Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Giáo án tham khảo thao giảng môn toán 6 Bài 1 Tập hợp, phân tử của tập hợp (12)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 27 trang )



Các kiến thức về số tự nhiên là
chìa khóa để mở cửa vào thế giới
các con số.

Ngoài việc ôn tập và hệ thống hóa
các nội dung đã học ở Tiểu học,
các em còn được học thêm nhiều
nội dung mới:
-
phép nâng lên lũy thừa
-
số nguyên tố, hợp số
-
ước chung và bội chung

Tiết 1 - Bài 1:

Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán
học và cả trong đời sống.
Ví dụ:
1. Các ví dụ
1. Các ví dụ


1. Các ví dụ
1. Các ví dụ

2. Cách viết. Các kí hiệu
2. Cách viết. Các kí hiệu


Tập hợp các loại trái cây
Tập hợp các loại trái cây

Ta viết:
C = {cam, táo, lê, dứa}
cam, táo, lê, dứa là các phần tử của tập hợp C.
2. Cách viết. Các kí hiệu
2. Cách viết. Các kí hiệu

Các ví dụ khác:
2. Cách viết. Các kí hiệu
2. Cách viết. Các kí hiệu
Gọi A là tập hợp các số tự
nhiên nhỏ hơn 4.
A = {0; 1; 2; 3}
Các số 0, 1, 2, 3 là các
phần tử của tập hợp A.
Gọi B là tập hợp 3 chữ
cái đầu tiên trong bảng
chữ cái.
B = {a, b, c}
Các chữ cái a, b, c là các
phần tử của tập hợp B
Ký hiệu:
- 1 ∈ A, đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A
-
d ∉ B, đọc là d không thuộc B
hoặc d không là phần tử của B.

2. Cách viết. Các kí hiệu

2. Cách viết. Các kí hiệu
A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
A = {0; 1; 2; 3}
Còn có thể viết tập hợp A theo cách nào
Còn có thể viết tập hợp A theo cách nào
khác không?
khác không?

2. Cách viết. Các kí hiệu
2. Cách viết. Các kí hiệu
A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4

A = {0; 1; 2; 3}
A = {x ∈ N | x < 4}
Để viết một tập hợp,
thường có hai cách:
- Liệt kê các phần tử
của tập hợp.
- Chỉ ra tính chất đặc
trưng cho các phần tử
của tập hợp đó.

Áp dụng.
Áp dụng.
?1. Viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7
rồi điền ký hiệu thích hợp vào ô vuông:
2  D 10  D
D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
Hoặc D = {x ∈ N | x < 7}
2  D 10  D





?2. Viết tập hợp E các chữ cái trong từ
“NHA TRANG”
E = {N, H, A, T, R, G}




Chú ý:
Chú ý:
Các phần tử của một tập hợp được viết:
+ Trong dấu ngoặc nhọn { },
+ Cách nhau bởi dấu “;”(nếu có phần
tử là số) hoặc dấu “,”.
+ Mỗi phần tử được liệt kê một lần,
thứ tự liệt kê tùy ý.

Bài 1 (PHT): Trong các tập hợp dưới đây, tập
hợp nào có cách viết SAI?
a. A = {10; 20; 30}
b. B = [m, n, o, p]
c. C = {1; 3; 5, 7, 9}
d. D = {1,2}
e. E = {x ∈ N | x > 2}
f. F = {An, Bình, Chi, Dũng, An, Giang}

Người ta còn có thể minh họa tập hợp bằng

một vòng tròn kín như hình dưới đây (hình 2 SGK)
Trong đó mỗi phần tử của tập hợp được biểu
diễn bởi một dấu chấm bên trong vòng kín đó.
A
A
2
B
B
a
c
b
1
0
3

3. Luyện tập
3. Luyện tập
Bài 2 (PHT): Hãy viết các tập hợp sau:
a. Tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 9 và nhỏ hơn 13.
b. Tập hợp B các tháng của quý hai.
c. Tập hợp C các số tự nhiên mà x + 4 = 10.
d. Tập hợp D các chữ cái của từ “THÀNH CÔNG”

Bài 2 (PHT): Hãy viết các tập hợp sau:

Tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 9 và nhỏ hơn 13.
A = {10; 11; 12; 13} hoặc A = {x ∈ N | x > 9 ; x < 13}
b. Tập hợp C các tháng của quý hai.
B = {tháng 4, tháng 5, tháng 6}
c. Tập hợp E các số tự nhiên mà x + 4 = 10.

C = {6}
d. Tập hợp F các chữ cái của từ “THÀNH CÔNG”
D = {T, H, A, N, C, Ô, G}

3. Luyện tập
3. Luyện tập
Bài 3 (PHT): Viết tập hợp X các số tự nhiên
nhỏ hơn 6. Hãy điền các kí hiệu: ∈, ∉, = vào ô
trống:
2  X 0  X
6  X 1,3  X
11  X {1;2;3;4;5;0}  X




=
=






X = {0; 1; 2; 3; 4; 5}
X = {0; 1; 2; 3; 4; 5}
hoặc
hoặc
X = {x
X = {x



N | x<6}
N | x<6}

3. Luyện tập
3. Luyện tập
Bài 4 (PHT): Nhìn hình vẽ, hãy viết các tập hợp A, B
bằng cách liệt kê các phần tử và xác định các phần tử:
a. Thuộc A mà không thuộc B.
b. Thuộc cả A và B.
A = {0; 2; 5}
B = {0; 2; 4; 6; 8}
a. Phần tử 5 thuộc A mà không
thuộc B
5 ∈ A , 5 ∉ B
b. Phần tử 2 và 0 thuộc cả A và B
0 ∈ A ; 0 ∈ B
2 ∈ A ; 2 ∈ B
A
5
0
2
B
4
8
6

3. Luyện tập
3. Luyện tập

Bài 5: Từ thành phố A có 2 con đường a
1

và a
2
đến thành phố B, và có 3 con đường b
1
, b
2
,
b
3
để đi từ thành phố B đến thành phố C. Hãy
viết tập hợp M các con đường đi từ thành phố
A qua B rồi đến C
Ví dụ: a
1
b
1
là một con đường đi từ thành phố A qua B rồi
đến thành phố C
A
A
B
B
C
C
a
a
1

1
a
a
2
2
b
b
1
1
b
b
2
2
b
b
3
3

Mỗi bông hoa bên được coi như là một tập
hợp, với:
-
Tên tập hợp viết ở phần nhụy hoa
-
Các phần tử viết ở phần cánh hoa.
(mỗi cánh hoa chỉ viết một phần tử)
Em hãy điền tên các tập hợp và các phần
tử của nó vào từng bông hoa cho phù hợp.

A = {a; b; c; d}
B = {1; 5; 7; 9}

C= {0; 1; 2; 3; 4}
D = {0; 2; 4; 6; 8}
E = {0; 1; 2; 3; 5; 8}
3
3
B
B
3
3

A = {a; b; c; d}
B = {1; 5; 7; 9}
C= {0; 1; 2; 3; 4}
D = {0; 2; 4; 6; 8}
E = {0; 1; 2; 3; 5; 8}
3
3
B
B
3
3
5
5
1
1
9
9
7
7
2

2
1
1
0
0
4
4
2
2
1
1
8
8
5
5
C
C
0
0
E
E
b
b
c
c
d
d
a
a
A

A
0
0
8
8
4
4
2
2
6
6
D
D

A lµ tËp hîp c¸c
sè tù nhiªn nhá
h¬n 4
A={0;1;2;3}
A={x∈N / x<4}
Biểu diễn một tập hợp
Biểu diễn một tập hợp
A
2
1
0
3
Diễn đạt bằng
lời văn
Minh hoạ một
tập hợp bằng

hình vẽ
Viết tập hợp bằng
cách liệt kê các phần
tử của tập hợp.
Viết tập hợp bằng
cách chỉ ra các tính
chất đặc trưng của các
phần tử của tập hợp đó

×