Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

BÀI BÁO CÁO - TÀI LIỆU CÂU HỎI HOÀN THÀNH BẢO HIỂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.77 KB, 25 trang )

1. Ý niệm bảo hiểm bắt nguồn:
a. Từ thời kỳ cổ đại;
b. Từ ý tưởng “Không để trứng trong cùng một giỏ”;
c. Tất cả các câu trên và dưới đều đúng.
d. Từ sự đoàn kết tương hỗ;
2. Theo phương diện pháp lý thì người được bảo hiểm cần phải biết tất cả các nhà bảo hiểm trong
trường hợp đồng bảo hiểm.
a. đúng
b. sai
c. Tùy trường hợp cụ thể
3. Theo phương diện pháp lý thì người được bảo hiểm cần phải biết tất cả các nhà tái bảo hiểm
trong trường hợp tái bảo hiểm.
a. đúng
b. sai
c. Tùy trường hợp cụ thể
4. Nhà quản trị rủi ro trong doanh nghiệp là người chuyên thu xếp các hợp đồng bảo hiểm cho
doanh nghiệp đó.
a. đúng
b. đúng nhưng chưa đủ
c. sai
5. Hợp đồng bảo hỉểm cổ xưa nhất còn lưu giữ:
a. Được phát hành tại Gênes – Ý
b. Được phát hành tại Marseille – Pháp
c. Được phát hành tại Luân Đôn – Anh
d. Được phát hành tại Trung Quốc
6. «Lloyd’s – London» ngày nay là danh từ dùng để chỉ:
a. Một công ty bảo hiểm danh tiếng ở Anh Quốc;
b. Một quán cà phê nổi tiếng của Anh Quốc;
c. Một thị trường bảo hiểm bao gồm nhiều thể nhân và pháp nhân người bảo hiểm;
d. Trụ sở của một tờ báo nổi tiếng trong lĩnh vực hàng hải.
7. Đây là quốc gia nằm trong top 3 có thị trường bảo hiểm lớn nhất thế giới xét về tổng doanh thu


bảo hiểm (nhân thọ và phi nhân thọ) năm 2010:
a. Trung Quốc
b. Nhật bản
c. Hàn quốc
d. Ấn độ
8. Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, tự tử là một điều khoản thuộc nhóm
1
a. Phạm vi bảo hiểm
b. Điều khoản loại trừ
c. Phạm vi bảo hiểm hay điều khoản loại trừ tùy thuộc vào thời gian tham gia.
d. Cả 3 câu trên đều sai.
9. Hoạt động bảo hiểm của bảo hiểm thương mại đã tạo ra sự:
a. An toàn cho các tài sản của nền kinh tế - xã hội;
b. Tạo ra cơ chế hoán chuyển rủi ro giữa các chủ thể kinh tế xã hội với nhà bảo hiểm;
c. Tạo ra cơ chế hoán chuyển rủi ro và giảm thiểu rủi ro.
d. Tạo ra cơ chế hoán chuyển rủi ro giữa các chủ thể kinh tế xã hội tham gia bảo hiểm;
10. Ai là người đầu tiên giới thiệu thuật ngữ “quản trị rủi ro” (Risk Manegement)
a. Russel Gallagher;
b. Ralf Blanchard;
c. Douglas Barlow.
d. Wayne Snider;
11. Những đặc điểm nào dưới đây là phù hợp nhất với “Nhà quản trị rủi ro”
a. Đi mua bảo hiểm cho bất kỳ rủi ro nào của doanh nghiệp;
b. Chỉ mua bảo hiểm cho một số rủi ro của doanh nghiệp vì ngân sách công ty không đủ để mua cho tất
cả;
c. Chỉ mua bảo hiểm cho một số rủi ro cần thiết và phù hợp và vì doanh nghiệp cũng đồng thời áp dụng
các biện pháp chống đỡ rủi ro khác.
d. Chỉ mua bảo hiểm cho một số rủi ro của doanh nghiệp vì không phải rủi ro nào doanh nghiệp bảo
hiểm cũng có thể đảm bảo;
12. Đối tượng của “quản trị rủi ro” trong một doanh nghiệp là:

a. Các rủi ro thuần.
b. Các rủi ro kinh doanh.
c. Rủi ro tài chính.
d. Tất cả các rủi ro trên.
13. “Quản trị rủi ro” nhằm mục tiêu:
a. Lên phương án mua bảo hiểm và dự toán ngân sách cho việc mua bảo hiểm nhằm đảm bảo các rủi ro
của doanh nghiệp;
b. Tiến hành các hoạt động đề phòng rủi ro trong doanh nghiệp (trang bị hệ thống PCCC, hệ thống báo
động chống trộm,…);
c. Lên phương án và thực hiện dự phòng – tư bảo hiểm để đảm bảo các rủi ro của doanh nghiệp;
d. Tối ưu hóa giá phí toàn bộ của rủi ro, phân bổ tốt nhất ngân sách của doanh nghiệp vào việc: mua bảo
hiểm, dự phòng – tự bảo hiểm, đề phòng rủi ro và hoạt động quản lý có liên quan.
14. Ai là người đưa ra thuật ngữ “Rủi ro thuần” (Pure Risk) có ý nghĩa quan trọng đối với ngành
bảo hiểm thương mại và sự ra đời của chức năng quản trị rủi ro?
2
a. Wayne Snider;
b. Ralf Blanchard;
c. Russel Gallagher;
d. Douglas Barlow.
15. Tham gia vào hoạt động kinh doanh là một hành vi:
a. Tránh né rủi ro;
b. Chấp nhận gánh chịu rủi ro;
c. Mạo hiểm với rủi ro;
d. Hoán chuyển rủi ro.
16. Câu nào dưới đây là có tính thuyết phục ít nhất:
a. Bảo hiểm là phương thức xử lý rủi ro ưu việt vì nó mang lại lợi nhuận với tỷ suất cao cho người mua
bảo hiểm.
b. Bảo hiểm là phương thức xử lý rủi ro ưu việt vì bảo hiểm làm giảm thiểu rủi ro của toàn bộ nền kinh
tế – xã hội;
c. Bảo hiểm là phương thức xử lý rủi ro ưu việt vì bảo hiểm sẽ bồi thường cho các cá nhân trong nền

kinh tế khi có tổn thất xảy ra;
d. Bảo hiểm là phương thức xử lý rủi ro ưu việt vì bảo hiểm tạo ra một kênh huy động vốn có hiệu quả
đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển nền kinh tế;
17. Năm 2010, một giàn khoan dầu của công ty BP bị nổ và cháy trên vịnh Mexico một cách bất
ngờ. Giám định đã xác định nguyên nhân của sự cố là toàn bộ hệ thống bảo vệ của giàn khoan
không hoạt động. Theo bạn, trong vụ hỏa hoạn này, có sự tác động của:
a. Nguy cơ vật chất;
b. Nguy cơ tinh thần;
c. Nguy cơ vật chất và nguy cơ tinh thần;
d. Nguy cơ vật chất và nguy cơ đạo đức;
18. “Nguyên nhân ngẫu nhiên” được sử dụng trong lĩnh vực bảo hiểm thương mại nhằm:
a. Cả 3 câu dưới đều đúng.
b. Chỉ một trong những điều kiện mà rủi ro có thể bảo hiểm;
c. Chỉ một biến cố khách quan có nguồn gốc tự nhiên;
d. Chỉ một biến cố chủ quan, tức diễn ra dưới sự tác động của con người, nhưng hành động chủ quan đó
không nhằm mục đích gây ra tổn thất;
19. Hãy chọn cụm từ thích hợp nhất điền vào khoảng trắng trong đoạn văn dưới đây:
“Quỹ dự trữ bảo hiểm được tạo lập trước một cách có ý thức, khắc phục hậu quả nói trên, bằng cách bù
đắp các tổn thất phát sinh nhằm tái lập và đảm bảo tính thường xuyên liên tục của các quá trình xã hội,
Như vậy, trên phạm vi rộng, toàn bộ nền kinh tế xã hội, bảo hiểm đóng vai trò như _____________ đảm
bảo khả năng hoạt động lâu dài của mọi chủ thể dân cư và kinh tế”.
a. Một lá chắn;
b. Một công cụ an toàn;
3
c. Một công cụ dự phòng;
d. Một công cụ an toàn và dự phòng.
20. Hãy chọn cụm từ thích hợp nhất điền vào khoảng trắng trong đoạn văn dưới đây:
“Với việc thu phí theo "nguyên tắc ứng trước", các tổ chức hoạt động bảo hiểm chiếm giữ một quỹ
tiền tệ rất lớn thể hiện cam kết của họ đối với khách hàng nhưng tạm thời nhàn rỗi. Các tổ chức
bảo hiểm đã trở thành những nhà đầu tư lớn, quan trọng cho các hoạt động khác của nền kinh tế

quốc dân. Bảo hiểm, do đó, không chỉ đóng vai trò của một công cụ an toàn mà còn có vai trò của
_____________, nắm giữ phần quan trọng trong các doanh nghiệp công nghiệp và thương mại lớn.
a. Một nhà đầu tư trực tiếp;
b. Một trung gian tài chính;
c. Một nhà đầu tư gián tiếp;
d. Một trung gian tín dụng.
21. Đối tượng của bảo hiểm trách nhiệm là: (Chọn câu sai nhất)
a. Trách nhiệm hình sự cá nhân;
b. Trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới;
c. Trách nhiệm nhà môi giới bảo hiểm;
d. Cả ba câu trên đều đúng.
22. Công ty bảo hiểm dựa vào qui luật số đông khi dự đoán tổn thất được bảo hiểm sẽ xảy ra đối với
một nhóm người được bảo hiểm trong khoảng thời gian nhất định. Theo qui luật số đông, thông
thường, càng quan sát một sự kiện nào đó nhiều lần :
a. Càng ít khả năng sự kiện đó trở thành thảm họa đối với công ty;
b. Càng nhiều khả năng sự kiện đó trở thành thảm họa đối với công ty;
c. Càng nhiều khả năng kết quả quan sát được sẽ gần với tần suất thực tế xảy ra sự kiện đó.
d. Càng ít khả năng kết quả quan sát được sẽ gần với tần suất thực tế xảy ra sự kiện đó;
23. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa:
a. Bên mua bảo hiểm và bên bảo hiểm;
b. Người được bảo hiểm và Người bảo hiểm;
c. Bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm;
d. Người tham gia bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm.
24. Điều gì làm cho bảo hiểm thương mại khác biệt trong xử lý rủi ro, tổn thất so với cứu trợ xã
hội:
a. Chủ động xử lý rủi ro trước khi có tổn thất phát sinh; tạo tâm lý “quyền được hưởng trên hợp đồng”
cho bên mua bảo hiểm, tránh tâm lý hàm ơn;
b. Số tiền bồi thường bảo hiểm luôn lớn hơn mức cứu trợ xã hội;
c. Hình thành quỹ tiền tệ lớn để xử lý rủi ro, tổn thất
d. Cả 3 câu trên đều đúng.

25. Tính gia nhập của hợp đồng bảo hiểm là:
4
a. HĐBH do 2 bên soạn thảo ra
b. HĐBH do doanh nghiệp bảo hiểm soạn thảo ra
c. HĐBH do bên mua bảo hiểm soạn thảo ra
d. HĐBH do người thứ 3 soạn thảo ra
26. Câu nào dưới đây là sai? Một hợp đồng bảo hiểm được chuyển nhượng sang một người khác
khi:
a. Tài sản được bảo hiểm thay đổi chủ sở hữu;
b. Có sự chuyển dịch quyền và nghĩa vụ chăm sóc, giám hộ người được bảo hiểm;
c. Có sự chuyển dịch rủi ro;
d. Không có câu nào ở trên đúng.
27. Theo Luật Kinh Doanh Bảo Hiểm 2000, bằng chứng hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết là:
a. Thư chấp nhận bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm;
b. Giấy chứng nhận bảo hiểm;
c. Đơn bảo hiểm;
d. Giấy chứng nhận bảo hiểm và Đơn bảo hiểm.
28. Hợp đồng bảo hiểm được thiết lập dưới hình thức:
a. Bằng lời nói;
b. Bằng văn bản;
c. Bằng hành vi cụ thể;
d. Câu (b) và (c) đều đúng.
29. Điền vào chỗ trống từ thích hợp:
“Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm cung cấp đầy
đủ liên quan đến hợp đồng bảo hiểm, giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm cho
bên mua bảo hiểm; bên mua bảo hiểm có trách nhiệm cung cấp đầy đủ liên quan đến đối
tượng bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm. Các bên chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung
thực của đó. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm giữ bí mật về do bên mua
bảo hiểm cung cấp”
a. Thông tin;

b. Hồ sơ, tài liệu;
c. Mẫu biểu
d. Cả ba câu trên đều đúng.
30. Bảo hiểm trùng là:
a. Một đối tượng bảo hiểm được bảo hiểm bởi hơn một người bảo hiểm với cùng điều kiện bảo hiểm và
có tổng số tiền bảo hiểm lớn hơn giá trị bảo hiểm
b. Hai đối tượng bảo hiểm khác nhau được bảo hiểm bởi cùng một người bảo hiểm
c. Một đối tượng bảo hiểm được bảo hiểm bởi một người bảo hiểm và có tổng số tiền bảo hiểm gấp đôi
giá trị bảo hiểm
5
d. Một đối tượng bảo hiểm được bảo hiểm bởi hơn một người bảo hiểm và có tổng số tiền bảo hiểm
bằng giá trị bảo hiểm
31. Bảo hiểm trên giá là:
a. Hai đối tượng bảo hiểm khác nhau được bảo hiểm bởi cùng một người bảo hiểm;
b. Một đối tượng bảo hiểm được bảo hiểm bởi hơn một người bảo hiểm và có tổng số tiền bảo hiểm lớn
hơn giá trị bảo hiểm;
c. Một đối tượng bảo hiểm được bảo hiểm bởi một người bảo hiểm và có tổng số tiền bảo hiểm lớn hơn
giá trị bảo hiểm;
d. Một đối tượng bảo hiểm được bảo hiểm bởi hơn một người bảo hiểm và có tổng số tiền bảo hiểm bằng
giá trị bảo hiểm.
32. Đồng bảo hiểm là :
a. Một đối tượng bảo hiểm được bảo hiểm bởi hơn một người bảo hiểm, cùng điều kiện bảo hiểm và có
tổng số tiền bảo hiểm bằng giá trị bảo hiểm
b. Một đối tượng bảo hiểm được bảo hiểm bởi một người bảo hiểm và có tổng số tiền bảo hiểm lớn hơn
giá trị bảo hiểm
c. Một đối tượng bảo hiểm được bảo hiểm bởi hơn một người bảo hiểm, cùng điều kiện bảo hiểm và có
tổng số tiền bảo hiểm lớn hơn giá trị bảo hiểm
d. Hai đối tượng bảo hiểm khác nhau được bảo hiểm bởi cùng một người bảo hiểm
33. Hãy chọn mức vốn pháp định theo qui định hiện hành cho doanh nghiệp bảo hiểm (theo thứ tự:
phi nhân thọ, nhân thọ):

a. 70; 140 tỷ đồng Việt Nam
b. 300; 600 tỷ đồng Việt Nam
c. 140; 70 tỷ đồng Việt Nam
d. 600; 300 tỷ đồng Việt Nam
34. Các tổ chức bảo hiểm tương hỗ có đặc trưng:
a. Hoạt động không vì mục đích kinh doanh
b. Các thành viên đều là người bảo hiểm
c. Là một pháp nhân
d. Các câu trên đều đúng
35. Cơ quan Nhà nước chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý hoạt động kinh doanh bảo hiểm của các
doanh nghiệp bảo hiểm tại Việt Nam là:
a. Bộ Thương Mại
b. Bộ Kế Hoạch – Đầu tư
c. Hiệp hội bảo hiểm
d. Bộ Tài Chính
36. Các công ty bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ và tái bảo hiểm hoạt động trên thị trường Việt
nam không thể thành lập dưới hình thức pháp lý nào?
6
a. Công ty trách nhiệm hữu hạn
b. Công ty liên doanh
c. Doanh nghiệp tư nhân
d. Công ty cổ phần
37. Nguyên tắc khoán được áp dụng cho :
a. Chỉ với các hợp đồng bảo hiểm con người;
b. Tất cả các hợp đồng bảo hiểm tài sản, trách nhiệm và con người;
c. Chỉ với các hợp đồng bảo hiểm tài sản;
d. Chỉ với các hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm;
38. Điểm ưu việt của bảo hiểm nhân thọ so với tiết kiệm là:
a. Lãi suất cao;
b. Kết hợp dịch vụ cho vay theo hợp đồng;

c. Không chỉ cung cấp dịch vụ tiết kiệm mà còn cung cấp dịch vụ “bảo vệ” cho người được bảo hiểm;
d. Chất lượng dịch vụ.
39. Một hợp đồng bảo hiểm áp dụng nguyên tắc bồi thường có nghĩa là trong mọi trường hợp, số
tiền bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm
a. Không vượt quá giá trị tổn thất thực tế của tài sản được bảo hiểm và trong phạm vi số tiền bảo hiểm
mà hai bên thỏa thuận lúc giao kết hợp đồng;
b. Không vượt giá trị thực tế của tài sản được bảo hiểm;
c. Không vượt giá trị tổn thất thực tế của tài sản được bảo hiểm;
d. Không vượt quá số tiền bảo hiểm mà hai bên thỏa thuận lúc giao kết hợp đồng;
40. Với vai trò và chức năng của mình, bảo hiểm có tác dụng tích cực là tích tụ vốn đảm bảo:
a. Tái sản xuất giản đơn;
b. Tái sản xuất mở rộng;
c. Tái sản xuất giản đơn và mở rộng
d. Câu a đúng b sai
41. Dãy phân cách được sử dụng ngăn hai tuyến giao thông ngược chiều trong giao thông đường bộ
nhằm:
a. Cả 3 câu dưới đều đúng.
b. Giảm thiểu nguy cơ;
c. Giảm thiểu rủi ro;
d. Giảm thiểu tổn thất;
42. Hãy chọn cụm từ thích hợp nhất điền vào khoảng trắng trong đoạn văn dưới đây:
“_______________ chính là việc thực hiện những lựa chọn tốt, lấy quyết định thích nghi trong cuộc
sống hàng ngày. Trên thực tế, chỉ có thể ________________ khi có thể có sự lựa chọn và trong đó
việc chấp nhận rủi ro này hay _______________ kia là hợp lý hay không hợp lý.
a. Chấp nhận rủi ro;
7
b. Hoán chuyển rủi ro;
c. Tránh né rủi ro;
d. Tư bảo hiểm.
43. Đối với tài sản là đối tượng bảo hiểm, việc bên mua bảo hiểm có hành động trục lợi dẫn đến bị

thiệt hại, phá hủy, hành động đó gọi là:
a. Một rủi ro đạo đức;
b. Một hiểm họa đạo đức;
c. Một nguy cơ đạo đức;
d. Cả 3 câu trên đều đúng.
44. Câu nào dưới đây là không đúng?
a. Bảo hiểm là sự đóng góp của số đông vào sự bất hạnh của số ít;
b. Bảo hiểm giống như là một hình thức cá cược. Phí bảo hiểm giống như tiền đặt cược vì nó nhỏ hơn rất
nhiều so với số tiền bồi thường (tương tự là khoản thưởng trúng cược);
c. Bảo hiểm là một phương sách hạ giảm rủi ro bằng cách kết hợp một số lượng đầy đủ các đơn vị đối
tượng để biến tổn thất cá thể thành tổn thất cộng đồng và có thể dự tính được;
d. Bảo hiểm là một nghiệp vụ qua đó, một bên là người được bảo hiểm cam đoan trả một khoản tiền gọi
là phí bảo hiểm thực hiện mong muốn để cho mình hoặc để cho một người thứ 3 trong trường hợp xẩy
ra rủi ro sẽ nhận được một khoản đền bù các tổn thất được trả bởi một bên khác: đó là người bảo
hiểm.
45. Việc ấn định mức phí bảo hiểm khác nhau giữa các đối tượng có rủi ro khác nhau nhau nhằm
đảm bảo tính:
a. công bằng
b. đầy đủ
c. hợp lý
d. a và c đúng
46. Phí bảo hiểm mà khách hàng đóng cho công ty bảo hiểm là:
a. Phí thuần
b. Phí thương mại
c. Phí toàn phần
d. Cả 3 cầu trên đều đúng
47. Việc áp dụng nguyên tắc quyền lợi có thể bảo hiểm nhằm bảo vệ cho:
a. Đối tượng được bảo hiểm
b. Người thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm
c. Doanh nghiệp bảo hiểm

d. Bên mua bảo hiểm;
48. Áp dụng nguyên tắc quyền lợi có thể bảo hiểm thì ông ngoại được quyền mua bảo hiểm nhân
thọ cho cháu.
8
a. Đúng trong mọi trường hợp
b. Chỉ khi chính cháu ngoại xác nhận đồng ý nếu cháu ngoại lớn hơn 18 tuổi.
c. Chỉ khi được bố mẹ của cháu ngoại đồng ý nếu cháu nhỏ hơn 18 tuôi.
d. B, C đúng.
49. Việc áp dụng nguyên tắc trung thực tuyệt đối là do :
a. Tính bất cân xứng thông tin của HĐBH
b. Tính gia nhập của HĐBH
c. Tính song vụ của HĐBH
d. Cả 3 câu trên đều đúng;
50. Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, đối tượng nào sau đây được quyền thay đổi trong khi hợp
đồng có hiệu lực (Chọn câu sai nhất):
a. Người được bảo hiểm
b. Bên mua bảo hiểm
c. Người thụ hưởng
d. Cả 3 câu trên đều sai;
51. Nhà nhập khẩu được phép mua bảo hiểm cho hàng hóa xuất nhập khẩu dù chưa có quyền lợi có
thể bảo hiểm theo điều 3 khoản 9 luật kinh doanh bảo hiểm. Kết luận nào sau đây là chính xác:
a. Đúng theo tập quán thương mại
b. Việc này vi phạm luật pháp Việt Nam
c. Được quy định trong Luật khác ngoài luật kinh doanh bảo hiểm
d. Cả 3 câu trên đều sai;
52. Đối tượng nào sau đây được phép hủy hợp đồng bảo hiểm?
a. Bên mua bảo hiểm
b. Doanh nghiệp bảo hiểm.
c. Người thụ hưởng
d. Cả 3 câu trên đều sai;

53. Loại hình bảo hiểm nào sau đây áp dụng kỹ thuật dồn tích:
a. Bảo hiểm nhân thọ
b. Bảo hiểm tài sản
c. Bảo hiểm trách nhiệm
d. Bảo hiểm tai nạn, sức khỏe con người
54. Quỹ dự phòng nghiệp vụ nào sau đây không có trong doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ:
a. Dự phòng toán học
b. Dự phòng phí chưa được hưởng
c. Dự phòng bồi thường
d. Dự phòng dao động lớn.
55. Biên khả năng thanh toán tối thiểu của doanh nghiệp bảo hiểm được tính bằng cách:
9
a. Tổng tài sản – Tổng nợ phải trả
b. Tổng tài sản – Tổng nợ phải trả đến hạn
c. Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
d. Cả 3 câu trên đều sai;
56. Sản phẩm sau đây được xem là sản phẩm thay thế cho tính chất “bảo vệ“ của bảo hiểm:
a. Bao thanh toán
b. Bảo lãnh nợ
c. Chứng chỉ quỹ đầu tư
d. Cả 3 câu trên đều sai;
57. Theo quy định hiện nay thì loại hình doanh nghiệp nào sau đây được triển khai sản phẩm bảo
hiểm bắt buộc:
a. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ
b. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ 100% vốn nước ngoài
c. Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài có chi nhánh tại Việt Nam.
d. Cả 3 câu trên đều sai;
58. Nguồn vốn nào sau đây trong doanh nghiệp bảo hiểm được đầu tư không giới hạn vào cổ phiếu
niêm yết:
a. Quỹ dự phòng nghiệp vụ

b. Vốn vay ngân hàng
c. Vốn chủ sở hữu
d. Cả 3 câu trên đều sai;
59. Actuary là: (chọn câu đúng nhất)
a. Người có trách nhiệm định phí bảo hiểm
b. Người có trách nhiệm định phí bảo hiểm và thực hiện công tác trích lập các quỹ dự phòng nghiệp vụ
của doanh nghiệp bảo hiểm.
c. Người có trách nhiệm về các vấn đề đầu tư của doanh nghiệp bảo hiểm.
d. Người có trách nhiệm quản lý công tác đầu tư và quản lý nguồn vốn của doanh nghiệp bảo hiểm.
60. Kể từ năm 2012 tỷ lệ tái bảo hiểm bắt buộc cho VinaRe là:
a. 10%
b. 20%
c. Bãi bỏ
d. Cả 3 câu trên đều sai;
61. Trường hợp nào sau đây không được coi là tổn thất:
a. Một con tàu đang chở hàng hóa trên biển thị gặp bão lớn, thuyền trưởng ra lệnh ném bớt hàng xuống
biển làm nhẹ tàu để chạy thoát bão vào cảng lánh nạn;
b. Một người tự tử vì lý do cá nhân;
10
c. Một anh học sinh học hành chăm chỉ, nhưng trên đường đến trường để thi thì gặp tai nạn dẫn đến trễ
giờ thi và bị rớt đại học năm đó;
d. Một học sinh lao xuống hồ cứu bạn khỏi chết đuối, nhưng do cố gắng quá sức nên bị đột quỵ chết sau
khi đưa bạn vào bờ.
62. Loại bảo hiểm được coi là loại hình được kinh doanh đầu tiên của ngành bảo hiểm thương mại
thế giới là:
a. Bảo hiểm nhân thọ;
b. Bảo hiểm hỏa hoạn;
c. Bảo hiểm hàng hải;
d. Bảo hiểm y tế;
63. Hình thức Giấy chứng nhận bảo hiểm được áp dụng trong những trường hợp nào dưới đây:

a. Bảo hiểm bắt buộc;
b. Bảo hiểm sức khỏe – tai nạn;
c. Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường biển;
d. Cả 3 trường hợp trên;
64. Năm 1988, tàu Linh cơ – một tàu tuần tiễu của Cảng Sài Gòn bị bốc cháy bất ngờ. Giám định
đã xác định nguyên nhân của sự cố là do chiếc đèn dây tóc sử dụng liên tục trong nhiều giờ bị
nổ trong hầm máy có điều kiện thông gió kém. Theo bạn, trong vụ hỏa hoạn này, có sự tác động
của:
a. Nguy cơ vật chất;
b. Nguy cơ tinh thần;
c. Nguy cơ vật chất và nguy cơ đạo đức;
d. Nguy cơ vật chất và nguy cơ tinh thần;
65. Hãy tìm câu sai nhất trong các câu dưới đây.
Bảo hiểm trách nhiệm là loại hình có thể đảm bảo cho:
a. Trách nhiệm dân sự và trách nhiệm hình sự của người được bảo hiểm;
b. TNDS trong hợp đồng và ngoài hợp đồng của người được bảo hiểm;
c. Trách nhiệm sản phẩm và/hoặc trách nhiệm nghề nghiệp của người được bảo hiểm;
d. a, b, c, đều đúng;
66. Hãy chọn từ thích hợp nhất điền vào khoảng trắng trong đoạn văn dưới đây:
“Từ nhiều cuộc khảo cứu đã thực hiện, người ta đã lần lượt đưa ra nhiều định nghĩa về quản trị
____________. Có người cho rằng: “Quản trị ____________ là một môn học về việc chấp nhận cuộc
sống với khả năng các biến cố trong tương lai có thể nguy hiểm” hay “Quản trị ____________ nhằm
bảo vệ tài sản của doanh nghiệp , trong điều kiện giá phí hợp lý nhất, chống laị những hậu quả có
thể tác haị đến quá trình hoạt động của một doanh nghiệp”, “Quản trị __________ là việc quản lý
giá phí toàn bộ của các _____________ trong một doanh nghiệp”.”
a. Rủi ro;
b. Khủng hoảng;
11
c. Sự thay đổi:
d. Doanh nghiệp.

67. Tìm câu sai: Trong hợp đồng bảo hiểm con người, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
a. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp thông tin về rủi ro;
b. Thu phí bảo hiểm;
c. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp thông tin để thế quyền đòi người thứ 3 có lỗi;
d. Đơn phương đình chỉ hợp đồng trong một số trường hợp;
68. Theo Ralf Blanchard - cựu giáo sư bảo hiểm của Columbia University thì đối tượng của “quản
trị rủi ro” trong một doanh nghiệp là:
a. Các rủi ro đầu cơ:
b. Các rủi ro thuần;
c. Cả hai câu (a) và (b) đều sai;
d. Cả hai câu (a) và (b) đều đúng;
69. Theo quy định của pháp luật, bên mua bảo hiểm hiểm có nghĩa vụ cung cấp thông tin về rủi ro
cho doanh nghiệp bảo hiểm:
a. Trước khi giao kết hợp đồng bảo hiểm bằng cách điền vào giấy yêu cầu bảo hiểm;
b. Trong khi thực hiện hợp đồng bảo hiểm khi có yếu tố làm gia tăng rủi ro;
c. Khi có tổn thất xảy ra nhằm cung cấp thông tin về nguyên nhân và mức độ tổn thất;
d. Cả 3 câu trên đều đúng;
70. Các công ty bảo hiểm 100% vốn Việt Nam đang hoạt động trên thị trường Việt nam dưới hình
pháp lý:
a. Công ty hợp danh;
b. Công ty cổ phần;
c. Công ty trách nhiệm hữu hạn;
d. Doanh nghiệp tư nhân;
71. Cơ quan quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm ở Việt Nam là:
a. Vụ bảo hiểm thuộc Bộ Tài chính
b. Cục giám sát và quản lý bảo hiểm thuộc Bộ Tài chính;
c. Phòng quản lý bảo hiểm thuộc Bộ Tài chính
d. Cục bảo hiểm thuộc Bộ Công Thương;
72. Thuật ngữ “nguy cơ” dùng để chỉ:
a. Một điều kiện phối hợp tác động làm gia tăng khả năng phát động rủi ro gây ra tổn thất;

b. Là nguyên nhân của tổn thất;
c. Là tập hợp những rủi ro cùng loại hoặc tác động lên cùng đối tượng;
d. Là cách gọi khác của hiểm họa.
73. Theo cam kết gia nhập WTO, sau 05 năm, các công ty bảo hiểm nước ngoài được phép thành
lập chi nhánh hoạt động ở Việt Nam trong lĩnh vực:
12
a. Không có lĩnh vực nào trên đây được phép;
b. Bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm phi nhân tho;
c. Bảo hiểm nhân thọ;
d. Bảo hiểm phi nhân thọ;
74. Tìm câu sai dưới đây:
a. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm (2000), hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo
hiểm và bên mua bảo hiểm;
b. Theo pháp luật Việt Nam, hợp đồng bảo hiểm phải lập thành văn bản;
c. Hợp đồng bảo hiểm là một loại hợp đồng dân sự;
d. Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng đơn vụ;
75. Ai là người đầu tiên giới thiệu khái niệm cơ bản “Giá phí toàn bộ của rủi ro” có ý nghĩa trong
việc phát triển chức năng quản trị rủi ro không chỉ trong doanh nghiệp mà còn đối với bất kỳ tổ
chức nào:
a. Wayne Snider;
b. Russel Gallagher;
c. Ralf Blanchard;
d. Douglas Barlow.
76. Hoạt động bảo hiểm hoạt động dựa trên nguyên tắc “Trung thực tuyệt đối”. Theo luật kinh
doanh bảo hiểm (2000), sự trung thực là yêu cầu đặt ra đối với:
a. Doanh nghiệp bảo hiểm;
b. Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm;
c. Doanh nghiệp bảo hiểm và người được bảo hiểm;
d. Doanh nghiệp bảo hiểm và người tham gia bảo hiểm;
77. Giả dụ rằng A và B mỗi người đều có thể bị tai nạn trong vòng một năm tới, với xác suất xảy ra

tai nạn là 20%, tương ứng với thiệt hại là 5 triệu đồng. Nếu hai người này đồng ý lập quỹ chung
và chia sẽ đồng đều mọi tổn thất xảy ra. Xác suất để A và B đều gánh chịu tổn thất 5 triệu đồng
là:
a. 0,16;
b. 0.04;
c. 0,64;
d. 0,32;
78. Theo cam kết gia nhập WTO, công ty bảo hiểm nước ngoài được cung cấp dịch vụ «qua biên
giới » vào lãnh thổ Việt Nam đối với những dịch vụ sau:
a. Dịch vụ tái bảo hiểm, môi giới bảo hiểm, môi giới tái bảo hiểm; Dịch vụ tư vấn, tính toán, đánh giá
rủi ro và giải quyết bồi thường;
b. Dịch vụ bảo hiểm cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người nước ngoài làm việc ở
Việt Nam;
13
c. Các rủi ro liên quan đến vận tải hàng hải – hàng không thương mại quốc tế và bảo hiểm hàng hóa
đang vận chuyển quá cảnh quốc tế;
d. Tất cả các câu trên đều đúng;
79. Nguyên tắc bồi thường được áp dụng cho:
a. Chỉ có hợp đồng bảo hiểm tài sản và trách nhiệm dân sự;
b. Tất cả các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ;
c. Tất cả các hợp đồng bảo hiểm phi nhân thọ;
d. Tất cả các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ;
80. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm vô điều
kiện khi:
a. Bên mua bảo hiểm cố ý cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm để được trả
tiền bảo hiểm hoặc được bồi thường;
b. Khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở tính phí dẫn đến tăng các rủi ro được bảo hiểm;
c. Người được bảo hiểm không thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn cho đối tượng bảo hiểm;
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
81. Năm 2011, trên thị trường bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam, nghiệp vụ bảo hiểm đứng đầu về

doanh số là:
a. Bảo hiểm tàu biểm;
b. Bảo hiểm xây dựng – lắp đặt
c. Bảo hiểm tai nạn và sức khỏe;
d. Bảo hiểm xe cơ giới;
82. Thuật ngữ “giá trị bảo hiểm” được sử dụng trong hợp đồng:
a. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự;
b. Bảo hiểm tai nạn – sức khỏe;
c. Bảo hiểm tài sản;
d. Bảo hiểm phi nhân thọ;
83. Hoạt động bảo hiểm ra đời từ:
a. Từ thời cở đại ở Ai Cập
b. Từ thế kỷ thứ 17 tại SCN lại Lloyd’s Coffee House (London – UK)
c. Thế kỷ 14 tại Genes – Ý
d. Thế kỷ thứ 14 tại Pháp
84. “Society of Lloyd’s” là tên gọi của:
a. Một công ty bảo hiểm hàng hài đầu tiên ở Anh Quốc
b. Một tổ chức dân sự thu xếp địa diểm giao dịch bảo hiểm cho các nhà khai thác bảo hiểm hàng hải
c. Một tổ chức dân sự của các hãng tàu biển ở Luân Đôn – Anh Quốc
d. Một quán cà phê ở Luân Đôn – Anh Quốc
14
85. Các công ty bảo hiểm 100% vốn nước ngoài đang hoạt động trên thị trường Việt Nam dưới hình
thức pháp lý:
a. Công ty trách nhiệm hữu hạn
b. Công ty cổ phần
c. Công ty hợp danh
d. Doanh nghiệp tư nhân
86. Theo cam kết gia nhập WTO, vấn đề tái bảo hiểm bắt buộc cho VinaRe sẽ:
a. Tiếp tục duy trì như cũ với tỷ lệ 20%
b. Tiếp tục duy trì nhưng với tỷ lệ thấp hơn là 10%

c. Xóa bỏ chế độ tái bảo hiểm bắt buộc ngay tức khắc
d. Xóa bỏ chế độ tái bảo hiểm bắt buộc sau 01 năm kể từ ngày gia nhập
87. Theo cam kết gia nhập WTO, đối với các loại hình bảo hiểm bắt buộc thì:
a. Bảo hiểm nước ngoài không được phép kinh odanh bảo hiểm bắt buộc
b. Bảo hiểm nước ngoài được phép cung cấp dịch vụ bảo hiểm bắt buộc qua biên giới
c. Bảo hiểm nước ngoài được phép kinh doanh các loại hình bắt buộc mà không có giới hạn nào
d. Bảo hiểm nước ngoài được phép kinh doanh bảo hiểm bắt buộc sau 1 năm gia nhập và thông qua việc
thành lập công ty bảo hiểm 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam
88. Những công việc nào dưới đây thuộc về chức năng “quản trị rủi ro” trong một doanh nghiệp?
a. Nhận dạng các rủi ro có thể có đe dọa “tài sản” của doanh nghiệp
b. Thu thập dữ liệu, xử lý thông tin nhằm đo lường, đánh giá những rủi ro đó
c. Đưa ra giải pháp xử lý rủi ro không chỉ bằng việc hoán chuyển cho nhà bảo hiểm thương mại mà còn
bằng một hệ thống các kỹ thuật xử lý đồng bộ khác
d. Cả 3 câu trên đều đúng
89. Lý do của việc “chấp nhận gánh chịu rủi ro” là:
a. Không còn cách nào khác tốt hơn và cũng không thể né tránh
b. Do chưa nhận biết rủi ro
c. Chấp nhận một rủi ro
d. Cả 3 câu trên đều đúng
90. Hãy chọn cụm từ thích hợp nhất điền vào khoảng trắng của đoạn văn dưới đây:
“………… …. là một điều kiện làm gia tăng khả năng tổn thất. Không có ……… ……, rủi ro vẫn
tồn tại, có …… ………., khả năng rủi ro phát động cao hơn. Do đó, để giảm thiểu ……….….…
chỉ có thể làm giảm khả năng xảy ra biến cố chứ không làm giảm thiểu hay triệt tiêu rủi ro.”
a. Hiểm họa
b. Nguy cơ
c. Tổn thất
d. Sự không chắc chắn
91. “Bảo hiểm” dùng để chỉ:
15
a. Việc hình thành một quỹ tiền tệ bảo hiểm

b. Một hoạt động mà ở đó có sự hoán chuyển rủi ro
c. Một hoạt động nhằm kết hợp số đông các đơn vị đối tượng riêng lẻ và độc lập, chịu cùng một rủi ro
thành một nhóm tương tác
d. Cả 3 câu trên đều đúng
92. Loại nào dưới đây không thuộc chế độ bảo hiểm bắt buộc ở Việt Nam?
a. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới
b. Bảo hiểm trách nhiệm của hãng hàng không dân dụng đối với hành khách đi trên máy bay
c. Bảo hiểm cháy nổ
d. Bảo hiểm xây dựng và lắp đặt
93. Hợp đồng bảo hiểm là loại hợp đồng trong đó có các đặc điểm:
a. Hợp đồng chính tắc và hợp đồng đơn vụ
b. Hợp đồng ngang giá và hợp đồng chính tắc
c. Hợp đồng may rủi và hợp đồng song vụ
d. Hợp đồng đơn vụ và hợp đồng thỏa thuận
94. Trách nhiệm cung cấp thông tin:
a. Chấm dứt khi hoàn tất giấy yêu cầu bảo hiểm
b. Chấm dứt khi giấy yêu cầu bảo hiểm đã được gửi tới công ty bảo hiểm
c. Chấm dứt khi công ty bảo hiểm cấp đơn
d. Không chấm dứt. Trách nhiệm này được áp dụng từ khi yêu cầu bảo hiểm đến toàn bộ quá trình thực
hiện hợp đồng
95. Tiêu chuẩn quan trọng nhất để tổ chức tham gia bảo hiểm được coi là có năng lực ký kết hợp
đồng là:
a. Được thành lập hợp pháp và được pháp luật cho phép hoạt động
b. Có vốn điều lệ gấp 2 lần so với vốn pháp định
c. Doanh nghiệp Nhà nước hoặc công ty cổ phần
d. Có tài sản riêng và độc lập
96. Nếu công ty bảo hiểm ký hợp đồng bảo hiểm cho hành vi ăn trộm thì hợp đồng bảo hiểm này
không hợp lệ do:
a. Các bên không đủ năng lực để ký kết hợp đồng
b. Không có sự trao đổi hàng hóa, dịch vụ

c. Mục đích của hợp đồng không hợp pháp
d. Cả 3 câu trên đều đúng
97. Căn cứ theo quy định của pháp luật Việt Nam, khi một doanh nghiệp bảo hiểm mất khả năng
thanh toán, Bộ Tài Chính sẽ:
a. Sẵn sàng thanh toán số tiền theo các hợp đồng cho khách hàng
16
b. Yêu cầu một doanh nghiệp có uy tín nhận chuyển giao toàn bộ các hợp đồng của doanh nghiệp có
nguy cơ mất khả năng thanh toán
c. Sáp nhập doanh nghiệp có nguy cơ mất khả năng thanh toán với doanh nghiệp có hiệu quả nhằm đảm
bảo quyền lợi cho khách hàng
d. Chỉ định doanh nghiệp nhận chuyển giao nhằm đảm bảo không thay đổi quyền lợi bảo hiểm đối với
khách hàng
98. Đâu là khác biệt giữa Luật kinh doanh bảo hiểm (2000) và Bộ Luật hàng hải (2005) khi quy
định về hợp đồng bảo hiểm là:
a. Cách gọi tên chủ thể hợp đồng;
b. Rủi ro bảo hiểm, sự kiện bảo hiểm;
c. Quyền lợi có thể được bảo hiểm;
d. Cả 3 trường hợp trên;
99. Hợp đồng bảo hiểm có tính chất may rủi là vì:
a. Nó giống như hoạt động cá cược
b. Vì tiền bảo hiểm trả lớn hơn nhiều so với phí bảo hiểm bỏ ra
c. Nghĩa vụ phát sinh gắn liền với rủi ro
d. Vì người được bảo hiểm có khả năng kiếm lời
100. Một hợp đồng bảo hiểm áp dụng nguyên tắc khoán có nghĩa là trong mọi trường hợp, số
tiền chi trả của doanh nghiệp bảo hiểm
a. Không vượt giá trị thực tế của đối tượng được bảo hiểm;
b. Không vượt quá số tiền bảo hiểm mà hai bên thỏa thuận lúc giao kết hợp đồng;
c. Không vượt giá trị tổn thất thực tế của đối tượng được bảo hiểm;
d. Không vượt quá giá trị tổn thất thực tế của đối tượng được bảo hiểm và trong phạm vi số tiền bảo
hiểm mà hai bên thỏa thuận lúc giao kết hợp đồng;

101. Theo Luật Kinh Doanh Bảo Hiểm (2000), người có quyền lợi có thể bảo hiểm đối với
một tài sản nào đó khi:
a. Chỉ khi người đó là chủ sở hữu của tài sản đó
b. Khi người đó được chủ sở hữu tài sản đó ủy quyền ký hợp đồng bảo hiểm
c. Khi người đó là giám đốc điều hành doanh nghiệp hoặc tổ chức mà doanh nghiệp, tổ chức đó là chủ
thể sở hữu tài sản
d. Là cá nhân hoặc pháp nhân có quyền sở hữu, quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền tài sản đối với
tài sản đó
102. Việc áp dụng “thời gian chờ” 1 năm trước khi dỡ bỏ các rào cản đối với bảo hiểm nước
ngoài là nhằm những mục đích nhất định. Câu nào dưới đây là không hợp lý:
a. Mở của từng bước đảm bảo cho sự ổn định thị trường, tránh xáo trộn;
b. Kiện toàn pháp luật và khả năng quản lý của nhà nước đối với thị trường bảo hiểm hậu gia nhập
WTO;
17
c. Tạo điều kiện để doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam có thời gian hợp lý để thích ứng với môi trường
hội nhập;
d. Cố kéo dài thời gian áp dụng chính sách bảo hộ cho doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam;
103. Cá nhân và tổ chức kinh doanh đều phải đối mặt với 2 loại rủi ro. Rủi ro thuần túy và
rủi ro đầu cơ. Theo định nghĩa, rủi ro thuần túy là rủi ro có hậu quả:
a. Chỉ liên quan đến khả năng hiểm họa
b. Chỉ liên quan đến khả năng tổn thất
c. Liên quan đến cả khả năng tổn thất và khả năng hiểm họa
d. Không có câu nào đúng
104. Hoạt động bảo hiểm nói chung hoạt động dựa trên nguyên tắc cơ bản:
a. Trung thực tối đa
b. Số đông
c. Quyền lợi có thể bảo hiểm
d. Cả 3 câu trên đều đúng
105. Bảo hiểm là phương thức xử lý rủi ro ưu việt nhất vì:
a. Bảo hiểm làm phân tán tổn thất, giảm thiểu rủi ro của toàn bộ nền kinh tế - xã hội

b. Bảo hiểm sẽ bồi thường cho các chủ thế trong nền kinh tế - xã hội khi có tổn thất xảy ra
c. Bảo hiểm tạo ra một kênh huy động vốn có hiệu quả đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển nền
kinh tế
d. Một lý do khác
106. Một hợp đồng tái bảo hiểm được hình thành giữa:
a. Người được bảo hiểm và công ty bảo hiểm
b. Người được bảo hiểm và công ty tái bảo hiểm
c. Công ty bảo hiểm và công ty tái bảo hiểm
d. Công ty bảo hiểm và Bộ Tài Chính
107. Để có thể được bảo hiểm, rủi ro phải có một số đặc điểm nhất định. Một trong những
đặc điểm đó là:
a. Có nguyên nhân “ngẫu nhiên”
b. Có khả năng xảy ra tổn thất hàng loạt
c. Do pháp luật bắt buộc
d. Con người không có lỗi
108. Để có thể được bảo hiểm, rủi ro phải có một số đặc điểm nhất định. Một trong những
đặc điểm đó là:
a. Gây ra hậu quả tổn thất tài chính lớn và phí bảo hiểm phải kinh tế
b. Số tiền bồi thường tổn thất do rủi ro đó lớn hơn số tiền tổn thất thực tế
c. Công ty bảo hiểm phải có thể tiên đoán mọi tổn thất người yêu cầu bảo hiểm rủi ro đó sẽ gánh chịu
d. Gây hậu quả tài chính cho cả công ty bảo hiểm và người được bảo hiểm mới được bảo hiểm
18
109. Bảo hiểm trùng là:
a. Hai tài sản khác nhau được bảo hiểm bởi cùng một hợp đồng bảo hiểm;
b. Một tài sản được bảo hiểm bởi từ 2 hợp đồng bảo hiểm trở lên được phát hành bởi nhiều doanh
nghiệp bảo hiểm khác nhau với cùng phạm vi bảo hiểm và có tổng số tiền bảo hiểm của các hợp đồng
đó lớn hơn giá trị bảo hiểm của nó;
c. Một tài sản được bảo hiểm bởi một hợp đồng bảo hiểm và có số tiền bảo hiểm gấp đôi giá trị bảo
hiểm;
d. Một tài sản được bảo hiểm bởi từ 2 hợp đồng bảo hiểm trở lên được phát hành bởi nhiều doanh

nghiệp bảo hiểm khác nhau và có tổng số tiền bảo hiểm của các hợp đồng đó lớn hơn giá trị bảo hiểm;
110. Theo cam kết gia nhập WTO, việc cung cấp dịch vụ bảo hiểm phi nhân thọ của nước
ngoài vào Việt Nam theo phương thức:
a. Hiên diện thể nhân;
b. Cung cấp qua biên giới;
c. Hiện diện thương mại;
d. Tiêu dùng lãnh thổ;
111. Để phát triển thị trường bảo hiểm, có ý kiến đề xuất phải sửa đổi một số quy định pháp
lý hiện hành về hợp đồng bảo hiểm. Giải pháp này tác động vào yếu tố cấu thành nào của môi
trường pháp lý:
a. Khung pháp lý;
b. Pháp chế bảo hiểm;
c. Ý thức pháp luật;
d. Cả 3 yếu tố trên;
112. Một chủ xe không kinh doanh có mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe
cơ giới. Khi sử dụng xe đã gây thiệt hại một người đang điều khiển xe khác và đã phải bồi
thường trách nhiệm ngoài hợp đồng cho nạn nhân. Giả sử trường hợp này thuộc phạm vi bảo
hiểm của hợp đồng bảo hiểm đã mua. Trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm phát hành hợp
đồng bảo hiểm phải:
a. Bồi hoàn cho chủ xe gây tai nạn;
b. Trả tiền bảo hiểm cho chủ xe gây tai nạn;
c. Bồi thường cho chủ xe gây tai nạn;
d. Cả ba câu trên đều đúng;
113. Doanh nghiệp bảo hiểm khi lựa chọn danh mục đầu tư phải đảm bảo các nguyên tắc
theo thứ tự ưu tiên trước sau:
a. An toàn, sinh lợi, tính thanh khoản của khoản đầu tư;
b. An toàn, tính thanh khoản của khoản đầu tư, sinh lợi;
c. Sinh lợi, tính thanh khoản của khoản đầu tư, an toàn;
d. Sinh lợi, an toàn, tính thanh khoản của khoản đầu tư.
19

114. Loại trừ trong một hợp đồng bảo hiểm là điều khoản quy định những trường hợp mà
nếu nó xảy ra, doanh nghiệp bảo hiểm không phát sinh trách nhiệm bồi thường/ trả tiền bảo
hiểm, trong đó bao gồm các trường hợp:
a. Rủi ro không thể bảo hiểm;
b. Rủi ro có thể bảo hiểm nhưng thuộc phạm vi bảo hiểm khác nhưng dễ nhầm lẫn trong đơn bảo hiểm
này;
c. Thuộc khái niệm rủi ro thuộc đơn bảo hiểm nhưng doanh nghiệp bảo hiểm không thể quản lý nên chủ
động loại trừ trách nhiệm;
d. Cả ba trường hợp trên;
115. Với vai trò và chức năng của mình, bảo hiểm có tác động tích cực là thúc đẩy ý thức đề
phòng hạn chế rủi ro cho
a. Bên mua bảo hiểm
b. Người được bảo hiểm
c. Các thành viên trong cộng đồng bảo hiểm
d. Mọi thành viên trong xã hội
116. Theo quy định của luật pháp của Việt Nam, đối tượng nào dưới đây không thuộc đối
tượng của bảo hiểm phi nhân thọ?
a. Thương tật con người
b. Sức khỏe con người
c. Tuổi thọ của con người
d. Tài sản
117. Trách nhiệm thể hiện cam kết trung thực tuyệt đối:
a. Áp dụng cho người được bảo hiểm
b. Áp dụng cho công ty bảo hiểm
c. Áp dụng cho cả công ty bảo hiểm và người được bảo hiểm
118. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, đối tượng nào dưới đây không thuộc đối tượng
của bảo hiểm con người:
a. Thương tật chức năng
b. Thương tật nghề nghiệp
c. Tài sản

d. Tuổi thọ của con người
119. Theo quy định của Luật Kinh doanh Bảo hiểm, nếu bên mua bảo hiểm không đóng hoặc
đóng không đủ phí bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm được:
a. Khởi kiện đòi bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm
b. Đơn phương đình chỉ hợp đồng bảo hiểm
c. Đề nghị người tham gia bảo hiểm đóng đủ phí
d. (b) và (c) đều đúng
20
120. Trong 4 câu dưới đây, có 1 câu là ví dụ về tổn thất hậu quả của một rủi ro trách nhiệm.
Hãy chọn câu đó:
a. Tổn thất kinh tế đối với một người chủ nhà hàng do phải trả chi phí điều trị cho một khách hàng bị
ngộ độc thức ăn khi ăn tối tại nhà hàng
b. Tổn thất kinh tế của một gia đình khi ngôi nhà của họ bị cháy
c. Tổn thất kinh tế của một người chồng khi vợ anh ta bị tai nạn
d. Tổn thất kinh tế của một nhà đầu tư chứng khoán khi chỉ số trên thị trường bị sụt giảm
121. Trong các nhân tố sau đây, nhân tố nào cấu thành thị trường bảo hiểm:
a. Các công ty bảo hiểm và các công ty tái bảo hiểm
b. Các công ty môi giới bảo hiểm và đại lý bảo hiểm
c. Người mua bảo hiểm
d. Tất cả các nhân tố trên
122. Căn cứ vào kỹ thuật bảo hiểm, bảo hiểm được phân loại thành:
a. Tài sản, trách nhiệm, con người;
b. Phân bổ và dồn tích
c. Bồi thường và khoán
d. Bắt buộc và tự nguyện
123. Căn cứ vào nguyên tắc chi trả bồi thường, bảo hiểm được phân loại thành:
a. Tài sản, trách nhiệm, con người;
b. Phân bổ và dồn tích
c. Bồi thường và khoán
d. Bắt buộc và tự nguyện

124. Căn cứ vào phương thức quản lý, bảo hiểm được phân loại thành:
a. Tài sản, trách nhiệm, con người;
b. Phân bổ và dồn tích
c. Bồi thường và khoán
d. Bắt buộc và tự nguyện
125. Căn cứ vào đối tượng bảo hiểm, bảo hiểm được phân loại thành:
a. Tài sản, trách nhiệm, con người;
b. Phân bổ và dồn tích
c. Bồi thường và khoán
d. Bắt buộc và tự nguyện
126. Câu nào dưới đây là sai khi nói về mục đích của chế độ bảo hiểm bắt buộc trong bảo
hiểm thương mại:
a. Bảo vệ lợi ích của người tham gia bảo hiểm;
b. Bảo vệ lợi ích của nạn nhân trong các vụ tai nạn;
c. Bảo vệ lợi ích của toàn bộ kinh tế xã hội;
21
d. Cả 3 câu a, b, c đều sai;
127. Về chế độ đảm bảo và các mức độ đảm bảo, so với BH Thương Mại thì BHXH có thể
đáp ứng:
a. Ở mức tối thiểu và căn cứ theo thực tế phát sinh
b. Không có giới hạn (theo thỏa thuận của người tham gia)
c. Căn cứ theo thực tế phát sinh
d. Được nhận toàn bộ STBH khi xảy ra sự kiện bảo hiểm
128. Theo nguyên tắc chi trả/bồi thường của nhà bảo hiểm thì bảo hiểm tài sản không được:
a. Bảo hiểm dưới giá trị
b. Bảo hiểm trên giá trị
c. Đồng bảo hiểm
d. Bảo hiểm đúng giá trị
129. Đối với loại hình bảo hiểm con người, có thể có nhiều hợp đồng cùng đảm bảo cho một
đối tượng vì áp dụng nguyên tắc:

a. Nguyên tắc khoán
b. Nguyên tắc bồi thường
c. Nguyên tắc thế quyền và cầu hoàn
d. Nguyên tắc Luật số lớn
130. Nguyên tắc thế quyền và cầu hoàn là hệ quả của nguyên tắc:
a. Khoán;
b. Bồi thường
c. Quyền lợi có thể được bảo hiểm
d. Nguyên nhân gần
131. Nguyên tắc thế quyền áp dụng đối với:
a. Bảo hiểm tài sản, bảo hiểm trách nhiệm
b. Bảo hiểm tài sản, bảo hiểm nhân thọ
c. Bảo hiểm trách nhiệm, bảo hiểm nhân thọ
d. Bảo hiểm tài sản, bảo hiểm trách nhiệm, bảo hiểm nhân thọ
132. Trong việc giao kết HĐBH, ai là người có quyền ủy quyền giao kết hợp đồng:
a. Tổng Giám Đốc;
b. Chủ tịch hội đồng quản trị
c. TGĐ và những cá nhân được TGĐ ủy quyền
d. cả 3 câu trên đều sai.
133. Một người đã tham gia BHXH bắt buộc, khi xảy ra tai nạn, có thể:
a. Không thể đòi bồi thường từ BHXH vì đã nhận bồi thường từ BH Con người trong BH Thương Mại;
b. Không thể đòi bồi thường từ BHXH vì đã nhận bồi thường từ phía người (có lỗi) gây ra tai nạn cho
mình;
22
c. Có thể đòi bồi thường từ BHXH dù đã nhận bồi thường từ một bên khác;
d. Có thể đòi bồi thường từ BHXH của người gây ra tai nạn cho mình do họ có lỗi;
134. Đối tượng được bảo hiểm của BHXH là:
a. Sức khỏe, tính mạng, thân thể, hưu trí;
b. Tài sản, trách nhiệm, tính mạng, thân thể con người;
c. Trách nhiệm, sức khỏe, tính mạng, thân thể con người;

d. Tính mạng, thân thể con người
135. Tài sản của bên được bảo hiểm có giá trị 100 triệu đồng, được bảo hiểm đồng thời bởi 2
HĐBH tại DNBH A và DNBH B với số tiền bảo hiểm lần lượt là 70 triệu đồng và 80 triệu đồng.
Nếu xảy ra sự cố tổn thất có thiệt hại là 45 triệu đồng, thuộc trách nhiệm bồi thường, thì trách
nhiệm của mỗi DNBH sẽ được phân định theo:
a. Đồng bảo hiểm, STBT lần lượt là 21 và 24 triệu đồng
b. Bảo hiểm trùng, STBT lần lượt là 21 và 24 triệu đồng
c. Chỉ 1 DNBH chi trả với STBT là 45 triệu đồng
d. Không DNBH nào phải chịu trách nhiệm.
136. Trong trường hợp cho thuê tài chính gồm bên thuê và bên cho thuê, trách nhiệm mua
bảo hiểm thuộc về:
a. Bên thuê.
b. Bên cho thuê
c. Theo thỏa thuận, nhưng bên cho thuê là người thụ hưởng
d. Theo thỏa thuận, nhưng bên thuê là người thụ hưởng
137. Tái bảo hiểm là một kỹ thuật mà DNBH dùng để:
a. Dàn trải rủi ro;
b. Phân chia rủi ro;
c. Né tránh rủi ro;
d. Chuyển giao toàn bộ rủi ro.
138. Trong Tái bảo hiểm, khi tổn thất xảy ra, người BH có thể đòi bồi thường :
a. Cả từ DNBH gốc lẫn DN nhận tái bảo hiểm
b. Trực tiếp từ DN nhận tái bảo hiểm
c. Chỉ từ DNBH gốc
d. Cả 3 câu đều đúng.
139. Trong Đồng bảo hiểm, khi sự kiện bảo hiểm xảy ra, người mua BH có thể đòi bồi
thường:
a. Từ tất cả các DNBH thực hiện đồng bảo hiểm
b. Chỉ từ DNBH giữ vị trí đứng đầu
c. Từ tất cả DNBH hay DNBH giữ vị trí đứng đầu tùy theo thương lượng

d. Tùy theo ý muốn của người mua BH.
23
140. Bảo hiểm là phương thức xử lý rủi ro ưu việt nhất khi mà tần suất của tổn thất là
và mức độ nghiêm trọng là :
a. Cao / cao
b. Thấp / thấp
c. Thấp / cao
d. Cao / thấp
141. Việc bắt buộc đội mũ bảo hiểm nhằm _________ tai nạn giao thông:
a. Giảm thiểu nguy cơ;
b. Giảm thiểu rủi ro;
c. Giảm thiểu tổn thất;
d. Giảm thiểu hiểm họa.
142. Số liệu nào dưới đây là của thị trường bảo hiểm thế giới năm 2006
a. 1,275,616 triệu USD (BHPNT); 1,682,743 triệu USD (BHNT)
b. 1,514,094 triệu USD(BHPNT); 2,209,317 triệu USD (BHNT)
c. 1,397,522 triệu USD (BHPNT); 1,866,636 triệu USD (BHNT)
d. 1,442,258 triệu USD (BHPNT); 2,003,557 triệu USD (BHNT)
143. Dãy phân cách được sử dụng ngăn hai tuyến giao thông ngược chiều trong giao thông
đường bộ nhằm:
a. Giảm thiểu nguy cơ
b. Giảm thiểu rủi ro;
c. Giảm thiểu tổn thất;
d. Giảm thiểu hiểm họa.
144. Mục đích của một người đi khám bác sĩ định kỳ là:
a. Giảm thiểu nguy cơ
b. Giảm thiểu rủi ro;
c. Giảm thiểu tổn thất;
d. Cả 3 câu trên đều đúng;
145. Mục đích một người ốm đi khám bác sỹ là:

a. Giảm thiểu nguy cơ
b. Giảm thiếu rủi ro
c. Giảm thiểu tổn thất
d. Cả 3 câu trên đều đúng
146. Giảm thiểu nguy cơ
a. Là giảm thiểu rủi ro
b. Làm giảm thiểu rủi ro
c. Là giảm thiểu mức trầm trọng của rủi ro
d. Làm giảm thiểu mức trầm trọng của rủi ro
24
25

×