Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

danh sách các loài thực vật bậc thấp đã được ghi nhận trên địa bàn Thành phố Hà Nội cùng với những chỉ dẫn về sinh thái và ý nghĩa thực tế của các loài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.7 KB, 57 trang )

một số dẫn liệu về khu hệ thực vật
bậc thấp ở hà nội
Đỗ Hữu Thư
Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật
Mở đầu
Từ lâu chúng ta đã quen với cách phân chia sinh giới (thế giới sống)
thành Thực vật và Động vật trong đó Thực vật lại được chia thành 2 nhóm:
Thực vật bậc thấp (Thallophyta) và Thực vật bậc cao (Cormophyta). Tuy
nhiên, vị trí phân loại của Vi khuẩn lam (Cyanophyta) và Nấm (Fungi)
trong sinh giới cho đến nay vẫn còn có nhiều tranh cãi và tồn tại những ý
kiến trái ngược nhau. Đặc biệt là vị trí phân loại của Nấm là vấn đề còn
tranh cãi nhiều hơn. Cho dù trong các sách giáo khoa hiện nay, theo tập
quán Nấm vẫn được xếp vào giới Thực vật. Nhưng từ nửa đầu thế kỷ trước,
E. Fries - một nhà nấm học nổi tiếng đã đề nghị tách chúng thành một giới
riêng. Ngày nay, nhiều tác giả cho rằng rất ít có khả năng coi Nấm có
nguồn gốc từ một nhóm thực vật nào đó. Như giáo sư Gobi (1884) đã chỉ
rõ, rất có thể Nấm phát sinh từ một nhóm động vật dị dưỡng đơn bào hai roi
dạng Amip cổ đại nào đó. Sự gần gũi giữa Nấm và Động vật cũng được
khẳng định bằng những dẫn liệu hoá sinh hiện đại: ở chúng có những nét
giống nhau trong sự trao đổi nitơ, trong cấu tạo nguyên sinh của sắc tố tế
bào (cytochrome), giống nhau trong cấu tạo của ARN truyền tin Và vì
thế, nhiều nhà sinh vật đã đề nghị chia sinh giới thành 4 giới: Vi sinh vật,
Động vật, Nấm và Thực vật. Thậm chí, có một số tác giả còn đề nghị chia
ra thêm một giới thứ 5 nữa - giới Protista, bao gồm những cơ thể bậc thấp
của Eucaryota, trong đó có các động vật nguyên sinh, tảo và một số nấm
bậc thấp nguyên thuỷ. Tuy nhiên, việc chia thành giới thứ 5 này bị nhiều
nhà sinh vật phản đối, vì điều đó chỉ làm khó khăn thêm cho sự phân loại và
tạo ra những phức tạp mới. Trong tài liệu này chúng tôi vẫn theo truyền
thống cũ (và để cho đỡ phức tạp) là vẫn coi Vi khuẩn lam (Cyanophyta) và
Nấm (Fungi) nằm trong giới Thực vật và chia Thực vật thành thành 2 nhóm
là Thực vật bậc thấp (Thallophyta) và Thực vật bậc cao (Cormophyta). Với


cách chia này thì Thực vật bậc thấp (Thallophyta) bao gồm: Vi khuẩn -
Bacteriophyta, Khuẩn lam - Cyanophyta (Thanh tảo, Tảo phân cắt, Tảo
nhầy), Tảo hồng - Rhodophyta, Tảo giáp - Phyrrophyta, Tảo vàng ánh -
Chrysophyta, Tảo mắt - Euglenophyta, Tảo silic - Bacillariophyta, Tảo nâu
- Phaeophyta, Tảo vàng - Xanthophyta, Tảo lục - Chlorophyta, Tảo vòng -
Charophyta, Khuẩn nhầy - Myxophyta (Nấm nhầy), Nấm - Mycophyta
(Fungi), Địa y - Lichenophyta. Còn Thực vật bậc cao (Cormophyta) bao
gồm Dương xỉ trần - Rhyniophyta, Thuỷ dương xỉ - Zosterophyllophyta,
Rêu - Bryophyta, Lá thông - Psilotophyta, Thông đất (Thạch tùng) -
Lycopodiophyta, Tháp bút (Mộc tặc) - Equisetophyta, Dương xỉ (Khuyết
thực vật) - Polypodiophyta, Thông (Hạt trần) - Pinophyta (Gymnospermae),
Mộc lan (Hạt kín) - Magnoliophyta (Angiospermae).
Mục đích và phương pháp nghiên cứu
1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích của chuyên đề này là tổng hợp và đưa ra bản danh sách các
loài thực vật bậc thấp đã được ghi nhận trên địa bàn Thành phố Hà Nội
cùng với những chỉ dẫn về sinh thái (chủ yếu là nơi sống) và ý nghĩa thực tế
(chủ yếu là giá trị sử dụng) của các loài được nêu trong bản danh lục.
2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu ở đây là tập hợp, hồi cứu và phân
tích những tài liệu khoa học đã công bố của các tác giả trong nước và ngoài
nước về khu hệ thực vật bậc thấp trên địa bàn Hà Nội kết hợp với những
nghiên cứu của tác giả chuyên đề này về thực vật bậc thấp ở Việt Nam (chủ
yếu về khu hệ nấm).
kết quả
1. Ngành Vi khuẩn lam (Cyanobacteriophyta)
Đã phát hiện và mô tả được 109 loài vi khuẩn lam thuộc 6 họ. Các
loài vi khuẩn lam chủ yếu sống trong các thuỷ vực nước đứng (ao, hồ,
ruộng nước) hoặc các thuỷ vực nước chảy chậm (các con sông nhỏ trong
nội thành) có thể bị ô nhiễm hoặc không, trong các cống rãnh thoát nước

thải hoặc trên đất ẩm. Nhiều loài trong nhóm vi khuẩn lam gây ra hiện
tượng nở hoa nước.
2. Nhóm Nấm (Fungi)
2.1. Ngành Nấm nhầy (Myxomycota)
ở Hà Nội đã phát hiện và mô tả 3 loài nấm nhầy nằm trong 3 họ. Các
loài nấm nhầy chủ yếu sống trên gỗ mục, lá cây mục.
2.2. Ngành Nấm noãn (Oomycota)
Trong Ngành Nấm noãn, ở Hà Nội đã phát hiện và mô tả 13 loài
thuộc 3 họ. Các loài nấm noãn chủ yếu sống trên các loại cây trồng như các
loài thuộc họ Cam quýt (Rutaceae), họ Cải (Brassicaceae), họ Bầu bí
(Cucurbitaceae), họ Đậu (Fabaceae), họ Cà (Solanaceae), Nhiều loài trong
nhóm này là những loài có hại đối với sản xuất vì chúng gây bệnh cho cây
trồng.
2.3. Ngành Nấm cổ (Chytridiomycota)
Mới chỉ phát hiện được 1 loài nầm cổ trên địa bàn Hà Nội, đó là loài
Physoderma zeae - maydis Schw. gây bệnh trên cây ngô Zea mays L.
2.4. Ngành Nấm tiếp hợp (Zygomycota)
Trên địa bàn Hà Nội đã phát hiện và mô tả được 2 loài nấm tiếp hợp,
đó là Glomus agragatum N.C. Schenck & G.S. Sm. và G. fasiculatum
(Thaxt.) Gerd. & Trappe thuộc họ Glomaceae. Hai loài nấm tiếp hợp này
sống cộng sinh với các loài cây thuộc chi Keo (Acacia) của họ Đậu
(Fabaceae).
2.5. Ngành Nấm nang (Ascomycota)
Đã phát hiện và mô tả được 36 loài nấm nang nằm trong 18 họ khác
nhau. Các loài nấm nang sống trên nhiều giá thể khác nhau, nhiều loài đa
thực sống trên nhiều loài thực vật khác nhau, một số loài sống trên gỗ mục,
trên vỏ thân cây, nhiều loài sống và gây bệnh trên nhiều loại cây trồng khác
nhau (mía, thuốc lá, đậu tương, chuối, cam quýt, ).
2.6. Ngành Nấm bất toàn (Microsporic fungi)
Đây là một trong hai nhóm nấm lớn nhất được phát hiện và mô tả

trên địa bàn Hà Nội. Cho đến nay trên địa bàn Hà Nội đã phát hiện và mô tả
được ít nhất là 223 loài nấm bất toàn thuộc 52 chi trong ngành Nấm bất
toàn. Môi trường sống và giá thế sống của nhóm nấm bất toàn rất đa dạng.
Nhiều loài nấm bất toàn có giá trị sử dụng rất lớn vì chúng là nguồn sản
xuất chất kháng sinh chủ yếu, nhưng cũng có nhiều loài là nguồn gây bệnh
chủ yếu cho cây trồng, vật nuôi như một số loài thuộc các chi
Gloeosporium (thuộc họ Melanconiaceae), chi Phyllosticta, Macrophomina,
Septoria (thuộc họ Sphaeropsidaceae), Đặc biệt một số loài trong các chi
Fusarium, Helminthosporium, Piricularia, là những loài gây bệnh chủ yếu
cho cây lúa ở nước ta.
2.7. Ngành Nấm giá (Basidiomycota)
Đây là nhóm nấm có nhiều loài nhất được phát hiện và mô tả trên địa
bàn Hà Nội hiện nay. Cho đến nay trên địa bàn Hà Nội đã phát hiện và mô
tả được ít nhất là 291 loài nấm giá thuộc 42 họ khác nhau. Các loài nấm giá
gặp rất rộng rãi và thường xuyên, có môi trường sống và giá thể sống rất
phong phú và đa dạng. Chúng có thể sống trên đất mùn, trên thực vật đã
chết, một số mọc trên chất thải của động vật, một số sống ký sinh trên cây
trồng và cây gỗ mọc tự nhiên, nhiều loài phân bố phổ biến trong các hệ sinh
thái rừng, thảm cây bụi, thảm cỏ và là những loài nấm phá hoại gỗ chủ yếu
ở nước ta. Đặc biệt trong nhóm nấm này có nhiều loài nấm ăn được, có
những loài nấm ăn rất ngon, được nhân dân ta sử dụng làm thực phẩm từ rất
lâu đời, như các loài mộc nhĩ (Auricularia spp.), nấm mối (Termitomyces
eurhisus), nấm mỡ (Agaricus bisporus), nấm rơm (Volvariella volvacea),
nấm xốp (Russula cyanoxantha), nấm trứng (Calvatia lilacina), nhưng
trong nhóm này cũng có nhiều loài nấm độc cần biết để tránh như nấm độc
nâu Amanita partherina, nấm tán trắng A. verna, nấm phiến đốm bướm
Panaeolus cyanescens,
3. Nhóm Tảo (Algae)
3.1. Ngành Tảo phân lưng bụng (Cryptophycophyta)
Trong Ngành Tảo phân lưng bụng ở Hà Nội đã phát hiện và mô tả 12

loài nằm trong 3 chi thuộc 1 họ Cryptomonadaceae. Nói chung, cả 12 loài
này chủ yếu sống trong các ao, hồ nuôi cá bằng phân và nước thải giàu dinh
dưỡng.
3.2. Ngành Tảo giáp (Dinophyta)
Trong các loài tảo thuộc ngành Tảo giáp ở Hà Nội đã phát hiện và
mô tả được 9 loài thuộc 3 chi nằm trong 3 họ: Gymnodiniaceae,
Pendiniaceae và Glenodiniaceae. Nói chung, các loài tảo thuộc ngành Tảo
giáp đã biết thường sống trong các ao, hồ nuôi cá giàu dinh dưỡng hoặc các
thuỷ vực nhỏ nước sạch.
3.3. Ngành Tảo vàng ánh (Chrysophyta)
ở Hà Nội mới chỉ phát hiện được 1 họ thuộc ngành Tảo vàng ánh, đó
là họ Ochromonadaceae. Trong họ này đã phát hiện và mô tả được 2 loài
tảo thuộc 2 chi khác nhau. Các loài này thường sống ở các ruộng lúa và ao,
hồ nuôi cá giàu dinh dưỡng.
3.4. Ngành Tảo vàng (Xanthophyta)
Ngành Tảo vàng là một trong những nhóm Tảo có ít loài nhất được
phát hiện và mô tả trên địa bàn Hà Nội. Cho đến nay, tại đây mới chỉ biết
được 5 loài Tảo vàng thuộc 2 chi nằm trong họ Pleurochloridaceae. Các loài
tảo này thường sống trong các ao, hồ nuôi cá bằng phân và nước thải giàu
dinh dưỡng.
3.5. Ngành Tảo silic (Bacillariophyta)
Trên địa bàn Hà Nội đã phát hiện và mô tả được ít nhất là 39 loài tảo
silic thuộc 7 họ khác nhau. Các loài thuộc nhóm tảo silic này thường sống
trong các thuỷ vực nước đứng hoặc nước chảy chậm và trong các ruộng lúa
nước.
3.6. Ngành Tảo mắt (Euglenophycophyta)
Ngành Tảo mắt là một trong hai ngành Tảo có số lượng loài được
phát hiện và mô tả nhiều nhất trên địa bàn Hà Nội. Cho đến nay ở đây đã
biết ít nhất là 77 loài tảo mắt thuộc 4 họ khác nhau. Các loài tảo thuộc
ngành này thường sống trong các ao, hồ nuôi cá bằng phân và nước thải,

các thuỷ vực ít nhiều bị ô nhiễm, trong các mương máng chứa nước thải
trong thành phố.
3.7. Ngành Tảo lục (Chlorophycophyta)
Đây là nhóm tảo có số lượng loài lớn nhất đã được biết đến trên địa
bàn Hà Nội. Cho đến nay, đã phát hiện và mô tả được ít nhất là 223 loài tảo
lục thuộc 19 họ khác nhau. Môi trường sinh sống của các loài tảo lục cũng
rất khác nhau và đa dạng. Chúng gặp trong hầu hết các thuỷ vực trên địa
bàn Hà Nội ở những nơi có nhiều ánh sáng, từ các hồ lớn trong thành phố
như hồ Tây, hồ Hoàn Kiếm, hồ Bảy Mẫu, hồ Giảng Võ cho đến các ao nhỏ
nuôi cá ở vùng ngoại ô. Chúng sống trong cả những thuỷ vực nước chảy
còn sạch và cả trong những thuỷ vực nước đứng bị ô nhiễm, trong các
ruộng lúa nước, Một số loài tảo lục như Pediastrum tetras, Hydrodiction
reticulatum, sử dụng làm chỉ thị cho sự ô nhiễm môi trường, một số loài
khác như Chlorella pyrenoidosa được sử dụng để xử lý sự ô nhiễm của môi
trường sống.
Kết luận
Như vậy, cho đến nay trên địa bàn Hà Nội đã phát hiện và mô tả
được ít nhất là 1.044 loài thực vật bậc thấp thuộc các Ngành Vi khuẩn lam
(Cyanobacteriophyta), Ngành Nấm nhầy (Myxomycota), Ngành Nấm noãn
(Oomycota), Ngành Nấm cổ (Chytridiomycota), Ngành Nấm tiếp hợp
(Zygomycota), Ngành Nấm nang (Ascomycota), Ngành Nấm bất toàn
(Microsporic fungi), Ngành Nấm giá (Basidiomycota), Ngành Tảo phân
lưng bụng (Cryptophycophyta), Ngành Tảo giáp (Dinophyta), Ngành Tảo
vàng ánh (Chrysophyta), Ngành Tảo vàng (Xanthophyta), Ngành Tảo silic
(Bacillariophyta), Ngành Tảo mắt (Euglenophycophyta) và Ngành Tảo lục
(Chlorophycophyta).
Tài liệu tham khảo
1. Phan Huy Dục, Trịnh Tam Kiệt. Góp phần nghiên cứu họ
Coprinaceae ở vùng Hà Nội. Tạp chí Sinh học, tập 6, số 2, tr. 31 - 32, 1984.
2. Bùi Xuân Đồng. Nhóm nấm Hyphomycetes ở Việt Nam, tập I và II. NXB

KH và KT, Hà Nội, 1964, 1966.
3. Lê Thanh Hương, Dương Đức Tiến. Tính đa dạng của vi tảo trong một
thuỷ vực bị ô nhiễm trên thí dụ hồ Ba Mẫu. Tạp chí Di truyền và ứng dụng,
tháng 3, 1997.
4. Trịnh Tam Kiệt. Danh lục nấm lớn Việt Nam. NXB Nông nghiệp, Hà
Nội, 1996.
5. Dương Đức Tiến. Thực vật vùng ngoại ô Hà Nội. Thông báo khoa học
Đại học Nông nghiệp I Hà Nội. S. 8, 15 - 25.
6. Dương Đức Tiến, Vũ Thanh Chung, Đoàn Đức Lân, Vũ Đăng Khoa.
Hiện trạng nước và vi tảo trong các thuỷ vực Hà Nội. Tạp chí Sinh học, tập
15, 4: II - 21, 1993.
7. Dương Đức Tiến, Vũ Đăng Khoa. Vi tảo ở hồ Tây, Hà Nội. Tạp chí
Sinh học, tập 20, 1, tr. 26 - 30, 1998.
8. Trung tâm nghiên cứu tài nguyên và môi trường, Đại học quốc gia
Hà Nội. Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập I. NXB Nông nghiệp, Hà
Nội, 2001.
Danh lục thực vật bậc thấp ở hà Nội
(bao gồm vi khuẩn lam, nấm, tảo)
A. Procaryota - liên giới không nhân
I. Cyanobacteriophyta - Ngành vi khuẩn lam
STT Tên khoa học Nơi sống Ghi chú
1. Họ Chroococcaceae
1 Anacystis thermalis (Nebeghs)
Dronet et Daily
Sống trong nước tù
2 Aphanocapsa elachista W. et
G.S.West var. elachista
Sống trong ao, hồ
3 A. elachista W. et G.S.West
var. conferta

Sống trong ao, hồ
4 A. elachista W. et G.S.West
var. planctonica
Hồ Hoàn Kiếm Gây hiện
tượng nở
hoa nước
5 Aphanothece clathrata
(H. Bachm.) Elenkin
Sống trong ao, hồ
6 A. clathrata (H. Bachm.)
Elenkin forma brevis
Sống trong ao, hồ
7 Coelosphaerium confertum
W. et G.S.Wesst
Sống nơi nước đứng
hoặc chảy chậm
8 C. dubium Grun. Sống trong ao, hồ
9 C. kuetzingianum Naegeli Sống trong ao, hồ
10 C. pusillum Goor. Sống trong ao, hồ Gây nở hoa
nước
11 Cyanarcus hamiformis
Pascher
Sống trong ao, hồ
12 Dactyloccopsis acicularis
Lemmerm.
Sống trong ao, hồ
13 D. irregularis G.M.Sm. Sống trong ao, hồ
14 D. rhaphidioides Hansg.
forma falciformis Printz.
Sống trong ao, hồ

15 Eucapsis hanoiensis Duong Sống trong ao, hồ bị
ô nhiễm
16 E. minor (Skuja) Hollerb. Sống trong ao, hồ
17 E. minuta F.E. Fritsch. Sống trong ao, hồ
18 Gloeocapsa lithophila
(Erceg.) Hollerb.
Sống trên bề mặt
vật chất chứa vôi
19 G. magma (Breb.) Kuetz.
emend Hollerb.
Sống trên đá
20 G. minima (G.M.Sm.)
Hollerb.
Sống trong ao, hồ
21 G. minor (Kuetz.) Hollerb. Sống trong ao, hồ
22 G. montana (Kuetz.) Hollerb. Sống nơi đất ẩm
23 G. punctana (Naegeli)
Hollerb.
Sống nơi đất ẩm
24 G. turgida (Kuetz.) Hollerb. f.
mipitanensis
Sống trong ao, hồ
25 G. turgida (Kuetz.) Hollerb. f.
subnuda
Sống trong ao, hồ,
nơi đất ẩm
26 G. varia (A.Br.) Hollerb. Sống trong ao, hồ,
nơi đất ẩm
27 Gomphosphaeria aponia
Kuetz.

Sống trong các thuỷ
vực
28 Marssoniella elegans
Lemmerm.
Sống trong ao, hồ
29 Merismopedia glauca (Ehr.)
Naegeli f. insignis
Sống trong ao, hồ Gây nở hoa
nước
30 M. hanoiensis Duong Sống trong ao, hồ
31 M. minima G.Beck. Sống trong ao, hồ
32 M. punctata Meyen Sống trong ao, hồ
33 Microcysstis firma
(Breb. et Lenorm.) Schmidle
Sống trong ao, hồ
34 M. hotayensis Duong Sống trong ao, hồ Gây nở hoa
nước
35 M. ichthyoblabe Kuetz. Sống trong ao, hồ Gây nở hoa
nước
36 M. pulverea (Wood.) Forti
emend Elenkin f. holssatica
Sống trong ao, hồ Gây nở hoa
nước
37 M. pulverea (Wood.) Forti
emend Elenkin f. minor
Sống trong ao, hồ
38 M. pulverea (Wood.) Forti
emend Elenkin f. parasitica
Sống bì sinh trên
thực vật thuỷ sinh

39 M. pulverea (Wood.) Forti
emend Elenkin f. pulchra
Sống trong ao, hồ
40 M. pulverea (Wood.) Forti
emend Elenkin f.
racemiformis
Sống trong ao, hồ
41 M. vietnamensis Duong Sống trong ao, hồ
42 Rhabdoderma lineare
Schmidle et Lauterborn
emend Hollerb. var. lineare
Sống trong ao, hồ
43 Synechococcus cedrorum
Sauv.
Sống trong ao, hồ,
trên vỏ cây
44 S. elongatum Naegeli Sống trong ao, hồ,
nơi đất ẩm
45 Synechocystis aquatilis Sauv. Sống trong ao, hồ
46 S. crassa Woron. Sống trong ao, hồ
có kiềm
47 S. sallensis Skuja Sống trong ao, hồ
2. Họ Oscillatoriaceae
48 Lyngbya aerugino-coerulea
Kuetz. ex Gomont
Sống trong ao, hồ,
ruộng nước
49 L. bergei G.M.Sm. Sống trong ao, hồ
50 L. circumcreta G. S. West Sống trong ao, hồ
51 L. lagerheimii Lemmerm. Sống trong ao, hồ

52 L. magnifica N.L. Gardner Sống trong ao, hồ
53 L. perelegans Lemmerm. Sống trong ao, hồ
54 L. splendens Tschernov Sống trong ao, hồ
55 Microcoleus sociatus
W. et G.S. West
Sống trong ao,
hồ,nơi đất ẩm
56 Oscillatoria agardhii Gomont Sống trong ao, hồ Gây nở hoa
nước
57 O. boryana (C. Agardh) Bory Sống trong ao, hồ
58 O. brevis (Kuetz.) Gomont Sống trong một số
hồ
59 O. irrigua (Kuetz.) Gomont Sống trong ao, hồ,
nơi đất ẩm
60 O. kisselevii Anisimova Sống trong ao, hồ bị
ô nhiễm
61 O. martini Frémy Sống trong ao, hồ,
ruộng nước
62 O. princeps Vaucher Sống trong ao, hồ
63 O. quasiperforata Skuja Sống trong ao, hồ bị
ô nhiễm
64 O. rupicola Hansg. Sống trên đá ẩm
65 O. tenuis Agardh ex Gomont Sống trong cống
rãnh
66 Phormidium foveo-larum
(Mont.) Gomont
Sông Lừ, sông Sét,
sông Tô lịch
67 P. orientale G.S.West Sống trong ao, hồ
68 P. papyraceum

(Agardh) Gomont
Đập Thanh Liệt
69 P. pavlovskoense Elenkin Sống trong ao, hồ
70 P. subfuscum (Agardh) Kuetz. Sống trong ao, hồ
71 Romeria elegans
(Wolosz.) Koczw.
Sống trong ao, hồ
72 Spirulina abbreviata
Lemmerm.
Sống trong ao, hồ
73 S. abbreviata Lemmerm.
forma minor
Sống trong ao, hồ
74 S. cutta (Lemmerm.) Geitler. Sống trong ao, hồ
75 S. gigantea Schmidle Sống trong ao, hồ
76 S. hanoiensis Duong Sống trong ao, hồ
77 S. jenneri (Hass.) Kuetz. Sống trong ao, hồ
78 S. laxa Smith Đập Thanh Liệt
79 S. laxissima G.S. West Sống trong ao, hồ
80 S. managhiniana
Fanard ex Gomont
Sống trong ao, hồ
81 S. minima Wuertz. Sống trong ao, hồ
82 S. platensis (Nordst.) Geitler Sống trong ao, hồ Gây nở hoa
nước
83 S. rhaphidioides Geitler Sống trong ao, hồ
84 S. spirulinoides (Ghose)
Geitler
Sống trong ao, hồ
85 S. subtilissima Kuetz. Sống trong ao, hồ

86 S. tenuissima Kuetz. Sống trong ao, hồ
3. Họ Nostocaceae
87 Anabaena anomala F.E.
Fritsch
Sống trong ao, hồ
88 A. circinalis (Kuetz.) Hansg. Sống trong ao, hồ
89 A. oryzae F.E. Fritsch Sống trong ao, hồ
90 A. sigmoidea Nygaard. Sống trong ao, hồ
91 A. spiroides Kleb. f.
mayeriana
Sống trong ao, hồ Gây nở hoa
nước
92 A. spiroides Kleb. f. minima Sống trong ao, hồ
93 A. spiroides Kleb. var.
contracta
Sống trong ao, hồ
94 A. variabilis Kuetz. ex Born. Sống trong ao, hồ,
et Flah. var. ellipsospora ruộng nước
95 Anabaenopsis elenkinii
V. Miller
Sống trong một số
hồ
96 A. raciborskii Wolosz. Sống trong ao, hồ
97 Cylindrospermum
alatosporum F.E. Fritsch
Sống trong ao, hồ,
ruộng nước
98 C. licheniforme
Kuetz. ex Bonr. et Flah.
Sống trong ao, hồ

99 Nostoc coeruleum
Lyngbui ex Bonr. et Flah.
Sống trong ao, hồ
100 N. microscopium
Carmic. ex Bonr. et Flah.
Sống trong ao, hồ,
ruộng nước
101 N. planctonicum
Foretzsky et Tschernov
Sống trong ao, hồ
102 Pseudanabaena catenata
Lauterbonr
Sông Tô Lịch, sông
Kim Ngưu
103 P. tenuis Koppe Sống trong ao, hồ bị
ô nhiễm
4. Họ Scytonemataceae
104 Scytonema javanicum (Kuetz.)
Bonr. et Thur. ex Bonr. et
Flah.
Sống trong ruộng
nước
105 Tolypothrix tenuis Kuetz. Sống trong ao, hồ
5. Họ Rivulariaceae
106 Calothrix braunii
Bonr. et Flah.
Sống trong ao, hồ,
nơi đất ẩm
107 Gloeotrichia echinulata
(Js. Sm.) P.G. Richt.

Sống trong ao, hồ,
ruộng nước
6. Họ Stigonemataceae
108 Fischerella major
(Bonr. & Flah.) Gomont
Sống nơi đất ẩm
109 Hapalosiphon welwitschii
W. et G.S. West
Sống trong ao, hồ,
ruộng nước
B. EUCARYOTA - Liên giới có nhân
1. Fungi - Nấm
1.1. Myxomycota - Ngành nấm nhầy
STT Tên khoa học Tên địa
phương
Nơi sống Ghi
chú
1. Họ Ceratiomyxaceae
1 Ceratiomyxa fruticulosa Nấm nhầy san Trên gỗ
(Mull.) Macbr. hô mục
2. Họ Lycogalaceae
2 Lycogala epidendrum
(L.) Fr.
Nấm nhầy tím
hồng
Trên gỗ
mục
3. Họ Physaraceae
3 Physarum pezizoides
Junghuln

Trên lá
khoai tây, lá
mục
1.2. OOmycota - ngành nấm noãn
STT Tên khoa học Tên địa
phương
Nơi sống Ghi chú
1. Họ Albuginaceae
1 Albugo bliti (Biv.) Kuntze Trên lá rau dền Gây
bệnh
2 A. candida (Pers.) Kuntze Trên rau họ Cải Gây
bệnh
3 A.ipomoeae - panduranae
(Schw.) Swing.
Trên rau muống Gây
bệnh
2. Họ Peronosporaceae
4 Bremia lactuca Regel. Trên rau xà lách Gây
bệnh
5 Perenospora cubensis
(Pers.) Fries
Trên họ Bầu bí
6 P. manshurica
(Naumov.) Sydow.
Trên đậu tương Gây
bệnh
7 P. parasitica (Pers.) Fr. Trên cây họ
Cải, họ Cà
Gây
bệnh

8 Plasmopara viticola
Berl. et De Toni
Trên cây nho Gây
bệnh
9 Pseudoperonospora
cubensis (Berk. et Curt.)
Rastr.
Trên cây thuộc
họ Bầu bí
Gây
bệnh
3. Họ Pythiaceae
10 Phytophthora cactorum
Léb. et Cohn.
Trên các cây
mận, đào
11 P. citricola Sawada Trên cam quýt Gây
bệnh
12 P. colocsiae Racib. Trên khoai sọ,
khoai nước
Gây
bệnh
13 P. infestans (Mont.) de Trên cà chua, Gây
Bary khoai tây bệnh
1.3. Chytridiomycota - ngành nấm cổ
STT Tên khoa học Tên địa
phương
Nơi sống Ghi chú
1. Họ Cladochytriaceae
1 Physoderma zeae - maydis

Schw.
Trên cây ngô Gây bệnh
1.4. Zygomycota - Ngành Nấm tiếp hợp
STT Tên khoa học Tên địa
phương
Nơi sống Ghi chú
1. Họ Glomaceae
1 Glomus agragatum N.C.
Schenck & G.S.Sm.
Cộng sinh với
các loài Acacia
2 G. fasiculatum (Thaxt.)
Gerd. & Trappe
Cộng sinh với
các loài Acacia
1.5. Ascomycota - Ngành nấm nang
STT Tên khoa học Tên địa
phương
Nơi sống Ghi chú
1. Họ Trichocomataceae
1 Eurotium amstelodami
L.Mangin
Trên giấy phế thải
2 Sagenoma viride
Stolk & Orr.
Trên đất
3 Talaromyses avellaneus
(Tom. & Tureson)
Trên giấy phế thải
2. Họ Erysiphaceae

4 Podosphaera tridactyla
(Wallr.) De Bary
Trên Prunus
salicina
Gây
bệnh
5 Spherotheca humili
(DC.) Burrill.
Trên Cucurbita
pero
Gây
bệnh
3. Họ Meliolaceae
6 Meliola capensis
(Kalchi. et Cooke)
Theiss.
Trên Dimocarpus
longans
Gây
bệnh
7 M. citricola Syd. Trên Citrus Gây
bệnh
4. Họ Valsaceae
8 Cryphonectria cubensis
(Bruner) Hodges
Trên một số loài
Myrtaceae
Gây
bệnh
9 Endothia gyrosa (Schw.)

Fr.
Trên Eucalyptus Gây
bệnh
5. Họ Botryophaeriaceae
10 Botryophaeria dothidae
(Moug. Fr.) Ces. & de
Not
Trên Eucalyptus Gây
bệnh
6. Họ Dothideaceae
11 Mycosphaerella citrullina
(Smith.) Gross.
Trên
Cucurbitaceae
Gây
bệnh
12 M. marksii Trên Eucalyptus Gây
bệnh
13 M. phaseolicona
(Desm.) Sacc.
Trên Fabaceae Gây
bệnh
14 M. sojae Hori Trên Glycine max Gây
bệnh
7. Họ Elsinoaceae
15 Elsinoe fawcetti Bit. et
Jenk.
Trên Citrus Gây
bệnh
8. Họ Dothioraceae

16 Saccothecium allescens
V.Thuemen
Trên Oryza Gây
bệnh
9. Leptosphaeriaceae
17 Leptosphaeria musarum
Sacc. et Berl.
Trên Musa Gây
bệnh
10. Họ Myriangiaceae
18 Capnodium citri
Berk. et Desm.
Trên Citrus gây
bệnh
19 Fumago vagans Pers. Trên Saccharum
và Nicotiana
Gây
bệnh
11. Họ Phyllachoraceae
20 Glomorella cingulata
(Ston.) Spaul. et Schr.
Nấm đa thực Gây hại
21 Phyllachora meliae Pat. Trên Melia
azedarrach
Gây
bệnh
12. Họ Sclerotiniaceae
22 Sclerotinia sclerotiorum
(Lib.) de Bay
Nấm đa thực Gây hại

13. Họ Hypocreaceae
23 Gibberella fujikuroi
(Saw.) Woll.
Trên Oryza Gây
bệnh
24 Nectria chrysolepis Pat. Trên gỗ mục
25 N. gracilipes Tull. Trên vỏ cây đã
chết
26 N. ochroleuca Schw. Trên vỏ cây già
14. Họ Amphisphaeriaceae
27 Amphisphaeria stellata
Pat.
Trên Bambusa
15. Họ Hyponectriaceae
28 Physalospora shodina
(Berk. et Curt.) Chee.
Trên Citrus Gây
bệnh
16. Họ Xylariaceae
29 Xylaria flexuosa Pat. Trên gỗ mục
30 X. furcata Fr. Trên gỗ mục
31 X. scoparia Pat. Trên gỗ mục
32 X. scoparia var. cirrata
Pat.
Trên gỗ mục
17. Arthrodermataceae
33 Ctenomyces granucosus
Sabouraud
Trên người Gây
bệnh

18. Họ Stictidaceae
34 Pleosphaerulina
sojaecola Miura
Trên các loại
Vigna
35 Stictis brachyspora
Sacc. et Berl.
Trên vỏ cây
36 S. radiata Pers. Trên gỗ mục
1.6. Mitosporic fungi - Nấm bất toàn
STT Tên khoa học Tên
địa
phươ
ng
Nơi sống Ghi chú
1 Acrogenospora brasicae
(Berk.) Sacc.
Trên cây họ
Fabaceae và
Brassicaceae
Gây bệnh
2 A. capsici-ammui
Sav. et Sandu
Trên Capsicum Gây bệnh
3 A. crassa (Sacc.) Randa
4 A. herculea
(Ell. et Mast.) Ellis
Trên Brassicaceae Gây bệnh
5 A. japonica yoshii Trên Brassicaceae Gây bệnh
6 A. macrospora Zimmermann Trên Gossypium Gây bệnh

7 A. solani (Ell. et Mart.)
Jones et Groves
Trên Solanum Gây bệnh
8 Ascochyta bochmeriae
Watanabe
Trên Boehmeria Gây bệnh
9 A. caricae Rab. Trên Carica Gây bệnh
10 A. gossypii Sydow. Trên Gossypium Gây bệnh
11 A. phaseolorum Sacc. Trên Fabaceae Gây bệnh
12 Aspergillus flavus Link. Trên Fabaceae Gây bệnh
13 A. niger Tiegh. Trên Fabaceae Gây bệnh
14 Botrytis cinerea Persoon Nấm đa thực trên
nhiều loài thực vật
Gây bệnh
15 Candida albicans Ch. Robin Cơ thể người Gây bệnh
16 Cercospora anonae Muller
et Chupp.
Trên Annona Gây bệnh
17 C. apii Fresinias Trên Apium Gây bệnh
18 C. arachidicola Hori Trên Arachis Gây bệnh
19 C. batatas Zimmermann Trên Batatas Gây bệnh
20 C. boehmeriae Peck. Trên Boehmeria Gây bệnh
21 C. brachiata Ell. et Ev. Trên Amaranthus Gây bệnh
22 C. canescens Ell. et Mart. Trên Fabaceae Gây bệnh
23 C. capsica Heald. et Wolf. Trên Capsicum Gây bệnh
24 C. carotae
(Pass.) Kazm. et Sem.
Trên Daucus Gây bệnh
25 C. cherysanthemi -
cororanii Sawada

Trên Brassicaceae Gây bệnh
26 C. citrullina Cooke Trên Luffa Gây bệnh
27 C. concors (Casp.) Sacc. Trên Solanum Gây bệnh
28 C. cruenta Sacc. Trên Fabaceae Gây bệnh
29 C. dubia (Riess.) Wint. Trên Chenopodium Gây bệnh
30 C. fulegina Roldan. Trên Lycopersion Gây bệnh
31 C. henningsii Allescher. Trên Manihot Gây bệnh
32 C. kaki Ell. et Ever. Trên Diospyros kaki Gây bệnh
33 C. kikuchii
Matsumoto et Tomoyasu
Trên Fabaceae Gây bệnh
34 C. menthicola Tehon. Trên Mentha Gây bệnh
35 C. moricola Spanov. Trên Morus Gây bệnh
36 C. oryzae Miyake Trên Oryza Gây bệnh
37 C. papayae Hansford. Trên Carica Gây bệnh
38 C. personata
(Berk. et Curt.) Ellis
Trên Arachis Gây bệnh
39 C. ponidensiflorae
Bori et Nambu
Trên Pinus Gây bệnh
40 C. ricinella Sacc. et Berl. Trên Ricinus Gây bệnh
41 C. scrophularia Moesz. Trên Scrophularia Gây bệnh
42 C. sojaena Hara Trên Fabaceae Gây bệnh
43 Cercosporella ipomoeacola
Sawada
Trên Ipomoea Gây bệnh
44 Chaetostroma papayae Pat. Trên Carica
45 Clasterosporium mori
Sydow.

Trên Morus Gây bệnh
46 Coccidioides immitis
Rixford & Gilchrist
Trên cơ thể người Gây bệnh
47 Colletotrichum circinans
(Berk.) Voglino
Trên Allium Gây bệnh
48 C. falcatum Went. Trên Saccharum Gây bệnh
49 C. gloeosporioides
(Penz.) Sacc.
Nấm đa thực trên
nhiều loài thực vật
Gây bệnh
50 C. glycines Hori Trên Glycine Gây bệnh
51 C. gossypii Sydow. Trên Gossypium Gây bệnh
52 C. higginsianum Sacc. Trên Brassicaceae Gây bệnh
53 C. lagenerium
(Pass.) Ell. et Halst.
Trên Cucurbitaceae Gây bệnh
54 C. lindemuthianum
Sacc. et Magn.) Briv. et Cav.
Trên Fabaceae Gây bệnh
55 C. nigrum Ell. et Halst. Trên Solanum Gây bệnh
56 C. papayae (Henn.) Sydow. Trên Carica Gây bệnh
57 C. phomoides
(Sacc.) Chester
Trên Lycopersion Gây bệnh
58 Coniella fragariae
(Oud.) Sutton
Trên Eucalyptus Gây bệnh

59 Coniothyrium eucalypticola
Sutton
Trên Eucalyptus Gây bệnh
60 Cordana johnstonii
M.B.Ellis
Trên Musa Gây bệnh
61 Corynespora cassicola
(Berk. et Curt.) Wel.
Nấm đa thực trên
nhiều loài thực vật
Gây bệnh
62 Cryptococcus neoformans
San Felice
Trên cơ thể người Gây bệnh
63 Cryptosporiopsis eucalyptii
Sankaran & Sutton
Trên Eucalyptus Gây bệnh
64 Curvularia lunata
(Wakker) Boedijn
Nấm đa thực trên
nhiều loài thực vật
Gây bệnh
65 Cytospora eucalypti
Erhenb ex Fr.
Trên Eucalyptus Gây bệnh
66 Diplodia catapae Cook Trên Terminalia
67 D. corchori Sydow. Trên Corchorus Gây bệnh
68 D. manihotis Sacc. Trên Manihot Gây bệnh
69 D. moricola Cke. et Ell. Trên Morus Gây bệnh
70 D. natalensis Pole et Evans Trên Citrus Gây bệnh

71 D. phaseolina Sacc. Trên Phaseolus Gây bệnh
72 D. sheea Cooke Trên Boehmeria Gây bệnh
73 Epidermophyton floccosum
Harz.
Trên cơ thể người Gây bệnh
74 Fusarium culmorum
(W.G.Smith.) Sacc.
Trên đất ruộng Chuyển
hoá sinh
học
75 F. equiseti (Corda) Sacc. Trên đất ruộng Chuyển
hoá sinh
học
76 F. merismoides Corda Trên đất ruộng Chuyển
hoá sinh
học
77 F. nivale (Fr.) Cesati Trên đất ruộng Chuyển
hoá sinh
học
78 F.oxysporum
Schlechtendahl ex Fries
Trên đất ruộng Chuyển
hoá sinh
học
79 F. poae
(Peck.) Wollenweber
Trên đất ruộng
80 F. solani (Martius) Sacc. Trên Solanum Chuyển
hoá sinh
học

81 F.sporotrichioides
Sherbakoff.
Trên đất ruộng Chuyển
hoá sinh
học
82 Gloeosporium foliicolum
Nishida
Trên Citrus Gây bệnh
83 G. lycopersici Kruger. Trên Lycopersion Gây bệnh
84 G. mangiferae P.Henn. Trên Mangifera Gây bệnh
85 G. musarum
Cooke et Massee.
Trên Musa và
Artocarpus
Gây bệnh
86 G. papayae Henn. Trên Carica Gây bệnh
87 G. piperatum Ellis et Ever. Trên Capsicum Gây bệnh
88 Helminthosporium
carborum Ullstrup.
Trên Zea Gây bệnh
89 H. maydis Nisikado Trên Zea Gây bệnh
90 H. oryzae Breda de Haan. Trên Oryza Gây bệnh
91 H. sacchari Butler. Trên Saccharum Gây bệnh
92 H. turcicum Pass. Trên Zea Gây bệnh
93 Macrophomina phaseoli
(Maubl.) Ashby.
Trên Fabaceae Gây bệnh
94 Macrosporium commune
Rabh.
Trên Allium Gây bệnh

95 M. fasciculatum Cke. et Ellis Trên Phaseolus Gây bệnh
96 M. tomato Cooke Trên Lycopersion Gây bệnh
97 Microsporium audouini
Gruby
Trên tóc người Gây bệnh
nấm tóc
98 M. canes Bodin Trên tóc người Gây bệnh
nấm tóc
99 Nigrospora oryzae
(B. et Br.) Petch.
Trên Oryza Gây bệnh
100 Oidiopsis capsica Sawada Trên Capssicum Gây bệnh
101 Paecilomyces
byssochlamydoides
Stolk & Samson
Trên đất ruộng
102 P. farinosus (Holm. & Gray)
Brown & Smith
103 P. fulvus Stolk & Samson Trên thực phẩm Gây thối
104 P. lilacinus (Thom) Samson Trên đất ruộng
105 P. niveus Stolk & Samson Trên đất ruộng
106 P. variotii Bainier Trên đất ruộng
107 P. zollerniae
Stolk & Samson
Trên thực phẩm Gây thối
108 Penicillium aculeatum
Raper et Fennell
Trên đất ruộng
109 P. breviangustum B.x.Dong Trong nước thải
110 P. brevicompactum Dierkx Trên đất ruộng

111 P. charlesii Smith Trên đất ruộng
112 P. chrysogenum Thom Trên đất ruộng, thực
phẩm
Chuyển
hoá sinh
học
113 P. citreoviride Biourge Trên đát ruộng, sản
phẩm công nông
nghiệp
Chuyển
hoá sinh
học
114 P. citrinum Thom Trên thực phẩm Chuyển
hoá sinh
học
115 P. claviforme Bainier Trên thực phẩm Chuyển
hoá sinh
học
116 P. corylophilum Dierckx Trên dược liệu Chuyển
hoá sinh
học
117 P. decumbens Thom Trên dược liệu Chuyển
hoá sinh
học
118 P. digitatum Sacc. Trên thực phẩm Gây thối
119 P. duclauxi Delacroix Trên thực phẩm
120 P. expansum Link Trên thực phẩm Chuyển
hoá sinh
học
121 P. flavovirenscens B.x.Dong Trong nước thải

122 P. frequentans Westling Trên thực phẩm Chuyển
hoá sinh
học
123 P. funiculosum Thom Trên đất đồi, thực
phẩm
Chuyển
hoá sinh
học
124 P. granulatum Bainier Trên thực phẩm
125 P. griseopurpureum G.Smith Trên giấy lưu trữ
126 P. herquei Bainier Trên đất đồi
127 P. implicatum Biourge Trên thực phẩm, sản
phẩm công nông
nghiệp
Chuyển
hoá sinh
học
128 P. italicum Wehmer Trên Citrus Gây bệnh
129 P. janthinellum Biourge Trên đất ruộng, sản
phẩm công nông
nghiệp
Chuyển
hoá sinh
học
130 P. javanicum v.Beyma Trên đất ruông, sản
phẩm công nông
nghiệp
Chuyển
hoá sinh
học

131 P. jensemi Zalenski Trên đất ruộng, sản
phẩm công nông
nghiệp
Chuyển
hoá sinh
học
132 P. lanosum Westling Trên phim ảnh
133 P. lapidosum Raper et
Fennell
Trên dược liệu
134 P. levitum Raper et Fennell Trên dược liệu
135 P. martensi Biourge Trên sản phẩm công
nông nghiệp
136 P.multicolor Grig -
Maloinova et Poradielova
Trên phim ảnh
137 P. nalgiovensis Laxa Trên dược liệu
138 P. notatum Westling Trên dược liệu, sản
phẩm nông nghiệp
Kháng
sinh
139 P. pallidum Smith Trên đất đồi
140 P. purpurogenum Stoll Trên thực phẩm
141 P. raitrickii Smith Trên đất đồi, sản
phẩm công nông
nghiệp
Chuyển
hoá sinh
học
142 P. rubrum Sotll Trên dược liệu

143 P. rugulosum Thom Trên đất ruộng, sản
phẩm công nông
nghiệp
Chuyển
hoá sinh
học
144 P. sizovae Baghdadi Trên đất ruộng
145 P. spinulosum Thom Trên đất ruộng, giấy
lưu trữ
Chuyển
hoá sinh
học
146 P. steckii Zaleski Trên đất ruộng, sản
phẩm công nông
nghiệp
Chuyển
hoá sinh
học
147 P. stipitatum
Thom et Emmons
Trên đất ruộng
148 P. stoloniferum Thom Trên dược liệu
149 P.striatum Raper et Fennell Trên dượcliệu
150 P. tardum Thom Trên đất đồi, khí cụ
quang học
Chuyển
hoá sinh
học
151 P. terlikowskii Zaleski Trên dược liệu Chuyển
hoá sinh

học
152 P. thomii Maire Trên đất ruộng Chuyển
hoá sinh
học
153 P. variabile Sopp Trên đất ruộng
154 P. varians Smith Trên dược liệu
155 P. velutinum v.Beyma Trên đất đồi
156 P. vermiculatum Dangeard Trên sản phẩm công
nông nghiệp
157 P. verrucolosum Peyronel Trên đất ruộng
158 P. vinaceum
Gilman et Abbott
Trên giấy lưu trữ,
trên dược liệu
159 P. waksmani Zaleski Trên đất đồi, giấy
lưu trữ
160 Pestalozzia palmarum
Cooke
Trên Ananas, Citrus Gây bệnh
161 P. pauciseta Sacc. Trên Mangifera Gây bệnh
162 P. psidii Pat. Trên Psidium Gây bệnh
163 Phaeoisariopsis grisecola
(Sacc.) Fries
Trên Phaseolus Gây bệnh
164 Phoma caracina Hopkins Trên Carica Gây bệnh
165 P. citricarpa Mc. Alpine Trên Citrus Gây bệnh
166 P. destructiva Plowrigh Trên Capsicum Gây bệnh
167 P. glumarum
(Ell. et Tr.) Miyake
Trên Oryza Gây bệnh

168 P. hesperidum Mc. Alpine Trên Citrus Gây bệnh
169 P. scrophulariae Karst. Trên Scrophularia Gây bệnh
170 Phomopsis vexana
(Sacc. et Syd.) Harter.
Trên Solanum Gây hại
171 Phyllosticta algeriensis
Sacc.
Trên Litchi Gây bệnh
172 P. amaranthii Ell. et Kell. Trên Amaranthus Gây bệnh
173 P. boechmeriae Sawada Trên Boehmeria Gây bệnh
174 P. brassicae
(Curr.) Wessterndorp.
Trên Brassica Gây bệnh
175 P. capsici (Magn.) Sacc. Trên Capsicum Gây bệnh
176 P. chenopodii Sacc. Trên Chenopodium Gây bệnh
177 P. citri Hori Trên Citrus Gây bệnh
178 P. citrulina Yoshii Trên Luffa Gây bệnh
179 P. erratica Ellis et Evarhart. Trên Citrus Gây bệnh
180 P. fragariicola
(Tul.) Lindau.
Trên Fragaria Gây bệnh
181 P. gujavae Vieg. Trên Psidium Gây bệnh
182 P. ipomoeae Ell. et Kell. Trên Ipomoea Gây bệnh
183 P. kwacola K. Hara Trên Morus Gây bệnh
184 P. lagenariae Hara Trên Lagenaria Gây bệnh
185 P. melongenae Sawada Trên Solanum Gây bệnh
186 P. musae-sapientii
Cif. et Frag.
Trên Musa Gây bệnh
187 P. phaseolina Sacc. Trên Fabaceae Gây bệnh

188 P. pulcamarae Sacc. Trên Solanum Gây bệnh
189 P. sojaecola Massal. Trên Glycine Gây bệnh
190 P.scrophulariae Sacc. Trên Scrophularia Gây bệnh
191 Pseudocercospora
eucalytorum Crous, M.j
Wingf., Marasa & Sutton
Trên nhiều loài thực
vật
Gây bệnh
192 Pyrenocheata oryzae
Shirai et Miyake
Trên Oryza Gây bệnh
193 Pyricularia oryzae Cav. Trên Oryza gây bệnh
194 Ramularia leonuri
Sacc. et Penz.
Trên Leonorus Gây bệnh
195 Rhinocaldium schenki-
beurmani Hekoen & Perkins
Trên người và đông
vật
Gây bệnh
196 Rhizoctonia solani Kiihn. Trên nhiều loài thực
vật
Gây bệnh
197
Sagenomella bohemica
(Fassatiova & Peckova)
W.Gams
Trên đất trồng
198 S. diversispora

(Van Beyma) W.Gams
Trên đất trồng
Arachis
199 S. griseoviridis
(Onions & Barron) W.Gams
Trên đất trồng
Ipomoea
200 S. oligospora
W.Gams & Luiten
Trên đất hoang
201 S. sclerotialis
W.Gams & Breton
Trên đất hoang
202 S. striatispora
(Onion & Barron) W.Gams
Trên đất trồng
Ipomoea
203 S. verticiliata
W.Gams & Soderstom
Trên đất hoang
204 Sclerotium rolfsii Sacc. Trên nhiều loài thực
vật
Gây bệnh
205 Septoria digitalis Pass. Trên Rehmannia Gây bệnh
206 S. scrophulariae P.K.Chiui Trên Scrophularia Gây bệnh
207 Sphaceloma batatas Sawada Trên đất trồng
Ipomoea
Gây bệnh
208 Sphaeropsis corchori
Sawada

Trên Corchorus Gây bệnh
209 S. ipomoeae Pass. Trên Ipomoea Gây bệnh
210 S. mame Hara Trên Fabaceae Gây bệnh
211 S. musae
(Cke.) Berl. et Volg.
Trên Musa Gây bệnh
212 S. phaseoli Maubl. Trên Phaseolus Gây bệnh
213 Stachylidium theobromae
Ture
Trên Musa Gây bệnh
214 Trichophyton tonsurans
Malmsten
Trên cơ thể người Gây bệnh
215 T. rubrum Castellarri Trên cơ thể người Gây bệnh
216 T. violaceum Bodin Trên cơ thể người Gây bệnh
217 T. ferrugineum Ota Trên cơ thể người Gây bệnh
218 T. ochraceum Sabourand Trên cơ thể người Gây bệnh
219 T. quinckeanum Zopf Trên cơ thể người Gây bệnh
220 T. schonleini Lebert Trên cơ thể người Gây bệnh
221 Trichosporum vesicolosum
Butler
Trên nhiều loài thực
vật
Gây bệnh
222 Trichotheciuim Link. et Fr. Trên Oryza, Zea Gây bệnh
223 Ustilaginoidea virens
(Cke.) Taka
Trên Oryza Gây bệnh
1.7. Basidiomycota - Ngành nấm giá
STT Tên khoa học Tên địa

phương
Nơi sống Ghi chú
1. Họ Phakopsoraceae
1 Phakopsora pachyryzi
Sydow.
Trên Glycine Gây
bệnh
2 Puccinia arachidis Speg. Trên Arachys Gây
bệnh
3 P. hieracii Martius Trên
Taraxacum
Gây
bệnh
4 P. krehnii (Krg.) Butl. Trên
Saccharum
Gây
bệnh
5 P. menthac Pers. Trên Mentha Gây
bệnh
6 P. minussensis Thum. Trên Lactuca Gây
bệnh
7 P. polliniae Barclay Trên
Strobilantes
Ký sinh
8 P. polygoni-amphibii
Pers.
Trên
Streptocaulon
gây
bệnh

9 P. pori (Saw.) Winter. Trên Allium Gây
bệnh
10 P. sorghi Schw. Trên Zea Gây

×