Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI MINH THÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.21 MB, 36 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ
SV: Nguyễn Ngọc Ánh Lớp:K11B
Báo cáo thực tập tổng hợp
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
1.TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
2.NVL : Nguyên vật liệu
3.TSCĐ :Tài sản cố định
4.BHXH : Bảo hiểm xã hội
5.GTGT : Giá trị gia tăng
6.QĐ-BTC : Quyết định-Bộ tài chính
7.TK : Tài khoản
SV: Nguyễn Ngọc Ánh Lớp:K11B
Báo cáo thực tập tổng hợp
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
DANH MỤC BẢNG
SV: Nguyễn Ngọc Ánh Lớp:K11B
Báo cáo thực tập tổng hợp
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
DANH MỤC SƠ ĐỒ
SV: Nguyễn Ngọc Ánh Lớp:K11B
Báo cáo thực tập tổng hợp
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập là một giai đoạn quan trọng trong quá trình học tập của sinh
viên,giúp sinh viên được áp dụng những kiến thức đã được học vào thực tế


Là sinh viên chuyên ngành kế toán,sau khi hoàn thành xong chương trình
học và được bước vào giai đoạn thực tập,em đã có cơ hội vận dụng những kiến thức
đã học được về công tác tổ chức kế toán vào việc quan sát,tồng hợp,đánh giá thực
trạng và đề xuất một số kiến nghị tại đơn vị thực tập là công ty TNHH sản xuất và
thương mại Minh Thành chuyên sản xuất các sản phẩm về trụ cầu thang INOX,cầu
thang kính
Được sự hương dẫn cụ thể của giáo viên hướng dẫn :TS.Nguyễn Hữu
Ánh,cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình và tạo điều kiện của các cán bộ trong công ty
TNHH sản xuất và thương mại Minh Thành,em đã tìm hiểu thực tế công tác hạch
toán kế toán tại Công ty và tổng hợp lại những kết quả từ quá trình tìm hiểu đó hoàn
thành nên báo cáo thực tập tổng hợp này. Báo cáo gồm ba chương:
Chương I: Tổng quan về đặc điểm kinh tế-kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản
lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH sản xuất và thương mại
Minh Thành
Chương II: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại công ty TNHH
sản xuất và thương mại Minh Thành
Chương III: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại công
ty TNHH sản xuất và thương mại Minh Thành
Do kiến thức còn nhiều hạn chế và do công tác kế toán rất phong phú nên bài
viết của em còn nhiều hạn chế,không tránh khỏi những thiếu sót.Em rất mong sự
đóng góp ý kiến của thầy và công ty để bài viết của em được hoàn thiện hơn
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội,ngày tháng năm 2012
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Ngọc Ánh
SV: Nguyễn Ngọc Ánh Lớp:K11B
1
Báo cáo thực tập tổng hợp
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ-KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC
BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI MINH THÀNH
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH
SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI MINH THÀNH
1.1.1.Tên, quy mô, địa chỉ công ty TNHH sản xuất và thương mại Minh
Thành
-Căn cứ theo “Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty TNHH có
hai thành viên trở lên” số 0102012431
-Tên công ty : Công ty TNHH sản xuất và thương mại Minh Thành
-Ngày đăng ký thành lập : ngày 10 tháng 6 năm 2004
-Địa chỉ trụ sở chính : Số 59 ngách 51 Linh Quang-Văn Chương-Đống
Đa-Hà Nội
-Điện thoại : (04)37322599
- Fax : (04)37324958
-Website : cokhiminhthanh.vn
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
-Tiền thân của công ty TNHH sản xuất và thương mại Minh Thành là
doanh nghiệp tư nhân Quang Minh,được thành lập vào năm 1999
-Năm 2004 : Quyết định thành lập công ty TNHH sản xuất và thương
mại Minh Thành
-Từ năm 2004 : Công ty hoạt động theo mô hình công ty TNHH
-Năm 2005 : Thay đổi lại cơ cấu tổ chức và bộ máy của công ty
SV: Nguyễn Ngọc Ánh Lớp:K11B
2
Báo cáo thực tập tổng hợp
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
-Năm 2005 : Nắm bắt được nhu cầu sử dụng ống thép trang trí thép
không gỉ phát triển,công ty bước đầu mở rộng thêm sản xuất mặt hàng lan can
cầu thang,trụ cầu thang inox

-Năm 2009 : Công ty tiếp tục đầu tư máy móc thiết bị để nâng cao sản
xuất các mặt hàng trang trí đa chủng loại để phục vụ nhu cầu thị trường nội
địa và hướng tới thị trường trong khu vực
-Năm 2011 : Công ty mở thêm cửa hàng giới thiệu sản phẩm tại Nguyễn
Văn Cừ-Gia Lâm-Hà Nội
-Là một trong những doanh nghiệp đi đầu về chất lượng sản phẩm mặt
hàng trụ cầu thang inox
1.2.ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT-KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI MINH THÀNH
1.2.1.Chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH sản xuất và thương mại
Minh Thành
Công ty TNHH sản xuất và thương mại Minh Thành là một doanh
nghiệp có tư cách pháp nhân hoạt động sản xuất kinh doanh theo chức năng
nhiệm vụ của mình và được pháp luật bảo vệ.Công ty có chức năng và nhiệm
vụ sau:
-Xây dựng tổ chức sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng
ký,đúng mục đích thành lập của doanh nghiệp.
-Tuân thủ chính sách,chế độ pháp luật của Nhà Nước về quản lý quá
trình thực hiện sản xuất kinh doanh.
-Được chủ động đàm phán,ký kết các hợp đồng kinh doanh.Giám đốc là
người đại diện cho công ty về quyền lợi,nghĩa vụ sản xuất kinh doanh theo
chế độ pháp luật hiện hành.
-Hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế độc lập,tự chủ về tài chính,có
tư cách pháp nhân,con dấu,tài khoản ngân hàng riêng.
SV: Nguyễn Ngọc Ánh Lớp:K11B
3
Báo cáo thực tập tổng hợp
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
1.2.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất-kinh doanh của công ty TNHH sản
xuất và thương mại Minh Thành

-Buôn bán gia công lắp ráp hàng cơ khí
-Buôn bán hàng điện,điện lạnh.điện dân dụng,hàng tiêu dùng
-Buôn bán máy móc,vật tư ngành công nghiệp
-Sản xuất và mua bán kim khí
-Sản xuất và mua bán bếp gas công nghiệp,dân dụng
-Đại lý mua bán,ký gửi hàng hóa
1.2.3.Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty TNHH
sản xuất và thương mại Minh Thành
Từ đặc điểm của ngành sản xuất ống trúc inox nói chung và của công ty
nói riêng,để hoàn thiện được sản phẩm phải trải qua các giai đoạn,các bước
công việc trong một dây chuyền sản xuất được sắp xếp theo một quy trình
như sau:
Sơ đồ 1.1 : Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty TNHH
sản xuất và thương mại Minh Thành
-NVL : là những thanh ống inox.
-NVL được đưa vào máy đánh trúc,làm xoắn để làm ra hình dạng sản
phẩm.
-Sản phẩm làm ra được đưa sang phân xưởng đánh bóng để làm
sáng,bóng sản phẩm.
SV: Nguyễn Ngọc Ánh Lớp:K11B
NVL Máy đánh
trúc,xoắn
Đánh Bóng
Cắt,xén
Đóng túiNhập kho
4
Báo cáo thực tập tổng hợp
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
-Sản phẩm hoàn thiện được cắt thành những đoạn ngắn 1m,2m để đóng
túi.

-Thành phẩm nhập kho.
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT- KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI
MINH THÀNH.
Công ty TNHH sản xuất và thương mại Minh Thành là đơn vị hạch
toán kinh doanh độc lập,công ty đã thực hiện quản lý theo mô hình phân cấp
từ trên xuống để hoạt động quản lý được hiệu quả nhất.Theo mô hình này
toàn bộ hoạt động của công ty đều chịu sự quản lý thống nhất của Giám đốc
* Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH sản xuất và thương
mại Minh Thành:

Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH sản xuất và
thương mại Minh Thành
SV: Nguyễn Ngọc Ánh Lớp:K11B
PHÓ GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC
CÁC PHÒNG BAN
Phòng
thiết kế-
sản xuất
Phòng
kinh
doanh
Phòng
quản lý
nhân sự
Phòng
kế toán
5
Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường ĐH Kinh tế quốc dân
* Ban lãnh đạo công ty trực tiếp chỉ đạo và điều hành các phòng
ban.Công việc được phân theo từng bộ phận,hàng tuần các trưởng phòng có
trách nhiệm tổng hợp báo cáo cho lãnh đạo qua các cuộc họp giao ban
* Giám đốc: Là người có quyền và nghĩa vụ cao nhất tại công ty.Là đại
diện pháp nhân cho công ty trước pháp luật và trong các hoạt động giao dịch
* Phó giám đốc: Chịu trách nhiệm trước giám đốc về những công việc
được giao, là người tham mưu cho giám đốc về những công việc liên quan
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, chỉ đạo trực tiếp các bộ phận.
* Phòng thiết kế-sản xuất:Chịu trách nhiệm gia công,thiết kế công trình
,sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng.
* Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm về công tác tổ chức kinh doanh,
lập kế hoạch cụ thể cho từng năm, từng quý, từng tháng và lập báo cáo kết
quả kinh doanh của công ty, tìm kiếm thị trường và khách hàng cho công ty.
* Phòng quản lý nhân sự: Phụ trách việc quản lý về công nhân viên
trong công ty, việc nghỉ phép của công nhân cũng như nhân viên trong công
ty, các kế hoạch về tuyển dụng thêm về lao động vào làm trong công ty.
* Phòng kế toán: Thống kê toàn bộ số liệu về quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty. Tổ chức công tác kế toán của công ty, giúp công
ty tổ chức công tác thông tin kinh tế, hướng dẫn kiểm tra các bộ phận thực
hiện ghi chép ban đầu, chế độ quản lý kinh tế, tài chính, thanh toán các khoản
chi phí của công ty, thanh toán giao dịch với ngân hàng và khách hàng, hạch
toán lãi lỗ trong quá trình kinh doanh và lên báo cáo quyết toán của công ty.
1.4.TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI MINH THÀNH.
*Kết quả sản xuất kinh doanh trong các năm 2008,2009,2010
SV: Nguyễn Ngọc Ánh Lớp:K11B
6
Báo cáo thực tập tổng hợp
Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Bảng 1.1. Bảng tổng kết một số chỉ tiêu kinh tế quan trọng của Công ty
(Đơn vị tính: VNĐ)
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Chênh
lệch(%)
(2) và
(1)
(3) và
(2)
A (1) (2) (3)
1. Tổng tài sản
10.454.770.000
12.029.584.00
0
15.285.962.00
0
15,06 27,07
- Tài sản ngắn hạn
5.109.084.000 6.095.236.000 8.067.608.000 19,3 32,36
- Tài sản dài hạn
5.345.686.000 5.934.348.000 7.218.354.000 11,01 21,64
2. Tổng nguồn vốn
10.454.770.000
12.029.584.00
0
15.285.962.00
0
15,06 27,07
- Nợ phải trả
4.413,888.000 5.010.484.000 6.190.245.000 16,19 29,58

- Vốn chủ sở hữu
6.040.882.000 7.019.100.000 9.095.717.000 13,52 23,54
3. Doanh thu thuần
18.579.646.525 21.145.848.254 25.318.624.451 13,81 19,73
4. Lợi nhuận trước
thuế
298.594.630 340.830.584 412.857.582 14,14 21,13
5. Các khoản thuế
nộp NSNN
74.648.657 85.207.646 103.214.395 14,14 21,13
5. Lợi nhuận sau
thuế
223.945.973 255.622.938 309.643.187 14,14 21,13
7. Tổng số lao động
106 117 135 10,38 15,38
6. Thu nhập bình
quân của
NLĐ(đồng/người)
1.630.000 1.850.000 2.200.000 13,5 18,92
(Nguuồn phòng kế toán công ty TNHH sản xuất và thương mại Minh Thành)
*Qua bảng số liệu trên (Bảng 1.1), ta có thể thấy như sau:
Tổng tài sản của công ty năm 2009 tăng so với năm 2008 là
1.574.814.000VND tương ứng với tốc độ tăng 15,06%( trong đó tài sản dài
hạn tăng 19,3%, tài sản ngắn hạn tăng 11,01%). Năm 2010, tổng tài sản của
SV: Nguyễn Ngọc Ánh Lớp:K11B
7
Báo cáo thực tập tổng hợp
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
công ty tăng so với năm 2009 là 3.256.378.000VND tương ứng với 27,07%,
tăng mạnh hơn so với những năm trước. Điều đó chứng tỏ quy mô tài sản của

công ty tăng với tốc độ nhanh.
Mặt khác ta thấy tổng nguồn vốn năm 2009 tăng so với năm 2008 là
15,06% chủ yếu do nợ phải trả tăng mạnh (16,19%), vốn chủ sở hữu cũng
tăng với tốc độ chậm hơn so với tốc độ tăng của nợ phải trả(13,52%) chứng tỏ
công ty đã phải đi vay để phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Đến năm 2010,
tổng nguồn vốn của công ty tăng mạnh so với năm 2009 là 27,07%(trong đó
vốn nợ phải trả tăng mạnh(29,58%), vốn chủ sở hữu tăng 23,54.Điều này
chứng tỏ doanh nghiệp đã phải đi chiếm dụng một phần vốn từ bên ngoài
Kết quả lợi nhuận sau thuế năm 2009 tăng so với năm 2008 là 14,14%,
năm 2010 tăng so với năm 2009 với tốc độ tăng chậm hơn là 21,13%, điều
này chứng tỏ hoạt động của doanh nghiệp ngày càng tốt hơn.
SV: Nguyễn Ngọc Ánh Lớp:K11B
8
Báo cáo thực tập tổng hợp
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
CHƯƠNG 2
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI MINH THÀNH
2.1.TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI MINH THÀNH
Công ty TNHH sản xuất và thương mại Minh Thành là một doanh
nghiệp có quy mô vừa và nhỏ nên công ty áp dụng hình thức kế toán tập
trung. Hình thức này thuận tiện cho việc theo dõi, tập hợp số liệu, đáp ứng
mọi yêu cầu của lãnh đạo khi cần thông tin cho điều hành sản xuất của công
ty.
Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty được khái quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1:Sơ đồ bộ máy kế toán công ty TNHH sản xuất và
thương mại Minh Thành
SV: Nguyễn Ngọc Ánh Lớp:K11B
Kế toán trưởng

Kế
toán
vốn
bằng
tiền
Kế
toán
vật tư

TSCĐ
Kế
toán
chi
phí,
giá
thành
Kế
toán
tiền
lương

BHXH
Thủ
quỹ
Kế
toán
tiêu
thụ,
xác
định

kết
quả
9
Báo cáo thực tập tổng hợp
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
* Kế toán trưởng: Có trách nhiệm theo dõi, quản lý và điều hành công
tác kế toán, đồng thời tổng hợp số liệu để ghi vào các sổ tổng hợp toàn công
ty và lập báo cáo kế toán, phụ trách việc phân công và chỉ đạo trực tiếp tất cả
các nhân viên kế toán công ty, giúp giám đốc giám sát tài chính của công ty
theo đúng pháp luật. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty
và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân hoặc ủy quyền.
* Kế toán vốn bằng tiền( Kế toán thanh toán): Có trách nhiệm kiểm tra
tính hợp lệ của chứng từ gốc, viết phiếu thu, chi, theo dõi tình hình thu, chi,
tồn của tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, theo dõi tình hình vay, trả ngân
hàng, theo dõi các tài khoản 111, 112.
- Theo dõi các khoản phải thu, phải trả giữa công ty với khách hàng,
nhà cung cấp, quản lý các tài khoản 131, 141, 331, 333.
* Kế toán vật tư và TSCĐ: Có nhiệm vụ hạch toán chi tiết nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ, phụ trách theo dõi tài khoản 152, 153. cuối tháng, kế
toán vật tư tổng hợp số liệu, lập bảng kê theo dõi nhập, xuất, tồn và nộp báo
cáo cho bộ phận kế toán tính giá thành. Khi có yêu cầu kế toán vật tư và các
bộ phận chức năng khác tiến hành kiểm kê lại vật tư, đối chiếu với sổ kế toán,
nếu có thiếu hụt sẽ tìm nguyên nhân và biện pháp xử lý, lập biên bản kiểm kê.
- Theo dõi tình hình tăng, giảm, khấu hao TSCĐ, phân bổ khấu hao
TSCĐ. Quản lý sổ và theo dõi trên các tài khoản 211, 213, 214.
* Kế toán chi phí, giá thành:
- Mở sổ theo dõi chi tiết các tài khoản 621, 622, 627, 632, 641, 642,
142, 335. Tổng hợp toàn bộ chi phí phát sinh cho từng đối tượng hạch toán
vào cuối kỳ, làm cơ sở cho việc tính giá thành và tính giá thành sản phẩm.
* Kế toán tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh: Theo dõi tình hình

xuất, nhập, tồn kho thành phẩm, ghi sổ chi tiết tài khoản 155, 511, theo dõi
và ghi sổ các nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
SV: Nguyễn Ngọc Ánh Lớp:K11B
10
Báo cáo thực tập tổng hợp
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
* Kế toán tiền lương và BHXH: Có nhiệm vụ tổng hợp số liệu từ các
phân xưởng gửi lên để tính lương và phụ cấp cho cán bộ công nhân viên, tính
và trích các khoản trích theo lương theo đúng chế độ quy định, có nhiệm vụ
theo dõi và quản lý các tài khoản 334, 338, 622, 627, 641, 642.
* Thủ quỹ: Có trách nhiệm quản lý việc thu, chi tiền mặt theo chứng từ
hợp lý, hợp lệ, mở sổ quỹ theo dõi, đảm bảo chính xác, không thiếu hụt quỹ.
Hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi hợp lệ để nhập, xuất quỹ, ghi sổ
quỹ, cuối ngày đối chiếu với sổ quỹ của kế toán vốn bằng tiền.
2.2.TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH SẢN
XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI MINH THÀNH
2.2.1.Các chính sách kế toán chung
-Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01,kết thúc vào ngày 31/12
-Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : Đồng Việt Nam (VND)
-Chế độ kế toán áp dụng : Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam
-Hình thức sổ kế toán áp dụng : Hình thức Nhật Ký Chung
-Phương pháp khấu hao tài sản cố định : Tài sản cố định của doanh
nghiệp bao gồm tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình.Phương
pháp khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp đường thẳng
-Hạch toán hàng tồn kho : Theo phương pháp kê khai thường xuyên
-Phương pháp tính giá hàng tồn kho:
+ Nhập kho theo giá thực tế.
+ Xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
-Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng : Theo phương pháp khấu trừ.
2.2.2.Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán

Các loại chứng từ sử dụng tại Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ
thương mại Việt Cường đều dựa vào chỉ tiêu IV trong chế độ chứng từ kế
toán ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng
Bộ Tài Chính. Cụ thể theo từng loại như sau:
SV: Nguyễn Ngọc Ánh Lớp:K11B
11
Báo cáo thực tập tổng hợp
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Bảng 2.1. Danh mục chứng từ kế toán sử dụng tại Công ty TNHH
sản xuất và thương mại Minh Thành
STT Tên chứng từ Mẫu số
I. Tiền tệ
1 Phiếu thu 01 – TT
2 Phiếu chi 02 – TT
3 Giấy đề nghị tạm ứng 03 – TT
4 Giấy thanh toán tiền tạm ứng 04 – TT
5 Giấy đề nghị thanh toán 05 – TT
6 Biên lai thu tiền 06 – TT
7 Bảng kiểm kê quỹ 08a – TT
8 Bảng kê chi tiền 09 – TT
II. Hàng tồn kho
1 Phiếu nhập kho 01 – VT
2 Phiếu xuất kho 02 – VT
3
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm,
hàng hóa
03 – VT
4 Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ 04 – VT
5
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng

hóa
05 – VT
6 Bảng kê mua hàng 06 – VT
7
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng
cụ
07 – VT
8 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 03 – PXK/3LL
9 Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý 04 – HDL/3LL
III. Lao động tiền lương
1 Bảng chấm công 01a – LĐTL
2 Bảng chấm công làm thêm giờ 01b – LĐTL
3 Bảng thanh toán tiền lương 02 – LĐTL
4 Bảng thanh toán tiền thưởng 03 – LĐTL
5 Giấy đi đường 04 – LĐTL
6 Bảng thanh toán tiền phép
7 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 06 – LĐTL
8 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 10 – LĐTL
9 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH 11 – LĐTL
SV: Nguyễn Ngọc Ánh Lớp:K11B
12
Báo cáo thực tập tổng hợp
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
10
Danh sách những người nghỉ ốm đau, thai sản, tai
nạn được hưởng trợ cấp
11 Bảng thanh toán trợ cấp BHXH.
IV. Tài sản cố định
1 Biên bản giao nhận TSCĐ 01 – TSCĐ
2 Biên bản thanh lý TSCĐ 02 – TSCĐ

3
Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn đã hoàn
thành
03 – TSCĐ
4 Biên bản đánh giá lại TSCĐ 04 – TSCĐ
5 Biên bản kiểm kê TSCĐ 05 – TSCĐ
6 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 06 – TSCĐ
V. Bán hàng
1 Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi 01 – BH
2 Hợp đồng mua bán hàng hóa
3 Hóa đơn GTGT 01 – GTGT/3LL
4 Hóa đơn bán hàng thông thường 02 – GTGT/3LL
2.2.3.Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Hiện nay Công ty TNHH sản xuất và thương mại Minh Thành đang áp
dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp theo chế độ kế toán hiện hành
ban hành kèm theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC của bộ trưởng Bộ Tài
Chính, và các tài khoản sửa đổi bổ sung theo các thông tư hướng dẫn. Tuy
nhiên do đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty không sử dụng một
số tài khoản như: TK 113, TK 121, TK 136, TK 158, TK 161, TK 217, TK
221, TK 222, TK 223, TK 228, TK 229, TK 336, TK 337, TK 343, TK 344,
TK 347, TK 419, TK 461, TK 611, TK 623, TK 631; các TK ngoài bảng
không dùng đến như: TK 001, TK 002, TK 003, TK 008…
*Hiện nay công ty đang sử dụng hệ thống các tài khoản sau:
Bảng 2.2. Hệ thống các tài khoản hiện nay Công ty đang sử dụng
Số hiệu TK
Tên TK Ghi chú
Cấp 1 Cấp 2
Loại TK 1
SV: Nguyễn Ngọc Ánh Lớp:K11B
13

Báo cáo thực tập tổng hợp
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG
111 Tiền mặt
1111 Tiền Việt Nam
1112 Ngoại tệ
1113 Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
112 Tiền gửi ngân hàng
1121 Tiền Việt Nam
1122 Ngoại tệ
1123 Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
128 Đầu tư ngắn hạn khác
1281 Tiền gửi có kỳ hạn
1288 Đầu tư ngắn hạn khác
129 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
131 Phải thu của khách hàng
Chi tiết theo
khách hàng
133 Thuế GTGT được khấu trừ
1331
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa,
dịch vụ
1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
138 Phải thu khác
1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
1388 Phải thu khác
139 Dự phòng phải thu khó đòi
141 Tạm ứng
142 Chi phí trả trước ngắn hạn
144 Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn

151 Hàng mua đang đi trên đường
152 Nguyên liệu, vật liệu
1521 Vật liệu chính
1522 Vật liệu phụ
153 Công cụ, dụng cụ
154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
155 Thành phẩm
156 Hàng hóa
1561 Giá mua hàng hóa
1562 Chi phí thu mua hàng hóa
157 Hàng gửi đi bán
159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
SV: Nguyễn Ngọc Ánh Lớp:K11B
14
Báo cáo thực tập tổng hợp
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Loại TK 2
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
211 Tài sản cố định hữu hình
2111 Nhà cửa, vật kiến trúc
2112 Máy móc, thiết bị
2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý
2118 TSCĐ khác
212 TSCĐ thuê tài chính
213 TSCĐ vô hình
2131 Quyền sử dụng đất
2134 Nhãn hiệu hàng hóa
2135 Phần mềm máy vi tính
2136 Giấy phép, giấy phép nhượng quyền

2138 TSCĐ vô hình khác
214 Hao mòn TSCĐ
241 Xây dựng cơ bản dở dang
2411 Mua sắm TSCĐ
2412 Xây dựng cơ bản
2413 Sửa chữa lớn TSCĐ
242 Chi phí trả trước dài hạn
243 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
244 Ký quỹ, ký cược dài hạn
Loại TK 3
NỢ PHẢI TRẢ
311 Vay ngắn hạn
315 Nợ dài hạn đến hạn trả
331 Phải trả người bán
333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331 Thuế GTGT phải nộp
3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333 Thuế xuất, nhập khẩu
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338 Các loại thuế khác
3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
334 Phải trả người lao động
3341 Phải trả công nhân viên
3348 Phải trả người lao động khác
SV: Nguyễn Ngọc Ánh Lớp:K11B
15
Báo cáo thực tập tổng hợp
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
335 Chi phí phải trả

338 Phải trả, phải nộp khác
3381 Tài sản thừa chờ giải quyết
3382 Kinh phí công đoàn
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế
3387 Doanh thu chưa thực hiện
3388 Phải trả, phải nộp khác
341 Vay dài hạn
342 Nợ dài hạn
351 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
352 Dự phòng phải trả
Loại TK 4
NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
411 Nguồn vốn kinh doanh
4111 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4118 Vốn khác
412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
414 Quỹ đầu tư phát triển
415 Quỹ dự phòng tài chính
418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
421 Lợi nhuận chưa phân phối
4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
4212 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
431 Quỹ khen thưởng, phúc lợi
4311 Quỹ khen thưởng
4312 Quỹ phúc lợi
4313 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
441 Nguồn vốn đầu tư XDCB
466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

Loại TK 5
DOANH THU
511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111 Doanh thu bán hàng hóa
5112 Doanh thu bán các thành phẩm
512 Doanh thu nội bộ
515 Doanh thu hoạt động tài chính
521 Chiết khấu thương mại
SV: Nguyễn Ngọc Ánh Lớp:K11B
16
Báo cáo thực tập tổng hợp
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
531 Hàng bán bị trả lại
532 Giảm giá hàng bán
Loại TK 6
CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
622 Chi phí nhân công trực tiếp
627 Chi phí sản xuất chung
6271 Chi phí nhân viên phân xưởng
6272 Chi phí vật liệu
6273 Chi phí dụng cụ sản xuất
6274 Chi phí khấu hao TSCĐ
6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6278 Chi phí bằng tiền khác
632 Giá vốn hàng bán
635 Chi phí tài chính
641 Chi phí bán hàng
6411 Chi phí nhân viên
6412 Chi phí vật liệu, bao bì

6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng
6414 Chi phí khấu hao TSCĐ
6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6418 Chi phí bằng tiền khác
642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421 Chi phí nhân viên quản lý
6422 Chi phí vật liệu quản lý
6423 Chi phí đồ dùng văn phòng
6424 Chi phí khấu hao TSCĐ
6425 Thuế, phí và lệ phí
6426 Chi phí dự phòng
6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6428 Chi phí bằng tiền khác
Loại TK 7
THU NHẬP KHÁC
711 Thu nhập hoạt động tài chính
Loại TK 8
CHI PHÍ KHÁC
811 Chi phí hoạt động tài chính
821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành
SV: Nguyễn Ngọc Ánh Lớp:K11B
17
Báo cáo thực tập tổng hợp
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
8212 Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Loại TK 9
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
911 Xác định kết quả kinh doanh
Loại TK 0

TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
004 Nợ khó đòi đã xử lý
007 Ngoại tệ các loại
2.2.4.Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Hiện nay, Công ty TNHH sản xuất và thương mại Minh Thành đang áp
dụng hình thức nhật ký chung để quản lý sổ sách kế toán. Hình thức kế toán
này có ưu điểm là đơn giản, phù hợp với điều kiện kế toán thủ công của công
ty .Hệ thống sổ sách kế toán của công ty áp dụng theo các mẫu sổ ban hành
theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC, bao
gồm:
* Hệ thống sổ tổng hợp:
-Sổ Nhật ký chung (Mẫu số S03a – DN)
-Các Sổ nhật ký đặc biệt:
+ Sổ nhật ký thu tiền (Mẫu số S03a1 – DN)
+ Sổ nhật ký chi tiền (Mẫu số S03a2 – DN)
+ Sổ nhật ký mua hàng (Mẫu số S03a3 – DN)
+Sổ nhật ký bán hàng (Mẫu số S03a4 – DN)
-Sổ cái (Mẫu số S03b – DN).
* Hệ thống sổ chi tiết
Bảng 2.3. Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Công ty đang sử dụng
Tên sổ Mẫu số
Sổ quỹ tiền mặt S07 – DN
Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt S07a – DN
Sổ tiền gửi ngân hàng S08 – DN
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa S10 – DN
SV: Nguyễn Ngọc Ánh Lớp:K11B
18
Báo cáo thực tập tổng hợp
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng

hóa
S11 – DN
Thẻ kho S12 – DN
Sổ TSCĐ S21 – DN
Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ dụng cụ tại nơi sử dụng S22 – DN
Thẻ TSCĐ S23 – DN
Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) S31 – DN
Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ S33 – DN
Sổ chi tiết tiền vay S34 – DN
Sổ chi tiết bán hàng S35 – DN
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh S36 – DN
Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ S37 – DN
Sổ chi tiết các tài khoản S38 – DN
Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh S51 – DN
Sổ theo dõi thuế GTGT S61 – DN
Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại S62 – DN
* Quy trình ghi sổ kế toán tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Minh
Thành
SV: Nguyễn Ngọc Ánh Lớp:K11B
19
Báo cáo thực tập tổng hợp
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty TNHH sản xuất và
thương mại Minh Thành
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ
ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung theo thứ tự

thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên
sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đối
với các tài khoản có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ
SV: Nguyễn Ngọc Ánh Lớp:K11B
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ nhật ký
chung
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
20
Báo cáo thực tập tổng hợp
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi
tiết liên quan.
Trường hợp dùng sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán ghi nghiệp vụ phát sinh vào
các sổ Nhật ký đặc biệt có liên quan. Định kỳ hoặc cuối tháng tổng hợp các
nghiệp vụ trên sổ Nhật ký đặc biệt và lấy số liệu tổng hợp ghi vào các tài
khoản phù hợp trên Sổ cái (Các nghiệp vụ chỉ ghi một lần, tránh ghi trùng lặp
một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt).
Cuối tháng hoặc định kỳ, kế toán cộng số liệu trên Sổ cái, lập Bảng cân
đối số phát sinh.

Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu trên Bảng cân đối số phát
sinh cùng với Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết)
được dùng làm căn cứ để lập các Báo cáo tài chính.
2.2.5.Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
2.2.5.1 Hệ thống báo cáo tài chính
Công ty TNHH sản xuất và thương mại Minh Thành là doanh nghiệp
được thành lập theo đúng qui định của pháp luật và tuân thủ theo chế độ qui
định của luật doanh nghiệp Việt Nam. Kết thúc kỳ kế toán năm, Công ty bắt
buộc phải lập báo cáo tài chính năm để gửi lên các cơ quan có thẩm quyền.
Hệ thống báo cáo tài chính của công ty được lập theo các biểu mẫu ban hành
theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính, gồm:
* Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01 – DN):
Phản ánh tổng quát tình hình tài sản và nguồn vốn chủ yếu của doanh
nghiệp tại một thời điểm nhất định dưới hình thái tiền tệ.
* Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02 – DN):
Phản ánh tổng quát tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trong một
kỳ kế toán của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh và kết
quả hoạt động khác.
SV: Nguyễn Ngọc Ánh Lớp:K11B
21

×