Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP-KHẢO SÁT MỨC ĐỘ PHỔ BIẾN CỦA CÁC NHẪN HIỆU ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.27 KB, 15 trang )

KHẢO SÁT MỨC ĐỘ PHỔ BIẾN CỦA
CÁC NHÃN HIỆU ĐIỆN THOẠI DI
ĐỘNG
S2U GROUP - HCMC University of Sciences
Ngày 18 tháng 12 năm 2011
1 LÍ DO VÀ Ý NGHĨA KHẢO SÁT
- Hiện nay, với nhiều nhà sản xuất cùng với sự đa dạng về mẫu mã, chức năng,
ứng dụng, giá cả đã làm cho thị trường điện thoại di động (ĐTDĐ) Việt Nam
cũng như trên thế giới ngày càng trở nên sôi động, cạnh tranh quyết liệt. Đặc
biệt với sự ra đời của Smartphone đã làm thay đổi cách nhìn của con người về
ĐTDĐ và đem lại nhiều sự lựa chọn đa dạng cho người dùng.
- Nhằm xác định tình hình thị trường và dự đoán định hướng thị trường tương
lai, Nhóm S2U – Khoa Công Nghệ Thông Tin – Trường ĐH Khoa học Tự Nhiên
Tp.Hồ Chí Minh đã tiến hành khảo sát trên một số đối tượng là bạn trẻ tuổi từ
18 đến 20 ở thị trường Việt Nam về sự phổ biến các nhãn hiệu ĐT và yêu cầu
mong muốn của người dùng với ĐTDĐ.
2 MẪU KHẢO SÁT
Đại học Khoa Học Tự Nhiên TP Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
PHIẾU KHẢO SÁT SỰ PHỔ BIẾN CÁC NHÃN HIỆU ĐIỆN THOẠI
Họ và tên :
Giới tính : Nam/Nữ
Nghề nghiệp :
Tuổi :
2.1
2.1.1 Bạn đã từng sử dụng những nhãn hiệu điện thoại nào trước
kia(nếu chưa thay đổi điện thoại lần nào hãy để trống)?
• Nokia
• Apple
1
• Samsung


• LG
• HTC
• FPT
• Q-mobile
• Khác
2.1.2 Bạn đang sử dụng điện thoại của nhãn hiệu nào?
• Nokia
• Apple
• Samsung
• LG
• HTC
• FPT
• Q-mobile
• Khác
2.2
2.2.1 Nếu được đổi sang điện thoại mới, bạn sẽ lựa chọn nhãn hiệu
nào?
• Nokia
• Apple
• Samsung
• LG
• HTC
• FPT
• Q-mobile
• Khác
2
2.2.2 Vì sao?(có thể tick nhiều mục)
• Dễ sử dụng hơn
• Bền hơn
• Thời thượng hơn

• Có nhiều ứng dụng thông minh hơn
• Bảo mật tốt hơn
• Phục vụ giải trí tốt hơn
• Lí do khác
2.3 Điện thoại bạn đang sử dụng có giá bao nhiêu?
• dưới 1 triệu
• từ 1 triệu đến 3 triệu
• từ 3 triệu đến 8 triệu
• trên 8 triệu
2.4 Ngoài chức năng nghe, gọi, nhắn tin, bạn thường dùng
điện thoại để làm gì?
• Nghe nhạc, xem phim, chơi game
• Chụp hình
• Lướt web
• Ứng dụng văn phòng
• Khác
2.5 Ứng dụng bạn mong muốn có trên chiếc điện thoại
của mình :
• Nghe nhạc, xem phim chất lượng cao
• Camera có độ phân giải lớn
• 3G
• Wifi
• Mạng xã hội
• Lướt web
• GPS
• Ứng dụng văn phòng
• Khác
3
3 BẢNG THỐNG KÊ
3.1 BẢNG THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG NGƯỜI SỬ DỤNG

CỦA TỪNG HÃNG ĐT
do 1a.jpg
do 1b.jpg
4
Bảng 1: Bảng thống kê số lượng người sử dụng của từng hãng ĐT
Các hãng ĐT Nokia Samsung LG Q-Moblie Apple
Số lượng 21 5 4 4 3
Tỉ lệ 56.76% 13.51% 10.81% 9.09% 8.11%
Các hãng ĐT HTC FPT Viettel Sony Ericsson Khác
Số lượng 1 2 2 1 1
Tỉ lệ 2.27% 4.55% 4.55% 2.27% 2.27%
TỔNG 37
Số lượng khảo sát: 41 (một người có thể sử dụng nhiều loại ĐT)
3.2 BẢNG THỐNG KÊ MỨC TIỀN MÀ MỖI NGƯỜI
PHẢI TRẢ CHO CHIẾC ĐT
do 2.jpg
Bảng 2: Bảng thống kê mức tiền mà mỗi người phải trả cho chiếc ĐT
Mức giá Số lượng Tỉ lệ(%)
Dưới 1 tiệu 6 14%
Từ 1 đến 3 triệu 22 52%
Từ 3 đến 8 triệu 9 21%
Trên 8 triệu 5 12%
Tổng 42 100%
5
3.3 BẢNG THỐNG KÊ CHO CÂU HỎI : Nếu được đổi
sang điện thoại mới, bạn sẽ chọn nhãn hiệu nào?
do 3.jpg
Bảng 3: Bảng thống kê cho câu hỏi :Nếu được đổi sang điện thoại mới, bạn sẽ
chọn nhãn hiệu nào?
Các hãng ĐT Nokia Samsung LG Q-Moblie Apple

Số lượng 17 3 2 1 14
Các hãng ĐT HTC FPT Viettel Sony Ericsson Khác
Số lượng 5 0 0 0 0
TỔNG 37
Số lượng khảo sát: 41 (một người có thể sử dụng nhiều loại ĐT)
6
3.4 BẢNG THỐNG KÊ CHO CÂU HỎI : Vì sao bạn
chọn nhãn hiệu này? (có thể chọn nhiều mục)
do 4.jpg
Bảng 4: Bảng thống kê cho câu hỏi :Vì sao bạn chọn nhãn hiệu này? (Có thể
chọn nhiều mục)
STT Mục đích, lý do Số lượng
1 Dễ sử dụng hơn 15
2 Bền hơn 20
3 Thời thượng hơn 12
4 Có nhiều ứng dụng thông minh hơn 19
5 Thấy mình đẳng cấp hơn khi sử dụng nhãn hiệu này 10
6 Nhãn hiệu này phục vụ khách hàng tốt hơn 10
7 Bảo mật tốt hơn 7
8 Phục vụ giải trí tốt hơn 18
7
3.5 BẢNG THỐNG KÊ CHO CÂU HỎI : Ngoài chức
năng gọi, nhắn tin, bạn thường sử dụng điện thoại
để làm gì? ( khảo sát trong 6 mục sau )
do 5.jpg
Bảng 5: Bảng thống kê cho câu hỏi :Ngoài chức năng nghe, gọi, nhắn tin bạn
thường dùng điện thoại để làm gì?(khảo sát trong 6 mục sau)(có thể chọn nhiều
mục)
STT Chức năng Số lượng
1 Nghe nhạc 36

2 Xem phim 36
3 Chơi game 36
4 Chụp hình 24
5 Lướt web 28
6 Ứng dụng văn phòng 9
8
3.6 BẢNG THỐNG KÊ CHO CÂU HỎI : Ứng dụng bạn
mong muốn có trên chiếc điện thoại của mình? ( có
thể chọn nhiều mục )
do 6.jpg
Bảng 6: Bảng thống kê cho câu hỏi :Ứng dụng bạn mong muốn có trên chiếc
điện thoại của mình?(Có thể chọn nhiều mục)
STT Ứng dụng, chức năng Số lượng
1 Nghe nhạc, chơi game, xem phim 24
2 Camera có độ phân giải cao (quay phim) 29
3 3G 27
4 Wifi 24
5 Mạng xã hội 22
6 Lưới web 21
7 GPS 12
8 Ứng dụng văn phòng 7
9
4 NHẬN XÉT
Nhìn chung qua kết quả khảo sát được biểu diễn như trên thì ta nhận thấy
- Ở biểu đồ một cho ta một sự phân hóa rõ ràng và không đồng đều về mức
phổ biến của các hãng điện thoại khi một nhãn hiệu điện thoại nổi tiếng và
lâu đời ở Việt Nam là Nokia dẫn đầu với tỉ lệ chiếm gần 50%. Các hãng điện
thoại mới xuất hiện gần đây như Viettel, FPT, chỉ chiếm một tỉ lệ khá ít (dưới
5% mỗi loại), tuy nhiên Q-moblie là một cá biệt khi chiếm đến 9.09%( bằng
LG và nhiều hơn Apple, Sony Ericsson). Hãng Samsung đứng thứ 2 về độ phổ

biến(11.4%). Hãng Apple nổi tiếng với điện thoại iphone cũng chiếm một tỉ lệ
không tồi là gần 7%. So với mặt bằng nhiều năm về trước thì thị trường điện
thoại Việt Nam đã có sự phân hóa mạnh mẽ với nhiều dòng điện thoại khác
nhau mà không còn là sự song hành độc quyền của Nokia và Samsung như trước
đây.
- Như biểu đồ 2, ta thấy rõ ngay phân khúc điện thoại giá rẻ và trung trung
bình(dưới 8 triệu) chiếm tỉ trọng cao( trên 85%) trong đó dòng điện thoại có
giá từ 1 đến 3 triệu là phổ biến nhất( trên 50%).Trong khi đó phân khúc có giá
cao (trên 8 triệu) lại rất thấp với chỉ 12%.
- Có thể giải thích đơn giản cho sự phổ biến của Nokia ở Việt Nam khi nhìn
qua biểu đồ 4 ta thấy ngay tiêu chí “độ bền” chính là tiêu chí hàng đầu khi lựa
chọn điện thoại. Điện thoại Nokia từ lâu đã phổ biến là có độ biền rất cao và dễ
sử dụng, ngoài ra trong phân khúc điện thoại thì Nokia đầu tư khá mạnh vào
phân khúc người tiêu dùng có thu nhập trung bình và thấp nên có rất nhiều
mẫu mã cho phân khúc này, chính vì thế mà Nokia là hãng phổ biến nhất trên
thị trường và được nhiều người lựa chọn. Tuy nhiên trên thị trường đã xuất hiện
nhiều dòng điện thoại có mẫu mã đẹp nhiều tính năng và giá cả đặc biệt vừa
phải đánh mạnh vào phân khúc có nhiều người tiêu dùng nhất là trung bình và
thấp nên cũng đã có sự phân hóa mạnh mẽ khi Nokia không còn độc tôn như
trước mà xuất hiện nhiều dòng nổi lên như FPT, Q-moblie, Viettel, LG.
- Tuy nhiên hiện giờ Nokia đã bắt đầu chùn xuống sau khi thế hệ điện thoại
mới smart phone ra đời với nhiều tính năng rất “công nghệ”, bắt mắt và hiện
đại khi so sánh giữa biểu đồ 1 và 3 Nokia đã giảm từ 21 xuống 18, và các điện
thoại thế hệ mới như Apple, HTC tăng mạnh( Apple từ 3 lên 14, HTC từ 1 lên
5).Chính vì khả năng công nghệ vượt trội nên các hãng có dòng điện thoại công
nghệ trung bình như FPT,Viettel, Q-Moblie không nằm trong số những hãng
điện thoại được “mơ ước”.
- Về mặt ứng dụng trên điện thoại thì đây chính là điểm yếu nhất của Nokia
so với các dòng điện thoại mới hiện nay, mặt dù vẫn đảm bảo các tính năng có
hầu hết ở mọi điện thoại(ngoài các chức năng cơ bản và nghe gọi và nhắn tin) là

nghe nhạc, chụp hình, xem phim (khảo sát đạt đến 36 trên 41) nhưng so sánh
về các chức năng khác như lưới web hay ứng dụng văn phòng thì thua hẳn.
10
- Biểu đồ 6 cho ta thấy nhu cầu về tính năng của điện thoại khi đòi hỏi về
một chiếc điện thoại có camera phân giải cao chiếm cao nhất. Điều này là hiển
nhiên vì nhu cầu chụp ảnh và quay phim trong giai đoạn hiện nay là vô cùng
lớn. Có bao giờ có ai hỏi bạn về chiếc điện thoại của bạn mà không hỏi đến độ
phân giải của camera là bao nhiêu “Chấm”(megapixel) – đó cũng là một phần
rất quan trọng trong thước đo về mức hiện đại của điện thoại của bạn. Cái tính
năng khác ít phổ thông như GPS, 3G chiếm tỉ lệ thấp vì ít phổ biến và thấp
nhất là ứng dụng văn phòng khi đây là chỉ là ứng dụng thích hợp cho một số
ngành nghề.
5 DỰ ĐOÁN PHÁT TRIỂN TƯƠNG LAI :
Xu hướng của tương lai chính là sự chuyển dịch tỉ trọng qua dòng smart
phone từ dòng điện thoại thế hệ hiện nay, chính vì thế mà dòng điện thoại mới
của các hãng như Apple, HTC, Samsung sẽ phát triển ngày càng mạnh. Nói
thế không có nghĩa là Nokia sẽ biến mất vì có một thật tế là người tiêu dùng ở
phân khúc trung bình và thấp là nhiều nhất nên Nokia sẽ vẫn mãi có chổ đứng
chừng nào điện thoại Nokia vẫn có “độ bền” như trước đây, (smart phone tuy
hiện đại, nhiều tính năng và bắt mắt nhưng giá cả lại rất đắt nên sẽ không bao
giờ có thể là dòng điện thoại phổ thông).
11
Nhóm S2U - Khoa Công Nghệ Thông Tin - Đại học Khoa Học Tự Nhiên
Tp.Hồ Chí Minh gồm các thành viên:
• Nguyễn Trường Duy - 1112046 (Nhóm trưởng)
• Nguyễn Thanh Dũng - 1112056
• Lê Chí Đại - 1112053
• Nguyễn Trung Kiên - 1112150
BÁO CÁO QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA
NHÓM

• Thứ 3(13/12)
-Chiều:
Cả nhóm S2U nhận được đề tài của thầy gửi trên mạng cụ thể là:
Đề tài và yêu cầu:
“+ Dựa trên một đề tài (các bạn tự chọn), các bạn tự tiến hành thiết kế
form khảo sát và tiến hành đi khảo sát (yêu cầu số lượng người lấy ý kiến
phải lớn hơn 40 người và không được khảo sát online). Yêu cầu các bạn
phải chụp ảnh quay phim lại quá trình thu thập dữ liệu của nhóm mình.
+ Vẽ bảng số liệu
+ Vẽ đồ thị
+ Phân tích đánh giá, giải thích các số liệu thập được, đưa ra xu hướng
khuyết khích , dự đoán trong tương lai.
+ Viết báo cao bằng latex (tối thiểu 2 trang A4) bao gồm đầy đủ các
thông tin sau đây:
- Nhóm/tên cách thành viên trong nhóm
- Đề tài của các bạn: ý nghĩa/lý do chọn đề tài.
- Mẫu form các bạn đã thiết kế để thu thập dữ liệu
- Mô tả lại cách thức/quá trình các bạn đã tiến hành thu thập dữ liệu.
- Bảng số liệu kết quả/đồ thị
- Phân tích/nhận định của bạn.”
Sau khi đã hội ý cả nhóm quyết định chọn đề tài khảo sát là:
“Khảo sát sự phổ biến của các nhãn hiệu điện thoại “
Ngoài ra nhóm trưởng Duy còn nhận việc thiết kế mẫu khảo sát.
• Thứ 5(15/12)
-Chiều:
Duy gửi mẫu đơn khảo sát cho các thành viên trong nhóm xem và góp ý,
cả nhóm thống nhất chọn mẫu đơn khảo sát đó.
12
• Thứ 6(16/12)
-Chiều:

Nhóm trưởng Nguyễn Trường Duy chính thức phân công công việc qua
email cụ thể như sau:
Duy+Kiên: Do 2 người ở chung trong kí túc xá nên sẽ đi khảo sát, thu
thập dữ liệu để dễ quay phim,chụp ảnh lại quá trình khảo sát.Tổng hợp
số liệu.
Đại: Dựa trên số liệu thu thập được, vẽ bảng số liệu, đồ thị, phân tích,
đánh giá, giải thích, dự đoán trong tương lai.
Dũng: Viết báo cáo bằng Latex. Sau đó gửi file .tex và .pdf cho Duy để
up lên website và nộp bài.
• Thứ 7(17/12)
-Sáng + Chiều:
Duy và Kiên tiến hành quá trình khảo sát, chụp hình và quay phim tại kí
túc xá, tổng hợp sơ bộ dữ liệu thu thập được sau đó gửi cho Đại để bắt
đầu thống kê vẽ biểu đồ.
• Chủ nhật(18/12)
-Chiều:
Đại hoàn thành công việc thống kê, vẽ biểu đổ, nhận xét và phân tích rồi
gửi dữ liệu cho Duy và Kiên tiến hành kiểm tra bắt lỗi. Kết thúc quá trình
kiểm lỗi, toàn bộ dữ liệu được gửi cho Dũng để viết báo cáo.
• Thứ 3(20/12)
Để hỗ trợ quá trình làm việc trở nên nhanh chóng bạn Duy quyết định
phân công lần thứ 2 như sau:
+Phân công nhiệm vụ:
Đại: Viết báo cáo quá trình làm việc.
Kiên: Tìm kiếm thông tin, cách thức viết báo cáo bằng Latex, cụ thể là
phần mềm MikTex với cấu trúc, cú pháp định dạng văn bản nói chung
là tất cả những kiến thức về viết văn bản bằng MikTex => Soạn thảo
những gì tìm được vào file word gửi cho Dũng để hỗ trợ viết báo cáo và
các thành viên trong nhóm tham khảo kiến thức.
Duy: Viết nội dung phần ý nghĩa/lý do chọn đề tài trong word gửi cho

Dũng hỗ trợ viết báo cáo. Ngoài ra,viết bài,up hình ảnh video lên website
cá nhân để chuẩn bị nộp bài.
Dũng: tìm hiểu cách chèn bảng biểu, đồ thị excel vào MikTex, viết báo
cáo bài khảo sát. Sau khi hoàn thành, gửi 2 file .tex và .pdf cho Duy để
nộp bài cho thầy.
+Thời hạn hoàn thành:
Kiên + Duy: 21h thứ 3 ngày 20/12/2011 Đại + Dũng: 21h thứ 5 ngày
22/12/2011
13
• Thứ 5(22/12)
Dũng hoàn thành báo cáo tổng kết. Đại hoàn thành bài báo cáo quá trình
làm việc.Cả hai tiến hành gửi bài cho Duy và Kiên kiểm tra lỗi lần cuối.
• Thứ 6(23/12)
Duy nộp bài cho thầy.
Báo cáo hết
14
Mục lục
1 LÍ DO VÀ Ý NGHĨA KHẢO SÁT 1
2 MẪU KHẢO SÁT 1
2.1 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
2.1.1 Bạn đã từng sử dụng những nhãn hiệu điện thoại nào
trước kia(nếu chưa thay đổi điện thoại lần nào hãy để
trống)? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
2.1.2 Bạn đang sử dụng điện thoại của nhãn hiệu nào? . . . . . 2
2.2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
2.2.1 Nếu được đổi sang điện thoại mới, bạn sẽ lựa chọn nhãn
hiệu nào? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
2.2.2 Vì sao?(có thể tick nhiều mục) . . . . . . . . . . . . . . . 3
2.3 Điện thoại bạn đang sử dụng có giá bao nhiêu? . . . . . . . . . . 3
2.4 Ngoài chức năng nghe, gọi, nhắn tin, bạn thường dùng điện thoại

để làm gì? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
2.5 Ứng dụng bạn mong muốn có trên chiếc điện thoại của mình : . 3
3 BẢNG THỐNG KÊ 4
3.1 BẢNG THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG NGƯỜI SỬ DỤNG CỦA TỪNG
HÃNG ĐT . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
3.2 BẢNG THỐNG KÊ MỨC TIỀN MÀ MỖI NGƯỜI PHẢI TRẢ
CHO CHIẾC ĐT . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
3.3 BẢNG THỐNG KÊ CHO CÂU HỎI : Nếu được đổi sang điện
thoại mới, bạn sẽ chọn nhãn hiệu nào? . . . . . . . . . . . . . . . 6
3.4 BẢNG THỐNG KÊ CHO CÂU HỎI : Vì sao bạn chọn nhãn hiệu
này? (có thể chọn nhiều mục) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
3.5 BẢNG THỐNG KÊ CHO CÂU HỎI : Ngoài chức năng gọi, nhắn
tin, bạn thường sử dụng điện thoại để làm gì? ( khảo sát trong 6
mục sau ) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
3.6 BẢNG THỐNG KÊ CHO CÂU HỎI : Ứng dụng bạn mong muốn
có trên chiếc điện thoại của mình? ( có thể chọn nhiều mục ) . . 9
4 NHẬN XÉT 10
5 DỰ ĐOÁN PHÁT TRIỂN TƯƠNG LAI : 11
15

×