Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SỐ HOÀNG HÀ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.81 KB, 21 trang )

MỤC LỤC
Báo cáo thực tập Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế thị trườg và sự cạnh tranh khốc liệt của nó luôn đặt ra cho các
doanh nghiệp sự chọn “ Tồn tại phát triển hay bị đối thủ đánh bại”. Để có thể
đứng vững và phát triển trong nền kinh tế thị trường thì các doanh nghiệp phải
tự thân vận động, phát huy được quyền chủ động sáng tạo trong quản lý, kinh
doanh.
Công ty Cổ Phần công nghệ số Hoàng Hà cũng không nằm ngoài quy luật đó.
Công ty đã từng bước chuyển đổi một cách linh hoạt để phù hợp với tình hình
mới và đã thu được những thành công nhất định.
Qua hai tháng thự tập tại Công ty Cổ Phần công nghệ số Hoàng Hà dưới sự
hướng dẫn tận tình các anh , các chị trong công ty kết hợp với những kiến thức
trong quá trình học tập, em đã thu thập được nhiều kinh nghiệm và học tập thực
tế về công tác kế toán tại công ty để hoàn thành báo cáo thực tập này.
Nội dung báo cáo gồm ba phần:
Phần I: Tổng quan về công ty Cổ Phần công nghệ số Hoàng Hà.
Phần II: Tình hình tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Cổ
phần công nghệ số Hoàng Hà.
Phần III: Thu hoạch và nhận xét

Em xin chân thành cảm ơn!
Nguyễn Kim Ngân MSV: 5TD2831 GVHD: TS.Phạm Ngọc Quyết
2
Báo cáo thực tập Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SỐ
HOÀNG HÀ
1 Giới thiệu chung về công ty :
-Tên công ty : Công ty cổ phần công nghệ số Hoàng Hà
-Địa chỉ : Số 10 Ngõ 25 Thanh Nhàn – Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội.


-Điện thoại : 043 5581985
-Fax : 043 5567082
-Tài khoản : 10201 00008 61658 Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam
- Chi nhánh Bắc Hà Nội
- Mã số thuế : 0101636517
2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty :
Công ty cổ phần công nghệ sô Hoàng Hà được thành lập vào ngày 04/10/2006
, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam đăng ký kinh doanh theo số
0103005455 do Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội .Với phương châm
hoạt động “Giá tốt nhất- Chất lượng đảm bảo nhất- Vận chuyển nhanh nhất ” .
Công ty luôn giữ được thị phần ổn định và niềm tin đối với các đối tác về chất
lượng sản phẩm và phương thức thanh toán.Công ty luôn hướng tới sự nghiệp
phát triển chung của đất nước.
Từ khi ra đời đến nay Công ty cổ phần công nghệ số Hoàng Hà đã trở thành
một trong những công ty cung cấp các linh kiện điện tử của các nhãn hiệu có uy
tín trên thị trường như: Samsung, Toshiba, Dell, HP, Lenovo…
3 Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh.
Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ( phụ lục 01 – Trang 1)
Kết luận:Qua bảng số liệu cho ta thấy:
-Tổng tài sản của công ty tăng 10,61% tức 5.067.270.330 đồng là do công ty
chưa thu được tiền hàng từ khách hàng và nhập kho nhiều hàng hóa để đảm
bảo hoạt động của công ty trong năm sau.
Nguyễn Kim Ngân MSV: 5TD2831 GVHD: TS.Phạm Ngọc Quyết
3
Báo cáo thực tập Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
-Tổng nợ phải trả công ty tăng 5,28% tức 1.901.028.618 đồng là do khách
hàng chưa thanh toán nên công ty phải nợ nhà cung cấp.
-Tài sản ngắn hạn tăng 3,66% tức 1.667.270.400 đồng là do hàng tồn kho tăng
do công ty nhập kho nhiều hàng hóa để đảm bảo nguồn cung cho thị trường.
-Nợ ngắn hạn tăng 4,61% hay 1.674.227.630 đồng là do công ty vay vốn từ

ngân hàng để mua hàng hóa đầu tư vào hoạt động kinh doanh.
-Doanh thu của công ty tăng 13,08 % hay 2.911.301.370 đồng do: số lượng
hàng hóa bán ra tăng.Do nguồn hàng khan hiếm mà nhu cầu thị trường cao lên
công ty bán được với giá cao.
-Lợi nhuận trước thuế tăng 12,27% tức 216.347.169 đồng do doanh thu của
công ty tăng, chi phí bỏ ra ít hơn.
-Thuế TNDN tăng 15,41% tức 59.435.322 đồng và Lợi nhuận sau thuế tăng 18,07% tức
208.912.029 đồng do lợi nhuận trước thuế tăng.
4 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh, tổ chức bộ máy QLKD
Công ty cổ phần công nghệ số Hoàng Hà là doanh nghiệp được tổ chức quản
lý theo mô hình một cấp(Phụ lục 02 – Trang 2)
Giám đốc : trực tiếp lãnh đạo điều hành mọi hoạt động của công ty, chịu trách
nhiệm trước Pháp luật về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Các
phòng ban gồm:
Phòng tổ chức: Xây dựng và áp dụng các chế độ, quy định về quản lý, sử
dụng lao động toàn công ty.
Phòng kế toán: có chức năng mở sổ kế toán, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong tháng. Chịu trách nhiệm quản lý tài sản, vật chất .
Phòng kinh doanh – bán hàng: Lập kế hoạch kinh doanh , tư vấn cho khách
hàng về thông tin các sản phẩm nông sản đầy đủ chính xác.
Nguyễn Kim Ngân MSV: 5TD2831 GVHD: TS.Phạm Ngọc Quyết
4
Báo cáo thực tập Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
PHẦN II :
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN CÔNG NGHỆ SỐ HOÀNG HÀ.
1. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN CÔNG NGHỆ SỐ HOÀNG HÀ.
1.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán. (phụ lục 03 – Trang 3)

-Kế toán trưởng: Tổ chức công tác kế toán trong đơn vị, theo dõi tình hình
tài chính của công ty, thực hiện chỉ đạo triển khai công tác tài chính kế toán của
công ty.
-Kế toán thanh toán và công nợ: có nhiệm vụ lập chứng từ, ghi sổ kế toán
chi tiết và lập báo cáo về tình hình công nợ va thanh toán của công ty
-Kế toán kho: có nhiệm vụ theo dõi quá trình nhập hàng, các hóa đơn và
bảng kê hàng hóa mua về.Theo dõi hạch toán hàng hóa xuất- nhập- tồn trong kỳ
-Kế toán bán hàng: theo dõi tình hình bán hàng và biến động tăng giảm hàng
hóa, giá hàng hóa trong quá trình kinh doanh.
-Kế toán tiền lương: có nhiệm vụ theo dõi tính toán lương và các khoản trích
theo lương phải trả cho người lao động.
-Thủ quỹ : người thực hiện quá trình thu-chi tiền mặt tại đơn vị.Lập báo
cáo và thường xuyên kiểm tra quỹ tiền mặt và số dư TK TM trong sổ kế toán.
1.2. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty CP công nghệ số Hoàng Hà
- Chế độ kế toán: Công ty áp dụng theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ tài chính
- Hình thức sổ kế toán:Áp dụng hình thức Nhật ký chung(phụ lục04-Trg 4)
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp: Kê khai thường xuyên
- Kỳ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01/200N đến ngày 31/12/200N
- Đơn vị tính: Đồng Việt Nam (VNĐ)
- Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao đường thẳng
Nguyễn Kim Ngân MSV: 5TD2831 GVHD: TS.Phạm Ngọc Quyết
5
Báo cáo thực tập Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
- Phương pháp tính giá trị hàng xuất kho: Bình quân cả kỳ dự trữ
2.PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN MỘT SỐ PHẦN HÀNH CHỦ YẾU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SỐ HOÀNG HÀ.
2.1. Kế toán vốn bằng tiền
2.1.1. Kế toán tiền mặt

-Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, Phiếu chi, Bảng kiểm kê quỹ
-Tài khoản sử dụng: TK 111: “ Tiền mặt”
Bên Nợ: Phản ánh số tiền mặt tăng trong quỹ
Bên Có: Phản ánh số tiền mặt giảm trong quỹ
Dư Nợ : Phản ánh số tiền tồn qu
Tài khoản cấp 2 đang sử dụng tại đơn vị:TK 1111:Tiền mặt,TK 1112:Ngoại tệ
-Phương pháp kế toán:
1.Ngày 04/08/2011 công ty chi tạm ứng cho chị Nguyễn Ngọc Anh tiền công
tác phí ở phòng tổ chức :2.000.000 đồng ( phụ lục 05 – Trang 5)
Hạch toán: Nợ TK 141: 2.000.000 đ
Có TK 111: 2.000.000 đ
2.Ngày 15/08/2011 anh Nguyễn Huy thanh toán tiền hàng còn nợ tháng trước số
tiền là: 11.000.000 đồng bằng tiền mặt,trong đó VAT 10%(PL06 - Trg6)
Hạch toán : Nợ TK 111: 10.000.000 đ
Nợ TK 133(1): 1.000.000 đ
Có TK 131: 11.000.000 đ
2.1.2.Kế toán tiền gửi ngân hàng
-Chứng từ sử dụng: Giấy báo có, Giấy báo nợ, Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi,
-Tài khoản sử dụng: TK 112: “Tiền gửi ngân hàng”
Bên Nợ : Phản ánh số phát sinh tăng về tiền gửi ngân hàng
Bên Có : Phản ánh số phát sinh giảm về tiền gửi ngân hàng
Dư Nợ : Phản ánh số tiền hiện còn gửi tại Ngân hàng
Tài khoản cấp 2 sử dụng tại đơn vị: TK 1121: Tiền VN,TK 1122 : Ngoại tệ
-Phương pháp kế toán
Nguyễn Kim Ngân MSV: 5TD2831 GVHD: TS.Phạm Ngọc Quyết
6
Báo cáo thực tập Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
1.GBC số 17 ngày 13/08/2011, bán 1 lô màn hình LG-LED 23 cho công ty cổ
phần Hà Anh thu bằng TGNH, trị giá bán là 220.000.000đ, VAT 10%.
Hạch toán:

Nợ TK 112: 242.000.000 đ
Có TK 511: 220.000.000 đ
Có TK 333(1): 22.000.000 đ
2.GBN số 05 ngày 15/08/2011 công ty mua dàn loa của công ty Thắng Bắc
trả bằng chuyển khoản, tổng giá thanh toán là: 15.400.000 đồng, VAT 10%
Hạch toán: Nợ TK 211 : 14.000.000 đ
Nợ TK 133(2): 1.400.000 đ
Có TK 112: 15.400.000 đ
2.1.3.Kế toán tiền đang chuyển
-Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, Giấy báo nợ, Giấy báo có, Séc CK,
-Tài khoản sử dụng: TK 113: “Tiền đang chuyển”
Bên Nợ : Phản ánh các khoản làm tăng tiền đang chuyển
Bên Có : Phản ánh các khoản làm giảm tiền đang chuyển
Dư Nợ : Phản ánh số tiền còn đang chuyển
Tài khoản cấp 2 đang sử dụng tại đơn vị: TK 1131: Tiền VN,TK 1132 : Ngoại
tệ
-Phương pháp kế toán
1.Ngày 07/08/2011,xuất quỹ tiền mặt 120.000.000 đ để nộp vào tài khoản
của công ty tại ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo có của Ngân hàng.
Hạch toán Nợ TK 113: 120.000.000 đ
Có TK 111: 120.000.000 đ
2.Ngày 08/08/2011 công ty nhận được Giấy báo có của Ngân hàng về số tiền
đang chuyển
Hạch toán: Nợ TK 112: 120.000.000 đ
Có TK 113: 120.000.000 đ
Nguyễn Kim Ngân MSV: 5TD2831 GVHD: TS.Phạm Ngọc Quyết
7
Báo cáo thực tập Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
2.2.Kế toán mua hàng hóa
-Hàng hóa mua vào bao gồm: các linh kiện điện tử như: ram, màn hình vi

tính, chuột, quạt tỏa nhiêt
-Chứng từ sử dụng: Phiếu NK, Phiếu XK, Bảng kê mua hàng, Hóa đơn
GTGT
-Kế toán chi tiết hàng hóa: theo phương pháp thẻ song song
-Tài khoản sử dụng: TK 156: “Hàng hóa”
Bên Nợ : Phản ánh trị giá hàng hóa tăng trong kỳ
Bên Có : Phản ánh trị giá hàng hóa giảm trong kỳ
Dư Nợ : Phản ánh trị giá hàng hóa tồn kho
-Giá trị hàng hóa mua vào: được xác định theo công thức
Giá mua hàng hóa = Trị giá của hàng mua + Các khoản thuế không được hoàn
lại – Giảm giá hàng mua,CKTM + Chi phí phát sinh
-Phương pháp hạch toán:
a.Kế toán tổng hợp tăng hàng hóa:
Ví dụ: Ngày 05/08/2011 công ty mua 20 cái ổ cứng RMC20 với đơn giá
7.000.000 đồng/cái (chưa có thuế GTGT 10%). Công ty thanh toán 70% bằng
tiền gửi ngân hàng, số còn lại nợ nhà cung cấp.(phụ lục 07 – Trang 7)
Hạch toán: Nợ TK 156(1): 140.000.000 đ
Nợ TK 133(1): 14.000.000 đ
Có TK 112: 107.800.000 đ
Có TK 331: 46.200.000 đ
b.Kế toán tổng hợp giảm hàng hóa:
Ví dụ: Ngày 10/08/2011 công ty xuất bán cho cty CP QT 30 cái loa vi tính
cao cấp Microlad SoLo6. Biết giá vốn của hàng xuất bán là7.500.000đồng/1cái.
(phụ lục 08 – Trang 8)
Hạch toán: Nợ TK 632: 225.000.000 đ
Có TK 156(1): 225.000.000 đ
2.3.Kế toán TSCĐ
Nguyễn Kim Ngân MSV: 5TD2831 GVHD: TS.Phạm Ngọc Quyết
8
Báo cáo thực tập Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

2.3.1.Phân loại và nguyên tắc đánh giá TSCĐ tại công ty
 Hiện nay, TSCĐ của công ty cổ phần công nghệ số Hoàng Hà được chia
thành 2 loại:
- TSCĐ hữu hình: Nhà cửa, Phương tiện vận tải, Máy móc thiết bị,
- TSCĐ vô hình: Quyền sử dụng đất,
 Nguyên tắc đánh giá TSCĐ ở công ty:
- Xác định nguyên giá:
Nguyên giá TSCĐ= Giá mua trên HĐ+ Các khoản thuế không đc hoàn lại
+Chi phí liên quan trực tiếp
- Xác định giá trị còn lại: Giá trị còn lại = Nguyên giá TSCĐ – Hao mòn lũy
kế
 Kế toán chi tiết TSCĐ:
- Ở bộ phận kế toán: dùng sổ theo dõi tăng giảm TSCĐ như: Sổ chi tiết
TSCĐ, Bảng kê hạch toán, Sổ nhật ký chung, Sổ cái,
- Ở bộ phận sử dụng: dùng sổ theo dõi riêng :Sổ theo dõi TSCĐ theo đơn vị sd
2.3.2.Kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ hữu hình
-Chứng từ sử dụng: Biên bản giao nhận TSCĐHH, Biên bản thanh lý TSCĐ
-Tài khoản sử dụng: TK 211: “TSCĐ hữu hình”
Bên Nợ : Phản ánh nguyên giá TSCĐHH tăng
Bên Có : Phản ánh nguyên giá TSCĐHH giảm
Dư Nợ : Phản ánh nguyên giá TSCĐHH hiện có cuối kỳ
TK 214: “Hao mòn TSCĐ”
Bên Nợ : Phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ giảm
Bên Có : Phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ tăng
Dư Có : Phản ánh giá trị hao mòn lũy kế hiện có
-Phương pháp hạch toán :
a.Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ:
Biên bản giao nhận số 04 ngày 17/08/2011 công ty TNHH An Bình giao cho
công ty cổ phần công nghệ số Hoàng Hà 3 máy điều hòa nhiệt độ dùng cho
Nguyễn Kim Ngân MSV: 5TD2831 GVHD: TS.Phạm Ngọc Quyết

9
Báo cáo thực tập Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
phòng kế toán. Tổng giá thanh toán 39.600.000 đồng, VAT 10% , thời gian sử
dụng hữu ích 5 năm.Công ty thanh toán bằng tiền mặt.
Hạch toán : Nợ TK 211(1): 36.000.000 đ
Nợ TK 133(2): 3.600.000 đ
Có TK 111: 39.600.000 đ
b.Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ
Ngày 25/08/2011 công ty thanh lý 1 TSCĐ. Theo biên bản thanh lý và tài
liệu kế toán, nguyên giá 160.000.000 đồng, giá trị khấu hao lũy kế 120.000.000
đồng, thời gian sử dụng dự kiến 6 năm.Chi phí thanh lý bằng tiền mặt 1.000.000
đồng.Phế liệu bán thu bằng tiền mặt giá chưa thuế 5.000.000 đồng , VAT 10%
Hạch toán:
+ Ghi giảm TSCĐ được thanh lý: Nợ TK 214: 120.000.000 đ
Nợ TK 811: 40.000.000 đ
Có TK 211(1): 160.000.000 đ
+ Phản ánh chi phí thanh lý: Nợ TK 811: 1.000.000 đ
Có TK 111: 1.000.000 đ
+ Phản ánh thu nhập từ thanh lý: Nợ TK 111: 5.500.000 đ
Có TK 711: 5.000.000 đ
Có TK 333(11): 500.000 đ
c.Kế toán khấu hao TSCĐ
Trích khấu hao TSCĐ của công ty trong tháng 8/2011 trong đó:bộ phận bán
hàng: 6.000.000 đ,bộ phận QLDN: 13.500.000 đ
Hạch toán : Nợ TK 641: 6.500.000 đ
Nợ TK 642: 13.000.000 đ
Có TK 214: 19.500.000 đ
2.4.Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
-Hình thức trả lương: Đơn vị áp dụng hình thức trả lương theo thời gian
-Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương,

-Phương pháp tính lương
Nguyễn Kim Ngân MSV: 5TD2831 GVHD: TS.Phạm Ngọc Quyết
10
Báo cáo thực tập Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Lương tháng =(Lương tối thiểu*Hệ số lương*Số ngày làm việc thực tế) /26
ngày
-Các khoản trích theo lương
Tỉ lệ trích BHXH là 22% trên lương cơ bản trong đó 16% tính vào CPSXKD ;
6% trừ vào lương của người lao động
Tỉ lệ trích BHYT là 4,5% trên lương cơ bản trong đó 3% tính vào CPSXKD ;
1,5% trừ vào lương của người lao động
Tỉ lệ trích KPCĐ là 2% trên lương thực tế tính vào CPSXKD
Tỉ lệ trích BHTN là 2% trên lương cơ bản trong đó 1% tính vào CPSXKD 1%
trừ vào lương người lao động
-Tài khoản sử dụng
TK 334 : “ Phải trả người lao động”
Bên Nợ: - Phản ánh tiền lương và các khoản khác đã trả cho người lao động
- Các khoản khấu trừ vào lương
Bên Có: Phản ánh tiền lương, tiền thưởng và các khoản phải trả, phải nộp
khác cho người lao động
Dư Nợ : Số tiền trả thừa cho người lao động
Dư Có : Phản ánh tiền lương, tiền thưởng và các khoản còn phải trả người lđ
TK 338 : “Phải trả, phải nộp khác”
Bên Nợ: - Phản ánh các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý
- BHXH phải trả người lao động
- Các khoản đã chi về KPCĐ
- Xử lý giá trị TS thừa, đã trả và nộp khác
Bên Có: - Trích BHXH,BHYT,KPCĐ,BHTN
- Giá trị TS thừa chờ xử lý
- Số đã trả đã nộp lớn hơn số được cấp bù

- Các khoản phải nộp khác
Dư Nợ (nếu có): Phản ánh số đã trả,đã nộp lớn hơn số phải trả, phải nộp
Dư Có: - Số tiền còn phải trả, phải nộp khác
- Giá trị TS thừa chờ xử lý
-Phương pháp hạch toán
Nguyễn Kim Ngân MSV: 5TD2831 GVHD: TS.Phạm Ngọc Quyết
11
Báo cáo thực tập Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Ví dụ: Bảng tính lương và các khoản trích theo lương tháng 8/2011 có số liệu
như sau: Tiền lương phải trả cho CBCNV: 50.550.000 đồng trong đó lương phải
trả cho nhân viên bán hàng: 26.150.000 đồng, nhân viên quản lý: 24.400.000 đ
Nguyễn Kim Ngân MSV: 5TD2831 GVHD: TS.Phạm Ngọc Quyết
12
Báo cáo thực tập Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Tiền lương phải trả: Nợ TK 641: 26.150.000 đ
Nợ TK 642: 24.400.000 đ
Có TK 334: 50.550.000 đ
Trích BHXH,BHYT,KPCĐ,BHTN theo tỉ lệ quy định:
Nợ TK 641: 5.753.000 đ
Nợ TK 642: 5.368.000 đ
Nợ TK 334: 4.296.750 đ
Có TK 338: 15.417.750 đ
( Chi tiết TK 338(2): 1.011.000 đ
TK 338(3): 11.121.000 đ
TK 338(4): 2.274.750 đ
TK 338(9): 1.011.000 đ
2.5 . Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
- Công ty hiện nay áp dụng phương thức bán hàng chủ yếu: bán hàng trực
tiếp, bán hàng trả chậm trả góp, bán đại lý ký gửi
2.5.1. Kế toán doanh thu bán hàng

-Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng thông tường, Bảng
thanh toán hàng đại lý, Thẻ quầy hàng,
-Tài khoản sử dụng: TK 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Bên Nợ: - Phản ánh các khoản làm giảm doanh thu bán hàng
Kết chuyển doanh thu BH và CCDV sang TK 911 để xác định kết quả bán
hàng
Bên Có: Phản ánh các khoản làm tăng doanh thu bán hàng
Tài khoản này không có số dư
Cách xác định : Doanh thu bán hàng = Khối lượng hàng tiêu thụ * Đơn giá
bán
Nguyễn Kim Ngân MSV: 5TD2831 GVHD: TS.Phạm Ngọc Quyết
13
Báo cáo thực tập Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
-Phương pháp kế toán :
Ngày 24/08/2011 công ty xuất bán 20 cái máy tính bảng Samsung cho Công
ty TNHH Thanh Thủy với giá chưa thuế 12.000.000 đồng/ VAT 10%.Công ty
TNHH Thanh Thủy thanh toán bằng chuyển khoản.
Hạch toán : Nợ TK 112 : 264.000.000 đ
Có TK 511 : 240.000.000 đ
Có TK 333(11) : 24.000.000 đ
2.5.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty bao gồm : Chiết khấu thương mại,
Hàng bán bị trả lại,
-Tài khoản sử dụng : TK 521 : “Chiết khấu thương mại”
Bên Nợ: Phản ánh số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho KH
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số CKTM sang TK 511 để xác định DT thuần
TK này không có số dư
TK 531: “Hàng bán bị trả lại”
Bên Nợ: Phản ánh doanh thu của hàng bán bị trả lại
Bên Có: Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại sang TK 511 để xác định

doanh thu thuần
TK này không có số dư
-Phương pháp kế toán
Ngày 25/08/2011Theo hợp đồng mua bán,Công ty bán cho công ty Bảo Việt
12 cái ổ cứng Westerm 2TB SaTa3 với giá bán 800.000 đồng/cái,VAT 10%.Do
mua nhiều công ty đồng ý chiết khấu 5% và đã thanh toán bằng tiền mặt.
Hạch toán: Nợ TK 521: 9.600.000 đ
Nợ TK 333(1): 480.000 đ
Có TK 111: 10.080.000 đ
Nguyễn Kim Ngân MSV: 5TD2831 GVHD: TS.Phạm Ngọc Quyết
14
Báo cáo thực tập Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
2.5.3.Kế toán giá vốn hàng bán
-Chứng từ sử dụng: Hóa đơn bán hàng, Phiếu xuất kho,
-Tài khoản sử dụng:TK 632: “Giá vốn hàng bán”
Bên Nợ: - Phản ánh giá vốn thực tế hàng hóa đã xuất bán
- Các khoản hao hụt mất mát HTK sau khi trừ bồi thường do cá
nhân
- Chênh lệch dự phòng giảm giá HTK
Bên Có: - Kết chuyển giá vốn thực tế hàng hóa đã bán
- Giá vốn thực tế hàng hóa bị trả lại
TK này không có số dư
Để xác định giá vốn hàng xuất bán doanh nghiệp áp dụng phương pháp : “Giá
bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ”
-Phương pháp kế toán:
Ngày 17/08/2011, 50 bàn phím không dây Lipoo gửi bán cho chị Bùi Thanh
Quỳnh tháng trước được chấp nhận.Biết trị giá hàng gửi bán là 120.000.000
đồng.
Hạch toán: Nợ TK 632: 120.000.000 đ
Có TK 157: 120.000.000 đ

2.5.4. Kế toán chi phí bán hàng
-Tài khoản sử dụng: TK 641: “Chi phí bán hàng”
Bên Nợ: Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh
Bên Có: - Các khoản làm giảm chi phí bán hàng
- Kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả bán hàng
TK này không có số dư
-Phương pháp kế toán:
Ngày 21/08/2011 công ty chi tiền mặt thanh toán tiền điện thoại dùng cho bộ
phận bán hàng với tổng giá thanh toán là 1.650.000 đồng,VAT 10%
Nguyễn Kim Ngân MSV: 5TD2831 GVHD: TS.Phạm Ngọc Quyết
15
Báo cáo thực tập Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Hạch toán: Nợ TK 641(7): 1.500.000 đ
Nợ TK 133(1): 150.000 đ
Có TK 111: 1.650.000 đ
2.5.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
-Tài khoản sử dụng: TK 642: “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Bên Nợ: - Các khoản chi phí quản lý thực tế phát sinh
-Trích lập các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả
Bên Có: - Các khoản làm giảm chi phí quản lý
-Kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả bán hàng
TK này không có số dư
-Phương pháp kế toán:
Tháng 8/2011 trích khấu hao TSCĐ của bộ phận quản lý doanh nghiệp số
tiền 14.5.000 đồng
Hạch toán: Nợ TK 642(4): 14.500.000 đ
Có TK 214: 14.500.000 đ
2.5.6. Kế toán xác định kết quả bán hàng
-Tài khoản sử dụng:TK 911: “ Xác định kết quả kinh doanh”
Bên Nợ: - Kết chuyển chi phí

-Kết chuyển lãi từ hoạt động kinh doanh
Bên Có: - Kết chuyển doanh thu
-Kết chuyển lỗ từ hoạt động kinh doanh
TK này không có số dư
Cách xác định: Doanh thu thuần= Tổng doanh thu – Các khoản giảm trừ
Kết quả BH = DT thuần – Giá vốn hàng bán – Chi phí BH – Chi phí QLDN
-Phương pháp hạch toán:
Cuối tháng 8/2011 công ty xác định kết quả BH như sau:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 1.383.680.000 đồng
- Các khoản giảm trừ doanh thu: 13.000.000 đồng
- Giá vốn hàng bán : 872.810.000 đồng
- Chi phí bán hàng : 79.633.000 đồng
Nguyễn Kim Ngân MSV: 5TD2831 GVHD: TS.Phạm Ngọc Quyết
16
Báo cáo thực tập Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
- Chi phí quản lý: 81.217.000 đồng
BT1 : Kết chuyển các khoản làm giảm trừ doanh thu
Nợ TK 511: 13.000.000 đ
Có TK 521: 13.000.000 đ
BT2 : Kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK 511: 1.370.680.000 đ
Có TK 911: 1.370.680.000 đ
BT3 : Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911: 872.810.000 đ
Có TK 632: 872.810.000 đ
BT4 : Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911: 79.633.000 đ
Có TK 641: 79.633.000 đ
BT5 : Kết chuyển chi phí quản lý
Nợ TK 911:81.217.000 đ

Có TK 642: 81.217.000 đ
BT6 : Kết chuyển lãi từ hoạt động bán hàng
Nợ TK 911: 337.020.000 đ
Có TK 421: 337.020.000 đ

Nguyễn Kim Ngân MSV: 5TD2831 GVHD: TS.Phạm Ngọc Quyết
17
Báo cáo thực tập Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
PHẦN III :
THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT
3.1. Thu hoạch của bản thân trong quá trình thực tập tại công ty :
Qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần công nghệ số Hoàng Hà, nhờ có sự
tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lơi của các cô chú, anh chị trong công ty
cũng như phòng kế toán nên em đã được tìm hiểu, học tập và thực hành các
công việc kế toán trong công ty. Em đã có cơ hội tiếp xúc với nghiệp vụ, chứng
từ kế toán được thực hiện ngay trong thực tế. Từ đây em nhận thấy rằng hiểu
biết của mình còn nhiều hạn chế và lý thuyết phải luôn luôn gắn liền với thực
tiễn. Qua đó cho em thấy được tầm quan trọng của việc thực tập để củng cố và
trau dồi thêm kiến thức, cũng như áp dụng những kiến thức đã học ở trường vào
thực tế.
3.2. Một số nhận xét về công tác kế toán tại công ty cổ phần công nghệ số
Hoàng Hà :
3.2.1. Ưu điểm
• Về công tác kế toán:
- Công tác kế toán được tổ chức theo đúng quy định, chế độ, chuẩn mực kế
toán. Mô hình kế toán tập trung phù hợp với quy mô và đặc điểm kinh doanh
của công ty giúp việc tổ chức bộ máy kế toán được linh hoạt, xử lý và cung cấp
thông tin kịp thời.
- Chứng từ, sổ sách kế toán được phản ánh đầy đủ và kịp thời theo đúng
nguyên tắc,chế độ kế toán hiện hành.Các chứng từ được tập hợp.lưu giữ và bảo

quản kĩ lưỡng ,khoa học khi cần dễ tra cứu.
• Về công tác bán hàng và thanh toán với khách hàng :
Hàng hóa công ty rất phong phú,thường xuyên được bán cho nhiều đối
tượng khách hàng khác nhau. Vì vậy công ty đã trang bị cho kế toán bán hàng
máy tính riêng nhằm đẩy mạnh quá trình bán hàng cũng như việc bán hàng được
nhanh gọn và chính xác hơn.Hơn nữa kế toán sử dụng các loại sổ phù hợp và
Nguyễn Kim Ngân MSV: 5TD2831 GVHD: TS.Phạm Ngọc Quyết
18
Báo cáo thực tập Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
khoa học giúp cho việc theo dõi tình hình tiêu thụ hàng hóa được thuận tiện, dễ
dàng.
- Kế toán xác định kết quả bán hàng dễ hiểu, dễ tính toán giúp cho lãnh đạo
công ty thấy được xu hướng kinh doanh.Từ đó có điều chỉnh về giá bán hàng
hóa và phương thức bán hàng cho phù hợp.
- Kiểm kê hàng hóa tồn cuối kỳ thường xuyên giúp cho công tác quản lý hàng
hóa tốt đồng thời giúp kế toán kịp điều chỉnh khi phát hiện hàng hóa thừa thiếu
khi kiểm kê hàng
- Công ty sử dụng linh hoạt các phương thức thanh toán phù hợp với từng
khách hàng, tạo điều kiện cho bán hàng được nhiều, doanh thu lớn.
3.2.2.Hạn chế
- Công ty tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự
trữ làm cho trị giá vốn xác định chậm làm ảnh hưởng đến tính kịp thời của thông
tin kế toán.
- Công ty chưa trích lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi cho những
khách hàng mà khả năng thanh toán của họ bị hạn chế hoặc không có khả năng
thanh toán.Như vậy sẽ gây tổn thất cho doanh nghiệp về vốn và lợi nhuận
- Công ty chưa trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho những hàng hóa
có khả năng bị giảm do sự biến động liên tục về giá cả hàng hóa của thị trường
mà doanh nghiệp không thể lường trước được việc đó có xảy ra hay không.Điều
này làm ảnh hưởng giá trị hàng hóa trong kho của doanh nghiệp và làm ảnh

hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Công ty chưa áp dụng chiết khấu thanh toán cho những khách hàng thanh
toán trước hạn.Đó là thiếu sót trong việc thu hút khách hàng và khuyến khích
khách hàng thanh toán tiền hàng trước nhằm tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn
và rủi ro nợ khó đòi.
Nguyễn Kim Ngân MSV: 5TD2831 GVHD: TS.Phạm Ngọc Quyết
19
Báo cáo thực tập Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
3.2.3. Một số ý kiến đóng góp
- Doanh nghiệp nên sử dụng phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho theo
phương pháp “Nhập trước-Xuất trước” để đảm bảo chất lượng hàng hóa và hiệu
quả kinh doanh.
- Do khách hàng của doanh nghiệp đa dạng mà số ít khách hàng có khả năng
thanh toán ngay đa số là nợ tiền hàng.Điều này dễ dẫn đến rủi ro không đòi
được nợ sẽ làm mất vốn và giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.Vì vậy để đảm bảo
tính thận trọng trong nguyên tắc kế toán, doanh nghiệp lên trích lập quỹ dự
phòng phải thu khó đòi.
Thời điểm trích lập : cuối kỳ kế toán năm
Cơ sở trích lập : là phần giá trị bị tổn thất do các khoản nợ phải thu do khách
hàng không có khả năng thanh toán
Mức trích lập :
Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như sau :
+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 tháng đến 1 năm
+ 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm
+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm
+ 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn trên 3 năm
Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế lâm vào
tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, người nợ mất tích bỏ trốn,…
thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi được để trích lập dự phòng.
Định khoản

+ Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào các khoản nợ phải thu được xác định là không
chắc chắn thu được để xác đinh số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập
hoặc hoàn nhập.Nếu số dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập kỳ này lớn hơn
số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ trước chưa sử dụng hết , kế toán
ghi:
Nợ TK 642
Có TK 139
+ Nếu số dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập kỳ này nhỏ hơn số đã trích
lập dự phòng phải thu khó đòi ở kỳ trước chưa sử dụng hết được hoàn nhập , kế
toán ghi:
Nguyễn Kim Ngân MSV: 5TD2831 GVHD: TS.Phạm Ngọc Quyết
20
Báo cáo thực tập Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Nợ TK 139
Có TK 642
+ Các khoản nợ phải thu khó đòi được xác định là không đòi được được phép
xóa sổ nợ , kế toán ghi:
Nợ TK 139 : nếu đã lập dự phòng
Nợ TK 642 : nếu chưa lập dự phòng
Có TK 131, 138
Đồng thời ghi : Nợ TK 004
+ Các khoản nợ phải thu khó đòi đã được xử lý xóa nợ sau đó thu hồi được,
kế toán ghi :
Nợ TK 111, 112,…
Có TK 711
Đồng thời ghi : Có TK 004
+ Các khoản nợ có thể được bán cho công ty mua bán nợ, kế toán ghi :
Nợ TK 111, 112,… : số tiền thu hồi từ việc bán khoản nợ
Nợ 139 : số CL được bù đắp bằng khoản dự phòng
Nợ TK lquan: số CL giữa giá gốc khoản nợ với giá bán và số đã đc bù đắp

Có TK 131, 138,…
- Để đảm bảo uy tín và lòng tin của khách hàng, Công ty nên thực hiện giảm
giá hàng bán cho hàng không đảm bảo chất lượng. Như vậy công ty sẽ đảm bảo
được lượng khách hàng, thị phần của mình trên thị trường và đảm bảo hàng
không bị tồn kho nhiều.Vì vậy, sễ tránh gây ảnh hưởng đến vốn lưu động của
công ty.
Nguyễn Kim Ngân MSV: 5TD2831 GVHD: TS.Phạm Ngọc Quyết
21

×