s lu n văn, lu n án đã có, chúng tôi th y: nhìn chungộ ả ộ ố ậ ậ ấ
vi cệ
nghiên c u truy n ng n giai đo n sau 1975 đã l t x i lên đ c nhi u v nứ ệ ắ ạ ậ ớ ượ ề ấ
đ .ề
Đã có nh ng công trình nghiên c u sâu s c v m t s v n đ nh tác gi ,ữ ứ ắ ề ộ ố ấ ề ư ả
tác
ph m tiêu bi u c th nh ng ch y u nghiêng h n v giai đo n t sauẩ ể ụ ể ư ủ ế ẳ ề ạ ừ
1986,
giai đo n phát tri n r c r c a truy n ng n. Còn v i truy n ng n giaiạ ể ự ỡ ủ ệ ắ ớ ệ ắ ở
đo nạ
1975- 1985, các ý ki n đánh giá ch y u d ng phác th o s b , ho c làế ủ ế ở ạ ả ơ ộ ặ
nh ng nh n đ nh khái quát hay đi vào t ng khía c nh c th c a th lo i.ữ ậ ị ừ ạ ụ ể ủ ể ạ
Ch a có công trình nào nghiên c u m t cách c th sâu s c nh ng đ cư ứ ộ ụ ể ắ ữ ặ
đi mể
c a truy n ng n giai đo n phôi thai c a ti n trình đ i m i.ủ ệ ắ ở ạ ủ ế ổ ớ
Trên tinh th n ti p thu ý ki n c a nh ng nhà nghiên c u đi tr c đã g iầ ế ế ủ ữ ứ ướ ợ
ý cho chúng tôi l a ch n đ tài ự ọ ề Truy n ng n Vi t Nam giai đo n 1975ệ ắ ệ ạ -
1985.
Trong lu n văn này, chúng tôi s đ t tr ng tâm nghiên c u vào vi c kh oậ ẽ ặ ọ ứ ệ ả
sát
nh ng d u hi u m i c a truy n ng n nói riêng đ t trong ti n trình phátữ ấ ệ ớ ủ ệ ắ ặ ế
tri nể
c a văn xuôi nói chung.ủ
3. Nhi m v và đ i t ng nghiên c uệ ụ ố ượ ứ
3.1. Nhi m v nghiên c uệ ụ ứ
Lu n văn đi sâu tìm hi u di n m o và nh ng đ i m i b c đ u c aậ ể ệ ạ ữ ổ ớ ướ ầ ủ
truy n ng n giai đo n 1975- 1985 trong quan h th ng nh t gi a n iệ ắ ạ ệ ố ấ ữ ộ
dung và
hình th c bi u hi n. T đó th y đ c s v n đ ng c a truy n ng n sauứ ể ệ ừ ấ ượ ự ậ ộ ủ ệ ắ
chi nế
tranh trong b c tranh chung c a truy n ng n hi n đ i.ứ ủ ệ ắ ệ ạ
3.2. Đ i t ng nghiên c uố ượ ứ :
Lu n văn t p trung kh o sát các truy n ng n trong giai đo n t 1975-ậ ậ ả ệ ắ ạ ừ
1985. Tuy v y, truy n ng n th c s thay đ i là t nh ng năm 1980 tr đi.ậ ệ ắ ự ự ổ ừ ữ ở
H n n a s l ng truy n ng n trong kho ng 10 năm này r t nhi u, lu nơ ữ ố ượ ệ ắ ả ấ ề ậ
văn
s không th bao quát đ c h t. Đ khoanh vùng ph m vi kh o sát, lu nẽ ể ượ ế ể ạ ả ậ
văn
S hóa b i Trung tâm H c li u – Đ i h c Thái Nguyên ố ở ọ ệ ạ ọ -
tnu.edu.vn
9
th ng kê, nghiên c u nh ng truy n ng n c a m t s tác gi đã đ nh hìnhố ứ ữ ệ ắ ủ ộ ố ả ị
và có
th xem là tiêu bi u cho xu h ng đ i m i; nh ng truy n ng n đ c gi iể ể ướ ổ ớ ữ ệ ắ ượ ả
th ng trong các cu c thi các báo trung ng, nh ng t p truy n ng nưở ộ ở ươ ữ ậ ệ ắ
có
ti ng vang ho c gây d lu n trong qu n chúng.ế ặ ư ậ ầ
Tuy nhiên đó cũng ch là s khoanh vùng có tính ch t t ng đ i đ lu nỉ ự ấ ươ ố ể ậ
văn có th t p trung h n vào nh ng v n đ đ i m i c a truy n ng nể ậ ơ ữ ấ ề ổ ớ ủ ệ ắ
trong m tộ
giai đo n khá phong phú và ph c t p này.ạ ứ ạ
4. Ph ng pháp nghiên c uươ ứ :
Trong quá trình th c hi n chúng tôi s d ng k t h p các ph ng phápự ệ ử ụ ế ợ ươ
sau:
Ph ng pháp th ng kê, phân lo i.ươ ố ạ
Ph ng pháp so sánhươ
Ph ng pháp phân tích, t ng h pươ ổ ợ
5. Đóng góp c a lu n vănủ ậ :
Lu n văn c g ng đi sâu làm n i b t nh ng d u hi u đ i m i c a truy nậ ố ắ ổ ậ ữ ấ ệ ổ ớ ủ ệ
ng n giai đo n 1975- 1985 trong cái nhìn t ng th và toàn di n. Hy v ngắ ạ ổ ể ệ ọ
lu nậ
văn s góp ph n vào vi c nhìn nh n quá trình v n đ ng c a th lo iẽ ầ ệ ậ ậ ộ ủ ể ạ
truy nệ
ng n trong đ i s ng văn h c và là b c t o đà, g i m cho vi c nghiênắ ờ ố ọ ướ ạ ợ ở ệ
c uứ
truy n ng n nh ng giai đo n sau.ệ ắ ở ữ ạ
6. C u trúc c a lu n vănấ ủ ậ :
Ngoài ph n m đ u và ph n k t lu n, lu n văn chia làm ba ch ng:ầ ở ầ ầ ế ậ ậ ươ
Ch ng I: B i c nh l ch s và di n m o truy n ng n Vi t Namươ ố ả ị ử ệ ạ ệ ắ ệ
giai đo n 1975- 1985.ạ
Ch ng II: Nh ng thay đ i v đ tài và c m h ng trong truy n ng n Vi tươ ữ ổ ề ề ả ứ ệ ắ ệ
Nam giai đo n 1975- 1985.ạ
Ch ng III: Nh ng đ i m i b c đ u v ngh thu t truy n ng n 1975 -ươ ữ ổ ớ ướ ầ ề ệ ậ ệ ắ
1985.
S hóa b i Trung tâm H c li u – Đ i h c Thái Nguyên ố ở ọ ệ ạ ọ -
tnu.edu.vn
10
Ph n n i dungầ ộ
Ch ng Iươ
B i c nh l ch s và di n m oố ả ị ử ệ ạ
truy n ng n Vi t nam 1975 ệ ắ ệ - 1985
1. B i c nh l ch s xã h iố ả ị ử ộ :
1.1. Tình hình đ t n c sau chi n tranhấ ướ ế :
V i th ng l i l ch s mùa xuân năm 1975, đ t n c đã thu v m t m i,ớ ắ ợ ị ử ấ ướ ề ộ ố
Nam - B c m t nhà. Khát v ng cháy b ng c a c dân t c v m t n n tắ ộ ọ ỏ ủ ả ộ ề ộ ề ự
do,
đ c l p ph i tr i qua ngót n a th k chi n đ u kiên c ng đã tr thànhộ ậ ả ả ử ế ỷ ế ấ ườ ở
hi nệ
th c. Chi n tranh kh c li t đã qua đi, đ t n c hào h ng b c vào côngự ế ố ệ ấ ướ ứ ướ
cu cộ
xây d ng ch nghĩa xã h i. Tuy nhiên, ngay sau ni m vui chi n th ng, cự ủ ộ ề ế ắ ả
dân
t c ph i đ i m t v i hàng lo t khó khăn ch ng ch t. Đó là th i kỳ chúngộ ả ố ặ ớ ạ ồ ấ ờ
ta
lâm vào kh ng ho ng sâu s c v kinh t , xã h i. C ch qu n lý cũ b củ ả ắ ề ế ộ ơ ế ả ộ
lộ
nhi u b t c p đòi h i ph i có s đ i m i. Đ t n c hoà bình nh ng cu cề ấ ậ ỏ ả ự ổ ớ ấ ướ ư ộ
s ngố
l i v n hành m t cách khó nh c, n ng n .ạ ậ ộ ọ ặ ề
ở mi n B c, nh ng cu c chi n tranh phá ho i b ng không quân và h iề ắ ữ ộ ế ạ ằ ả
quân M đã tàn phá n ng n , gây h u qu lâu dài. G n nh toàn b cácỹ ặ ề ậ ả ầ ư ộ
thành
ph th xã đ u b đánh phá. Th m chí có th tr n b phá hu hoàn toàn. T tố ị ề ị ậ ị ấ ị ỷ ấ
cả
các khu công nghi p đ u b đánh phá, nhi u khu b đánh t i m c hu di t.ệ ề ị ề ị ớ ứ ỷ ệ
V i mi n B c, dù chi n tranh đã ch m d t sau hi p đinh Pari năm 1973ớ ề ắ ế ấ ứ ệ
nh ng do b tàn phá n ng n nên nhi m v kh c ph c h u qu chi nư ị ặ ề ệ ụ ắ ụ ậ ả ế
tranh,
khôi ph c kinh t đ n gi a năm 1976 m i căn b n hoàn thành.ụ ế ế ữ ớ ả
ở mi n Nam, vi c ti p qu n các vùng m i gi i phóng đ c ti n hànhề ệ ế ả ớ ả ượ ế
h t s c kh n tr ng. Vi c thành l p chính quy n cách m ng và các đoànế ứ ẩ ươ ệ ậ ề ạ
thể
qu n chúng các c p nhanh chóng đ c th c hi n. Chính quy n cáchầ ấ ượ ự ệ ề
m ng kêuạ
S hóa b i Trung tâm H c li u – Đ i h c Thái Nguyên ố ở ọ ệ ạ ọ -
tnu.edu.vn
11
g i nh ng ng i t ng làm vi c trong b máy ngu quân, ngu quy n raọ ữ ườ ừ ệ ộ ỵ ỵ ề
trình
di n đ ng th i kiên quy t tr ng tr nh ng k ngoan c ch ng đ i. Cácệ ồ ờ ế ừ ị ữ ẻ ố ố ố
ho tạ
đ ng văn hoá, giáo d c, y t , xã h i cũng đ c ti n hành kh n tr ng.ộ ụ ế ộ ượ ế ẩ ươ
Đài
phát thanh, vô tuy n truy n hình, báo chí đ c s d ng k p th i vào côngế ề ượ ử ụ ị ờ
tác
thông tin tuyên truy n c đ ng.ề ổ ộ
Nh ng ho t đ ng trên hai mi n Nam B c b c đ u đã n đ nh tìnhữ ạ ộ ở ề ắ ướ ầ ổ ị
hình khinh t xã h i c a đ t n c ngay sau chi n tranh.ế ộ ủ ấ ướ ế
1.2. Th ng nh t v m t nhà n cố ấ ề ặ ướ , khôi ph c kinh tụ ế, b c đ u xâyướ ầ
d ngự
ch nghĩa xã h iủ ộ
Nhi m v giành l i đ c l p, ch quy n và toàn v n lãnh th T qu c đãệ ụ ạ ộ ậ ủ ề ẹ ổ ổ ố
hoàn thành. Nh ng v th ch chính tr , chúng ta v n ch a có m t nhàư ề ể ế ị ẫ ư ộ
n cướ
chung. Do đó yêu c u hoàn toàn th ng nh t đ t n c v m t Nhà n cầ ố ấ ấ ướ ề ặ ướ
đ cượ
đ t ra m t cách b c thi t. Ngày 25- 4- 1976, cu c t ng tuy n c Qu cặ ộ ứ ế ộ ổ ể ử ố
h iộ
chung đ c ti n hành trong c n c. Ngay sau đó Qu c h i khoá VI đãượ ế ả ướ ố ộ
h pọ
kỳ h p đ u tiên t i Hà N i. Qu c h i đã quy t đ nh nhi u lĩnh v c quanọ ầ ạ ộ ố ộ ế ị ề ự
tr ngọ
c a đ t n c trong th i kỳ m i. T đây, nhi m v ti p t c hoàn thànhủ ấ ướ ờ ớ ừ ệ ụ ế ụ
th ngố
nh t đ t n c trên các lĩnh v c chính tr , t t ng, kinh t , văn hoá, xãấ ấ ướ ữ ị ư ưở ế
h i sộ ẽ
g n li n v i vi c th c hi n nhi m v c a cách m ng xã h i ch nghĩaắ ề ớ ệ ự ệ ệ ụ ủ ạ ộ ủ
trong
ph m vi c n c. Báo cáo chính tr c a Ban ch p hành trung ng Đ ngạ ả ướ ị ủ ấ ươ ả
lao
đ ng Vi t Nam l n th IV nêu rõ: ộ ệ ầ ứ Trong th i đ i ngày nayờ ạ , khi đ c l pộ ậ
dân
t c và ch nghĩa xã h i không tách r i nhau và n c taộ ủ ộ ờ ở ướ , khi giai c pấ
công
nhân gi vai trò vai trò lãnh đ o cách m ng thì th ng l i c a cách m ngữ ạ ạ ắ ợ ủ ạ
dân
t c dân ch nhân dân cũng là s b t đ u c a cách m ng xã h i chộ ủ ự ắ ầ ủ ạ ộ ủ
nghĩa, sự
b t đ u c a th i kỳ quá đ lên ch nghĩa xã h i.ắ ầ ủ ờ ộ ủ ộ
Đi u đó đã đ c c th hoá trong hai k ho ch nhà n c 5 năm 1976 -ề ượ ụ ể ế ạ ướ
1980 và 1981 - 1985. Vi c th c hi n nh ng k ho ch này đ t đ c nh ngệ ự ệ ữ ế ạ ạ ượ ữ
k tế
qu nh t đ nh tuy nhiên v n t n t i nhi u h n ch . Đ i s ng c a đ i bả ấ ị ẫ ồ ạ ề ạ ế ờ ố ủ ạ ộ
ph nậ
S hóa b i Trung tâm H c li u – Đ i h c Thái Nguyên ố ở ọ ệ ạ ọ -
tnu.edu.vn
12
nhân còn g p nhi u khó khăn. Nhi u lao đ ng ch a có vi c làm. Nhi uặ ề ề ộ ư ệ ề
nhu
c u chính đáng, t i thi u c a nhân dân v v t ch t và văn hoá ch a đ cầ ố ể ủ ề ậ ấ ư ượ
đ mả
b o. M t khác các hi n t ng tiêu c c trong xã h i phát tri n, công b ngả ặ ệ ượ ự ộ ể ằ
xã
h i b vi ph m. Nh ng hành vi l ng quy n, tham nhũng c a m t s cán bộ ị ạ ữ ộ ề ủ ộ ổ ộ
ch a b tr ng tr nghiêm kh c, k p th i.ư ị ừ ị ắ ị ờ
Th c tr ng kinh t xã h i đó đã làm lay đ ng d d i m i suy nghĩ, ni mự ạ ế ộ ộ ữ ộ ọ ề
tin c a m i t ng l p nhân dân. Đúng nh nh n xét c a nhà văn Nguy nủ ọ ầ ớ ư ậ ủ ễ
Kh i:ả
Chi n tranh n àoế ồ , náo đ ng mà l i có cái yên tĩnh gi n d c a nó. Hoàộ ạ ả ị ủ
bình yên
tĩnh, thanh bình mà l i ch a ch p nh ng sóng ng mạ ứ ấ ữ ầ , nh ng gió xoáy bênữ
trong.
Nhi u ng i không ch t trong nhà tùề ườ ế , trên tr n đ a trong chi n tranh màậ ị ế
l i ch tạ ế
trong ao tù tr ng gi khi c n c đã giành đ c t do và đ c l p ưở ả ả ướ ượ ự ộ ậ [25].
1.3. Đ u tranh b o v T qu cấ ả ệ ổ ố
Sau 30 năm chi n tranh liên miên, khi đ t n c v a đ c đ c l p t do,ế ấ ướ ừ ượ ộ ậ ự
chúng ta l i ti p t c đ i m t v i nh ng cu c xâm l c m i. T tháng 5-ạ ế ụ ố ặ ớ ữ ộ ượ ớ ừ
1975
đ n 1977, t p đoàn Pôn P t- Iêng Xari đ b xâm l c nhi u vùng lãnhế ậ ố ổ ộ ượ ề
thổ
n c ta t Hà Tiên đ n Tây Ninh. Chúng d n d n m r ng thành cu cướ ừ ế ầ ầ ở ộ ộ
chi nế
tranh l n trên toàn tuy n biên gi i Tây Nam n c ta. Tuy nhiên, hànhớ ế ớ ướ
đ ngộ
c a chúng đã b quân dân ta ngăn ch n và làm th t b i (năm 1978). Khôngủ ị ặ ấ ạ
nh ng th , chi n th ng biên gi i Tây Nam c a ta đã t o th i c thu n l iữ ế ế ắ ớ ủ ạ ờ ơ ậ ợ
cho
cách m ng Campuchia giành th ng l i.ạ ắ ợ
ở biên gi i phía B c, Trung Qu c đã có nh ng hành đ ng làm t n h iớ ắ ố ữ ộ ổ ạ
đ n tình c m c a hai n c nh : cho quân khiêu khích quân s d c biênế ả ủ ướ ư ự ọ
gi i,ớ
rút chuyên gia… Nghiêm tr ng h n, tháng 2 năm 1975, Trung Qu c đã mọ ơ ố ở
cu c t n công n c ta d c theo biên gi i t Móng cái đ n Lai Châu. Độ ấ ướ ọ ớ ừ ế ể
b oả
v toàn v n lãnh th , quân dân 6 t nh biên gi i phía B c đã chi n đ uệ ẹ ổ ỉ ớ ắ ế ấ
bu cộ
Trung Qu c ph i rút quân.ố ả
S hóa b i Trung tâm H c li u – Đ i h c Thái Nguyên ố ở ọ ệ ạ ọ -
tnu.edu.vn
13
Ch m d t hai cu c xung đ t biên gi i phía B c và Tây Nam, n c ta đãấ ứ ộ ộ ớ ắ ướ
b o v toàn v n lành th và khôi ph c, gi v ng tình đoàn k t h u nghả ệ ẹ ổ ụ ữ ữ ế ữ ị
h pợ
tác v i các n c láng gi ng.ớ ướ ề
Có th nói, b i c nh l ch s xã h i đ t n c 10 năm sau chi n tranh cóể ố ả ị ử ộ ấ ướ ế
nhi u chuy n bi n ph c t p. Đi u này có tác đ ng không nh đ n đ iề ể ế ứ ạ ề ộ ỏ ế ờ
s ngố
c a văn h c n c nhà.ủ ọ ướ
2. Tình hình phát tri n c a văn xuôiể ủ
S phát tri n c a m t n n văn h c nói chung, văn xuôi nói riêng baoự ể ủ ộ ề ọ
g m nhi u v n đ có m i quan h ch t ch v i nhau. ồ ề ấ ề ố ệ ặ ẽ ớ ở đây chúng tôi chỉ
đi
vào lĩnh v c sáng tác c a văn xuôi trong giai đo n 1975 - 1985 đ t đóự ủ ạ ể ừ
có
đ c cái nhìn khách quan, t ng th v di n m o c a truy n ng n trongượ ổ ể ề ệ ạ ủ ệ ắ
giai
đo n này.ạ
V i dân t c Vi t Nam, d u m c 1975 đánh d u s sang trang c a l ch sớ ộ ệ ấ ố ấ ự ủ ị ử
đ t n c: chuy n t th i chi n sang th i bình, t cu c s ng v i nh ngấ ướ ể ừ ờ ế ờ ừ ộ ố ớ ữ
quy lu tậ
không bình th ng c a chi n tranh sang cu c s ng bình th ng, hàngườ ủ ế ộ ố ườ
ngày c aủ
nhân dân. Tuy nhiên, văn h c l i không sang trang cùng lúc v i l ch s .ọ ạ ớ ị ử
N nề
văn h c v c b n v n ti p t c phát tri n theo nh ng quy lu t, nh ngọ ề ơ ả ẫ ế ụ ể ữ ậ ữ
c m h ngả ứ
ch đ o trong chi n tranh cho đ n kho ng đ u nh ng năm 1980. Đi uủ ạ ế ế ả ầ ữ ề
này đúng
v i lý lu n c a Mác: ý th c th ng ch m h n so v i th c t i xã h i.ớ ậ ủ ứ ườ ậ ơ ớ ự ạ ộ
S ch y theo quán tính này c a văn h c d n đ n tình tr ng m t đ c gi .ự ạ ủ ọ ẫ ế ạ ấ ộ ả
Sau chi n tranh, các nhà văn có đi u ki n, có nhi u th i gian h n đ vi tế ề ệ ề ờ ơ ể ế
thì
b ng d ng cái m i quan h v n r t th m thi t máu th t gi a văn h c vàỗ ư ố ệ ố ấ ắ ế ị ữ ọ
công
chúng, gi a sáng tác và ng i đ c l nh nh t h n đi, h t h ng h n đi.ữ ườ ọ ạ ạ ẳ ụ ẫ ẳ
Ng iườ
đ c quay l ng l i v i nh ng sáng tác hi n t i. Đó cũng chính là kho ngọ ư ạ ớ ữ ệ ạ ả
th iờ
gian mà Nguyên Ng c g i là ọ ọ kho ng chân không ả trong văn h c. ọ ở đó, âm
không truy n đi đ c.ề ượ
S hóa b i Trung tâm H c li u – Đ i h c Thái Nguyên ố ở ọ ệ ạ ọ -
tnu.edu.vn
14
N n văn h c ch ng l i, không ít ng i vi t lâm vào tình tr ng hoangề ọ ữ ạ ườ ế ạ
mang, b i r i, không tìm th y ph ng h ng sáng tác. Nh ng d n d n hố ố ấ ươ ướ ư ầ ầ ọ
cũng tìm ra nguyên nhân: cu c s ng thay đ i r t nhi u mà văn h c v nộ ố ổ ấ ề ọ ẫ
giữ
nguyên b qu n áo cũ. Đ i s ng hoà bình nh ng hoá ra l i ph c t p h nộ ầ ờ ố ư ạ ứ ạ ơ
trong
chi n tranh r t nhi u. B i trong chi n tranh, m i quan h xã h i và conế ấ ề ở ế ọ ệ ộ
ng iườ
d n l i trong m t m i quan h duy nh t: s ng - ch t. T t c nh ng quanồ ạ ộ ố ệ ấ ố ế ấ ả ữ
hệ
đ i th ng, riêng t b đ y l i phía sau, th m chí b tri t tiêu đ h ngờ ườ ư ị ẩ ạ ậ ị ệ ể ướ
đ nế
m c tiêu duy nh t: chi n đ u đ chi n th ng. Chính ng n l a chi n tranhụ ấ ế ấ ể ế ắ ọ ử ế
đã
thiêu cháy nh ng s nh nhen, tính toán, bon chen c a cu c s ng th ngữ ự ỏ ủ ộ ố ườ
nh t. N u trong chi n tranh trăm ng i nh m t, đ ng tâm nh t trí choậ ế ế ườ ư ộ ồ ấ
sự
nghi p chung thì hoà bình l i khác. Con ng i tr v v i cu c s ng đ iệ ạ ườ ở ề ớ ộ ố ờ
th ng, đ i m t v i nh ng lo toan cá nhân, nh ng m t mát trong chi nườ ố ặ ớ ữ ữ ấ ế
tranh,
nh ng khó khăn c a cu c s ng kinh t , m i quan h gi a cá nhân và t pữ ủ ộ ố ế ố ệ ữ ậ
th ,ể
gi a quy n l i riêng và quy n l i chung không hoàn toàn th ng nh t nhữ ề ợ ề ợ ố ấ ư
tr c đây. Do đó t t c đ u c n m t s thay đ i m i đ có m t cáchướ ấ ả ề ầ ộ ự ổ ớ ể ộ
nhìn, m tộ
cách nghĩ m i v i tinh th n trách nhi m cao đ đáp ng đ c nh ng đi uớ ớ ầ ệ ể ứ ượ ữ ề
ki nệ
mà th c t đ t ra.ự ế ặ
Trong nh ng đi u ki n l ch s y, văn xuôi đ u năm 80 cũng đã tr iữ ề ệ ị ử ấ ầ ả
qua nh ng trăn tr cho m t cu c chuy n mình. Tuy nhiên s v n đ ng yữ ở ộ ộ ể ự ậ ộ ấ
còn
do yêu c u n i t i c a chính n n văn h c. Đó là s phát tri n c a t duyầ ộ ạ ủ ề ọ ự ể ủ ư
nghệ
thu t m t trình đ m i. S v n đ ng c a văn h c giai đo n này tr cậ ở ộ ộ ớ ự ậ ộ ủ ọ ạ ướ
h t làế
khuynh h ng sáng tác, quan ni m v hi n th c và con ng i, ở ướ ở ệ ề ệ ự ườ ở
ph ngươ
th c ti p c n và miêu t th c t i.ứ ế ậ ả ự ạ
Đ u nh ng năm 80 trong văn xuôi đã hình thành nhi u khuynh h ngầ ữ ề ướ
khác nhau. Khuynh h ng s thi, ti p t c m ch ch y c a nó trong sángướ ử ế ụ ạ ả ủ
tác
c a nhi u nhà văn, đ c bi t đ i ngũ nhà văn tr ng thành trong khángủ ề ặ ệ ở ộ ưở
chi n. Nhi u cây bút văn xuôi h ng t i vi c t o d ng b c tranh toànế ề ướ ớ ệ ạ ự ứ
c nhả
S hóa b i Trung tâm H c li u – Đ i h c Thái Nguyên ố ở ọ ệ ạ ọ -
tnu.edu.vn
15
c a cu c kháng chi n t m vóc và quy mô l n nh ủ ộ ế ở ầ ớ ư Ông c v n ố ấ (H uữ
Mai).
Đ lùi c a th i gian cũng đã cho phép các nhà văn đi vào nh ng m t trái,ộ ủ ờ ữ ặ
nh ng góc khu t c a chi n tranh. Đó là s hy sinh m t mát, c nh ngữ ấ ủ ế ự ấ ả ữ
l m l c,ầ ạ
hèn nhát, ph n b i c a m t b ph n cán b , chi n sĩ - nh ng ng i trongả ộ ủ ộ ộ ậ ộ ế ữ ườ
văn
h c cách m ng th ng ch đ c ph n ánh s dũng c m, m t t t, m tọ ạ ườ ỉ ượ ả ở ự ả ở ặ ố ặ
phi
th ng (ườ Đ t tr ng ấ ắ c a Nguy n Tr ng Oánh).ủ ễ ọ
Tuy nhiên do b i c nh xã h i đã thay đ i, càng v sau, khuynh h ngố ả ộ ổ ề ướ
s thi càng có xu h ng co h p l i nh ng ch cho s phát tri n c aử ướ ẹ ạ ườ ỗ ự ể ủ
khuynh
h ng th s . Lúc này, văn xuôi th c s b c sang đ a h t c a nh ngướ ế ự ự ự ướ ị ạ ủ ữ
v n đấ ề
trong đ i s ng th ng nh t. Đ ng tr c hi n th c này đòi h i ng iờ ố ườ ậ ứ ứơ ệ ự ỏ ườ
ngh sĩệ
ph i thay đ i cách nhìn nh n, cách ti p c n cu c s ng. N u trong chi nả ổ ậ ế ậ ộ ố ế ế
tranh
m i vi c đ u đ c nh n th c theo m t chi u (tr ng - đen, t t – x u),ọ ệ ề ượ ậ ứ ộ ề ắ ố ấ
ngay cả
vi c đánh giá con ng i cũng thông qua nh ng chu n m c toàn dân thìệ ườ ữ ẩ ự
giờ
đây trong hoà bình, khi quy lu t c a chi n tranh đã h t hi u l c, nh ngậ ủ ế ế ệ ự ữ
chu nẩ
m c cũ không đáp ng đ c hi n t i m i. Con ng i c n xây d ngự ứ ượ ệ ạ ớ ườ ầ ự
nh ngữ
chu n m c m i.ẩ ự ớ
Trên m nh đ t sôi đ ng c a cu c s ng hi n th c sau chi n tranh, vănả ấ ộ ủ ộ ố ệ ự ế
xuôi có nh ng đi u ki n đ phát tri n. Nguy n Kh i vi t: Tôi thích cáiữ ề ệ ể ể ễ ả ế
hôm
nay, cái hôm nay ng n ngang b b nổ ề ộ , bóng t i và ánh sángố , màu đ vàỏ
màu
đen, đ y r y nh ng bi n đ ngầ ẫ ữ ế ộ , nh ng b t ngữ ấ ờ, m i th t làm t m nh đ tớ ậ ộ ả ấ
phì
nhiêu cho các cây bút th s c khai vả ứ ỡ[25/74-75]. Trong ng n ngang hi nổ ệ
th cự
đó, n i lên nh ng v n đ đ c nhi u cây bút quan tâm nh : đ o đ c xãổ ữ ấ ề ượ ề ư ạ ứ
h i,ộ
tiêu c c trong qu n lí s n xu t, nh n th c l i m t s v n đ trong qúaự ả ả ấ ậ ứ ạ ộ ố ấ ề
kh ...ứ
V i ớ Hai ng i tr l i trung đoàn ườ ở ạ (1976), Thái Bá L i là ng i m đ uợ ườ ở ầ
báo hi u cu c đ u tranh ph c t p ch ng l i s sói mòn trong đ o đ cệ ộ ấ ứ ạ ố ạ ự ạ ứ
c a conủ
ng i. ườ Nh ng bông b n li ữ ầ (1981) c a D ng Thu H ng l i đ t ra v nủ ươ ươ ạ ặ ấ
đề
đ o đ c và s ph n con ng i trong m t xã h i tiêu dùng. Sau nh ng nămạ ứ ố ậ ườ ộ ộ ữ
S hóa b i Trung tâm H c li u – Đ i h c Thái Nguyên ố ở ọ ệ ạ ọ -
tnu.edu.vn
16
chi n tranh liên miên, m i ng i d ng nh ph i g ng mình lên đ i di nế ỗ ườ ườ ư ả ồ ố ệ
v iớ
hàng lo t khó khăn ch ng ch t, ạ ồ ấ h ng v nh ng nhu c u thi t y u ướ ề ữ ầ ế ế (ăn ở
m c...ặ ) con ng i phát tri n ch a th cân b ng. Nh ng khó khăn v đ iườ ể ư ể ằ ữ ề ờ
s ngố
y d g i m v m t nhu c u phi n di n. Ch nghĩa th c d ng và vănấ ễ ợ ở ề ộ ầ ế ệ ủ ự ụ
hoá tiêu
dùng hi n đ i đã tr thành đ i t ng có s c h p d n đ c bi tệ ạ ở ố ượ ứ ấ ẫ ặ ệ [39/88].
M tặ
khác cây bút đ y n tính này nhu c u h nh phúc riêng t c a con ng iở ầ ữ ầ ạ ư ủ ườ
cũng đ c di n t , b c l m t cách kh n thi t. Gi a ranh gi i bu n - vui,ượ ễ ả ộ ộ ộ ẩ ế ữ ớ ồ
đ c - m t c a cu c s ng thì khát v ng h nh phúc c a con ng i là khônượ ấ ủ ộ ố ọ ạ ủ ườ
cùng. Bên canh đó, m t s truy n c a Nguy n Minh Châu, Vũ Tú Nam, Maộ ố ệ ủ ễ
Văn Kháng... l i ti p c n v n đ đ o đ c t góc đ gia đình. ạ ế ậ ấ ề ạ ứ ừ ộ ở đó th ngườ
di nễ
ra hành trình t ý th c, t phán xét l ng tâm c a cá nhân xoay quanhự ứ ự ươ ủ
tr cụ
th i gian hai chi u: quá kh và hi n t i.ờ ề ứ ệ ạ
Nh ng năm sau chi n tranh, xã h i b t đ u t rõ s trì tr , y u kém vàữ ế ộ ắ ầ ỏ ự ệ ế
có ph n b t c. Nh ng v n đ b c xúc c a đ i s ng kinh t xã h i th i kìầ ế ắ ữ ấ ề ứ ủ ờ ố ế ộ ờ
kh ng ho ng cũng là m ng hi n th c nóng b ng trong đ i s ng văn h c.ủ ả ả ệ ự ỏ ờ ố ọ
Khi
ti u thuy t ể ế Đ ng tr c bi n ứ ướ ể (1982), Cù lao chàm (1985) c a Nguy nủ ễ
M nhạ
Tu n xu t hi n đã gây ph n ng khác nhau trong d lu n b n đ c, làmấ ấ ệ ả ứ ư ậ ạ ọ
xôn
xao văn đàn, kéo đ c gi đ n g n v i văn h c. B i đó là m t minh ch ngộ ả ế ầ ớ ọ ở ộ ứ
hùng h n cho quan đi m c a Đ ng ta: ồ ể ủ ả văn h c là cu c s ngọ ộ ố , là s đ uự ấ
tranh
c a nh ng nhà văn cho m t cu c s ng t t đ pủ ữ ộ ộ ố ố ẹ , cu c đ u tranh b ng tácộ ấ ằ
ph m văn h c ẩ ọ [81/439].
N i lên sóng gió d lu n h n c là khuynh h ng nh n th c l i m t sổ ư ậ ơ ả ướ ậ ứ ạ ộ ố
v n đ c a th i kì chi n tranh. Nh n th c l i không đ ng nghĩa v i vi cấ ề ủ ờ ế ậ ứ ạ ồ ớ ệ
xét
l i hay ạ b n súng đ i bác vào quá kh ắ ạ ứ mà là nh vào kinh nghi m, ng iờ ệ ườ
ta
g t b cái sai l m kh i cái ch quan nó bao đ đi đ n chân lí. ạ ỏ ầ ỏ ủ ể ế Th i xaờ
v ngắ
c a Lê L u, ủ ự Nh ng tháng ngày đã qua ữ c a Xuân Thi u, ủ ề S ng v i th iố ớ ờ
gian
hai chi u ề c a Vũ Tú Nam, ủ Ngu i đàn bà trên chuy n tàu t c hành ờ ế ố c aủ
S hóa b i Trung tâm H c li u – Đ i h c Thái Nguyên ố ở ọ ệ ạ ọ -
tnu.edu.vn
17
Nguy n Minh Châu... là nh ng tác ph m vi t theo h ng này. Các tácễ ữ ẩ ế ướ
ph mẩ
đó đã đ t ra v n đ nh n th c l i quan h gi a cá nhân và xã h i, gi aặ ấ ề ậ ứ ạ ệ ữ ộ ữ
con
ng i và hoàn c nh nh ng quan tr ng h n là con ng i t nh n th c l iườ ả ư ọ ơ ườ ự ậ ứ ạ
chính
mình. Vi t theo xu h ng này nhà văn c n có cái nhìn t nh táo, sáng su tế ướ ầ ỉ ố
và
m t t m lòng chân thành, nh l i tâm s c a tác gi Võ Văn Tr c ộ ấ ư ờ ự ủ ả ự vi t l iế ạ
chuy n cũệ , tôi hoàn toàn không có ý đ x u xa moi móc nh ng sai l mồ ấ ữ ầ
chúng
ta đã v p ph i đ r i đ l i cho ng i này hay ng i kia mà c t đấ ả ể ồ ổ ỗ ườ ườ ố ể
chúng ta
đ ng l p l i nh ng sai l m yừ ặ ạ ữ ầ ấ [74/5]. Do đó, trên l i đi m i này, các nhàố ớ
văn
đã đem l i cho b n đ c nh ng ki n gi i thú v , có kh năng thanh l c tâmạ ạ ọ ữ ế ả ị ả ọ
h nồ
con ng i.ườ
Nh v y, thâm nh p vào đ i s ng văn xuôi giai đo n 1975- 1985, đ cư ậ ậ ờ ố ạ ặ
bi t t n a đ u nh ng năm 80 tr đi có ệ ừ ử ầ ữ ở manh nha v t ch t m iậ ấ ớ , còn r tấ
loãng,
t t nhiênấ , đang v n đ ngậ ộ , đang hình thành, đang t l i d nụ ạ ầ , khó nh cọ ,
ch mậ
ch pạ , nh ng v xu th lâu dài là h a h nư ề ế ứ ẹ [51/10]. Đó là s đ i m i trongự ổ ớ
nh nậ
th c v hi n th c theo h ng nhìn sâu h n hi n th c y. Đó cũng là c mứ ề ệ ự ướ ơ ệ ự ấ ả
h ng phân tích đ ch ra nhi u m t c a hi n th c (bao g m c m t sángứ ể ỉ ề ặ ủ ệ ự ồ ả ặ
và
m t t i), là khát v ng dân ch và nhân đ o, h ng s quan tâm vào conặ ố ọ ủ ạ ướ ự
ng iườ
cá nhân. Nh ng chuy n đ i trong n i dung ph n ánh này cũng đòi h i sữ ể ổ ộ ả ỏ ự
đ iổ
m i trong hình th c th hi n.ớ ứ ể ệ
S kh i đ ng c a m t th i kì văn h c m i cũng nh h ng b i m ngự ở ộ ủ ộ ờ ọ ớ ả ưở ở ả
văn h c d ch. Tr c năm 1975, văn h c n c ngoài đ ng đ i đ c d chọ ị ướ ọ ướ ươ ạ ượ ị
và
gi i thi u Vi t Nam ch y u là nh ng sáng tác c a các n c trong hớ ệ ở ệ ủ ế ữ ủ ướ ệ
th ngố
xã h i ch nghĩa. Sau 1975, ho t đ ng d ch, gi i thi u n n văn h cộ ủ ạ ộ ị ớ ệ ề ọ
đ ng đ iươ ạ
Âu- M di n ra sôi n i. Các tác ph m đo t gi Nôben, các tác ph mỹ ễ ổ ẩ ạ ả ẩ
thu cộ
nhi u tr ng phái ngh thu t khác nhau nh t ng tr ng, siêu th c, hi nề ườ ệ ậ ư ượ ư ự ệ
sinh,
hi n đ i, h u hi n đ i... đ c d ch r ng rãi. Ngay c m t s tác ph mệ ạ ậ ệ ạ ượ ị ộ ả ộ ố ẩ
văn h cọ
các n c xã h i ch nghĩa t ng b c m nh th Akh matôva, ti u thuy tướ ộ ủ ừ ị ấ ư ơ ơ ể ế
c aủ
S hóa b i Trung tâm H c li u – Đ i h c Thái Nguyên ố ở ọ ệ ạ ọ -
tnu.edu.vn
18
Paxtécnác cũng đ c bày bán. M ng văn h c d ch này có tác đ ng khôngượ ả ọ ị ộ
nhỏ
t i quá trình đ i m i văn h c Vi t Nam. ớ ổ ớ ọ ở ệ Nó làm thay đ i th hi u nghổ ị ế ệ
thu tậ
c a thanh niên. Nhi u nhà văn t ng sáng tác trong th i kì chi n tranhủ ề ừ ờ ế
nh nậ
ra r ng n u ti p t c sáng tác nh cũ h s t đánh m t đ c gi . Nghĩa làằ ế ế ụ ư ọ ẽ ự ấ ộ ả
văn
h c d ch đã làm cho các nhà văn Vi t Nam th y c n ph i đ i m i cáchọ ị ệ ấ ầ ả ổ ớ
vi tế [40/56].
Tuy nhiên, kho ng m i năm sau chi n tranh, trong lĩnh v c sáng tácả ườ ế ự
vi c đ i m i cách vi t ch a tr thành m t phong trào r m r , ch a xu tệ ổ ớ ế ư ở ộ ầ ộ ư ấ
hi nệ
nhi u nh ng cây bút tr có khuynh h ng đ i m i. Nguy n Minh Châu,ề ữ ẻ ướ ổ ớ ễ
Ma
Văn Kháng, Lê L u, Nguy n M nh Tu n là nh ng nhà văn đi tiên phongự ễ ạ ấ ữ
trong giai đo n văn h c ti n đ i m i này. Nh ng sáng tác c a h gópạ ọ ề ổ ớ ữ ủ ọ
ph nầ
m đ ng cho văn h c đ i m i m nh m và sâu s c t sau 1986.ở ườ ọ ổ ớ ạ ẽ ắ ừ
3. Di n m o c a truy n ng nệ ạ ủ ệ ắ
3.1. Chuy n đ i trong quan ni m ngh thu t v hi n th c và conể ổ ệ ệ ậ ề ệ ự
ng i.ườ
3.1.1. Quan ni m v hi n th cệ ề ệ ự
Theo Tr n Đình S , thu t ng quan ni m trong ngh thu t là m tầ ử ậ ữ ệ ệ ậ ộ
khái ni m ệ v ch thề ủ ể, khái ni m v h quy chi uệ ề ệ ế , th hi n t m lí gi iể ệ ầ ả ,
t mầ
hi u bi tể ế , t m đánh giáầ , t m trí tuầ ệ, t m nhìnầ , t m c mầ ả , nói t ng quát làổ
t mầ
ho t đ ng c a ch th . Quan ni m cung c p m t m t b ng đ trên đóạ ộ ủ ủ ể ệ ấ ộ ặ ằ ể
di n raễ
s l a ch nự ự ọ , khái quát, nhào n nặ , t o ra hình t ng ngh thu tạ ượ ệ ậ , th m chíậ
có
th bi n đ i hình d ng s v t ho c miêu t không chính xác v đ iể ế ổ ạ ự ậ ặ ả ề ờ
s ngố [77/8].
Do quan ni m thu c v ch th sáng t o nên m i nhà văn có quanệ ộ ề ủ ể ạ ỗ
ni m riêng v hi n th c. Đó là s nh n th c, đánh giá v hi n th c cu cệ ề ệ ự ự ậ ứ ề ệ ự ộ
s ngố
c a nhà văn theo m t quan đi m th m mĩ nh t đ nh. Nh th không cóủ ộ ể ẩ ấ ị ư ế
nghĩa
là quan ni m ngh thu t v hi n th c c a nhà văn ch là nh n th c tr uệ ệ ậ ề ệ ự ủ ỉ ậ ứ ừ
t ng, lí thuy t, chung chung. Trái l i, đó là cách nhìn, là s c m nh n vượ ế ạ ự ả ậ ề
S hóa b i Trung tâm H c li u – Đ i h c Thái Nguyên ố ở ọ ệ ạ ọ -
tnu.edu.vn
19
đ i s ng xã h i đ c nâng lên t m khái quát nh ng v n mang h i thờ ố ộ ượ ầ ư ẫ ơ ở
c aủ
cu c s ng và v n g n bó máu th t v i cu c đ i th c. Quan ni m v hi nộ ố ẫ ắ ị ớ ộ ờ ự ệ ề ệ
th cự
th hi n s khám phá, s lí gi i, trình đ chi m lĩnh hi n th c c a nhàể ệ ự ự ả ộ ế ệ ự ủ
văn.
Và m i ng i th ng có môt vùng đ i t ng th m mĩ riêng mà t nó đãỗ ườ ườ ố ượ ẩ ự
ghi
đ m d u n c a ch th sáng tác.ậ ấ ấ ủ ủ ể
Trong văn xuôi th i kì tr c năm 1975, do yêu c u c a cách m ng nênờ ướ ầ ủ ạ
hi n th c đ c ph n ánh trong tác ph m ch y u là hi n th c chi nệ ự ượ ả ẩ ủ ế ệ ự ế
tranh. Đó
là hi n th c c a cu c s ng chi n đ u h ăc v a chi n đ u v a s n xu tệ ự ủ ộ ố ế ấ ọ ừ ế ấ ừ ả ấ
nhi uề
khi đ c ượ tráng m t l p men tr tình ộ ớ ữ h i dày. Nói nh Nguy n Minh Châuơ ư ễ
hi n th c c a văn h c có khi không ph i là hi n th c đang t n t i mà làệ ự ủ ọ ả ệ ự ồ ạ
cái
hi n th c m i ng i đang hi v ng, đang m c .ệ ự ọ ườ ọ ơ ướ
Sau chi n tranh, khi hi n th c cu c s ng thay đ i, khi t duy ngh thu tế ệ ự ộ ố ổ ư ệ ậ
cũng dân ch h n thì biên đ c a hi n th c ngày càng đ c m r ng. Đóủ ơ ộ ủ ệ ự ượ ở ộ
không ch là hi n th c v đ i s ng chi n tranh đ c miêu t d i cáiỉ ệ ự ề ờ ố ế ượ ả ướ
nhìn
m i mà còn là hi n th c v s ph n c a m t cá nhân, m t gia đình, m tớ ệ ự ề ố ậ ủ ộ ộ ộ
dòng
h sau nh ng t n th t to l n trong chi n tranh, hay là hi n th c cu cọ ữ ổ ấ ớ ế ệ ự ộ
s ngố
trong th i kì kh ng ho ng, b t c c a xã h i. ờ ủ ả ế ắ ủ ộ Cu c s ng đ c ph n ánhộ ố ượ ả
vào
trong tác ph m không ch là cái ph n anh hùng cao c mà còn th m thíaẩ ỉ ầ ả ấ
n iỗ
bu n c a con ng òi ph n h u chi nồ ủ ư ầ ậ ế , là cu c s ng v i t t c cái sôi đ ngộ ố ớ ấ ả ộ
quy t li t c a cu c đ u tranh cũng nh cái đ i th ng v a nhân h u mế ệ ủ ộ ấ ư ờ ườ ừ ậ ấ
áp,
v a nh ch nhác l m lemừ ế ấ [36/12]. S thay đ i trong quan ni m v hi nự ổ ệ ề ệ
th cự
nh v y giúp nhà văn ph n ánh cu c s ng m t cách toàn v n h n, chânư ậ ả ộ ố ộ ẹ ơ
th cự
h n. Văn xuôi v t qua tình tr ng b l thu c vào đ tài, vào m t cái nhìnơ ượ ạ ị ệ ộ ề ộ
đã
đ nh tr c đ m ra kh năng phong phú vô t n trong vi c khám phá vàị ướ ể ở ả ậ ệ
thể
hi n đ i s ng. Nhà văn cũng có th đi đ n nh ng mi n khu t, nh ng m tệ ờ ố ể ế ữ ề ấ ữ ặ
trái
c a đ i s ng, đ n v i chi u sâu tâm t ng, tâm linh c a con ng i.ủ ờ ố ế ớ ề ưở ủ ườ
Nh ngữ
n i mà tr c đây trong chi n tranh h ít có đi u ki n đ khai v .ơ ướ ế ọ ề ệ ể ỡ
S hóa b i Trung tâm H c li u – Đ i h c Thái Nguyên ố ở ọ ệ ạ ọ -
tnu.edu.vn
20
Nhìn l i nh ng sáng tác trong chi n tranh, chúng ta nh n th y văn h cạ ữ ế ậ ấ ọ
đã c g ng bám sát cu c s ng chi n đ u oanh li t c a dân t c. Đi mố ắ ộ ố ế ấ ệ ủ ộ ể
m nhạ