Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP-Tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Địa Cầu Xanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.68 KB, 15 trang )

Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội TS. Trần Trọng
Khoái
LỜI MỞ ĐẦU
Trong tất cả các thời kỳ, đặc biệt là trong thời kỳ của nền kinh tế thị trường
như hiện nay thì vấn đề phát triển kinh tế luôn là một vấn đề được quan tâm nhiều
nhất. Tuy nhiên, điều kiện môi trường kinh tế ngày nay đã có nhiều biến động và
tốc độ biến động cũng vô nhanh chóng, vì vậy vấn đề kinh doanh có hiệu quả và
ngày càng nâng cao hiệu quả kinh doanh là vấn đề cần quan tâm hàng đầu của tất
cả các doanh nghiệp và của cả nền kinh tế.
Sau một thời gian thực tập, tìm tòi và học hỏi tại Công ty TNHH Địa Cầu
Xanh em đã được tiếp cận khá đầy đủ các hạng mục kinh doanh của công ty. Với
mục tiêu gắn liền lý luận khoa học với thực tiễn qua quá trình thực tập tại Công ty
được sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo, của cán bộ nhân viên phòng kinh doanh và
phòng kế toán, đồng thời có sự đóng góp ý kiến tận tình của thầy giáo Trần Trọng
Khoái. Em xin được báo cáo một số vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh
của công ty.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung báo cáo gồm có 3 phần chính :
Phần I: Giới thiệu khái quát quát về Công ty TNHH Địa Cầu Xanh
Phần II: Tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Địa Cầu Xanh
Phần III: Một số kiến nghị
1
Cao Xuân Phúc TC 14.24 MSV 09A10421N
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội TS. Trần Trọng
Khoái
Phần I
Khái quát tình hình, đặc điểm hoạt động của Công ty TNHH Địa
Cầu Xanh
1.1. Giới thiệu chung về công ty :
Tên gọi : Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Địa Cầu Xanh.
Địa chỉ : Tòa nhà Atlanta Residences, số 49 Hàng Chuối, Quận Hai Bà Trưng,
Hà Nội.


SĐT : (84-4) 6.2782727 Fax : (84-4) 6.278 2739
Ngành nghề kinh doanh :
- Sản xuất và mua bán vật liệu xây dựng, gốm sứ, thủy tinh, trang thiết bị vệ
sinh, thang máy, sắt thép, kim loại màu;
- Sản xuất, mua bán và trang trí đồ nội, ngoại thất, đồ gỗ các loại, hàng thủ
công mỹ nghệ;
- Kinh doanh lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế và các dịch vụ phục vụ khách
du lịch;
- Vận chuyển hành khách và vận tải hàng hóa;
- Môi giới và kinh doanh bất động sản;
- Kinh doanh nhà hàng, nhà nghỉ, khách sạn (từ 10 phòng trở lên);
- Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa;
- Dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô
1.2. Quá trình hình thành và phát triển :
Được thành lập theo Giấy phép đăng kí kinh doanh số 0102010639 do Phòng đăng
kí kinh doanh số 1 thuộc Bộ Kế Hoạch và Đầu Tư) cấp ngày 28/11/2003, với thời
2
Cao Xuân Phúc TC 14.24 MSV 09A10421N
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội TS. Trần Trọng
Khoái
gian hoạt động là 20 năm kể từ ngày được cấp giấy phép Đầu tư và có trụ sở tại 49
Hàng Chuối, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Ngay sau khi được cấp giấy phép đầu tư, công ty Trách nhiệm Hữu hạn Địa
Cầu Xanh đã nhanh chóng triển khai các công việc cần thiết để đưa công ty liên
doanh chính thức đi vào hoạt động. Sau khi vận hành thử và một tháng sau đó
công ty chính thức đi vào hoạt động kinh doanh.
1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty:
Công ty được thành lập với chức năng, nhiệm vụ chính là cung cấp các dịch vụ
trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ cho thuê căn hộ và văn phòng Vì vậy trong quá
trình hoạt động của mình công ty nhanh chóng tiến hành mở rộng và nâng cấp toà

nhà tòa nhà Atlanta Residences 49 Hàng Chuối, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội thành
một đầy đủ tiện nghi, chuyên cung cấp các dịch vụ cho thuê căn hộ và văn phòng
đạt tiêu chuẩn để thu hút khách hàng, kinh doanh có lãi và mở rộng quy mô.
1.4. Mô hình tổ chức bộ máy :
3
Cao Xuân Phúc TC 14.24 MSV 09A10421N
Quản lý chính
Giám đốc
Hội đồng thành viên
Bộ
phận
sảnh
Bộ
phận
phòng
Bộ
phận
Kho
Bộ
phận
kỹ
thuật
Bộ
phận
kế
toán
Bộ
phận
máy
tính

Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội TS. Trần Trọng
Khoái
Hội đồng thành viên là những người chủ sở hữu của công ty. Theo đó các
thành viên trong hội đồng thành viên có trách nhiệm giải quyết các vấn đề quan
trọng của công ty, trực tiếp điều hành các hoạt động kinh doanh của công ty.
Giám đốc là những người được Hội đồng thành viên tín nhiệm cử ra để trực
tiếp điều hành hoạt động của công ty. Giám đốc có quyền quyết định các vấn đề
liên quan đến hoạt động kinh doanh bình thường của công ty, tuy nhiên các vấn đề
lớn thì ban giám đốc phải có dự thảo trình lên hội đồng thành viên xem xét và
thông qua trước khi đi vào hoạt động.
- Bộ phận Sảnh gồm các bộ phận: lễ tân, tổng đài, bộ phận đặt phòng.
- Bộ phận phòng gồm bộ phận quản lý phòng, bộ phận giặt là, bộ phận dọn dẹp
- Bộ phận Kho
- Bộ phận kỹ thuật
- Bộ phận máy tính
- Bộ phận kế toán
Sơ đồ cấu tạo tổ chức phòng kế toán tài chính
Bộ phận kế toán của công ty chịu trách nhiệm về các vấn đề tài chính của công ty, chịu
trách quản lý, tổng hợp và báo cáo các vấn đề liên quan đến tài sản, nguồn vốn, các vấn
đề liên quan đến thu chi, hoạt động kinh doanh của các bộ phận nói riêng và của cả
công ty nói chung.
4
Cao Xuân Phúc TC 14.24 MSV 09A10421N
Kế toán trưởng
Kế toán thanh toán Thủ quỹ
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội TS. Trần Trọng
Khoái
Phần II
Thực trạng hoạt động và kết quả kinh doanh của
Công ty TNHH Địa Cầu Xanh trong giai đoạn 2010-2012

2.1. Thực trạng kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2010 – 2012
5
Cao Xuân Phúc TC 14.24 MSV 09A10421N
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội TS. Trần Trọng
Khoái
BẢNG 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ĐỊA CẦU
XANH
Đơn vị: triệu đồng
6
Cao Xuân Phúc TC 14.24 MSV 09A10421N
Ch tiêuỉ
2010 2011 2012
So sánh 11/10 So sánh 12/11
S ti nố ề % Số
ti nề
%
1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
25.782
25.958 26.637 176 0,68% 679 2,62%
2.Các khoản giảm trừ doanh
thu
138 159 183 21 15,22% 24 13,11%
3.Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
25.644
25.799 26.454 155 0,60% 655 2,54%
4. Doanh thu ho t ng tài ạ độ
chính
1.866 2.367 3.059 501 26,85% 692 29,24%

5.Chi phí tài chính
- 29 1.096 - - 1.067 3679,31%
trong ó, chi phí lãi vayđ
- - - - - - -
6.Chi phí bán hàng
2.285 1.015 885 -1.270 -55,58% -130 -12,81%
7. Chi phí qu n lý doanh ả
nghi pệ
15.417 16.235 15.094 818 5,31% -1.141 -7,03%
8. L i nhu n thu n t ợ ậ ầ ừ
ho t ng kinh doanhạ độ
9.808 10.887 12.438 1.079 11,00% 1.551 14,25%
9. Thu nh p khácậ
- - - - - - -
10. Chi phí khác
- - - - - - -
11. L i nhu n khácợ ậ
129 31 259 -98 -75,97% 228 735%
12. T ng l i nhu n ổ ợ ậ
tr c thuướ ế
9.937 10.917 12.697 980 9,86% 1.780 16,30%
13. Chi phí thu TNDN hi n ế ệ
hành
1.736 2.597 2.196 861 49,60% -401 -15,44%
14. L i nhu n sau thu ợ ậ ế
thu nh p doanh nghi pậ ệ
8.201 8.320 10.502 119 1,45% 2.182 26,23%
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội TS. Trần Trọng
Khoái
Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2010 -2012

Nhìn vào kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ở bảng 1 ta thấy:
Tổng doanh thu của Công ty trong giai đoạn 2010-2012 liên tục tăng, cụ thể
năm 2011 công ty đạt mức 25.958 triệu đồng tăng 176 triệu tương ứng với 0,68%
so với năm 2010, bước sang 2012 tổng doanh thu của công ty đạt mức 26.637 triệu
đồng tăng 679 triệu đồng tương ứng với 2,62% so với năm 2011. Nguyên nhân chủ
yếu là do công ty đã thực hiện chính sách tăng giá do thị trường giá cả biến động,
giá nguyên liệu đầu vào và các chi phí khác tăng lên. Đồng thời thị trường của
công ty đang được mở rộng do ưu thế của việc quảng cáo của các năm trước.
Doanh thu hoạt động tài chính ( lãi tiền gửi, tiền cho vay, lãi đầu tư chứng
khoán… ) liên tục tăng, năm 2011 của Công ty tăng 26,85% so với 2010, năm
2012 tăng 29,04%. Khoản tăng lên đáng kể này là do các khoản lợi nhuận từ việc
chi cổ tức, và lãi tiền gửi có kì hạn tăng lên.
Chi phí bán hàng của công ty càng ngày càng giảm năm 2010 là 2.285 triệu
đồng sang năm 2011 tụt xuống 1015 triệu đồng giảm 55,58%, sang năm 2012 thì
chỉ còn 885 triệu đồng. Việc giảm xuống của chi phí bán hàng chứng tỏ công ty đã
thực hiện rất tốt công tác quản lý chi phí bán hàng
2.2.Thực trạng tình hình kinh doanh của Công ty TNHH Địa Cầu Xanh
giai đoạn 2010-2012
2.2.1. Kết quả Doanh thu theo cơ cấu lĩnh vực kinh doanh.
Thông qua bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ( bảng 1) ta có
thể nhận xét một cách tổng quan là công ty có mức doanh thu cao, luôn đạt trên 25
tỷ đồng / năm và năm sau thì thường cao hơn năm trước. Cụ thể là doanh thu năm
2010 là 25.782 triệu đồng thì đến năm 2012 đã là 26.637 triệu đồng, tăng 0,7% so
với năm 2010 và 3% so với năm 2011
Doanh thu của công ty đến từ hai nguồn chính đó là hoạt động kinh doanh cho
thuê văn phòng và cho thuê căn hộ cao cấp. Cụ thể thông qua bảng sau
7
Cao Xuân Phúc TC 14.24 MSV 09A10421N
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội TS. Trần Trọng
Khoái

Bảng 2: Tình hình doanh thu của công ty giai đoạn 2010-2012
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu 2010 2011 2012 So sánh
11/10
So sánh
12/11
Số tiền
(Tr)
Tỷ
trọng
%
Số
tiền
(Tr)
Tỷ
trọng
%
Số
tiền
(Tr)
Tỷ
trọng
%
+/- Tỷ
lệ
%
+/- Tỷ
lệ
%
DT bán hàng cung

ứng DV văn phòng
cho thuê
1.026 4% 1.161 4,5% 1.323 5% 135 13,2% 162 14%
DT bán hàng cung
ứng DV căn hộ cho
thuê
24.618 96% 24.638 95,5% 25.13
1
95% 20 0,1% 493 2%
Tổng doanh thu 25.644 100%
25.799
100%
26.454
100% 155 0,6% 655 3%
Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2010 -2012
Doanh thu từ dịch vụ cho thuê văn phòng có sự tăng trưởng liên tục qua các
năm : năm 2012 là 1.323 triệu đồng tăng 162 triệu (tương đương 14%) so với năm
2011 là 1.161 triệu đồng. Tuy có sự tăng trưởng cao như thế nhưng doanh thu từ
dịch vụ cho thuê văn phòng chỉ chiếm một tỷ trọng rất nhỏ trong tổng doanh thu:
năm 2010 chiếm 4% và cao nhất là năm 2012 chiếm 5% trong tổng doanh thu
Doanh thu từ dịch vụ cho thuê căn hộ có tỷ lệ tăng trưởng thấp hơn, năm 2012
là 25.131 triệu đồng tăng 2% so với năm 2011 (tương ứng tăng 493 triệu). Doanh
thu từ hoạt động này chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng doanh thu : năm 2010 là
96%, năm 2011 là 95.5% đến năm 2012 giảm chút ít chỉ còn 95%. Nguồn thu nhập
này là nguồn doanh thu chủ yếu trong lĩnh vực kinh doanh của công ty.
8
Cao Xuân Phúc TC 14.24 MSV 09A10421N
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội TS. Trần Trọng
Khoái
2.2.2. Kết quả doanh thu theo địa bàn kinh doanh.

Hiện Công ty TNHH Địa Cầu Xanh có mạng lưới hoạt động rộng khắp trong và
ngoài nước.
Thị trường nội địa: tập trung chủ yếu vào các thành phố lớn như Đà Nẵng, TP Hồ
Chí Minh và Hà Nội, một số còn lại tập trung ở các tỉnh thành khác.
Doanh thu từ khách hàng nội địa phân theo các địa phương tính đến thời điểm
31/12/2012 là 7191 triệu tăng 10,8% ( tương ứng 702 triệu ) so với năm 2011 và
chiếm tỷ trọng là 27% trong tổng doanh thu của Công ty.
Bảng 03: Doanh thu tiêu thụ theo nguồn khách hàng trong nước giai đoạn 2010-2012
Đơn vị: triệu đồng
2010 2011 2012 So sánh
11/10
So sánh
12/11
Số
tiền
Tỷ
trọng
%
Số
tiền
Tỷ
trọng
%
Số
tiền
Tỷ
trọng
%
+/- Tỷ
lệ

%
+/- Tỷ
lệ
%
Hà Nội
2.269 40% 2.725 42% 2.948 41% 456 20,1% 223 8,2%
Đà Nẵng
800 14,1% 973 15% 971 13,5% 173 21,6% -2 0,2%
TP HCM
2.167 38,2% 2.271 35% 2.589 36% 104 4,8% 318 14%
Các tỉnh khác
436 7,7% 520 8% 683 9,5% 84 19,3% 163 31,3%
Tổng cộng
5.672 100% 6.489 100% 7.191 100% 817 14,4% 702 10,8%
Nguồn: phòng tài chính kế toán Công ty TNHH Địa Cầu Xanh
Qua bảng 03 nói trên ta có thể thấy, nguồn khách hàng của Công ty TNHH Địa Cầu
Xanh đến từ rất nhiều tỉnh thành trong cả nước, nhưng chủ yếu tập trung ở các thành phố
lớn như Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh. Trong đó :
- Hà Nội luôn chiếm một tỷ trọng cao 40% mỗi năm: cụ thể năm 2010 đạt 2.269
triệu đồng chiếm tỷ trọng 40%, năm 2011 là 2.725 triệu đồng tăng 456 triệu đồng (tương
ứng 20,1%) so với năm 2010, tỷ trọng tăng lên 42% và bước sang năm 2012 đạt 2.948
triệu đồng tăng 223 triệu đồng (tương ứng 8,2%) so với năm 2011 mặc dù tỷ trọng có
giảm xuống 41%. Do ưu thế thị trường Hà Nội đã quen thuộc nên việc quảng bá dễ dàng,
9
Cao Xuân Phúc TC 14.24 MSV 09A10421N
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội TS. Trần Trọng
Khoái
và khách hàng cũng đã quen thuộc với công ty. Tuy vậy doanh thu ở thành phố này cũng
chỉ chiếm 11.1% trong tổng doanh thu của công ty.
Các tỉnh, thành phố thuộc miền Trung và miền Nam là những thị trường mới, và bị

cạnh tranh bới rất nhiều công ty khác, nhưng trong năm 2012 Công ty đã chú trọng đến
đến hai khu vực này. Ở TP Hồ Chí Minh doanh thu đạt các năm cũng khá cao, đứng thứ 2
trong tổng doanh số của thị trường nội địa. Doanh số hằng năm đều đạt trên 35% , năm
2010 đạt 2.167 triệu đồng chiếm 38,2% tổng doanh số, sang năm 2011 là 2.271 triệu
đồng tăng 104 triệu đồng (tương ứng 4,8%) so với năm 2010, sang năm 2012 doanh thu
đạt 2.589 triệu đồng có mức tăng trưởng cao 14% so với năm 2011và chiếm tỷ trọng
9,7% so với tổng doanh thu của Công ty.
Khách hàng trong nước đã đóng góp một phần khá quan trọng trong tổng doanh số
của công ty, năm 2011 tăng 817 triệu đồng so với năm 2010, năm 2012 tăng 702 triệu
đồng so với năm 2011.
Thị trường nước ngoài khách hàng đến với công ty trong thời gian qua hầu hết là đến từ
các nước Châu Mỹ và Đông Á.
Bảng 04: Doanh thụ tiêu thụ theo thị trường nước ngoài giai đoạn 2010-2012
Đơn vị: triệu đồng
2010 2011 2012 So sánh
11/10
So sánh
12/11
Số
tiền
Tỷ
trọng
%
Số
tiền
Tỷ
trọng
%
Số
tiền

Tỷ
trọng
%
+/- Tỷ
lệ
%
+/- Tỷ
lệ
%
Argentina
965 4,8% 1.246 6,4% 1.108 5,7% 281 29,1% -138 -11,1%
Mỹ
4.283 21,3% 4.711 24,2% 4.920 25,3% 428 10% 209 4,4%
Hồng Kông
1.146 5,7% 1.227 6,3% 778 4,0% 81 7,1% -449 -36,6%
Nhật
9.352 46,5% 8.196 42,1% 9.179 47,2% -1.156 -12,4% 983
12%
Anh
1.307 6,5% 1.363 7,0% 972 5,0% 56 4,3% -391
-28,7%
Singapore
1.026 5,1% 954 4,9% 953 4,9% -72 -7,0% -1
-0,1%
Indonexia
1.347 6,7% 1.304 6,7% 1.031 5,3% -43 -3,2% -273
-20,9%
Đài Loan
684 3,4% 467 2,4% 505 2,6% -217 -31,7% 38
8,1%

Tổng
20.110 100% 19.469 100% 19.446 100% -641 -3,2% -23 -0,1%
10
Cao Xuân Phúc TC 14.24 MSV 09A10421N
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội TS. Trần Trọng
Khoái
Nguồn: phòng tài chính kế toán Công ty TNHH Địa Cầu Xanh
Qua bảng 04 trên ta thấy rằng doanh số của Công ty chủ yếu từ khách hàng nước ngoài.
Tuy nhiên trong 3 năm gần đây thì doanh số dịch vụ có bị sụt giảm chút ít do ảnh hưởng
của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới nổ ra năm 2008. Cụ thể năm 2010 doanh số từ thị
trường này của công ty đạt 20.110 triệu đồng, nhưng sang năm 2011 chỉ còn 19.469 triệu
giảm 641 triệu (tương đương 3,2%) so với năm 2010, bước sang năm 2012 con số này chỉ
còn là 19446 triệu đồng giảm 23 triệu (tương đương 0,1%) so với năm 2011 và chiếm tỷ
trọng 73% so với tổng doanh thu toàn Công ty, Nó cho thấy đây là nguồn thu nhập chủ
yếu của Công ty. Trong đó:
- Doanh thu ở khách hàng đến từ Nhật Bản đã đóng góp lớn vào doanh số hằng năm
của công ty: 9.352 triệu đồng năm 2010, 8.196 triệu đồng năm 2011 và 9.179 triệu đồng
năm 2012, chiếm tỷ trọng rất cao, năm 2010 là 46,5%, năm 2011 là 42,1% và năm 2012
tăng lên 47,2%. Đây là nguồn khách hàng trung thành chủ yếu do có mối quan hệ từ lâu
và tin cậy. Năm 2011 doanh số có bị giảm đi là do ảnh hưởng của 2 vụ khủng hoảng kép
mà Nhật Bản hứng chịu, việc đó đã gián tiếp phần nào ảnh hưởng đến doanh thu của
công ty trong năm 2011, tuy nhiên bước sang năm 2012 con số này đã quay trở lại, minh
chứng cho thấy doanh thu từ nguồn này tương đối ổn định, lâu dài đối với hoạt động kinh
doanh của Công ty.
- Tiếp đến là doanh thu từ khách hàng đến Mỹ có doanh thu cao thứ 2, doanh số và
tỷ trọng liên tục tăng qua các năm. Cụ thể: năm 2010 doanh thu từ nguồn này đóng góp
cho tổng doanh thu là 4.283 triệu đồng chiếm 21,3% trong tổng doanh số bán hàng, sang
năm 2011 là 4.711 triệu đồng tăng 428 triệu đồng (tương ứng 10%) so với năm 2010,
sang năm 2012 đạt 4.920 triệu đồng tăng 209 triệu đồng (tương ứng 4,4%) chiếm 47,2%
trong tổng doanh số bán hàng của Công ty.

Qua sự phân tích trên cho thấy nỗ lực đa dạng hóa nguồn khách hàng của công ty
trong những năm gần đây, hai khách hàng Nhật Bản và Mỹ giữ được sự ổn định. Mặc dù
11
Cao Xuân Phúc TC 14.24 MSV 09A10421N
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội TS. Trần Trọng
Khoái
nền kinh tế vẫn đang trong giai đoạn gặp nhiều khó khăn và biến động, nên Công ty cần
phải có những biện pháp để duy trỳ nguồn khách hàng lớn và ổn định này, đồng thời
cũng mở rộng hơn nữa sang thị trường khác.
2.2.3. Kết quả kinh doanh phân theo thời gian giai đoạn 2010-2012.
Bảng 05: Kết quả kinh doanh theo Quý giai đoạn 2010-2012
Đơn vị: triệu đồng
2010 2011 2012 So sánh
11/10
So sánh
12/11
Số
tiền
Tỷ
trọng
%
Số
tiền
Tỷ
trọng
%
Số
tiền
Tỷ
trọng

%
+/- Tỷ
lệ
%
+/- Tỷ
lệ
%
Quý I
5.156 20% 4.828 18,6% 5.274 19,8% -328 -6,4% 446 9,2%
Quý II
5.492 21,3% 6.282 24,2% 6.686 25,1% 790 14,4% 404 6,4%
Quý III
6.574 25,5% 5.607 21,6% 5.088 19,1% -967 -14,7% -519 -9,3%
Quý IV
8.560 33.2% 9.241 35,6% 9.589 36% 681 8,0% 348 3,8%
Cả năm
25.782
100% 25.958 100% 26.637 100%
176 0,7% 679 3%
Nguồn: phòng tài chính kế toán Công ty TNHH Địa Cầu Xanh
Qua bảng 05 ta thấy doanh thu tiêu thụ của các Quý trong năm:
- Quý I luôn có doanh thu và tỷ trọng nhỏ nhất trong bốn Quý. Quý I năm 2010
doanh thu đạt được là 5.156 triệu đồng, chiếm tỷ trọng cao 20%. Quý I năm 2011 doanh
thu chỉ đạt 4.828 triệu đồng giảm 6,4% so với cùng kỳ năm 2010, tuy vậy sang đến Quý I
năm 2012 doanh số đã tăng trở lại với tổng doanh thu là 5274 triệu đồng chiếm tỷ trọng
19.8% tăng 9,2% so với năm 2011
- Doanh thu Quý II ổn định và tăng trưởng đều đặn. Quý II năm 2010 doanh số đạt
5.492 triệu đồng đạt tỷ trọng 21,3%, sang năm 2011 là 6.282 triệu đồng tăng 14,4% so
với cùng kỳ năm 2010, đến năm 2012 con số là 6.686 triệu đồng tăng 404 triệu đồng
(tương ứng 6,4%) so với năm 2011 và chiếm tye trọng cao 25,1%.

12
Cao Xuân Phúc TC 14.24 MSV 09A10421N
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội TS. Trần Trọng
Khoái
- Doanh thu Quý 3 bị tụt giảm liên tục. Từ 6574 triệu đồng năm 2010 sang năm
2011 chỉ còn 5.607 triệu giảm 14,7%, đến 2012 con số này chỉ còn 5.088 triệu đồng giảm
9,3% so với cùng kỳ năm 2011.
- Doanh thu Quý IV luôn đạt cao nhất trong 3 năm liên tiếp và cũng chiếm tỷ trọng
lớn nhất trong tổng doanh thu trong năm, năm 2010 là 8.560 triệu đồng chiếm 33,2%,
năm 2011 doanh thu đạt 9.241 triệu đồng tăng 8% so với năm 2010, năm 2012 tăng lên
9.589 triệu tăng 348 triệu đồng (tương đương 3,8%) so với năm 2011 và đạt tỷ trọng cao
nhất trong ba năm là 36%.
2.3. Tình hình chi phí Kinh doanh của công ty giai đoạn 2010-2012
Bảng 06: Tình hình chi phí kinh doanh của công ty giai đoạn 2010-2012
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu 2010 2011 2012 So sánh
11/10
So sánh
12/11
Số
tiền
(Tr)
Tỷ
trọng
%
Số
tiền
(Tr)
Tỷ
trọng

%
Số
tiền
(Tr)
Tỷ
trọng
%
+/- Tỷ
lệ
%
+/- Tỷ
lệ
%
Chi phí tài chính
Chi phí lãi vay
-
-
0%
-
29
-
0,1%
-
1.096
-
6%
-
-
-
-

-
1,067
-
3679%
-
Chi phí bán hàng
2.285 13% 1.015 5,9% 885 5% -1.270 55,58% -130 -13%
Chi phí qu n lý DNả
15.417 87% 16.235 94% 15.094 89% 818 5,31% -1.141 -7%
T ng Chi Phí ổ
17.702 100% 17.279 100% 17.075 100% -423 -2% -204 -1%
Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2010 -2012
Theo bảng số 06, ta có thể thấy rằng chi phí kinh doanh của công ty hàng năm
có xu hướng giảm dần: năm 2010 là 17.702 triệu đồng, năm 2011 là 17.279 triệu
đồng giảm 2%, đến năm 2012 chỉ còn 17.075 triệu đồng giảm 1% so với năm
2011.
13
Cao Xuân Phúc TC 14.24 MSV 09A10421N
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội TS. Trần Trọng
Khoái
Trong đó: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp là hai bộ phận chi phí
chủ yếu của công ty. Còn các chi phí khác chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng chi phí
của công ty. Trong đó:
Chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí, và
tăng lên từ 87% năm 2010 lên 94% năm 2011 và giảm nhẹ xuống còn 89% năm
2012. Việc chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí kinh
doanh là một đặc trưng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.
Một đặc điểm đáng quan tâm ở đây là chi phí bán hàng của công ty chiếm tỷ
trọng rất thấp trong cơ cấu tổng chi phí và có xu hướng giảm xuống. Sở dĩ có đặc
điểm này là do lĩnh vực kinh doanh chính của công ty là kinh doanh dịch vụ cho

thuê văn phòng và cho thuê căn hộ cao cấp nên các chi phí liên quan đến bán hàng
thường không cao: năm 2010 là 2.285 triệu đồng chiếm 13% trong tổng chi phí,
sang năm 2011 giảm xuống 1.015 triệu đồng cùng với đó là tỷ trọng của nó trong
tổng chi phí giảm xuống 5,9%, đạt nhỏ nhất vào năm 2012 là 885 triệu đồng chiếm
5% trong tổng chi phí.
Sự ổn định và có xu hướng giảm của hai chi phí lớn nhất cấu thành tổng chi phí
là do sự chỉ đạo của ban giám đốc công ty trong việc tiết kiệm chi phí trong giai
đoạn khó khăn, đổi mới cách thức làm việc cùng với đó là áp dụng nhiều cải tiến
trong việc sử dụng tài sản đã khiến cho hai hạng mục này được giữ ổn định đồng
thời cải thiện được doanh thu của công ty.
Trong điều kiện cạnh tranh và khủng hoảng hiện nay, việc giảm chi phí kinh
doanh là cơ hội để Công ty có thể giảm giá dịch vụ, thu hút được nhiều khách
hàng, mở rộng thị trường để tăng doanh thu cho Công ty.
Phần III
Một số ý kiến
14
Cao Xuân Phúc TC 14.24 MSV 09A10421N
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội TS. Trần Trọng
Khoái
3.1. Định hướng sản xuất kinh doanh của công ty đến năm 2015
Mục tiêu:
- Mục tiêu kế hoạch phát triển tổng doanh thu: dựa vào bảng 1 xác định được
nhịp độ tăng bình quân hằng năm của tổng doanh thu giai đoạn 2010-2012 là:
= 1.6%
Căn cứ vào tình hình đã trình bày và dự đoán về tỷ lệ làm phát trong thời gian
tới, báo cáo kiến nghị nhịp đồ tăng trưởng bình quân hằng năm tổng doanh thu kế
hoạch 2013-2015 là 5%
3.2. Kiến nghị với nhà trường và định hướng chọn đề tài thực tập
Qua quá trình học tập ở trường và thực tế nghiên cứu hoạt động kinh doanh của
Công ty TNHH Địa Cầu Xanh, em lựa chọn đề tài “Một số giải pháp tăng doanh

thu cho thuê căn hộ và văn phòng tại công ty TNHH Địa Cầu Xanh” để đi sâu
vào nghiên cứu và viết luận văn tốt nghiệp.
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện đề tài trên
Trong thời gian thực tập, được sự giúp đỡ tận tình của các anh chị ở công ty
TNHH Địa Cầu Xanh và thầy giáo TS. Trần Trọng Khoái, em xin mạnh dạn đề
xuất một số ý kiến:
- Giảm giá dịch vụ cho thuê.
- Nghiên cứu nhu cầu để thu hút khách hàng mở rộng thị trường, tăng doanh
thu.
- Có chiến lược quảng bá, marketing, tăng các chương trình khuyến mãi để
thu hút thêm khách hàng mới
15
Cao Xuân Phúc TC 14.24 MSV 09A10421N
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội TS. Trần Trọng
Khoái
- Hoàn thiện cơ chế quản lý hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
cao nhất. Đồng thời hoàn thiện và quản lý bằng hệ thống định mức kinh tế
kỹ thuật để giảm chi phí nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Kết luận
Trong điều kiện kinh tế thị trường như hiện nay, cùng với sự gia nhập vào thị
trường quốc tế đã khiến cho sự tư duy trong việc phát triển chiến lược kinh doanh
không ngừng thay đổi, về cả vật chất lẫn con người.
Qua tìm hiểu và phân tích thực trạng hoạt động của công ty TNHH Địa Cầu
Xanh đã tạo điều kiện cho em được sử dụng các kiến thức học ở trường áp dụng
vào thực tiễn cuộc sống. Tuy nhiên do kiến thức còn hạn chế, thời gian thực tập tài
công ty chưa nhiều nên báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong
được sự đóng góp ý kiến của thầy cô bạn bè để hoàn thiện hơn báo cáo thực tập
này.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS. Trần Trọng Khoái đã trực tiếp hướng
dẫn, giúp đỡ em để em hoàn thành bài báo cáo này. Qua đây em cũng xin cảm ơn

Ban lãnh đạo cùng toàn thế đội ngũ nhân viên công ty TNHH Địa Cầu Xanh đã tận
tình giúp đỡ em trong thời gian viết bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn.
16
Cao Xuân Phúc TC 14.24 MSV 09A10421N

×