Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP-Các Hình Thức Trả Lương Theo Thời Gian, Theo Công Việc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.7 KB, 21 trang )

Trường Đại Học Mở TP.HCM
Khoa Quản Trị Kinh Doanh

Đề tài: Các Hình Thức Trả Lương Theo Thời Gian,
Theo Công Việc
GVHD:VŨ THANH HIẾU
Nguyễn Thanh Dũng
Quách Triển Kỳ
Đỗ Trung Hậu
Nguyễn Thiện Toàn
Nguyễn Duy
Hồ Cơ Minh
Nguyễn Minh Báu
Trần Văn Vững
Vũ Thái Anh Tiến
Thu nhập luôn là mối quan tâm hàng đầu của người lao động. Ở một mức độ nhất định, thu
nhập có thể được xem là bằng chứng thể hiện địa vị, uy tín….của người lao động đối với xã
hội.
I- Hệ thống tiền lương.
Thu nhập của người lao động bao gồm: tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng và phúc lợi. Trong
đó, tiền lương chiếm tỷ trọng lớn nhất.
Toàn bộ tiền lương của doanh nghiệp trả cho nhân viên do công việc làm của họ, là động lực
chủ yếu kích thích nhân viên làm việc tốt. Tiền lương là thu nhập chủ yếu giúp cho nhân viên
làm thuê duy trì và nâng cao mức sống cho họ và gia đình họ và họ có thể hoà đồng với trình
độ văn minh trong xã hội. Ở một mức độ nhất định, tiền lương là một bằng chứng thể hiện giá
trị, địa vị uy tín của một người lao động đối với gia đình, doanh nghiệp và xã hội. Tiền lương
còn thể hiện chính sách đãi ngộ của doanh nghiệp đối với người lao động. Nhân viên luôn tự
hào đối với mức lương của mình; khi nhân viên cảm thấy việc trả lương không xứng đáng với
việc làm của họ, họ sẽ không hăng hái, tích cực làm việc. Hệ thống tiền lương giữ vai trò đặc
biệt quan trọng trong chính sách khuyến khích vật chất và tinh thần đối với nhân viên.
Tiền lương được hiểu là số tiền mà chủ sử dụng lao động trả cho người lao động tương ứng


với số lượng và chất lượng lao động tiêu hao trong quá trình làm việc.
Hiểu theo nghĩa rộng, tiền lương không chỉ bao hàm các yếu tố tài chính mà còn có cả các
yếu tố phi tài chính.
1 - Yêu cầu cơ bản và các hình thức tiền lương.
- Cách tính đơn giản, dễ hiểu, rõ ràng để mọi người đều hiểu và kiểm tra được tiền lương của
mình.
- Trong cơ cấu tiền lương nên có phần ổn định và phần linh hoạt để dễ dàng điều chỉnh khi có
sự thay đổi các yếu tố liên quan đến trả công lao động.
- Hệ thống tiền lương của doanh nghiệp phải tuân thủ theo yêu cầu của pháp luật và phải thể
hiện tính công bằng trong trả lương giữa các doanh nghiệp trong cùng ngành nghề sản xuất
kinh doanh.
- Trả lương cho nhân viên phải căn cứ vào năng lực và sự cố gắng, đóng góp của nhân viên
đối với hoạt động phát triển của doanh nghiệp.
2 - Các hình thức tiền lương chủ yếu.
Trả lương theo sản phẩm: là phương pháp trả lương căn cứ vào đơn giá hoàn thành một đơn
vị sản phẩm hay công việc và số lượng đơn vị hay công việc đã được thực hiện. Đây là hình
thức trả lương mang tính chất kích thích vật chất mạnh mẽ đối với nhân viên, được sử dụng
phổ biến đối với các doanh nghiệp.
Trả lương theo thời gian: áp dụng đối với nhân viên thực hiện các công việc không thể tiến
hành định mức chính xác và chặt chẽ hoặc do tính chất của sản xuất hạn chế, nếu thực hiện
trả lương theo sản phẩm sẽ không đảm bảo được chất lượng sản phẩm không đem lại hiệu
quả thiết thực. Tiền lương được tính trên cơ sở số lượng thời gian làm việc và đơn giá tiền
lương trong một đơn vị thời gian.
Khái niệm tiền lương thực tế được sử dụng để xác định số lượng hàng hoá tiêu dùng và dịch
vụ mà người lao động nhận được thông qua tiền lương danh nghĩa. Tiền lương thực tế phụ
thuộc vào hai yếu tố cơ bản: Tổng số tiền lương danh nghĩa nhận được và chỉ số giá cả hàng
hoá tiêu dùng và dịch vụ
3.Xem xét các yếu tố ảnh hưởng tới mức lương
a - Căn cứ vào bản thân công việc:
Công việc là yếu tố quyết định và ảnh hưởng tới lương bổng. Hầu hết các công ty chú ý đến

giá trị thực sự của từng công việc cụ thể. Các yếu tố thuộc về bản thân công việc cần đánh
giá:
1- Kỹ năng
2- Trách nhiệm về các vấn đề
3- Cố gắng
4- Điều kiện làm việc
4.1. Hình thức trả lương
a) Trả lương theo thời gian là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời
gian làm việc thực tế :
1. Tiền công tháng
2. Tiền lương tuần
3. Tiền lương ngày
4. Tiền lương giờ
b) Trả lương theo sản phẩm là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào số
lượng, chất lượng sản phẩm họ làm ra.
Ti n l  ng tính theo s n ph m gián ti p c ng    c tính cho t ng ng   i
lao   ng hay cho m t t p th  ng   i lao   ng thu c b  ph n gián ti p ph c v 
s n xu t phân x   ng h   ng l   ng ph  thu c vào k t qu  lao   ng c a b 
ph n tr c ti p s n xu t.
Ti n l ng theo s n ph m có th ng: là ti n l ng tính theo s n ph m − ề ươ ả ẩ ưở ề ươ ả ẩ
tr c ti p ho c gián ti p k t h p v i ch    khen th   ng do doanh nghi p qui
  nh nh : th   ng ch t l   ng s n ph m-t ng t  l  ch t l   ng cao, th   ng n ng
su t lao   ng, ti t ki m nguyên v t li u,    c tính cho t ng ng   i lao   ng
hay t p th  ng   i lao   ng.
Ti n l ng tính theo s n ph m l y ti n: là ti n l ng tính theo s n ph m − ề ươ ả ẩ ũ ế ề ươ ả ẩ
tr c ti p k t h p v i su t ti n th   ng l y ti n theo m c   hoàn thành v   t
m c s n xu t s n ph m.
Ti n l ng khoán theo kh i l ng công vi c hay t ng công vi c tính cho − ề ươ ố ượ ệ ừ ệ
t ng ng   i lao   ng hay t p th  ng   i lao   ng nh n khoán:
Ti n l   ng khoán    c áp d ng   i v i nh ng kh i l   ng công vi c

ho c t ng công vi c c n ph i    c hoàn thành trong m t th i gian nh t   nh.
Ti n l ng tính theo s n ph m cu i cùng: − ề ươ ả ẩ ố
Cách tính này là ti n b  nh t vì nó g n trách nhi m c a cá nhân ho c t p
th  ng   i lao   ng v i chính s n ph m mà h  làm ra. Nh  v y trong tr   ng
h p tính l   ng theo s n ph m cu i cùng, ti n l   ng ph i tr  cho ng   i lao
  ng không thu c chi phí s n xu t mà n m trong thu nh p còn l i sau khi tr 
 i các kho n chi phí h p lý và các kho n phân ph i l i nhu n theo qui   nh.
- Trả lương khoán là hình thức trả lương cho người lao động theo khối lượng và
chất lượng công việc phải hoàn thành
Trường Đại Học Mở TP.HCM
Khoa Quản Trị Kinh Doanh

Đề tài: Các Hình Thức Trả Lương Theo Thời Gian,
Theo Công Việc
GVHD:VŨ THANH HIẾU
Nguyễn Thanh Dũng
Quách Triển Kỳ
Đỗ Trung Hậu
Nguyễn Thiện Toàn
Nguyễn Duy
Hồ Cơ Minh
Nguyễn Minh Báu
Trần Văn Vững
Vũ Thái Anh Tiến
Thu nhập luôn là mối quan tâm hàng đầu của người lao động. Ở một mức độ nhất định, thu
nhập có thể được xem là bằng chứng thể hiện địa vị, uy tín….của người lao động đối với xã
hội.
I- Hệ thống tiền lương.
Thu nhập của người lao động bao gồm: tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng và phúc lợi. Trong
đó, tiền lương chiếm tỷ trọng lớn nhất.

Toàn bộ tiền lương của doanh nghiệp trả cho nhân viên do công việc làm của họ, là động lực
chủ yếu kích thích nhân viên làm việc tốt. Tiền lương là thu nhập chủ yếu giúp cho nhân viên
làm thuê duy trì và nâng cao mức sống cho họ và gia đình họ và họ có thể hoà đồng với trình
độ văn minh trong xã hội. Ở một mức độ nhất định, tiền lương là một bằng chứng thể hiện giá
trị, địa vị uy tín của một người lao động đối với gia đình, doanh nghiệp và xã hội. Tiền lương
còn thể hiện chính sách đãi ngộ của doanh nghiệp đối với người lao động. Nhân viên luôn tự
hào đối với mức lương của mình; khi nhân viên cảm thấy việc trả lương không xứng đáng với
việc làm của họ, họ sẽ không hăng hái, tích cực làm việc. Hệ thống tiền lương giữ vai trò đặc
biệt quan trọng trong chính sách khuyến khích vật chất và tinh thần đối với nhân viên.
Tiền lương được hiểu là số tiền mà chủ sử dụng lao động trả cho người lao động tương ứng
với số lượng và chất lượng lao động tiêu hao trong quá trình làm việc.
Hiểu theo nghĩa rộng, tiền lương không chỉ bao hàm các yếu tố tài chính mà còn có cả các
yếu tố phi tài chính.
1 - Yêu cầu cơ bản và các hình thức tiền lương.
- Cách tính đơn giản, dễ hiểu, rõ ràng để mọi người đều hiểu và kiểm tra được tiền lương của
mình.
- Trong cơ cấu tiền lương nên có phần ổn định và phần linh hoạt để dễ dàng điều chỉnh khi có
sự thay đổi các yếu tố liên quan đến trả công lao động.
- Hệ thống tiền lương của doanh nghiệp phải tuân thủ theo yêu cầu của pháp luật và phải thể
hiện tính công bằng trong trả lương giữa các doanh nghiệp trong cùng ngành nghề sản xuất
kinh doanh.
- Trả lương cho nhân viên phải căn cứ vào năng lực và sự cố gắng, đóng góp của nhân viên
đối với hoạt động phát triển của doanh nghiệp.
2 - Các hình thức tiền lương chủ yếu.
Trả lương theo sản phẩm: là phương pháp trả lương căn cứ vào đơn giá hoàn thành một đơn
vị sản phẩm hay công việc và số lượng đơn vị hay công việc đã được thực hiện. Đây là hình
thức trả lương mang tính chất kích thích vật chất mạnh mẽ đối với nhân viên, được sử dụng
phổ biến đối với các doanh nghiệp.
Trả lương theo thời gian: áp dụng đối với nhân viên thực hiện các công việc không thể tiến
hành định mức chính xác và chặt chẽ hoặc do tính chất của sản xuất hạn chế, nếu thực hiện

trả lương theo sản phẩm sẽ không đảm bảo được chất lượng sản phẩm không đem lại hiệu
quả thiết thực. Tiền lương được tính trên cơ sở số lượng thời gian làm việc và đơn giá tiền
lương trong một đơn vị thời gian.
Khái niệm tiền lương thực tế được sử dụng để xác định số lượng hàng hoá tiêu dùng và dịch
vụ mà người lao động nhận được thông qua tiền lương danh nghĩa. Tiền lương thực tế phụ
thuộc vào hai yếu tố cơ bản: Tổng số tiền lương danh nghĩa nhận được và chỉ số giá cả hàng
hoá tiêu dùng và dịch vụ
3.Xem xét các yếu tố ảnh hưởng tới mức lương
a - Căn cứ vào bản thân công việc:
Công việc là yếu tố quyết định và ảnh hưởng tới lương bổng. Hầu hết các công ty chú ý đến
giá trị thực sự của từng công việc cụ thể. Các yếu tố thuộc về bản thân công việc cần đánh
giá:
5- Kỹ năng
6- Trách nhiệm về các vấn đề
7- Cố gắng
8- Điều kiện làm việc
4.1. Hình thức trả lương
a) Trả lương theo thời gian là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời
gian làm việc thực tế :
1. Tiền công tháng
2. Tiền lương tuần
3. Tiền lương ngày
4. Tiền lương giờ
b) Trả lương theo sản phẩm là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào số
lượng, chất lượng sản phẩm họ làm ra.
Ti n l   ng tính theo s n ph m gián ti p c ng    c tính cho t ng ng   i
lao   ng hay cho m t t p th  ng   i lao   ng thu c b  ph n gián ti p ph c v 
s n xu t phân x   ng h   ng l   ng ph  thu c vào k t qu  lao   ng c a b 
ph n tr c ti p s n xu t.
Ti n l ng theo s n ph m có th ng: là ti n l ng tính theo s n ph m − ề ươ ả ẩ ưở ề ươ ả ẩ

tr c ti p ho c gián ti p k t h p v i ch    khen th   ng do doanh nghi p qui
  nh nh : th   ng ch t l   ng s n ph m-t ng t  l  ch t l   ng cao, th   ng n ng
su t lao   ng, ti t ki m nguyên v t li u,    c tính cho t ng ng   i lao   ng
hay t p th  ng   i lao   ng.
Ti n l ng tính theo s n ph m l y ti n: là ti n l ng tính theo s n ph m − ề ươ ả ẩ ũ ế ề ươ ả ẩ
tr c ti p k t h p v i su t ti n th   ng l y ti n theo m c   hoàn thành v   t
m c s n xu t s n ph m.
Ti n l ng khoán theo kh i l ng công vi c hay t ng công vi c tính cho − ề ươ ố ượ ệ ừ ệ
t ng ng   i lao   ng hay t p th  ng   i lao   ng nh n khoán:
Ti n l   ng khoán    c áp d ng   i v i nh ng kh i l   ng công vi c
ho c t ng công vi c c n ph i    c hoàn thành trong m t th i gian nh t   nh.
Ti n l ng tính theo s n ph m cu i cùng: − ề ươ ả ẩ ố
Cách tính này là ti n b  nh t vì nó g n trách nhi m c a cá nhân ho c t p
th  ng   i lao   ng v i chính s n ph m mà h  làm ra. Nh  v y trong tr   ng
h p tính l   ng theo s n ph m cu i cùng, ti n l   ng ph i tr  cho ng   i lao
  ng không thu c chi phí s n xu t mà n m trong thu nh p còn l i sau khi tr 
 i các kho n chi phí h p lý và các kho n phân ph i l i nhu n theo qui   nh.
- Trả lương khoán là hình thức trả lương cho người lao động theo khối lượng và
chất lượng công việc phải hoàn thành
Trường Đại Học Mở TP.HCM
Khoa Quản Trị Kinh Doanh

Đề tài: Các Hình Thức Trả Lương Theo Thời Gian,
Theo Công Việc
GVHD:VŨ THANH HIẾU
Nguyễn Thanh Dũng
Quách Triển Kỳ
Đỗ Trung Hậu
Nguyễn Thiện Toàn
Nguyễn Duy

Hồ Cơ Minh
Nguyễn Minh Báu
Trần Văn Vững
Vũ Thái Anh Tiến
Thu nhập luôn là mối quan tâm hàng đầu của người lao động. Ở một mức độ nhất định, thu
nhập có thể được xem là bằng chứng thể hiện địa vị, uy tín….của người lao động đối với xã
hội.
I- Hệ thống tiền lương.
Thu nhập của người lao động bao gồm: tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng và phúc lợi. Trong
đó, tiền lương chiếm tỷ trọng lớn nhất.
Toàn bộ tiền lương của doanh nghiệp trả cho nhân viên do công việc làm của họ, là động lực
chủ yếu kích thích nhân viên làm việc tốt. Tiền lương là thu nhập chủ yếu giúp cho nhân viên
làm thuê duy trì và nâng cao mức sống cho họ và gia đình họ và họ có thể hoà đồng với trình
độ văn minh trong xã hội. Ở một mức độ nhất định, tiền lương là một bằng chứng thể hiện giá
trị, địa vị uy tín của một người lao động đối với gia đình, doanh nghiệp và xã hội. Tiền lương
còn thể hiện chính sách đãi ngộ của doanh nghiệp đối với người lao động. Nhân viên luôn tự
hào đối với mức lương của mình; khi nhân viên cảm thấy việc trả lương không xứng đáng với
việc làm của họ, họ sẽ không hăng hái, tích cực làm việc. Hệ thống tiền lương giữ vai trò đặc
biệt quan trọng trong chính sách khuyến khích vật chất và tinh thần đối với nhân viên.
Tiền lương được hiểu là số tiền mà chủ sử dụng lao động trả cho người lao động tương ứng
với số lượng và chất lượng lao động tiêu hao trong quá trình làm việc.
Hiểu theo nghĩa rộng, tiền lương không chỉ bao hàm các yếu tố tài chính mà còn có cả các
yếu tố phi tài chính.
1 - Yêu cầu cơ bản và các hình thức tiền lương.
- Cách tính đơn giản, dễ hiểu, rõ ràng để mọi người đều hiểu và kiểm tra được tiền lương của
mình.
- Trong cơ cấu tiền lương nên có phần ổn định và phần linh hoạt để dễ dàng điều chỉnh khi có
sự thay đổi các yếu tố liên quan đến trả công lao động.
- Hệ thống tiền lương của doanh nghiệp phải tuân thủ theo yêu cầu của pháp luật và phải thể
hiện tính công bằng trong trả lương giữa các doanh nghiệp trong cùng ngành nghề sản xuất

kinh doanh.
- Trả lương cho nhân viên phải căn cứ vào năng lực và sự cố gắng, đóng góp của nhân viên
đối với hoạt động phát triển của doanh nghiệp.
2 - Các hình thức tiền lương chủ yếu.
Trả lương theo sản phẩm: là phương pháp trả lương căn cứ vào đơn giá hoàn thành một đơn
vị sản phẩm hay công việc và số lượng đơn vị hay công việc đã được thực hiện. Đây là hình
thức trả lương mang tính chất kích thích vật chất mạnh mẽ đối với nhân viên, được sử dụng
phổ biến đối với các doanh nghiệp.
Trả lương theo thời gian: áp dụng đối với nhân viên thực hiện các công việc không thể tiến
hành định mức chính xác và chặt chẽ hoặc do tính chất của sản xuất hạn chế, nếu thực hiện
trả lương theo sản phẩm sẽ không đảm bảo được chất lượng sản phẩm không đem lại hiệu
quả thiết thực. Tiền lương được tính trên cơ sở số lượng thời gian làm việc và đơn giá tiền
lương trong một đơn vị thời gian.
Khái niệm tiền lương thực tế được sử dụng để xác định số lượng hàng hoá tiêu dùng và dịch
vụ mà người lao động nhận được thông qua tiền lương danh nghĩa. Tiền lương thực tế phụ
thuộc vào hai yếu tố cơ bản: Tổng số tiền lương danh nghĩa nhận được và chỉ số giá cả hàng
hoá tiêu dùng và dịch vụ
3.Xem xét các yếu tố ảnh hưởng tới mức lương
a - Căn cứ vào bản thân công việc:
Công việc là yếu tố quyết định và ảnh hưởng tới lương bổng. Hầu hết các công ty chú ý đến
giá trị thực sự của từng công việc cụ thể. Các yếu tố thuộc về bản thân công việc cần đánh
giá:
9- Kỹ năng
10- Trách nhiệm về các vấn đề
11- Cố gắng
12- Điều kiện làm việc
4.1. Hình thức trả lương
a) Trả lương theo thời gian là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời
gian làm việc thực tế :
1. Tiền công tháng

2. Tiền lương tuần
3. Tiền lương ngày
4. Tiền lương giờ
b) Trả lương theo sản phẩm là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào số
lượng, chất lượng sản phẩm họ làm ra.
Ti n l   ng tính theo s n ph m gián ti p c ng    c tính cho t ng ng   i
lao   ng hay cho m t t p th  ng   i lao   ng thu c b  ph n gián ti p ph c v 
s n xu t phân x   ng h   ng l   ng ph  thu c vào k t qu  lao   ng c a b 
ph n tr c ti p s n xu t.
Ti n l ng theo s n ph m có th ng: là ti n l ng tính theo s n ph m − ề ươ ả ẩ ưở ề ươ ả ẩ
tr c ti p ho c gián ti p k t h p v i ch    khen th   ng do doanh nghi p qui
  nh nh : th   ng ch t l   ng s n ph m-t ng t  l  ch t l   ng cao, th   ng n ng
su t lao   ng, ti t ki m nguyên v t li u,    c tính cho t ng ng   i lao   ng
hay t p th  ng   i lao   ng.
Ti n l ng tính theo s n ph m l y ti n: là ti n l ng tính theo s n ph m − ề ươ ả ẩ ũ ế ề ươ ả ẩ
tr c ti p k t h p v i su t ti n th   ng l y ti n theo m c   hoàn thành v   t
m c s n xu t s n ph m.
Ti n l ng khoán theo kh i l ng công vi c hay t ng công vi c tính cho − ề ươ ố ượ ệ ừ ệ
t ng ng   i lao   ng hay t p th  ng   i lao   ng nh n khoán:
Ti n l   ng khoán    c áp d ng   i v i nh ng kh i l   ng công vi c
ho c t ng công vi c c n ph i    c hoàn thành trong m t th i gian nh t   nh.
Ti n l ng tính theo s n ph m cu i cùng: − ề ươ ả ẩ ố
Cách tính này là ti n b  nh t vì nó g n trách nhi m c a cá nhân ho c t p
th  ng   i lao   ng v i chính s n ph m mà h  làm ra. Nh  v y trong tr   ng
h p tính l   ng theo s n ph m cu i cùng, ti n l   ng ph i tr  cho ng   i lao
  ng không thu c chi phí s n xu t mà n m trong thu nh p còn l i sau khi tr 
 i các kho n chi phí h p lý và các kho n phân ph i l i nhu n theo qui   nh.
- Trả lương khoán là hình thức trả lương cho người lao động theo khối lượng và
chất lượng công việc phải hoàn thành
Trường Đại Học Mở TP.HCM

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

Đề tài: Các Hình Thức Trả Lương Theo Thời Gian,
Theo Công Việc
GVHD:VŨ THANH HIẾU
Nguyễn Thanh Dũng
Quách Triển Kỳ
Đỗ Trung Hậu
Nguyễn Thiện Toàn
Nguyễn Duy
Hồ Cơ Minh
Nguyễn Minh Báu
Trần Văn Vững
Vũ Thái Anh Tiến
Thu nhập luôn là mối quan tâm hàng đầu của người lao động. Ở một mức độ nhất định, thu
nhập có thể được xem là bằng chứng thể hiện địa vị, uy tín….của người lao động đối với xã
hội.
I- Hệ thống tiền lương.
Thu nhập của người lao động bao gồm: tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng và phúc lợi. Trong
đó, tiền lương chiếm tỷ trọng lớn nhất.
Toàn bộ tiền lương của doanh nghiệp trả cho nhân viên do công việc làm của họ, là động lực
chủ yếu kích thích nhân viên làm việc tốt. Tiền lương là thu nhập chủ yếu giúp cho nhân viên
làm thuê duy trì và nâng cao mức sống cho họ và gia đình họ và họ có thể hoà đồng với trình
độ văn minh trong xã hội. Ở một mức độ nhất định, tiền lương là một bằng chứng thể hiện giá
trị, địa vị uy tín của một người lao động đối với gia đình, doanh nghiệp và xã hội. Tiền lương
còn thể hiện chính sách đãi ngộ của doanh nghiệp đối với người lao động. Nhân viên luôn tự
hào đối với mức lương của mình; khi nhân viên cảm thấy việc trả lương không xứng đáng với
việc làm của họ, họ sẽ không hăng hái, tích cực làm việc. Hệ thống tiền lương giữ vai trò đặc
biệt quan trọng trong chính sách khuyến khích vật chất và tinh thần đối với nhân viên.
Tiền lương được hiểu là số tiền mà chủ sử dụng lao động trả cho người lao động tương ứng

với số lượng và chất lượng lao động tiêu hao trong quá trình làm việc.
Hiểu theo nghĩa rộng, tiền lương không chỉ bao hàm các yếu tố tài chính mà còn có cả các
yếu tố phi tài chính.
1 - Yêu cầu cơ bản và các hình thức tiền lương.
- Cách tính đơn giản, dễ hiểu, rõ ràng để mọi người đều hiểu và kiểm tra được tiền lương của
mình.
- Trong cơ cấu tiền lương nên có phần ổn định và phần linh hoạt để dễ dàng điều chỉnh khi có
sự thay đổi các yếu tố liên quan đến trả công lao động.
- Hệ thống tiền lương của doanh nghiệp phải tuân thủ theo yêu cầu của pháp luật và phải thể
hiện tính công bằng trong trả lương giữa các doanh nghiệp trong cùng ngành nghề sản xuất
kinh doanh.
- Trả lương cho nhân viên phải căn cứ vào năng lực và sự cố gắng, đóng góp của nhân viên
đối với hoạt động phát triển của doanh nghiệp.
2 - Các hình thức tiền lương chủ yếu.
Trả lương theo sản phẩm: là phương pháp trả lương căn cứ vào đơn giá hoàn thành một đơn
vị sản phẩm hay công việc và số lượng đơn vị hay công việc đã được thực hiện. Đây là hình
thức trả lương mang tính chất kích thích vật chất mạnh mẽ đối với nhân viên, được sử dụng
phổ biến đối với các doanh nghiệp.
Trả lương theo thời gian: áp dụng đối với nhân viên thực hiện các công việc không thể tiến
hành định mức chính xác và chặt chẽ hoặc do tính chất của sản xuất hạn chế, nếu thực hiện
trả lương theo sản phẩm sẽ không đảm bảo được chất lượng sản phẩm không đem lại hiệu
quả thiết thực. Tiền lương được tính trên cơ sở số lượng thời gian làm việc và đơn giá tiền
lương trong một đơn vị thời gian.
Khái niệm tiền lương thực tế được sử dụng để xác định số lượng hàng hoá tiêu dùng và dịch
vụ mà người lao động nhận được thông qua tiền lương danh nghĩa. Tiền lương thực tế phụ
thuộc vào hai yếu tố cơ bản: Tổng số tiền lương danh nghĩa nhận được và chỉ số giá cả hàng
hoá tiêu dùng và dịch vụ
3.Xem xét các yếu tố ảnh hưởng tới mức lương
a - Căn cứ vào bản thân công việc:
Công việc là yếu tố quyết định và ảnh hưởng tới lương bổng. Hầu hết các công ty chú ý đến

giá trị thực sự của từng công việc cụ thể. Các yếu tố thuộc về bản thân công việc cần đánh
giá:
13- Kỹ năng
14- Trách nhiệm về các vấn đề
15- Cố gắng
16- Điều kiện làm việc
4.1. Hình thức trả lương
a) Trả lương theo thời gian là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời
gian làm việc thực tế :
1. Tiền công tháng
2. Tiền lương tuần
3. Tiền lương ngày
4. Tiền lương giờ
b) Trả lương theo sản phẩm là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào số
lượng, chất lượng sản phẩm họ làm ra.
Ti n l   ng tính theo s n ph m gián ti p c ng    c tính cho t ng ng   i
lao   ng hay cho m t t p th  ng   i lao   ng thu c b  ph n gián ti p ph c v 
s n xu t phân x   ng h   ng l   ng ph  thu c vào k t qu  lao   ng c a b 
ph n tr c ti p s n xu t.
Ti n l ng theo s n ph m có th ng: là ti n l ng tính theo s n ph m − ề ươ ả ẩ ưở ề ươ ả ẩ
tr c ti p ho c gián ti p k t h p v i ch    khen th   ng do doanh nghi p qui
  nh nh : th   ng ch t l   ng s n ph m-t ng t  l  ch t l   ng cao, th   ng n ng
su t lao   ng, ti t ki m nguyên v t li u,    c tính cho t ng ng   i lao   ng
hay t p th  ng   i lao   ng.
Ti n l ng tính theo s n ph m l y ti n: là ti n l ng tính theo s n ph m − ề ươ ả ẩ ũ ế ề ươ ả ẩ
tr c ti p k t h p v i su t ti n th   ng l y ti n theo m c   hoàn thành v   t
m c s n xu t s n ph m.
Ti n l ng khoán theo kh i l ng công vi c hay t ng công vi c tính cho − ề ươ ố ượ ệ ừ ệ
t ng ng   i lao   ng hay t p th  ng   i lao   ng nh n khoán:
Ti n l   ng khoán    c áp d ng   i v i nh ng kh i l   ng công vi c

ho c t ng công vi c c n ph i    c hoàn thành trong m t th i gian nh t   nh.
Ti n l ng tính theo s n ph m cu i cùng: − ề ươ ả ẩ ố
Cách tính này là ti n b  nh t vì nó g n trách nhi m c a cá nhân ho c t p
th  ng   i lao   ng v i chính s n ph m mà h  làm ra. Nh  v y trong tr   ng
h p tính l   ng theo s n ph m cu i cùng, ti n l   ng ph i tr  cho ng   i lao
  ng không thu c chi phí s n xu t mà n m trong thu nh p còn l i sau khi tr 
 i các kho n chi phí h p lý và các kho n phân ph i l i nhu n theo qui   nh.
- Trả lương khoán là hình thức trả lương cho người lao động theo khối lượng và
chất lượng công việc phải hoàn thành
Trường Đại Học Mở TP.HCM
Khoa Quản Trị Kinh Doanh

Đề tài: Các Hình Thức Trả Lương Theo Thời Gian,
Theo Công Việc
GVHD:VŨ THANH HIẾU
Nguyễn Thanh Dũng
Quách Triển Kỳ
Đỗ Trung Hậu
Nguyễn Thiện Toàn
Nguyễn Duy
Hồ Cơ Minh
Nguyễn Minh Báu
Trần Văn Vững
Vũ Thái Anh Tiến
Thu nhập luôn là mối quan tâm hàng đầu của người lao động. Ở một mức độ nhất định, thu
nhập có thể được xem là bằng chứng thể hiện địa vị, uy tín….của người lao động đối với xã
hội.
I- Hệ thống tiền lương.
Thu nhập của người lao động bao gồm: tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng và phúc lợi. Trong
đó, tiền lương chiếm tỷ trọng lớn nhất.

Toàn bộ tiền lương của doanh nghiệp trả cho nhân viên do công việc làm của họ, là động lực
chủ yếu kích thích nhân viên làm việc tốt. Tiền lương là thu nhập chủ yếu giúp cho nhân viên
làm thuê duy trì và nâng cao mức sống cho họ và gia đình họ và họ có thể hoà đồng với trình
độ văn minh trong xã hội. Ở một mức độ nhất định, tiền lương là một bằng chứng thể hiện giá
trị, địa vị uy tín của một người lao động đối với gia đình, doanh nghiệp và xã hội. Tiền lương
còn thể hiện chính sách đãi ngộ của doanh nghiệp đối với người lao động. Nhân viên luôn tự
hào đối với mức lương của mình; khi nhân viên cảm thấy việc trả lương không xứng đáng với
việc làm của họ, họ sẽ không hăng hái, tích cực làm việc. Hệ thống tiền lương giữ vai trò đặc
biệt quan trọng trong chính sách khuyến khích vật chất và tinh thần đối với nhân viên.
Tiền lương được hiểu là số tiền mà chủ sử dụng lao động trả cho người lao động tương ứng
với số lượng và chất lượng lao động tiêu hao trong quá trình làm việc.
Hiểu theo nghĩa rộng, tiền lương không chỉ bao hàm các yếu tố tài chính mà còn có cả các
yếu tố phi tài chính.
1 - Yêu cầu cơ bản và các hình thức tiền lương.
- Cách tính đơn giản, dễ hiểu, rõ ràng để mọi người đều hiểu và kiểm tra được tiền lương của
mình.
- Trong cơ cấu tiền lương nên có phần ổn định và phần linh hoạt để dễ dàng điều chỉnh khi có
sự thay đổi các yếu tố liên quan đến trả công lao động.
- Hệ thống tiền lương của doanh nghiệp phải tuân thủ theo yêu cầu của pháp luật và phải thể
hiện tính công bằng trong trả lương giữa các doanh nghiệp trong cùng ngành nghề sản xuất
kinh doanh.
- Trả lương cho nhân viên phải căn cứ vào năng lực và sự cố gắng, đóng góp của nhân viên
đối với hoạt động phát triển của doanh nghiệp.
2 - Các hình thức tiền lương chủ yếu.
Trả lương theo sản phẩm: là phương pháp trả lương căn cứ vào đơn giá hoàn thành một đơn
vị sản phẩm hay công việc và số lượng đơn vị hay công việc đã được thực hiện. Đây là hình
thức trả lương mang tính chất kích thích vật chất mạnh mẽ đối với nhân viên, được sử dụng
phổ biến đối với các doanh nghiệp.
Trả lương theo thời gian: áp dụng đối với nhân viên thực hiện các công việc không thể tiến
hành định mức chính xác và chặt chẽ hoặc do tính chất của sản xuất hạn chế, nếu thực hiện

trả lương theo sản phẩm sẽ không đảm bảo được chất lượng sản phẩm không đem lại hiệu
quả thiết thực. Tiền lương được tính trên cơ sở số lượng thời gian làm việc và đơn giá tiền
lương trong một đơn vị thời gian.
Khái niệm tiền lương thực tế được sử dụng để xác định số lượng hàng hoá tiêu dùng và dịch
vụ mà người lao động nhận được thông qua tiền lương danh nghĩa. Tiền lương thực tế phụ
thuộc vào hai yếu tố cơ bản: Tổng số tiền lương danh nghĩa nhận được và chỉ số giá cả hàng
hoá tiêu dùng và dịch vụ
3.Xem xét các yếu tố ảnh hưởng tới mức lương
a - Căn cứ vào bản thân công việc:
Công việc là yếu tố quyết định và ảnh hưởng tới lương bổng. Hầu hết các công ty chú ý đến
giá trị thực sự của từng công việc cụ thể. Các yếu tố thuộc về bản thân công việc cần đánh
giá:
17- Kỹ năng
18- Trách nhiệm về các vấn đề
19- Cố gắng
20- Điều kiện làm việc
4.1. Hình thức trả lương
a) Trả lương theo thời gian là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời
gian làm việc thực tế :
1. Tiền công tháng
2. Tiền lương tuần
3. Tiền lương ngày
4. Tiền lương giờ
b) Trả lương theo sản phẩm là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào số
lượng, chất lượng sản phẩm họ làm ra.
Ti n l   ng tính theo s n ph m gián ti p c ng    c tính cho t ng ng   i
lao   ng hay cho m t t p th  ng   i lao   ng thu c b  ph n gián ti p ph c v 
s n xu t phân x   ng h   ng l   ng ph  thu c vào k t qu  lao   ng c a b 
ph n tr c ti p s n xu t.
Ti n l ng theo s n ph m có th ng: là ti n l ng tính theo s n ph m − ề ươ ả ẩ ưở ề ươ ả ẩ

tr c ti p ho c gián ti p k t h p v i ch    khen th   ng do doanh nghi p qui
  nh nh : th   ng ch t l   ng s n ph m-t ng t  l  ch t l   ng cao, th   ng n ng
su t lao   ng, ti t ki m nguyên v t li u,    c tính cho t ng ng   i lao   ng
hay t p th  ng   i lao   ng.
Ti n l ng tính theo s n ph m l y ti n: là ti n l ng tính theo s n ph m − ề ươ ả ẩ ũ ế ề ươ ả ẩ
tr c ti p k t h p v i su t ti n th   ng l y ti n theo m c   hoàn thành v   t
m c s n xu t s n ph m.
Ti n l ng khoán theo kh i l ng công vi c hay t ng công vi c tính cho − ề ươ ố ượ ệ ừ ệ
t ng ng   i lao   ng hay t p th  ng   i lao   ng nh n khoán:
Ti n l   ng khoán    c áp d ng   i v i nh ng kh i l   ng công vi c
ho c t ng công vi c c n ph i    c hoàn thành trong m t th i gian nh t   nh.
Ti n l ng tính theo s n ph m cu i cùng: − ề ươ ả ẩ ố
Cách tính này là ti n b  nh t vì nó g n trách nhi m c a cá nhân ho c t p
th  ng   i lao   ng v i chính s n ph m mà h  làm ra. Nh  v y trong tr   ng
h p tính l   ng theo s n ph m cu i cùng, ti n l   ng ph i tr  cho ng   i lao
  ng không thu c chi phí s n xu t mà n m trong thu nh p còn l i sau khi tr 
 i các kho n chi phí h p lý và các kho n phân ph i l i nhu n theo qui   nh.
- Trả lương khoán là hình thức trả lương cho người lao động theo khối lượng và
chất lượng công việc phải hoàn thành
Trường Đại Học Mở TP.HCM
Khoa Quản Trị Kinh Doanh

Đề tài: Các Hình Thức Trả Lương Theo Thời Gian,
Theo Công Việc
GVHD:VŨ THANH HIẾU
Nguyễn Thanh Dũng
Quách Triển Kỳ
Đỗ Trung Hậu
Nguyễn Thiện Toàn
Nguyễn Duy

Hồ Cơ Minh
Nguyễn Minh Báu
Trần Văn Vững
Vũ Thái Anh Tiến
Thu nhập luôn là mối quan tâm hàng đầu của người lao động. Ở một mức độ nhất định, thu
nhập có thể được xem là bằng chứng thể hiện địa vị, uy tín….của người lao động đối với xã
hội.
I- Hệ thống tiền lương.
Thu nhập của người lao động bao gồm: tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng và phúc lợi. Trong
đó, tiền lương chiếm tỷ trọng lớn nhất.
Toàn bộ tiền lương của doanh nghiệp trả cho nhân viên do công việc làm của họ, là động lực
chủ yếu kích thích nhân viên làm việc tốt. Tiền lương là thu nhập chủ yếu giúp cho nhân viên
làm thuê duy trì và nâng cao mức sống cho họ và gia đình họ và họ có thể hoà đồng với trình
độ văn minh trong xã hội. Ở một mức độ nhất định, tiền lương là một bằng chứng thể hiện giá
trị, địa vị uy tín của một người lao động đối với gia đình, doanh nghiệp và xã hội. Tiền lương
còn thể hiện chính sách đãi ngộ của doanh nghiệp đối với người lao động. Nhân viên luôn tự
hào đối với mức lương của mình; khi nhân viên cảm thấy việc trả lương không xứng đáng với
việc làm của họ, họ sẽ không hăng hái, tích cực làm việc. Hệ thống tiền lương giữ vai trò đặc
biệt quan trọng trong chính sách khuyến khích vật chất và tinh thần đối với nhân viên.
Tiền lương được hiểu là số tiền mà chủ sử dụng lao động trả cho người lao động tương ứng
với số lượng và chất lượng lao động tiêu hao trong quá trình làm việc.
Hiểu theo nghĩa rộng, tiền lương không chỉ bao hàm các yếu tố tài chính mà còn có cả các
yếu tố phi tài chính.
1 - Yêu cầu cơ bản và các hình thức tiền lương.
- Cách tính đơn giản, dễ hiểu, rõ ràng để mọi người đều hiểu và kiểm tra được tiền lương của
mình.
- Trong cơ cấu tiền lương nên có phần ổn định và phần linh hoạt để dễ dàng điều chỉnh khi có
sự thay đổi các yếu tố liên quan đến trả công lao động.
- Hệ thống tiền lương của doanh nghiệp phải tuân thủ theo yêu cầu của pháp luật và phải thể
hiện tính công bằng trong trả lương giữa các doanh nghiệp trong cùng ngành nghề sản xuất

kinh doanh.
- Trả lương cho nhân viên phải căn cứ vào năng lực và sự cố gắng, đóng góp của nhân viên
đối với hoạt động phát triển của doanh nghiệp.
2 - Các hình thức tiền lương chủ yếu.
Trả lương theo sản phẩm: là phương pháp trả lương căn cứ vào đơn giá hoàn thành một đơn
vị sản phẩm hay công việc và số lượng đơn vị hay công việc đã được thực hiện. Đây là hình
thức trả lương mang tính chất kích thích vật chất mạnh mẽ đối với nhân viên, được sử dụng
phổ biến đối với các doanh nghiệp.
Trả lương theo thời gian: áp dụng đối với nhân viên thực hiện các công việc không thể tiến
hành định mức chính xác và chặt chẽ hoặc do tính chất của sản xuất hạn chế, nếu thực hiện
trả lương theo sản phẩm sẽ không đảm bảo được chất lượng sản phẩm không đem lại hiệu
quả thiết thực. Tiền lương được tính trên cơ sở số lượng thời gian làm việc và đơn giá tiền
lương trong một đơn vị thời gian.
Khái niệm tiền lương thực tế được sử dụng để xác định số lượng hàng hoá tiêu dùng và dịch
vụ mà người lao động nhận được thông qua tiền lương danh nghĩa. Tiền lương thực tế phụ
thuộc vào hai yếu tố cơ bản: Tổng số tiền lương danh nghĩa nhận được và chỉ số giá cả hàng
hoá tiêu dùng và dịch vụ
3.Xem xét các yếu tố ảnh hưởng tới mức lương
a - Căn cứ vào bản thân công việc:
Công việc là yếu tố quyết định và ảnh hưởng tới lương bổng. Hầu hết các công ty chú ý đến
giá trị thực sự của từng công việc cụ thể. Các yếu tố thuộc về bản thân công việc cần đánh
giá:
21- Kỹ năng
22- Trách nhiệm về các vấn đề
23- Cố gắng
24- Điều kiện làm việc
4.1. Hình thức trả lương
a) Trả lương theo thời gian là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời
gian làm việc thực tế :
1. Tiền công tháng

2. Tiền lương tuần
3. Tiền lương ngày
4. Tiền lương giờ
b) Trả lương theo sản phẩm là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào số
lượng, chất lượng sản phẩm họ làm ra.
Ti n l   ng tính theo s n ph m gián ti p c ng    c tính cho t ng ng   i
lao   ng hay cho m t t p th  ng   i lao   ng thu c b  ph n gián ti p ph c v 
s n xu t phân x   ng h   ng l   ng ph  thu c vào k t qu  lao   ng c a b 
ph n tr c ti p s n xu t.
Ti n l ng theo s n ph m có th ng: là ti n l ng tính theo s n ph m − ề ươ ả ẩ ưở ề ươ ả ẩ
tr c ti p ho c gián ti p k t h p v i ch    khen th   ng do doanh nghi p qui
  nh nh : th   ng ch t l   ng s n ph m-t ng t  l  ch t l   ng cao, th   ng n ng
su t lao   ng, ti t ki m nguyên v t li u,    c tính cho t ng ng   i lao   ng
hay t p th  ng   i lao   ng.
Ti n l ng tính theo s n ph m l y ti n: là ti n l ng tính theo s n ph m − ề ươ ả ẩ ũ ế ề ươ ả ẩ
tr c ti p k t h p v i su t ti n th   ng l y ti n theo m c   hoàn thành v   t
m c s n xu t s n ph m.
Ti n l ng khoán theo kh i l ng công vi c hay t ng công vi c tính cho − ề ươ ố ượ ệ ừ ệ
t ng ng   i lao   ng hay t p th  ng   i lao   ng nh n khoán:
Ti n l   ng khoán    c áp d ng   i v i nh ng kh i l   ng công vi c
ho c t ng công vi c c n ph i    c hoàn thành trong m t th i gian nh t   nh.
Ti n l ng tính theo s n ph m cu i cùng: − ề ươ ả ẩ ố
Cách tính này là ti n b  nh t vì nó g n trách nhi m c a cá nhân ho c t p
th  ng   i lao   ng v i chính s n ph m mà h  làm ra. Nh  v y trong tr   ng
h p tính l   ng theo s n ph m cu i cùng, ti n l   ng ph i tr  cho ng   i lao
  ng không thu c chi phí s n xu t mà n m trong thu nh p còn l i sau khi tr 
 i các kho n chi phí h p lý và các kho n phân ph i l i nhu n theo qui   nh.
- Trả lương khoán là hình thức trả lương cho người lao động theo khối lượng và
chất lượng công việc phải hoàn thành
-

×