Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

giao an van 6 tuan 31 co giao duc ki nang song

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.49 KB, 6 trang )

Ngày soạn:1/4/2011
Ngày dậy: 4/4/2011
TIẾT:121- Văn bản
CẦU LONG BIÊN - CHỨNG NHÂN LỊCH SỬ
( Theo Thuý Lan, báo Người Hà Nội)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Bước đầu nắm được khái niệm về văn bản nhật dụng và ý nghĩa của việc học loại văn bản
đó.
- Hiểu được ý nghĩa làm chứng nhân lịch sử của cầu Long Biên, từ đó nâng cao, làm phong
phú thêm tâm hồn, tình cảm đối với quê hương đất nước, với các di tích lịch sử.
- Thấy được vị trí và tác dụng của các yếu tố nghệ thuật đã tạo nên sức hấp dẫn của bài bút
kí mang nhiều tích chất hồi kí này.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm bút kí dưới thể văn nhật dụng
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tình yêu đất nước, biết giữ gìn các di tích lịch sử.
* Trọng tâm: Đọc- hiểu văn bản
* Tích hợp: So sánh, nhân hóa
B. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
- Tự nhận thức và xác định cách sống tôn trọng và bảo vệ các giá trị văn hóa
- Làm chủ bản thân, nâng cao ya thức bảo vệ các giá trị văn hóa
- Giao tiếp, phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng cảm nhân của bản thân
về ý nghĩa chứng nhân của cầu Long Biên
C. Các phương pháp kĩ thuật dậy học tích cực.
- Thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày một phút về ý nghĩa lịch sử của cây cầu Long Biên-
một chứng nhân quan trọng gắn với lịch sử dân tộc.
- Cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về cách ứng xử với di sản văn hóa
- Minh họa trang ảnh/ băng hình
D. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Sưu tầm tranh ảnh, thiết kế giáo án trên Powerpoint
- HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK
E. Tiến trình bài dạy:


1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài (1'):
Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß TG Néi dung
HĐ1: Hướng dẫn học sinh đọc văn bản và tìm hiểu
chú thích.
GV hướng dẫn đọc: Bài bút kí có xen yếu tố hồi kí,
hoà trộn với cảm xúc hồi ức của người viết, vì thế
đọc rõ ràng, làm rõ những thông tin về cây cầu, đồng
thời thể hiện rõ cảm xúc của tác giả.
GV đọc mẫu - HS đọc tiếp
- Thế nào là văn bản nhật dụng ?
GV trình chiếu học sinh lựa chọn phương án văn
bản nhật dụng.
GV nêu ý nghĩa của việc học các văn bản nhật dụng
HS đọc các chú thích khó SGK
GV trình chiếu nhấn mạnh một số chú thích khó:
-Văn bản có thể chia làm mấy phần? nội dung mỗi
phần đó? ( 3 phần)
GV trình chiếu bố cục.
(P1: Nói tổng quát về cầu Long Biên trong một thế kỉ
tồn tại.
7’ I. Đọc - hiểu chú thích :
1. Đọc văn bản:
2. Chú thích:
- Văn bản nhật dụng:
- Từ khó:
- Bố cục: 3 phần
P2: Cầu Long Biên - một nhân chứng sống động, đau

thương và anh dũng của thủ đô Hà Nội.
P3: Khẳng định ý nghĩa lịch sự của cầu Long Biên
trong xã hội hiện đại.)
HĐ3:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần giới thiệu
chung về cây cầu Long Biên
GV trình chiếu cây cầu Long Biên
- Trong phần này tác giả sử dụng phương thức biểu
đạt nào là chính ?
(Thuyết minh)
- Tác giả thuyết minh về cây cầu trên những phương
diện nào?
(Vị trí câu cầu, năm xây dựng, người thiết kế, quá
trình tồn tại)
- Cầu Long Biên xây dựng năm nào ? hoàn thành
năm nào ? ai thiết kế ?
- Hiện tại cây cầu có ý nghĩa gì ?
- Mục đích xây dựng câu của Pháp là gì?
- Vì sao cây cầu lại rút về vị trí khiêm nhường?
- Tại sao cầu Long Biên được coi là chứng nhân lịch
sử ?
- Giới thiệu về cây cầu tác giả sử dụng những biện
pháp nghệ thuật nào ?
(Nghệ thuật nhân hoá)
HĐ4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Cầu Long Biên
qua những chặng đường lịch sử.
- Cây cầu đã chứng kiến thời kì lịch sử nào?
GV trình chiếu các giai đoạn lịch sử mà cầu chứng
kiến.
- Nhìn từ xa cây cầu được giới thiệu như thế nào ?
- Trong kháng chiến chống Pháp, cây cầu đã chứng

kiến sự kiện gì?
- Qua lời miêu tả của tác giả, em có nhận xét gì về
cây cầu ? (Đẹp vững vàng, to lớn)
- Nhờ vào đâu thực dân Pháp có thể xây dựng được
cây cầu to đẹp như thế ?
(Cảnh ăn ở khổ cực của dân phu Việt Nam với
những cảnh đối xử tàn nhẫn của các ông chủ người
Pháp, dân Việt Nam chết trong quá trình làm cầu)
GV trình chiếu quá trình Pháp xây dựng cầu
GV trình chiếu câu hỏi thảo luận: Để có được cây
cầu nhân dân ta đã phải đổi biết bao mồ hôi xương
máu, vậy tại sao nó lại trở lên thân thương với người
dân Hà Nội đến vậy? Riêng trong tâm hồn nhà văn
cây cầu có ý nghĩa gì?
- Bài ca dao và bài hát Ngày về đưa vào bài có tác
dụng gì ?
(Là kỉ niệm của mỗi người dân, cán bộ, học sinh-
Tăng ý nghĩa chân thực vì những ấn tượng, tình cảm
trực tiếp bộc lộ tại thời điểm đó)
- Trong kháng chiến chống Mĩ cây cầu được kể như
thế nào?
- Cảnh vật ấy cho ta biết điều gì về lịch sử?
- Ở phần này tác giả sử dụng ngôi kể như thế nào ?
Phương thức biểu đạt nào là chủ yếu ?
4’
15’
II. Tìm hiểu văn bản
1. Giới thiệu chung về cây cầu
Long Biên
- Cầu bắc qua sông Hồng

- Xây dựng năm 1898, hoàn thành
năm 1902
- Do kiến trúc sư người Pháp thiết
kế.
- Cầu chứng kiến những sự kiện
lịch sử trong 1 thế kỉ qua.
- Hiện tại ở vị trí khiêm nhường
nhưng giữ vai trò là chứng nhân
lịch sử.

2. Cầu Long Biên - chứng nhân
lịch sử

a. Chứng nhân trong cuộc khai
thác thuộc địa lần thứ nhất của
thực dân Pháp:
Chứng kiến cuộc khai thác thuộc
địa của thực dân Pháp, lòng dũng
cảm của Trung đoàn Thủ đô.
b. Nhân chứng trong kháng chiến
chống Mĩ cứu nước:
+ Cây cầu trở thành mục tiêu ném
bom dữ dội
- So sánh cách kể đoạn này với đoạn trên về ngôi kể,
phương thức biểu đạt, từ ngữ, tình cảm của người
viết ?
GV: Cây cầu là chứng nhân trong 2 cuộc kháng
chiến của dân tộc, cây cầu vừa chứng kiến (chống
Pháp), vừa chịu đau thương (chống Mĩ)- GV trình
chiếu.

- Những ngày nước lũ, cây cầu có vai trò như thế nào
?
HĐ5: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ý nghĩa của cây
cầu
GV trình chiếu cây cầu Long Biên ngày nay
- Ngày nay cây cầu có ý nghĩa như thế nào?
- Vì sao nhịp cầu bằng sắt của cây cầu lại trở thành
nhịp cầu vô hình nối những con tim?
GV: Cầu Long biên trở thành "người đương thời"
của bao thế hệ, như nhân vật bất tử chịu đựng, nhìn
thấy, xúc động trước đổi thay thăng trầm của đất
nước, con người
HĐ6: Hướng dẫn học sinh tổng kết văn bản
- Em cảm nhận được điều sâu sắc nào từ văn bản ?
- Qua bài viết, tác giả đã truyền tới em tình cảm nào
về cầu Long Biên ?
- Em học tập được gì về sự sáng tạo lời văn trong
văn bản này ?
GV trình chiếu hệ thống bài học.
HS đọc ghi nhớ
HĐ7(3'): Hướng dẫn học sinh làm bài tập
GV trình chiếu bài tập
HS lựa chọn phương án đúng
GV trình chiếu đáp án.
- Ở địa phương em có di tích hoặc danh lam thắng
cảnh nào có thể coi là chứng nhân lịch sử địa phương
?
HS phát biểu
GV trình chiếu Cây đa Tân trào, lán Nà Lừa, Đình
Tân Trào giới thiệu về di tích lịch sử này.

4’
4’
3’
+ Bị đánh 10 lần, hỏng 7 nhịp và 4
trụ lớn.
+ Đợt 2: hỏng 100m.

c. Chứng nhân trong những ngày
nước lũ:
Là cây cầu nối thuận tiện đi lại,
dẻo dai, vững chắc.
3. Ý nghĩa của cây cầu
Cây cầu là cầu nối giữa Việt Nam
với thế giới
III. Tổng kết:
- Nội dung:
- Nghệ thuật
* Ghi nhớ ( SGK)
IV. Bài tập:
Bài 1: Cầu Long Biên không phải
là chứng nhân cho những sự kiện
lịch sử nào?
A- Cách mạng tháng tám thành
công tại Hà Nội.
B- Những ngày đầu năm 1947,
trung đoàn thủ đô bí mật ra đi.
C- Chiến thắng Điện Biên Phủ
năm 1954.
D- Chiến thắng điện biên phủ trên
không năm 1972.

Bài 2:Tác giả so sánh chiếc cầu
Long Biên với hình ảnh gì ?
A. Như dải lụa uốn lượn.
B. Như chiếc lược cài trên mái
tóc.
C. Như một sợi dây thừng.
D. Như một sợi chỉ mềm.
3. Củng cố (3'):
- Thế nào là văn bản nhật dụng?
- Các di tích lịc sử có ý nghĩa như thế nào đối với quê hương, đất nước?
4. Hướng dẫn học ở nhà (2'):
- Nắm chắc nội dung bài học
- Tìm các di tích lịch sử có ý nghĩa ở quê em.
- Chuẩn bị bài: Viết đơn, soạn : Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.
Ngày soạn: 5/4/2011
Ngày dậy: 8/4/2011
Tiết: 123-124
BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO
A. Mục tiêu:
1. Kiến thứ: Qua tiết viết bài, nhằm đánh giá HS trên các phương diện sau:
- Biết cách làm văn tả người qua bài thực hành viết
- Trong khi thực hành biết cách vận dụng các kĩ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung
và tả người nói riêng đã học ở các tiết trước
2. Kĩ năng: Rèn các kĩ năng: Diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả, ngữ pháp
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng các kĩ năng viết văn miêu tả vào bài viết.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Ra đề, đáp án, biểu điểm.
- HS: Ôn tập văn miêu tả người
C. Hoạt động trên lớp
1. Tổ chức lớp

2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
I. Đề bài:
Từ bài văn “Lao xao” của Duy Khán, em hãy tả lại khu vườn trong một buổi sáng
đẹp trời.
II. Đáp án
A .Về nội dung :
1. Mở bài :
Giới thiệu chung về khu vườn em định tả.
- Địa điểm ? Thời gian ?
- Quang cảnh chung như thế nào ?
2. Thân bài : Tả cảnh vườn thứ tự nhất định.
- Tả bao quát : Cảnh khu vườn (không khí , các loại cây …)
- Tả chi tiết :
+ Những loại cây có trong vườn : màu sắc , hương thơm,….
+ Cảnh vật có liên quan đến khu vườn ; chim chóc, ong bướm,….
+ Lợi ích của khu vườn…
3. Kết bài :
- Cảm nghĩ của em về khu vườn ấy.
B. Về hình thức :
Viết đúng kiểu bài miêu tả, tả có thứ tự, diễn đạt trôi chảy, văn viết giàu hình ảnh, cảm
xúc, không mắc lỗi chính tả, lỗi diễn đạt
C.Biểu điểm :
+ Điểm 10 : Bài làm đạt đủ các yêu cầu nêu trên, có tính sáng tạo, cảm xúc sâu sắc, tự
nhiên, không mắc lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.
+ Điểm 9 : Bài làm đạt đủ các yêu cầu nêu trên, văn giàu hình ảnh, cảm xúc, còn mắc 1-2
lỗi chính tả hoặc lỗi diễn đạt.
+ Điểm 7,5-8 : Bài viết đạt 2/3 yêu cầu trên , văn có cảm xúc, còn mắc 4-5 lỗi chính tả
hoặc lỗi diễn đạt.
+ Điểm 5,5-6 : Bài viết đạt 1/2 yêu cầu trên , còn mắc từ 7-8 lỗi chính tả hoặc lỗi diễn đạt,

bố cục chưa mạch lạc.
+ Điểm 3,5-4 : : Bài viết đạt 1/3 yêu cầu nêu trên , còn mắc 9-10 lỗi chính tả hoặc lỗi diễn
đạt, diễn đạt chưa mạch lạc.
+ Điểm 1,5-2: Mới làm được phần mở bài hoặc thể hiện chưa rõ nội dung, bố cục chưa
mạch lạc, mắc quá nhiều lỗi chính tả hoặc lỗi diễn đạt.
+ Điểm 0 : Không làm được gì hoặc lạc đề hoàn toàn.
4. Củng cố-Dặn dò
- Giáo viên thu bài, nhận xét giờ viết bài
- Xem trước bài “Đơn từ”
Ngày soạn: 5/4/2011
Ngày dậy: 9/4
TIẾT:122
VIẾT ĐƠN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS :
- Hiểu các tình huống cần viết đơn: Khi nào cần viết đơn, viết đơn để làm gì?
- Biết cách viết đơn đúng quy cách và nhận ra những sai xót thường gặp trong khi viết đơn.
2. Kĩ năng:
Luyện kĩ năng viết đơn, thể văn hành chính
3.Thái độ:
Học sinh có ý thức vận dụng các thao tác viét đơn vào những tình huống cần thiết
• Trọng tâm: cách thức làm đơn
B. Các kĩ năng sống cơ bản cần được giáo dục.
- Giao tiếp hiệu quả bằng đơn
- Ứng xử: Biết sử dụng đơn phù hợp với mục đích giao tiếp
C. Các phương pháp kĩ thuật dậy học tích cực.
- Phân tích các tình huống mẫu: Phân tích các tình huống cần sử dụng đơn đơn trong cuộc sống
-Thực hành có hướng dẫn: viết đơn phù hợp với mục đích giao tiếp
D. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Một số trường hợp cần viết đơn trong thực tế, mẫu đơn viết sẵn , máy chiếu

- HS: Đọc trước bài và tìm hướng trả lời câu hỏi trong SGK
E. Tiến trình bài dạy:
1.Ỏn định lớp
2. Kiểm tra (4’): Văn miêu tả người có điểm gì giống và khác văn miêu tả cảnh ?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài(1’):
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG
HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khi nào
cần viết đơn
GV chiếu các tình huống trên máy
HS đọc các tình huống SGK- thảo luận – Tình
huống nào cần viết đơn?
( Cả 4 tình huống đều phải viết đơn )
- Từ các tình huống đó, em hãy rút ra
nhận xét: Khi nào cần viết đơn?

HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Trường hợp nào cần viết đơn? Gửi cho ai?
(Trường hợp 1: Gửi cơ quan công an địa
phương; Trường hợp 2: Gửi BGH nhà
trường:Trường hợp 4: Gửi BGH trường mới )
- Tại sao trường hợp 3 không phải viết
đơn ? vậy sẽ viết loại văn bản nào ?
( Trường hợp 3 không nêu nguyện vọng cần
giải quyết nên chỉ viết bản tường trình hoặc
bản kiểm điểm)
HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các loại
đơn và các nội dung không thể thiếu trong đơn
- HS quan sát hai loại đơn
- Các mục trong đơn được trình bày ntn?

- Các điểm giống nhau giữa hai đơn?
( Giống: đơn gửi cho ai? Ai gửi đơn? Nguyện
10’
10’
I. Bài học
1.Khi nào cần viết đơn ?
a. Bài tập 1:
Cả 4 tình huống đều phải viết đơn
- Khi muốn đề đạt nguyện vọng với một
người hay một cơ quan, tổ chức có
quyền hạn giải quyết vấn đề đó.
b. Bài tập 2:
2. Các loại đơn và những nội dung
không thể thiếu trong đơn:
1. Các loại đơn:
- Đơn theo mẫu
- Đơn không theo mẫu
vọng?
Khác: Mẫu in sẵn: phần kê khai bản thân đầy
đủ hơn, phần ghi nội dung đơn chỉ ghi nguyện
vọng, không ghi lí do. Đơn không theo mẫu:
Phần kê khai bản thân không cần chi tiết,
phần nội dung ghi cả lí do và nguyện vọng)
- Phần nào không thể thiếu trong đơn?
HĐ3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cách thức
viết đơn.
GV cho học sinh quan sát đơn viết theo mẫu
HS quan sát lại hai đơn trên
? – Khi viết đơn theo mẫu cần viết như thế nào
?

- Viết đơn không theo mẫu cần viết như thế
nào ?
- Em rút ra cách thức viết đơn như thế nào ?
HS đọc nội dung lưu ý SGK
HS đọc ghi nhớ
GV cho HS quan sát một số đơn mẫu
GV cho HS quan sát bài tập trắc nghiệm trên
máy
HS lựa chọn các tình huống viết đơn
10’
5’
2. Nội dung không thể thiếu:
- Đơn gửi ai?
- Ai gửi đơn?
- Nguyện vọng gì?
3. Cách thức viết đơn
- Viết đơn theo mẫu: Điền vào chỗ
trống những nội dung cần thiết
- Đơn không theo mẫu: SGK
- Ghi nhớ: SGK Tr 134
II. Luyện tập
Bài 1: Sưu tầm một số đơn viết sẵn theo
mẫu
Bài 2: Những trường hợp sau đây
trường hợp nào phải viết đơn
4. Củng cố (3’):
- Khi nào cần viết đơn?
- Những nội dung không thể thiếu trong đơn?
5. Hướng dẫn học ở nhà (2’):
- Học kĩ bài, nắm được cách viết đơn

- Luyện viết đơn không theo mẫu .
- Soạn: Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.
* * * * *

×