Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP-Nghiên cứu hệ thông mạng máy tính trường Đại học Giao thông Vận tải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.01 KB, 46 trang )

1
LỜI NÓI ĐẦU
Công nghệ thông tin đã phát triển vượt bậc, tin học đã và đang có mặt ở hầu hết
mọi ngành, mọi lĩnh vực trong đời sống. Các công ty, doanh nghiệp, trường học, công
sở… cũng đã mạnh dạn ứng dụng tin học hóa nhằm nâng cao hiệu quả trong công
việc quản lý, kinh doanh …. Máy tính đã giúp con người rất nhiều từ tối ưu hóa công
việc, giảm thời gian làm việc, tăng hiệu suất và mang lại hiệu quả cao.
Ngày nay, mạng máy tính đã trở thành một hạ tầng cơ sở quan trọng của tất cả
các doanh nghiệp. Các máy tính được nối mạng với nhau ngày càng phổ biến để đáp
ứng hầu hết mọi yêu cầu của người sử dụng trong các ứng dụng mạng như chia sẻ
thông tin, tài nguyên trên mạng, làm việc trong môi trường tương tác…Sự ra đời của
các mạng máy tính và các dịch vụ mạng của nó đã đem lại cho con người rất nhiều
những lợi ích to lớn, góp phần thúc đẩy sựphát triển về mọi phương diện trong đời
sống con người. Vì vậy, các doanh nghiệp cũng cần có những nhân lực am hiểu về
chúng
Từ nhu cầu thực tế trên, em đã vận dụng kiến thức được học tập ở trường vào
quá trình thực tập để đi sâu tìm hiểu về đề tài: “Nghiên cứu hệ thông mạng máy tính
trường Đại học Giao thông Vận tải“ tại Trung tâm ứng dụng công nghệ thông tin
trường Đại học Giao thông Vận tải.
2
MỤC LỤC
Trang
Tờ bìa
Nhận xét của cơ quan thực tập
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn thực tập



 !
"#$%
&'()*++,+-./0+01+,&234)5+067+8


&'(0"39:;#<+=6>?,&234)5+067+@
&'(A+=9:B?,&234)5+067+%
3
Danh mục ký hiệu
ĐHGTVT Đại học giao thông vận tải
VLAN Virtual Local Area Network
SMTP Simple Mail Transfer Protocol
POP3 Post Office Protocol
HTTP HyperText Transfer Protocol
IVR Server Interactive Voice Response server
DNS Domain Name System
DHCP Dynamic Host Configuration Protocol
FTP File Transfer Protocol
FSMO Flexible Single Master Operations
Tftp Trivial File Transfer Protocol
MAPI Messaging Application Programming
Interface
CSM Content Switching Module
TCP Transmission Control Protocol
IVR Interactive Voice Response
FWSM Firewall Services Module
IMSS InterScan Messaging Security Suite
4
SPS Spam Prevention Solution
IDS Intruction Detectsion System
5
Danh mục bảng biểu
Bảng 2.1: Mô tả mục đích các VLAN, địa chỉ IP cho VLAN
Bảng 3.1 Các tham số liên quan đến cài đặt Active Directory – Trường ĐHGTVT
Bảng 3.2 Tham số cấu hình cho dịch vụ DHCP

Bảng 3.3 Các dịch vụ liên quan Proxy
Bảng 3.4 Số điện thoại nội bộ cấu hình trên CallManager 4.0 - Trường ĐHGTVT
Bảng 3.5 Cấu hình AP
6
Danh mục hình vẽ
Hình 2.1:Mô hình mạng máy tính
Hình 3.1: Mô hình phân chia VLAN
7
Chương 1 : Giới thiệu trung tâm ứng dụng công nghệ thông tin trường Đại học
Giao thông Vận tải
Địa chỉ: Phòng 510 A1
Giám đốc trung tâm: Ths. Trần Văn Thuần
1.1 Cơ cấu tổ chức
· Ban Giám đốc: 02 người, 01 Giám đốc và 01 Phó Giám đốc.
· Nhân viên của Trung tâm được giữ nguyên theo sự bố trí công việc hiện tại.
1.2 Chức năng
Trung tâm úng dụng công nghệ thông tin(CITA), Được đổi tên từ Ban quản lý
mạng và máy tính, là đơn vị trực thuộc Trường Đại học Giao thông vận tải, có
các chức năng tham mưu giúp Hiệu trưởng:
· Quản lý hệ thống công nghệ thông tin của nhà trường
· Nghiên cứu và triển khai các giải pháp CNTT có thể được ứng dụng trong
hệ thống thông tin của nhà trường
· Nâng cao năng lực khai thác sử dụng Công nghệ thông tin của nhà trường
· Quản lý và khai thác các phòng máy tính thực hành
· Tổ chức săp xếp giờ học thực hành trên máy tính cho sinh viên toàn
Trường.
· Tổ chức nghiên cứu phát triển hạ tầng và triển khai ứng dụng công nghệ
thông tin trong Trường Đại học giao thông vận tải.
· Định kỳ tổng hợp báo cáo hiện trạng khai thác sử dụng công nghệ thông tin
của Trường; tư vấn cho Hiệu trưởng trong các lĩnh vực được phân công.

· Tham mưu, giúp việc Hiệu trưởng về công tác quản lý và cung cấp các dịch
vụ công nghệ thông tin phục vụ công tác lãnh đạo, quản lý và các hoạt động đào
tạo, nghiên cứu khoa học của ĐH Giao thông;
1.3 Nhiệm vu

thống mạng thông tin
· Tư vấn, xây dựng, phát triển và triển khai các ứng dụng, các dịch vụ dùng mã
nguồn mở
· Tư vấn, xây dựng, phát triển các phần 1.3.1 Thực hiện chức năng quản lý hệ
8
thống Công nghệ thông tin của nhà trường:
Quản lý kỹ thuật, vận hành các hệ thống hạ tầng mạng Intranet
· Xử lý các sự cố kỹ thuật của mạng máy tính trong trường, đề xuất phương án
thiết kế thi công và giám sát việc sửa chữa, lắp đặt mới các mạng trong trường
· Dự trù lập kế hoạch vật tư thay thế cho mạng thông tin của trường
· Đề xuất phương án sửa chữa, thay thế, duy tu, bảo dưỡng cho các thiết bị thuộc
mạng máy tính của nhà trường
· Quản lý vận hành các kết nối Internet của nhà trường.
· Đề xuất phương án kết nối
· Giám sát kỹ thuật việc kết nối của các nhà cung cấp dịch vụ
· Cấu hình mạng máy tính của trường để sử dụng hợp lý hiệu quả các kết nối
Internet.
· Quản lý và khai thác hiệu quả các phòng máy tính thực hành của Trường.
· Quản lý và khai thác dịch vụ về hội nghị truyền hình.
· Quản lý kỹ thuật Cổng thông tin điện tử của Trường Đại học Giao thông vận tải
· Quản lý hệ thống thư điện tử của Trường Đại học Giao thông vận tải
· Hỗ trợ và quản lý kỹ thuật cho các website của các đơn vị trong trường
(*.uct.edu.vn).
· Tư vấn, xây dựng, phát triển, đảm bảo hỗ trợ và quản lý kỹ thuật các hệ thống
quản lý hành chính điện tử của trường

· Tư vấn, xây dựng, phát triển, đảm bảo hỗ trợ và quản lý kỹ thuật các hệ thống
quản lý đào tạo, Thư viện điện tử
1.3.2 Thực hiện chức năng Nghiên cứu và triển khai các giải pháp CNTT
· Tham gia thực hiện các dự án có liên quan đến CNTT của Trường
· Qui hoạch phát triển hạ tầng mạng trường
· Qui hoạch phát triển hệ thống thông tin của Trường
· Nghiên cứu về công nghệ mạng và hệ thống thông tin điện tử
· Tư vấn thiết kế, qui hoạch và phát triển các hệ mềm nghiệp vụ
· Tư vấn, xây dựng và phát triển cổng thông tin điện tử theo yêu cầu

1.3.3 Thực hiện chức năng Nâng cao năng lực ứng dụng CNTT của nhà trường
· Đào tạo kỹ năng kỹ thuật viên công nghệ thông tin
· Đào tạo kỹ năng người dùng khai thác hệ thống thông tin điện tử
· Cung cấp các thông tin về công nghệ thông tin và truyền thông

1.3.4 Thực hiện chức năng Định kỳ tổng hợp báo cáo hiện trạng khai thác sử dụng
Công nghệ thông tin của Trường; tư vấn cho Hiệu trưởng trong các lĩnh vực được phân
công.
· Định kỳ báo cáo về hiện trạng Công nghệ thông tin của Trường
9
· Định kỳ báo cáo về hiện trạng khai thác và sử dụng Công nghệ thông tin của
Trường
· Định kỳ lên kế hoạch thay thế, duy tu bảo dưỡng hệ thống cáp quang, cáp mạng,
các thiết bị mạng. các máy chủ và các thiết bị khác trong hệ thống thông tin của nhà
trường để đảm bảo các thiết bị luôn hoạt động tốt.
10
Chương 2 : Mô hình mạng máy tính và hệ thống VLAN Trường Đại học Giao
thông Vận tải
2.1. Mô hình mạng máy tính
Hình 2.1:Mô hình mạng máy tính

11
Mô hình mạng máy tính Trường ĐH GTVT
Tên Số
lượng
Vị trí Vai trò
switch layer 3
6509
2
tầng 6 nhà A8 xử lý tất cả các lưu lượng vào ra của
hệ thống mạng
switch 2970
15
nhà A8, nhà A4
và A6
chuyển tiếp lưu lượng và access
switch 3512 9 nhà A1, A2, A4,
A8, A9
nt
2.2. Khái niệm VLAN
VLAN là viết tắt của Virtual Local Area Network hay còn gọi là mạng LAN ảo. Một
VLAN được định nghĩa là một nhóm logic các thiết bị mạng và được thiết lập dựa trên
các yếu tố như chức năng, bộ phận, ứng dụng… của công ty.
Virtual Local Area Networks (VLANs) là nhóm người sử dụng mạng và các tài nguyên
được kết nối tới các cổng được qui định trên Switch. Bằng việc dùng các VLAN, bạn
không còn bị xác định bởi những vị trí vật lý. Một VLAN có thể được tạo ra theo
phòng ban, chức năng công việc mà không quan tâm đến vị trí của tài nguyên hay
người sử dụng đang ngồi.
Lợi ích của VLAN
• Tiết kiệm băng thông của hệ thống mạng:
VLAN chia mạng LAN thành nhiều đoạn (segment) nhỏ, mỗi đoạn đó là một

vùng quảng bá (broadcast domain). Khi có gói tin quảng bá (broadcast), nó
được truyền duy nhất trong VLAN tương ứng. Do đó việc chia VLAN giúp tiết
kiệm băng thông của hệ thống mạng.
• Tăng khả năng bảo mật:
Do các thiết bị ở các VLAN khác nhau không thể truy nhập vào nhau (trừ khi ta
sử dụng router nối giữa các VLAN). Như trong ví dụ trên, các máy tính trong
VLAN kế toán (Accounting) chỉ có thể liên lạc được với nhau. Máy ở VLAN kế
toán không thể kết nối được với máy tính ở VLAN kỹ sư (Engineering).
• Dễ dàng thêm hay bớt máy tính vào VLAN:
Việc thêm một máy tính vào VLAN rất đơn giản, chỉ cần cấu hình cổng cho
máy đó vào VLAN mong muốn.
• Giúp mạng có tính linh động cao:
VLAN có thể dễ dàng di chuyển các thiết bị. Giả sử trong ví dụ trên, sau một
12
thời gian sử dụng công ty quyết định để mỗi bộ phận ở một tầng riêng biệt. Với
VLAN, ta chỉ cần cấu hình lại các cổng switch rồi đặt chúng vào các VLAN
theo yêu cầu.
VLAN có thể được cấu hình tĩnh hay động. Trong cấu hình tĩnh, người quản trị mạng
phải cấu hình cho từng cổng của mỗi switch. Sau đó, gán cho nó vào một VLAN nào
đó. Trong cấu hình động mỗi cổng của switch có thể tự cấu hình VLAN cho mình dựa
vào địa chỉ MAC của thiết bị được kết nối vào.
2.3. Hệ thống VLAN Trường Đại học Giao thông Vận tải
 Phân chia VLAN hệ thống mạng LAN đang hoạt động:
• Việc phân chia các VLAN này mục đích làm giảm Broadcast và căn
cứ vào vị trí vật lý của các node mạng để chia VLAN. Ví dụ: Các
máy trạm thuộc Khu nhà A2 thuộc một VLAN riêng biệt; các máy
trạm cho khu nhà Cơ khí thuộc một VLAN,…
• Các máy trạm của Trường thông qua các VLAN này để truy cập tài
nguyên cung cấp bới Trung tâm thông tin Thư viện - Trường
ĐHGTVT.

• Các dịch vu cung cấp cho các máy trạm thông thường: Trung tâm
thông tin của Trường phuc vụ các dịch vụ như sau cho các máy trạm
thông thường: Dịch vụ DHCP, dịch vụ DNS, dịch vụ Email: SMTP,
POP3, Imap và Web mail, dịch vụ truy cập Internet (Proxy), IP/TV,
E-lib (HTTP), Portal
• Phân chia VLAN chi tiết cho các toà nhà:
 Khu nhà A 1: có ~ 120 node mạng. chia làm 01 VLAN: 01
VLAN (A1Building) cho các máy trạm thông thường và 01
VLAN (A1Admin) cho các máy trạm quản trị thuộc TT Thư
viện
 Khu nhà 8 tầng và khu Phòng Đào Tạo: có ~ 220 node mạng,
chia làm 02 VLAN: 01 VLAN (8floorsBuilding) và 01 VLAN
cho khu Nhà Phòng đào tạo (TraningDept)
 Khu nhà Thư viện cũ, Khu nhà KT Vận tải và Khu nhà Khoa
Cơ khí: 01 VLAN (MechanismFaculty).
 Khu nhà A3, A4 và nhà Văn Hoá: 01 VLAN (A3Building)
 Khu nhà Khoa Điện tử, Bộ môn Thuỷ Văn: 01 VLAN
(ElectroBuilding)
 Khu nhà A2: 01 VLAN (A2Building)
 Phân chia VLAN cho toà nhà Thư việc thuộc dự án WB-C:
13
Toà nhà thư việc mới được xây dựng mạng thuộc dự án WB-C được phân chia
thành các VLAN khác nhau căn cứ vào mục đích sử dụng, chức năng và của
từng ứng dụng khác nhau.
 VLAN cho các các máy trạm phục vụ bạn đọc
 VLAN cho các máy trạm tra cứu
 VLAN cho các máy trạm nghiệp vụ
 VLAN cho các cán bộ thuộc toà nhà Thư viện mới.
 Phân chia VLAN chi tiết cho các tầng thuộc nhà Thư viện mới:
o Mỗi tầng thuộc nhà Thư việc mới (tầng 4 đến tầng 7) được chia

làm 02 VLAN. VLAN thứ nhất dùng cho các cán bộ làm việc và cán
bộ nghiệp vụ, VLAN thứ 2 dùng cho các máy trạm thuộc các Phòng
đọc và tra cứu.
 Phân chia VLAN cho các máy chủ phục vụ: Căn cứ vào các dịch vụ cung
cấp từ Trung tâm thông tin Thư việc chia thành các VLAN chức năng khác
nhau:
• VLAN phục vụ cho dịch vụ Dịch vụ IP Phone:
 Hệ thống máy chủ cung cấp dịch vụ này được đặt trong một
VLAN, có tên: CallManagerFarm, bao gồm các máy chủ: Cisco
Call Manager, LDAP Server, Email Server, Unity Server, IVR
Server, Voice Gateway
 Các IP Phone được đặt trong 01 VLAN, có tên: IPPhone, bao
gồm các thiết bị: Cisco IP Phone 7960G, 7910G
Tuy nhiên, dịch vụ này không được triển khai hoàn toàn do chưa đủ kinh
phí
• VLAN phục vụ Dịch vụ IP/TV: 01 VLAN cho các máy chủ cung cấp
dịch vụ IP TV, có tên: IPTVFarm, bao gồm các máy chủ và thiết bị
Dịch vụ này cũng chưa được triển khai hoàn toàn do chưa đủ kinh phí
• VLAN phục vụ dịch vụ Wireless: 01 VLAN cho các Access Point cung
cấp dịch vụ mạng không dây.
• VLAN phục vụ Dịch vụ E-Lib, Portal:
 01 VLAN phục vụ cho các máy chủ dịch vụ.
 01 VLAN phục vụ cho các máy trạm nghiệm vu dùng để
update dữ liệu cho các máy chủ E-Lib, Portal.
• Dịch vụ quản trị và giám sát mạng:
 Để phục vụ cho dịch vụ quản trị và giám sát mạng có một
VLAN riêng biệt phục vụ cho dịch vụ này. Các traffic quản trị
mạng và giám sát mạng được các Switch chuyển tải hoàn toàn độc
14
độc lập với các traffic yêu cầu dữ liệu thông thường (các yêu cầu

của các máy tram).
• Dich vụ Proxy: Các máy chủ Proxy được đặt trong một VLAN riêng để
phục vụ cho việc truy cập Internet của các máy trạm trong Trường.
Bảng 2.1: Mô tả mục đích các VLAN, địa chỉ IP cho VLAN
STT VLAN Name VLAN
ID
IP Mục đích
1. Default 1 none Trunk VLAN
2. CallManagerFarm 50 192.168.50.0/24 VLAN cho các server IP
Tel
3. IPTVFarm 60 192.168.60.0 /24 VLAN cho các server IP
TV
4. LibraryFarm 70 192.168.70.0/24 VLAN cho các server E-
lib và Portal
5. ProxyFarm 80 192.168.80.0/24 VLAN cho các Proxy
Server
6. Wireless 90 192.168.90.0/24 VLAN cho mạng không
dây thư viện
7. Gateway 100 192.168.100.0/24 VLAN gateway cho MSFC
và FWSM
8. Management 200 192.168.200.0 /
24
VLAN phục vụ cho quản
trị mạng
9. A1Building 20 192.168.20.0/24 Phục vụ các máy trạm toà
nhà A1
10. A2Building 21 192.168.21.0/24 Phục vụ các máy trạm toà
nhà A2
11. A3Building 22 192.168.22.0/24 Phục vụ các máy trạm toà
15

nhà A3, A4 và nhà Văn
hoá
12. 8FloorsBuilding 23 192.168.23.0/24 Phục vụ các máy trạm toà
nhà 8 tầng
13. TrainingDept 24 192.168.24.0/24 Phục vụ các máy trạm khu
nhà Phòng Đào tạo và
Khoa Quân sự
14. MechanismFaculty 25 192.168.25.0/24 Phục vụ các máy trạm toà
nhà Khoa Cơ khí, KT Vận
tải
15. ElectronicsFaculty 26 192.168.26.0/24 Phục vụ các máy trạm
khoa Điện tử, bộ môn
Thuỷ Văn và Thư viện cũ
16. Library_NV 27 192.168.27.0/24 VLAN phục vụ cho các
máy trạm nghiệp vụ Thư
viện
17. Library 28 192.168.28.0/24 VLAN phục vụ cho các
máy trạm của các cán bộ
thuộc TT Thư viện
18. Library_BD 29 192.168.29.0/24 VLAN phục vụ cho các
máy trạm đọc điện tử
thuộc TT Thư viện
19. IPPhone 30 192.168.30.0/24 VLAN phục vụ cho các IP
Phone
20. Admin 31 192.168.31.0/24 VLAN phục vụ cho các
cán bộ quản trị mạng
Thuộc TT Thông tin Thư
Viện
16
Chương 3 : Hệ thống máy chủ Trường Đại học Giao thông Vận tải

3.1 Khái niệm Máy chủ :
Máy chủ (Tiếng anh là Server) là một máy tính được nối mạng, có IP tĩnh, có năng
lực xử lý cao và trên máy đó người ta cài đặt các phần mềm để phục vụ cho các máy
tính khác (máy trạm) truy cập để yêu cầu cung cấp các dịch vụ và tài nguyên. Như vậy
về cơ bản máy chủ cũng là một máy tính, nhưng được thiết kế với nhiều tính năng vượt
trội hơn, năng lực lưu trữ và xử lý dữ liệu cũng lớn hơn máy tính thông thường rất
nhiều. Máy chủ thường được sử dụng cho nhu cầu lưu trữ và xử lý dữ liệu trong một
mạng máy tính hoặc trên môi trường internet. Máy chủ là nền tảng của mọi dịch vụ
trên internet, bất kỳ một dịch vụ nào trên internet muốn vận hành cũng đều phải thông
qua một máy chủ nào đó.
Có những loại máy chủ nào
Theo công dụng, chức năng của máy chủ người ta phân ra các loại máy chủ: Web
server, Database server, FTP server, SMTP server (email sever), DNS sever, DHCP
server.
+ Web Server là máy tính mà trên đó cài đặt phần mềm phục vụ web, đôi khi người ta
cũng gọi chính phần mềm đó là web server. Tất cả các web server đều hiểu và chạy
được các file *.htm và *.html. Tuy nhiên mỗi web server lại phục vụ một số kiểu file
chuyên biệt chẳng hạn như llS của Microsoft dành cho *.asp, *.aspx…; Apache dành
cho *.php…; Sun Java system web server của SUN dành cho *.jsp…
17
+ Database Server: máy tính mà trên đó có cài đặt phần mềm Hệ quản trị cơ sở dữ
liệu. Chúng ta có hệ quản trị CSDL chẳng hạn như: SQL server, MySQL, Oracle…
+ FTP server: FTP (viết tắt của File Transfer Protocol dịch ra là "Giao thức truyền tập
tin") thường được dùng để trao đổi tập tin qua mạng lưới truyền thông dùng giao thức
TCP/IP (chẳng hạn như Internet - mạng ngoại bộ - hoặc intranet - mạng nội bộ). Hoạt
động của FTP cần có hai máy tính, một máy chủ và một máy khách. Máy chủ FTP,
dùng chạy phần mềm cung cấp dịch vụ FTP, gọi là trình chủ, lắng nghe yêu cầu về
dịch vụ của các máy tính khác trên mạng lưới. Máy khách chạy phần mềm FTP dành
cho người sử dụng dịch vụ, gọi là trình khách, thì khởi đầu một liên kết với máy chủ.
+ SMTP server: SMTP (Simple Mail Transfer Protocol - giao thức truyền tải thư tín

đơn giản) là một chuẩn truyền tải thư điện tử qua mạng Internet. SMTP server là máy
chủ giúp bạn gửi mail đến các địa chỉ email khác trên internet.
+ DNS Server là máy chủ phân giải tên miền. Mỗi máy tính, thiết bị mạng tham gia
vào mạng Internet đều kết nối với nhau bằng địa chỉ IP (Internet Protocol). Để thuận
tiện cho việc sử dụng và dễ nhớ ta dùng tên (domain name) để xác định thiết bị đó. Hệ
thống tên miền DNS (Domain Name System) được sử dụng để ánh xạ tên miền thành
địa chỉ IP.
+ DHCP server: DHCP (Dynamic Host Configuration Protocol - giao thức cấu hình
động máy chủ) là một giao thức cấu hình tự động địa chỉ IP. Máy tính được cấu hình
một cách tự động vì thế sẽ giảm việc can thiệp vào hệ thống mạng. DHCP server là
máy chủ có cài đặt dịch vụ DHCP, nó có chức năng quản lý sự cấp phát địa chỉ IP động
và các dữ liệu cấu hình TCP/IP. Ngoài ra còn có nhiệm vụ trả lời khi DHCP Client có
yêu cầu về hợp đồng thuê bao.
3.2 Cấu hình cài đặt các máy chủ của trường ĐH GTVT
3.2.1.Máy chủ DCSRV
 Cấu hình: HP ProLiant DL 380 G4
• Rack: 2U
• CPU: 2 x Intel Pentium Xeon 3.2 GHz with 1MB level 2 cache
• Ram: 4 GB PC2-3200R 400 MHz DDR2 with Advanced ECC
• NIC: Integrated NC7782 Dual Port PCI-X Gigabit Server Adapter
• Raid Controller: Smart Array 6i Ultra320 array controller (integrated on
system board)
• Hard Drives: 4 x 36 GB 15k U320 Pluggable Hard Drive
• Floppy Drive: 1.44 MB (1.44) Floppy Drive
• DVD Drive: Combo DRV 24X SLIM
18
• Power Supply: Two 575 Watt, CE Mark Compliant4 Hot-plug PS
Redundant
 Các tham số cài đặt:
• Hệ điều hành: Microsoft Windows 2003 Enterprise Server

• Phân chia ổ đĩa:
 04 HDD được cấu hình thành 01 Array Logic RAID 5 (Array A)
và chia thành 02 ổ logic:
 Ổ C (OS): 20480 MB, NTFS
 Ổ D: Phần còn lại, NTFS
• Tên máy chủ: DCSRV
• Full Dns Name: dcsrv.uct.edu.vn
• Thành viên trong mang: Domain Controller (Global Catalog)
• Cấu hình mạng
o 02 card mạng NC7782 được nhóm thành 01 card logic HP Team #1
• VLAN Access: VLAN 50 cho cả hai card mạng
• Cổng cắm vào Switch:
o Switch 6509-1: GE 0 (Patch Cord 37) – Sw 6509-1: Port 1/19
o Switch 6509-2: GE 1 (Patch Cord 36) – Sw 6509-2: Port 1/17
• Các ứng dụng cài đặt:
o Máy chủ DCSRV làm chức năng DNS server (local) giải nghĩa tên thành
địa chỉ IP và ngược tại cho toàn mạng LAN Trường ĐHGTVT
o Máy chủ DCSRV thực hiện chức năng Master Domain Controller cho tất
cả các máy tính thuộc mạng LAN Trường ĐHGTVT
o Data Protector Client phục vụ cho mục đích backup dữ liệu của máy chủ
này ra Library Tape
o Trend Micro Server Protect Client phục vụ cho việc quét và diệt virus
trên máy chủ này.
3.2.2.Máy chủ ILIB-APP
 Cấu hình: HP ProLiant DL 580 G3
• Rack: 4U
• CPU: 2 x Intel Pentium Xeon 3.0 GHz with 4MB level 3 cache
• Ram: 2 GB PC1600 registered ECC SDRAM
• NIC: Integrated dual NC7170 PCI-X Gigabit NIC
• Raid Controller: Integrated Smart Array 5i Plus Controller

• Hard Drives: 4 x 36 GB 10k U320 Pluggable Hard Drive
• Floppy Drive: Ejectable 1.44 MB Diskette Drive
• Power Supply: Two 800 Watt Hot Plug Power Supply Redundant
 Các tham số cài đặt:
19
• Hệ điều hành: Microsoft Windows 2003 Enterprise Server
• Phân chia ổ đĩa:
 04 HDD được cấu hình thành 01 Array Logic RAID 5 (Array A)
và chia thành 02 ổ logic:
 Ổ C (OS): 20480 MB, NTFS
 Ổ D: Phần còn lại, NTFS
• Tên máy chủ: ILIB-APP
• Full Dns Name: ilib-app.uct.edu.vn
• Thành viên trong mang: Domain Controller (Slave Doamin Controller)
• Cấu hình mạng
o 02 card mạng NC7170 được nhóm thành 01 card logic HP Team #1
• VLAN Access: VLAN 50 cho cả hai card mạng
• Cổng cắm vào trên
o Switch 6509-1: GE 0 (Patch Cord 11) – Sw 6509-1: Port 1/6
o Switch 6509-2: GE 1 (Patch Cord 12) – Sw 6509-2: Port 1/5
• Các ứng dụng cài đặt:
o Máy chủ ILIB-APP làm chức năng DNS server backup cho dịch vụ DNS
Server trên máy chủ DCSRV và giải nghĩa tên thành địa chỉ IP và ngược
lại cho các máy chủ thuộc VLAN LibraryFarm (các máy chủ cung cấp
dịch vụ thư viện - Trường ĐHGTVT)
o Máy chủ ILIB-APP thực hiện chức năng Slave Domain Controller của
Active Directory Trường ĐHGTVT
o Data Protector Client phục vụ cho mục đích backup dữ liệu của máy chủ
này ra Library Tape
o Trend Micro Server Protect Client phục vụ cho việc quét và diệt virus

trên máy chủ này.
3.2.3.Máy chủ DATASRV
 Cấu hình: HP ProLiant DL 380 G4
• Rack: 2U
• CPU: 2 x Intel Pentium Xeon 3.2 GHz with 1MB level 2 cache
• Ram: 2 GB PC2-3200R 400 MHz DDR2 with Advanced ECC
• NIC: Integrated NC7782 Dual Port PCI-X Gigabit Server Adapter
• Raid Controller: Smart Array 6i Ultra320 array controller (integrated on
system board)
• Hard Drives: 4 x 36 GB 15k U320 Pluggable Hard Drive
• Floppy Drive: 1.44 MB (1.44) Floppy Drive
• DVD Drive: Combo DRV 24X SLIM
20
• Power Supply: Two 575 Watt, CE Mark Compliant4 Hot-plug PS
Redundant
 Các tham số cài đặt:
• Hệ điều hành: Microsoft Windows 2003 Server
• Phân chia ổ đĩa:
 04 HDD được cấu hình thành 01 Array Logic RAID 5 (Array A)
và chia thành 02 ổ logic:
 Ổ C (OS): 20480 MB, NTFS
 Ổ D: Phần còn lại, NTFS
• Tên máy chủ: DATASRV
• Full Dns Name: datasrv.uct.edu.vn
• Thành viên trong mang: member server thuộc Active Directory Trường
ĐHGTVT
• Cấu hình mạng
o 02 card mạng NC7782 được nhóm thành 01 card logic HP Team #1
• VLAN Access: VLAN 50 cho cả hai card mạng
• Cổng cắm vào Switch:

o Switch 6509-1: GE 0 (Patch Cord 29) – Sw 6509-1: Port 1/13
o Switch 6509-2: GE 1 (Patch Cord 30) – Sw 6509-2: Port 1/14
• Các ứng dụng cài đặt:
o Máy chủ DATASRV làm chức năng DHCP server (local) cho toàn mạng
LAN Trường ĐHGTVT, cung cấp dịch vụ cấp địa chỉ IP và các tham số
cần thiết khác cho tất cả các máy trạm thuộc các VLAN Trường
ĐHGTVT.
o Trend Micro InterScan Messaging Security Suite (IMSS) và Spam
Prevention Solution (SPS) làm chức năng quét, làm sạch virus (IMSS) và
lọc spam mail (SPS) trước khi chuyển đến mail server Trường ĐHGTVT.
o Trend Micro Server Protect Server: Thực hiện chức năng phòng chống
virus cho các máy chủ Trường ĐHGTVT
o Trend Micro OfficeScan Server: Phòng chống virus cho các máy trạm và
quản trị chính sách tập trung cho các máy trạm.
3.2.4.Máy chủ SECSRV
 Cấu hình: HP ProLiant DL 380 G4
• Rack: 2U
• CPU: 2 x Intel Pentium Xeon 3.2 GHz with 1MB level 2 cache
• Ram: 2 GB PC2-3200R 400 MHz DDR2 with Advanced ECC
• NIC: Integrated NC7782 Dual Port PCI-X Gigabit Server Adapter
• Raid Controller: Smart Array 6i Ultra320 array controller (integrated on
system board)
21
• Hard Drives: 4 x 36 GB 15k U320 Pluggable Hard Drive
• Floppy Drive: 1.44 MB (1.44) Floppy Drive
• DVD Drive: Combo DRV 24X SLIM
• Power Supply: Two 575 Watt, CE Mark Compliant4 Hot-plug PS
Redundant
 Các tham số cài đặt:
• Hệ điều hành: Microsoft Windows 2000 Advanced Server

• Phân chia ổ đĩa:
 04 HDD được cấu hình thành 01 Array Logic RAID 5 (Array A)
và chia thành 02 ổ logic:
 Ổ C (OS): 20480 MB, NTFS
 Ổ D: Phần còn lại, NTFS
• Tên máy chủ: SECSRV
• Full Dns Name: secsrv.uct.edu.vn
• Thành viên trong mang: member server thuộc Active Directory Trường
ĐHGTVT
• Cấu hình mạng:
o 01 card mạng NC7782 có cấu hình (GE 0)
o 01 card mạng NC7782 còn lại có cấu hình (GE 1)
• VLAN Access:
o VLAN 50 cho card mạng GE0
o VLAN 200 cho card mạng thứ, GE1
• Cổng cắm vào Switch:
o Switch 6509-1: GE 0 (Patch Cord 31) – Sw 6509-1: Port 1/16
o Switch 6509-2: GE 1 (Patch Cord 32) – Sw 6509-2: Port 1/15
• Các ứng dụng cài đặt:
o HP Network Node Management 7.0
o CiscoWork LAN Management
o Cisco Work VPN/Security Management (VMS 2.0)
o Data Protector Client phục vụ cho mục đích backup dữ liệu của máy chủ
này ra Library Tape
o Trend Micro Server Protect Client phục vụ cho việc quét và diệt virus
trên máy chủ này.
3.2.5.Máy chủ SYSLOGSRV
 Cấu hình: HP ProLiant DL 580 G3
• Rack: 4U
• CPU: 2 x Intel Pentium Xeon 3.0 GHz with 4MB level 3 cache

• Ram: 4 GB PC1600 registered ECC SDRAM
22
• NIC: Integrated dual NC7170 PCI-X Gigabit NIC
• Raid Controller: Integrated Smart Array 5i Plus Controller
• Hard Drives: 4 x 72 GB 10k U320 Pluggable Hard Drive
• Floppy Drive: Ejectable 1.44 MB Diskette Drive
• Power Supply: Two 800 Watt Hot Plug Power Supply Redundant
 Các tham số cài đặt:
• Hệ điều hành: Microsoft Windows 2003 Enterprise Server
• Phân chia ổ đĩa:
 04 HDD được cấu hình thành 01 Array Logic RAID 5 (Array A)
và chia thành 02 ổ logic:
 Ổ C (OS): 20480 MB, NTFS
 Ổ D: Phần còn lại, NTFS
• Tên máy chủ: SYSLOGSRV
• Full Dns Name: syslogsrv.uct.edu.vn
• Thành viên trong mang: Member Server thuộc Active Directory Trường
ĐHGTVT
• Cấu hình mạng
o 01 card mạng NC7170 có cấu hình (GE 0)
o 01 card mạng NC7170 còn lại có cấu hình (GE 1)
• VLAN Access:
o VLAN 50 cho card mạng GE0
o VLAN 200 cho cả hai card mạng GE1
• Cổng cắm vào trên
o Switch 6509-1: GE 0 (Patch Cord 27) – Sw 6509-1: Port 1/14
o Switch 6509-2: GE 1 (Patch Cord 28) – Sw 6509-2: Port 1/13
• Các ứng dụng cài đặt:
o HP OpenView Manager: HP OVO Manager Windows, HP OVO SPI MS
Exchange, HP OVO SPI Oracle, HP OVO SPI MS Active Directory

o Data Protector Client phục vụ cho mục đích backup dữ liệu của máy chủ
này ra Library Tape
o Trend Micro Server Protect Client phục vụ cho việc quét và diệt virus
trên máy chủ này.
3.2.6.Máy chủ BACKUPSRV
 Cấu hình: HP ProLiant DL 380 G4
• Rack: 2U
• CPU: 2 x Intel Pentium Xeon 3.2 GHz with 1MB level 2 cache
• Ram: 2 GB PC2-3200R 400 MHz DDR2 with Advanced ECC
• NIC: Integrated NC7782 Dual Port PCI-X Gigabit Server Adapter
23
• Raid Controller: Smart Array 6i Ultra320 array controller (integrated on
system board)
• Hard Drives: 4 x 36 GB 15k U320 Pluggable Hard Drive
• Floppy Drive: 1.44 MB (1.44) Floppy Drive
• DVD Drive: Combo DRV 24X SLIM
• Power Supply: Two 575 Watt, CE Mark Compliant4 Hot-plug PS
Redundant
 Các tham số cài đặt:
• Hệ điều hành: Microsoft Windows 2003 Enterprise Server
• Phân chia ổ đĩa:
 04 HDD được cấu hình thành 01 Array Logic RAID 5 (Array A)
và chia thành 02 ổ logic:
 Ổ C (OS): 20480 MB, NTFS
 Ổ D: Phần còn lại, NTFS
• Tên máy chủ: BACKUPSRV
• Full Dns Name: backupsrv.uct.edu.vn
• Thành viên trong mang: member server thuộc Active Directory Trường
ĐHGTVT
• Cấu hình mạng

o 01 card mạng NC7782 có cấu hình (GE 0)
o 01 card mạng NC7782 còn lại có cấu hình (GE 1)
• VLAN Access:
o VLAN 50 cho card mạng GE0
o VLAN 200 cho cả hai card mạng GE1
• Cổng cắm vào Switch:
o Switch 6509-1: GE 0 (Patch Cord 23) – Sw 6509-1: Port 1/12
o Switch 6509-2: GE 1 (Patch Cord 24) – Sw 6509-2: Port 1/11
• Các ứng dụng cài đặt:
o HP OpenView Data Protector: Thực hiện chức năng backup dữ liệu của
Trung tâm thông tin Trường ĐHGTVT ra Tape Library.
o Trend Micro Server Protect Client phục vụ cho việc quét và diệt virus
trên máy chủ này.
o Mật khẩu quản trị máy chủ BACKUPSRV
3.2.7. Máy chủ Callsrv
 Cấu hình: HP ProLiant DL 380 G4
• Rack: 2U
• CPU: 2 x Intel Pentium Xeon 3.2 GHz with 1MB level 2 cache
• Ram: 4 GB PC2-3200R 400 MHz DDR2 with Advanced ECC
24
• NIC: Integrated NC7782 Dual Port PCI-X Gigabit Server Adapter
• Raid Controller: Smart Array 6i Ultra320 array controller (integrated on
system board)
• Hard Drives: 2 x 72 GB and 2 x 148 GB 15k U320 Pluggable Hard Drive
• Floppy Drive: 1.44 MB (1.44) Floppy Drive
• DVD Drive: Combo DRV 24X SLIM
• Tape Drive: 20/40GB DAT Tape
• Power Supply: Two 575 Watt, CE Mark Compliant4 Hot-plug PS
Redundant
 Các tham số cài đặt:

• Hệ điều hành: Microsoft Windows 2000 Advanced Server
• Phân chia ổ đĩa:
 02 x 72 GB HDD được cấu hình thành 01 Array Logic RAID 1
(Array A)
 02 x 148 GB HDD được cấu hình thành 01 Array Logic RAID 1
(Array B)
Hai array logic này (array A, array B) được chia thành 03 ổ logic:
 Ổ C (OS): 8000 MB, NTFS (thuộc Array A)
 Ổ D (Data): phần còn lại, NTFS (thuộc Array A)
 Ổ F (Data): toàn bộ Array B, NTFS
• Tên máy chủ: CALLSRV
• Full Dns Name: callsrv.uct.edu.vn
• Thành viên trong mang: Stand Alone Server
• Cấu hình mạng
o 02 card mạng NC7782 được nhóm thành 01 card logic HP Team #1
• VLAN Access: VLAN 50 cho cả hai card mạng
• Cổng cắm vào Switch:
o Switch 6509-1: GE 0 (Patch Cord 45) – Sw 6509-1: Port 1/23
o Switch 6509-2: GE 1 (Patch Cord 46) – Sw 6509-2: Port 1/22
• Các ứng dụng cài đặt:
o SQL Database 2000 Enterpise Server: Phục vụ cho ứng dụng Call
Manager 4
o Call Manager 4.0 with 5000 User Licenses: Cung cấp dịch vụ Voice/IP
cho các IP Phone thuộc mạng LAN Trường ĐHGTVT
3.2.8. Máy chủ UNITYSRV
 Cấu hình: HP ProLiant DL 380 G4
• Rack: 2U
• CPU: 2 x Intel Pentium Xeon 3.2 GHz with 1MB level 2 cache
• Ram: 2 GB PC2-3200R 400 MHz DDR2 with Advanced ECC
25

• NIC: Integrated NC7782 Dual Port PCI-X Gigabit Server Adapter
• Raid Controller: Smart Array 6i Ultra320 array controller (integrated on
system board)
• Hard Drives: 4 x 72 GB and 2 x 148 GB 15k U320 Pluggable Hard Drive
• Floppy Drive: 1.44 MB (1.44) Floppy Drive
• DVD Drive: Combo DRV 24X SLIM
• Power Supply: Two 575 Watt, CE Mark Compliant4 Hot-plug PS
Redundant
 Các tham số cài đặt:
• Hệ điều hành: Microsoft Windows 2000 Server
• Phân chia ổ đĩa:
 02 x 72 GB HDD (ID 0, 1) được cấu hình thành 01 Array Logic
RAID 1 (Array A)
 02 x 72 GB HDD (ID 2, 3) được cấu hình thành 01 Array Logic
RAID 1 (Array B)
 02 x 148 GB HDD (ID 4,5) được cấu hình thành 01 Array Logic
RAID 1 (Array C)
Ba array logic này (array A, array B & C) được chia thành 04 ổ logic:
 Ổ C (OS): 8000 MB, NTFS (thuộc Array A)
 Ổ D (Data): phần còn lại của Array A, NTFS
 Ổ E (Data): toàn bộ Array B, NTFS
 Ổ F (Data): toàn bộ Array C, NTFS
• Tên máy chủ: UNITYSRV
• Full Dns Name: unitysrv.uct.edu.vn
• Thành viên trong mang: Member Server của Active Directory Trường
ĐHGTVT
• Cấu hình mạng
o 02 card mạng NC7782 được nhóm thành 01 card logic HP Team #1
• VLAN Access: VLAN 50 cho cả hai card mạng
• Cổng cắm vào Switch:

o Switch 6509-1: GE 0 (Patch Cord 43) – Sw 6509-1: Port 1/22
o Switch 6509-2: GE 1 (Patch Cord 44) – Sw 6509-2: Port 1/21
• Các ứng dụng cài đặt:
o SQL Database 2000 Enterpise Server: Phục vụ cho ứng dụng Cisco Unity
4.0
o Microsoft Exchange 2003 Enterpise (Management Tool Only): Phục vụ
cho việc liên kết Cisco Unity với Server Mail Exchange 2003.
o Cisco Unity 4.0: Cung cấp dịch vụ hộp thư thoại cho các IP Phone thuộc
mạng LAN Trường ĐHGTVT.

×