Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Giáo án môn vật lý lớp 8 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.29 KB, 78 trang )

Tuần 1
Ngày soạn: 13. 08. 2010. Chương 1: CƠ HỌC
Tiết : 1
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Học sinh biết được thế nào là chuyển động cơ học. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học
trong cuộc sống hằng ngày. Xác định được vật làm mốc
Học sinh nêu được tính tương đối của chuyển động
Học sinh nêu được ví dụ về các dạng chuyển động.
2. Kĩ năng :
Học sinh quan sát và biết được vật đó chuyển động hay đứng yên.
3. Thái độ:
Ổn định, tập trung, biết cách quan sát, nhìn nhận sự vật trong quá trình nhìn nhận sự vật.
II/ Chuẩn bị:
1. Cho cả lớp :
Tranh vẽ hình 1.2, 1.4, 1.5. Phóng to thêm để học sinh rõ. Bảng phụ ghi rõ nội dung điền từ C6.
2. Cho mỗi nhóm học sinh :
1 xe lăn, 1 khúc gỗ, 1 con búp bê, 1 quả bóng 54bàn.
III/ Giảng dạy:
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra sự chuản bị của học sinh cho bài mới :
3. Tình huống bài mới:
Giới thiệu qua cho học sinh rõ chương trình vật lý 8.
Tình huống bài mới : Các em biết rằng trong tự nhiên cũng như trong cuộc sống hằng ngày của
chúng ta có rất nhiều vật đang chuyển động dưới nhiều hình thức khác nhau. Những chuyển động đó sẽ
như thế nào? Hôm nay ta vào bài mới “Chuyển động cơ học”.
Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cách xác định vật
chuyển động hay đứng yên:


GV: Em hãy nêu 2 VD về vật chuyển động và 2
VD về vật đứng yên?
HS: Người đang đi, xe chạy, hòn đá, mái
trường đứng yên.
I/ Làm thế nào để biết được vật chuyển động hay
đứng yên.
GV: Tại sao nói vật đó chuyển động?
HS: Khi có sự thay đổi so với vật khác.
GV: Làm thế nào biết được ô tô, đám mây…
chuyển động hay đứng yên?
HS: Chọn một vật làm mốc như cây trên
đường, mặt trời…nếu thấy mây, ô tô chuyển động
so với vật mốc thì nó chuyển động. Nếu không
chuyển động thì đứng yên.
GV: Giảng cho HS vật làm mốc là vật như thế
nào.
GV:Cây trồng bên đường là vật đứng yên hay
chuyển động? Nếu đứng yên có đúng hoàn toàn
không?
HS: Trả lời dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Em hãy tìm một VD về chuyển động cơ
học. Hãy chỉ ra vật làm mốc?
HS: Xe chạy trên đường, vật làm mốc là mặt
đường.
GV: Khi nào vật được gọi là đứng yên? lấy
VD?
HS: Là vật không chuyển động so với vật mốc.
VD: Người ngồi trên xe không chuyển
động so với xe.
GV: Lấy VD thêm cho học sinh rõ hơn

HOẠT ĐỘNG 2: Tính tương đối của chuyển
động và đứng yên.
GV: Treo hình vẽ 1.2 lên bảng và giảng cho
học sinh hiểu hình này.
GV: Hãy cho biết: So với nàh gia thì hành
khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao?
HS: Hành khách chuyển động vì nhà ga là vật
làm mốc.
GV: So với tàu thì hành khách chuyển động
hay đứng yên? Tại sao?
HS: Hành khách đứng yên vì tàu là vật làm
mốc.
GV: Hướng dẫn HS trả lời C6
HS: (1) So với vật này
(2) Đứng yên
GV: Yêu cần HS trả lời phần câu hỏi đầu bài.
HS: Trái đất chuyển động, mặt trời đứng yên.
HOẠT ĐỘNG 3: Nghiên cứu một số chuyển
động thường gặp:
GV: Hãy nêu một số chuyển động mà em biết
và hãy lấy một số VD chuyển động cong, chuyển
động tròn?
HS: Xe chạy, ném hòn đá, kim đồng hồ.
GV: Treo hình vẽ và vĩ đạo chuyển động và
giảng cho học sinh rõ
C1: Khi vị trí của vật thay đổi so với vật mốc
theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc
gọi là chuyển động.
C2: Em chạy xe trên đường thì em chuyển động
còn cây bên đường đứng yên.

C3: Vật không chuyển động so với vật mốc gọi
là vật đứng yên. VD: Vật đặt trên xe không chuyển
động so với xe.
II/ Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
C4: Hành khách chuyển động với nhà ga vì nhà
ga là vật làm mốc.
C5: So với tàu thì hành khách đứng yên vì lấy
tàu làm vật làm mốc tàu chuyển động cùng với
hành khách.
C6: (1) So với vật này
(2) Đứng yên.
C8: Trái đất chuyển động còn mặt trời đứng
yên.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng:
GV: Treo tranh vẽ hình 1.4 lên bảng. Cho HS
thảo luận C10
GV: Mỗi vật ở hình này chuyển động so với vật
nào, đứng yên so với vật nào?
HS: Trả lời
GV: Cho HS thảo luận C11.
GV: Theo em thì câu nói ở câu C11 đúng hay
không?
HS: Có thể sai ví dụ như một vật chuyển động
tròn quanh vật mốc.
III/ Một số chuyển động thường gặp:
C9: Chuyển động đứng: xe chạy thẳng
Chuyển động cong: ném đá
Chuyển động tròn: kim đồng hồ
IV/ Vận dụng:


C10: Ô tô đứng yên so với người lái, ôtô
chuyển động so với trụ điện.
C11: Nói như vậy chưa hẳn là đúng ví dụ vật
chuyển động tròn quanh vật mốc
HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố, hướng dẫn về nhà.
1. Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức của bài.
Cho HS giải bài tập 1.1 sách bài tập.
2. Hướng dẫn về nhà :
a.Bài vừa học:
Học phần ghi nhớ SGK, làm BT 1.1 đến 1.6 SBT
Đọc mục “có thể em chưa biết”
b.Bài sắp học: “vận tốc”
*Câu hỏi soạn bài.
- Vận tốc là gì?
- Công thức tính vận tốc.
Tuần 2:
Ngày soạn: 13. 08. 2010.
Tiết : 2 VẬN TỐC
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
So với quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết
sự nhanh, chậm của chuyển động.
Nắm vững công thức tính vận tốc.
2.Kỷ năng:
Biết vận dụng công thức tính quãng đường, thời gian.
3.Thái độ:
Cẩn thận, suy luận trong quá trình tính toán.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:

Bảng phụ ghi sẵn nội dung 2.1 SGK.
Tranh vẽ hình 2.2 SGK
2. Học sinh:
Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị ra bảng lớn bảng 2.1 và 2.2 SGK.
III. Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:
a. Bài cũ
GV: Hãy nêu phần kết luận bài: Chuyển động cơ học? Ta đi xe đạp trên đường thì ta chuyển
động hay đứng yên so với cây cối? Hãy chỉ ra vật làm mốc
HS: Trả lời
GV: Nhận xét ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới.
3. Tình huống bài mới
Ở bài 1. Chúng ta đã biết thế nào là một vật chuyển động và đứng yên. Trong bài tiếp theo này
ta sẽ biết vật đó chuyển động nhanh, chậm như thế nào? Ta vào bài mới.
4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Nghiên cứu khái niệm
vận tốc.
GV: Treo bảng phụ phóng lớn bảng 2.1 lên
bảng.
HS: Quan sát
GV: Các em thảo luận và điền vào
cột 4 và 5.
HS: Thảo luận
GV: Làm thế nào để biết ai nhanh hơn, ai
chậm hơn?
HS: Ai chạy với thời gian ít nhất thì nhanh
hơn, ai có thời gian chạy nhiều nhất thì chậm

hơn.
GV: cho HS xếp hạng vào cột 4.
GV: Hãy tính quãng đường hs chạy được
trong 1 giây?
HS: Dùng công thức: Quãng đường chạy/ thời
gian chạy.
GV: Cho HS lên bảng ghi vào cột 5. Như vậy
Quãng đường/1s là gì?
GV: Nhấn mạnh: Quảng đường chạy trên 1s
gọi là vận tốc.
GV: Cho hs thảo luận và trả lời C3
HS: (1) Nhanh (2) chậm
(3) Quãng đường (4) đơn vị
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu công thức tính
vận tốc:
GV: Cho HS đọc phần này và cho HS ghi
phần này vào vở.
HS: ghi
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu đơn vị vận tốc:
Treo bảng 2.2 lên bảng
GV: Em hãy điền đơn vị vận tốc vào dấu 3
chấm.
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Giảng cho HS phân biệt được vận tốc và
tốc kế.
GV: Nói vận tốc ôtô là 36km/h, xe đạp
10,8km/h, tàu hỏa 10m/s nghĩa là gì?
HS: Vận tốc tàu hỏa bằng vận tốc ô tô. Vận
tốc xe đạp nhỏ hơn tàu hỏa.
GV: Em hãy lấy VD trong cuộc sống của chúng

ta, cái nào là tốc kế

HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu phần vận dụng:
GV: cho HS thảo luận C6
HS: thảo luận 2 phút
I/ Vận tốc là gì?
C1: Ai có thời gian chạy ít nhất là nhanh nhất, ai
có thời gian chạy nhiều nhất là chậm nhất.
C2: Dùng quãng đường chạy được chia cho thời
gian chạy được.
C3: Độ lớn vận tốc biểu thị mức độ nhanh chậm
của chuyển động.
(1) Nhanh (2) Chậm
(3) Quãng đường (4) đơn vị
II/ Công thức tính vận tốc:
S
V = t Trong đó V: vận tốc
S: Quãng đường
t: thời gian
III/ Đơn vị vận tốc:
Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s) hay kilômet/h
(km/h)
C4:
C5: - Vận tốc ôtô = vận tốc tàu hỏa
- Vận tốc xe đạp nhỏ hơn.
C6: Tóm tắt:
t=1,5h; s= 81 km
Tính v = km/h, m/s
GV: gọi HS lên bảng tóm tắt và giải
HS: lên bảng thực hiện

GV: Các HS khác làm vào giấy nháp.
GV: Cho HS thảo luận C7.
HS: thảo luận trong 2 phút
GV: Em nào tóm tắt được bài này?
HS: Lên bảng tóm tắt
GV: Em nào giải được bài này?
HS: Lên bảng giải. Các em khác làm vào nháp
GV: Tương tự hướng dẫn HS giải C8.
Giải:
Áp dụng:
v = s/t = 81/1,5 = 54 km/h
= 15m/s
C7: Tóm tắt
t = 40phút = 2/3h
v= 12 km/h
Giải:
Áp dụng CT: v = s/t => s= v.t
= 12 x 2/3 = 8 km
C8: Tóm tắt:
v = 4km/h; t =30 phút = ½ giờ
Tính s =?
Giải:
Áp dụng: v = s/t => s= v .t
= 4 x ½ = 2 (km)
HOẠT ĐỌNG 5: Củng cố. Hướng dẫn tự học
1. Củng cố :
Hệ thống lại cho học sinh những kiến thức chính.
Hướng dẫn HS làm bài tập 2.1 SBT
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:

Học thuộc phần “ghi nhớ SGK”
Làm bài tập từ 2.2 đến 2.5 SBT
b. Bài sắp học: Chuyển động đều, chuyển động không đều.
* Câu hỏi soạn bài:
- Độ lớn vận tốc xác định như thế nào?
- Thế nào là chuyển động đều và chuyển động không đều.

Tuần 3
Ngày soạn: 22.08. 2009
Tiết : 3 CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN DỘNG KHÔNG ĐỀU
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Phát biểu được chuyển động đều, nêu ví dụ.
Phát biểu được chuyển động không đều, nêu ví dụ.
2. Kỷ năng:
Làm được thí nghiệm, vận dụng được kiến thức để tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường.
3. Thái độ:
Tích cực, ổn định, tập trung trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Bảng ghi vắn tắt các bước thí nghiệm, kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như bảng 3.1 SGK.
2. Học sinh:
Một máng nghiên, một bánh xe, một bút dạ để đánh dấu, một đồng hồ điện tử.
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra:
a. Bài cũ:
Giáo viên: Em hãy phát biểu kết luận của bài Vận Tốc. Làm bài tập 2.1 SBT.
Học sinh: trả lời
GV: Nhận xét và ghi điểm

b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới.
3. Tình huống bài mới :
Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có phải nhanh
hoặc chậm như nhau? Để hiểu rõ hôm nay ta vào bài “Chuyển động đều và chuyển động không đều”.
4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 :
Tìm hiểu ĐN:
GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu trong 3 phút.
HS: Tiến hành đọc.
GV: Chuyển động đều là gì?
HS: trả lời: như ghi ở SGK
GV: Hãy lấy VD về vật chuyển động đều?
HS: Kim đồng hồ, trái đất quay…
GV: Chuyển động không đều là gì?
HS: trả lời như ghi ở SGK
GV: Hãy lấy VD về chuyển động không đều?
HS: Xe chạy qua một cái dốc …
GV: Trong chuyển động đều và chuyển động
không đều, chuyển động nào dễ tìm VD hơn?
HS: Chuyển động không đều.
GV: Cho HS quan sát bảng 3.1 SGK và trả lời
câu hỏi: trên quãng đường nào xe lăng chuyển
động đều và chuyển động không đều?
HS: trả lời
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển dộng
không đều.
GV: Dựa vào bảng 3.1 em hãy tính độ lớn vận
tốc trung bình của trục bánh xe trên quãng đường

A và D.
HS: trả lời
GV: Trục bánh xe chuyển động nhanh hay chậm
đi?
HS: trả lời
HOẠT ĐỘNG 3:
Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Cho HS thảo luận C4
HS: thảo luận trong 3 phút
GV: Em hãy lên bảng tóm tắt và giải thích bài
này?
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Cho HS thảo luận C5
HS: Thảo luận trong 2 phút
GV: Em nào lên bảng tóm tắt và giải bài này?
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Các em khác làm vào nháp
GV: Một đoàn tàu chuyển động trong 5 giờ với
vận tốc 30 km/h. Tính quãng đường tàu đi được?
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Cho HS thảo luận và tự giải
I/ Định nghĩa:
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc
có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động không đều là chuyển động mà
vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
C1: Chuyển động của trục bánh xe trên máng
nghiêng là chuyển động không đều.
Chuyển động của trục bánh xe trên quãng đường
còn lại là chuyển động đều.

C2: a: là chuyển động đều
B,c,d: là chuyển động không đều.
II/ Vận tốc trung bình của chuyển động không
đều:
C3: Vab = 0,017 m/s
Vbc = 0,05 m/s
Vcd = 0,08m/s
III/ Vận dụng:
C4: Là CĐ không đều vì ô tô chuyển động lúc
nhanh, lúc chậm.
50km/h là vận tốc trung bình
C5: Tóm tắt:
S1 = 120M, t1 = 30s
S2 = 60m, T2= 24s
Vtb1 =?;Vtb2 =?;Vtb=?
Giải:
Vtb1= 120/30 =4 m/s
Vtb2 = 60/24 = 2,5 m/s
Vtb = S1 + S2 = 120 + 60 =33(m/s)
t1 + t2 30 + 24
C6: S = v.t = 30 .5 = 150 km
HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố , hướng dẫn tự học
1. Củng cố:
Hệ thống lại những kiến thức của bài
Hướng dẫn HS giải bài tập 3.1 SBT
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:
Học thuộc định nghĩa và cách tính vận tốc trung bình.
Làm BT 3.2, 3.3, 3.4 SBT
b. Bài sắp học: biểu diễn lực

* Câu hỏi soạn bài:
- Kí hiệu của lực như thế nào?
- Lực được biểu diễn như thế nào?
IV/ Bổ sung:
Tuần 4:
Ngày soạn: 30. 08. 2009
Tiết 4 BiÓu DIỄN LỰC
I/Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được vectơ lực.
2. Kỉ năng :
Biết biểu diễn được lực
3. Thái độ:
Ổn định, tập trung trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
6 bộ TN, giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thổi sắt.
2. Học sinh:
Nghiên cứu SGK
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra :
a. Bài cũ:
GV: Thế nào là chuyển động đều? thế nào là chuyển động không đều? Nêu ví dụ về chuyển
động đều và chuyển động không đều?
b. Sự chuẩn vị của hs cho bài mới:
3. Tình huống bài mới:
Chúng ta đã biết khái niệm về lực. Như vậy lực được biểu diễn như thế nào? Để hiểu rõ, hôm
nay ta vào bài mới.

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HỌAT ĐỘNG 1:
Ôn lại khái niệm về lực:
GV: Gọi HS đọc phần này SGK
HS: Thực hiện
GV: Lực có tác dụng gì?
HS: Làm thay đổi chuyển động
GV: Quan sát hình 4.1 và hình 4.2 em hãy cho biết
trong các trường hợp đó lực có tác dụng gì?
HS: - H.4.1: Lực hút của Nam châm làm xe lăn
chuyển động.
- H. 4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm quả bóng
biến dạng và lực quả bóng đập vào vợt làm vợt biến
dạng
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu biểu diễn lực:
GV: Em hãy cho biết lực có độ lớn không? Có chiều
không?
HS: Có độ lớn và có chiều
GV: Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có chiều là đại
lượng vectơ.
GV: Như vậy lực được biểu diễn như thế nào?
HS: Nêu phần a ở SGK.
GV: Vẽ hình lên bảng cho HS quan sát.
GV: Lực được kí hiệu như thế nào?
HS: trả lời phần b SGK
GV: Cho HS đọc VD ở SGK.
HS: Tiến hành đọc
GV: Giảng giải cho HS hiểu rõ hơn ví dụ này.
HOẠT ĐỘNG 3:

Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Cho HS đọc C2
I/ Khái niệm lực :
C1: - H.4.1 (Lực hút của Nam châm lên
miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn nên
xe lăn chuyển động nhanh hơn.
H.4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm quả
bóng biến dạng và ngược lại lực quả bóng
đập vào vợt làm vợt biến dạng
II/ Biểu diễn lực:
1. Lực là 1 đại lượng véctơ :
Lực có độ lớn, phương và chiều
2. Cách biểu diễn và kí hiệu về lực
a. Biểu diễn lực:
Chiều theo mũi tên là hướng của lực
b. Kí hiểu về lực:
-> véctơ lực được kí hiệu là F
- Cường độ lực được kí hiệu là F
III/ Vận dụng:
HS: Đọc và thảo luận 2phút
GV: Em hãy lên bảng biểu diễn trọng lực của vật có
khối lượng 5kg (tỉ xích 0,5 cm ứng với 10 (v)
HS:
10N
F
GV: Hãy biểu diễn lực kéo 15000N theo phương
ngang từ trái sang phải (tỉ xích 1 cm ứng với 5000N?
F = 15000N F
HS:
5000N


GV: Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố ở hình 4.4?
HS: Nghiên cứu kỹ C3 và trả lời.
GV: Vẽ 3 hình ở hình 4.4 lên bảng
HS: Quan sát
GV: Giảng giải lại và cho HS ghi vào vở.
C2 F = 50N
10 N
F = 15000N
5000N
C3: F1: Điểm đặt A, phương thẳng đứng,
chiều từ dưới lên. Cường độ
F1 = 20N
F2 : điểm đặt B phương ngang, chiều
từ trái sang phải, cường độ F2= 30N
F3: điểm đặt C, phương nghiêng một
góc 30
0
so với phương ngang. Chiều dưới
lên cường độ F3 = 30N.
HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố hướng dẫn tự học:
1. Củng cố:
Ôn lại những kiến thức chính cho HS nắm.
Hướng dẫn HS làm BT 4.1 SBT
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:
Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
Làm bài tập: 4.2, 4.3, 4.4, 4.5 SBT
b. Bài sắp học: Sự cân bằng lực- quán tính.
c. * Câu hỏi soạn bài:

- Thế nào là 2 lực cân bằng?
- Tại sao khi xe đang chạy, ta thắng gấp thì người nghiên về phía trước.
IV Bổ sung:
Ngày soạn: 10. 09. 2011.
Tiết 6: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nêu được một số VD về 2 lực cân bằng
Làm được TN về 2 lực cân bằng
2. Kỷ năng:
Nghiêm túc, hợp tác lúc làm TN.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 SGK, 1 máy atat.
2. Học sinh:
Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị một đồng hồ bấm giây.
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
a. bài cũ:
GV: Vectơ lực biểu diễn như thế nào? chữa bài tập 4.4 SBT?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới.
3. Tình huống bài mới:
GV: Cho HS đọc tình huống ở đầu bài SGK
HS: thực hiện
GV: Em nào trả lời được?
GV: Như vậy để hiểu rõ vấn đề này hôm nay ta vào bài mới:
4. Bài mới:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:
Nghiên cứu hai lực cân bằng
GV: Hai lực cân bằng là gì?
HS: Là 2 lực cùng đặt lên vật có cường độ bằng
nhau, cùng phương ngược chiều.
GV: Các vật đặt ở hình 5.2 nó chịu những lực nào?
HS: Trọng lực và phản lực, 2 lực này cân bằng
nhau.
GV: Tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật có
làm vận tốc vật thay đổi không?
HS: Không
GV: Yêu cầu HS trả lời C1: SGK
HS: trả lời
GV: Cho HS đọc phần dự đoán SGK.
HS: dự đoán: vật có vận tốc không đổi.
GV: Làm TN như hình 5.3 SGK
HS: Quan sát
I/ Lực cân bằng
1/ Lực cân bằng là gì?
C1: a. Có 2 lực P và Q

b. Tác dụng lên quả cầu có 2 lực P và
lực căng T.
c. Tác dụng lên quả bóng có 2 lực P và
lực đẩy Q
Chúng cùng phương, cùng độ lớn, ngược
chiều.
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật
đang chuyển động.

GV: Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên?
HS: Vì A chịu tác dụng của 2 lực cân bằng
GV: Khi đặt quả cân A’ lên quả cân A tại sao quả
cân A và A’ cùng chuyển động?
HS: Vì trọng lượng quả cân A và A’ lớn hơn lực
căng T.
GV: Khi A qua lỗ K, thì A’ giữ lại, A còn chịu tác
dụng của những lực nào?
HS: Trọng lực và lực căng 2 lực này cân bằng.
GV: Hướng dẫn và cho HS thực hiện Cs
GV: Như vậy một vật đang chuyển động mà chịu
tác dụng của hai lực cân bằng thì nó tiếp tục chuyển
động thẳng đều.
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu quán tính
GV: Cho HS đọc phần nhận xét SGK
HS: Thực hiện
GV: Quan sát hình 5.4 và hãy cho biết khi đẩy xe về
phía trước thì búp bê ngã về phía nào?
HS: phía sau
GV: Hãy giải thích tại sao?
HS: trả lời
GV: Đẩy cho xe và búp bê chuyển động rồi bất chợt
dùng xe lại. Hỏi búp bê ngã về hướng nào?
HS: Ngã về trước
GV: Tại sao ngã về trước
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn cho HS giải thích câu 9 SGK
C2: A chịu tác dụng của hai lực cân bằng P
và T


C3: PA + PA’ lớn hơn T nên vật chuyển
động nhanh xuống
C4: PA và T cân bằng nhau.
II/ Quán tính:
1. Nhận xét: SGK
2. Vận dụng :
C6: Búp bê ngã về phái sau vì khi đẩy xe
chân búp bê chuyển động cùng với xe nhưng
vì quán tính nên thân và đầu chưa kịp chuyển
động.

C7: Búp bê ngã về phía trước vì khi xe
dừng lại thì chân búp bê cũng dừng lại. Thân
và đầu vì có quán tính nên búp bê ngã về
trước.
HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố, hướng dẫn tự học
1. Củng cố:
Hệ thống lại những ý chính của bài cho HS
Hướng dẫn HS giải BT 5.1 SBT
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:
Học thuộc bài. Xem lại các câu lệnh C làm BT 5.2 đến 5.5 SBT
b.Bài sắp học: Lực ma sát
*Câu hỏi soạn bài:
- Lực ma sát là gì?
- Khi nào có lực ma sát?
Ngày soạn: 15. 09. 2011.
Tiết 7: LỰC MA SÁT
I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức :
Nhận biết được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. Bước đầu phân tích được sự xuất hiện
của các loại ma sát trượt, lăn, nghỉ.
2. Kỉ năng:
Làm được TN để phát hiện ra lực ma sát nghỉ.
3. Thái độ:
Tích cực, tập trung trong học tập, làm TN.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân phục vụ cho TN
2. Học sinh:
Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị giống như giáo viên.
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:
a. Bài cũ:
GV: Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng?
Hãy giải thích vì sao khi ngồi trên xe khách, khi xe cua phải thì người ta sẽ ngã về trái?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới:
3. Tình huống bài mới:
Gọi 1 HS đứng lên đọc phần nêu vấn đề ở đầu bài SGK.
GV: Qua bài này sẽ giúp các em phần nào hiểu được ý nghĩa của việc phát minh ra ổ bi.
4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 :
Tìm hiểu khi nào có lực ma sát:
GV: cho HS đọc phần 1 SGK
HS: Thực hiện đọc

GV: Lực ma sát do má phanh ép vào vành bánh xe
là lực ma sát gì?
HS: ma sát trượt
I/ Khi nào có lực ma sát:
1. Lực ma sát trượt :
C1: Ma sát giữa bố thắng và vành bánh xe.
Ma sát giữa trục quạt với ổ trục.
GV: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?
HS: Vật này trượt lên vật kia
GV: Hãy lấy VD về lực ma sát trượt trong đời
sống?
HS: Đẩy cái tủ trên mặt sàn nhà, chuyển động của
bít tông trong xi lanh.
GV: khi lăn quả bóng trên mặt đất thì sau một
khoảng thời gian quả bóng sẽ dừng lại, lực ngăn cản
đó là lực ma sát lăn. Vậy lực ma sát lăn là gì?
HS: Là lực xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt vật
kia
GV: hãy quan sát hình 6.1 SGK và hãy cho biết ở
trường hợp nào có lực ma sát lăn, trường hợp nào có
lực ma sát trượt?
HS: Hình a là ma sát trượt, hình b là ma sát lăn.
GV: Cho HS quan sát hình 6.2 SGK
GV: Làm TN như hình 6.1
HS: Quan sát số chỉ của lực kế lúc vật chưa chuyển
động
GV: Tại sao tác dụng lực kéo lên vật nhưng vật vẫn
đứng yên?
HS: Vì lực kéo chưa đủ lớn
GV: Hãy tìm vài VD về lực ma sát nghỉ trong đời

sống, kỉ thuật?
HS: - Ma sát giữa các bao xi măng với dây chuyền
trong nhà máy sản xuất xi măng nhờ vậy mà bao xi
măng có thể chuyển từ hệ thống này sang hệ thống
khác.
Nhờ lực ma sát nghỉ mà ta đi lại được
HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu lực ma sát trong
đời sống và kỉ thuật
GV: Lực ma sát có lợi hay có hại?
HS: Có lợi và có hại.
GV: Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có hại?
HS: Ma sát làm mòn giày ta đi, ma sát làm mòn sên
và líp của xe đạp …
GV: Các biện pháp làm giảm lực ma sát?
HS: Bôi trơn bằng dầu, mỡ.
GV: Hãy nêu một số lực ma sát có ích?
HS: Vặn ốc, mài dao, viết bảng …
GV: nếu không có lực ma sát thì sẽ như thế nào?
HS: trả lời
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng
GV: Hướng dẫn HS giải thích câu C8
HS: Thực hiện
GV: Cho HS ghi những ý vừa giải thích được.
GV: Ổ bi có tác dụng gì?
HS: Chống ma sát
GV: tại sao phát minh ra ổ bi có ý nghĩa hết sức
2. Lực ma sát lăn:
Lực này sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt vật
kia.
C2: - Bánh xe và mặt đường

- Các viên bi với trục
3. Lực ma sát nghỉ:
C4: Vì lực kéo chưa đủ lớn để làm vật
chuyển động.
Lực cân bằng với lực kéo ở TN trên gọi là lực
ma sát nghỉ.
II/ Lực ma sát trong đời sống và kỉ thuật:
1. Ma sát có thể có hại:
2. Lực ma sát có ích
III/ Vận dụng:
quan trọng trong sự phát triển kỉ thuật, công nghệ?
HS: vì nó làm giảm được cản trở chuyển động, góp
phần phát triển ngành động cơ học… C9: Ổ bi có tác dụng giảm lực ma sát. Nhờ
sử dụng ổ bi nên nó làm giảm được lực ma
sát khiến cho các máy móc họat động dễ
dàng.
HOẠT ĐỘNG 4: củng cố, hướng dẫn tự học
1. Củng cố:
GV hệ thống lại kiến thức chính của bài.
Hướng dẫn học sinh làm BT 6.1 SBT
2. Hướng dẫn tự học
a. Bài vừa học:
Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Đọc phần “ Em có thể chưa biết”. Làm BT 6.2; 6.3; 6.4
SBT
b. Bài sắp học: Áp suất
* Câu hỏi soạn bài:
- Áp suất là gì?
- Công thức tính áp suất? Đơn vị áp suất?
Ngày soạn: 28. 09. 2011.
Tiết 8: ÁP SUẤT

I/ Mục tiêu:
1. kiến thức
Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất
Viết công thức tính áp suất, nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức
2. Kỉ năng:
Làm TN xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố diện tích S và áp lực F
3. Thái độ:
Ổn định, chú ý lắng nghe giản bài, hoàn thành được TN
II/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: 1 khay đựng cát hoặc bột. tranh vẽ hình 7.1, 7.3.
2/ Học sinh: chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm 1 khay đựng cát hoặc bột
III/ Giảng dạy:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra:
a. Bài cũ:
GV: Thế nào là lực ma sát trượt, nghỉ, lăn? Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có lợi và có hại?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới
3. Tình huống bài mới:
Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm. Còn ôtô nhẹ hơn lại có
thể bị lún bánh? để hiểu rõ, ta vào bài mới:
4.Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:
Tìm hiểu áp suất là gì?
GV: Người đứng, bàn, tủ đặt trên nền nhà đều tác
dụng lên nền nhà một lực, lực đó ta gọi là áp lực lên
nền nhà
GV: Vậy áp lực là gì?

HS: Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
GV: Em hãy lấy một ví dụ về áp lực
HS: Lấy ví dụ
GV: Hãy quan sát hình 7.3 a,b thì lực nào là áp
lực?
HS: a. lực máy kéo tác dụng lên mặt đường
b. Cả hai lực
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu áp suất:
GV: Để biết tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu
tốc nào ta nghiên cứu thí nghiệm sau:
GV: Làm TN như hình 7.4 SGK
HS: Quan sát
GV: Treo bảng so sánh lên bảng
GV: Quan sát TN và hãy cho biết các hình (1), (2),
(3) thì ở hình nào khối kim loại lún sâu nhất?
HS: Hình (3) lún sâu nhất
GV: Dựa vào TN đó và hãy điền dấu >, =, < vào
bảng?
HS: Lên bảng điền vào
GV: Như vậy tác dụng của áp lực càng lớn khi
nào? Và diện tích nó như thế nào?
HS: trả lời
GV: Tác dụng của áp lực lên diện tích bị ép thì tỉ
số đó gọi là áp suất. Vậy áp suất là gì?
HS: Tinh bằng độ lớn của áp lực lên một đơn vị
diện tích bị ép.
GV: Công thức tính áp suất là gì?
HS: P = F S
GV: Đơn vị áp suất là gì?

HS: N/m
2
, Paxcan (Pa)
I/ Áp lực là gì?
Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị
ép
C1: a. Lực máy kéo tác dụng lên mặt đường
b. Cả hai lực
II/ Áp suất:
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu
tố nào:
C2: F2> F1 S2 = S1 h2 > h1
F3 = F1 S3 < S1 h3> h1
*Kết luận:
(1) Càng mạnh
(2) Càng nhỏ
2.Công thức tính áp suất:
Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên
một đơn vị diện tích bị ép.
F
P = S
Trong đó : P là áp suất (N/m
2
)
1Pa =1N/m
2
HOẠT ĐỘNG 3:
Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng hoặc
giảm áp suất?

HS: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị ép để
làm tăng hoặc giảm áp suất
GV: Hãy lấy VD?
HS: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao không bén.
GV: Cho hs đọc SGK
HS: Đọc và thảo luận 2 phút
GV: Tóm tắt bài này
GV: Em nào lên bảng giải bài này?
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Dựa vào kết quả tính toán hãy giải thích câu
hỏi đầu bài?
HS: Áp suất ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún.
F: áp lực (N)
S: Diện tích (m
2
)
III/ Vận dụng:
C4: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị
ép để làm tăng hoặc giảm áp suất.
VD: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao không
bén.
C5: Tóm tắt:
Fx = 340.000N
Sx = 1,5 m
2
Fô = 20.000 N
Sô = 250 cm
2
=0,025m
2

Giải: Áp suất xe tăng:
Fx 340000
Px = Sx = 1,5 = 226666,6N/m
2
Áp suất ôtô
Fô 20.000
Pô = Sô = 0,025 = 800.000 N/m
2
Vì áp suất của ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố - hướng dẫn tự học
1. Củng cố:
Gọi 2 hs đọc phần ghi nhớ SGK
Làm BT 7.1 SBT
2. Hướng dẫn về nhà
a. Bài vừa học:
Học thuộc phần ghi nhớ
Làm BT 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.5 SBT
b. Bài sắp học: Áp suất chất lỏng bình thông nhau.
* Câu hỏi soạn bài:
- Chất lỏng gây ra áp suất như thế nào?
- Công thức tính áp suất chất lỏng?
Ngày soạn: 02. 10. 2011.
Tiết 8 ÁP SUẤT CHẤT LỎNG BÌNH THÔNG NHAU
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Mô tả được hiện tượng chứng tỏ áp suất có trong lòng chất lỏng.
Nếu được công thức tính áp suất chất lỏng.
2. Kỉ năng:
Quan sát được các hiện tượng của TN, rút ra nhận xét.
3. Thái độ :

Học sinh tích cực, tập trung trong học tập
II/Chuẩn bị:
1. Giáo viên
1 bình hình trụ có đáy C và lỗ A, B ở thành bình bịt bằng cao su mỏng. Một bình thủy tinh có
đĩa C tách rời làm đáy, một bình thông nhau, một bình chứa nước.
2. Học sinh:
Nghiên cứu kĩ SGK
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra 15 phút :
GV: hãy viết công thức tính áp suất ?
Nếu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức? Dựa vào công thức đó, để tăng P ta phải
làm gì?
HS: trả lời
GV: Nhận xét ghi điểm
3. Tình huống bài mới
Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc áo chịu được áp suất lớn. Để hiểu rõ vấn đề này,
hôm nay chúng ta vào bài mới.
4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 :
Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất
lỏng.
GV: Để biết chất lỏng có gây ra áp suất không, ta
vào thí nghiệm.
GV: Làm TN như hình 8.3 SGK
HS: Quan sát
GV: Các màng cao su bị biến dạng chứng tỏ điều
gì?
HS: Chất lỏng có áp suất

GV: Chất lỏng gây áp suất có giống chất rắn
không?
HS: Chất lỏng gây áp suất theo mọi hướng
GV: Làm TN như hình 8.4 SGK
HS: Quan sát
GV: Dùng tay cầm bình nghiêng theo các hướng
khác nhau nhưng đĩa D không rơi ra khỏi bình. TN
này chứng tỏ điều gì?
HS: Áp suất tác dụng theo mọi hướng lên các vật
đặt vào nó.
GV: Em hãy điền vào những chỗ trống ở C1
HS: (1) Thành; (2) đáy; (3) trong lòng
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu công thức tính áp suất chất lỏng:
GV: Em hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng?
HS: P = d.h
GV: Hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng đại
lượng ở công thức này?
HS: Trả lời
HOẠT ĐỘNG 3:
Tìm hiểu bình thông nhau:
GV: Làm TN: Đổ nước vào bình có 2 nhánh thông
nhau.
HS: Quan sát hiện tượng
GV: Khi không rút nước nữa thì mực nước hai
nhánh như thế nào?
HS: Bằng nhau
GV: Nguyên tắc bình thông nhau được ứng dụng
để làm gid?
HS: Trả lời

HOẠT ĐỘNG 4:
Tìm hiểu phần vận dụng:
GV: Tại sao người thợ lặn khi lặn phải mặc áo
chống áp suất
HS: trả lời
GV: Em nào giải được C7
I/ Sự tồn tại của áp suất trong loòn chất lỏng
P = d.h
1. Thí nghiệm :
C1: Chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên
đáy bình.
C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi
hướng.
C3: Áp suất tác dụng theo mọi hướng lên
các vật đặt trong nó.
3. Kết luận:
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên thành
bình mà lên cả đáy bình và các vật ở trong
lòng chất lỏng.
II / Công thức tính áp suất chất lỏng :


Trong đó:
d: Trọng lượng riêng (N/m
3
)
h: Chiều cao (m)
P: Áp suất chất lỏng (Pa)
III/ Bình thông nhau:
Trong bình thông nhau chứa cùng một chất

lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh
luôn ở cùng độ cao.
IV/Vận dụng:
C6: Vì lặn sâu dưới nước thì áp suất chất lỏng
lớn:
P = d.h
HS: lên bảng thực hiện
GV: Quan sát hình 8.7
Ấm nào chứa nước nhiều hơn?
HS: Ấm có vòi cao hơn
GV: Hãy quan sát hình 8.8
HS: Quan sát và đọc nội dung C8:
GV: hãy giải thích họat động của thiết bị này?
HS: Nhìn vào ống trong suốt ta biết được mực
nước trong bình.
C7:- P1 = d. h1
= 10.000.h2
=12.000Pa
h2 = h1 –h = 1,2-0,4 = 0,8 m
=> P2 = d.h2 = 10.000 x 0,8
= 8000 Pa
C8: Ấm có vòi cao hơn đựng nhiều nước hơn
C9: Nhìn vào ống trong suốt ta biết được
mực nước trong bình.
HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố - hướng dẫn tự học
1. Củng cố:
Sơ lược ôn lại kiến thức của bài.
Hướng dẫn HS giải BT 8.1, 8.2, 8.3 SBT.
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:

Học thuộc lòng phần ghi nhớ sgk. Đọc phần “Em chưa biết”, làm BT 8.4; 8.5; 8.6 SBT.
b. Bài sắp học: Áp suất khí quyển
* Câu hỏi soạn bài:
- Tại sao dùng vòi hút nước từ dưới lên, nước lại vào miệng?
Ngày soạn: 11. 10. 2009.
Tuần 9
TiÕt 9: ÁP SUÊT KHÍ QUYỂN
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức :
Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.
Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrixenli và một số hiện tượng đơn
giản.
Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thủy ngân và biết đổi
từ đơn vị mmHg sang N/m
2
2. Kĩ năng :
Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của áp suất
khí quyển và đo được áp suất khí quyển.
3. Thái độ:
Ổn định, tập trung, phát triển tư duy trong học tập
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Một ống thủy tinh dài 10-15cm, tiết diện 2-3 mm, một cốc nước.
2. Học sinh : Nghiên cứu kỹ SGK
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:
a. Bài cũ:
GV: hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng, Nêu ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng trong công
thức?

HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm.
b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới.
3. Tình huống bài mới:
Giáo viên làm TN như hình 9.1 SGK
4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG 1:
Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển.
GV: Cho 1 hs đứng lên đọc phần thông báo ở sgk
HS: Thực hiện
GV: Vì sao không khí lại có áp suất? Áp suất này
gọi là gì?
HS: Vì không khí có trọng lượng nên có áp suất
tác dụng lên mọi vật, Áp suất này là áp suất khí
quyển.
GV: Làm TN như hình 9.2
HS: Quan sát
GV: Em hãy giải thích tại sao?
HS: Vì khi hút hết không khkí trong hộp ra thì áp
suất khí quyển ở ngoài lớn hơn ánh sáng trong hộp
nên vỏ hộp bẹp lại.
GV: Làm TN2:
HS: Quan sát
GV: Nước có chảy ra ngoài không? Tại sao?
HS: Nước không chảy được ra ngoài vì áp suất
khí quyển đẩy từ dưới lên lớn hơn trọng lượng cột
nước.
GV: Nếu bỏ ngón tay bịt ra thì nước có chảy ra

ngoài không? Tại sao?
HS: Nước chảy ra vì trọng lượng cột nước cộng
trọng lượng.
GV: Cho HS đọc TN3 SGK.
HS: Đọc và thảo luận 2 phút
GV: Em hãy giải thích tại sao vậy?
HS: Trả lời
GV: Chấn chỉnh và cho HS ghi vào vở.
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu độ lớn của áp suất khí quyển
GV: Giảng cho HS thí nghiệm Tô-ri-xen-li.
HS: Áp suất tại A và tại B có bằng nhau không?
Tại sao?
HS: Trả lời
GV: Áp suất tại A là áp suất nào và tại B là áp
suất nào?
HS: Tại A là áp suất khí quyển, tại B là áp suất cột
thủy ngân.
GV: Hãy tính áp suất tại B
HS: P = d.h = 136000 . 0,76
= 103360N/m
2


HOẠT ĐỘNG 3 :
I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác
dụng của áp suất khí quyển theo mọi hướng.
C1: khi hút hết không khí trong bình ra thì áp
suất khí quyển ở ngoài lớn hơn ánh sáng trong

hộp nên nó làm vỏ bẹp lại.
C2: Nước không chảy ra vì ánh sáng khí
quyển lớn hơn trọng lượng cột nước.
C3: Trọng lượng nước cộng với áp suất
không khí trong ống lớn hơn áp suất khí quyển
nên nước chảy ra ngoài.
C4: Vì không khí trong quả cầu lúc này
không có (chân không) nên ánh sáng trong bình
bằng O. Áp suất khí quyển ép 2 bánh cầu chặt
lại.
II/ Độ lớn của áp suất khí quyển
1. Thí nghiệm Tô-ri-xen-li SGK.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển.
C5: Áp suất tại A và tại B bằng nhau vì nó
cùng nằm trên mặt phẳng nằm ngang trong chất
lỏng.
C6: Áp suất tại A là áp suất khí quyển, tại B
là áp suất cột thủy ngân.
C7: P = d.h = 136000. 0,76
= 103360 N/m
2
III/ Vận dụng:
Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Em hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu
bài?
HS: Nước không chảy xuống được là vì áp suất
khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước
GV: Hãy nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại áp suất khí
quyển?
HS: Trả lời

GV: Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có
nghĩa là gì?
HS: Nghĩa là khí quyển gây ra áp suất bằng áp
suất đáy cột thủy ngân cao 76cm
GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu C11 và C12.

C8: Nước không chảy xuống được vì áp suất
khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước.
C10: Nghĩa là khí quyển gây ra áp suất bằng
áp suất ở đáy cột thủy ngân cao 76cm.
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố hướng dẫn tự học:
1 Củng cố:
GV: Đưa ra dụng cụ thí nghiệm, làm TN và cho HS giải thích hiện tượng.
Làm BT 9.1 SBT
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:
Học thuộc ghi nhớ SGK
Xem cách trả lời các câu từ C1 đến C12
b. Bài sắp học: “Kiểm tra 1 tiết”
Xem lại những kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 9.
Tuần 10
Ngày soạn: 25. 10. 2009.
Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Kiểm tra những kiến thức mà HS đã học ở chương trình lớp 8.
2. Kỉ năng :
Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức của học sinh
3. Thái độ:
Ổn định, trung thực trong kiểm tra.

II/ Đề kiểm tra:
A. Phần trắc nghiệm:
* Hãy chọn từ (hoặc cụm từ) thích hợp để điền vào chỗ trống các câu sau đây:
1. Áp lực là … (1) …… với mặt bị ép.
2. Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất theo một hướng mà nó gây ra áp suất ……….(2)………
3. Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của …… (3)……
* Hãy khoanh tròn vào những câu trả lời đúng nhất của các câu sau:
Câu 1: Người lái đò đang ngồi trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước thì:
A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước
B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước
C. Người lái đò đứng yên so với bờ
D. Người lái đò chuyển động so với thuyền
Câu 2: Hành khách ngồi trên ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình nghiêng người sang trái, chứng tỏ
xe:
A. Đột ngột giảm vận tốc.
B. Đột ngột tăng vận tốc
C. Đột ngột rẽ trái
D. Đột ngột rẽ phải
Câu 3: trong các cách sau đây cách nào làm giảm lực ma sát?
A. Tăng độ nhám mặt tiếp xúc
B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc
D. Tăng diện tích các mặt tiếp xúc
Câu 4: Đơn vị của áp suất là:

×