Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

MỘT VÀI Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TRUNG TÂM THIẾT BỊ NGÂN HÀNG VÀ MÁY VĂN PHÒNG TOÀN PHONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.67 KB, 58 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
LỜI MỞ ĐẦU
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán nói chung, công
tác kế toán luôn được chú trọng ở tất cả các doanh nghiệp vì tầm ảnh hưởng
của nó đối với sự phát triển của từng doanh nghiệp. Chức năng của kế toán là
ghi chép và phản ánh các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Đối với các nhà quản lý những thông tin này giúp họ có
được các cơ sở để đưa ra các quyết định phù hợp với sự phát triển của doanh
nghiệp. Ngoài ra, thông tin này còn là cơ sở cho các nhà đầu tư và đối tượng
sử dụng khác khi đưa ra các quyết định…
Vì vậy, thực tập tốt rất quan trọng đối với mọi sinh viên, trong thời gian
thực tập sẽ giúp cho sinh viên trong việc vận dụng được những lý luận đã
được học tại trường, và kết hợp với thực tế thu nhận được từ công tác kế toán
tại đơn vị thực tập. Qua đó sẽ tạo điều kiện giúp cho sinh viên củng cố được
kiến thức thực tế về nghề nghiệp, không bị bỡ ngỡ khi ra trường.
Là sinh viên chuyên ngành kế toán em đã hiểu rõ hơn rất nhiều về công
tác kế toán, tổ chức kế toán thực tế trong thời gian thực tập tại Công ty Trung
Tâm Thiết Bị Ngân Hàng Và Máy Văn Phòng Toàn Phong. Được sự hướng
dẫn nhiệt tình của thầy giáo: PGS.TS QUÁCH ĐỨC PHÁP và sự giúp đỡ
của các cô, chú trong phòng kế toán Công ty, em đã hoàn thành báo cáo thực
tập này. Tuy nhiên do thời gian và trình độ còn hạn chế nên bản báo cáo thực
tập của em không thể tránh khỏi những thiếu sót và khiếm khuyết. em rất
mong nhận được sự chỉ bảo góp ý bổ sung để củng cố kiến thức của bản thân
và để báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Báo cáo thực tập của em gồm có
ba phần chính như sau:
Phần I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP TRUNG TÂM THIẾT BỊ
NGÂN HÀNG VÀ MÁY VĂN PHÒNG TOÀN PHONG
Nguyễn Thị Mai – MSV: 2LT058T GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phần II: TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC


CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TRUNG TÂM THIẾT BỊ
NGÂN HÀNG VÀ MÁY VĂN PHÒNG TOÀN PHONG
Phần III: MỘT VÀI Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TRUNG TÂM THIẾT BỊ NGÂN
HÀNG VÀ MÁY VĂN PHÒNG TOÀN PHONG
Em xin chân thành cảm ơn!
Nguyễn Thị Mai – MSV: 2LT058T GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRUNG TÂM THIẾT BỊ NGÂN HÀNG
VÀ MÁY VĂN PHÒNG TOÀN PHONG
1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Trung Tâm Thiết Bị Ngân
Hàng Và Máy Văn Phòng Toàn Phong
1.1. Quá trình thành lập và phát triển Công ty.
Tên Công ty: Công ty Trung Tâm Thiết Bị Ngân Hàng Và Máy Văn
Phòng Toàn Phong
Địa chỉ Doanh nghiệp: 298 Lê Trọng Tấn- Thanh Xuân- Hà Nội
Số tài khoản: 79002211000009 tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn
Điện thoại: 04 62800721 - Fax: 04 628 0958
Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp thương mại (DNTM).
Ngày thành lập: 24/01/1983 Công ty Trung Tâm Thiết Bị Ngân Hàng
Và Máy Văn Phòng Toàn Phong là một doanh nghiệp được thành lập dưới
hình thức chuyển từ doanh nghiệp nhà nước thành Công ty cổ phần. Được tổ
chức và hoạt động dưới sự giám sát của bộ giáo dục và sau đó là theo luật
doanh nghiệp do Quốc hội nước Cộng hoà xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, kỳ
họp thứ 8 khoá 8 thông qua ngày 20/12/1990 ban hành.
Đến ngày 31/12/2004 Công ty tiến hành cổ phần hoá, ngày 10/03/2006
chính thức đổi tên thành Công ty Trung Tâm Thiết Bị Ngân Hàng Và Máy

Văn Phòng Toàn Phong. Ngành nghề kinh doanh chính của công ty là mặt
hàng sách giáo khoa, sách tham khảo là sản phẩm độc quyền của bộ giáo dục
và đào tạo. Ngoài ra công ty còn kinh doanh các mặt như: Sách nghiệp vụ sư
Nguyễn Thị Mai – MSV: 2LT058T GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
phạm, Sách nâng cao kiến thức xã hội, đồ dùng giảng dạy, học tập và các thiết
bị khác…
Quy mô của doanh nghiệp (Tổng số vốn và lao động của Doanh
nghiệp).
Vốn điều lệ: 3,2 tỷ đồng
Tổng số lao động của Công ty là: 50
1.2. Ngành nghề kinh doanh, chức năng và nhiệm vụ chủ yếu
1.2.1. Ngành nghề kinh doanh
Kinh doanh mua bán các mặt hàng thiết bị văn phòng như máy in,
máy quét, máy tính và các thiết bị khác…
1.2.2. Chức năng
Hiện tại Công ty đang hoạt động kinh doanh với vai trò là một Công ty
phân phối các mặt hàng thiết bị có nguồn gốc trong nước và nước ngoài. Như
vậy chức năng chính của Công ty là tiến hành hoạt động kinh doanh thương
mại. Công ty luôn tuân thủ các chế độ quản lý kinh tế của nhà nước.
1.2.3. Nhiệm vụ
- Tuân thủ các chính sách, chế độ của nhà nước có liên quan đến hoạt
động Kinh Doanh của Công ty, thực hiện nghiêm chỉnh hoạt động kinh tế.
- Không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh, đáp ứng yêu cầu ngày
càng cao của xã hội. Tận dụng lợi thế cạnh tranh trên thị trường, đóng góp
không ngừng vào ngân sách Nhà nước.
- Nghiên cứu thị trường và thực hiện phương án kinh doanh có hiệu quả.
- Công ty không ngừng cải thiện dịch vụ chăm sóc khách hàng và áp
dụng nhiều phương pháp bán hàng bán hàng như: giảm giá, khuyến mãi và

Nguyễn Thị Mai – MSV: 2LT058T GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
các phương pháp thanh toán khác.. Ngoài ra trong quá trình hoạt động công ty
luôn chú trọng đến các hoạt động xã hội…
2. Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của công ty năm 2007-2008
Trải qua nhiều năm hoạt động kinh doanh, Công ty Trung Tâm Thiết Bị
Ngân Hàng Và Máy Văn Phong Toàn Phong đã không ngừng phát triển. Tuy
nhiên trong vài năm trở lại đây, công ty ngày càng phải đối mặt với sự cạnh
tranh gay gắt trên thị trường, các mặt hàng khác đang bị mất dần đi thị phần.
Mặc dù gặp rất nhiều khó khăn trên thị trường, nhưng với sự cố gắng của tất
cả cán bộ công nhân viên, công ty đã đạt được mức doanh thu ổn định và
hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước. Kết quả hoạt động kinh doanh
được thể hiện qua một số chỉ tiêu của năm như sau: (phụ lục 1 trang 8 PI).
3. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty (Sơ đồ 1 trang 1 PL)
- Giám đốc: là người giữ vai trò điều hành chung của Công ty, có
nhiệm vụ tổ chức điều hành các hoạt động kinh doanh của DN. Quản lý kế
toán tài chính theo đúng chế độ của nhà nước ban hành.
- Phó giám đốc: Là người giúp giám đốc các mặt công tác do giám đốc
phân công, để thay mặt giám đốc giải quyết một số công việc của công ty.
Phó giám đốc chịu trách nhiệm pháp lý trước giám đốc và trước pháp luật về
những công việc do mình làm.
- Phòng kế hoạch kinh doanh: Giúp Giám đốc trong quá trình nghiên
cứu nhu cầu thị trường tìm kiếm nguồn khách hàng, quảng cáo, xúc tiến tiêu
sản phẩm, thực hiện các dịch vụ sau bán hàng và đưa ra các kế hoạch, mặt
hàng mới vào kinh doanh để phù hợp với thị hiếu khách hàng.
- Phòng tài chính kế toán: Có nhiệm vụ quản lý tài chính, quản lý
nguồn vốn kinh doanh. Có trách nhiệm tham mưu cho quản lý doanh nghiệp
Nguyễn Thị Mai – MSV: 2LT058T GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
5

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
trong lĩnh vực hoạt động tài chính, tổ chức và các giao dịch với các cơ quan
tài chính quyền địa phương pháp về hoạt động.
- Phòng tổ chức hành chính: Chịu trách nhiệm thực hiện các công tác
có liên quan hành chính, tổ chức và các giao dịch với các cơ quan chính
quyền địa phương về các hoạt động.
- Phòng quản lý cửa hàng: Địa điểm tại trung tâm TP Hà Nội có trách
nhiệm quản lý và giám sát trực tiếp các hoạt động mua bán của các cửa hàng,
luôn cung cấp đầy đủ các thông tin về các mặt hàng được lưu thông và chịu
trách nhiệm trực tiếp về hoạt động lưu thông hàng hoá trước Công ty. Phòng
Quản lý cửa hàng gồm:
* Tổ bán hàng: thực hiện các nghiệp vụ bán hàng, tiếp nhận thông tin
về nhu cầu, ý kiến khách hàng về từng loại mặt hàng của Công ty sau đó
chuyển thông tin khách hàng về phòng kinh doanh.
* Tổ giao hàng: thực hiện nhiệm vụ giao hàng cho khách hàng/
* Thủ kho: theo dõi tình hình nhập - xuất hàng hoá ở kho của Công ty.
Các phòng ban trên đây không chỉ hoàn thiện nhiệm vụ của mình mà
cón phối hợp lẫn nhau để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
liên tục và hiệu quả.
Ngoài ra còn hướng dẫn bộ phận cấp dưới thực hiện các Quyết định.
Tất cả những điều đó nhằm tạo điều kiện cho mỗi cá nhân có thể phát huy hết
năng lực của bản than nhằm đảm bảo cho sự phát triển của Công ty.
Nguyễn Thị Mai – MSV: 2LT058T GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
PHẦN II
TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TRUNG TÂM THIẾT BỊ
NGÂN HÀNG VÀ MÁY VĂN PHONG TOÀN PHONG
1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty (Sơ đồ 2 trang 2 PL)

+ Kế toán trưởng: Là người đứng đầu phòng kế toán, phụ trách công
tác tài chính chung của toàn Công ty. Tham mưu cho Ban Giám đốc về mặt
quản lý tài chính chung và sử dụng vốn có hiệu quả. Quản lý điều hành bộ
máy kế toán, kiểm tra đôn đốc tình hình hoạch toán kế toán của từng nhân
viên. Hướng dẫn kê khai thuế GTGT theo mẫu biểu của Nhà nước, tính toán
và nộp cho các loại thuế theo quy định. Tiến hành quyết toán và lập báo cáo
tài chính…
+ Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ thu nhập số liệu từ bộ phận kinh
doanh khác để lên báo cáo về tình hình công nợ, tài chính và kết quả kinh
doanh của DN.
+ Kế toán bán hang: Theo dõi tình hình bán của công ty, thu thập
chứng từ gốc, kiểm tra xử lý các chứng từ có liên quan đến nghiệp vụ bán
hang, xuất, nhập, tồn hàng. Sau đó thống kê thong tin, số liệu chính xác vào
các sổ: sổ chi tiết, Sổ cái tài khoản có liên quan.
+ Kế toán tiền lương: kế toán tiền lương chịu trách nhiệm tính lương,
các khoản trích theo lương và ghi chép các chứng từ, vào sổ…
+ Kế toán công nợ: Theo dõi tình hình thanh toán và công nợ, nợ phải
thu của khách hàng, nợ phải trả nhà cung cấp, các khoản phải trả phải nộp khác.
2. Các chính sách kế toán hiện đang áp dụng ở Công ty
+ Niên độ kế toán: Từ 01/01/N đến 31/12/N
Nguyễn Thị Mai – MSV: 2LT058T GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Phương pháp tính trị giá xuất hàng tồn kho: Phương pháp đích danh
+ Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên
+ Kỳ lập báo cáo tài chính của Công ty: Quý, năm.
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ
+ Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp tuyến tính
+ Tổ chức bộ máy kế toán: theo mô hình kế toán tập trung

+ Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh
nghiệp theo QĐ Số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ
Trưởng Bộ Tài chính.
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Hình thức “Nhật ký chung” và sử dụng phần
mềm kế toán như: Fast, Việt Sun acsof.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung: (Sơ đồ 3 trang 3 Pl)
Cấu trúc chương trình Kế toán máy tại Công ty: (Sơ đồ 4 trang 4Pl) phù
hợp với quy định của Bộ Tài chính.
- Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
3. Tổ chức công tác kế toán, phương pháp kế toán và một số phần hành
chủ yếu tại Công ty Trung Tâm Thiết Bị Ngân Hàng Và Máy Văn Phòng
Toàn Phong
3.1. Kế toán Tài sản cố định
3.1.1. Đặc điểm và phân loại tài sản cố định
Nguyễn Thị Mai – MSV: 2LT058T GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Cơ sở hạ tầng: 1 trụ sở 2 tầng, 1 nhà kho, 3 quầy bán hàng trung tâm
TP Hà Nội, 8 quầy, đại lý bán hàng ở các trung tâm Huyện và một số quầy
bán lẻ khác.
- Thiết bị máy móc: 2 ô tô con và 2 ô tô vận tải hạng nhẹ, 8 máy vi tính,
máy phô tô, máy in, điều hoà…
* Đánh giá tài sản cố định
Đánh giá TSCĐ, Công ty đánh giá theo nguyên giá TSCĐ do mua sắm
và giá trị còn lại của TSCĐ. (Phụ lục 2 trang 9Pl)
* Xác định nguyên giá TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ = Giá mua thực tế + Chi phí khác kèm theo + Thuế
NK (nếu có) - Chiết khấu (nếu có)

* Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao theo đường thẳng
Mức khấu hao tháng =
Mức khấu hao năm
12 tháng
Mức khấu hao năm = Nguyên giá TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao năm
* Xác định giá trị còn lại của TSCĐ
Giá còn lại = Nguyên giá - Số hao mòn luỹ kế
3.1.2. Kế toán chi tiết tài sản cố định
Để phục vụ cho nhu cầu thong tin một cách cụ thể, chi tiết đối với từng
loại, nhóm và đối tượng ghi TSCĐ để quản lý và kế toán quản trị TSCĐ cần
thực hiện kế toán chi tiết TSCĐ theo địa điểm sử dụng và tại phòng kế toán
đơn vị.
Nguyễn Thị Mai – MSV: 2LT058T GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Việc ghi sổ và kế toán chi tiết TSCĐ cần tiến hành theo từng đối tượng
ghi TSCĐ.
Đối tượng ghi TSCĐ hữu hình là từng vật kết cấu hoàn chỉnh bao gồm
cả vật lắp ráp và phụ tùng kèm theo hoặc những vật thể riêng biệt về mặt kết
cấu dung để thực hiện những chức năng độc lập nhất định.
Đối tượng ghi TSCĐ vô hình cũng tài sản TSCĐ hữu hình được theo
dõi chi tiết theo từng đối tượng ghi TSCĐ trong sổ TSCĐ.
* Kế toán chi tiết tại các cửa hàng, đại lý
Để phục vụ yêu cầu quản lý, theo dõi TSCĐ theo địa điểm sử dụng.
Công ty đã mở “Sổ TSCĐ theo đơn vị sử dụng” cho từng bộ phận, đơn vị
nhỏ. Sổ này để theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ trong thời gian sử dụng
tại Công ty trên cơ sở các chứng từ gốc về tăng, giảm TSCĐ. Mẫu sổ tài sản
theo đơn vị sử dụng.
* Kế toán chi tiết tại phòng kt
- Tài khoản sử dụng: TK 211, TK 213, TK 214

Kế toán căn cứ vào hồ sơ TSCĐ, kế toán mở thẻ TSCĐ theo mẫu thống
nhất. Đồng thời kế toán dựa vào bảng kê tăng, giảm TSCĐ và lập phiếu tăng,
giảm TSCĐ.
- Chứng từ sử dụng: Hoá đơn; Hợp đồng mua bán; Phiếu tăng TSCĐ;
Quyết định thanh lý; Nhượng bán; Điều tiết của các cấp có thẩm quyền quyết
định.
3.1.3. Kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ
* Chứng từ kế toán sử dụng: Biên bản giao nhận tài sản, hoá đơn thuế
GTGT, thẻ TSCĐ, số cái TK 211 (Phụ lục 3 trang 10 Pl) biên bản thanh lý
TSCĐ, bảng phân bổ khấu hao, biên bản đánh giá lại, thanh lý TSCĐ…
Nguyễn Thị Mai – MSV: 2LT058T GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
* Tài khoản sử dụng: TK 211, TK 212, TK 213, TK 214 và TK khác có
liên quan.
* Kế toán tăng TSCĐ
- Ví dụ 1: Ngày 13/08/20008 công ty mua một ô tô tải (Vinaxuki) giá
mua chưa thuế GTGT là 350.000.000đ. Thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng
chuyển khoản.
Bút toán 1: Ghi tăng nguyên giá TSCĐ:
Nợ TK 211 350.000.000đ
Nợ TK 133 35.000.000đ
Có TK 112 385.000.000đ
Bút toán 2: Kết chuyển bằng nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 441 385.000.000đ
Có TK 414 385.000.000đ
* Kế toán giảm TSCĐ
Ví dụ 2: Ngày 20/08/2008 công ty thanh lý một TSCĐ (Xe máy)
nguyên giá là 25.000.000đ giá trị khấu hao là 20.000.000đ (đã bao gồm thuế
đầu vào), thu từ thanh lý 5.500.000đ bằng tiền gửi ngân hàng (bao gồm thuế

10% đầu ra).
Kế toán định khoản:
Bút toán 1: Phản ánh nguyên giá TSCĐ giảm
Nợ TK 214 20.000.000đ
Nợ TK 811 5.000.000đ
Có TK 211 25.000.000đ
Nguyễn Thị Mai – MSV: 2LT058T GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Bút toán 2: Phản ánh số chi phí về thanh lý TSCĐ
Nợ TK 811 5.000.000đ
Nợ TK 133 (1) 500.000đ
Có TK 112 5.500.000đ
Bút toán 3: Phản ánh số tiền thu về thanh lý TSCĐ
Nợ TK 112 5.500.000đ
Có TK 711 5.000.000đ
Có TK 333 (1) 500.000đ
3.2. Kế toán vốn bằng tiền
3.2.1. Kế toán vốn bằng tiền
- Tiền mặt tồn quỹ
- Tiền gửi ngân hàng
- Tiền đang chuyển
3.2.2. Tài khoản sử dụng
TK 111, TK 112, TK 113
3.2.3. Kế toán tiền mặt (sơ đồ 5 trang 5 Pl)
+ Chứng từ sử dụng: Phiếu thu; Phiếu chi; Bảng kiểm kê quý.
+ Tài khoản sử dụng: TK 111 “Tiền mặt”
+ Phương pháp kế toán: Mọi nghiệp vụ thu chi phát sinh đều được kế toán lập
các phiếu thu, phiếu chi và vào sổ nhật ký chung, sổ cái và sổ quỹ tiền mặt
- Ví dụ : Căn cứ chứng từ số 0213, ngày 01 tháng 08 năm 2008, phiếu thu tiền

mặt: Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt: 50.000.000, kế toán ghi
Nguyễn Thị Mai – MSV: 2LT058T GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Nợ TK 111: 50.000.000
Có TK 112: 50.000.000
3.2.4. Kế toán tiền gửi
+ Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ; Giấy báo có; Uỷ nhiệm thu; Uỷ nhiệm ghi;
Séc chuyển khoản; Bảng sao kê của ngân hàng…
+ Tài khoản sử dụng: TK 112 “tiền gửi ngân hàng”
+ Phương pháp kế toán: Căn cứ vào các chứng từ do phát sinh như Giấy báo
nợ; Giấy báo có; Uỷ nhiệm thu; Uỷ nhiệm ghi; Séc chuyển khoản… kế toán
theo dõi, ghi chép và vào sổ theo chi tiết từng Ngân hàng, kho bạc công ty tài
chính và vào sổ nhật ký chung, sổ cái.
- Ví dụ: Chứng từ: Giấy báo có số 0313, ngày 03/08 năm 2008. Trường THCS
Tô Hiệu đã thanh toán mua kỳ trước, số tiền 30.000.000. Kế toán ghi:
Nợ TK 112: 30.000.000
Có TK 131: 30.000.000
3.2.5. Kế toán tiền đang chuyển
+ Tài khoản sử dụng: TK 113 “Tiền đang chuyển”
+ Chứng từ sử dụng: Phiếu chi; Séc chuyển khoản; Giấy báo nợ; Giấy báo có…
- Ví dụ: Ngày 06 tháng 08 năm 2008, Công ty chuyển tiền gửi từ tài khoản
TGNH để trả nợ nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ, số tiền 100.000.000; kế
toán ghi:
Nợ TK 113: 100.000.000
Có TK 112: 100.000.000
Nguyễn Thị Mai – MSV: 2LT058T GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
13
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
3.3. Kế toán hàng hoá

3.3.1. Kế toán tổng hợp hàng hoá
- Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu nhập kho; Biên bản kiểm tra hàng
hoá; Hoá đơn GTGT; Hoá đơn bán hàng thông thường; Bảng kê mua hàng.
- Tài khoản sử dụng; Kế toán sử dụng các TK 152, TK 153, TK 156 và
các TK liên quan khác.
2.3.2. Đặc điểm và các phương pháp kế toán hàng hoá
* Đặc điểm hàng hoá
Hàng hoá của Công ty là tài sản dự trữ thuộc tài sản ngắn hạn sử dụng
cho kinh doanh
* Phương pháp kế toán chi tiết hàng hoá
Hiện nay, Công ty sử dụng phương pháp sổ số dư, cuối tháng kế toán
đối chiếu sổ chi tiết với thẻ kho (Phụ lục 4 trang 11 Pl)
- Ví dụ: Ngày 10/08/2008, Công ty nhập kho mua sách của Nhà xuất
bản giáo dục, tổng giá thanh toán là 45.000.000 đồng, thuế suất 5%, nhưng
chưa trả tiền.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 156: 45.000.000
Nợ TK 133(1): 2.250.000
Có TK 331: 47.250.000
Nguyễn Thị Mai – MSV: 2LT058T GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
14
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
3.4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (Sơ đồ 6 trang 6 Pl)
3.4.1. Hình thức trả lương, Phương pháp tính lương và các khoản trích
theo lương
- Hình thức trả lương của Công ty: Công ty tiến hành trả lương theo thời gian.
- Phương thức tính lương: Được tính theo hệ số lương và cấp bậc cụ thể cho
từng cán bộ, nhân viên của công ty.
Tiền lương thời gian (tháng) = mức lương tối thiểu x hệ số lương
3.4.2. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương

* Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền
lương, bảng chấm công làm them giờ, bảng phân bổ tiền lương và BHXH,…
* Tài khoản sử dụng:
TK 334 “Phải trả công nhân viên”
TK 338 “Phải trả phải nộp khác” trong đó
TK 338(2) “Kinh phí công đoàn”
TK 338(3) “Bảo hiểm xã hội”
TK 338(4) “Bảo hiểm y tế”
Ngoài ra KT còn sử dụng các TK liên quan như TK 111, TK 112, TK 622,
TK 641…
* Phương pháp kế toán
Hàng tháng trên cơ sở tính toán tiền lương phải trả cho nhân viên kế
toán ghi sổ theo dõi định khoản
Nợ TK 622, 641, 642
Có TK 334, 338
Nguyễn Thị Mai – MSV: 2LT058T GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
15
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Ví dụ: 15/08/2008 chi tiền mặt trả lương cho cán bộ công nhân viên
75.000.000đ kế toán hạch toán (Phụ lục 5 trang 12 Pl)
Nợ TK 334 75.000.000
Có TK 111 75.000.000
3.4.3. Kế toán các khoản trích theo lương
* Các khoản trích theo lương
Các khoản trích theo lương của công ty bao gồm BHXH, BHYT,
KPCĐ. Được tính theo tỷ lệ quy định hiện hành (20% BHXH, 3% BHYT,
trên quỹ lương cơ bản và 2% KPCĐ trên quỹ lương thực tế).
* Phương pháp kế toán .
- Trích BHXH, BHYT,KPCĐ
NỢ TK 641,TK 642,TK 622…( trích 19% vào chi phí SXKD)

Nợ TK 334 ( trích 6 % vào lương của người lao động )
Có TK 338 (TK 338(2),TK 338(3),TK 338(4),trích 25%)
Trong đó : TK 338(2) trích 2% KPCĐ
Tk 338(3) trích 20% BHXH
TK 338(4) trích 3 % BHYT
VD: đồng thời dtrích nộp BH XH, BHYT,KPCĐ, kế toán hoạch toán:
Nợ TK 622 :14.250.000
Có TK 338(2) :1500.000
Có TK 338(3) :10.500.000
Có TK 338(4) :2.250.000
Nguyễn Thị Mai – MSV: 2LT058T GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
16
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
3.5 Kế toán bán hàng và xác định kết quản kinh doanh tại công ty
3.5.1 Kế toán bán hàng.(bao gồm: Kế toán doanh thu bán hàng, các
khoản giảm trừ doanh thu và giá vốn hàng bán).
* Kế toán bán hàng.
- Phương thức bán: Công ty chủ yếu bán buôn kho; Bán lẻ, bán qua
đại lý…
- Chứng từ kế toán sử dụng : hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho,
phiếu thu tiền mặt, giấy báo có của ngân hàng, các chứng từ liên quan.
- Tài khoản sử dụng:
+TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
+TK 512 “Doanh tu bán hàng nội bộ”
+TK 333(1) “Thuế giá trị gia tăng phải nộp”
Phương pháp kế toán và doanh thu bán hàng.
+Để xác định kết quả kinh doanh trong tháng,kế toán sử dụng TK 911
“xác định kết quả kinh doanh” và một số tài khoản liên quan khác.
+Kết quả kinh doanh tại công ty được xác định như sau:
Kết quả bán hàng = DTT về BH – GVHB –CPBH- CPQLDN

Trong đó:
Doanh thu thuần
về bán hàng
=
Doanh thu
bán hàng
-
Các khoản giảm
trừ doanh thu
Nguyễn Thị Mai – MSV: 2LT058T GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
17
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty như sau:(trích dẫn số
liệu tháng 8/2008.Cuối tháng công ty xác đinh được doanh thu thuần về bán
hàng hoá).
DTT = 459.320.978 - 9.820.000 = 449.500.978
+ Kết chuyển doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 511: 449.500.978
Có TK 911: 449.500.978
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911: 375.470.000
Có TK 632: 375.470.000
+Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911: 40.602.400
Có TK 642: 40.602.400
+ Kết quả bán hàng trong kỳ:
499.500.978 – 375.470.000 – 40.602.400 = 33.428.578
Xem (phụ lục 6 trang 13 PI)
* Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
- Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu:

Trong quá trình bán các sản phẩm cho khách hàng nếu sản phẩm làm
không đúng theo yêu cầu hoặc khi khách hàng mua với số lượng lớn công ty
sẽ chiết khấu cho khách hàng theo từng loại mặt hàng. Do vậy các khoản
giảm trừ doanh thu tại công ty chỉ bao gồm các khoản chiết khấu giảm giá
hàng bán.
Nguyễn Thị Mai – MSV: 2LT058T GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
18
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Chứng từ kế toán sử dụng:
Hợp đồng mua bán hàng hoá, hoá đơn bán hàng (hoá đơn GTGT của
công ty ) biên bản kê khai do số lượng hàng hoá đề nghị giảm giá của khách
hàng, các quyết định giảm giá của công ty cho khách hàng.
- Tài khoản sử dụng: công ty sử dụng tài khoản 532 “ giảm giá hàng hoá”
- Trình tự kế toán của công ty: khi khách hàng mua với số lượng lớn thì kế
toán thực hiện chính sách giảm giá với khách hàng theo định khoản sau:
Nợ TK 532: Giảm giá bán
Nợ TK 333(1): Thuế GTGT đầu ra
Có TK 131: Nợ phải thu của khách hàng
Đồng thời cuối tháng kết chuyển toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán
phát sinh trong tháng sang tài khoản 511 theo định khoản:
Nợ TK 511
Có TK 532
VD: Ngày 10/08/2008 văn phong đã mua một số mặt hàng sau:
Máy tính laptop: số lượng 10 x 7.000.000 = 70.000.000đ
Máy in : số lượng 6 x 3.000.000 = 18.000.000đ
Phím chuột số lượng 12 x 700.000 = 8.400.000đ
Do mua với số lượng lớn nên kế toán quyết định giảm giá 3% trị giá số hàng
trên(theo tổng giá thanh toán chưa thuế 96.400.000đ,thuế GTGT 5%:
48.200.000đ)
Kế toán tính trị giá số tiền mà công ty đã giảm giá cho khách hàng như sau:

Số tiền giảm chưa có thuế GTGT : 96.400.000 x 3% = 28.920.000đ
Nguyễn Thị Mai – MSV: 2LT058T GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
19
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Số thuế GTGT được giảm : 28.920.000 x 5% = 14.460.000đ
Tổng số tiền được giảm 28.920.000 + 14.460.000 = 43.380.000đ
Kế toán định khoản
Nợ TK 532: 28.920.000
Nợ TK 333.1 14.460.000
Có Tk 131: 43.380.000
Cuối tháng kết chuyển sang tài khoản 511 định khoản:
Nợ TK 511: 20.420.000
Có TK: 20.420.000
Xem Sổ nhật ký chung, Sổ cái tài khoản 532 (Phụ lục 7 trang 14 Pl)
* Kế toán giá vốn hàng bán.
- Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT…
- Tài khoản kế toán sử dụng:
Để phản ánh trị giá vốn kế toán sử dụng tài khoản 632: “ Giá vốn hàng bán”,
tài khoản 156 “Hàng hóa” và các tài khoản liên quan như: TK 511, TK 911.
- Phương pháp xác định giá vốn:
Công thức tính giá vốn theo phương pháp giá thực tế đích danh:
Giá trị hàng
xuất kho
=
Số lượng hàng
xuất kho
X
Đơn giá hàng
nhập xuất kho
Ví dụ: Trong tháng 8/2008 căn cứ vào bảng tổng xuất hàng hoá (Phụ lục 8

trang 15 Pl), số lượng bán 800 cái, giá là 250.000./cái. Như vậy trị giá xuất
kho của 800 cái là:
800 x 250.000 = 2.000.000đ
Nguyễn Thị Mai – MSV: 2LT058T GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
20
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Kế toán tiến hành hạch toán nghiệp vụ này như sau:
Nợ TK 632: 2.000.000d
Có TK 516: 2.000.000
Xem sổ cái Tk 632 (Phụ lục 9 trang 16 Pl)
3.5.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
* Nội dung chi phí bán hàng:
Là toàn bộ chi phí liên quan đến việc phục vụ quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoá như là chi phí bao, gói, kho bái, chi phí vận chuyển, chi phí
tiếp thị quảng cáo, chào hàng… (Chi phí nhân viên, dịch vụ mua ngoài…)
* Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp:
Là những chi phí: Chi phí nhân viên quản lý, tiền lương nhân viên, chi
phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế, lệ phí, phí, chi phí dịch
vụ mua ngoài, các chi phí liên quan đến quản lý chi phí quản lý doanh nghiệp.
* Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu chi tiền mặt, hoá đơn, hợp đồng dịch
vụ mua ngoài, giấy tạm ứng, chứng từ khác có liên quan.
* Tài khoản kế toán sử dụng: Công ty sử dụng TK 641, 642 để hạch
toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp và một số tài khoản
liên quan khác: TK 111, TK 511, TK 334, TK 338, TK 911…
* Chứng từ kế toán sử dụng: Sổ cái TK 642 ;Sổ chi tiết TK 642.
* Trình tự kế toán CPBH và CP QLDN: Khi chi phí phát sinh kế toán
phản ánh:
Nợ TK 641 ,642
Có TK 111 ,142,334,338…
Nguyễn Thị Mai – MSV: 2LT058T GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp

21
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Cuối kỳ kế toán chuyển toàn bộ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp sàng tài khoản 911 để xác định kết qủ kinh doanh.Kế toán phản ánh:
Nợ TK 911
Có TK 641,642
VD.Trong tháng 8/2008 kế toán tập hợp được chi phí bán hàng và chi
phí uản lý doanh nghiệp như sau:
Nợ TK 642 :40.602.400 Nợ TK 641 :40.602.400
Có TK 112 : 7.500.000 Có TK 111 : 1.200.000
Có TK 334 :6.250.000 Có TK 112 :1.500.000
……….. ………..
Có TK 338 : 1.960.400
Có TK 111 : 40.602.400
Cuối kỳ kết chuyển tài khoản 911 để xác định kết quả bán hàng ké toán ghi.
Nợ TK 911 :40.602.400
Có TK 642 :40.602.400
3.5.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Đây là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh, qua đó biết được tình
hình hoạt động kinh doanh của công ty trong kỳ.
* Tài khoản sử dụng: Để xác định kết quả kinh doanh kế toán sử dụng TK
911:” Xác định kết quả kinh doanh”. Ngoài ra kế toán sử dụng TK 421D:”Lãi
chưa phân phối “ để xác định lãi hoặc lỗ tại công ty.
* Phương pháp kế toán (Sơ đồ 7 trang 7 PI)
Xác định KQKD, cũng như kế toán bán hàng.Công ty xác định như sau:
Nguyễn Thị Mai – MSV: 2LT058T GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
22
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Kết quả bán hàng = DTT – GVHB – CPBH - CPQLDN
Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ hàng hoá,dịch vụ

trong kỳ.
Nợ TK 511: 492.161.478
Có TK 911: 492.11.478
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển giá vốn hàng hóa dịch vụ :
Nợ TK 911 : 375.470.000
Có TK 632 : 375.470.000
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911: 40.602.400
Có TK 641: 40.602.400
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911 : 42.660.500
Có: TK 642: 42.660.500
Kết chuyển lãi:
Nợ TK 911: 33..428.578
Có TK 421: 33.428.578
(Sổ chi tiết TK 911 phụ lục 6 trang 13 PI)
Nguyễn Thị Mai – MSV: 2LT058T GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
23
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
PHẦN III
MỘT VÀI Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TRUNG TÂM THIẾT BỊ NGÂN HÀNG VÀ
MÁY VĂN PHÒNG TOÀN PHONG
3.1 Thu hoạch của bản thân.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Trung tâm thiết bị Ngân hàng và
Máy văn phòng Toàn Phong đã tìm hiểu toàn bộ về công tác kế toán của công
ty, chức năngm nhiệm vụ, ngàng nghề và lĩnh vực hoạt động kinh doanh,
cũng như quá trình hình thành và phát triển của công ty Trung tâm thiết bị
Ngân hàng và Máy văn phòng Toàn Phong. Em đã hiểu rõ, hiểu sau hơn về
những kếin thức được học trong nhà trương, đồng thời được tiếp thu thêm cac

kiến thứuc mới trong thực tiễn để củng cố và hoàn thiện kiến thức lý luận đã
được học trong trường và qua đó cũng tạo điều kiện tốt cho em được nghiên
cứu sâu, và hiểu rõ hơn về tổ chức cong tác kế toán trong doanh nghiệp.
Trong thời gian thưc tập em đã tùm ra những ưu điểm, nhược điểm và mạnh
dạn đưa ra một số ưum nhược điểm còn tồn tại trong công tác kế toán tại công
ty và những ý kiến đề xuất của em nhằm hoàn thiện công tác kế toạn tại công
ty và nfhững ý kiếnn đề xuất của em nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại
công ty Trung tâm thiết bị Ngân hàng và Máy văn phòng Toàn Phong.
Để khắc phục những tồn tại và phát huy được các ưu điểm về công tác
kế toán tại công ty Trung tâm thiết bị Ngân hàng và máy văn phòng Toàn
Phong. Em xin nêu một số ý kiến sau.
3.2 Những ưu điểm và tồn tại trong công tác kế toán tại đơn vị.
3.2.1 Những ưu điểm.
Nguyễn Thị Mai – MSV: 2LT058T GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
24
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Nhìn chung Công ty Trung tâm thiết bị Ngân hàng và Máy văn phòng
Toàn Phong đã tổ chức tương đối hợp lý bộ máy kế toán cũng như công tác dể
toán. Cụ thể như sau:
- Hệ thống chừng từ kế toán phản ánh nghiệp vụ bán hàng được sử
dụng theo đúng mẫu qui định của Bộ tài chính.Mọi nghiệp vụ kinh tế phát
triển phát sinh đều đựơc phản ánh vào chứng từ kế toán , đảm bảo nguyên tắc
khách quan trong kế toán .Trình tự luân chuyển chứng từ để ghi sổ là hợp lý
,tạo điều kiện thuận lợi cho việc hạch toán đúng đủ ,kịp thời.
- Hệ thống tài khỏn kế toán được vận dụng đúng,hợp lý ,theo đúng
nguyên tắc hạch toán của chế độ kế toán doanh nghiệp.Ngoài ra công ty con
theo dõi các tài khoản 156,511,632 theo tưng mã mặt hàng trên máy tính để
đảm bảo quản lý chặt chẽ, cung cấp thông tin nhanh chống,dễ dàng.
- Hình thức kế toán áp dụng là hình thức nhật ký chung.Hình thức này
có các mẫu sổ đơn giản ,để ghi chép,thuận tiện cho việc cơ giơi hoá cũng như

phân công lao động kế toán.
- Công ty thực hiện hạch toán hàng ồtn kho theo phương pháp kế khai
thường xuyên là phù hợp với tình hình nhập- xuất hàng hoá diễn ra thường
xuyên,tạo điều kiện thuân lợi cho công tác kế toán bán hàng
3.2.2 Những tồn tại.
Bên cạnh những ưu điểm vẫn con tồn tại những hạn chế đòi hỏi phải có
những giải pháp cụ thể, có tính khả thi cao nhằm khắc phục và hoàn thiện hơn
nữa. Để công tác kế toán thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ củamình, phục vụ
tốt yêu cầu quảnlý của doanh nghiệp
* Về hạch toán ban đầu :
Nguyễn Thị Mai – MSV: 2LT058T GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
25

×