Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Giáo án tham khảo thao giảng môn toán 6 Bài 1 Tập hợp, phân tử của tập hợp (10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (901.12 KB, 13 trang )

Chú ý:
- Các
{ }
= 0;1;A 2;3;4
{ }
= x N 5A | x <

Để biểu diễn một tập hợp, ta có thể:
- Liệt kê các phần tử của tập hợp;
- Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp
đó.
- Hoặc minh họa tập hợp bằng sơ đồ Ven.
?1
Viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 rồi điền các kí hiệu
thích hợp vào ô vuông:
Bµi gi¶i
2 D;
10 D.
{ }
0 1 2 3 4 5 6D= ; ; ; ; ; ;
Hoặc:
{ }
D= x N | x < 7

2 D;

10 D.

?2


Viết tập hợp các chữ cái trong từ “NHA TRANG”.

LuyÖn tËp
LuyÖn tËp
Bµi gi¶i
{ }
E= N,H,A,T,R,G
Bài 1: (PHT)
a) Viết tập hợp các chữ cái trong từ “HÌNH HỌC”
b) Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn hoặc bằng 9. (theo
hai cách)
Bài giải
Dạng 1: Viết một tập hợp cho trước
{ }
= H,I,Na) A ,O,C
{ }
{ }
M

b)

= 3;4;5;6;7;8
= x N | 2 9M < x <

Bài 2: Viết tập hợp các số tự nhiên bé
hơn hoặc bằng 4
Cách 1: A={0;1;2;3;4}
Cách 2: A={x N/ x≤4}

Bài 2: (PHT) Nhìn các hình sau và viết các tập hợp A, B, K, M:

Bài giải
{ }
7;12;54
=A
{ }
m,k
B=
M ={ghế} K ={ghế, bàn, đèn}
Dạng 1: Viết một tập hợp cho trước
(Bài 5 – SGK/6)
a) Một năm gồm bốn quý. Viết tập hợp A các tháng của quý hai trong năm.
b) Viết tập hợp B các tháng (dương lịch) có 30 ngày.
Bài giải
a) A ={tháng tư, tháng năm, tháng sáu}
b) B={tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một}
Dạng 1: Viết một tập hợp cho trước
Dạng 2: Sử dụng các kí hiệu và
Bài 3: Viết tập hợp B các số lẻ lớn hơn 5 và nhỏ hơn hoặc bằng 19, sau đó điền
kí hiệu thích hợp vào ô vuông:
Bài giải


5 B;
19 B.
{ }
7;9;11;13;15;17;19
B=
5 B;

19 B.


-
Đọc kĩ phần “Chú ý” SGK
-
Làm bài tập: 1; 2; 3; 4 (SGK/6)
bài 2; 7 (SBT/3)
- Đọc trước bài “Tập hợp các số tự nhiên”.

×