Tải bản đầy đủ (.doc) (130 trang)

Một số ý kiến nhằm nâng cao công tác kế toán doanh thu chi phí kết quả tại Công ty Thông tin di động.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (519.45 KB, 130 trang )

Đinh Thị Lan Hơng
Luận văn tốt nghiệp

Lời nói đầu
Nền kinh tế thị trờng với những biến đổi nhanh chóng đã khẳng định vai
trò của kế toán trong quản trị doanh nghiêp. Một doanh nghiệp không thể hoạt
động nếu không nắm đợc tình hình tài sản, nguồn vốn, chi phí đầu vào và
doanh thu đầu ra cùng các quan hệ kinh tế khác của mình. Bởi vậy dù là doanh
nghiệp lớn hay nhỏ cũng luôn phải chú ý tổ chức tốt công tác kế toán để duy trì
sự tồn tại của mình, trong đó phải đặc biệt chú ý tới kế toán doanh thu - chi phí
- kết quả bởi nó thông suốt quá trình hoạt động của Doanh nghiệp. Doanh
nghiệp phải nắm đợc những chi phí đã bỏ ra, lợng doanh thu mà mình thu về và
dựa trên các mối quan hệ kinh tế mà xác định kết quả hoạt động của mình là
hiệu quả hay không hiệu quả để có những quyết định điều chỉnh đúng đắn. Tuy
vậy không một doanh nghiệp nào hoạt động chỉ vì một mục tiêu tồn tại mà
không chú ý đến mục tiêu phát triển. Để phát triển thì kết quả sản xuất, kinh
doanh phải càng cao càng tốt có nghĩa là doanh thu phải lớn và chi phí càng
nhỏ càng tốt. Điều này phụ thuộc vào việc kiểm soát doanh thu , chi phí và xác
định kết quả trong quá trình hoạt động hay chính là phụ thuộc vào việc tổ chức
công tác hạch toán kế toán doanh thu - chi phí - kết quả nh thế nào để có thể
cung cấp thông tin chính xác kịp thời cho ngời quản lý.
Nh vậy chúng ta thấy rằng công tác hạch toán doanh thu chi phí kết quả
có vai trò rất quan trọng, quyết định đến sự ổn định và phát triển của mỗi
doanh nghiệp. Bởi thế trong quá trình thực tập tại Công ty Thông tin di động,
đợc sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo Trần Đức Vinh và các anh chị trong
phòng Kế toán - Thống kê - Tài chính Công ty Thông tin di động tôi đã thực
hiện Luận văn : " Một số ý kiến nhằm nâng cao công tác kế toán doanh thu
chi phí kết quả tại Công ty Thông tin di động" . Luận văn chia làm 3 phần:
Phần 1 : Cơ sở lý luận của hạch toán doanh thu - chi phí - kết quả của khối l-
ợng hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ của doanh nghiệp hạch toán độc lập
kinh doanh dịch vụ bu điện.


Phần 2 : Tình hình hạch toán doanh thu chi phí kết quả của khối lợng hàng
hoá, dịch vụ tiêu thu trong kỳ tại Công ty Thông tin di động- VMS
Phần 3 : Đánh giá tình hình và một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế
toán doanh thu chi phí kết quả.
Mặc dù đã cố gắng nhng do sự hạn hẹp về thời gian và trình độ nên luận
văn còn nhiều thiếu sót, mong đợc sự góp ý của thầy cô và các anh chị phòng
Kế toán - Thống kê - Tài chính Công ty. Tôi xin chân thành cảm ơn


- 1 -
Đinh Thị Lan Hơng
Luận văn tốt nghiệp

Phần i
Cơ sở lý luận của hạch toán Doanh thu - Chi phí
- Kết quả của khối lợng hàng hoá, dịch vụ tiêu
thụ trong kỳ của doanh nghiệp hạch toán độc
lập kinh doanh dịch vụ bu điện.
I/ Đặc điểm kinh doanh dịch vụ Bu điện
1/ Đặc điểm kinh doanh dịch vụ Bu điện
Bu điện là ngành kinh tế đặc biệt, mang tính phục vụ khi truyền dẫn các
thông tin về chính sách kinh tế xã hội, phục vụ nhiều ngành nhiều lĩnh vực
trong quá trình kinh doanh đồng thời Bu điện cũng là một ngành sản xuất vật
chất đặc biệt, sản phẩm Bu điện là hiệu quả có ích của quá trình truyền tải
thông tin đáp ứng nhu cầu của toàn bộ xã hội, trên phơng diện này bu điện lại
mang tính kinh doanh.
Ngành Bu điện giữ một vị trí quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh
tế, giữ gìn an ninh trật tự xã hội. Sản phẩm bu điện không mang hình thái vật
chất cụ thể, kết quả dịch vụ thực hiện thông qua hiệu quả có ích của việc
truyền tải thông tin, th từ, điện báo, điện thoại, bu kiện, bu phẩm đ ợc truyền

từ nơi này đến nơi khác. Giá trị sản phẩm bu điện là hao phí lao động sống cần
thiết và lao động vật hoá làm thay đổi đối tợng lao động (thông tin) từ không
gian này đến không gian khác. Nh vậy một sản phẩm dịch vụ bu điện hoàn
thành phải có ít nhất hai đơn vị trong ngành tham gia thực hiện. Trong khi đó
cớc phí (thu nhập) bu điện lại chỉ phát sinh ở một trong các đơn vị cùng thực
hiện dịch vụ đó. Tơng tự, chi phí cũng không thể xác định ở một đơn vị riêng
biệt. Do vậy, trong từng đơn vị bu điện không thể xác định chính xác chi phí và
thu nhập, nên chi phí và thu nhập bu điện chỉ có thể đợc xác định trên phạm vi
toàn ngành. Các đơn vị trong ngành nh bu điện các tỉnh thành phố phải tập hợp
chi phí trên cơ sở kế hoạch chi phí đợc duyệt, đồng thời nhận đợc khoản doanh
thu do Tổng Công ty Bu chính phân phối (gọi là doanh thu riêng). Việc xác
định kết quả kinh doanh đợc thực hiện trong toàn ngành, các bu điện tỉnh,
thành phố là những đơn vị kinh tế cơ sở, hạch toán tơng đối hoàn chỉnh, có
quan hệ kinh tế, tài chính chặt chẽ với các tổ chức trong và ngoài ngành. Còn
đối với các doanh nghiệp hạch toán độc lập kinh doanh dịch vụ bu điện cũng
phải phân chia lại doanh thu thực hiện trong kỳ để xác định doanh thu thực tế
của mình, tỉ lệ ăn chia theo Tổng Công ty quy định.
Trong kinh doanh bu điện, quá trình sản xuất và tiêu thụ đợc thực hiện
đồng thời. Chính vì vậy, ngành bu điện không có sản phẩm dở dang hay sản

- 2 -
Đinh Thị Lan Hơng
Luận văn tốt nghiệp

phẩm tồn kho. Chỉ tiêu chất lợng sản phẩm của ngành bu điện rất quan trọng.
Muốn thực hiện điều đó thì ngành bu điện phải không ngừng nâng cao, hoàn
thiện chất lợng mạng lới thông tin một cách đồng bộ, nâng cao trình độ tay
nghề công nhân, tiếp thu khoa học kĩ thuật mới, nâng cao năng suất lao động,
tăng khối lợng sản phẩm bu điện, đạt hiệu quả trong kinh doanh, phục vụ tốt
hơn nhu cầu của toàn xã hội.

2/ Phân loại hoạt động dịch vụ bu điện
Hiện nay, ngành bu điện có các loại hoạt động sau:
Hoạt động B u chính : Cung cấp dịch vụ th tín, bu phẩm, bu kiện, EMS, th quảng
cáo, bu chính uỷ thác; các dịch vụ thanh toán bu chính nh chuyển tiền, tiết
kiệm bu chính
Hoạt động Viễn thông : Cung cấp các dịch vụ điện thoại, fax và các dịch vụ
gia tăng giá trị nh Internet, nhắn tin, hộp th thoại,
Hoạt động phát hành báo chí : phát hành các loại báo, tạp chí, ấn phẩm phục
vụ độc giả.
Hoạt động kinh doanh dịch vụ dịch chuyển và lắp đặt máy: thực hiện kinh
doanh các dịch vụ dịch chuyển và lắp đặt máy điện thoại cho khách hàng.
Hoạt động khác nh : thiết kế, xây lắp công trình, sản xuất sản phẩm, cung cấp
các lao vụ, dịch vụ khác ngoài dịch vụ bu điện.
3/ Nhiệm vụ kế toán Doanh thu - Chi phí - Kết quả :
Sự ra đời và phát triển của kế toán gắn liền với sự ra đời và phát triển của
nền sản xuất xã hội. Nền sản xuất càng phát triển, kế toán càng trở nên quan
trọng và trở thành công cụ không thể thiếu đợc trong quản lý kinh tế của Nhà
nớc và của Doanh nghiệp. Để điều hành và quản lý đợc toàn bộ hoạt động kinh
doanh ở doanh nghiệp một cách có hiệu quả cao nhất, các doanh nghiệp phải
nắm bắt đợc kịp thời, chính xác các thông tin kinh tế và các hoạt động, bao
gồm " chi phí đầu vào" và " kết quả đầu ra". Tất cả các thông tin kinh tế liên
quan đến quá trình hoạt động của doanh nghiệp đợc kế toán với chức năng
phản ánh (thông tin) và kiểm tra (giám đốc) để thu nhận, xử lý và tổng kết một
cách kịp thời, chính xác bằng một hệ thống các phơng pháp khoa học của
mình. Trên cơ sở đó cung cấp những thông tin chính xác cần thiết cho việc ra
quyết định, các phơng án kinh tế tối u của doanh nghiệp.
Nhiệm vụ của kế toán Doanh thu - chi phí - kết quả:
+ Ghi chép chính xác chi phí phát sinh trong kỳ cho từng đối tợng chịu phí,
phản ánh đầy đủ doanh thu và chi phí của hoạt động nhằm xác định đúng đắn
kết quả hoạt động kinh doanh. Kiểm tra, giám đốc tình hình thực hiện nghĩa vụ

nộp thuế vào ngân sách.

- 3 -
Đinh Thị Lan Hơng
Luận văn tốt nghiệp

+ Tổ chức hợp lý và khoa học kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
nhằm cung cấp thông tin kịp thời phục vụ cho lãnh đạo và quản lý hoạt động
kinh doanh ở doanh nghiệp.
4/ Mối quan hệ giữa Doanh thu - Chi phí - Kết quả :
Doanh thu, chi phí và kết quả có quan hệ chặt chẽ với nhau tạo nên quá
trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vậy, để xác định lợi nhuận
của doanh nghiệp phải xuất phát từ mối quan hệ của các yếu tố trên. Mối
quan hệ đó thể hiện nh sau :
Doanh thu thuần = doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ
Lợi nhuận gộp = doanh thu thuần - giá vốn hàng bán
Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp - chi phí bán hàng - chi phí quản lý DN
Mối quan hệ này cụ thể nh sau:
Chỉ tiêu
Mã số Số tiền
+ Tổng doanh thu thực hiện
Doanh thu phải trả
Doanh thu đợc nhận
Phần doanh thu đợc hởng ( 01-01A-01B)
+ Các khoản giảm trừ:
Giảm giá
Hàng bán bị trả lại
Thuế xuất khẩu, TTĐB phải nộp
1.Doanh thu thuần
2.Giá vốn hàng bán

3.Lợi nhuận gộp ( 10-11)
4.Chi phí bán hàng
5.Chi phí quản lý doanh nghiệp
6.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh(20-21-22)
01
01A
01B
02
04
05
06
07
10
11
20
21
22
30

II/ Hạch toán doanh thu - chi phí - kết quả

- 4 -
Đinh Thị Lan Hơng
Luận văn tốt nghiệp

Để xem xét công tác hạch toán doanh thu - chi phí - kết quả ta dựa trên
mô hình nh sau : Công ty kinh doanh dịch vụ bu điện, có thể có các hoạt động
cung cấp dịch vụ bu chính viễn thông, phát hành báo chí, lắp đặt máy điện
thoại, hạch toán độc lập đối với Tổng Công ty Bu chính Viễn thông Việt
Nam. Do đặc điểm dịch vụ Bu điện là truyền tải thông tin từ không gian này

đến không gian khác nên công ty không thực hiện kinh doanh trong một địa
phơng nhất định mà có các đơn vị trực thuộc trên khắp cả nớc. Các đơn vị trực
thuộc này thực hiện hạch toán phụ thuộc và báo sổ lên Công ty. Doanh thu và
chi phí đợc tập hợp ở các đơn vị này và cuối kỳ nộp báo cáo cho văn phòng
Công ty mà không xác định lãi lỗ. Tại văn phòng Công ty, từ các báo cáo của
các đơn vị trực thuộc, kế toán tổng hợp và xác định kết quả chung cho toàn
Công ty, đồng thời ghi vào các sổ thích hợp.
Mô hình tổ chức của Công ty
Công ty
Đơn vị trực thuộc
Đơn vị trực thuộc 3
Đơn vị trực thuộc 2
Đơn vị
trực thuộc 1

Các đơn vị trực thuộc có thể cùng địa phơng với Công ty hoặc không,
cho nên trong hạch toán kế toán có một số điểm đặc biệt. Đó là hạch toán thuế
GTGT, theo quy định của Bộ Tài chính thì thuế GTGT phát sinh tại cơ quan
nào thì nộp thuế cho cơ quan thuế của địa phơng đó. Vì vậy những đơn vị trực
thuộc không cùng địa phơng với trụ sở Công ty sẽ nộp thuế cho cơ quan thuế
địa phơng nơi mình đóng trụ sở và lập bảng kê gửi lên Công ty về số thuế phát
sinh và đã nộp để Công ty theo dõi. Đối với đơn vị trực thuộc cùng địa phơng
với trụ sở chính của Công ty thì sẽ tập hợp thuế GTGT đầu vào, đầu ra và gửi
lên Công ty để Công ty nộp hộ thông qua các TK 13635, 33635. Cụ thể cách
hạch toán nh sau:
1/ Doanh thu

- 5 -
Đinh Thị Lan Hơng
Luận văn tốt nghiệp


1.1 Khái niệm
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung
ứng dịch vụ đợc khách hàng chấp nhận thanh toán . Đối với doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ bu điện, doanh thu là cớc dịch vụ Bu chính Viễn thông, phí
phát hành báo chí, doanh thu lắp đặt điện thoại, bán sản phẩm, hàng hoá và
cung cấp các dịch vụ khác đã thực hiện.
1.2 Tài khoản kế toán sử dụng
1.2.1 Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng
* Kết cấu, nội dung phản ánh của tài khoản:
Bên Nợ : - Số thuế phải nộp ( Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu)
- Số giảm giá, doanh thu hàng bán bị trả lại
- Kết chuyển doanh thu vào tài khoản xác định kết quả kinh
doanh
Bên Có : - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thực hiện trong
kỳ.
TK 511 cuối kỳ không có số d
* Tài khoản cấp 2
TK 511 có 4 tài khoản cấp 2 nh sau:
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
+ TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ: Đối với ngành bu điện tài
khoản này có 2 TK cấp 3 nh sau:
TK 51131: Doanh thu cớc dịch vụ bu chính viễn thông
TK 51132: Doanh thu kinh doanh khác (lắp đặt máy điện thoại, fax,
xây dựng công trình và các dịch vụ khác đã thực hiện).
+ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
1.2.2 Tài khoản 512 - Doanh thu nội bộ
Công ty sử dụng tài khoản này trong trờng hợp có sự cung cấp dịch vụ,
hàng hoá trong nội bộ Công ty.

* Kết cấu, nội dung phản ánh của TK 512
Bên Nợ : - Trị giá hàng bán bị trả lại (theo giá tiêu thụ nội bộ )
- Khoản giảm giá đã chấp nhận trên khối l ợng sản phẩm
dịch vụ tiêu thụ nội bộ trong kỳ.
- Kết chuyển doanh thu tiêu thụ nội bộ vào TK xác định kết
quả
Bên Có : - Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện
trong kỳ.
TK 512 cuối kỳ không có số d.
* Tài khoản 512 có 3 TK cấp 2 :
+ TK 5121 : Doanh thu bán hàng hóa nội bộ
+ TK 5122 : Doanh thu bán thành phẩm nội bộ

- 6 -
Đinh Thị Lan Hơng
Luận văn tốt nghiệp

+ TK 5123 : Doanh thu cung cấp dịch vụ nội bộ
Đối với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bu điện thờng sử dụng TK
5123
1.2.3 Ngoài ra để hạch toán doanh thu, kế toán sử dụng một số TK khác nh:
a) TK 531 : Hàng bán bị trả lại
TK 531 dùng để phản ánh trị giá của số sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã
tiêu thụ bị khách hàng trả lại do hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách,
chủng loại .
Kết cấu nội dung phản ánh của TK 531 :
Bên Nợ : - Trị giá của hàng bán bị trả lại
Bên Có : - Kết chuyển trị giá của hàng bị trả lại vào TK doanh thu
TK 531 cuối kỳ không có số d.
b) TK 532 : Giảm giá hàng bán

TK 532 dùng để hạch toán các khoản giảm giá, bớt giá, hồi khấu của
việc bán hàng trong hạch toán.
Kết cấu, nội dung phản ánh của TK 532
Bên Nợ : Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho ngời mua
hàng
Bên Có : Kết chuyển giảm giá hàng bán
TK 532 không có số d cuối kỳ.
c) Các TK khác:
- Để phản ánh thuế GTGT, Công ty sử dụng 2 TK :
TK 133 : Thuế GTGT đầu vào
TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
- Công ty có các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc còn sử dụng 2 TK sau
để phản ánh quan hệ thanh toán nội bộ giữa Công ty và các đơn vị thành viên
và giữa các doanh nghiệp trong Tổng Công ty Bu chính Viễn thông.
TK 1363 : Phải thu nội bộ
TK 3363 : Phải trả nội bộ
Các đơn vị trực thuộc sử dụng TK 1363, TK 3363 để phản ánh các quan
hệ thanh toán giữa các đơn vị và giữa đơn vị và Công ty.

1.3 Trình tự hạch toán doanh thu
1.3.1 Tại các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc ( nếu có)
* Tại Trung tâm không cùng địa phơng với Công ty:
- Hàng tháng, căn cứ vào các hoá đơn, các bảng kê giá trị sản lợng hàng hoá,
dịch vụ thực hiện, kế toán ghi:
Nợ Tk 111, 112, 131 : Tổng giá thanh toán
Có TK 511, 512 : Doanh thu thực hiện

- 7 -
Đinh Thị Lan Hơng
Luận văn tốt nghiệp


Có TK 3331 : Thuế GTGT đầu ra
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu về Công ty :
Nợ TK 511, 512
Có TK 3363 - doanh thu
- Cuối kỳ kết chuyển bù trừ thuế GTGT đầu vào với thuế GTGT đầu ra để xác
định số phải thanh toán với Công ty:
+ Xác định số thuế đầu vào không đợc khấu trừ ghi
Nợ TK 154 Thuế GTGT không đợc khấu trừ
Có TK 133 Thuế GTGT đầu vào
+ Kết chuyển thuế GTGT đầu vào và thuế GTGT đầu ra và xác định thuế phải
nộp
Nợ TK 3331 thuế GTGT đầu ra
Có TK 133 Thuế GTGT đầu vào
* Tại Trung tâm cùng địa phơng với Công ty
- Doanh thu của các hoạt động :
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511, 512
Có TK 33635
- Đối với thuế GTGT đầu vào hạch toán qua TK 13635, cuối kỳ kết chuyển đầu
vào và đầu ra để nộp lên Công ty.
Nợ TK 33635
Có TK 13635
Sau đó thanh toán khoản chênh lệch còn lại ở TK 1363 hay TK 3363
Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu là giảm giá hàng bán sau khi có hoá đơn,
hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu.
- Khi phát sinh các khoản giảm trừ, căn cứ vào các chứng từ kế toán ghi:
Nợ TK 531 : Số giảm giá
Nợ TK 532 : Doanh thu hàng bán bị trả lại

Nợ TK 333 : Thuế phải nộp
Có TK 111, 112, 131 Tổng số thanh toán
- Cuối kỳ kết chuyển thanh toán với Công ty :
Nợ TK 1363
Có TK 531
Có TK 532
Có TK 333

- 8 -
Đinh Thị Lan Hơng
Luận văn tốt nghiệp

Sơ đồ hạch toán doanh thu tại đơn vị trực thuộc
TK 511
TK 532
TK 111, 112,131
(3)
TK 3331
TK 531
(1)
(4)
TK 3331
(6)
TK 33631
(2)
(5)
(7)
Ghi chú :
1) Doanh thu thực hiện trong kỳ
2) Thuế GTGT đầu ra

3) Giảm giá hàng bán
4) Hàng bán bị trả lại
5) Kết chuyển thanh toán với Công ty
6) Thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
7) Thanh toán các khoản giảm trừ cho khách hàng
1.3.2 Hạch toán tại Công ty
- Đối với doanh thu phát sinh tại Công ty ( nếu có ), kế toán căn cứ vào các
hoá đơn, lập các bảng kê và ghi :

- 9 -
Đinh Thị Lan Hơng
Luận văn tốt nghiệp

Nợ TK 111, 112, 131 Tổng giá thanh toán
Có TK 511 Doanh thu
Có Tk 3331 Thuế GTGT đầu ra
- Đối với doanh thu phát sinh tại các đơn vị thành viên
Nợ TK 1363 - chi tiết thành viên
Có TK 511
- Căn cứ các bảng kê thuế GTGT đầu ra và đầu vào của các đơn vị thành viên,
kế toán theo dõi
Nợ TK 1363
Có TK 3331
Nợ TK 133
Có TK 3363
- Cuối kỳ :
+ Kết chuyển thuế GTGT đầu vào không đợc khấu trừ và thuế GTGT đợc
khấu trừ vào thuế GTGT phải nộp
Nợ TK 632, 142 Thuế GTGT đầu vào không đợc khấu trừ
Nợ TK 3331 Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ

Có TK 133 Thuế GTGT đầu vào
+ Khi nộp thuế GTGT:
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu vào tài khoản xác định kết quả
Nợ TK 511, 512
Có TK 911
Sơ đồ hạch toán doanh thu tại Công ty
TK 9111V
TK 511, 512
TK 13631
(1)
(8)
TK 532
TK 111, 112, 131
(4)
(2)

- 10 -
Đinh Thị Lan Hơng
Luận văn tốt nghiệp

TK 3331
TK 531
(5)
(3)
TK 3331
(6)
(7)
Ghi chú:

1. Doanh thu phát sinh tại các đơn vị trực thuộc
2. Doanh thu phát sinh tại Công ty
3. Thuế GTGT đầu ra của doanh thu phát sinh tại Công ty
4. Giảm giá hàng bán
5. Hàng bán bị trả lại
6. Thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
7. Thanh toán các khoản giảm trừ với khách hàng
8. Kết chuyển doanh thu sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh
2/ Kế toán chi phí bu điện
2.1 Bản chất chi phí bu điện
Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao động vật hoá và
lao động sống cần thiết mà doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành hoạt động
kinh doanh trong một thời kỳ nhất định .
Để tiến hành hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp cần phải có đầy đủ
các yếu tố cơ bản, đó là : T liệu lao động, đối tợng lao động và sức lao động.
Hoạt động sản xuất nói chung và hoạt động kinh doanh dịch vụ nói riêng là
một quá trình con ngời sử dụng công cụ lao động để tác động vào đối tợng lao
động nhằm tạo ra sản phẩm phục vụ cho nhu cầu xã hội. Trong quá trình này,
các yếu tố nói trên đã hình thành nên các yếu trố chi phí khác nhau, cấu thành
nên giá trị sản phẩm. Các hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà

- 11 -
Đinh Thị Lan Hơng
Luận văn tốt nghiệp

doanh nghiệp bỏ ra trong một thời kỳ nhất định để thực hiện một dịch vụ hoàn
thành đợc gọi là chi phí dịch vụ.
Ngoài ra trong điều kiện kinh doanh hiện nay, chi phí dịch vụ bao gồm
một phần nhỏ thu nhập thuần tuý của xã hội nh lãi vay, thuế, lệ phí
Giá trị của sản phẩm dịch vụ bao gồm ba bộ phận là : C+V+M.

Trong đó :
- C là toàn bộ giá trị t liệu sản xuất đã tiêu hao trong quá trình tạo ra sản phẩm
dịch vụ nh: khấu hao TSCĐ, chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, năng l-
ợng .Bộ phận này đợc gọi là hao phí lao động quá khứ (vật hóa).
- V là chi phí về tiền lơng, tiền công phải trả cho ngời lao động tham gia quá
trình sản xuất tạo ra sản phẩm, dịch vụ nó đợc gọi là hao phí lao động sống cần
thiết.
- M là giá trị mới do lao động sống tạo ra trong quá trình hoạt động tạo ra giá
trị sản phẩm, dịch vụ.
Nh vậy để tạo ra sản phẩm dịch vụ hoàn thành, doanh nghiệp phải bỏ ra
hai bộ phận chi phí là C và V. Thực chất chi phí dịch vụ bu điện là sự bỏ vốn
hay sự chuyển dịch vốn của doanh nghiệp vào hoạt động kinh doanh bu điện.
2.2 Phân loại chi phí dịch vụ
Chi phí ở các doanh nghiệp bao gồm nhiều loại và căn cứ vào các tiêu thức
phân loại khác nhau sẽ có các nhóm chi phí khác nhau. Tuỳ theo việc xem xét
chi phí ở góc độ nào và mục đích của quản lý mà lựa chọn tiêu thức phân loại
thích hợp. Phân loại chi phí dịch vụ đúng đắn, khoa học phù hợp với điều kiện
quản lý kinh tế trong từng giai đoạn là vấn đề có ý nghĩa lớn cả về mặt lý luận
và thực tiễn nhằm nâng cao chất lợng quản lý chi phí, phát huy đợc chức năng
kiểm tra giám sát và tổ chức thông tin cũng nh cung cấp thông tin một cách
chính xác phục vụ cho quá trình điều hành sản xuất, kinh doanh.
2.2.1 Phân loại chi phí theo tính chất kinh tế ( nội dung kinh tế)
Theo cách phân loại này, những khoản chi phí có chung tính chất kinh tế
đợc xếp chung vào một yếu tố, không kể chi phí đó phát sinh ở địa điểm nào và
mục đích gì trong kinh doanh. Phân loại theo cách này, chi phí dịch vụ đợc
phân thành các yếu tố chi phí sau:
+ Chi phí nguyên vật liệu
+ Chi phí nhân công
+ Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài

+ Chi phí khác bằng tiền
Cách phân loại này giúp cho việc tập hợp và lập báo cáo chi phí theo yếu
tố, cho biết đợc chi phí của doanh nghiệp theo từng yếu tố, tỷ trọng của từng
yếu tố trong tổng chi phí. Từ đó giúp cho công tác thống kê, dự đoán nhu cầu
về vốn, là căn cứ để lập kế hoạch quỹ lơng, kế hoạch cung ứng vật t, thiết bị
phục vụ cho hoạt động sản xuất và cung ứng dịch vụ.

- 12 -
Đinh Thị Lan Hơng
Luận văn tốt nghiệp

2.2.2 Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế
Căn cứ vào công dụng thì các chi phí hoạt động kinh doanh chính của
ngành bu điện, có liên quan đến chỉ tiêu giá thành dịch vụ sản phẩm hoàn
thành cung cấp cho khách hàng đợc chia thành 2 loại : Chi phí trực tiếp và chi
phí sản xuất chung.
Trong đó :
- Chi phí trực tiếp : Là những chi phí trực tiếp phát sinh trong quá trình cung
cấp các dịch vụ bu chính viễn thông cho khách hàng hay sản xuất sản phẩm và
cung cấp các lao vụ, dịch vụ khác, ngoài dịch vụ bu điện. Những chi phí này sẽ
đợc tập hợp trực tiếp vào TK 154 " Chi phí sản xuất, kinh doanh" theo từng
hoạt động khác nhau.
- Chi phí sản xuất chung : là những chi phí có tính chất tổ chức và quản lý các
hoạt động kinh doanh bu chính viễn thông của từng đơn vị. Những chi phí này
không có mối quan hệ trực tiếp đến các hoạt động chủ yếu của ngành bu điện,
không thể phản ánh trực tiếp vào TK 154 : Chi phí sản xuất, kinh doanh " theo
từng hoạt động ngay tại thời điểm phát sinh chi phí. Từ đó những chi phí gián
tiếp trên, có thể có nội dung kinh tế khác nhau nhng có cùng tính chất (trong
quá trình phát sinh) thì sẽ đợc tập hợp vào TK 627 " Chi phí sản xuất chung" .
Cuối kỳ phân bổ chi phí sản xuất chung cho các hoạt động khác nhau để

tính giá thành các dịch vụ, sản phẩm hoàn thành đã cung cấp cho khách hàng
2.2.3 Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với đối tợng tập hợp
chi phí.
+ Chi phí cơ bản : lầ những chi phí thuộc về các yếu tố cơ bản của quá
trình sản xuất nh chi phí nguyên vật liệu, vật liệu, tiền lơng
+ Chi phí quản lý phục vụ : là những khoản chi phí có tính chất quản lý,
phục vụ liên quan chung đến hoạt động sản xuất, kinh doanh nh : chi phí sản
xuất chung, chi phí quản lý doanh nghiệp .
Theo cách phân loại này có ý nghĩa lớn trong việc tổ chức kế toán tập
hợp chi phí dịch vụ thực tế ở Doanh nghiệp và việc vận dụng các tài khoản kế
toán trong việc kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm dịch vụ ở doanh
nghiệp.
2.2.4 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với khối lợng sản phẩm dịch vụ
hoàn thành
Theo cách phân loại này toàn bộ chi phí dịch vụ đợc chia thành hai loại:
+ Chi phí khả biến : Là những khoản chi phí khi khối lợng sản phẩm
dịch vụ hoàn thành tăng lên hay giảm xuống thì biểu hiện bằng tiền của chi
phí cũng tăng lên hay giảm theo còn chi phí cho một đơn vị dịch vụ thì hầu nh
không đổi .
+ Chi phí bất biến : là những chi phí khi sản phẩm dịch vụ hoàn thành

- 13 -
Đinh Thị Lan Hơng
Luận văn tốt nghiệp

tăng hay giảm thì biểu hiện bằng tiền của chi phí cho tổng sản phẩm đó hầu
nh không đổi, nhng biểu hiện bằng tiền của chi phí tính cho một đơn vị sản
phẩm dịch vụ lại thay đổi theo chiều hớng ngợc lại với sự thay đổi của khối l-
ợng sản phẩm hoàn thành.
Đây là cách phân loại có ý nghĩa trong công tác kế toán quản trị, giúp dự

đoán chi phí nhằm xây dựng kế hoạch chi phí trong tơng lai.
2.2.5 Phân loại chi phí theo khoản mục tính giá thành.
Theo cách phân loại này toàn bộ chi phí dịch vụ đợc chia thành :
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Chi phí nhân công trực tiếp
+ Chi phí sản xuất chung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp là những
chi phí liên quan trực tiếp tới việc hoàn thành sản phẩm dịch vụ, nó có thể hạch
toán trực tiếp cho đối tợng chịu phí.
Chi phí sản xuất chung là những chi phí có liên quan đến nhiều đối tợng
chịu phí. Các khoản chi phí này khi phát sinh phải đợc tập hợp lại để cuối kỳ
phân bổ cho từng đối tợng theo tiêu thức phân bổ hợp lý. Cách phân loại này có
ý nghĩa trong việc xác định phơng pháp tập hợp chi phí.
2.3. Đối tợng và phơng pháp tập hợp chi phí .
2.3.1 Đối tợng tập hợp chi phí dịch vụ bu điện
Đối tợng tập hợp chi phí là phạm vi giới hạn để tập hợp chi phí phát sinh
trong kỳ đó. Vấn đề xác định đúng đối tợng tập hợp chi phí có ý nghĩa thiết
thực trong việc tổ chức kế toán tập hợp chi phí dịch vụ. Đối tợng tập hợp chi
phí dịch vụ phải phù hợp với tình hình tổ chức kinh doanh, yêu cầu và trình độ
quản lý, cũng nh quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm dịch vụ.
Xuất phát từ những đặc điểm cơ bản của quá trình sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm bu điện là một quá trình liên tục, liên quan đến nhiều đối tợng. Vì
vậy đối tợng tập hợp chi phí trong nghành bu điện là theo từng hoạt động kinh
doanh nh hoạt động kinh doanh Bu chính, hoạt động kinh doanh Viễn thông,
phát hành báo chí và hoạt động kinh doanh khác.
2.3.2 Phơng pháp tập hợp chi phí dịch vụ
Phơng pháp tập hợp chi phí đợc sử dụng trong hạch toán chi phí để tập
hợp và phân bổ chi phí trong giới hạn tập hợp chi phí đã xác định.
Có nhiều phơng pháp tập hợp chi phí, việc lựa chọn phơng pháp nào
thích hợp là tuỳ thuộc vào đặc điểm của sản phẩm dịch vụ, quy trình công

nghệ, tuỳ từng loại chi phí.
Ph ơng pháp tập hợp chi phí cơ bản trực tiếp
Chi phí cơ bản là những chi phí thuộc các yếu tố cơ bản của sản xuất, có
mối quan hệ trực tiếp đến sản phẩm dịch vụ trong kỳ.

- 14 -
Đinh Thị Lan Hơng
Luận văn tốt nghiệp

Chi phí cơ bản bao gồm :
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dùng vào sản xuất.
+ Chi phí nhân công trực tiếp dùng vào sản xuất.
Đối với chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp đến từng đối tợng tập hợp
chi phí thì tập hợp trực tiếp cho từng đối tợng tập hợp chi phí đó, gọi là phơng
pháp tập hợp chi phí trực tiếp. Những chi phí liên quan đến nhiều đối tợng tập
hợp chi phí thì tận dụng phơng pháp tập hợp chi phí gián tiếp. Khi phát sinh kế
toán tập hợp theo khoản mục chi phí sau đó phân bổ cho từng đối tợng tập hợp
chi phí theo tiêu thức phù hợp.
Ph ơng pháp tập hợp chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí quản lý phân xởng, khấu hao
TSCĐ và những chi phí sản xuất khác liên quan đến nhiều đối tợng chịu chi
phí. Những chi phí này khi phát sinh sẽ hạch toán vào các khoản mục chi phí
theo từng yếu tố cụ thể. Cuối kỳ để tập hợp chi phí theo từng đối tợng cụ thể thì
phải tiến hành phân bổ cho từng đối tợng tập hợp chi phí theo tiêu thức phù
hợp.
Công thức phânbổ chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất
chung phân bổ
cho đối tợng A
=

Tổng chi phí sản xuất chung
*
Đơn vị tiêu thức
phân bổ thuộc
đối tợng A
Tổng số đơn vị tiêu thức phân bổ
của các đối tợng đợc phân bổ
Chi phí sản xuất chung bao gồm :
+ Chi phí nhân viên
+ Chi phí vật liệu
+ Chi phí dụng cụ sản xuất
+ Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Chi phí bằng tiền khác
Sau khi tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đối tợng chịu
phí, tiến hành tổng cộng chi phí cơ bản trực tiếp và chi phí sản xuất chung phân
bổ theo từng đối tợng tập hợp chi phí đợc tổng chi phí sản xuất trong kỳ của
từng đối tợng.
Ngoài ra còn một số ph ơng pháp tập hợp chi phí nh :
- Phơng pháp tập hợp chi phí theo đơn đặt hàng
- Phơng pháp tập hợp chi phí theo từng giai đoạn công nghệ.
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh mang tính đặc thù nên phơng pháp tập
hợp chi phí dịch vụ trong ngành bu điện đợc tập hợp từ các đơn vị cơ sở, sau

- 15 -
Đinh Thị Lan Hơng
Luận văn tốt nghiệp

đó tổng hợp ở công ty hay Tổng Công ty Bu chính Viễn thông.
2.4. Nội dung chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ bu

điện :
Chi phí kinh doanh dịch vụ bu điện bao gồm:
- Chi phí vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công
- Chi phí dụng cụ sản xuất
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác.
2.4.1 Chi phí vật liệu :
Chi phí vật liệu ( vật liệu chính, vật liệu phụ ), nhiên liệu xuất dùng cho
sản xuất, khai thác nghiệp vụ và sửa chữa TSCĐ dùng trong khai thác. Chi phí
vật liệu đợc phản ánh chi tiết nh sau :
- Vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm, khai thác nghiệp vụ.
- Vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ
- Nhiên liệu.
2.4.2 Chi phí nhân công :
Là những khoản tiền phải trả, phải thanh toán cho công nhân viên trực
tiếp sản xuất khai thác nghiệp vụ, nh : Tiền lơng , tiền công, các khoản phụ
cấp, tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, .Chi phí nhân
công hạch toán chi tiết nh sau :
- Tiền lơng , tiền công bao gồm : Lơng cấp bậc, chức vụ , lơng khuyến
khích theo kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh .
- BHXH, BHYT, KPCĐ.
2.4.3 Chi phí dụng cụ sản xuất :
Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ sản xuất, xuất dùng cho sản xuất,
khai thác nghiệp vụ .
2.4.4 Chi phí khấu hao TSCĐ
Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ trực tiếp phục vụ sản xuất khai thác
nghiệp vụ.
2.4.5 Chi phí dịch vụ mua ngoài

Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài trực tiếp phục vụ
sản xuất, khai thác nghiệp vụ. Chi phí dịch vụ mua ngoài đợc phản ánh chi tiết
nh sau :
- Sửa chữa TSCĐ thuê ngoài
- Điện, nớc . mua ngoài
- Vận chuyển, bốc dỡ thuê ngoài
- Dịch vụ mua ngoài khác.
2.4.6 Chi phí bằng tiền khác:

- 16 -
Đinh Thị Lan Hơng
Luận văn tốt nghiệp

Phản ánh những chi phí bằng tiền khác ngoài những chi phí kể trên phát
sinh trực tiếp phục vụ sản xuất, khai thác nghiệp vụ. Chi phí bằng tiền khác
phản ánh chi tiết nh sau:
- Chi bảo hộ lao động
- Chi tuyên truyền quảng cáo
- Chi hoa hồng đại lý
- Chi bổ túc đào tạo
- Chi phí bằng tiền khác
2.5 Tài khoản sử dụng
2.5.1 TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

TK này dùng để tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ Bu chính,
Viễn thông, Phát hành báo chí và các sản phẩm dịch vụ khác.
TK 154 đợc mở chi tiết theo từng yếu tố chi phí của từng nghiệp vụ kinh
doanh.
TK này có các TK cấp 2 sau :
+ TK 1541 - Chi phí kinh doanh Bu chính : Dùng để tập hợp các chi phí

liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh Bu chính.
+ TK 1542 - Chi phí kinh doanh Viễn thông : Dùng để tập hợp chi phí có
liên quan đến hoạt động kinh doanh Viễn thông.
+ TK1543 - Chi phí kinh doanh Phát hành báo chí: Dùng để tập hợp chi
phí liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh báo chí.
+ TK 1544 - Chi phí của dịch vụ dịch chuyển, lắp đặt máy : Dùng để
phản ánh các chi phí của dịch vụ dịch chuyển, lắp đặt máy của đơn vị.
+ TK 1548 - Chi phí sản xuất, kinh doanh khác : Dùng để tập hợp các
chi phí về hoạt động kinh doanh dịch vụ khác nh : Thiết kế, xây lắp công trình,
sản xuất sản phẩm, cung cấp các lao vụ, dịch vụ khác ngoài dịch vụ Bu điện.
Cụ thể, kế toán còn phải mở sổ chi tiết hạch toán chi phí sản xuất, kinh
doanh của các nghiệp vụ trên theo từng yếu tố sau đây:
+ Chi phí nhân công
+ Chi phí vật liệu
+ Chi phí dụng cụ sản xuất
+ Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Chi phí bằng tiền khác.
Kết cấu nội dung của TK 154

Tại các đơn vị trực thuộc:
- Đối với các TK 1541, 1542, 1543 dùng để tập hợp chi phí của các hoạt
động Bu chính , Viến thông, Phát hành báo chí thì có kết cấu nội dung nh sau:
Bên Nợ : - Chi phí trực tiếp của các dịch vụ Bu chính, Viễn thông,

- 17 -
Đinh Thị Lan Hơng
Luận văn tốt nghiệp

PHBC.

Bên Có : - Các khoản ghi giảm chi phí
- Kết chuyển chi phí của các dịch vụ thanh toán với Công ty
Các TK 1541, 1542, 1543 cuối kỳ không có số d.
- Đối với TK 1544 " Chi phí của dịch vụ dịch chuyển, lắp đặt máy " : Dùng
để tập hợp chi phí trực tiếp của dịch vụ dịch chuyển lấp đặt máy.
Bên Nợ : - Chi phí trực tiếp của dịch vụ dịch chuyển lắp đặt máy.
Bên Có : - Trị giá vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho, phế liệu thu
hồi.
- Giá thành thực tế của dịch vụ đã hoàn thành.
D Nợ : - Chi phí của dịch vụ dịch chuyển, lắp đặt máy cha hoàn
thành.
- Tài khoản 1548 - Chi phí kinh doanh khác : Dùng để tập hợp chi phí và
xác định giá thành sản phẩm dịch vụ kinh doanh khác.
Bên Nợ : - Các chi phí trực tiếp các dịch vụ kinh doanh khác.
Bên Có : - Trị giá vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho, phế liệu thu
hồi.
- Giá thành thực tế của sản phẩm dịch vụ đã hoàn thành.
D Nợ : - Chi phí kinh doanh khác cha hoàn thành.

Tại Công ty :
- Đối với TK 1541, 1542, 1543 có kết cấu nh sau :
Bên Nợ : - Chi phí thực tế phát sinh tại Công ty ( nếu có)
- Kết chuyển chi phí của các đơn vị trực thuộc
- Khấu hao TSCĐ trực tiếp dùng cho các nghiệp vụ.
- Phân bổ chi phí sản xuất chung.
Bên Có : - Kết chuyển giá thành của sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành để
xác định giá vốn và kết quả kinh doanh.
Các TK 1541, 1542, 1543 cuối kỳ không có số d.
- Đối với TK 1544 - Chi phí dịch vụ dịch chuyển, lắp đặt máy, TK 1548 -
Chi phí kinh doanh khác thì tại Công ty (nếu có ) sẽ hạch toán nh tại các đơn

vị trực thuộc.
2.5.2 TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung đợc tập hợp ở TK 627- " Chi phí sản xuất
chung"
Cuối kỳ, tính toán phân bổ cho các hoạt động kinh doanh theo tiêu thức phù
hợp.
Nội dung kết cấu của TK 627
Tại các đơn vị trực thuộc

- 18 -
Đinh Thị Lan Hơng
Luận văn tốt nghiệp

Bên Nợ : - Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.
Bên Có : - Các khoản giảm chi phí sản xuất chung
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung thanh toán với Công ty.
TK 627 cuối kỳ không có số d.
Tại Công ty
Bên Nợ : - Chi phí sản xuất chung phát sinh tại Công ty ( nếu có)
- Chi phí sản xuất chung kết chuyển từ đơn vị trực thuộc
Bên Có : - Phân bổ chi phí sản xuất chung cho các nghiệp vụ và chi phí
kinh doanh khác.
TK 627 cuối kỳ không có số d.
TK cấp 2 :
+ TK 6271 - Chi phí nhân viên
Phản ánh các chi phí liên quan và phải trả cho cán bộ nhân viên sản xuất
và quản lý chung phục vụ khai thác nghiệp vụ và sản xuất kinh doanh khác,
bao gồm : Chi phí tiền lơng, tiền công, các khoản phụ cấp, BHXH, BHYT,
KPCĐ
+ TK 6272 - Chi phí vật liệu

Phản ánh chi phí vật liệu, nhiên liệu xuất dùng cho sản xuất và quản lý
chung phục vụ khai thác nghiệp vụ và SXKD khác.
+ TK 6273 - Chi phí dụng cụ
Phản ánh chi phí về dụng cụ, dụng cụ xuất dùng cho sản xuất và quản lý
chung phục vụ khai thác nghiệp vụ và SXKD khác.
+ TK 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ
Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất và quản lý chung.
+ TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài cho sản xuất và quản lý chung,
nh chi phí sửa chữa TSCĐ thuê ngoài, chi phí điệ n nớc,
+ TK 6278 - Chi phí bằng tiền khác
Phản ánh các chi phí bằng tiền khác ngoài các chi phí đã kể trên cho sản
xuất và quản lý chung.
Các doanh nghiệp phải mở sổ chi tiết để hạch toán chi phí sản xuất
chung theo từng yếu tố, từng nội dung chi phí .
2.6 hạch toán chi phí dịch vụ
2.6.1 Đối với các trung tâm trực thuộc công ty dọc
2.6.1.1 Chi phí trực tiếp
a) Hạch toán chi phí nguyên vật liệu :
- Khi xuất nguyên vật liệu cho các dịch vụ, căn cứ phiếu xuất kho, kế toán ghi :
Nợ TK 154 - chi tiết các hoạt động
Có TK 152 : DN áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên

- 19 -
Đinh Thị Lan Hơng
Luận văn tốt nghiệp

- Trờng hợp nguyên vật liệu mua ngoài không qua nhập kho, đa ngay vào sử
dụng, ghi :
Nợ TK 154 : Giá mua cha có thuế GTGT

Nợ TK 133 : Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 331, 141 .: Tổng giá thanh toán.
- Các trờng hợp khác :
Nợ TK 154
Có TK 411 : Nhận cấp phát liên doanh.
Có TK 311, 336, 338 : Vật liệu vay mợn
- Vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho, căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán
ghi:
Nợ TK 152
Có TK 154
Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo từng hoạt động:
+ Những chi phí đã tập hợp đợc trực tiếp thì kết chuyển trực tiếp.
+ Những chi phí cần phân bổ thì tập hợp riêng và phân bổ theo công thức

Chi phí NVL
phân bổ cho
hoạt đông i
=
Tổng chi phí cần phân bổ
*
Đại lợng của tiêu
chuẩn cần phân
bổ thứ i
Tổng đại lợng của chi phí
cần phân bổ

b) Hạch toán chi phí nhân công
- Căn cứ bảng thanh toán lơng phải trả cho công nhân trực tiếp tham gia các
hoạt động dịch vụ để tập hợp và phân bổ cho từng hoạt động, kế toán ghi :
Nợ TK 154 - chi tiết từng hoạt động

Có TK 334
- Các khoản trích theo lơng : BHXH ( 15%), BHYT(2%), KFCĐ (2%) tính
theo tiền lơng trực tiếp của hoạt động ghi:
Nợ TK 154 - Chi tiết từng hoạt động
Có TK 338 ( 3382, 3383, 3384 )
c) Chi phí dụng cụ sản xuất
Nợ TK 154 - Chi tiết từng hoạt động và khoản mục
Có TK 153
d) Chi phí khấu hao TSCĐ
Nợ TK 154- Chi tiết từng hoạt động và khoản mục
Có TK 214
Đồng thời ghi Nợ TK 009-nguồn vốn khấu hao
e) Chi phí dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 154- Chi tiết từng hoạt động và khoản mục
Có TK 331
f) Chi phí bằng tiền khác
Nợ TK 154- Chi tiết từng hoạt động và khoản mục
Có TK 111, 112

- 20 -
Đinh Thị Lan Hơng
Luận văn tốt nghiệp

g) Chi phí sản xuất chung kết chuyển sang:
Nợ TK 154 - Chi tiết từng khoản mục
Có TK 627
Cuối kỳ kết chuyển thanh toán với Công ty:
Nợ TK 1363
Có TK 154
2.6.1.2 Hạch toán chi phí sản xuất chung

a) Chi phí nhân công
- Căn cứ bảng tính lơng của công nhân sản xuất và quản lý phục vụ khai thác
nghiệp vụ và hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, kế toán ghi :
Nợ TK 627(6271)
Có TK 334
- Các khoản trích theo lơng: BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định

Nợ TK 627(6271)
Có TK 338 ( 3382, 3383, 3384 )
b) Chi phí vật liệu
- Đối với vật liệu xuất kho, căn cứ vào các phiếu xuất kho, kế toán ghi:
Nợ TK 627(6272)
Có TK 152
- Đối với vật liệu mua ngoài sử dụng ngay, căn cứ vào các hoá đơn, kế toán
ghi:
Nợ TK 627(6272)
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
c) Chi phí công cụ dụng cụ : Căn cứ phiếu xuất công cụ dụng cụ hoặc phiếu
chi tiền mặt, giấy báo Nợ ngân hàng, về mua công cụ dụng cụ cho các hoạt
động, kế toán ghi:
Nợ TK 627(6273)
Nợ TK 133
Có TK 153
Có TK 111, 112, 331, 141 .( Mua về sử dụng ngay )
d) Trích khấu hao TSCĐ : Căn cứ vào bảng tính giá trị hao mòn TSCĐ kế toán
ghi :
Nợ TK 627( 6274)
Có TK 214
Đồng thời ghi Nợ TK 009

e) Chi phí dịch vụ mua ngoài : Căn cứ vào các hoá đơn, phiếu chi .kế toán
ghi
Nợ TK 627( 6277)
Có TK 111, 112, 331 .
f) Đối với các chi phí bằng tiền khác :

- 21 -
Đinh Thị Lan Hơng
Luận văn tốt nghiệp

Nợ TK 627 ( 6278 )
Có TK 111, 112
g) Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung :
Nợ TK liên quan ( 111, 112, 152, 138 .)
Có TK 627
Cuối kỳ phân bổ chi phí sản xuất chung cho các hoạt động theo tiêu thức phù
hợp dựa trên công thức sau:
Chi phí SXC
phân bổ cho
hoạt động i
=
Tổng chi phí cần phân bổ
*
Đại lợng của
tiêu chuẩn cần
phân bổ thứ i
Tổng đại lợng của chi phí cần
phân bổ
Dựa trên số chi phí chung phân bổ cho các hoạt động, kết toán hạch
toán:

Nợ TK 154 - Chi tiết các hoạt động
Có TK 627
2.6.2 Hạch toán tại Công ty
2.6.2.1 Hạch toán chi phí trực tiếp
Chi phí phát sinh tại văn phòng Công ty
a) Hạch toán chi phí vật liệu
- Khi mua vật liệu dùng cho hoạt động kinh doanh, ghi:
Nợ TK 154- chi tiết các hoạt động
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK liên quan 111, 112, .
- Khi xuất kho vật liệu dùng vào hoạt động kinh doanh:
Nợ TK 154- chi tiết các hoạt động
Có TK 152
b) Hạch toán chi phí nhân công
- Khi tính tiền lơng, BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên dịch vụ ghi:
Nợ TK 154- chi tiết các hoạt động
Có TK 334
Có TK 338
c) Hạch toán chi phí dụng cụ sản xuất
Nợ TK 154 - chi tiết các hoạt động
Có TK 153
d) Hạch toán các chi phí khấu hao TSCĐ :
Nợ TK 154- chi tiết các hoạt động
Có TK 214
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 009

- 22 -
Đinh Thị Lan Hơng
Luận văn tốt nghiệp


e) Chi phí dịch vụ mua ngoài :
Nợ TK 154- chi tiết các hoạt động
Có TK 331
f) Chi phí bằng tiền khác
Nợ TK 154- chi tiết các hoạt động
Có TK 111, 112
g) Phân bổ chi phí sản xuất chung cho các hoạt động:
Nợ TK 154 - Chi tiết các hoạt động
Có TK 627
Chi phí kinh doanh trực tiếp tổng hợp đ ợc từ các trung tâm trực thuộc
Nợ TK 154 ( Chi tiết 1541, 1542, 1543)
Có TK 336(3363)-chi tiết trung tâm
Cuối kỳ kết chuyển sang TK 632 :
Nợ TK 632 - Chi tiết hoạt động
Có TK 154 - Chi tiết hoạt động
Cuối quý căn cứ tỷ lệ doanh thu của dịch vụ không chịu thuế GTGT, xác định
thuế phân bổ cho dịch vụ không chịu thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 142, 632:
Có TK 133 - phần thuế phân bổ cho dịch vụ không chịu thuế.
3. Giá vốn hàng bán
3.1 Tài khoản sử dụng :
Để theo dõi giá vốn của hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ doanh
nghiệp sử dụng TK 632 " Giá vốn hàng bán"
Nội dung, kết cấu của TK 632:
Bên Nợ : Trị giá vốn của hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ
Bên Có : Kết chuyển trị giá vồn hàng tiêu thụ trong kỳ vào TK xác định
kết quả kinh doanh.
TK 632 cuối kỳ không có số d
3.2 Trình tự hạch toán:
Đối với Công ty kinh doanh dịch vụ bu chính viễn thông, giá vốn hoạt

động thông tin đợc xác định nh sau:
- Các chi phí trực tiếp đợc tập hợp và chi phí sản xuất chung đợc phân bổ cho
các hoạt động trên TK 154 đợc kết chuyển sang TK 632 để xác định giá vốn
của hoạt động thông tin theo định khoản:
Nợ TK 632
Có TK 154- Chi tiết các hoạt động
Bút toán này chỉ đợc thực hiện tại phòng kế toán của Công ty.
- Kết chuyển sang TK xác định kết quả kinh doanh:

- 23 -
Đinh Thị Lan Hơng
Luận văn tốt nghiệp

Nợ TK 911
Có TK 632
Ngoài ra nếu công ty có kinh doanh các hoạt động phụ trợ khác nh bán
hàng hoá ( thông thờng là máy điện thoại và phụ kiện) thì giá vốn hàng hoá tại
Công ty cũng đợc xác đinh giống nh các doanh nghiệp thơng mại thông thờng
nh sau:
Giá vốn hoạt động bán hàng hoá gồm : giá mua hàng hoá ( máy điện
thoại, phụ kiện ) và chi phí thu mua:
- Trong kỳ khi mua hàng hoá, căn cứ vào hoá đơn ghi:
Nợ TK 156 ( 1561, 1562 ) giá trị hàng hoá và chi phí thu mua
Nợ TK 133 Thuế GTGT
Có TK 111, 112, 331 . Tổng giá thanh toán
- Khi tiêu thụ hàng hoá :
+ Xuất kho hàng gửi bán :
Nợ TK 157
Có TK 156
+ Khi hàng đợc coi là tiêu thụ:

Nợ TK 632
Có TK 157
Đồng thời ghi bút toán phản ánh doanh thu.
+ Đối với hàng hoá xuất thẳng từ kho:
Nợ TK 632
Có TK 156(1561)
Đồng thời ghi bút toán phản ánh doanh thu.
+ Đối với hàng hoá bán thẳng không qua kho:
Nợ TK 632
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
+ Trờng hợp hàng đổi hàng:
Nợ TK 156
Nợ TK 133
Có TK 131
Đồng thời ghi bút toán phản ánh doanh thu.
- Cuối kỳ
+ Phân bổ chi phí thu mua cho hàng hoá tiêu thụ trong kỳ:
Nợ TK 632
Có TK 1562
+ Kết chuyển giá vốn hàng hoá tiêu thụ trong kỳ:
Nợ TK 632
Có TK 1561
+ Kết chuyển giá vốn:

- 24 -
Đinh Thị Lan Hơng
Luận văn tốt nghiệp

Nợ TK 911

Có TK 632

4. hạch toán chi phí bán hàng:
Thông thờng Công ty kinh doanh dịch vụ Bu chính viễn thông thuần tuý
không phát sinh chi phí bán hàng. Tuy nhiên, ngoài hoạt động chính là cung
cấp dịch vụ thì các Công ty thờng cung cấp thêm các hàng hoá phụ trợ cho hoạt
động dịch vụ. Vì thế có phát sinh chi phí bán hàng.
4.1 Tài khoản sử dụng TK 641 - Chi phí bán hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá
trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ bao gồm các chi phí bảo
quản, vận chuyển, báo hành sản phẩm, hàng hoá .
TK 641 có các TK cấp 2 nh sau:
+ TK 6411 : Chi phí nhân viên.
+ TK 6412 : Chi phí vật liệu bao bì.
+ TK 6413 : Chi phí dụng cụ đồ dùng.
+ TK 6414 : Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6415 : Chi phí bảo hành
+ TK 6417 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6418 : Chi phí bằng tiền khác
Kết cấu nội dung của TK:
- Tại các Trung tâm trực thuộc phản ánh chi phí bán hàng liên quan đến hoạt
động kinh doanh khác phát sinh ở trung tâm.
Bên Nợ : - Chi phí bán hàng phát sinh
Bên Có : - Các khoản giảm chi phí bán hàng
- Kết chuyển chi phí thực tế sang TK 1363 để thanh toán với
Công ty
TK 641 không có số d cuối kỳ.
- Tại Công ty :
Bên Nợ : - Các chi phí bán hàng phát sinh ( nếu có )
- Chi phí bán hàng phát sinh tại Trung tâm kết chuyển lên

Bên Có : - Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK xác đinh kết quả kinh
doanh
TK 641 cuối kỳ không có số d.

4.2 Trình tự hạch toán chi phí bán hàng :
a. Tính tiền lơng, phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 (6411)
Có TK 334
b. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên bán hàng, ghi:

- 25 -

×