Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP-TÌM HIỂU VỀ MẠNG LƯỚI TRẠN TRUNG TÂM VIỄN THÔNG VỊ THANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (887.26 KB, 22 trang )

Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp từ ngày 10/ 06/ 2008 đến ngày 02/ 08/ 2008
Lời Mở Đầu

Hiện nay sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin trong
những năm qua và sự phát triển công nghệ thông tin trong cuối thế kỉ 21
và đầu thế kỉ 22, đáp ứng nhu cầu đó ngành Bưu Chính Viễn Thông được
coi là sự thiết yếu của ngành kinh tế. Ngày nay với trình độ khoa học công
nghệ cao đồi hỏi nhu cầu trao đổi thông tin cao.
Ngành Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam nói chung và ngành Bưu
Chính Viễn Thông Vò Thanh nói riêng, đang từng bước chuyển mình hòa
nhập theo tốc độ phát triển. Mạng lưới Viễn Thông đang từng bước cải
thiện hiện đại hóa, mạng lưới nâng cao chất lượng thông tin mới, phục vụ
kiệp thời chỉ đạo của nhà nước.
Cùng sự đổi mới của tổng công ty Bưu Chính- Viễn Thông đã tạo cho
viễn thông phát triễn vững chắc để góp phần tăng trưởng cho đất nước nói
chung và Thò Xã Vò Thanh nói riêng.
Để đáp ứng yêu cầu sử dung của người dân và phát triển mạng lưới
trong tương lai cho nên ban lãnh đạo TT Viễn Thông Vò Thanh đã mở rộng
mạng lưới ra nhiều nơi để đáp ứng đầy đủ nhu cầu người dân sử dụng.
Để hiểu rõ hơn về mạng lưới trạm TT Viễn Thông Vò Thanh nơi em thực
tập,sau đây em xin trình bày.
SVTT : Lâm Minh Nhựt NHD: Nguyễn Thanh Tâm Trang 1
Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp từ ngày 10/ 06/ 2008 đến ngày 02/ 08/ 2008
MỤC LỤC
Phần I. TÌM HIỂU VỀ CÁP
1. Cáp nhập Đài …………………………………………………………………………………………………… Trang 3
2. Cáp mạng ……………………………………………………………………………………………………………….Trang 4
3. Cáp nội Đài ……………………………………………………………………………………………………………Trang 5
Phần II. TÌM HIỂU VỀ TỔNG ĐÀI ………………………………………………………………………….Trang 6
Phần III. TÌM HIỂU VỀ MẠNG VIỄN THÔNG ………………………………………………….Trang 7
Phần IV. TÌM HIỂU VỀ NGUỒN ĐIỆN CẤP CHO ĐÀI ……………………………… Trang 8


Phần V. TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG CHỐNG SÉT CỦ ĐÀI …………………………Trang 9
Phần VI. CÁC CÔNG VIỆC THỰC HIỆN TẠI ĐÀI.
1. Thực tập tại tổ kỹ thuật …………………………………………………………………………………… Trang 10
2. Thực tập tại tổ dây máy………………………………………………………………………………………Trang 11

SVTT : Lâm Minh Nhựt NHD: Nguyễn Thanh Tâm Trang 2
Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp từ ngày 10/ 06/ 2008 đến ngày 02/ 08/ 2008
Qua quá trình thực tập tốt nghiệp tại Trung Tâm Viễn Thông Vò Thanh thuộc
Công Ty Viễn Thông Cần Thơ – Hậu Giang. Em đã được tìm hiểu tổng quan về Tổng
Đài và học hỏi những nội dung như sau:
I. TÌM HIỂU VỀ CÁP :
1. Cáp nhập đài .
A. Cáp 600 P SACOM ( Cáp Mỹ)
Gồm 5 màu chính: Trắng, đỏ, đen, vàng, tím kết hợp với 5 màu phụ: Dương,
cam, lục, nâu, tro. Gồm có 24 nhóm 25x2, mỗi nhóm với màu dây buộc mhóm như
sau :
Nhóm Màu dây buộc nhóm Nhóm Màu dây buộc nhóm
1 Trắng – Dương 13 Đen – Lục
2 Trắng – Cam 14 Đen – Nâu
3 Trắng – Lục 15 Đen – Tro
4 Trắng – Nâu 16 Vàng – Dương
5 Trắng – Tro 17 Vàng – Cam
6 Đỏ – Dương 18 Vàng – Lục
7 Đỏ – Cam 19 Vàng – Nâu
8 Đỏ – Lục 20 Vàng – Tro
9 Đỏ – Nâu 21 Tím – Dương
10 Đỏ – Tro 22 Tím – Cam
11 Đen – Dương 23 Tím – Lục
12 Đen – Cam 24 Tím – Nâu
B. Cáp 400P SACOM ( Cáp Mỹ)

Gồm 5 màu chính:Trắng, đỏ, đen, vàng, tím kết hợp với 5 màu phụ: Dương,
cam, lục, nâu, tro. Gồm có 16 nhóm 25x2, mỗi nhóm với các màu dây buộc màu sau :
Nhóm Màu dây buộc nhóm Nhóm Màu dây buộc nhóm
1 Trắng – Dương 9 Đỏ – Nâu
2 Trắng – Cam 10 Đỏ – Tro
3 Trắng – Lục 11 Đen – Dương
4 Trắng – Nâu 12 Đen – Cam
5 Trắng – Tro 13 Đen – Lục
6 Đỏ – Dương 14 Đen – Nâu
7 Đỏ – Cam 15 Đen – Tro
8 Đỏ – Lục 16 Vàng – Dương
SVTT : Lâm Minh Nhựt NHD: Nguyễn Thanh Tâm Trang 3
Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp từ ngày 10/ 06/ 2008 đến ngày 02/ 08/ 2008
C. Cáp 300P SACOM
Gồm 5 màu chính:Trắng, đỏ, đen, vàng, tím kết hợp với 5 màu phụ: Dương,
cam, lục, nâu, tro. Gồm có 12 nhóm 25x2, mỗi nhóm với các màu dây buộc màu như
sau :
Nhóm Màu dây buộc nhóm Nhóm Màu dây buộc nhóm
1 Trắng – Dương 7 Đỏ – Cam
2 Trắng – Cam 8 Đỏ – Lục
3 Trắng – Lục 9 Đỏ – Nâu
4 Trắng – Nâu 10 Đỏ – Tro
5 Trắng – Tro 11 Đen – Dương
6 Đỏ – Dương 12 Đen – Cam
Cáp này từ dàn MDF đưa ra ngoài tủ cáp, từ tủ cáp phân phối đến các hộp cáp
trên mạng ngoại vi để đến các nhà thuê bao.
2.Cáp Mạng
A. Cáp 200P (Cáp Mỹ)
Gồm 4 nhóm lớn,mỗi nhóm lớn 50x2 sợi.Trong nhóm lớn có 2 nhóm nhỏ hơn mỗi
nhóm 25x2 sợi.

Màu chính : Trắng - Đỏ - Đen - Vàng – Tím.
Màu Phụ : Dương - Cam - Lục - Nâu – Tro.
Bảng màu dây buộc nhóm
Nhóm lớn Màu dây buộc nhóm Nhóm nhỏ Màu dây buộc nhóm
1 Trắng – Dương
1
2
Trắng – Dương
Trắng – Cam
2 Trắng – Cam
1
2
Trắng – Dương
Trắng – Cam
3 Trắng – Lục
1
2
Trắng – Dương
Trắng – Cam
4 Trắng – Nâu
1
2
Trắng – Dương
Trắng – Cam
B. Cáp 100P (Cáp Mỹ)
Gồm có 2 nhóm lớn mỗi nhóm 50x2 sợi trong mỗi nhóm lớn có 2 nhóm nhỏ hơn,
được phân màu như sau:
Màu chính: Trắng – Đỏ – Đen – Vàng – Tím
Màu phụ: Dương – Cam – Lục – Nâu – Tro
SVTT : Lâm Minh Nhựt NHD: Nguyễn Thanh Tâm Trang 4

Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp từ ngày 10/ 06/ 2008 đến ngày 02/ 08/ 2008
Bảng màu dây buộc nhóm
Nhóm lớn Màu dây buộc nhóm Nhóm nhỏ Màu dây buộc nhóm
1 Trắng – Dương
1
2
Trắng – Dương
Trắng – Cam
2 Trắng – Cam
1
2
Trắng – Dương
Trắng – Cam
C. Cáp 30P (Cáp Nhật)
Cáp Nhật có quy luật màu khác hơn cáp Mỹ. Cáp Mỹ gồm 2 sợi xoắn lại với nhau
còn cáp Nhât gồn 4 sợi xoắn lại với nhau được phân màu như sau:
Bảng phân màu dây cáp Nhật
Dây buộc
nhóm
Đôi
số
Màu dây
Dây buộc
nhóm
Đôi
số
Màu dây
Trắng - Dương
1 Trắng – Dương
Trắng - Vàng

16 Đen – Nâu
2 Đen – Nâu 17 Trắng – Đỏ
3 Trắng – Vàng 18 Đen – Nâu
4 Đen – Nâu 19 Trắng – Tím
5 Trắng – Lục 20 Đen – Nâu
6 Đen – Nâu
Trắng - Lục
21 Trắng – Dương
7 Trắng – Đỏ 22 Đen – Nâu
8 Đen – Nâu 23 Trắng – Vàng
9 Trắng – Tím 24 Đen – Nâu
10 Đen – Nâu 25 Trắng – Lục
Trắng - Vàng
11 Trắng – Dương 26 Đen – Nâu
12 Đen – Nâu 27 Trắng – Đỏ
13 Trắng – Vàng 28 Đen – Nâu
14 Đen – Nâu 29 Trắng – Tím
15 Trắng – Lục 30 Đen – Nâu
2 Cáp Nội Đài 128 P Pháp ( cáp mềm)
Gồm 4 nhóm 32x2, với các màu dây buộc nhóm: Dương, vàng, nâu, đen .
Nhóm 32x2 có 4 nhóm 8x2 với các màu dây buộc nhóm: Trắng, dương, vàng,
nâu.
SVTT : Lâm Minh Nhựt NHD: Nguyễn Thanh Tâm Trang 5
Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp từ ngày 10/ 06/ 2008 đến ngày 02/ 08/ 2008
Bảng phân màu dây cáp Pháp
Đôi số Màu dây Đôi số Màu dây
1 Trắng – Dương 5 Trắng – Lục
2 Trắng – Vàng 6 Trắng – Cam
3 Trắng – Nâu 7 Trắng – Tím
4 Trắng – Đen 8 Trắng – Tro

Cáp này dùng để đưa tín hiệu từ tổng đài ALCALTEL 1000E10 đến dàn MDF
đấu nối vào hộp NE.
II. TÌM HIỂU TỔNG ĐÀI ALCALTEL 1000E10
Tổng đài ALCALTEL 1000E10 được lắp đặt tại trung tâm Thông Vò Thanh.
Tổng đài ALCALTEL 1000E10 là hệ thống chuyển mạch hoàn toàn số hoá,
điều khiển theo chương trình lưu trữ SPC.
Tổng đài CSN nối với mạng trung tâm bằng cáp quang và VIBA số. Tổng đài
này có thể đáp ứng được tất cả các dòch vụ Viễn thông hiện đại, Tổng đài này có thể
sử dụng cho chuyển mạch có dung lượng khác nhau, từ loại Tổng đài nội hạt dung
lượng nhỏ cho đến loại Tổng đài quá giang hay Tổng đài cửa ngõ quốc tế, có khả
năng giao tiếp với các loại tổng đài( Analog hay Digital).
CSN gồm 2 tủ thiết bò : UCN ( bộ điều khiển số) và CN.
- UCN : có 2 thành phần
- RCX : đơn vò đấu nối
- UC : đơn vò điều khiển
Trong mỗi CN chứa 16 card thuê bao, mỗi card phục vụ 16 thuê bao, mỗi CN
phục vụ 256 thuê bao
+ Dung lượng lắp đặt của đài hiện có 1328 số được truyền dẫn qua hệ thống
thiết bò truyền dẫn quang, hiện sử dụng 04 luồng E1
- Trung tâm Viễn thông Vò Thanh bao gồm 1 trạm :
+ Trạm viễn thông Phường 7 sử dụng tổng đài ALCALTEL dung lượng lắp đặt
2048 số truyền dẫn bằng cáp quang về TT Viễn Thông TX.Vò Thanh qua bộ truyền
dẫn được truyền bằng cáp quang về HOST 1 tại trung tâm TP.Cần Thơ.
SVTT : Lâm Minh Nhựt NHD: Nguyễn Thanh Tâm Trang 6
Cáp Quang
Cáp Quang
Cáp Quang
Cáp Quang
Cáp Quang
Về Host II

Cáp Quang
Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp từ ngày 10/ 06/ 2008 đến ngày 02/ 08/ 2008
III. TÌM HIỂU VỀ MẠNG VIỄN THÔNG :
Tổng đài Vò Thanh được kết nối bằng cáp quang về Trung tâm HOST II, các
trạm được truyền bằng ViBa số thông qua đài Vò Thanh truyền về HOST II. Các trạm
đài ở xã sử dụng loại tổng đài ALCALTEL và V5.2
SVTT : Lâm Minh Nhựt NHD: Nguyễn Thanh Tâm Trang 7
ViBa số
AWA 1504
HOST II
ALCALTEL
Đài Long Mỹ
ALCALTEL
Trạm Phường 7
ALCALTEL
Trạm xã Vò thanh
ALCALTEL
Đài Vò Thuỷ
ALCALTEL
Trạm Vónh Thuận
Tây V5.2
Cáp Quang
ViBa số
Dx100
Cáp Quang
HOST I
ALCALTEL
Đài TX Vò Thanh
ALCALTEL
Trạm Vónh Tường

ALCALTEL
Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp từ ngày 10/ 06/ 2008 đến ngày 02/ 08/ 2008
IV. TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG NGUỒN ĐIỆN CUNG CẤP CHO ĐÀI
Tại đài sử dụng điện xoay chiều 3 pha 220V - 380V, Điện một chiều 48V/DC ,
5V qua bộ nắn từ dòng điện xoay chiều.
1/Nhiệm vụ các khối:
• Khối cầu dao đão: khi có điện lưới công tắt bật về K1 vào mạng điện lưới
Quốc gia. Khi điện lưới bò mất, công tắt bật về K2 sang hệ thống điện
xoay chiều do máy phát điện cung cấp.
• Khối phân phối AC: có nhiệm vụ phân phối điện áp xoay chiều cho khối
chỉnh lưu, khối nghòch lưu, cho hệ thống chiếu sáng và các thiết bò khác.
• Khối chỉnh lưu: có nhiệm vụ biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng
điện một chiều liên tục. Điện áp ổn đònh và được lọc bỏ các thành phần
gợn sóng và các mạch lọc. Tuỳ theo hệ thống mà số ngăn chỉnh lưu dùng
có số lượng khác nhau.
• Khối điều khiển: có nhiệm vụ chuyển đổi các chế độ nạp cho Accu, giám
sát và cảnh báo hoạt động của các khối chức năng cũng như hệ thống Accu
đảm bảo hoạt động liên tục của tổng đài khi mất điện lưới hoăc máy phát
điện dự phòng.
• Khối Accu: gồm 2 nhóm Accu được nạp đồng thời: một nhóm ở chế độ bảo
dưỡng và một nhóm ỏ chế độ nạp thả nổi cấp điện trực tiếp cho bộ nghòch
lưu.
SVTT : Lâm Minh Nhựt NHD: Nguyễn Thanh Tâm Trang 8
1
Chống
sét
Máy nổ
Khối
phân
phối AC

Khối
chỉnh
lưu
Accu
Khối
nghòch
lưu
Khối điều
khiển
Khối
phân
phối DC
Các ngăn
tổng đài
Chiếu sáng
Điều hoà
-48V
2
K
Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp từ ngày 10/ 06/ 2008 đến ngày 02/ 08/ 2008
• Khối phân phối điện một chiều: có nhiệm vụ phân phối điện một chiều
48V cho các card nguồn trên các ngăn của tổng đài đẻ tạo ra dòng điện
một chiều ổn đònh ±12V hoặc ±5V cấp nguồn cho các mạch điện tử.
• Khối nghòch lưu: có nhiệm vụ biến đổi dòng điện một chiều thành dòng
điện xoay chiều để cung cấp cho các thiết bò AC khi điện lưới bò mất đột
ngột.
2/Nguyên lý làm việc:
• Trạng thái hoạt động bình thường dòng điện xoay chiều được cấp từ khối
phân phối AC cho bộ chỉnh lưu. Qua bộ chỉnh lưu là điện áp DC tạo ra
dòng điện một chiều ổn đònh cung cấp cho tổng đài và hệ thống Accu.

• Khi nguồn điện xoay chiều có sự cố thì các cảnh báo hoạt động, bộ chỉnh
lưu không cấp nguồn cho tải, lúc này hệ thống Accu sẽ đảm trách việc cấp
nguồn cho hệ thống hoạt động. Khối nghòch lưu sẽ biến đổi DC/AC cung
cấp cho các thiết bò xoay chiều.
• Khi nguồn điện xoay chiều được khôi phục (có điện lưới hoặc máy nổ
được vận hành thì Accu sẽ chuyễn sang chế độ nạp để bù lại năng lượng đã
phóng trước đó.
Trong quá trình làm việc, nếu điện áp Accu cao hơn hoặc thấp hơn điện áp
danh đònh thì bộ theo dỏi sẽ kích hoạt cảnh báo khẩn cấp khi đó phải kiểm tra lại
Accu.
Sơ đồ hệ thống tiếp đất của đài:
SVTT : Lâm Minh Nhựt NHD: Nguyễn Thanh Tâm Trang 9
Máy phát
điện
Tủ
chống
sét
Tủ ổn
áp
điện
A
C
Tủ
phân
phối
Điện
AC
Tủ
nắn
điện

A
C

-
D
C

Truyền dẫn
Quang
VTN
DCN
- Cọc mass : chiều dài mỗi cây 2m
- Đóng 24 cây/ Tổ tiếp đất bảo vệ
- Mỗi cọc cách nhau 4m
- Dây liên kết bằng cáp đồng phi 70. Cọc
cuối dây phi 120
Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp từ ngày 10/ 06/ 2008 đến ngày 02/ 08/ 2008
Trong đài cóù gắn thiết bò cảnh báo khi có sự cố xảy ra tại đài: Hệ thống cảnh
báo được gắn tại phòng đài và phòng MDF.
V. CÁC CÔNG VIỆC ĐƯC THỰC HIỆN TẠI ĐÀI.
Được sự chấp thuận của Viễn Thông Cần Thơ – Hậu Giang. Em thực tập tốt
nghiệp tại Trung Tâm Viễn Thông Vò Thanh từ ngày 10/06/2008 đến ngày
02/08/2008. Em đã được thực tập tại các khâu như:
1/Thực tập tại Tổ kỹ thuật :
Tại Tổng Đài chia làm ba ca trực, giờ được quy đònh cụ thể. Công việc tại Đài:
• Nghe điện thoại từ khách hàng báo máy hư hay nhận trực tiếp từ khách
hàng ghi lên bảng báo cho các anh dây máy để tiện theo dỏi và sửa chữa kòp thời
cho khách hàng .
• Nhận số liệu các máy hư từ trung tâm 119 , in phiếu ra và sau đó gọi thử
kiểm tra từng máy để tìm ra nguyên nhân hư hỏng để xử lý, những máy nào của

trung tâm tự xử lý tại trung tâm, những máy nào của các trạm thì báo cho các
trạm để xử lý kòp thời.
• Nhận các hợp đồng mơí và đưa cho các anh dây máy khảo sát để tiện
làm hợp đồng lắp đặt máy mới cho khách hàng.
• Quản lý khách hàng bằng chương trình Quản Lý Thuê Bao như đưa
thông tin của khách hàng khi lắp đặt máy mới vào và in ra phiếu khảo sát lắp
máy, làm hợp đồng lắp đặt máy cho khách hàng, in ra phiếu lắp đặt máy (gồm có
số điện thoại và NE ) để tổ dây máy có thể lắp đặt máy cho khách hàng.
• Kết hợp cùng với anh em tổ dây máy lắp đặt thuê bao mới cho khách
hàng đấu nối dây nhảy ở dàn MDF để tổ dây máy dể dàng kéo máy mới cho
khách hàng, thử máy và báo cho khách hàng biết số thuê bao của mình .
• Quản lý bão dưỡng và kiểm tra đònh kỳ các tủ CardPhone do trạm trung
tâm xử lý những hư hỏng như: lập trình lại, hư đường dây line, nếu hư thiết bò thì
báo cáo về trung tâm Viễn thông tin học.
• Quảng lý mạng cáp Trung Tâm Viễn Thông Vò Thanh bằng chương
trình quản lý mạng cáp như xem xét mạng cáp cũ thêm bớt tủ, hộp cáp trên tuyến
cho phù hợp tuyến cáp mới .
SVTT : Lâm Minh Nhựt NHD: Nguyễn Thanh Tâm Trang
10
Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp từ ngày 10/ 06/ 2008 đến ngày 02/ 08/ 2008
• Kết hợp với đài HOST để xử lý chuyển luồng, loop luồng các tuyến cáp
quang, viba, BTS của VinaPhone để kiểm tra dự phòng khi xảy ra sự cố hoặc khi
cần bảo dưỡng .
2/ Thực tập tại Tổ dây máy:
• Trong quá trình học việc tại Trung Tâm Viễn Thông Vò Thanh thì được
các anh tổ dây máy cho làm quen về cáp với các sợi cáp có dung lượng khác nhau
như: 400P, 300P, 200P, 100P, 50P, 30P.
• Đấu cáp tủ 400P, 300P, 200P, 100P kết hợp đấu hộp 50P, 30P, 20P,
10P. Cách đấu và luật màu cáp giống với trong quá trình học tập tại trường, ngoài
ra còn được các anh dây máy chỉ thêm về cách bố trí cáp sau cho gọn đẹp và tiện

sửa chữa đường dây khi hư hỏng sau này.
• Tham gia kéo cáp phát triển thuê bao ở nơi có nhu cầu lắp đặt nhiều và
đồng thời tham gia với các anh dây máy kéo máy mới cho các hộ thuê bao mới.
• Bão dưỡng và sửa chữa đường dây cho thuê bao. Khi sữa chữa máy hư
tìm ra được nguyên nhân hư hỏng như : hư thiết bò đầu cuối, hư cáp, hư dây thuê
bao, hư do đài, hư máy thuê bao. Kiểm tra lần ra nguyên nhân để sửa chữa.
• Ngoài ra còn đi xuống các trạm để tiếp các anh khắc phục những sự cố.
• Được các anh chỉ dẫn lắp đặt và cài đặt ADSL.
a./ Cài đặt một số modem ADSL:
Nhìn chung tất cả các modem ADSL khi mới mua về hoặc đã reset về giá trị cấu hình
mặc định của nhà sản xuất thì đa số các thơng số đã được thiết lập phù hợp với việc kết
nối mạng th bao ADSL thơng thường. Do vậy trong hầu hết trường hợp, việc cài đặt
modem chủ yếu là thay đổi các thơng số sau:
- VPI/VCI (8/35 cho TP.Cần Thơ).
- Chọn kiểu đóng gói là PPPoE LLC
- Nhập username, password truy cập dịch vụ của khách hàng
SVTT : Lâm Minh Nhựt NHD: Nguyễn Thanh Tâm Trang
11
Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp từ ngày 10/ 06/ 2008 đến ngày 02/ 08/ 2008
a.1-Modem D-Link:
a.1.1-Modem D-Link DSL-2540T: (modem D-Link DSL504.T cũng tương tự)
Hình dáng bên ngồi:
Mặt trước
Mặt sau modem
Vị trí nút reset
Hướng dẫn cài đặt cơ bản:
Mở chương trình Internet Explorer, gõ vào ơ địa chỉ giá trị địa chỉ IP mặc định của
modem: 192.168.1.1
Nhập username:admin
Password:admin

Giao diện web cấu hình cho modem D-Link DSL-2540T sẽ hiện ra:
Có hai cách để cài đặt cho modem: sử dụng wizard (làm từng bước) hoặc cài đặt trực
tiếp.
Cách thứ nhất: nhấn vào nút Run wizard ở trên.
SVTT: Lâm Minh Nhựt NHD: Nguyễn Thanh Tâm Trang 12
Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp từ ngày 10/ 06/ 2008 đến ngày 02/ 08/ 2008
- Xuất hiện cửa sổ:
- Bấm Next, chọn múi giờ (của Việt Nam là GMT+7), bấm next tiếp.
- Chọn kiểu kết nối là PPPoE/PPPoA, bấm Next.
SVTT: Lâm Minh Nhựt NHD: Nguyễn Thanh Tâm Trang 13
Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp từ ngày 10/ 06/ 2008 đến ngày 02/ 08/ 2008
- Nhập username, password truy cập của khách hàng, nhập VPI/VCI là 8/35 (cho
Cần Thơ), chọn kiểu kết nối là PPPoE LLC. Bấm Next.
- Nhấn Restart để khởi động lại modem.
- Đợi modem khởi động xong, kiểm tra lại xem đã kết nối thành cơng chưa.
Cách thứ hai:
- Trên dãy nút hàng ngang phía trên, chọn vào nút Home.
- Ở dãy nút hàng dọc bên trái, chọn vào nút WAN. Giao diện cài đặt kết nối WAN
sẽ hiện ra như sau:
SVTT: Lâm Minh Nhựt NHD: Nguyễn Thanh Tâm Trang 14
Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp từ ngày 10/ 06/ 2008 đến ngày 02/ 08/ 2008
- Nhập vào các thơng số sau:
o VPI/VCI: chọn 8/35 (cho Cần Thơ)
o WAN Setting: PPPoE/PPPoA
o User Name: nhập username truy cập của khách hàng
o Password: nhập password truy cập của khách hàng
o Connection Type: chọn PPPoE LLC
- Các giá trị còn lại để mặc định.
- Nhấn nút Apply (phía dưới, màu xanh lá cây) để lưu cấu hình.
- Cần phải khởi động lại (Reboot) modem để nó hoạt động với cấu hình mới. Cách

thực hiện như sau:
o Trên dãy nút hàng ngang phía trên chọn Tools
o Trên dãy nút hàng dọc bên trái chọn System
o Nhấn nút Save and Reboot, xuất hiện hộp thoại hỏi “Save and Restart?”
Nhấn OK.
- Đợi modem khởi động lại xong nó sẽ kết nối theo các thơng số vừa cài đặt.
Kiểm tra trạng thái kết nối của modem:
Sau khi modem đã hoạt động với cấu hình mới, có thể kiểm tra trạng thái kết nối của nó
như sau:
- Vào giao diện cấu hình modem
- Trên dãy nút hàng ngang phía trên, chọn Status. Trên dãy nút hàng dọc bên phải:
o Chọn Device Info để xem trạng thái kết nối WAN.
o Chọn ADSL để xem trạng thái kết nối ADSL.
SVTT: Lâm Minh Nhựt NHD: Nguyễn Thanh Tâm Trang 15
Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp từ ngày 10/ 06/ 2008 đến ngày 02/ 08/ 2008
b-Modem D-Link DSL 2640T:
D-Link DSL 2640T là modem ADSL router có kết hợp wireless
Hướng dẫn cài đặt cơ bản:
 Phần cài đặt ADSL: thực hiện tương tự như modem DLS2540T ở trên.
 Cài đặt cho mạng wireless:
- Trên dãy nút hàng ngang phía trên, chọn vào nút Home.
- Ở dãy nút hàng dọc bên trái, chọn vào nút Wireless. Giao diện cài đặt Wireless sẽ
hiện ra như sau:
- Nhập vào các thơng số sau:
o SSID: Tên của mạng wireless, tự đặt.
o Channel: kênh wireless, chỉ cần thay đổi thơng số này trong trường hợp cài
đặt nhiều trạm wireless ở gần nhau, khi đó chọn mỗii trạm 1 tần số khác
nhau.
o Security: chế độ bảo mật
 None: khơng có bảo mật

 WEP:Dùng WEP: chọn chiều dài mã (64, 128 hay 256) và u cầu
phải nhập ít nhất một chuỗi mã (encryption key) có chiều dài 10, 26
hay 58 chữ số hex (tương ứng với chiều dài mã đã chọn). Có 16 chữ
số hex là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F.
SVTT: Lâm Minh Nhựt NHD: Nguyễn Thanh Tâm Trang 16
Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp từ ngày 10/ 06/ 2008 đến ngày 02/ 08/ 2008
 WPA: Dùng khóa WPA: có 2 lựa chọn cho trường hợp này là xác
thực qua Radius server hay sử dụng key
– Nếu chọn Radius server, phải chỉ định 1 máy tínnh trong mạng
làm Radius server.
– Nếu chọn key, phải nhập vào 1 chuỗi key. Các máy tính nào có
key mới kết nối vào mạng wireless được.
 802.1x: một chế độ bảo mật khác cũng đòi hỏi có Radius server.
- Nhấn nút Apply ở dưới cùng để lưu cấu hình.
- Khởi động lại modem (cách thực hiện tương tự các modem D-Link khác).
SVTT: Lâm Minh Nhựt NHD: Nguyễn Thanh Tâm Trang 17
Tên mạng
wireless
Kênh
Chọn security là WEP
Chọn chiều dài

Nhập khóa có chiều
dai tương ứng
Chọn security là WPA
Nhập keyword
Chọn sử dụng key
Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp từ ngày 10/ 06/ 2008 đến ngày 02/ 08/ 2008
Về khuyết điểm: Do mới về thực tập nên một số thao tác còn chậm chưa
được nhuần nhiễn lắm.

Trên đây là những công việc đã làm trong thời gian thực tập tại Trung tâm
Viễn thông Vò Thanh giúp em học hỏi được nhiều điều và củng cố thêm kiến thức
cho bản thân em khi đi tiếp xúc thực tế.
Trân trọng kính chào!
SVTT: Lâm Minh Nhựt NHD: Nguyễn Thanh Tâm Trang 18
Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp từ ngày 10/ 06/ 2008 đến ngày 02/ 08/ 2008
LỜI CÁM ƠN
Sau hai năm ở trường trung học kinh tế kỹ thuật nghiệp vụ Tây Sài Gòn, em
được về Trung tâm Viễn thông Vò Thanh để thực tập. Tuy ở trường được thầy cô chỉ
dạy và truyền đạt những kiến thức bổ ích nhưng khi tiếp xúc thực tế mọi thức vẫn
còn xa lạ. Vì vậy đây là cơ hội để em áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế để
tiếp thu những kinh nghiệm q giá.
Ngày đầu vào với nhiều bỡ ngỡ, nhưng được sự chỉ dẫn nhiệt tình của
các anh chò ở Trung tâm Viễn thông Vò Thanh đã giúp em phần nào hiểu biết thêm
về mạng ngoại vi của trạm .
Em xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạovà các anh chò trong trạm viễn thông
đã tạo điều kiện tốt nhất để em tiếp xúc thực tế trong quá trình thực tập và hoàn
thành tốt bài thực tập của em và em xin chân thành cảm ơn q thầy cô trường trung
học KTKT nghiệp vụ Tây Sài Gòn đã truyền đạt những kiến thức bổ ích làm nền
tảng cho tương lai.
Trong suốt quá trình thực tập, em đã cố gắng hoàn thành tốt bài thực tập của
mình, nhưng biên cạnh đó vẫn còn thiếu sót. Kính mong sự chỉ dẫn thêm của thầy cô
và các anh chò trong trạm viễn thông. Một lần nữa em xin gửi lời chúc sức khoẻ và
lòng biết ơn chân thành nhất đến q thầy cô và các anh chò Trung tâm Viễn thông Vò
Thanh.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTT: Lâm Minh Nhựt NHD: Nguyễn Thanh Tâm Trang 19
Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp từ ngày 10/ 06/ 2008 đến ngày 02/ 08/ 2008
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN

























VIỄN THÔNG CẦN THƠ – HẬU GIANG
TRUNG TÂM VIỄN THÔNG VỊ THANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
SVTT: Lâm Minh Nhựt NHD: Nguyễn Thanh Tâm Trang 20

Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp từ ngày 10/ 06/ 2008 đến ngày 02/ 08/ 2008
NHẬN XÉT NƠI THỰC TẬP



























VIỄN THÔNG CẦN THƠ – HẬU GIANG
TRUNG TÂM VIỄN THÔNG VỊ THANH
GIÁM ĐỐC
SVTT: Lâm Minh Nhựt NHD: Nguyễn Thanh Tâm Trang 21


Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp từ ngày 10/ 06/ 2008 đến ngày 02/ 08/ 2008
NHẬN XÉT CỦA TRƯỜNG
























TRƯỜNG TRUNG HỌC
TƯ THỤC KTKT NGHIỆP VỤ TÂY SÀI GÒN
NGƯỜI NHẬN BÁO CÁO

SVTT: Lâm Minh Nhựt NHD: Nguyễn Thanh Tâm Trang 22

×