Tải bản đầy đủ (.docx) (78 trang)

BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP-công ty TNHH sản xuất và thương mại Tân Quang Minh.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 78 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
LỜI CẢM ƠN
Kính thưa quý thầy cô Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCM
cùng tất cả các cô chú, anh chị em hiện đang làm việc tại công ty TNHH sản xuất và
thương mại Tân Quang Minh.
Nhóm thực tập chúng em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà trường,
quý thầy cô khoa Công Nghệ Thực Phẩm, đặc biệt là thầy Đỗ Vĩnh Long đã tạo điều
kiện thuận lợi cho chúng em học tập, hướng dẫn tận tình trong suốt quá trình thực
tập, giúp chúng em cũng cố lại được những kiến thức đã học tại trường, đồng thời
trang bị thêm kiến thức cơ bản về ngành Công Nghệ Thực phẩm.
Chúng em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty, tập thể cô chú,
anh chị em tại nhà máy Bidrico, đặc biệt là: ông Nguyễn Đặng Hiến-Tổng giám đốc
công ty, chị Nguyễn Thị Kim Phương-cán bộ phòng công nghệ chế biến, đã giúp
chúng em hiểu được phần nào công việc của một nhân viên ngành công nghệ thực
phẩm. Qua đó thấy được sự nhiệt huyết của đội ngũ công nhân viên tại nhà máy,
chúng em có thể rút ra được những bài học kinh nghiệm quý báu cho quá trình làm
việc sau này.
Xin kính chúc quý công ty ngày càng vươn cao, vươn xa hơn nữa, đồng thời
đạt được nhiều thành công trong sản xuất và kinh doanh.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Tp.HCM, ngày 12 tháng 3 năm 2012
Nhóm sinh viên trường ĐH Công Nghiệp Thực Phẩm Tp.HCM
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 1
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
MỤC LỤC

NỘI DUNG Trang
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 2
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Thành phần và chỉ tiêu trong nước giải khát có gas 12


Bảng 1.2 Thành phần và chỉ tiêu trong sữa chua tiệt trùng Yobi 15
Bảng 1.3 Thành phần và chỉ tiêu trong nước ép trái cây A*nuta 15
Bảng 1.4 Thành phần và chỉ tiêu trong nước tăng lực Red Tiger 16
Bảng 1.5 Thành phần và chỉ tiêu trong nước yến ngân nhĩ 17
Bảng 1.6 Thành phần và chỉ tiêu trong rau câu 19
Bảng 1.7 Thành phần và chỉ tiêu trong trà bí đao 20
Bảng 1.8 Thành phần và chỉ tiêu trong trà xanh A*nuta 20
Bảng 2.1 Bảng tiêu chuẩn Việt Nam 1695 -75 về chất lượng đường 29
Bảng 2.2 Bảng chỉ tiêu chất lượng nước đã xử lý tại cty Tân Quang Minh 39
Bảng 2.3 Tiêu chuẩn chất lượng đường 40
Bảng 2.4 Sự cố và khắc phục khi xử lý nước 50
Bảng 3.1 Các hóa chất dùng trong tẩy rửa và khử trùng 69
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 3
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Tổng thể công ty Bidrico 10
Hình 1.2: Logo công ty 11
Hình 1.3: Các loại nước giải khát có gaz dạng chai pet của công ty Bidrico 13
Hình 1.4: Các loại nước giải khát có gaz dạng lon của công ty Bidrico 14
Hình 1.5: Sữa chua tiệt trùng Yobi 14
Hình 1.6: Nước ép trái cây A*nuta với các loại hương 15
Hình 1.7: Nước tăng lực Red Tiger dạng chai 200 ml và lon 240 ml 16
Hình 1.8: Nước uống tinh khiết Bidrico 17
Hình 1.9: Nước yến ngân nhĩ Bidrico 17
Hình 1.10: Rau câu Bidrico 18
Hình 1.11: Nước sâm cao ly 19
Hình 1.12: Trà bí đao A*nuta 19
Hình 1.13 : Trà xanh A*nuta 20
Hình 1.14: Trà thảo dược Tam Thanh 21
Hình 2.1: Hệ thống lọc nước sơ bộ 45

Hình 2.2: Cột lọc và hình cắt cột lọc vải bông 45
Hình 2.3: Bộ lọc tinh (lọc chỉ) 46
Hình 2.4: Cột lọc trao đổi ion 47
Hình 2.5: Mặt cắt ống lọc vi sinh 48
Hình 2.6: Dây chuyền nước ngọt có gaz lon 330ml 57
Hình 3.1: Cấu tạo tháp hóa khí CO
2
lỏng 61
Hình 3.2: Thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm 63
Hình 3.3: Mô hình dây chuyền bão hòa CO
2
64
Hình 3.4: Cấu tạo buồng máy hấp chai, lon 65
Hình 3.5: Thiết bị rửa chai 71
Hình 3.6: Thiết bị chiết rót đóng nắp chai lon nước có gas 72
Hình 4.1: Hệ thống xử lý nước thải 74
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 4
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức và quản lý của nhà máy 23
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ mặt bằng tổng thể nhà máy 26
Sơ đồ 2.1 Quy trình sản xuất nước ngọt có gaz hương xá xị 43
Sơ đồ 2.2 Quy trình xử lý nước 44
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ của thiết bị xử lý nước 49
Sơ đồ 2.4 Quy trình xử lý CO
2
52
Sơ đồ 2.5 Quy trình sản xuất siro 53
Sơ đồ 3.1 Sơ đồ hệ thống xử lý CO
2

62
Sơ đồ 3.2 Sơ đồ nguyên lý thiết bị trao đổi nhiệt 63
Sơ đồ 3.3 Sơ đồ hệ thống máy hấp chai, lon 65
Sơ đồ 3.4 Sơ đồ hệ thống nấu đường 67
Sơ đồ 4.1 Quy trình xử lý nước thải 75
Sơ đồ 4.2 Hệ thống xử lý nước thải 78

LỜI MỞ ĐẦU
Dưới sức nóng oi bức và cái nắng chói chang của mùa hè như hiện nay thì
không gì có thể giúp cho cơ thể cảm thấy sảng khoái bằng uống một ly nước mát. Thật
vậy, nước là một nhu cầu tất yếu của cuộc sống. Với xu hướng ngày càng phát triển
như hiện nay thì người tiêu dùng không chỉ uống nước để giải khát mà còn có mục
đích chữa bệnh, giải độc, tăng sức đề kháng nhằm nâng cao giá trị cuộc sống.
Thị trường nước giải khát Việt Nam được đánh giá là thị trường đầy tiềm năng,
rất thích hợp cho các nhà kinh doanh đầu tư và sản xuất. Chính vì vậy, để đứng vững
trong môi trường sôi động, đầy hấp dẫn này các nhà kinh doanh không chỉ cần tính
quyết đoán mà cần phải có sự tính toán cẩn thận đưa ra chiến lược kinh doanh phát
triển thích hợp cả về kỉ thuật, công nghệ và thị trường tiêu thụ.
Nắm bắt được những xu hướng ấy công ty Tân Quang Minh hơn 10 năm hình
thành và phát triển đã trải qua bao nhiêu thăng trầm, khó khăn giờ đây đã khẳng định
được chỗ đứng vững, với nỗ lực không ngừng sáng tạo và nghiên cứu cho ra thị
trường nhiều loại sản phẩm khác nhau mang thương hiệu Bidrico. Tất cả sản phẩm
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 5
P.
Điều
vận
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
đều được sản xuất trên dây chuyền, thiết bị hiện đại, khép kín và đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm: HACCP, ISO 9001:2008, cGMP. Từ đó cho ra đời nhiều dòng sản
phẩm đạt chất lượng như nước ngọt có gaz và không có gaz, sữa tiệt trùng Yobi, nước

yến ngân nhĩ, nước tăng lực Red Tiger, nước uống tinh khiết, A

nuta, rau câu,…
Nhiều sản phẩm của công ty được đưa ra góp phần làm đa dạng và phong phú
hơn cho thị trường nước giải khát trong và ngoài nước. Những năm gần đây công ty
liên tục sáng tạo, thay đổi mẫu mã, hình dáng bao bì, chất lượng sản phẩm để đáp ứng
nhu cầu của người tiêu dùng đồng thời nâng cao tính cạnh tranh của công ty trên thị
trường.
Mặc dù đã được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô và cô chú, các anh chị
trong công ty, song do thời gian có hạn và vốn kiến thức về lý thuyết và thực tế của
chúng em còn hạn chế nên bài báo cáo sẽ không tránh khỏi những thiếu sót rất mong
nhận được ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô cùng quý công ty để bài báo cáo
của chúng em được hoàn thiện hơn.
PHẦN 1: TÌM HIỂU CHUNG VỀ NHÀ MÁY
 Tổng quan về nhà máy:
 Vị trí nhà máy:
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại TÂN QUANG MINH được đặt tại
đường 2F khu công nghiệp Vĩnh Lộc-huyện Bình Chánh-Tp.HCM.
Hình 1.1 Tổng thể công ty Bidrico
 Lịch sử hình thành và phát triển của nhà máy
Công ty Tân Quang Minh tiên thân là cơ sở sản xuất Quang Minh được thành
lập 1992 và được đặt tại Bắc Bình Thạnh. Đến 1995 cơ sở được chuyển lên Phan Văn
Trị, quận Gò Vấp. Trước đây, ngành nghề kinh doanh của công ty chủ yếu sản xuất
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 6
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
trên dây truyền thủ công và bán thủ công. Hàng hóa sản xuất chủ yếu tiêu thụ ở thị
trường Việt Nam, Lào, CamPuChia. Đến năm 2001 công ty TÂN QUANG MINH
được thành lập theo đăng ký kinh doanh số 210200681 ngày 28/08/2001.
 Năm thành lập: 2001.
 Tổng giám đốc: Ông Nguyễn Đặng Hiến.

 Địa điểm trụ sở: Lô C21/1, đường 2F, khu công nghiệp Vĩnh Lộc, huyện Bình Chánh,
TP. Hồ Chí Minh
 ĐT: (84.8) 37652567 - 37652568 - 37652569 - 37652570 - 37652980
 Fax: (84.8) 37652979
 Email:

 Website: www.bidrico.com.vn.
 Tên giao dịch TAN QUANG MINH manufacture and tracding Co, Ltd.
 Tên viết tắt: TAN QUANG MINH Co, Ltd
 Logo:


Hình 1.2 Logo công ty
 Loại hình: Công ty TNHH
 Thị trường: Nội địa và xuất khẩu
Tổng diện tích của công ty là
15.000 m
2
để kịp thời đưa vào sản xuất, công ty đã khẩn trương xây dựng vào đầu
tháng 5/2002 và đã hoàn tất việc xây dựng vào tháng 12/2002 gồm những hạng mục
sau:
- Kho nguyên liệu: 2760m
2
- Kho thành phẩm: 5.000m
2
- Nhà xưởng sản xuất: 2.550m
2
- Văn phòng: 234m
2
- Khu phòng thí nghiêm KCS lưu mẫu: 98m

2
- Đường nội bộ và cây xanh: 3.500m
2
- Nhà ăn: 320m
2
- Nhà xe: 320m
2
- Công trình phụ khác: 100m
2
- Diện tích dự phòng: 4.530m
2
Công ty TÂN QUANG MINH đã và đang lắp đặt những thiết bị máy móc, tự
động để phục vụ cho các mặt hàng:
- Các loại nước ngọt có gaz
- Các loại nước ngọt không gaz
- Các loại nước được chế biến từ hoa quả thảo mộc
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 7
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
- Các sản phẩm sữa chua, sữa tươi.
- Rau câu
- Nước yến ngân nhĩ
- Nước sâm cao ly
 Quá trình phát triển các sản phẩm của nhà máy
1.2.1. Tình hình sản xuất
Hiện tại công ty TÂN QUANG MINH luôn luôn đổi mới và không ngừng phát
triển cùng với sự nỗ lực của toàn thể ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên nên năng
suất nhà máy càng gia tăng. Trong những năm gần đây công ty TÂN QUANG MINH
không ngừng tìm kiếm, và nghiên cứu để cho ra những sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị
trường.
1.2.2. Chủng loại sản phẩm

Sản phẩm của công ty rất đa dạng và phong phú và đã được đăng ký tại sở Y tế
TP.Hồ Chí Minh. Các sản phẩm của công ty được mang 2 thương hiệu là Bidrico,
Yobi. Đây hai thương hiệu đã từng đạt các danh hiệu:
-Huy chương vàng tại các kỳ hội chợ Quốc tế hàng công nghiệp Việt Nam.
-Sản phẩm chất lượng cao vì sức khỏe cộng đồng.
- Bằng khen “Top 100 sản phẩm tiêu biểu ứng dụng Khoa Học và Công Nghệ năm
2008” do Bộ Khoa Học và Công Nghệ cơ quan Đại Diện phía Nam trao tặng năm
2008.
- Giấy chứng nhận ISO 9001 – 2008; HACCP; cGMP do tổ chức Quản lý chất lượng
NQA cấp năm 2010.
- Giấy chứng nhận “Top 30 web vàng doanh nghiệp” do Báo Người Lao động cấp năm
2009
- Hàng Việt Nam chất lượng cao do người tiêu dùng bình chọn năm 2002 – 2003 –
2004.
1.2.3. Một số sản phẩm của công ty.
Thành phần Chỉ tiêu
Đường tinh luyện ≥ 70 g/l
Acid citric ≤ 2 g/l
Chất bảo quản ≤ 1g/l
Hương tổng hợp
Màu thực phẩm
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 8
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
Bảng 1.1 Thành phần và chỉ tiêu trong nước giải khát có gaz
- Nước giải khát có gaz: Gồm nhiều sản phẩm khác nhau với nhiều hương vị như:
Cam, Dâu, Vải, Cola, Cream Soda, Chanh
Sá xị Vải Cam Cola
Vải Dâu Chanh Cola Cream soda Táo
Tăng lực Xá xị Cam Bí đao Me
Hình 1.3 Các loại nước giải khát có gaz dạng chai pet của công ty Bidrico.

- Nước ngọt có gaz Bidrico: Với các hương vị: Cam, Cola, Xá xị, Vải, Chanh đựng
trong lon 330ml.
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 9
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
Vải Cam Chanh Cola Xá xị
Hình 1.4 Các loại nước giải khát có gaz dạng lon của công ty Bidrico
- Sữa chua tiệt trùng Yobi: với các hương vị: Cam, Dâu, Mãng cầu đựng trong hộp
180ml và chai nhựa 110ml .

Hương dâu Hương cam

Hương mãng cầu
Hình 1.5 Sữa chua tiệt trùng Yobi
Thành phần Chỉ tiêu
Sữa bột 28% béo Béo/lipit ≥ 10g/l
Đuờng tinh luyện Đạm/protein ≥ 10g/l
Chất tạo chua ( acid citric khoảng 0.3-
0.6 g/l )
Đường/carbonhydat ≥ 80g/l
Chất bảo quản 211 Độ chua/ acid citric ≥ 2g/l
Hương tổng hợp Chất bảo quản ≤ 0.05 g/l
Màu tổng hợp
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 10
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
Bảng 1.2 Thành phần và chỉ tiêu trong sữa chua tiệt trùng Yobi.
- Nước ép trái cây A*nuta : với các hương vị: Cam, Táo, Thơm Cà Chua, Me,
Chanh dây, đựng trong lon 330ml.
Chanh dây Cam Khóm
Táo Me Xoài Khóm Cà chua
Hình 1.6 Nước ép trái cây A*nuta với các loại hương

Thành phần Chỉ tiêu
Đường tinh luyện Đường ≥ 80g/l
Chất tạo vị ( acid citric ) ≤ 3g/l
Chất bảo quản 211 ≤ 1g/l
Bảng 1.3 Thành phần và chỉ tiêu trong nước ép trái cây A*nuta.
- Nước tăng lực Red Tiger: đựng trong chai 180ml và lon 240ml.

GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 11
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
Chai 200 ml Lon 240 ml
Hình 1.7 Nước tăng lực Red Tiger dạng chai 200 ml và lon 240 ml
Bảng 1.4 Thành phần và chỉ tiêu trong nước tăng lực Red Tiger
- Nước uống tinh khiết Bidrico: đựng trong bình 21 lít, 0.5 lít và 0.35 lít
Hình 1.8 Nước uống tinh khiết Bidrico.
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 12
Thành phần Chỉ tiêu
Đường tinh luyện ≥ 98 g/l
Đường glucose ≥ 30g/l
Acid citric ≤ 7g/l
Taurine ≥ 4 g/l
Inossitol ≥ 0.2 g/l
Vitamin B1 ≥ 5g/l
Vitamin B6 ≥ 50 g/l
Vitamin B12 ≥ 1g/l
Natribenzoat ≤ 1g/l
Hương 1
0
/
00
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TÂN QUANG MINH

- Nước yến ngân nhĩ Bidrico: đựng trong lon 240ml

Hình 1.9 Nước yến ngân nhĩ Bidrico.
Thành phần Chỉ tiêu
Hàm lượng đuờng 77 g/l
Xơ thô 0-3 g/l
Ngân nhĩ 5-10 g/l
Natribenzoat ≤0.6 g/l
Bảng 1.5 Thành phần và chỉ tiêu trong nước yến ngân nhĩ
- Rau câu Bidrico: đựng trong bịch 0.5 kg, 1kg, với nhiều hương vị trái cây: Cam,
Vải,Dưa Gang, Dừa, Chuối, Táo, Vải, Xoài, Mãng Cầu, Khóm, Ổi, Khoai Môn.
- Rau câu Bidrico:
đựng trong bịch
0.5kg và 1kg.
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 13
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
Bịch 0.5 Kg
Bịch 1Kg Hũ 600gr Hũ 610 gr Hũ 1Kg
Hình 1.10 Rau câu Bidrico
Thành phần Chỉ tiêu
Nước tinh lọc Chất tạo chua 3-4 g/l
Đường tinh luyện Đường tổng ≥ 200 g/l
Bột rau câu Chất bảo quản ≤ 1 g/l
Acid citric
Màu tổng hợp
Chất bảo quản 211
Bảng 1.6 Thành phần và chỉ tiêu trong rau câu Bidrico.
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 14
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
- Sâm cao ly Bidrico: đựng trong lon 240 ml.

Lon 240 ml Khay 24 lon
Hình 1.11 Nước sâm cao ly
- Trà bí đao A*nuta: đựng trong lon 330ml.

Hình 1.12 Trà bí đao A*nuta
Thành phần Chỉ tiêu
Nước cốt bí đao Hàm lượng đường 77 g/l
Đường tinh luyện Hàm lượng chất khô ≥ 100 g/l
Acid citric Acid citric ≤ 2 g/l
Chất bảo quản 211 Chất bảo quản ≤ 1 g/l
Bảng 1.7: Thành phần và chỉ tiêu trong trà bí đao
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 15
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
- Trà xanh A*nuta đựng trong chai 365ml và 500ml.

Chai 365 ml Chai 500 ml
Hình 1.13 Trà xanh A*nuta
Thành phần Chỉ tiêu
Fitered water, Fresh Brewed,
Green tea, Crystalline
fructose, Acid citric, sugar,
Natural Lemon, Flavors and
Artifical color, Sodium
Benzoat
Total fat:0g
Sodium:41mg
Total carbonhydrat:13g
Sugar:9,8g
Protein:0,031g
Bảng 1.8 Thành phần và chỉ tiêu trong trà xanh A*nuta

- Trà thảo dược Tam Thanh được đóng trong chai PET 500ml, 365ml và đóng lon
330ml.
Hình 1.14 Trà thảo dược Tam Thanh
1.3. Vấn đề thu mua nguyên liệu và tình hình tiêu thụ sản phẩm:
Vấn đề thu mua nguyên liệu: để có được hương liệu đúng mục đích, đúng tiêu
chuẩn nhà sản xuất phải nhập trực tiếp từ những nhà cung cấp mùi chuyên nghiệp và
yêu cầu kèm theo phiếu kiểm nghiệm, giấy chứng nhận, công thức hóa học.
Tình hình tiêu thụ sản phẩm: 15 năm qua công ty đã đưa ra nhiều sản phẩm
mang thương hiệu Bidrico trở thành sản phẩm cao cấp không chỉ ở chất lượng mà còn
ở hình thức mẫu mã của sản phẩm. Vừa qua công ty đã sản xuất thành công dòng thức
uống dinh dưỡng mang thương hiệu Anuta từ trái cây thiên nhiên: Cam, Táo, Thơm
- Cà Chua, Nước Me, Chanh Dây và dự định sẽ cho ra thị trường các loại nước ép trái
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 16
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
cây khác như: Xoài, Bưởi, Lựu, Măng Cụt… Ngoài nguyên liệu chính từ trái cây thiên
nhiên, các sản phẩm còn cung cấp Vitamin và các chất bổ dưỡng cần thiết cho cơ thể,
đặc biệt trong nước ép trái cây có chất xơ, có tác dụng hỗ trợ cho đường tiêu hóa.
Sản phẩm Bidrico được người tiêu dùng bình chọn hàng Việt Nam chất lượng
cao 6 năm liền, thương hiệu mạnh, thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam.
1.4. Nguồn năng lượng
 Lò hơi:
•Các thông số cơ bản của lò hơi:
•Nhiệt độ hơi: 180
0
C
•Áp suất: 10 at
•Lượng hơi cung cấp: 1000 kg/giờ
•Nhiên liệu chính: Dầu FO
Hơi được cung cấp cho bộ phận nhà máy như nấu đường, nấu sữa, thanh trùng,
hấp lon, tiệt trùng… Ở công ty này sử dụng lò hơi LHD1-10. Tổ hợp ống lò và ống

lửa, lò được kết cấu từ một ống lò, thân lò và 2 dàn ống lửa. Buồng đốt được bố trí
trong ống lò.
 Nguồn nước:
Được lấy từ trạm cấp nước khu công nghiệp Vĩnh Lộc và nước thủy cục từ độ
sâu 100m, đạt tiêu chuẩn sử dụng cho công ty do công ty sử dụng các bộ phận (lọc
thô, trao đổi ion, lọc tinh).
1.4.3. Nguồn điện:
Được tải từ lưới điện thuộc trạm phát điện của khu công nghiệp Vĩnh Lộc.
 Cơ cấu tổ chức và quản lý của nhà máy:
 Sơ đồ tổ chức:
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 17

BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức và quản lý của nhà máy
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 18
P.
Điều
vận
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
 Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận:
 Hội đồng thành viên:
Là cơ quan cao nhất, quyết định phương hướng và đường lối phát triển của
công ty. Hội đồng thành viên bầu Chủ Tịch, bổ nhiệm Giám đốc, kế toán trưởng. Chủ
tịch hội đồng kiêm nhiệm giám đốc công ty.
 Giám đốc công ty:
Là người điều hành toàn bộ hoạt động của công ty. Có quyền bổ nhiệm các Phó
Giám Đốc, Trưởng Phòng, Quản Đốc, Đội Trưởng, Tổ trưởng và là người điều hành
trực tiếp:
• Phòng ngân quỹ: Do 01 Trưởng phòng phụ trách
• Phòng kế toán: Do 01 Trưởng phòng phụ trách

• Phòng vật tư: Do 01 Trưởng phòng phụ trách
• Phòng KCS: Do 01 Trưởng phòng phụ trách
• Phòng hành chính nhân viên do 01 Trưởng phòng phụ trách và điều hành trực tiếp các
bộ phận: Hành chính văn thư, dịch thuật, nhân sự, nhà ăn và bếp ăn (vệ sinh, an ninh
trật tự, hành chính), tổ vệ sinh, đội bảo vệ (an ninh, cây xanh) và nội trú.
 Các phó giám đốc chuyên môn:
1.6.3.1. Phó giám đốc kỹ thuật:
Phụ tá kỹ thuật cho giám đốc. Mỗi Phó Giám Đốc kỹ thuật điều hành trực tiếp
mỗi đơn vị:
 Tổ sửa chữa bảo trì nhà xưởng
 Xưởng sửa chữa otô, cơ khí , điện máy
 Phòng cơ điện
1.6.3.2. Phó giám đốc công nghệ chế biến:
Phụ tá cho giám đốc về công nghệ chế biến và điều hành:
 Phòng kế hoạch: Do 01 Trưởng phòng phụ trách
 Phòng pha chế: Do 01 Trưởng phòng phụ trách
 Tổ nấu sữa: Do 01 Tổ trưởng phụ trách
 Tổ nấu đường: Do 01 Tổ trưởng phụ trách
1.6.3.3. Phó giám đốc phụ trách và kế hoạch sản xuất
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 19


!"#$%
!&'!()*+$,! !$%!#
-
!'!(

!"#$%.,/.0
!/%!1!!23
!/.,/.0

-

!/!4,%!1!!23
 !/%!1!!23

5 6777!8!!6
6
9!1:$7
;
<)
<)
9!1=
>(?
!/)!4,%@
!/A%%B!C
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
Là người phụ tá của Giám Đốc về kế hoạch vật tư, sản xuất và điều phối sản
xuất, điều hành trực tiếp:
- Phòng kế hoạch: Do 01 Trưởng phòng phụ trách
- Phòng pha chế: Do Ban Quản Đốc phụ trách
- Tổ chức và quản lý kho thành phẩm: Do 01 thủ kho phụ trách
- Tổ chức và quản lý kho nguyên liệu: Do 01 thủ kho phụ trách
1.6.3.4. Phó Giám Đốc kinh doanh- tiếp thị:
Là phụ tá Giám Đốc về hoạt động kinh doanh, quảng cáo tiếp thị của công ty
và điều hành trực tiếp:
• Phòng kinh doanh: Do 01 Trưởng phòng phụ trách
• Phòng tiếp thị, quảng cáo: Do 01 Trưởng phòng phụ trách
• Đội vận chuyển: Do 01 đội trưởng phụ trách
1.6.3.5. Các anh chị em ở từng khâu:
Là những người trực tiếp sản xuất dưới sự lãnh đạo của ban quản đốc các phân

xưởng. Giữa các phòng ban chức năng tuy có nhiệm vụ cụ thể khác nhau nhưng có
mối quan hệ mật thiết với nhau trong quá trình hoạt động.
D Sơ đồ mặt bằng tổng thể của nhà máy:
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 20
H
Kho
nguyên liệu
Kho bao bìKho
đường
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
* Chú thích:
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 21
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
Chú thích:
A: Phòng bảo vệ
B: Cổng
C: Hồ chứa nước
E: Hàng cây xanh
G: Bể chứa nguyên liệu
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ mặt bằng tổng thể nhà máy
 Ưu và nhược điểm:
 Ưu điểm:
 Nhà máy được đặt trong khu công nghiệp Vĩnh Lộc nên có thuận lợi về đường
giao thông, địa thế địa hình thuận lợi cho về kinh doanh.
 Địa điểm xây dựng nhà máy không bị ảnh hưởng bởi tác động bên ngoài như
bụi, tiếng ồn, mùi lạ bởi vật nuôi.
 Cách bố trí kho nguyên liệu, khu sản xuất và kho thành phẩm hợp lý phù hợp
và thuận lợi cho việc vận chuyển và sản xuất kinh doanh.
 Nhược điểm:
 Cách bố trí kho chứa chai chưa phù hợp khi để cách xa kho nguyên liệu và khu

vực sản xuất, tốn kém chi phí sản xuất.
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 22
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
PHẦN 2. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
 Nguyên liệu:
2.1.1. Nước:
Nước là thành phần chủ yếu của nước giải khát nói chung và nước pha chế nói
riêng. Thành phần hoá học và tính chất hoá lý, chất lượng của nước ảnh hưởng trực
tiếp đến kỹ thuật sản xuất và chất lượng của sản phẩm.
Trong sản xuất nước giải khát người ta dùng nước mềm để pha chế. Độ cứng
các nguồn nước tự nhiên rất khác nhau và phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: địa lý, thời
gian trong năm, độ sâu của nguồn nước… Vì vậy cần phải xử lý nước trước khi đưa
vào pha chế nước giải khát.
2.1.2. Đường:
Đường là thành phần chính quan trọng ảnh hưởng đến các chỉ tiêu chất lượng và
dinh dưỡng của nước giải khát pha chế. Hàm lượng đường trong nước giải khát chiếm
8-10% trọng lượng. Đường đóng vai trò quan trong trong công nghệ nước giải khát,
thường cung cấp năng lượng và chất dinh dưỡng cho cơ thể.
Ngoài ra, đường còn là chất làm dịu và tạo vị hài hoà giữa vị chua và vị ngọt tạo
cảm giác sảng khoái và thích thú cho người sử dụng.
Trong công nghiệp sản xuất nước giải khát, người ta thường dùng đường
Saccharoza để sản xuất. Phân tử Saccharoza gồm một phân tử glucoza và một phân tử
fructoza liên kết với nhau nhờ nhóm hydroxyl (-OH) glucozit của chúng.
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 23
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
Ngoài ra, chất ngọt tổng hợp đưa vào pha chế nước giải khát phải nằm trong
danh mục cho phép của Bộ Y Tế và với một hàm lượng cho phép. Chất ngọt thường
được sử dụng cho người ăn kiêng, giảm béo như:Aspartame, Acesunfarme - K.
Đường dùng trong nước giải khát ở Bidrico là đường tinh luyện, được mua từ
nhà máy sản xuất trong nước. Đường trước khi đem đi sản xuất cần phải kiểm tra các

chỉ tiêu cảm quan (như: trắng óng ánh, hạt đường tương đối đồng đều, không có tạp
chất hay mùi vị lạ, không vón cục…) và các chỉ tiêu hoá (như: độ ẩm, hàm lượng
đường Saccharoza, hàm lượng tro, hàm lượng kim loại nặng…) và chỉ tiêu vi sinh
(tổng số vi sinh vật hiếu khí, nấm men, nấm mốc, Ecoli…).
Theo tiêu chuẩn Việt Nam 1695 -75 về chất lượng đường như sau:
Chỉ tiêu Đường kính loại 1 (%) Đường kính loại 2 (%)
Hàm lượng Saccharoza
Độ ẩm
Hàm lượng tro
Hàm lượng đường khử
≥ 99,67
≤ 0,07
≤ 0, 10
≤ 0,15
≥ 99,45
≤ 0,07
≤ 0,15
≤ 0,17
Bảng 2.1: Bảng tiêu chuẩn Việt Nam 1695 -75 về chất lượng đường
2.1.3. CO
2
:
Trong công nghệ sản xuất nước giải khát có gas (CO
2
), CO
2
là yếu tố tạo nên sự
đặc trưng của sản phẩm. Trong thiên nhiên CO
2
được tạo ra từ sự hô hấp của động vật,

thực vật cũng như con người. CO
2
cũng được tạo ra từ phản ứng cháy, nung với vôi,
phản ứng lên men hoặc từ các giếng nước chứa CO
2
.
Vai trò của CO
2
trong sản xuất nước giải khát:
 Tạo bọt, the đầu lưỡi làm tăng giá trị cảm quan.
 Hạn chế hoạt động của tạp khuẩn, giữ cho nước giải khát lâu bị hư.
 Khi hoà tan CO
2
vào trong nước sẽ tạo thành acid cacbonic có vị chua dịu.
Khi ta uống nước giả khát có chứa CO
2
vào cơ thể thì có H
2
CO
3
tỏa nhiệt giải phóng
và bay hơi CO
2
gây cảm giác mát dễ chịu và vị cay nồng cho người sử dụng.
Yêu cầu chất lượng CO
2
:
 CO
2
phải tinh khiết 99,5%, màu trắng không có mùi vị lạ.

GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 24
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TÂN QUANG MINH
 Ở công ty Tân Quang Minh dùng CO
2
ở dạng lỏng được cung cấp từ các
nhà máy sản xuất từ nguyên liệu mía rỉ đường và được nén trong bồn lớn bằng thép ở
30
0
C và áp lực 60-70 at.
 CO
2
trước khi đưa vào sản xuất cần phải làm sạch mùi, vị, tạp chất để
không gây hại đến chất lượng sản phẩm.
2.1.4. Hương liệu thực phẩm:
Mặc dù chỉ đóng góp một tỷ lệ nhỏ trong thành phần tạo thành sản phẩm và hầu
như không có giá trị dinh dưỡng, hương liệu nhờ sự hỗ trợ của đường và các chất phụ
gia khác đã đóng vai trò chính tạo nên mùi vị đặc trưng của nước ngọt, và là điểm cốt
yếu hấp dẫn người tiêu dùng.
Hương liệu là điểm nổi bật quan trọng của nước ngọt, vì nó là yếu tố đặc trưng
của sản phẩm, mà từ đó người ta quảng cáo bán sản phẩm.
Thường rất khó để phân biệt giữa mùi (odor) và vị (taste). Vì cả mùi và vị đều
được nhận biết nhờ sự kết hợp của khứu giác và vị giác.
Sự phối hợp mùi và vị của các sản phẩm là điều bí mật của mỗi nhà máy để cho
ra một sản phẩm tốt và được thị trường ưu thích. Các hương liệu được dùng để sản
xuất nước giải khát gồm có: chất trích ly trong cồn, chất trích ly không có cồn, nước
quả cô đặc, nhũ tương. Về cơ bản, hương liệu gồm hai thành phần: hương là thành
phần quan trọng tạo ra mùi và dung môi (solvent), thường là cồn, nước, glycerine,
glycol.
Phân loại: trong công nghệ sản xuất nước giải khát người ta thường sử dụng 2 loại
hương là hương tự nhiên và hương nhân tạo.

Hương liệu tự nhiên:
Hương liệu tự nhiên được chiết xuất từ thực vật (quả, lá, rễ…) để tạo ra hương
như cam, chanh, sá xí, bạc hà… thường có dạng trích ly trong cồn, hay từ thịt quả (cốt
cam, dứa) cốt quả thường thêm acide, chất bảo quản để giữ cho sản phẩm ổn định
trong một thời gian.
Hương liệu tự nhiên được thu nhận từ các loại nguyên liệu tự nhiên ban đầu
được tách ra bằng phương pháp vật lý:
• Phương pháp chưng cất hơi nước: tinh dầu.
• Phương pháp chưng cất cồn: Alcolat.
• Phương pháp nghiền: chất nghiền.
GVHD: Th.s Đỗ Vĩnh Long 25

×