Tải bản đầy đủ (.doc) (219 trang)

Giáo án Vật lý 9 trọn bộ cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 219 trang )

GIÁO ÁN VẬT LÍ 9
Ngày soạn: 16.8.2012 CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
Ngày dạy: 21.8.2012
Tiết 1
BÀI 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện
vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
-Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
-Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây
dẫn
2.Kĩ năng: Mắc mạnh điện theo sơ đồ; Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, Ampe kế; Xử lí đồ thị
3.Thái độ: Trung thực; cẩn thận, hợp tác, yêu thích môn học.
B.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: 3 Ampe kế; 3 Vôn kế; 2 nguồn điện; 2 khoá; 16 đoạn dây dẫn; 2 điện trở.
2.Học sinh : Ôn tập lại kiến thức đã học, bảng 1/SGK.
C. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, Thực nghiệm nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1'):
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1:
Giới thiệu nội dung chương I - Đặt vấn đề( 5')
-Gv: Giới thiệu chương I: Điện học và yêu
cầu Hs nêu các nội dung chính sẽ tìm hiểu
trong chương.
-Hs: Nêu nội dung của chương.
-Gv: Lớp 7, chúng ta đã biết: Khi hiệu điện
thế đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì


đèn càng sáng. Vậy cường độ dòng điện chạy
qua dây dẫn có tỉ lệ với hiệu điện thế đặt vào
hai đầu dây dẫn đó không?
-Hs: Nêu dự đoán.
-Gv: Giới thiệu vào bài.
CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
BÀI 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ
DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI
ĐẦU DÂY DẪN.
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn(15')
-Gv: Để tìm hiểu sự phụ thuộc của Cường độ
dòng điện vào Hiệu điện thế giữa hai đầu dây
dẫn ta cần phải tiến hành thí nghiệm như thế
nào?
-Hs: Đo cường độ dòng điện chạy qua dây
dẫn ứng với các hiệu điện thế khác nhau đặt
vào hai đầu dây dẫn đó.
-Gv: Để đo cường độ dòng điện chạy qua
bóng đèn, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng
đèn cần dùng dụng cụ gì? Nêu nguyên tắc
I. Thí nghiệm
1. Sơ đồ mạch điện
NĂM HỌC 2013 - 2014
GIÁO ÁN VẬT LÍ 9
dùng dụng cụ đó?
-Hs: Trả lời.
-Gv: Hãy quan sát sơ đồ mạch điện. Kể tên,
nêu công dụng và cách mắc của từng bộ
phận trong sơ đồ? Chốt + của các dụng cụ đo

điện có trong sơ đồ được mắc về phía điểm A
hay điểm B?
-Hs: Ampe kế, vôn kế, mắc chốt dương về
phía cực dương của nguồn.
-Gv: Yêu cầu các nhóm nhận dụng cụ và tiến
hành thí nghiệm. Gv quan sát, giúp đỡ.
-Hs: Nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm.
Ghi kết quả vào bảng 1, thảo luận C1. Cử đại
diện báo cáo kết quả thu được.
-Gv: Chốt lại kiến thức và lưu ý Hs: Dòng
điện chạy qua vôn kế có cường độ rất nhỏ
nên có thể bỏ qua. Vì vậy mà ampe kế đo
được cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
đang xét.
-Lưu ý: Mắc chốt dương của ampe kế, vôn kế
về phía cực dương của nguồn.
2. Tiến hành thí nghiệm.
C1: Khi tăng (hoặc giảm) hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng
điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc
giảm) bấy nhiêu lần.
HOẠT ĐỘNG 3:
Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận(12')
-Gv: Đưa ra số liệu của đồ thị hình 1.2 và
giới thiệu đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của
cường độ dòng điện vào hiệu điện thế là một
đường thẳng đi qua gốc toạ độ( có thể hướng
dẫn Hs cách xử lí số liệu trên hình 1.2/SGK).
-Hs: Quan sát, ghi nhớ.
-Gv: Yêu cầu Hs sử dụng số liệu của nhóm

mình đã thu được ở bảng 1 để hoàn thành
C2.
-Hs: Hoàn thành C2.
-Gv: Nhận xét, chỉnh sửa và chốt lại kiến
thức.
-Hs: Ghi nhớ.
II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ
dòng điện vào hiệu điện thế.
1. Dạng đồ thị
- Đồ thị là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
C2:
2. Kết luận: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ
dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc
giảm) bấy nhiêu lần.
HOẠT ĐỘNG 4:
Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà(13')
-Gv: Yêu cầu Hs vận dụng kiến thức của bài
để trả lời C3, C4, C5.
-Hs: Trả lời C3, C4, C5.
*Củng cố:
-Gv: Yêu cầu Hs:
+Nêu kết luận về mối quan hệ giữa Cường độ
dòng điện (I) và Hiệu điện thế (U).
+Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U có
đặc điểm gì?.
*Hướng dẫn về nhà:
III. Vận dụng:
C3: U = 2,5V => I = 0,5A
U = 3,5V => I = 0,7A.

C4:
C5: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ
thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây
dẫn.
*Ghi nhớ/SGK/6.
NĂM HỌC 2013 - 2014
U 2,5 4 5 6
I 0,125 0,2 0,25 0,3
GIÁO ÁN VẬT LÍ 9
+ Học bài theo SGK và vở ghi.
+Làm các bài tập/SBT.
+Đọc thêm "Có thể em chưa biết" và xem
trước nội dung bài 2: Điện trở của dây dẫn -
Định luật Ôm.
Ngày soạn 16.8.2012
Ngày dạy: 24.8.2012
Tiết 2
BÀI 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn.
- Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị là gì.
- Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở.
2.Kĩ năng: Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.
3.Thái độ: Trung thực; cẩn thận; yêu thích môn học
B.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ: Bảng thương số U/I đối với mỗi dây dẫn:
2. Học sinh: Nghiên cứu bài học; Các câu hỏi Bài tập
C. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp(1')
2. Kiểm tra bài cũ(3'):
+CH1: Nêu kết luận về mối quan hệ giữa Cường độ dòng điện và Hiệu điện thế ?
+CH2: Đổ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀO TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1:
Đặt vấn đề(2')
-Gv: Bài trước ta đã làm thí nghiệm. Nếu ta
sử dụng cùng một hiệu điện thế đặt vào hai
đầu các dây dẫn khác nhau thì cường độ
dòng điện qua chúng có như nhau không?
-Hs: Nêu dự đoán.
-Gv: Giới thiệu vào bài.
BÀI 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH
LUẬT ÔM.
HOẠT ĐỘNG 2:
Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn(15')
-Gv: Yêu cầu học sinh tính thương số
I
U
đối
với mỗi dây dẫn.
-Hs: Dựa vào B1, B2 Tiết1, tính thương số U/I
đối với mỗi dây dẫn.
-Gv: Yêu cầu học sinh trả lời C2 và cho cả
lớp thảo luận: Nhận xét giá trị của thương số
I
U
đối với mỗi dây dẫn và với hai dây dẫn

khác nhau?.
I - Điện trở của dây dẫn
1. Xác định thương số U:I đối với mỗi dây dẫn.
C1:
Bảng 1:
U 0 3 6
I 0 0,1 0,2
U : I 0 30 30
Bảng 2:
U 2 2,5 4 5 6
I 0,1 0,12 0,2 0,25 0,3
NĂM HỌC 2013 - 2014
GIÁO ÁN VẬT LÍ 9
-Hs:
+ Đối với mỗi dây dẫn, thương số
I
U

không đổi.
+ Hai dây dẫn khác nhau thương số
I
U

khác nhau.
-Gv: Tính Điện trở của dây dẫn bằng công
thức nào?.
-Hs: Trị số R=
I
U
được gọi là điện trở.

-Gv: Giới thiệu kí hiệu điện trở và đơn vị
điện trở: Nếu U=1V; I=1A thì điện trở R
được tính bằng Ôm (Ù) 1Ù=1V/1A.
+ Kilôôm(kÙ): 1 kÙ= 1000 Ù
+ Mêgaôm(MÙ):1MÙ=1000kÙ= 10
6
Ù
-Hs: Chú ý.
-Gv: Nêu ý nghĩa của điện trở?
-Hs: Ý nghĩa của điện trở: Biểu thị mức độ
cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
-Gv: Chốt lại kiến thức.
5
U :
I
20 20 20 20 20
C2: + Đối với mỗi dây dẫn, thương số
I
U

không đổi.
+ Hai dây dẫn khác nhau thương số
I
U
là khác
nhau.
2. Điện trở
- Trị số R=
I
U

được gọi là điện trở.(R Không
đổi)
- Kí hiệu điện trở:
- Đơn vị điện trở: Ù ( ôm)
1Ù=1V/1A.
+ Kilôôm(kÙ): 1 kÙ= 1000 Ù
+ Mêgaôm(MÙ):1MÙ=1000kÙ= 10
6
Ù
- Ý nghĩa của điện trở: Biểu thị mức độ cản trở
dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn
HOẠT ĐỘNG 4:
Phát biểu và viết biểu thức Định luật Ôm(7')
-Gv: Giới thiệu hệ thức của định luật và các
đại lượng trong hệ thức.
-Hs: Chú ý theo dõi.
-Gv: Yêu cầu Hs dựa vào hệ thức của định
luật để phát biểu nội dung Định luật Ôm?
-Hs: Phát biểu Định luật Ôm.
-Gv: Chốt lại nội dung kiến thức.
II. Định luật Ôm
1. Hệ thức của định luật.
I =
R
U
2. Phát biểu định luật.
Cường độ dòng điện chạy qua day dẫn tỉ lệ
thuận với Hiệu điện thế đặt vào hai dầu dây
dẫn và tỉ lệ nghịch với Điện trở của dây dẫn đó
HOẠT ĐỘNG 5:

Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà(17')
-Gv: Yêu cầu Hs làm Trả lời câu hỏi: Công
thức R = U/I dùng để làm gì? Từ công thức
này có thể nói rằng U tăng lên bao nhiêu lần
thì R tăng lên bấy nhiêu lần được không ?
Tại sao ?
-Hs: Không, vì R không đổi
-Gv: Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi C3, C4(Sgk-
8)
-Hs: Suy nghĩ làm các câu hỏi C3, C4
-Gv: Nhận xét, chỉnh sửa và mời Hs đứng tại
chỗ nêu nội dung cần ghi nhớ của bài.
III. Vận dụng
C3(Sgk-8):
R = 12Ù
I= 0,5A
U=? Lời giải:
Áp dụng Định luật Ôm ta có : I =
R
U
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn
là:
U = I.R= 0,5. 12 = 6(V)
NĂM HỌC 2013 - 2014
GIÁO ÁN VẬT LÍ 9
-Hs: Nêu nội dung cần ghi nhớ.
-Gv: Chốt lại kiến thức và yêu cầu Hs về nhà:
+ Học bài theo SGK và vở ghi.
+ Làm các bài tập/SBT.
+ Nghiên cứu nội dung và chuẩn bị mẫu báo

cáo thực hành.
Đáp số: 6V
C4:
R tăng lên 3 lần => I giảm đi 3 lần. Vì I và R tỉ
lệ nghịch.
Ngày soạn: 22/8/2012
Ngày dạy: 28/8/2012
Tiết 3
BÀI 3: THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN
BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. Mô tả được cách bố
trí và tiến hành được thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.
2.Kĩ năng: Xác định được điện trở của đoạn mạch bằng vôn kế và am pe kế. Mắc mạnh điện
theo sơ đồ, sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, Ampe kế;
3.Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác.
B.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 2 nhóm, mỗi nhóm gồm: 1 dây điện trở chưa biết giá trị, 1 nguồn điện 6-12V, 1
Vôn kế, 1 Am pe kế, 7 đoạn dây nối;.
2. Học sinh: Mẫu báo cáo thực hành, nghiện cứu quy trình tiến hành thí nghiệm trước ở nhà.
C. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, thực hành theo nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1')
2. Kiểm tra bài cũ(4'):
- Nêu ý nghĩa của điện trở, đơn vị của điện trở? Phát biểu nội dung định luật Ôm và viết hệ thức
của định luật?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG 1
Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs(7')

-Gv: Yêu cầu lớp trưởng báo cáo tình hình
chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành của lớp.
-Gv: Mời Hs đứng tại chỗ nêu yêu cầu của bài
thực hành và các bước tiến hành thí nghiệm?
-Gv: Gọi thêm 1 số Hs khác, hướng dẫn Hs
tiến hành thí nghiệm và nhận xét về tinh thần
chuẩn bị bài của Hs.
1. Chuẩn bị:
-Hs: Báo cáo
2. Nội dung thực hành
-Hs:
+ Yêu cầu: Đo được điện trở của đoạn dây
dẫn
+ Các bước tiến hành:
1. Vẽ sơ đò mạch điện.
2. Mắc mạch điện theo sơ đồ
3. Đo cường độ dòng điện với các hiệu điện thế
khác nhau. Ghi kết quả vào mẫu báo cáo.
4. Hoàn thành báo cáo thực hành.
HOẠT ĐỘNG 2
Tiến hành thí nghiệm(23')
-Gv: Chia nhóm thí nghiệm, yêu cầu đề cử
nhóm trưởng.
3. Tiến hành thí nghiệm
-Hs: Nhận nhóm, đề cử nhóm trưởng.
NĂM HỌC 2013 - 2014
GIÁO ÁN VẬT LÍ 9
-Gv: Mời các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ
thí nghiệm
-Gv: Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm

trong vòng 15 phút.
-Gv: Quan sát các nhóm và trợ giúp khi cần
thiết.
-Hs: Nhận dụng cụ thí nghiệm.
-Hs: Tiến hành thí nghiệm.
HOẠT ĐỘNG 3
Hoàn thành bào cáo thí nghiệm(10')
-Gv: Yêu cầu Hs hoàn thành báo cáo thí
nghiệm của mình trong thời gian 4'
-Gv: Yêu cầu Hs nộp báo cáo.
-Gv: Trả lời các câu hỏi trong mẫu báo cáo và
nhận xét về tinh thần hoạt động nhóm cũng
như kỹ năng thực hành của các nhóm. Thông
báo về cách chấm điểm các bài báo cáo:
+ Điểm bài thực hành: Tối đa 4 điểm.
+ Điểm kỹ năng thực hành: Tối đa 4 điểm
+ Điểm thái độ: Tối đa 2 điểm
-Gv: Yêu cầu Hs về nhà:
+ Xem lại kiến thức về đoạn mạch mắc nối
tiếp. đoạn mạch mắc song song đã học ở lớp 7.
+ Đọc trước nội dung bài 4: Đoạn mạch nối
tiếp.
4. Hoàn thành báo cáo
-Hs: Nhóm nào đã thí nghiệm xong, về vị trí
hoàn thành báo cáo
-Hs: Nộp báo cáo.
-Hs: Chú ý theo dõi.
-Hs: Nhận nhiệm vụ.
NĂM HỌC 2013 - 2014
GIÁO ÁN VẬT LÍ 9

Ngày soạn: 28/8/2013
Ngày dạy: 06/9/2013
Tiết 4 BÀI 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp gồm
nhiều nhất 3 điện trở.
2.Kĩ năng:
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối
tiếp với các điện trở thành phần.
- Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất 3 điện trở thành phần.
3.Thái độ: Trung thực, cẩn thận, yêu thích môn học.
B.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ, 6 Điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6, 10, 16

,2 Ampe kế, 2 Vôn kế; 2
nguồn 6V; 2 khóa; 16 dây nối
2. Học sinh: Đọc bài trước khi đến lớp.
C. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, thực nghiệm nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1')
2. Kiểm tra bài cũ(5'): Trong đoạn mạch gồm hai đèn mắc nối tiếp:
- Cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối liên hệ như thế nào với CĐDĐ điện mạch chính?
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ như thế nào với HĐT giữa hai đầu mỗi
đèn?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Đặt vấn đề(2')
-Gv: Khi mắc từng điện trở khác nhau vào
cùng một hiệu điện thế thì cường độ dòng điện
chạy trong mạch có giá trị khác nhau. Vậy có
thể nào thay thế 2 điện trở mắc nối tiếp bằng

1 điện trở để dòng điện chạy qua mạch không
thay đổi?
-Hs: Nêu dự đoán.
-Gv: Giới thiệu vào bài.
Tiết 4
BÀI 4 - ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
HOẠT ĐỘNG 2:
Nhận biết được đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp(10')
-Gv: Khắc sâu kiến thức đã học ở lớp 7(kiểm
tra bài cũ) và yêu cầu Hs tìm hiểu về đoạn
mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
-Hs: Nghiện cứu, quan sát sơ đồ hình
4.1/SGK/11 và trả lời câu hỏi C1.
-Gv: Mời Hs nhận xét ->Gv nhận xét, chỉnh
sửa và giới thiệu: Hệ thức (1) và (2) vẫn đúng
đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối
tiếp.
-Hs: Ghi nhớ.
-Gv: Yêu cầu Hs làm câu C2.
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong
đoạn mạch nối tiếp.
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7.
I
1
= I
2
= I (1)
U
1
+U

2
=U (2)
2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
C1: Điện trở R
1
, R
2
và Am pe kế mắc nối tiếp.
*Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại
mọi điểm.
*Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng
tổng Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
NĂM HỌC 2013 - 2014
GIÁO ÁN VẬT LÍ 9
-Hs: Suy nghĩa, lên bảng làm câu C2.
-Hs: Nhận xét bài bạn.
-Gv: Nhận xét, chỉnh sửa, chốt lại kiến thức
và yêu cầu Hs ghi nhớ các công thức (1), (2),
(3).
C2: Ta có: I
1
=
1
1
U
R
, I
2
=
2

2
U
R
mà I
1
= I
2
nên
1 2
1 2
U U
R R
=
hay
2
1
2
1
R
R
U
U
=
(3)
HOẠT ĐỘNG 3:
Tìm hiểu điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp(17')
-Gv: Thông báo khái niệm Điện trở tương
đương.
-Hs: Ghi nhớ.
-Gv: Yêu cầu Hs vận dụng kiến thức đã học

để trả lời câu C3( Gv có thể gợi ý).
-Hs: Suy nghĩ trả lời C3.
-Hs: Nhận xét bài bạn.
-Gv: Nhận xét, chỉnh sửa và yêu cầu Hs
nghiên cứu thí nghiệm kiểm tra, tiến hành
theo nhóm.
-Hs: Tiến hành thí nghiệm, ghi lại kết quả, cử
đại diện báo cáo.
-Gv: Quan sát, trợ giúp, ghi nhận kết quả thu
được của các nhóm, nhận xét, chỉnh sửa và
chốt lại kiến thức-> Yêu cầu Hs nêu kết
luận/SGK.
-Hs: Nêu kết luận.
-Gv: Chốt lại nội dung kiến thức.
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối
tiếp
1. Điện trở tương đương.
- Điện trở tương đương R

của một đoạn mạch
là Điện trở có thể thay thế cho đoạn mạch này
sao cho với cùng Hiệu điện thế thì Cường độ
dòng điện chạy qua đoạn mạch vẫn có giá trị
như trước.
2. Công thức tính điện trở tương đương của
đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
C3: Vì R
1
nt R
2

nên:
U
AB
= U
1
+ U
2
=>I
AB
.R

= I
1
.R
1
+ I
2
.R
2
.
Mà I
1
= I
2
= I
AB
nên I
AB
.R


= I
AB
(R
1
+ R
2
)
=> R

= R
1
+ R
2
3. Thí nghiệm kiểm tra.
- Kết quả: I
AB
= I'
ÂB
4. Kết luận.
Đoạn mạch gồm hai Điện trở mắc nối tiếp có
điện trở tương đương bằng tổng các Điện trở
thành phần
R

= R
1
+ R
2
HOẠT ĐỘNG 4:
Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà(10')

-Gv: Yêu cầu Hs vận dụng kiến thức đã học
trả lời câu C4, và làm câu C5.
-Hs: Trả lời C4, Hs khác nhận xét.
-Gv: Nhận xét, chỉnh sửa và mở rộng: Chỉ cần
1 công tắc cho đoạn mạch nối tiếp.
-Hs: Suy nghĩ làm câu C5, 01 Hs lên bảng làm
bài. Hs khác làm bài vào vở, theo dõi bài làm
của bạn.
-Gv: Nhận xét, chỉnh sửa và mở rộng
R

=R
1
+R
2
+R
3
. Nếu có n điện trở R
giống nhau, mắc nối tiếp thì R

= n.R
III. Vận dụng:
C4:
- Khi K mở => hai đèn không sáng vì đoản
mạch
-Khi K đóng, cầu chì đứt =>hai đèn không
sáng vì đoản mạch.
-Khi K đóng, dây tóc đèn 1 bị đứt -> Đèn 2
không sáng vì đoản mạch.
C5: Vì R

1
và R
2
mắc nối tiếp nên:
R
12
= 20 +20 = 40

Mắc nối tiếp thêm R
3
nên:
R
AC
= R
12
+R
3
= R
AB
+R
3
= 2.20 +20
= 3.20 = 60

=> Điện trở tương tương gấp 3 lần mỗi điện
trở thành phần.
NĂM HỌC 2013 - 2014
GIÁO ÁN VẬT LÍ 9
-Hs: Ghi nhớ.
-Gv: Yêu cầu Hs về nhà:

+ Giải các bài tập 4.1; 4.2;4.3; 4.4; 4.5/SBT.
+ Học thuộc phần ghi nhớ, đọc phần có thể em
chưa biết.
+ Đọc trước bài 5: Đoạn mạch song song.
*Mở rộng:
R

=R
1
+R
2
+R
3
. Nếu có n điện trở R giống
nhau, mắc nối tiếp thì R

= n.R
Ngày soạn: 04/9/2013
Ngày dạy: 10/9/2013
Tiết 5 BÀI 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch song song
gồm nhiều nhất 3 điện trở.
2.Kĩ năng:
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song
song với các điện trở thành phần.
- Vận dụng đinh luật Ôm cho đoạn mạch song song gồm nhiều nhất 3 điện trở thành phần.
- Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất 3 điện trở thành phần mắc hỗn
hợp.
3.Thái độ: Trung thực, cẩn thận, yêu thích môn học.

B.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Điện trở mẫu; 2 Ampe kế; 2 Vôn kế; 2 công tắc; 2nguồn 6V; 16 đoạn dây nối.
2. Học sinh: Đọc bài trước khi đến lớp.
C.PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, thực nghiệm nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1')
2. Kiểm tra bài cũ(5'):
-Hs1: Viết các công thức về mối liên hệ của cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở trong
đoạn mạch nối tiếp.
-Hs2: Làm bài tập 4.4/SBT.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HOẠT ĐỘNG 1:
Đặt vấn đề(2')
-Gv: Đoạn mạch nối tiếp có điện trở tương
đương bằng tổng các điện trở thành phần.
Vậy đoạn mạch song song có như vậy không?
-Hs: Nêu dự đoán
-Gv: Giới thiệu vào bài.
Tiết 5
BÀI 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu về cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song(10')
-Gv: Mời Hs đứng tại chỗ nhắc lại kiến thức
về đoạn mạch song song đã học ở lớp 7
-Hs: I
m
= I
1
+ I

2
; U
m
= U
1
= U
2
.
-Gv: Khắc sâu kiến thức cho Hs và yêu cầu Hs
ghi nhớ các hệ thức (1), (2), quan sát, nghiên
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong
đoạn mạch song song.
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7
I
m
= I
1
+ I
2
(1)
U
m
= U
1
= U
2
. (2)
NĂM HỌC 2013 - 2014
GIÁO ÁN VẬT LÍ 9
cứu sơ đồ 5.1/SGK và trả lời câu hỏi C1.

-Hs: Suy nghĩ trả lời C1.
-Gv: Mời Hs nhận xét->Gv nhận xét, chỉnh
sửa câu trả lời của Hs. Yêu cầu Hs suy nghĩ và
trả lời C2.
-Hs: Ta có: R
1
//R
2
=> U
1
= U
2
hay:
I
1
R
1
= I
2
.R
2
=>
1
2
2
1
R
R
I
I

=
-Hs: Nhận xét bài làm của bạn.
-Gv:Nhận xét, chỉnh sửa, chốt lại kiến thức.
2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song
C1: R
1
, R
2
mắc song song với nhau.
- Vai trò của Vôn kế: Đo hiệu điện thế giữa
hai đầu đoạn mạch.
- Vai trò của Ampe kế: Đo cường độ dòng
điện chạy trong mạch.
C2: R
1
//R
2
=> U
1
= U
2
hay:
I
1
R
1
= I
2
.R
2

=>
1
2
2
1
R
R
I
I
=
(3)
HOẠT ĐỘNG 3:
Tìm hiểu về điện trở tương đương của đoạn mạch song song(15')
-Gv: Yêu cầu Hs suy nghĩ và giải câu C3.
-Hs:
td
R
U
I =
;
2
2
2
1
1
1
;
R
U
I

R
U
I ==
R
1
//R
2
=> I
I
=I
1
+ I
2
U=U
1
=U
2

=>
21
111
RRR
td
+=
=> R

=
21
21
.

RR
RR
+
-Hs: Nhận xét bài làm của bạn.
-Gv: Nhận xét, chỉnh sửa, yêu cầu Hs ghi nhớ
hệ thức (4) và (4'). Mời các nhóm cử đại diện
nêu các bước tiến hành thí nghiệm.
-Hs: Ghi nhớ và nêu các bước tiến hành thí
nghiệm.
-Gv: Hướng dẫn các nhóm tiến hành thí
nghiệm.
-Hs: Chú ý và tiến hành thí nghiệm, ghi lại kết
quả và đưa ra kết luận.
-Gv: Chốt lại kiến thức, thông báo về hiệu
điện thế định mức.
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch song
song
1. Công thức tính điện trở tương đương của
đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song.
C3:
td
R
U
I =
;
2
2
2
1
1

1
;
R
U
I
R
U
I ==
R
1
//R
2
=> I
I
=I
1
+ I
2
U=U
1
=U
2

=>
21
111
RRR
td
+=
(4) => R


=
21
21
.
RR
RR
+
(4')
3. Thí nghiệm kiểm tra.
I
AB
= I'
AB
=>
21
111
RRR
td
+=
( đúng)
4. Kết luận/SGK/15
HOẠT ĐỘNG 4:
Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà(12')
-Gv: Yêu cầu Hs suy nghĩ trả lời C4.
-Hs: Trả lời C4:
-Hs: Nhận xét câu trả lời của bạn.
-Gv: Nhận xét, chỉnh sửa và mời Hs suy nghĩ
làm câu C5( Gv có thể gợi ý).
-Hs: Lên bảng làm C5, Hs dưới lớp làm bài

vào vở, theo dõi nhận xét bài bạn.
-Gv: Nhận xét, chỉnh sửa, mở rộng kiến thức
về: + Đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc song
song
+ Đoạn mạch có n điện trở R bằng nhau mắc
III. Vận dụng
C4: - Đèn và quạt được mắc song song vào
nguồn 220V để chúng hoạt động bình
thường.Sơ đồ mạch điện như H5.1
-Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt
động vì quạt vẫn được mắc vào hiệu điện thế
đã cho
C5: Điện trở tương đương của mạch là:
a)
21
111
RRR
td
+=
= > R

=
21
21
.
RR
RR
+
= 15(


)
b)
321
1111
RRRR
td
++=
=> R

= 10(

)
* Mở rộng:
NĂM HỌC 2013 - 2014
GIÁO ÁN VẬT LÍ 9
song song
-Hs: Ghi nhớ.
-Gv: Mời Hs nêu nội dung cần ghi nhớ của
bài.
-Hs: Nêu nội dung cần ghi nhớ.
-Gv: Chốt lại kiến thức và yêu cầu Hs về nhà:
+ Học thuộc ghi nhớ và xem thêm phần" Có
thể em chưa biết"
+ Làm bài tập 5.1 đến 5.4/SBT.
+ Làm các bài tập trong bài 6: Bài tập vận
dụng định luật Ôm.
- Đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc song song
321
1111
RRRR

td
++=
- Đoạn mạch có n điện trở R bằng nhau mắc
song song
R

=
n
R
Ngày soạn: 04/9/2013
ngày dạy: 14/9/2013
Tiết 6
BÀI 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Vận dụng các kiến thức đã học: Định luật Ôm để giải các bài tập đơn giản về
đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở mắc nói tiếp, song song hay hỗn hợp.
2.Kĩ năng: Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải; Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp thông
tin
3.Thái độ: Trung thực; cẩn thận; yêu thích môn học.
B.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ có lời giải bài tập1, 2,3.
2. Học sinh: Các kiến thức về Định luật Ôm, các hệ thức R = U/I, I = U/R; U = I.R.
C. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1')
2. Kiểm tra bài cũ(5'):
-Viết các hệ thức về hiệu điện thế, cường độ dòng điện và công thức tính điện trở tương đương
của đoạn mạch mắc nối tiếp?
- Nêu đặc điểm của đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song . Viết công thức tính điện trở
tương đương của đoạn mạch.

3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Giải bài tập(10')
-Gv: Hỏi
+Quan sát mạch điện, cho biết R
1
mắc như
thế nào với R
2
? Ampe kế, Vôn kế đo những
đại lượng nào trong mạch?
+ Khi biết Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
mạch và Cường độ dòng điện qua mạch
chính, vận dụng công thức nào để tính R

?.
+ Vận dụng công thức nào để tính R
2
khi biết
R

và R
1
?
-Hs: Trả lời.
-Gv: Mời Hs lên bảng làm bài.
Bài 1
Tóm tắt:
R
1

nt R
2
, R
1
= 5(

),
I
AB
= 0,5(A), U
AB
= 6(V).
a) R

= ?
b) R
2
= ?
Giải
a) Áp dụng Định luật Ôm Ta có:
R

=
12
5,0
6
==
AB
AB
I

U
(

).
b)
NĂM HỌC 2013 - 2014
GIÁO ÁN VẬT LÍ 9
-Hs: Lên bảng làm bài, Hs khác làm bài vào
vở.
-Gv: Hướng dẫn Hs tìm cách giải khác:
+Tìm Hiệu điện thế giữa hai đầu Điện trở R
2
(U
2
=?)
+Từ đó tính R
2
-Hs: Giải theo cách 2, nêu kết quả và các
bước giải.
-Gv: Nhận xét, chỉnh sửa, chốt lại các bước
giải.
Vì R
1
nt R
2
=> R

= R
1
+ R

2
=> R
2
= R

- R
1
=12-5 = 7(

).
* Cách 2
R
1
n.t R
2
=> I
1
=I
2
=I
AB
.
U
2
= I
2
.R
2
, U
1

= U
AB
- U
2
.
R

=R
1
+R
2
HOẠT ĐỘNG 2: Giải bài tập 2(11')
-Gv: Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi:
+Quan sát mạch điện, cho biết R
1
mắc như
thế nào với R
2
? Ampe kế đo những đại lượng
nào trong mạch?.
+Tính U
AB
theo mạch rẽ R
1
.
+Tính I
2
chạy qua R
2
, từ đó tính R

2
.
-Hs: Suy nghĩ tìm lời giải, 1 Hs lên bảng làm
bài, Hs khác làm bài vào vở.
-Hs: Nhận xét bài bạn.
-Gv: Nhận xét, chỉnh sửa và hướng dẫn Hs
tìm cách giải khác:
+Từ kết quả của câu a tính R

.
+Biết R

, R
1
tính R
2
-Hs: Nêu cách giải khác.
-Gv: Nhận xét, chỉnh sửa, chốt lại cách giải.
Bài 2:
Tóm tắt:
R
1
= 10(

), I
1
= 1,2(A)
I
AB
= 1,8(A)

a) U
AB
=?
b) R
2
= ? Giải
a) Áp dụng định luật Ôm Ta có:U
1
= I
1
.R
1
=
12(V)
Vì R
1
// R
2
=> U
AB
=U
1
= U
2
= 12(V)
b) Vì R
1
// R
2
=> I

2
=I
AB
-I
1
= 0,6(A)
Áp dụng định luật Ôm Ta có:R
2
= U
2
: I
2
= 20(

)
HOẠT ĐỘNG 3:
Gải bài tập 3(13')
-Gv: Yêu cầu Hs Trả lời câu hỏi:
+Quan sát mạch điện, cho biết đối với đoạn
mạch MB R
2
mắc như thế nào với R
3
?
+Ampe kế đo những đại lượng nào trong
mạch?.
-Hs: Trả lời.
-Gv: Yêu cầu Hs tự tóm tắt bài toán vào vở
và gọi 1Hs lên bảng làm bài.
-Hs: Nhận xét bài làm của bạn.

-Gv: Nhận xét, chỉnh sửa và mời Hs nêu các
cách giải khác.
-Hs: Tìm thêm cách giải.
-Gv: Nhận xét và hướng dẫn Hs
+ Sau khi tính được I
1
, vận dụng T/c của
đoạn mạch song song
3
2
2
3
U
U
I
I
=
và I
1
= I
3
+ I
2
.
Bài 3:
Tóm tắt: R
1
nt (R
2
// R

3
)
R
1
= 15(

), R
2
= R
3
= 30(

), U
AB
= 12(V)
a) R

= ?
b) I
1
= ?; I
2
= ?; I
3
= ?
Giải:
a) Trong đoạn mạch MB: R
2
//R
3

=>
R
23
=
)(15
3030
30.30
.
32
32
Ω=
+
=
+
RR
RR
vì R
1
nt (R
2
//R
3
) => R

= R
1
+R
23
R


= 15 +15 =30 (

).
b) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:
Vì R
1
nt R
23
nên:
I
1
=
)(4,0
30
12
A
R
U
AB
AB
==
= I
23
.
=> U
23
= I
23
.R
23

= U
2
= U
3
= 6(V)
=> I
2
=
)(2,0
30
6
2
23
A
R
U
==
=> I
3
= I
23
- I
2
= 0,2(A).
Đáp số: 30 (

),I
1
= 0,4(A), I
2

= I
3
= 0,2(A).
NĂM HỌC 2013 - 2014
GIÁO ÁN VẬT LÍ 9
+ Từ đó tính được I
2
; I
3
tương ứng.
HOẠT ĐỘNG 4:
Củng cố - Hướng dẫn về nhà(5')
-Gv: Muốn giải bài toán vận dụng Định luật
Ôm cho các loại đoạn mạch điện cần tiến
hành những bước nào?
-Hs: Gồm 4 bước:
Bước 1: Tìm hiểu, tóm tắt đầu bài. Bước 2:
Vận dụng Định luật Ôm, đặc điểm của các
đoạn mạch tìm lời giải. Bước 3: Giải và Bước
4: Kết luận
-Gv: Yêu cầu Hs về nhà:
+ Giải lại các Bài tập
+ Làm các bài tập 6.1, 6.2/ 6.4/ SBT
+ Giờ sau chữa bài tập.
*Trình tự giải bài tập:
Bước 1: Tìm hiểu, tóm tắt đầu bài.
Bước 2: Vận dụng Định luật Ôm, đặc điểm của
các đoạn mạch tìm lời giải
Bước 3: Giải
Bước 4: Kết luận

NĂM HỌC 2013 - 2014
GIÁO ÁN VẬT LÍ 9
Ngày soạn: 10/09/2013
Ngày dạy: 11/09/2013
Tiết 7 BÀI TẬP
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Củng cố cho Hs kiến thức về điện trở, định luật Ôm, hệ thức của định luật Ôm,
các công thức về cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở của đoạn mạch mắc nối tiếp và
đoạn mạch mắc song song.
2.Kĩ năng: Vận dụng hệ thức định luật Ôm, các công thức vào giải toán.
3.Thái độ: Trung thực; cẩn thận, hợp tác và yêu thích môn học.
B.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Bảng phụ
2.Học sinh: Làm bài trước ở nhà
C. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, thực nghiệm nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp(1’)
2.Kiểm tra bài cũ(3’)
Câu hỏi:
- Phát biểu định luật Ôm và viết hệ thức của định luật?
- Điện trở tương đương là gì?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Ôn tập lí thuyết(5’)
-GV: Yêu cầu HS lên bảng ghi các công thức
đã học và chỉ rõ ý nghĩa của các đại lượng có
trong công thức đó?
-HS: Lên bảng viết các công thức
-HS: Nhận xét.
-GV: Nhận xét, chỉnh sửa và khắc sâu kiến

thức cho HS.
I. Lí thuyết
1. Hệ thức định luật Ôm: I =
R
U
2. Đoạn mạch nối tiếp:
I = I
1
= I
2
; U = U
1
+ U
2

R

= R
1
+ R
2
3. Đoạn mạch song song:
I = I
1
+ I
2
; U = U
1
= U
2


21
111
RRR
td
+=
HOẠT ĐỘNG 2: Bài tập(34’)
-Gv: Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm các phương
án đúng trong các ý của phần câu hỏi trắc
nghiệm( câu hỏi ghi bảng phụ)
-HS: Suy nghĩ làm bài.
Câu1: Đại lượng nào có giá trị như nhau tại
mọi điểm trong đoạn mạch nối tiếp ?
A: Cường độ dòng điện ; B: Hiệu điện thế.
C: Điện trở.; D. Cả B và C
Câu2: Tính điện trở tương đương của đoạn
mạch gồm ba điện trở mắc nối tiếp R
1
= 5

,
R
2
= 10

, R
3
=15

?

A: 10

B: 15

C: 20

; D: 30
NĂM HỌC 2013 - 2014
GIÁO ÁN VẬT LÍ 9
-GV: Mời HS đứng tại chỗ nêu phương án
lựa chọn.
-Hs: Nêu phương án.
-HS: Nhận xét
-GV: Nhận xét, chỉnh sửa và chốt lại đáp án.
Yêu cầu HS suy nghĩ và làm các bài tập vận
dụng (bảng phụ):
-HS: Suy nghĩ làm bài.
-Gv: Mời HS lên bảng giải bài tập, sau đó mời
HS nhận xét bài làm của bạn, rồi nhận xét
chỉnh sửa.
-GV: Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài tập 6.4,
6.5/SBT
-HS: Suy nghĩ làm bài.
-GV: Mời HS đứng tại chỗ trả lời bài
6.4/SBT:
-HS: Không mắc nối tiếp hai bóng đèn này
được vì dòng điện thực tế là 0,52A. Do vậy, 1
bóng có thể không sáng và 1 bóng lại có thể
cháy.
-Gv: Yêu cầu 1 số HS đem bài tập lên chấm

điểm
-HS: Đem bài lên chấm.
-GV: Nhận xét, đánh giá

Câu 3: Cường độ dòng điện qua đoạn mạch
AB gồm hai điện trở R
1
, R
2
nối tiếp . Biết R
1
=7

, R
2
= 5

, U
AB
= 6V là:
A: 0,2A ; B: 0,3A ; C: 0,4 A; D: 0,5A
Câu 4: Đoạn mạch MN gồm hai điện trở R
1
,
R
2
và Ampekế mắc nối tiếp với nhau. Biết R
1

=10


, R
2
= 20

, Ampekế chỉ 0,1A. Tính
U
MN
?
A: 2V B: 3V C: 4V D:
6V
Câu 5: Tính điện trở tương đương của đoạn
mạch gồm hai điện trở R
1
,R
2
mắc song song .
Biết R
1
= 4

,R
2
= 6

?
A: 2

; B: 10


; C: 2,4

; D: 24

Câu 6: Công thức tính điện trở tương đương
của đoạn mạch gồm hai điện trở R
1
và R
2
mắc
song song ?
A:
Rtd
1
=
1
1
R
+
2
1
R
; B: R

=
21
21
.RR
RR
+


C: R

=
2
21
RR
+
; D. R

= R
1
+R
2
Câu 1:Đáp án: A
Câu 2:Đáp án: D
Câu 3: Đáp án: D
Câu 4: Đáp án: B
Câu 5: Đáp án: C
Câu 6: Đáp án: A
Bài tập 1: Cho đoạn mạch có R
1
nt (R
2
//R
3
)
với R
1
= 40


, R
2
= 100

, R
3
= 150

, Hiệu
điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 90V.
a) Tính điện trở tương đương của mạch.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Giải:
a) R
23
= R
1
.R
2
: (R
1
+ R
2
) = 60

Vì R
1
nt (R
2

//R
3
) nên R

= R
1
+ R
23
= 100

b) I
1
= U : R

= 0,9A = I
23
nên U
23
= I
23
. R
23
= 0,9.60= 54V= U
2
=U
3
=> I
2
= 54: 100 = 0,54A
I

3
= 54 :150 = 0,36A
Bài 6.4/SBT
Không mắc nối tiếp hai bóng đèn này được vì
dòng điện thực tế là 0,52A. Do vậy, 1 bóng có
thể không sáng và 1 bóng lại có thể cháy
Bài 6.5/SBT:
Có 4 cách mắc:
Cách 1: R
1
nt R
2
nt R
3
thì R = 90

Cách 2: (R//R)nt R thì R

= 45


Cách 3: (RntR)//R thì R

= 20

NĂM HỌC 2013 - 2014
GIÁO ÁN VẬT LÍ 9
Cách 4: R//R//R thì R

= 10


HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn về nhà(2’)
-GV: Yêu cầu HS về nhà:
+ Ôn lại kiến thức đã học.
+ Xem lại các bài tập đã chữa.
+ Đọc trước bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở
vào chiều dài dây dẫn.
Ngày soạn: 07/09/2012
Ngày dạy: 14/09/2012
Tiết 8
BÀI 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài dây dẫn.
2.Kĩ năng: Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều
dài dây dẫn.
3.Thái độ: Trung thực; cẩn thận, hợp tác và yêu thích môn học.
B.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: 6 điện trở mẫu, 2 ampe kế, 2 vôn kế, 2 khoá, dây nối, 2 bảng lắp đặt, 2 bộ nguồn
2.Học sinh: Nghiên cứu trước bài ở nhà
C. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, thực nghiệm nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp(1’)
2.Kiểm tra bài cũ(3’)
Câu hỏi: Mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn được đặc trưng bởi đại lượng nào? Viết biểu
thức của Định luật Ôm?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Đặt vấn đề(2’)
-Gv: Ta đã biết điện trở là đại lượng đặc
trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây

dẫn. Vật điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào
những yếu tố nào? Phụ thuộc như thế nào
vào chiều dài dây dẫn? Chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu trong nội dung bài hôm nay.
Tiết 7
Bài 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO
CHIỀU DÀI DÂY DẪN
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?(12’)
-Gv: Em hãy cho biết dây dẫn có vai trò gì ?
-Hs: Dây dẫn dùng để dẫn điện
-Gv: Các dây dẫn hình 7.1 có những điểm
nào khác nhau?
-Hs: Khác nhau về chiều dài, tiết diện và chất
liệu làm nên các dây đó.
-Gv:Điện trở của các dây dẫn này có như
I – Xác địnhsự phụ thuộc của điên trở vào một
trong các yếu tố khác nhau
1.Vai trò của dây dẫn: Dây dẫn dùng để dẫn
điện từ nơi này đến nơi khác một cách dễ dàng,
không cần vận chuyển, kho chứa…
- Một số vật dụng dùng làm dây dẫn: Dây
đồng, nhôm, sắt….
- Các dây dẫn hình 7.1 khác nhau về chiều dài,
tiết diện và chất liệu làm nên các dây đó.
NĂM HỌC 2013 - 2014
GIÁO ÁN VẬT LÍ 9
nhau không? Để kiểm tra về sự phụ thuộc
của điện trở dây dẫn vào nhiều yếu tố, ta làm
như thế nào?

-Hs: Điện trở các dây dẫn khác nhau, Để
kiểm tra về sự phụ thuộc của điện trở dây
dẫn vào một trong các yếu tố ta giữ nguyên
các yếu tố còn lại GV: Điện trở của các dây
dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào?
HS: Điện trở của các dây dẫn phụ thuộc vào
chiều dài, tiết diện và chất liệu làm nên các
dây dẫn
-Gv: Chốt lại nội dung cần ghi nhớ.
Điện trở của các dây dẫn phụ thuộc vào chiều
dài, tiết diện và chất liệu làm nên các dây dẫn
HOẠT ĐỘNG 3:
Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn(13’)
-Gv: Mời Hs dự kiến cách làm và nêu dự
đoán về kết quả.
-Hs:Nêu cách làm và dự đoán:
Dây dẫn có chiều dài l, có R
1
=R
Dây có chiều dài 2l có R
2
=2R
Dây có chiều dài 3l có R
3
=3R
-Gv: Chốt lại cách tiến hành thì nghiệm và
yêu cầu Hs tiến hành thí nghiêm theo nhóm.
-Hs: Làm thí nghiệm, ghi kết quả lên bảng.
Cử đại diện trình bày kết quả.
-Gv: Yêu cầu Hs từ kết quả thí nghiệm rút ra

kết luận
-Hs: Nêu kết luận
-Gv: Chốt lại nội dung kiến thức.
II – Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài
dây dẫn
1.Dự kiến cách làm: Đo điện trở của các dây
dẫn có chiều dài l, 2l, 3l có cùng tiết diện và
được làm từ cùng một vật liệu, so sánh các giá
trị để tìm ra mỗi quan hệ giữa điện trở và
chiều dài dây dẫn
C1:Dự đoán kết quả:
Dây dẫn có chiều dài l, có R
1
=R
Dây có chiều dài 2l có R
2
=2R
Dây có chiều dài 3l có R
3
=3R
2.Thí nghiệm kiểm tra:
3.Kết luận:
Địên trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài
của dây
HOẠT ĐỘNG 4:
Vận dụng(10’)
-Gv: Yêu cầu Hs hoàn thành các câu C2; C3;
C4. Cùng với sự hướng dẫn của Gv.
-Gv: Chốt lại phương pháp giải toán cho Hs.
III – Vận dụng

C2: Khi U không đổi, nếu mắc Đ vào HĐT này
bằng dây dẫn càng dài thì R
d
càng lớn

R
M

lớn

I trong mạch càng nhỏ

đèn sáng yếu
(hoặc không sáng)
C3: Điện trở của cuận dây: R=
20
3,0
6
==
I
U

(V)
Chiều dài của cuận dây:
l =
404.
2
20
.
1

1
==l
R
R
(m)
C4: Vì I
2
= 4I
1
nên R
1
= 4R
2
(Vì I và R tỉ lệ
nghịch). Do vậy: l
1
= 4l
2
(Vì l và R tỉ lệ thuận)
NĂM HỌC 2013 - 2014
Dây dẫn HĐT CĐDĐ Điện trở
l
1
U
1
= I
1
= R
1
=

l
2
U
2
= I
2
= R
2
=
l
3
U
3
= I
3
= R
3
=
GIÁO ÁN VẬT LÍ 9
HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố – Hướng dẫn về nhà(4’)
-Gv: Yêu cầu Hs nhắc lại nội dung chính của
bài.
-Hs: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
-Gv: Chốt lại nội dung và yêu cầu Hs về nhà:
+ Học thuộc phần ghi nhớ/SGK.
+BTVN: 7.1; 7.2; 7.3; 7.4/SBT
+ Đọc bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào
tiết diện dây dẫn.
*Ghi nhớ/SGK
BTVN: 7.1; 7.2; 7.3; 7.4/SBT

Ngày soạn: 07.09.2011
Ngày dạy: 10.9.2011
Tiết 9
BÀI 8: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN
I – MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây.
2.Kỹ năng: Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây với tiết diện
của dây.
3.Thái độ: Trung thực; cẩn thận; yêu thích môn học.
II – CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: 2 bộ dây dẫn làm bằng một loại vật liệu, cùng chiều dài nhưng có tiết diện lần
lượt là S
1
, S
2
(có đường kính tiết diện lần lượt là d
1
; d
2
), 2 ngồn điện; 2 khoá; 2 vôn kế; 2 Ampe
kế; 16 đoạn dây nối.
2.Học sinh: Nghiên cứu bài trước ở nhà
III – PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm, Nêu và giải quyết vấn đề.
IV – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp(1’)
2.Kiểm tra bài cũ(5’)
Câu hỏi:
C1: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
C2: Phải tiến hành TN với các dây dẫn như thế nào để xác định sự phụ thuộc của Điện trở dây
dẫn vào chiều dài của chúng?

3.Bài mới:
Hoạt động 1:
Đặt vấn đề(2’)
Gv: Ở bài trước các em đã biết điện trở của
dây dẫn tỉ lệ thuần với chiều dài của dây.
Vậy điện trở dây dẫn phụ thuộc như thế nào
vào tiết diện dây dẫn? Chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu trong nội dung bài hôm nay.
-Hs: Ghi bài
Tiết 8
BÀI 8: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO
TIẾT DIỆN DÂY DẪN
Hoạt động 2:
Nêu dự đoán về sự phụ thuộc của Điện trở dây dẫn vào tiết diện(10’)
GV: Xét thí nghiệm mở đầu và yêu cầu Hs
làm câu C1.
-Hs: Đứng tại chỗ làm câu C1:
I – Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết
diện dây dẫn.
1.Thí nghiệm mở đầu:
C1: Điện trở tương đương của đoạn mạch thứ
NĂM HỌC 2013 - 2014
GIÁO ÁN VẬT LÍ 9
-Gv: Chốt lại kiến thức cần nhớ.
-Gv: Từ thí nghiệm trên, khi chập 2 điện trở
R và 3 điện trở R thì các dây dẫn khi đó có
tiết diện như thế nào?
-Gv: Để xem sự phụ thuộc của điện trở dây
dẫn vào tiết diện cần phải sử dụng các dây
dẫn có đặc điểm như thế nào?

-Hs: Để xem sự phụ thuộc của điện trở dây
dẫn vào tiết diện cần phải sử dụng các dây
dẫn có cùng chiều dài, làm từ một chất liệu
và có tiết diện khác nhau
-GV: Nêu dự đoán về sự phụ thuộc của điện
trở dây dẫn vào tiết diện của chúng?
-Gv: Để kiểm tra dự đoán. chúng ta sẽ tiến
hành thí nghiệm.
hai là:
2
2
1 1 1 2
2
R
R
R R R R
= + = => =
Điện trở tương đương của đoạn mạch thứ 3 là:
3
3
1 1 1 1 3
3
R
R
R R R R R
= + + = => =
2.Nhận xét:
Khi chập 2 điện trở R và 3 điện trở R thì các
dây dẫn khi đó có tiết diện lần lượt là 2S và 3S
C2: Dây dẫn có tiết diện S có điện trở R

Dây dẫn có tiết diện 2S có điện trở
2
R
Dây dẫn có tiết diện 3S có điện trở
3
R
*Mối liên hệ:
1 2
2 1
S R
S R
=
Hoạt động 3:
Tiến hành thí nghiệm kiểm tra(15’)
GV: Hướng dẫn HS tiến hành hành TN
Kiểm tra:
- Đóng khóa K đọc và ghi giá trị đo được vào
bảng. Tính R
1
=
- Thay dây dẫn tiết diện S
1
bằng dây dẫn tiết
diện S
2
. Đóng K đọc và ghi giá trị đo được
vào bảng. Tính R
2
=.
-Hs: Lên bảng tiến hành thí nghiệm biểu

diễn và ghi kết quả vào bảng. Hs dưới lớp
tính R
1
và R
2
GV: Yêu cầu Hs tính tỉ số
2
2 2
2
1 1
S d
S d
=
so sánh
với tỉ số
2
1
R
R
-Hs: Ta có:
2
2 2
2
1 1
S d
S d
=
=
2
1

R
R
.
Vậy:
2
1
R
R
=
1
2
S
S

GV: Điện trở của dây dẫn tỉ lệ như thế nào
II – Thí nghiệm kiểm tra
1.Thí nghiệm với dây dẫn có tiết diện S1
2.Thí nghiện với dây dẫn có tiết diện S2
+Kết quả:
HS:
3.Nhận xét:
Ta có:
2
2 2
2
1 1
S d
S d
=
=

2
1
R
R
.
Vậy:
2
1
R
R
=
1
2
S
S

NĂM HỌC 2013 - 2014
Dây dẫn HĐT CĐDĐ Điện trở
S
1
U
1
= I
1
= R
1
=
S
2
U

2
= I
1
= R
1
=
GIÁO ÁN VẬT LÍ 9
với tiết diện của dây?
-Hs: Nêu kết luận
-Gv: Chốt lại kiến thức cần ghi nhớ.
4. Kết luận:
Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện
của dây.
Hoạt động 4:
Vận dụng(10’)
GV: Yêu cầu HS hoàn thành C
3
, C
4
,
-Hs: Lên bảng làm bài
-Gv: Hướng dẫn Hs làm C5, C
6

+C5: Cần xét dây dẫn có l = 50m, S = 0,1
mm
2
có điện trở bằng bao nhiêu?
-Hs: Chú ý làm bài theo hướng dẫn
-Gv: Yêu cầu Hs về nhà hoàn thành C6 vào

vở
II – Vận dụng:
C3: S
1
= 2mm
2
, S
2
= 6mm
2
.
Ta có:
2
1
R
R
=
1
2
S
S
=3 => R
1
= 3R
2
Vậy điện trở của dây dẫn thứ nhất lớn gấp 3
lần điện trở của dây dẫn thứ hai
C4: S
1
= 0,5mm

2
;
S
2
= 2,5mm
2

R
1
= 5,5 Ù.
Tính R
2
=?
Bài giải:
Ta có:
2
1
R
R
=
1
2
S
S
=> R
2
=
2
1.1
.

S
RS
Thay số => R
2
= 2. 5,5 = 1,1 (Ù)
Đáp số : 1,1(Ù)
C5: Dây dẫn có l
1
= 100m, S
1
= 0,1 mm
2
, R
1
=
500(Ù)nên dây dẫn có l =50m, S
1
= 0,1 mm
2
, thì
R = R
1
: 2 = 250(Ù)
Do vậy: Với l = l
2
nên
2 1
2
2 1 2
.

50
R S R S
R
R S S
= => = =
(Ù)
Hoạt động 5:
Củng cố – Hướng dẫn về nhà(2’)
-Gv: Chốt lại nội dung của bài học và yêu
cầu Hs về nhà:
+ Ghi nhớ nội dung bài học
+ Xem lại các bài tập đã giải
+Làm BTVN từ 8.1 đến 8.4
+ Xem trước bài 9: Sự phụ thuộc của điện
trở vào vật liệu làm dây.
*Ghi nhớ/SGK
BTVN từ 8.1 đến 8.4
NĂM HỌC 2013 - 2014
GIÁO ÁN VẬT LÍ 9
Ngày soạn: 21.09.2010
Ngày dạy: 22.09.2010
Tiết 9
BÀI 9: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Bố trí và tiến hành TN để chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có
cùng chiều dài, cùng tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau. So
sánh dược mức độ dẫn diện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá trị điện
trở suất của chúng.
2.Kĩ năng: Mắc mạch điện và sử dụng các dụng cụ đo: vôn kế, am pekế để đo điện trở
dây dẫn. Vận dụng được công thức R = p.l/S. để tính một đại lượng khi biết các đại

lượng còn lại.
3.Thái độ: Trung thực; cẩn thận; yêu thích môn học; hợp tác nhóm.
B. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: 1nguồn điện, 1 khoá, 1vôn kế, 1ampe kế, 7 đoạn dây nối; 3 cuộn
dây có cùng chiều dài, cùng tiết diện, nhưng được làm bằng các chất liệu khác nhau.
2.Học sinh: Nghiên cứu bài trước ở nhà
C. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm, nêu và giải quyết vấn đề.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp(1’)
Kiểm tra sĩ số: 9a…./25; 9b:…./23
2.Kiểm tra bài cũ(7’’)
Câu hỏi: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào tiết diện dây dẫn? Viết biểu
thức biểu thị mối liên hệ giữa chúng? Áp dụng làm bài tập 8.3/SBT
3.Bài mới:
NĂM HỌC 2013 - 2014
GIÁO ÁN VẬT LÍ 9
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1:
Đặt vấn đề(2’)
-Gv: ở lớp 7 ta đã biết đồng là kim loại
dẫn điện tốt, chỉ kém bạc nhưng lại rẻ
hơn bạc rất nhiều. Vì vậy đồng thường
được dùng làm đay dẫn để nối các thiết
bị và dụng cụ điện. Vởy căn cứ vào đặc
trưng nào để biết chính xác vật liệu này
dẫn điện tốt hơn vật liệu kia? Chúng ta
sẽ cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm
nay.
-Hs: Ghi bài
Tiết 9

BÀI 9: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN
TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN
Hoạt động 2
Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn(9’)
-GV: Cho HS quan sát các đoạn dây dẫn
có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng
được làm từ các vật liệu khác nhau đề
nghị HS trả lời C1
-HS: Quan sát các đoạn dây dẫn có cùng
chiều dài, cùng tiết diện nhưng được làm
từ các vật liệu khác nhau và trả lời C1
-GV: Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện để
xác định điện trở của dây dẫn Và tiến
hành thí nghiệm ghi kết quả vào bảng
-GV: Qua kết quả TN nêu nhận xét, rút
ra kết luận
-HS: Nhận xét: Các dây dẫn làm bằng
các vật liệu khác nhau thì điện trở của
chúng cũng khác nhau.
-Gv: Chốt lại nội dung cần ghi nhớ.
I – Sự phụ thuộc của điện trở vào vật
liệu làm dây.
C1: Các đoạn dây dẫn có cùng chiều dài,
cùng tiết diện nhưng được làm từ các vật
liệu khác nhau.
1.Thí nghiệm
Kết quả TN:
* Nhận xét:
Các dây dẫn làm bằng các vật liệu khác
nhau thì điện trở của chúng cũng khác

nhau.
2.Kết luận:
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật
liệu làm dây dẫn.
Hoạt động 3:
Tìm hiểu về Điện trở suất – Công thức điện trở(13’)
-GV: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật
II - Điện trở suất – Công thức điện trở
1.Điện trở suất
NĂM HỌC 2013 - 2014
U(V) I(A) R(Ù)
Dây 1
Dây 2
Dây 3
GIÁO ÁN VẬT LÍ 9
liệu làm dây dẫn được đặc trưng bằng
đại lượng nào ? Đại lượng này có trị số
được xác định như thế nào? đơn vị của
đại lượng đó là gì?
-Hs: Trả lời các câu hỏi
GV: Giới thiệu bảng 1: Điện trở suất
của một số chất ở 20
0
C, và yêu cầu Hs
làm câu C2
-Hs: Đứng tại chỗ trình bày lời giải.
-Gv: Khắc sâu kiến thức cho Hs.
-Gv: Ta đã biết điện trở phụ thuộc vào
chiều dài dây dẫn, tiết diện dây dẫn và
vật liệu làm dây. Vậy thì, nếu biết cả 3

yêu tố trên, ta có thể tính được điện trở
của dây dẫn đó không?
-Hs: Trả lời.
-Gv: Yêu cầu Hs tính R
1
, R
2
, R
3
theo các
bước trong bảng 2.
-Hs: Thực hiện tính toán.
-Gv: Vậy điện trở được tính bằng công
thức nào?
-Hs: R = ñ.
S
l
-Gv: Khắc sâu kiến thức cho Hs.
Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm
dây dẫn được đặc trưng bằng đại lượng
Điện trở suất của vật liệu.
Điện trở suất kí hiệu ñ “rô”
Đơn vị của Điện trở suất là (Ùm)
C2: Theo bảng 1: l = 1(m), S = 1(m
2
) thì
ñ =R = 0,5.10
-6
(Ùm). Nên với dây dẫn có l’
= 1(m), S’ = 1mm

2
= 10
-6
m
2
, thì:
Ta có S = 10
6
S’ nên R’ = 10
6
.R = 0,5(Ù)
2.Công thức điện trở
3.Kết luận: Điện trở R của dây dẫn được
tính bằng công thức: : R = ñ.
S
l
Trong đó: ñ là điện trở suất (Ùm)
l là chiều dài dây dẫn(m)
S là tiết diện của dây (m
2
)
NĂM HỌC 2013 - 2014
Các
bước
tính
Dây dẫn được
làmtừ vật liệu có
điện trở suất ñ
Đtrở
dây

dẫn
(Ù)
Chiều
dài
(m)
Tiết
diện
(m
2
)
1. 1 1 ñ
2.
l
1 ñ.l
3. l S ñ.l/S
GIÁO ÁN VẬT LÍ 9
Hoạt động 4
Vận dụng(9’)
-Gv: Yêu cầu Hs làm câu C4
-Hs: Làm câu C4, 1Hs lên bảng trình bày
-Gv: Chốt lại cách giải toán cho Hs
III – Vận dụng
C4: Tóm tắt: l = 4m. Ë = 3,14
d= 1mm = 10
-3
m
ñ = 1,7. 10
-8
Ù m
R = ?

Lời giải :
Tiết diện tròn của dây là:
S= Ë .r
2
= Ë.d
2
/4 =3,14. 10
-6
/4
Áp dụng công thức tính Điện trở
ta có R = ñ.l/S = ñ.l.4/ Ë.d
2
=1,7. 10
-8
.4.4/3,14. 10
-6
R= 0,087 Ù
Đáp số: R = 0,087Ù
Hoạt động 5:
Hướng dẫn về nhà(4’)
-Gv: Nhắc lại kiến thức chính của bài
cho Hs và yêu cầu Hs về nhà:
+ Xem lại các ví dụ đã làm của bài.
+Làm C5 và C6 vào vở.
+ Làm bài tập trong SBT
+ Xem trước nội dung bài 10: Biến trở -
Điện trở dùng trong kỹ thuật
*Ghi nhớ/SGK
BTVN: 9.1; 9.2; 9.3; 9.4 9.5/SBT
NĂM HỌC 2013 - 2014

GIÁO ÁN VẬT LÍ 9
Ngày soạn: 22.09.2010
Ngày dạy: Lớp 9a: 23.09.2010 Lớp 9b:
24.09.2010
Tiết 10
BÀI 10: BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Nêu được biến trở là gì và nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở.
Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh Cường độ dòng điện chạy qua mạch.
Nhận ra được các Điện trở dùng trong kĩ thuật (không yêu cầu xác định trị số của Điện
trở theo các vòng mầu).
2.Kĩ năng: Mắc và vẽ sơ đồ mạch điện có sử dụng biến trở.
3.Thái độ: : Ham hiểu biết; sử dụng an toàn điện. trung thực; cẩn thận; yêu thích môn
học; hợp tác nhóm.
B.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: 1Biến trở con chạy chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A; 1
nguồn điện, 1 khoá, 1bóng đèn 2,5V-1W, 7 đoạn dây nối; 3 điện trở kĩ thuật loại có ghi
trị số; 3 điện trở kĩ thuật loại có các vòng mầu
2.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà
C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm, nêu và giải quyết vấn đề.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp(1’) Lớp 9a:… /25 Lớp 9b:… /23
2.Kiểm tra bài cũ(7’’)
- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Viết công thức tính điện trở dây dẫn?
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1:
Đặt vấn đề(2’)
-Gv: Dụng cụ nào có thể giúp chúng ta

làm cho bóng đèn từ từ sáng lên hoặc từ
từ mờ dần đi? Lại có thể điều khiển cho
tiếng của Radiô to lên hoặc nhỏ đi?
Chúng ta sẽ tìm hiểu trong nội dung bài
hôm nay.
-Hs: Chú ý ghi đầu bài
Tiết 10
BÀI 10: BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ
DÙNG TRONG KỸ THUẬT
Hoạt động 2:
Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở(9’)
-GV: Giao các loại biến trở cho các nhóm
Hs và yêu cầu Hs nhận dạng các loại biến
trở.
I – BIẾN TRỞ
1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của
biến trở.
NĂM HỌC 2013 - 2014

×