MỤC LỤC
CÁC KÝ HI U VI T T T:Ệ Ế Ắ 4
DANH M C CÁC S Ụ ƠĐỒ 5
S 1: Bán buôn qua kho theo hình th c giao h ng tr c ơ đồ ứ à ự
ti pế 5
S 2: Bán buôn qua kho theo hình th c chuy n h ngơ đồ ứ ể à 5
S 4: Bán buôn v n chuy n th ng theo hình th c chuy n ơ đồ ậ ể ẳ ứ ể
h ng có tham gia thanh toánà 5
S 5: H ch toán ph ng th c bán lơ đồ ạ ươ ứ ẻ 5
S 7: H ch toán ph ng th c bán h ng tr ch m tr gópơ đồ ạ ươ ứ à ả ậ ả 5
S 16: C c u t ch c b máy qu n lý c a công tyơ đồ ơ ấ ổ ứ ộ ả ủ 5
DANH M C CÁC B NG BI UỤ Ả Ể 6
1.Giáo trình “K toán th ng m i v d ch v ”-Tr ng i H c Côngế ươ ạ à ị ụ ườ Đạ ọ
nghi p H N i, Tác gi :Th c s Ho ng Th Vi t Hệ à ộ ả ạ ĩ à ị ệ à 7
3.H th ng chu n m c K toán Vi t Nam –Nh xu t b n T i chính ệ ố ẩ ự ế ệ à ấ ả à
–HN tháng 01-2004 7
4.Giáo trình “K toán doanh nghi p” –H c vi n T i chínhế ệ ọ ệ à 7
Tác gi :PGS-TS:Ngô Chi v TS:Tr ng Th Thuả à ươ ị ỷ 7
5. “H ng d n l p ch ng t k toán, h ng d n ghi s k toán”-Nh ướ ẫ ậ ứ ừ ế ướ ẫ ổ ế à
xu t b n t i chính –H N i-2005ấ ả à à ộ 7
6.Trang web:http/www.mof.gov.vn 7
V m t s t i li u khácà ộ ố à ệ 7
L I NÓI UỜ ĐẦ 8
CH NG 1ƯƠ 10
C S LÝ LU N CHUNG V K TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC NH K TƠ Ở Ậ Ề Ế ĐỊ Ế
QU KINH DOANH TRONG DOANH NGHI P TH NG M IẢ Ệ ƯƠ Ạ 10
1.1. Nh ng v n chung v k toán bán h ng v xác nh k t qu ữ ấ đề ề ế à à đị ế ả
kinh doanh 10
1.1.1. Khái ni m v bán h ng v xác nh k t qu kinh doanhệ ề à à đị ế ả 10
1.1.1.1. Doanh nghi p th ng m iệ ươ ạ 10
1.1.1.2 Quá trình bán h ngà 11
1.1.1.3 K t qu kinh doanhế ả 11
1.1.2 Vai trò c a k toán bán h ng v xác nh k t qu kinh ủ ế à à đị ế ả
doanh 12
1.1.3 Nhi m v c a k toán bán h ng v xác nh k t qu kinh ệ ụ ủ ế à à đị ế ả
doanh 12
1.2.Các ph ng pháp tiêu th h ng hoá trong doanh nghi p th ng ươ ụ à ệ ươ
m iạ 13
1.2.1 Ph ng pháp bán buôn h ng hoáươ à 13
1.2.2 Bán l h ng hoáẻ à 14
1.2.3 Ph ng pháp bán h ng i lýươ à đạ 14
1.2.4 Ph ng pháp bán h ng tr ch m tr gópươ à ả ậ ả 14
1.2.5 Ph ng th c h ng i h ngươ ứ à đổ à 15
1.3 H ch toán t ng h p k toán bán h ng v xác nh k t qu kinh ạ ổ ợ ế à à đị ế ả
doanh 15
1.3.1 Ch ng t s d ngứ ừ ử ụ 15
1.3.2 T i kho n s d ngà ả ử ụ 15
1.3.3 Ph ng th c tính giá v n h ng bánươ ứ ố à 16
1.3.3.1.Ph ng th c giá n v bình quân (bình quân gia quy n)ươ ứ đơ ị ề . .16
1.3.3.2.Ph ng pháp nh p tr c xu t tr cươ ậ ướ ấ ướ 16
SV:Nguyễn Huy Long Chuyên đề tốt nghiệp
1.3.3.3.Ph ng pháp nh p sau xu t tr cươ ậ ấ ướ 17
1.3.3.4.Ph ng pháp tính theo giá ích danhươ đ 17
1.3.3.5.Ph ng pháp giá h ch toánươ ạ 17
1.3.4 Phân b chi phí thu mua cho h ng tiêu thổ à ụ 17
1.3.5 Ph ng pháp h ch toán t ng h pươ ạ ổ ợ 17
1.3.5.1.H ch toán tiêu th h ng hoá theo ph ng pháp kê khai ạ ụ à ươ
th ng xuyênườ 17
1.3.5.1.1 H ch toán tiêu th h ng hoá các doanh nghi p ạ ụ à ở ệ
h ch toán h ng t n kho theo ph ng pháp kê khai th ng ạ à ồ ươ ườ
xuyên v tính thu giá tr gia t ng theo ph ng pháp kh u à ế ị ă ươ ấ
tr .ừ 17
S 1: H ch toán ph ng th c bán buôn qua kho theo ơ đồ ạ ươ ứ
hình th c giao h ng tr c ti pứ à ự ế 17
Chú thích: 18
(2)Giá v n h ng bánố à 18
(3)Tr ng h p h ng hoá có bao bì i kèm tính giá riêngườ ợ à đ . 18
S 2: H ch toán ph ng th c bán buôn qua kho theo ơ đồ ạ ươ ứ
hình th c chuy n h ngứ ể à 18
S 3: H ch toán theo ph ng th c bán buôn v n chuy n ơ đồ ạ ươ ứ ậ ể
th ng theo hình th c giao h ng tr c ti p (giao tay ba)ẳ ứ à ự ế 19
Chú thích: 20
S 4: H ch toán ph ng th c bán buôn v n chuy n th ng ơ đồ ạ ươ ứ ậ ể ẳ
theo hình th c chuy n h ng có tham gia thanh toánứ ể à 20
S 5: H ch toán ph ng th c bán lơ đồ ạ ươ ứ ẻ 21
S 6: H ch toán ph ng th c bán h ng i lýơ đồ ạ ươ ứ à đạ 21
S 7: H ch toán ph ng th c bán h ng tr ch m tr gópơ đồ ạ ươ ứ à ả ậ ả
22
1.3.5.1.2 H ch toán tiêu th h ng hoá các doanh nghi p ạ ụ à ở ệ
h ch toán h ng t n kho theo ph ng pháp kê khai th ng ạ à ồ ươ ườ
xuyên tính thu giá tr gia t ng theo ph ng pháp tr c ti pế ị ă ươ ự ế
23
Chú thích : 24
1.3.6 H ch toán t ng h p chi phí qu n lý kinh doanhạ ổ ợ ả 24
1.3.6.1.2 TK s d ngử ụ 24
1.3.6.1.3 Ph ng pháp h ch toánươ ạ 24
1.3.6.2.1 Khái ni mệ 26
1.3.6.2.2 T i kho n s d ngà ả ử ụ 26
1.3.6.2.3 Ph ng pháp h ch toán m t s nghi p v ch y uươ ạ ộ ố ệ ụ ủ ế
27
1.3.6.2 T i kho n s d ngà ả ử ụ 28
1.3.6.3 Ph ng pháp h ch toán m t s nghi p v ch y uươ ạ ộ ố ệ ụ ủ ế .29
1.3.7 H ch toán k toán các kho n gi m tr doanh thuạ ế ả ả ừ 30
1.4 Các hình th c k toánứ ế 33
1.4.1. Hình th c nh t ký chungứ ậ 33
1.4.2 Hình th c k toán trên máy vi tínhứ ế 35
1.4.3 Hình th c nh t ký -ý s cáiứ ậ ổ 37
1.4.4. Hình th c ch ng t ghi sứ ứ ừ ổ 38
CH NG 2:ƯƠ 39
TH C TR NG CÔNG TÁC K TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC NH K T Ự Ạ Ế ĐỊ Ế
QU KINH DOANH T I CÔNG TY TNHH TH NG M I D CH V Ả Ạ ƯƠ Ạ Ị Ụ
VÀ THI T B Y T T&CẾ Ị Ế 39
2.1. c i m chung c a Công ty TNHH Th ng M i D ch V V Đặ đ ể ủ ươ ạ ị ụ à
Thi t B Y T T&Cế ị ế 39
2.1.2. C c u t ch c b máy v c i m kinh doanh c a công ơ ấ ổ ứ ộ à đặ đ ể ủ
2
ty 41
S 16:C c u t ch c b máy qu n lý c a công ty nh sau:ơ đồ ơ ấ ổ ứ ộ ả ủ ư .41
2.1.3. T ch c b máy k toán t i công tyổ ứ ộ ế ạ 42
2.1.3.1. C c u b máy k toánơ ấ ộ ế 42
2.1.3.2. H th ng t i kho n áp d ngệ ố à ả ụ 45
2.1.3.3. Hình th c s k toán áp d ng c a Công ty TNHH ứ ổ ế ụ ủ
Th ng M i D ch V V Thi t B Y T T&Cươ ạ ị ụ à ế ị ế 45
2.1.3.4. S k toán s d ngổ ế ử ụ 47
2.2. Th c tr ng công tác k toán bán h ng v xác nh k t qu kinh ự ạ ế à à đị ế ả
doanh t i công ty TNHH Th ng M i D ch V V Thi t B Y T ạ ươ ạ ị ụ à ế ị ế
T&C 48
2.2.1 c i m ho t ng bán h ng c a công tyĐặ đ ể ạ độ à ủ 48
2.2.2 Ch ng t v t i kho n s d ngứ ừ à à ả ử ụ 48
2.2.3. K toán xu t kho v t t , h ng hoáế ấ ậ ư à 49
2.2.3.1. Ch ng t v trình t luân chuy n ch ng tứ ừ à ự ể ứ ừ 49
2.2.3.2.Quy trình xu t kho h ng hoáấ à 49
2.2.4 Các ph ng pháp thanh toán ti n h ngươ ề à 58
2.2.5.1.K toán giá v n h ng bánế ố à 58
2.2.5.3 K toán ph i thu khách h ngế ả à 65
2.2.5.5 K toán chi phí qu n lý doanh nghi pế ả ệ 76
3.1 Nh n xét chung v công tác k toán bán h ng v xác nh k t ậ ề ế à à đị ế
qu kinh doanh t i công tyả ạ 111
3.1.1 Nh ng u i m.ữ ư đ ể 111
3.1.2. Nh ng i m c n ho n thi n.ữ đ ể ầ à ệ 112
3.2. M t s ý ki n c n ho n thi n công tác k toán bán h ng v ộ ố ế ầ à ệ ế à à
X KQ bán h ng c a Công ty TNHH Th ng M i D ch V V Thi t Đ à ủ ươ ạ ị ụ à ế
B Y t T&Cị ế 112
3.2.1 Công ty nên xem xét l i s chi ti t TK511 - Doanh thu bánạ ổ ế
h ng.à 112
3.2.2. Vi c áp d ng tin h c v o công tác k toán.ệ ụ ọ à ế 112
105
Kết luận……………………………………………………………………. 107
3
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT:
- TM:Thương mại
- DN:Doanh nghiệp
- CFQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- XĐKQKD: Xác định kết quả kinh doanh
- HĐ GTGT: Hoá đơn giá trị gia tăng
- TSCĐ:Tài sản cố định
- TK:Tài khoản
- CKTM: Chiết khấu thương mại
- CKTT: Chiết khấu thanh toán
- CBCNV: Cán bộ công nhân viên
- GGHB: Giảm giá hàng bán
- HBBTT: Hàng bán bị trả lại
- CCDC: Công cụ dụng cụ
- DT:Doanh thu
- TC:Tài chính
- DV: Dịch vụ
- LN: Lợi nhuận
4
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp
Sơ đồ 2: Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng
Sơ đồ 3: Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp(giao tay ba)
Sơ đồ 4: Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng có tham gia thanh
toán
Sơ đồ 5: Hạch toán phương thức bán lẻ
Sơ đồ 6: Hạch toán phương thức bán hàng đại lý
Sơ đồ 7: Hạch toán phương thức bán hàng trả chậm trả góp
Sơ đồ 8: Hạch toán tiêu thụ hàng hoá theo phương pháp KKĐK
Sơ đồ 9: Hạch toán chi phí quản lý kinh doanh
Sơ đồ 10: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 11: Hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 12: Trình tự ghi sổ theo hình thức “Nhật ký chung”
Sơ đồ 13: Trình tự ghi sổ theo hình thức “Kế toán trên máy vi tính”
Sơ đồ 14: Trình tự ghi sổ theo hình thức “Nhật ký sổ cái”
Sơ đồ 15: Trình tự ghi sổ theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”
Sơ đồ 16: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 17: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
5
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Danh sách các mặt hàng
Bảng 2: Hóa đơn giá trị gia tăng
Bảng 3: Phiếu xuất kho
Bảng 4: Thẻ kho
Bảng 5: Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn hàng hoá
Bảng 6: Sổ chi tiết hàng hoá
Bảng 7: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Bảng 8: Sổ chi tiết thanh toán với người mua
Bảng 9: Sổ tổng hợp theo dõi công nợ với khách hàng
Bảng 10: Sổ chi tiết TK 521
Bảng 11: Phiếu nhập kho hàng bán trả lại
Bảng 12: Sổ chi tiết TK 5212
Bảng 13: Hóa đơn dịch vụ
Bảng 14: Bảng thanh toán lương nhân viên văn phòng
Bảng 15: Sổ chi tiết TK 642
Bảng 16: Nhật ký chung
Bảng 17: Sổ cái TK 511
Bảng 18: Sổ cái TK 5211
Bảng 19: Sổ cái TK 5212
Bảng 20: Sổ cái TK 632
Bảng 21: Sổ cái TK 131
Bảng 22: Sổ cái TK 642
Bảng 23: Sổ cái TK 911
Bảng 24: Sổ cái TK 421
Bảng 25: Báo cáo kết quả kinh doanh
6
Danh mục tài liệu tham khảo
1.Giáo trình “Kế toán thương mại và dịch vụ”-Trường Đại Học Công nghiệp Hà Nội,
Tác giả:Thạc sĩ Hoàng Thị Việt Hà
3.Hệ thống chuẩn mực Kế toán Việt Nam –Nhà xuất bản Tài chính –HN tháng 01-
2004
4.Giáo trình “Kế toán doanh nghiệp” –Học viện Tài chính
Tác giả:PGS-TS:Ngô Chi và TS:Trương Thị Thuỷ
5. “Hướng dẫn lập chứng từ kế toán, hướng dẫn ghi sổ kế toán”-Nhà xuất bản tài
chính –Hà Nội-2005
6.Trang web:http/www.mof.gov.vn
Và một số tài liệu khác
7
LỜI NÓI ĐẦU
Trong cơ chế mới, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế tính độc lập, tự
chủ trong các doanh nghiệp ngày càng cao hơn. Mỗi doanh nghiệp phải năng động
sáng tạo trong kinh doanh, phải chịu trách nhiệm trước kết quả kinh doanh của mình,
bảo toàn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn là kinh doanh có lãi. Muốn như vậy
các doanh nghiệp phải nhận thức được vị trí khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá vì nó
quyết định đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có
thu nhập bù đắp chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nước.
Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc xác
định đúng đắn KQKD nói chung và kết quả bán hàng nói riêng là rất quan trọng. Do
vậy bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công tác kế toán bán
háng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để
đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn.
Xuất phát từ đó, qua thời gian thực tập ở Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ
Và Thiết Bị Y Tế T&C em đã đi sâu nghiên cứu vấn đề tổ chức kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh trong công ty với đề tài:
“Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C”.
Trong quá trình thực tập, em đã được sự chỉ dẫn, giúp đỡ của các thầy, cô giáo, trực
tiếp là cô giáo Nguyễn Thị Thanh Loan cùng các anh, các chị cán bộ kế toán Công ty
TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C. Tuy nhiên, phạm vi đề tài rộng,
thời gian thực tế chưa nhiều nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận
được sự chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy cô giáo và các anh, các chị phòng kế toán công
ty để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Chuyên đề của em gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp thương mại.
Chương 2 : Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C .
8
Chương 3 : Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y
Tế T&C
9
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1.1. Doanh nghiệp thương mại
Trong sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá, nghành thương mại với những thế
mạnh của mình trong công tác tổ chức, thúc đẩy lưu thông hàng hoá, nối người sản
xuất với người tiêu dùng, đã góp phần đáng kể cho sự phát triển của nền kinh tế hàng
hoá. Nghành thương nghiệp được coi là nghành kinh tế có chức năng tổ chức lưu
thông hàng hoá thì doanh nghiệp thương mại chính là bộ phận của nghành thương
nghiệp thực hiện chức năng đó.
Trong hoạt động kinh doanh thương mại, tiêu thụ hàng hoá là giai đoạn cuối cùng
trong quá trình lưu chuyển hàng hoá. Hoạt động chính của doanh nghiệp thương mại là
mua vào các sản phẩm hàng hoá của các doanh nghiệp sản xuất, sau đó thông qua hệ
thống bán hàng của mình cung cấp cho người tiêu dùng đồng thời thu được tiền nhờ
vào việc cung cấp hàng hoá đó. Quá trình kinh doanh của doanh nghiệp thương mại
gồm ba khâu chủ yếu đó là: Mua vào, dự trữ và bán ra. Trong đó quá trình vốn kinh
doanh của doanh nghịêp vận động theo mô hình T-H-T’.
Qúa trình vận động trên có mối liên hệ mật thiết và đều có ý nghĩa hết sức quan
trọng trong đó khâu bán hàng là khâu cuối cùng trong chu kỳ tuần hoàn vốn của doanh
nghiệp. Khâu này có tác động rất lớn đến tính hiệu quả của hoạt động kinh doanh
trong doanh nghiệp thương mại.
10
1.1.1.2 Quá trình bán hàng
Trong doanh nghiệp thương mại, quá trình bán hàng được bắt đầu từ khi doanh
nghiệp chuyển giao sản phẩm, hàng hoá. dịch vụ cho khách hàng, đồng thời khách
hàng trả hoặc chấp nhận trả một khoản tiền tương ứng cho giá bán sản phẩm hàng hoá
đó mà hai bên đã thoả thuận. Quá trình này được coi là hoàn tất khi người bán đã
nhận được tiền và người mua đã nhận được hàng. Đối với doanh nghiệp thương mại
nói riêng và tất cả các doanh nghiệp nói chung hoạt động bán hàng đảm bảo cho họ bù
đắp các khoản chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh và có thể tích lũy. Có thể nói
hoạt động bán hàng là lý do tồn tại của các doanh nghiệp thương mại và nó có ý nghĩa
to lớn đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp thương mại.
Hoạt động bán hàng phát triển sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng được thị
trượng tiêu thụ, mở rộng kinh doanh, do đó tăng được doanh thu giúp doanh nghiệp
củng cố và khẳng định vị trí của mình trên thị trường.
Đối với người tiêu dùng, quá trình bán hàng của doanh nghiệp giúp đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Chỉ qua khâu bán hàng, công dụng của hàng hoá, dịch
vụ mới được xác định hoàn toàn, sự phù hợp giữa thị hiếu người tiêu dùng với hàng
hoá mới được khẳng định.
Đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân, khâu bán hàng cũng có ý nghĩa rất lớn với
sự phát triển của nền kinh tế. Với lợi thế riêng của mình đó là tiếp cận trực tiếp với
người tiêu dùng, nên quá trình bán hàng có thể nắm bắt tường tận nhu cầu, thị hiếu của
người tiêu dùng.
1.1.1.3 Kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động bán hàng và các
hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kì nhất định biểu hiện bằng số tiền lãi
hay lỗ.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thương mại bao gồm kết quả bán hàng,
kết quả hoạt động tài chính và kết quả bất thường.
Kết quả bán hàng được xác định là số chênh lệch giữa doanh thu với trị giá vốn hàng
bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh trong kỳ.
11
Kết quả hoạt động tài chính là chênh lệch giữa thu nhập từ hoạt động tài chính
với chi phí hoạt động tài chính và kết quả bất thường là số chênh lệch giữa các khoản
thu nhập bất thường vói các khoản chi phí bất thường.
Đối với doanh nghiệp thương mại thì kết quả bán hàng thường chiếm tỷ trọng
lớn chủ yếu trong kết qủa hoạt động kinh doanh. Do đó, việc xác định kết quả bán
hàng cũng có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lý tại doanh nghiệp.
1.1.2 Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả là một phần của kế toán, có vai trò rất lớn
đối với công tác quản trị doanh nghiệp. Nó giúp cho doanh nghiệp xem xét kinh doanh
mặt hàng, nhóm hàng, địa điểm kinh doanh nào có hiệu quả, bộ phận kinh doanh, cửa
hàng nào thực hiện tốt công tác bán hàng. Nhờ đó doanh nghiệp có thể phân tích, đánh
giá, lựa chọn các phương án đầu tư sao cho có hiệu quả nhất
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
- Ghi chép, phản ánh kịp thời đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ cả về trị giá và số lượng hàng bán theo
từng mặt hàng và nhóm hàng.
- Phản ánh và giám đốc chính xác tình hình thu hồi vốn, tình hình công nợ và thanh
toán công nợ phải thu ở người mua, theo dõi chi tiết theo từng khách hàng, số tiền
khách nợ…
- Tính toán chính xác giá vốn của hàng tiêu thụ, từ đó xác định chính xác kết quả bán
hàng
- Cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình bán hàng ,xác định
kết quả phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp.
- Tham mưu cho lãnh đạo về các giải pháp để thúc đẩy quá trình bán hàng, giúp cho
ban giám đốc nắm được thực trạng, tình hình tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp mình
kịp thời và có những chính sách điều chỉnh thích hợp với thị trường …
1.1.4 ý nghĩa của kế toán bán hàng
Đối với các doanh nghiệp thương mại, việc bán hàng có ý nghĩa rất to lớn, bán hàng
mới có thể đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và bù đắp được chi phí bỏ ra, không
những thế nó cũng phản ánh năng lực kinh doanh và vị thế của doanh nghiệp trên thị
12
trường.
1.2.Các phương pháp tiêu thụ hàng hoá trong doanh nghiệp thương mại
1.2.1 Phương pháp bán buôn hàng hoá
1.2.1.1.Khái niệm
Là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, các doanh nghiệp sản
xuất… để thực hiện bán ra hoặc để gia công, chế biến rồi bán ra.
Trong bán buôn thường bao gồm 2 phương thức sau:
* Phương thức bán buôn qua kho
Là phương thức bán buôn hàng hoá mà trong đó hàng bán phải được xuất từ
kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn qua kho có 2 hình thức.
- Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp:bên mua cử đại diện đến
kho của DN để nhận hàng. DN xuất kho hàng hoá, giao hàng trực tiếp cho đại diện bên
mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng
hoá được xác định là tiêu thụ.
- Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng(gửi hàng cho bên mua):căn cứ
vào hợp đồng đã ký kết, hoặc theo đơn hàng, DN xuất kho hàng hoá, dùng phương tiện
vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa
điểm nào đó do bên mua quy định trong hợp đồng.
* Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng
DN sau khi mua hàng, nhận hàng mua, không đưa về nhập kho mà chuyển bán
thẳng cho bên mua.
Bán buôn vận chuyển thẳng có 2 hình thức:
- Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (hình thức giao
tay ba hay bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán): Doanh nghiệp sau khi
mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho người bán. Sau khi giao,
nhận, đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp
nhận nợ, hàng hoá được xác định là tiêu thụ.
- Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: DN sau khi mua hàng,
nhận hàng mua, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng
đến giao cho bên mua ở địa điểm đã được thỏa thuận.
13
1.2.2 Bán lẻ hàng hoá
1.2.2.1.Khái niệm
Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chứckinh tế
hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.
1.2.2.2.Đặc điểm
- Hàng hoá đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng.
- Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá đã được thực hiện
- Bán đơn chiếc hoặc số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định
Phương thức bán lẻ có các hình thức sau:
+ Bán lẻ thu tiền tập trung: nghiệp vụ thu tiền của người mua và nghiệp vụ giao
hàng cho người mua tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm
nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hóa đơn hoặc tích kế cho khách để khách đến nhận
hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao.
Ưu điểm của hình thức này là ít xảy ra sai sót giữa tiền và hàng, nhưng có nhược điểm
là mất nhiều thời gian của khách hàng. Vì vậy hình thức bán hàng này chỉ áp dụng đối
với những mặt hàng có giá trị cao.
+ Bán lẻ thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách và giao
hàng cho khách. Cuối ngày hoặc cuối mỗi ca nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và
nộp tiền cho thủ quỹ và lập báo cáo bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
+ Bán lẻ tự phục vụ(tự chọn): khách hàng tự chọn lấy hàng, mang đến bàn tính
tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền, lập hoá đơn bán
hàng và thu tiền của khách hàng.
1.2.3 Phương pháp bán hàng đại lý
Doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này
trực tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh, và thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp thương mại và được hưởng hoa
hồng đại lý bán.
1.2.4 Phương pháp bán hàng trả chậm trả góp
Là phương pháp bán hàng mà người mua được trả tiền mua hàng thành nhiều
lần trong một thời gian nhất định và người mua phải trả cho DN bán hàng một số tiền
14
lớn hơn giá bán trả tiền ngay một lần(Bán hàng thu tiền nhiều lần)
1.2.5 Phương thức hàng đổi hàng
Phương thức hàng đổi hàng là phương thức bán hàng doanh nghiệp đem sản
phẩm, vật tư, hàng hoá để đổi lấy hàng hoá khác không tương tự, giá trao đổi là giá
hiện hành của hàng hoá, vật tư tương ứng trên thị trường.
1.3 Hạch toán tổng hợp kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
1.3.1 Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Hoá đơn GTGT
- Hoá đơn bán hàng
- Báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ, bảng thanh toán hàng đại
lý, ký gửi
- Thẻ quầy hàng, giấy nộp tiền, bảng kê nhận tiền và thanh toán hàng ngày
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ
- Giấy báo có của ngân hàng
- Các chứng từ khác có liên quan
1.3.2 Tài khoản sử dụng
- TK 156: hàng hoá
- TK 111: Tiền mặt
- TK112: Tiền gửi ngân hàng
- TK 131: Phải thu khách hàng
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK512: Doanh thu nội bộ
- TK 5211: Chiết khấu thương mại
- TK 5212: Hàng bán bị trả lại
- TK5213: Giảm giá hàng bán
- TK 157: Hàng gửi bán
15
- TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
1.3.3 Phương thức tính giá vốn hàng bán
Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ các chi phí có liên quan đến quá trình bán hàng.
- Giá vốn hàng bán được xác định theo công thức:
- Trị giá vốn hàng bán trong kỳ:
Xác định trị giá vốn của hàng xuất kho để bán: Được xác định bằng 1 trong 4 phương
pháp tính giá vốn của hàng tồn kho như sau:
1.3.3.1.Phương thức giá đơn vị bình quân (bình quân gia quyền)
Trị giá vốn thực tế của vật tư xuất kho được tính căn cứ vào số lượng vật tư xuất
kho và đơn giá bình quân gia quyền:
1.3.3.2.Phương pháp nhập trước xuất trước
Phương pháp nhập trước xuất trước: Phương pháp này dựa trên giả định hàng
nào nhập trước sẽ được xuất trước và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng
tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập sau cùng.
16
Giá vốn h ngà
bán ra
Trị giá mua
của h ng bánà
Chi phí thu mua phân
bổ cho h ng bán raà
=
+
Giá vốn
h ng bánà
trong kỳ
Giá vốn
h ng à
bán ghi
nhận
trong kỳ
Chi phí
TM phân
bổ cho
h ng bán à
ra
Thuế GTGT
không được
khấu trừ
Giá vốn
h ng bán à
bị trả lại
= + + -
Trị giá
vốn thực
tế vật tư
xuất kho
Số lượng
vật tư xuất
kho
Đơn giá
bình quân
gia quyền
=
x
Đơn
giá
bình
quân
=
Trị giá thực tế vật tư tồn đầu kỳ +Trị giá vốn thực tế vật tư
nhập
trong kỳ
Số lượng vật tư tồn đầu kỳ +Số lượng vật tư nhập trong kỳ
1.3.3.3.Phương pháp nhập sau xuất trước
Phương pháp này dựa trên giả định là hàng nào nhập sau được xuất trước, lấy
đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá
của lần nhập đầu tiên.
1.3.3.4.Phương pháp tính theo giá đích danh
Theo phương pháp này khi xuất kho vật tư thì căn cứ vào số lượng xuất kho
thuộc lô nào và đơn giá thực tế của lô đó để tính trị giá vốn thực tế của vật tư xuất kho.
1.3.3.5.Phương pháp giá hạch toán
Giá hạch toán của vặt tư là giá doanh nghiệp tự quy định(Có thể lấy giá kế
hoạch hoặc giá mua tại một thơì điểm nào đó) và được sử dụng thống nhất doanh
nghiệp trong một thời gian dài. Hàng ngày sử dụng giá hạch toán để ghi sổ chi tiết giá
trị vật liệu nhập, xuất. Cuối kỳ kế toán tính ra trị giá vốn thực tế của vật tư xuất kho
theo hệ số giá.
1.3.4 Phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ
Cuối kỳ kế toán phân bổ chi phí thu mua cho số hàng hoá xuất kho theo công
thức:
1.3.5 Phương pháp hạch toán tổng hợp
1.3.5.1.Hạch toán tiêu thụ hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên
1.3.5.1.1 Hạch toán tiêu thụ hàng hoá ở các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế giá trị gia tăng
theo phương pháp khấu trừ.
Sơ đồ 1: Hạch toán phương thức bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực
tiếp
17
Chi
phí
thu
mua
phân
bổ cho
h ng à
xuất
kho
=
Chi
phí thu
mua
phân
bổ cho
h ng à
xuất
kho
+
+
Trị giá mua thực tế
của h ng còn à đầu kỳ
Trị giá mua thực
tế của h ng nhà ập
trong kỳ
Chi phí thu mua phân
bổ cho h ng à đầu kỳ
Chi phí thu mua
phát sinh trong kỳ
x
TK511
TK3331
TK156
111,112,131
TK632
(1)
(3)
Trị giá vốn thực tế vật tư tồn đầu kỳ+Trị giá vốn thực tế
vật tư nhập trong kỳ
Trị giá hạch toán vật tư tồn đầu kỳ+Trị giá hạch toán vật
tư nhập trong kỳ
=
Hệ số
giá(H)
Chú thích:
(1) Doanh thu hàng bán kho bên mua thanh toán hoặc chấp nhận nợ
(2)Giá vốn hàng bán
(3)Trường hợp hàng hoá có bao bì đi kèm tính giá riêng
Sơ đồ 2: Hạch toán phương thức bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng
18
TK153
(2)
TK156
TK138(8)
TK642
111122
TK3331
TK157
TK632
TK111,112,131,331
TK138
TK3331
(1)
(6)
(7)
TK153
(2)
TK511
TK133
1
(5)
(2)
(3)
(4)
Chú thích:
(1)Xuất kho gửi hàng đi bán
(2)Trường hợp có bao bì đi kèm tính giá riêng,phản ánh giá trị của bao bì
(3)Chi phí trong quá trình gửi bán doanh nghiệp chịu
(4)Chi phí gửi hàng bên mua chịu nhưng doanh nghiệp chi hộ
(5)Doanh thu hàng gửi bán xác định là tiêu thụ
(6)Kết chuyển giá vốn hàng gửi bán đã xác định là tiêu thụ
(7)Trường hợp hàng gửi bán được xác định tiêu thụ có bao bì đi kèm tính giá riêng
Sơ đồ 3: Hạch toán theo phương thức bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức
giao hàng trực tiếp (giao tay ba)
19
TK111,112,311,331
TK632
TK133(1)
TK511
TK333(1)
(1)
(2)
(4)
Chú thích:
(1) Giá vốn hàng mua bán thẳng
(2) DN sau khi lập hoá đơn GTGT ghi nhận giá bán
(3) Bao bì đi kèm tính giá riêng của hàng mua bán thẳng giao tay ba
Sơ đồ 4: Hạch toán phương thức bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức
chuyển hàng có tham gia thanh toán
Chú thích:
(1)Tổng giá thanh toán của hàng mua
20
TK111,112,131
(3)
1331
TK632
TK1388
TK511
TK333
1
TK 111,112,331,311
TK157
TK133
(1)
(2)
(1)
(3)
(1)
(2)Trường hợp hàng có bao bì đi kèm tính giá riêng
(3) Khi bên mua chấp nhận mua,doanh nghiệp lập hoá đơn và ghi nhận giá mua của
hàng được chấp nhận
(4) Ghi nhận giá bán của hàng chuyển thẳng
Sơ đồ 5: Hạch toán phương thức bán lẻ
Chú thích:
(1) Dựa vào bảng kê bán lẻ hàng hoá, kế toán phản ánh doanh thu và thuế GTGT đầu
ra phải nộp
(2) Trường hợp số tiền mậu dịch viên thực nộp nhỏ hơn doanh số ghi trên bảng kê bán
lẻ hàng hoá, mậu dịch viên phải bồi thường
(3)Trường hợp số tiền mậu dịch viên thực nộp lớn hơn doanh số ghi trên bảng kê bán
lẻ hàng hoá dịch vụ thì khoản thừa được hạch toán vào thu nhập khác của DN
(4) Cuối kỳ kế toán xác định giá vốn của hàng đã bán lẻ
Sơ đồ 6: Hạch toán phương thức bán hàng đại lý
21
TK 511,512 TK111,112,113
TK 3331
TK 1388
(2)
TK632
TK 156
(4)
TK 711
(1)
(3)
TK 156
TK1331
TK111,112,331
TK642
TK157
TK632
TK1388
TK131
TK642
TK1331
(1)
(2)
(5)
(4)
(8)
(7)
(3)
TK511
(6)
Chú thích:
(1)Xuất kho hàng hoá chuyển cho bên nhận đại lý
(2)Trường hợp mua hàng chuyển thẳng cho bên nhận đại lý(không qua kho)
(3)Các chi phí phát sinh trong quá trình gửi hàng doanh nghiệp chịu
(4 Các chi phí phát sinh trong quá trình gửi hàng bên nhận đại lý chịu, DN chi hộ
(5)Giá mua thực tế của hàng đã tiêu thụ
(6)Tổng giá thanh toán của hàng đại lý đã bán phải thu ở cơ sở đại lý
(7)Hoa hồng đại lý
(8)Nhận tiền bên đại lý thanh toán
Sơ đồ 7: Hạch toán phương thức bán hàng trả chậm trả góp
22
TK156
TK515
TK632
TK511
TK111,112,131
TK3331
TK3387
TK632
TK131
Giá vốn
Doanh thu
Định kỳ
Lãi trả góp
h ng à
bán
Từng kỳ
Thu nợ
1.3.5.1.2 Hạch toán tiêu thụ hàng hoá ở các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên tính thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp trực tiếp
Hạch toán tương tự như doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ. Chỉ khác là doanh thu phản ánh trên TK511, 512 và các khoản phải phản ánh trên
TK 5211, 5212 đã bao gồm cả thuế GTGT đầu ra.
1.3.5.2 Hạch toán tiêu thụ hàng hoá theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Trình tự và phương pháp hạch toán tiêu thụ hàng hoá đối với các nghiệp vụ ghi
nhận doanh thu, các trường hợp giảm trừ doanh thu, chiết khấu thanh toán của phương
pháp KKĐK tương tự như hạch tóan bán hàng ở các DNTM hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên. Chỉ khác ở bút toán xác định giá vốn cho
hàng bán và tài khoản sử dụng để hạch toán là tài khoản 611, TK156, TK 157
Sơ đồ 8: Hạch toán tiêu thụ hàng hoá theo phương pháp kiểm kê định kỳ
23
TK 611(2)
TK151,156,157
TK611(2)
TK1331
TK133(1)
TK611(2)
TK111,112,131,3
31,138(8)
(6)
(5b)
(1)
(4)
TK632
(5a)
)
(2)(3)
(7)
Chú thích :
(1) Đầu kỳ kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng tồn kho, tồn quầy, hàng gửi bán ,
hàng mua đang đi đường chưa tiêu thụ
(2) Hàng mua ngoài nhập kho
(3) Chi phí thu mua hàng hóa
(4) Hàng mua trả lại, giảm giá hàng mua
(5) Hàng bán bị trả lại
(6) Cuối kỳ kết chuyển hàng tồn kho, tồn quầy
(7) Kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ
1.3.6 Hạch toán tổng hợp chi phí quản lý kinh doanh
1.3.6.1 Hạch toán chi phí bán hàng
1.3.6.1.1 Khái niệm
Chi phí bán hàng là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao
động vật hoá và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình bảo quản tiêu thụ
và phục vụ trực tiếp cho quá trình tiêu thụ hàng hoá.
1.3.6.1.2 TK sử dụng
TK 6421 “Chi phí bán hàng”: Dùng để tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát
sinh trong kỳ liên quan đến tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ của DN kể cả
chi phí bảo quản tại kho hàng, quầy hàng).
1.3.6.1.3 Phương pháp hạch toán
24
TK 131
TK 111,112,152
TK 911
TK 142(1422)
TK 334,338
TK152,111,112
TK153,142,242
TK 214
TK 111,112
TK 331,111,112
TK 111,112
TK 6421
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
TK 133
TK 133
(9)
(10)
(11)
(1)Khi tính lương, phụ cấp lương và các quỹ BHXH,BHYT,KPCĐ
phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên bảo quản, bao bì, đóng gói, vận chuyển,
bốc dỡ hàng hoá tiêu thụ
(2)Khi xuất dùng vật liệu phục vụ cho tiêu thụ hoặc NVL mua ngoài được chuyển
thẳng vào sử dụng cho tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ không
qua kho
(3) Xuất kho CCDC sử dụng ở bộ phận bán hàng
(4)Trích khấu hao tài sản cố định dùng ở khâu bán hàng
(6)Các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài
(7)Các chi phí khác bằng tiền phát sinh trong kỳ, ghi:
25