Tải bản đầy đủ (.pdf) (147 trang)

Slide bài giảng kinh tế vi mô đại học tôn đức thắng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.25 MB, 147 trang )

TÊN MÔN HỌC: KINH TẾ VI MÔ
Mã môn học: 701001
Số tín chỉ: 03 (45 tiết)
Bộ môn cơ bản
Khoa Quản trị kinh doanh
Trường Đại học Tôn Đức Thắng
3/2/2013 1701001-Nhập môn kinh tế vi mô
MỤC TIÊU MÔN HỌC
 Kiến thức: cung cấp các kiến thức cơ bản liên quan đến
quy luật của thị trường, cấu trúc thị trường, hành vi lựa
chọn của người tiêu dùng và các vấn đề liên quan đến hoạt
động của doanh nghiệp.
 Kỹ năng: nắm được các quy luật cung cầu, phân tích hành
vi người tiêu dùng và nhà sản xuất, cách thức lựa chọn
phương thức hoạt động của doanh nghiệp trong các cấu
trúc thị trường khác nhau.
3/2/2013 2701001-Nhập môn kinh tế vi mô
Chương 1
Nhập môn kinh tế vi mô
Chương 2
Cung cầu và giá thị trường
Chương 3
Lý thuyết lựa chọn của người tiêu dùng
Chương 4
Lý thuyết sản xuất và chi phí
Chương 5
Thị trường cạnh tranh hoàn toàn
Chương 6
Thị trường độc quyền hoàn toàn
Chương 7
Thị trường cạnh tranh không hoàn toàn


NỘI DUNG MÔN HỌC
3/2/2013 3701001-Nhập môn kinh tế vi mô
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình chính
 TS Nguyễn Như Ý, ThS Trần Thị Bích Dung. Kinh tế vi mô.
TpHCM, Nhà xuất bản Tổng hợp TpHCM, 2011.
Tài liệu tham khảo chính:
 TS Nguyễn Như Ý, ThS Trần Thị Bích Dung, ThS Trần Bá
Thọ, ThS Lâm Mạnh Hà. Câu hỏi – Bài tập – Trắc nghiệm
Kinh tế vi mô. TpHCM, Nhà xuất bản Tổng hợp TpHCM,
TpHCM, 2011.
 David Begg, Stanley Fischer và Rudiger Dornbusch. Kinh tế
học vi mô. Hà Nội, NXB Thống kê, 2007.
3/2/2013 4701001-Nhập môn kinh tế vi mô
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo khác:
 N.Gregory Mankiw. Nguyên lý kinh tế vi mô. Hà Nội, Nhà
xuất bản Lao động - Xã hội, 2008.
 Vũ Kim Dũng, Phạm Văn Minh, Cao Thúy Xiêm. 101 bài tập
kinh tế vi mô. Hà Nội, Nhà xuất bản Lao động, 2009.
 Nguyễn Văn Dần (chủ biên). Kinh tế học vi mô. Hà Nội, Nhà
xuất bản Lao động Xã hội, 2007.
3/2/2013 5701001-Nhập môn kinh tế vi mô
10%
Bài tập nhỏ
20%
Trắc nghiệm
70%
Trắc nghiệm
HÌNH THỨC ĐÁNH GIÁ

3/2/2013 6701001-Nhập môn kinh tế vi mô
CHƢƠNG 1
NHẬP MÔN KINH TẾ VI MÔ
1. Một số vấn đề cơ bản
2. Đƣờng giới hạn khả năng sản xuất
3. Ba vấn đề kinh tế cơ bản
4. Chu chuyển hoạt động kinh tế
5. Các mô hình kinh tế
22/04/15 1701001-Nhập môn Kinh tế vi mô
1.1.1. Kinh tế học nghiên cứu gì ?
Các cá nhân, doanh nghiệp, quốc gia luôn
phải giải quyết vấn đề: nhu cầu vượt xa khả năng
đáp ứng.
NHU CẦU
VÔ HẠN
CÁC NGUỒN LỰC
CÓ GIỚI HẠN
1.1. Một số vấn đề cơ bản
22/04/15 2701001-Nhập môn Kinh tế vi mô
Nguồn lực có giới hạn sự khan hiếm
Các nguồn lực gồm:
 Lao động (Labour)
 Tƣ bản (Capital)
 Tài nguyên thiên nhiên (Resources)
 Tri thức công nghệ (Technological
knowledge).
22/04/15 3701001-Nhập môn Kinh tế vi mô
1.1. Một số vấn đề cơ bản
Kinh tế học (economics) nghiên cứu cách
sử dụng hợp lý nhất các nguồn lực để làm ra

hàng hóa, dịch vụ nhằm đáp ứng cao nhất nhu
cầu con ngƣời.
22/04/15 4701001-Nhập môn Kinh tế vi mô
1.1. Một số vấn đề cơ bản
Kinh tế học đƣợc phân chia tƣơng đối thành kinh tế
vi mô và kinh tế vĩ mô.
 Kinh tế vi mô (microeconomics): nghiên cứu nền kinh
tế ở giác độ riêng lẻ, bộ phận.
Ví dụ: giá thịt bò tăng thì lƣợng mua thịt bò giảm.
 Kinh tế vĩ mô (macroeconomics): nghiên cứu nền kinh
tế ở giác độ tổng thể.
Ví dụ: mức giá chung tăng lên thì lạm phát cũng tăng
1.1.2. Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô
22/04/15 5701001-Nhập môn Kinh tế vi mô
 Kinh tế học thực chứng (positive economics): giải
thích các hiện tƣợng kinh tế khách quan, khoa học.
Ví dụ: Việc Chính phủ tăng cung tiền quá nhiều sẽ
làm lạm phát tăng.
 Kinh tế học chuẩn tắc (normative economics): đƣa
ra các chỉ dẫn, quan điểm cá nhân về cách thức giải
quyết các vấn đề kinh tế.
Ví dụ: Để giảm lạm phát thì nên giảm cung tiền, hạn
chế chi tiêu Chính phủ.
1.1.3. Kinh tế học thực chứng và kinh tế
học chuẩn tắc
22/04/15 6701001-Nhập môn Kinh tế vi mô
1. 2.1. Chi phí cơ hội
Chi phí cơ hội (oppor tunity cost) là lợi ích lớn nhất bị bỏ
qua khi đƣa ra một quyết định (một lựa chọn) kinh tế.
Ví dụ: ông A có vốn là 10 triệu đồng để đi buôn. Ông A có 3

phƣơng án lựa chọn:
 Phƣơng án 1: Buôn nho thì lãi 2 triệu đồng.
 Phƣơng án 2: Buôn cam thì lãi 3 triệu đồng.
 Phƣơng án 3: Buôn mít thì lãi 2,5 triệu đồng.
Hãy cho biết chi phí cơ hội của mỗi phƣơng án ?
22/04/15 7701001-Nhập môn Kinh tế vi mô
1.2. Đƣờng giới hạn khả năng sản xuất
Chi phí cơ hội cần tính toán
kỹ lưỡng trƣớc khi quyết
định, để lợi ích > chi phí cơ
hội.
Ông A nên buôn cam.
Nho, cam
hay mít !?
22/04/15 8701001-Nhập môn Kinh tế vi mô
PPF (Production Possibility Frontier)
PPF bao gồm những phối hợp tối đa hóa số lƣợng
các hàng hóa, dịch vụ đạt đƣợc với giả định là sử
dụng toàn bộ các nguồn lực.
1.2.2. Đƣờng giới hạn khả năng sản xuất
22/04/15 9701001-Nhập môn Kinh tế vi mô
Gạo (1000 kg)
Vải (1000 m)
15
12
9
5
A
D
E

C
B
0 2 3 4 5
Phƣơng
án
Gạo
1000 kg
Vải
1000m
A
15
0
B
12
2
C
9
3
D
5
4
E
0
5
22/04/15 10701001-Nhập môn Kinh tế vi mô
1.2.2. Đƣờng giới hạn khả năng sản xuất
Gạo (1000 kg)
15
12
9

5
A
D
E
C
B
0 2 3 4 5
F
G
F: không thể đạt đƣợc
A, B: Sử dụng hiệu quả
G: sử dụng chƣa hiệu quả
Tăng trưởng kinh tế
làm PPF dịch
chuyển ra bên ngoài
Vải (1000 m)
22/04/15 11701001-Nhập môn Kinh tế vi mô
1.2.2. Đƣờng giới hạn khả năng sản xuất
12
1.3. Ba vấn đề kinh tế cơ bản
Tài nguyên
(Resources)
Doanh nghiệp
(Producers)
Phân phối TN
Phân phối sản phẩm
Sản xuất cái gì?
Sản xuất như thế nào?
Sản xuất cho ai?
2. Sản xuất nhƣ thế nào ? (How)

3. Sản xuất cho ai ? (for whom)
Các vấn
đề cơ
bản của
DN
1. Sản xuất cái gì ? (What)
Hộ gia đình
(Household)
22/04/15 701001-Nhập môn Kinh tế vi mô
1.4. Chu chuyển hoạt động kinh tế
CÁC HÃNG, CÔNG
TY
CÁC HỘ GIA ĐÌNH
THỊ TRƢỜNG
HÀNG HÓA VÀ
DỊCH VỤ
THỊ TRƢỜNG
CÁC YẾU TỐ
SẢN XUẤT
Dòng đầu vào và đầu ra
Dòng tiền tệ
22/04/15 13701001-Nhập môn Kinh tế vi mô
Mô hình kinh tế thị trường: 3 vấn đề
kinh tế cơ bản giải quyết bằng quan hệ
cung – cầu.
Mô hình kinh tế kế hoạch hóa: Nhà
nƣớc quyết định 3 vấn đề kinh tế cơ bản.
Mô hình kinh tế hỗn hợp: cơ chế cung
– cầu nhƣng chịu sự quản lý của Nhà
nƣớc.

1.5. Các mô hình kinh tế
CÁC

HÌNH
KINH
TẾ
22/04/15 14701001-Nhập môn Kinh tế vi mô
1
CHƢƠNG 2
CUNG, CẦU VÀ CÂN BẰNG THỊ TRƢỜNG
1. Cầu thị trƣờng
2. Cung thị trƣờng
3. Trạng thái cân bằng cung cầu
4. Đo co giãn của cung cầu
5. Sự can thiệp của Chính phủ vào thị trƣờng
22/04/15 701001-Cung, Cầu và cân bằng thị trường
2.1.1. Khái niệm
Cầu mô tả số lƣợng một hàng hóa hoặc dịch vụ
mà những ngƣời mua sẽ mua ở các mức giá khác
nhau trong một thời gian cụ thể, trong điều kiện các
yếu tố khác không đổi.
Luật cầu: giá và lƣợng cầu tỷ lệ nghịch
Hàm số cầu:
Q
D
= aP + b (a < 0)
 P (Price): Giá
 Q
D
(Quantity of Demand): Lƣợng cầu

2.1. Cầu thị trường (Demand –D)
22/04/15 2701001-Cung, Cầu và cân bằng thị trường
P
Q
9
3
2
4
(D)
Q = -3P + 15
0
P
Q
D
0
15
1
12
2
9
3
6
4
3
5
0
Biểu cầu Đƣờng cầu Hàm số cầu
22/04/15 3701001-Cung, Cầu và cân bằng thị trường
2.1. Cầu thị trƣờng (Demand –D)
Di chuyển dọc đƣờng cầu xảy ra khi giá thay đổi

làm lƣợng cầu thay đổi.
Q
(D)
P
P
1
A
B
P
2
Q
1
Q
2
 Giá là P
1
thì lƣợng
cầu Q
1
. Điểm lựa
chọn là A.
 Giá giảm về P
2
thì
lƣợng cầu tăng lên
Q
2
.
 Điểm lựa chọn di chuyển từ
A xuống B

2.1.2. Di chuyển dọc đƣờng cầu
22/04/15 4701001-Cung, Cầu và cân bằng thị trường
MỆT MỎI VÌ GIÁ GAS !
Giá Gas tăng trong 2 tháng qua khiến các bà nội
trợ đua nhau sắm bếp hồng ngoại, nồi hầm để thay
thế bếp gas. Chị Quỳnh (TpHCM) cho biết nếu dùng
bếp hồng ngoại cho nấu ăn thì tiền điện là 200000
đ/tháng trong khi sử dụng gas thì mất 1 bình 12 kg
(khoảng 480000 đ/bình) từ đó tiết kiệm khoảng gần
300000 đ/tháng…
Câu hỏi:
 Cầu hay lƣợng cầu của bếp gas thay đổi ?
 Điều gì gây ra sự thay đổi này ?
22/04/15 5701001-Cung, Cầu và cân bằng thị trường
Study Case 1:

×