Website: Email : Tel : 0918.775.368
LỜI NÓI ĐẦU
Quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là một trong những
nhiệm vụ quan trọng trong các doanh nghiêp sản xuất nói chung và doanh
nghiệp xây lắp nói riêng. Chính vì thế, kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm giữ vai trị rất quan trọng trong công tác quản lý. Giá thành
sản phẩm cao hay thấp, tăng hay giảm nó đồng nghĩa với việc lãng phí hay
tiết kiệm lao động xã hội, bao gồm cả lao động sống và lao động vật hoá.
Thực tế đã chứng minh: Sự tồn tại lâu dài của một doanh nghiệp trong cơ
chế thị trường hiện nay phụ thuộc vào nhiều nhân tố trong đó nhân tố giá
thành sản phẩm là vũ khí quan trọng trong q trình cạnh tranh, từ đó địi hỏi
doanh nghiệp phải tính tốn chính xác chi phí bỏ ra, biết khai thác khả năng
của mình, giảm chi phí tới mức thấp nhất, có giá thành nhỏ nhất để thu được
lợi nhuận tối đa. Muốn vậy, chỉ có kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành
đầy đủ, chính xác, hợp lý thì mới phục vụ cho việc phân tích đánh giá kết quả,
cải tiến tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất để doanh nghiệp tồn tại và phát
triển.
Để Cơng ty có thể tồn tại, đứng vững và phát triển phải giảm thiểu tối
đa chi phí khơng hợp lý, khơng cần thiết từ đó giảm giá thành sản phẩm xây
lắp. Kế tốn về tập hợp chi phí và tính giá thành là một trong những công cụ
để quản lý tốt nhất về chi phí và giá thành tại Cơng ty.
Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra cũng nhằm mục đích mang
lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp. Để đạt được mục đích, chỉ có thể thực
hiện trên cơ sở tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách
chính xác, kịp thời phù hợp với thị trường.
Xuất phát từ đó, có thể nói cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm có ý nghĩa quan trọng, là sự cần thiết khách quan, là yêu cầu
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
cấp bách trong nền kinh tế thị trường và là điều kiện tiên quyết để một doanh
nghiệp tồn tại và phát triển.
Sau một thời gian đi sâu tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh ở
Công ty, tôi nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nên tơi quyết định chọn đề tài:" Hồn
thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty
Trách nhiệm Hữu hạn Xây dựng Phúc Hưng " để làm chuyên đề thực
tập chuyên ngành".
Trong quá trình nghiên cứu lý luận và thực tế để hoàn thành chuyên đề
thực tập, tơi nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo trong bộ môn,
đặc biệt là Thầy giáo: PGS.TS Nguyễn Văn Cơng. Vì thời gian thực tập có
hạn nên khơng tránh đươc những thiếu sót nhất định, nên tơi rất mong nhận được sự góp ý bổ sung của các thầy cơ để đề tài này được hồn thiện hơn.
Đề tài được hoàn thành bằng phương pháp tổng hợp, phân tích từ những
lý luận kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đã học tại trường
cùng với những số liệu báo cáo tìm hiểu tại cơng ty để đánh giá tình hình
cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thực tế tại Công
ty TNHH Xây dựng Phúc Hưng. Để từ đó có một số những nhận xét và đưa ra
các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Xây dựng Phúc Hưng
Ngồi lời nói đầu, và kết luận, tài liệu tham khảo, chuyên đề thực tập
được kết cấu gồm 02 phần:
Phần I: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Xây dựng Phúc Hưng
Phần II : Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty TNHH Xây dựng Phúc Hưng
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
PHẦN I
THƯC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG
PHÚC HƯNG
I/ Tổng quan về Công ty TNHH Xây dựng Phúc Hưng
1- Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Xây dựng Phúc
Hưng
Công ty TNHH Xây dựng Phúc Hưng thành lập năm 2003 theo Giấy
phép kinh doanh số 27-02-000.059 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nghệ An
cấp.
Trụ sở Công ty tại số 28 - Đường An Dương Vương – Phường Trường
Thi – Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An.
Q trình phát triển của Cơng ty thể hiện qua một số chỉ tiêu sau :
Chỉ tiêu
Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
Vốn điều lệ
1.200
1.800
2.500
Tổng tài sản
11.000
15.000
19.000
Tổng doanh thu
12.600
14.700
15.200
Tổng lợi nhuận
796
980
1.094
Các khoản đóng góp cho Nhà nước
574
688
76
Số lượng lao động
36
43
51
Từ khi thành lập Công ty tổ chức thi công nhiều hạng mục cơng trình
xây dựng của các tổ chức khác nhau như : tư nhân, tập thể, nhà nước trên
nhiều địa bàn góp phần thực hiện chính sách phát triển kinh tế của Đảng và
Nhà nước. Hiện nay, địa bàn hoạt động của công ty chủ yếu vẫn là các huyện,
thị trong tỉnh. Công ty TNHH Xây dựng Phúc Hưng ngày càng phát triển và
mở rộng quy mô thị trường của mình.
Cơng ty được thành lập và đi vào hoạt động với chức năng, nhiệm vụ
kinh doanh chính là :
- Xây dựng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thông, thuỷ lợi
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Xây dựng cơng trình kỹ thuật hạ tầng và khu cơng nghiệp
- Xây dựng đường dây và trạm biến áp đến 35KV
- Lắp đặt thiết bị cơ điện nước
- Trang thiết bị nội thất và tạo kiến trúc cảnh quan cơng trình
Trong q trình hoạt động của mình chất lượng cơng trình của Công ty
không ngừng được nâng cao đảm bảo về kỹ thuật, thẩm mỹ cơng trình đáp
ứng u cầu của khách hàng trong thời kỳ đổi mới CNH - HĐH đất nước; xây
dựng các cơng trình đúng tiến độ, an tồn.
Cơng ty thực hiện chế độ hạch tốn kinh tế độc lập, có tư cách pháp
nhân, có con dấu riêng và mở tài khoản giao dịch tại Ngân hàng Công thương
Bến Thuỷ và Ngân hàng Phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long - Chi
nhánh Nghệ An.
2- Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo mơ hình trực tuyến.
Đứng đầu là Giám đốc Cơng ty điều hành chung mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh, đại diện pháp nhân của Công ty trước Pháp luật và chịu sự kiểm tra
kiểm soát của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Giúp việc cho Giám đốc là
01 Phó giám đốc có trách nhiệm phụ trách kỹ thuật và chất lượng cơng trình.
Các phịng ban chức năng bao gồm :
+ Phịng Tài chính kế tốn: Tham mưu về tài chính cho Giám đốc Cơng
ty Chịu trách nhiệm trước giám đốc về việc tổ chức cơng tác hạch tốn kế
tốn trong tồn đơn vị. Lập định mức tiền lương, tính tốn và theo dõi việc
thực hiện định mức tiền lương; lập báo cáo tài chính, phân tích và đa ra các
dự báo tài chính và kế hoạch phát triển, bảo tồn vốn sản xuất kinh doanh.
+ Phịng kinh tế kỹ thuật: Lập các kế hoạch sản xuất kinh doanh và triển
khai thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh. Thực hiện các hợp đồng kinh tế
và theo dõi tiến độ thực hiện của các hợp đồng kinh tế. Lập các hồ sơ dự thầu
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
và chịu trách nhiệm chính về kết quả cơng tác đấu thầu.Chịu trách nhiệm tồn
bộ về cơng tác theo dõi giám sát thi công, nghiệm thu kỹ thuật. Lập các định
mức tiêu hao trên cơ sở các bản vẽ thi cơng.
+ Phịng vật tư và thiết bị: Chịu trách nhiệm cung ứng các loại vật tư, và
thiết bị phục vụ yêu cầu của sản xuất, đồng thời theo dõi việc thực hiện các
định mức tiêu hao nguyên vật liệu.
Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty khái quát ở sơ đồ sau :
Sơ đồ 1 : Tổ chức bộ máy quản lý tại Cơng ty TNHH Xây dựng Phúc
Hưng
GIÁM ĐỐC
PHĨ GIÁM ĐỐC
KỸ THUẬT
PHỊNG TÀI CHÍNH
KẾ TỐN
PHỊNG KINH TẾ –
KỸ THUẬT
PHỊNG VẬT TƯ –
THIẾT BỊ
CÁC TỔ ĐỘI SẢN XUẤT
Lực lượng lao động của công ty được tổ chức thành các tổ, đội sản xuất.
Mỗi tổ đội có nhiệm vụ khác nhau nhưng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau để
hồn các cơng đoạn q trình thi cơng.
Mỗi phịng ban có một vị trí, chức năng riêng nhưng lại có mối quan hệ
mật thiết với nhau, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban giám đốc.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nhìn chung, bộ máy tổ chức sản xuất của Công ty khá gọn nhẹ, linh hoạt
giúp giám đốc nhanh chóng thu thập được các thơng tin từ các phịng ban và
nhân viên của Công ty. Mỗi cá nhân, mỗi bộ phận đảm nhận những nhiệm vụ
cụ thể trong mối quan hệ với bộ phận chức năng khác, đồng thời cũng có điều
kiện phát huy tính chủ động, linh hoạt của mình.
3- Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Do đặc điểm sản xuất của Công ty, và đặc biệt thực hiện cơ chế khoán
theo từng bộ phận nên bộ máy kế toán của Cơng ty cũng phải phù hợp với đặc
điểm đó. Bộ máy kế tốn được tổ chức theo hình thức nửa tập trung nửa phân
tán (Sơ đồ 2). Công việc kế tốn, một phần được thực hiện tại đội thi cơng,
cịn lại là được thực hiện tại phịng kế tốn tại Cơng ty.
Trong đó :
- Kế tốn trưởng: Phụ trách chung, có nhiệm vụ phân cơng, hướng dẫn,
chỉ đạo, kiểm tra cơng việc kế tốn. Thực hiện tổ chức lập báo cáo theo yêu
cầu quản lý của Công ty. Chịu trách nhiệm trước giám đốc và các cơ quan nhà
nước về thơng tin kế tốn.
- Kế tốn tổng hợp: Căn cứ trên sổ chi tiết của các kế toán phần hành
tập hợp và phân bổ các khoản chi phí tổng hợp các số liệu liên quan để ghi sổ
tổng hợp và lập báo cáo tài chính theo qui định của Nhà nước.
- Kế tốn TSCĐ, NVL và CCDC: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình TSCĐ,
hao mịn TSCĐ,chịu trách nhiệm phản ánh số lượng hiện trạng và giá trị
TSCĐ hiện có,phản ánh kịp thời hao mịn TSCĐ trong q trình sử dụng.
Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn của vật tư và xác định chi phí nguyên vật
liệu, CCDC xuất dùng cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
- Kế tốn tiền lương và bảo hiểm xã hội, kế tốn tín dụng và thanh
tốn: Có nhiệm vụ tính lương và các khoản trích theo lương khác, theo dõi
tình hình thanh tốn lương của cán bộ công nhân viên trong công ty;, tình
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
hình biến động của tài khoản tiền gửi ngân hàng và tình hình thanh toán với
khách hàng và người bán, lập báo cáo thuế GTGT hàng tháng và theo dõi tình
hình nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước.
- Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng: Có nhiệm vụ quản lý quỹ tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng, căn cứ vào các chứng từ hợp pháp, hợp lệ tiến hành
nhập, xuất quỹ và ghi vào số quỹ. Theo dõi tình hình vay và thanh tốn nợ
vay của cơng ty với ngân hàng, theo dõi tình hình biến động của tài khoản
tiền gửi ngân hàng.
Sơ đồ 2 : Tổ chức bộ máy kế toán tại Cơng ty TNHH Xây dựng Phúc
Hưng
KẾ TỐN TRƯỞNG
KẾ TỐN TSCĐ,
NVL & CCDC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
BẢO HIẺM XÃ HỘI, KẾ
TOÁN THANH TOÁN
KẾ TOÁN TIỀN MẶT
VÀ TIỀN GỬI NGÂN
HÀNG
KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
Bộ phận kế tốn Đội
Trong đó:
- Các kế tốn đội: Có nhiệm vụ tập hợp các chi phi phát sinh và theo
cơng đoạn đảm nhận và theo các cơng trình, hạnh mục cơng trình mà đội quản
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
lý sao cho chi phí của các cơng trình, hạnh mục cơng trình khơng được vượt
q giá khốn.
Cuối kỳ, kế tốn đội thực hiện thanh tốn bù trừ với Cơng ty về các
khoản phải trả, phải thu với kế tốn Cơng ty.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế, bộ máy kế toán của công ty được tổ chức
theo sơ đồ sau:
4- Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán
Căn cứ vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh Cơng ty áp dụng
hình thức kế tốn Nhật ký chung.
Hình thức kế tốn Nhật ký chung giúp cho công ty theo dõi được kịp
thời tồn bộ các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh, đảm bảo số liệu đầy đủ.
Ở các đội do hạch tốn phụ thuộc nên khơng tổ chức ghi chép trên sổ
sách kế toán mà chủ yếu phản ánh trên chứng từ gốc và các bảng kê như:
Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi, phiếu xuất kho, bảng kê chứng từ xuất kho,
bảng kê thanh tốn chi phí bằng tiền,...
Ở phịng tài chính kế tốn có các chứng từ bảng kê như : bảng phân bổ
vật liệu và công cụ dụng cụ, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội,
bảng trích khấu hao tài sản cố định...; Các loại sổ sách ghi chép bao gồm : sổ
nhật ký chung, sổ cái và sổ chi tiết các tài khoản 621,622,623,627,154. Trong
đó, sổ chi tiết và sổ cái tài khoản 623,627,154 được mở theo từng tiểu khoản.
Các sổ chi tiết và sổ cái được mở theo từng quý. Cuối mỗi quý, từ các sổ chi
tiết chi phí sản xuất, kế toán tiến hành kết chuyển sang sổ chi tiết chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang được chi tiết theo từng khoản mục chi phí, làm cơ sở
cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành trong quý.
Quy trình kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty TNHH Xây dựng Phúc Hưng có thể khái quát bằng sơ đồ sau :
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sơ đồ 3 : Quy trình ghi sổ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty TNHH Xây dựng Phúc Hưng
Phiếu chi,
phiếu xuất kho
Tờ kê và bảng phân bổ
Sổ nhật ký chung
Sổ cái tài khoản
621,622,623,627,154
Sổ thẻ kế tốn chi tiết
Bảng tính giá
thành sản phẩm
Bảng cân đối
Số phát sinh
BÁO CÁO KẾ TOÁN
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày.
: Ghi định kỳ.
: Đối chiếu.
Trình tự hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm như sau:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Hàng ngày, căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bộ phận kế toán
đội tiến hành phản ánh vào các chứng từ như : phiếu chi, phiếu xuất kho, bảng
chấm công,… Định kỳ bộ phận kế toán đội giao nộp về phịng tài chính kế
tốn cơng ty tồn bộ số chứng từ này.
Tại phịng tài chính kế tốn cơng ty, kế tốn căn cứ vào số chứng từ
gốc đó để lập các bảng kê, bảng phân bổ như : Bảng kê vật tư xuất kho, tờ kê
thanh tốn chi phí, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, bảng trích
khấu hao tài sản cố định rồi tiến hành ghi sổ kế tốn chi tiết chi phí sản xuất
cho từng tài khoản 621,622,623,627,154. Sau đó tồn bộ chứng từ này được
chuyển cho kế toán tổng hợp để ghi sổ nhật ký chung và sổ cái các tài khoản.
5- Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm
Do đặc thù là đơn vị xây lắp nên q trình để hồn thành một sản phẩm
dài hay ngắn tuỳ thuộc vào quy mơ lớn hay nhỏ của từng cơng trình, từng
hạng mục cơng trình. Đối với một số cơng trình đặc biệt Cơng ty được UBND
Tỉnh chỉ định thầu, cịn lại các cơng trình khác Cơng ty tự thực hiện đấu thầu
sau đó Cơng ty sẽ giao khốn cho các đội chuẩn bị máy móc, phương tiện và
nhân cơng để tiến hành san lấp và giải phóng mặt bằng chuẩn bị cho q trình
thi cơng. Từ các loại ngun vật liệu như : cát, đá, sỏi, xi măng, gạch,… dưới
sự tác động của máy móc và bàn tay con người sau một thời gian tiến hành
tạo ra sản phẩm xây lắp thô. Sau đó qua giai đoạn hồn thiện dưới sự tác động
của sức lao động kết hợp với các loại máy móc như : máy mài, máy cắt,… sản
phẩm xây lắp thơ sẽ được hồn thiện thành sản phẩm xây lắp hồn chỉnh.
Trong q trình thi cơng, Cơng ty phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
và Sở Xây dựng về an tồn lao động và chất lượng cơng trình. Sau khi cơng
trình đã hồn thành sẽ được tiến hành nghiệm thu và bàn giao cho chủ đầu tư.
Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của Cơng ty có thể
khái quát bằng sơ đồ sau :
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Mặt
bằng
xây
dựng
Máy
trộn
Gạch,
cát,
xi
măng
Máy
ủi,
máy
xúc,
máy
đầm
Xi
măng
cát,
đá,
sắt
Máy
trộn
vữa
Bê
tông
cốt
thép
Sản
phẩm
xây
lắp
thô
Sản
phẩm
xây
lắp
Khối
xây
Sơ đồ 4 : Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm tại Cơng ty TNHH Xây
dựng Phúc Hưng.
II. Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Xây dựng Phúc Hưng.
1. Đặc điểm chi chi phí sản xuất
Để tiến hành sản xuất cơng ty phải bỏ ra các khoản mục chi phí sau:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí về nguyên, vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng vào mục đích trực tiếp sản xuất sản
phẩm như : Gạch, xi măng, cát, sỏi... sử dụng trực tiếp thi cơng cơng trình.
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp: Bao gồm chi phí về tiền cơng, tiền trích
BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân cơng trực tiếp sản xuất.
+ Chi phí sử dụng mày thi công: Là các khoản chi liên quan đến sử dụng
máy thi công bao gồm: tiền mua xăng, dầu, sửa chữa, khấu hao, và tiền lương
của công nhân trực tiếp sử dụng máy...
+ Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí phục vụ chung cho sản xuất
nhưng mang tính chất chung cho tồn đội quản lý bao gồm tiền lương nhân
viên quản lý đội, chi phí cơng cụ dụng cụ và các chi phí bằng tiền khác.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp : Là những khoản chi phí quản lý chung
của các phịng ban bộ phận quản lý tồn cơng ty
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chi phí sản xuất được tập hợp trực tiếp cho các đối tượng tập hợp chi phí
đã được xác định (căn cứ vào chứng từ gốc để tiến hành phân bổ trực tiếp cho
từng cơng trình hạng mục cơng trình, từng đối tượng hạch tốn có liên quan).
Đối với những khoản chi phí liên quan đến nhiều đối tượng kế tốn thì tiến
hành phân bổ hợp lý.
2. Đối tượng và phương pháp kế tốn chi phí sản xuất
Xuất phát từ đặc thù của ngành xây dựng cơ bản, của sản phẩm xây lắp
như : tính chất sản xuất phức tạp, quy trình cơng nghệ liên tục, thời gian sản
xuất kéo dài, loại hình sản xuất đơn chiếc, tổ chức sản xuất theo đơn đặt hàng;
đồng thời để đáp ứng yêu cầu kiểm tra, kiểm sốt q trình chi phí, tăng
cường trách nhiệm vật chất đối với các bộ phận, cung cấp số liệu cho việc
tính giá thành sản phẩm... nên ở Cơng ty TNHH Xây dựng Phúc Hưng đối
tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất được xác định là từng cơng trình, hạng
mục cơng trình theo từng hợp đồng kinh tế.
Mỗi cơng trình, hạng mục cơng trình từ khi khởi cơng đến khi hoàn
thành đều được mở sổ chi tiết để tập hợp chi phí sản xuất phát sinh cho cơng
trình, hạng mục cơng trình đó, đối với các chi phí khơng thể tập hợp trực tiếp
cho từng cơng trình vì liên quan đến nhiều dự tốn chịu chi phí thì sẽ được tập
hợp riêng sau đó phân bổ theo tiêu thức hợp lý cho từng cơng trình (Thơng
thường Cơng ty sử dụng phương pháp phân bổ theo tiêu thức chi phí nhân
cơng trực tiếp).
Kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ sản xuất, xây dựng. Đây là cơ sở tiền
đề quan trọng cho việc tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất, từ tổ chức
hạch tốn ban đầu đến tổ chức tổng hợp số liệu, ghi chép trên sổ sách kế
tốn...
3. Trình tự và nội dung kế tốn chi phí sản xuất Cơng ty TNHH Xây
dựng Phúc Hưng
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Để đảm bảo tính chủ động cho các đội trong q trình thi cơng, tại
Cơng ty đang áp dụng cơ chế khốn chi phí cho các tổ đội theo cơng trình.
Khi Cơng ty trúng thầu một cơng trình, hạng mục cơng trình Cơng ty sẽ
khoán lại cho các đội dựa trên cơ sở dự toán, đây là các đơn vị nhận khoán
nội bộ. Giữa Cơng ty và các đội sẽ có hợp đồng giao khoán nội bộ. Như vậy,
tại các đội kế toán đội thực hiện cơng việc tập hợp chi phí, khi đội bàn giao
cơng trình hồn thành căn cứ vào giá thành thực tế của đội Cơng ty sẽ tổng
hợp tính toán phân bổ, và lập bảng giá thành thực tế cơng trình, hạng mục
cơng trình hồn thành. Cơng ty và các đơn vị trực thuộc sẽ thực hiện thanh
toán bù trừ qua TK 136, 336, cụ thể như sau:
- Tại Cơng ty:
+ Khi tạm ứng cho đơn vị nhận khốn để thực hiện khối lượng xây lắp,
căn cứ vào hợp đồng khoán nội bộ và các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 136 - phải thu nội bộ (1362)
Có TK 152, 153, 111, 112
+ Khi nhận khối lượng xây lắp từ đơn vị nhận khốn nội bộ hồn thành
bàn giao, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất KD dở dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 136 - Phải thu nội bộ.
- Tại các đội:
+ Khi nhận vốn ứng trước của đơn vị giao khoán để thực hiện khối
lượng xây lắp theo hợp đồng nhận khoán nội bộ, ghi:
Nợ TK 111,112,152,153
Có TK 336 - Phải trả nội bộ (3362)
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ Khi thực hiện khối lượng xây lắp kế toán ghi giống như doanh nghiệp
độc lập, đến khi cơng trình hồn thành, bàn giao khối lượng xây lắp đã thực
hiện cho đơn vị giao khoán, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ (3362)
Có TK 512 - Doanh thu nội bộ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3331)
a- Kế tốn chi phí ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ .
Trong xây lắp, chi phí vật tư chiếm tỷ trọng lớn. Do vậy việc hạch tốn
chính xác và đầy đủ chi phí này có tầm quan trọng đặc biệt trong việc xác
định lượng tiêu hao vật chất trong sản xuất thi cơng và đảm bảo tính chính
xác của giá thành cơng trình xây dựng cơ bản, đồng thời cũng là một căn cứ
góp phần giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng trực tiếp cho thi công ở Công
ty rất đa dạng và phong phú nhưng chủ yếu được chia thành các loại sau :
- Nguyên vật liệu chính : Xi măng, cát, đá,sỏi,gạch, sắt, thép các loại...
- Nguyên vật liệu phụ : Sơn, bột bả, phụ gia bê tông dây điện, tấm đan,
con tiện, nẹp khuôn,…
- Nhiên liệu : Xăng, dầu, khí đốt sử dụng cho máy thi cơng
- Cơng cụ, dụng cụ : Búa, đục, thước thép, bu lông,…
- Vật liệu khác : Van, cút nước,…
Để tiến hành mua vật tư, đội phải viết giấy đề nghị tạm ứng kèm kế
hoạch mua vật tư và phiếu báo giá trình lên lãnh đạo Công ty xét duyệt.
Căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng cùng phiếu chi, kế toán tiền mặt và kế
toán thanh toán lập các bảng kê phân loại ghi có, ghi nợ và ghi sổ chi tiết tiền
mặt, sổ chi tiết tiền tạm ứng; kế toán tổng hợp ghi sổ nhật ký chung và ghi sổ
cái các tài khoản 136, 336, 111,112.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sau khi nhận tiền tạm ứng, các đội tiến hành mua vật tư và làm thủ tục
nhập kho nếu không đưa vào sử dụng ngay cho thi cơng; căn cứ vào hố đơn
GTGT hay phiếu giao hàng của nhà cung cấp thủ kho và cán bộ phụ trách
cung ứng kiểm tra vật liệu thu mua cả về số lượng, chất lượng, quy cách,
chủng loại kế toán lập phiếu nhập kho, thủ kho ghi ghi số lượng thực nhập và
phiếu và cán bộ cung tiêu kiểm duyệt, ký xác nhận. Tồn bộ hố đơn, phiếu
nhập kho phát sinh trong một tháng sẽ được liệt kê vào bảng kê hoá đơn
chứng từ và bảng kê phiếu nhập kho của tháng đó.
Tại phịng tài chính - kế tốn Cơng ty, kế tốn ngun vật liệu cơng cụ
dụng cụ sử dụng các tài khoản 136, 336 để phản ánh quan hệ tạm ứng giữa
Công ty và các đội và sử dụng các tài khoản 152, 153 để phản ánh giá vật tư
nhập kho, phần thuế GTGT sẽ được tách riêng khỏi giá thực tế vật tư và hạch
toán vào tài khoản 133 - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Tại Công ty, vật tư được cung cấp cho các cơng trình theo tiến độ thi
cơng, mỗi giai đoạn căn cứ vào dự tốn cơng trình và nhu cầu vật tư thực tế
phù hợp với tiến độ thi công, lập phiếu đề nghị cung ứng vật tư với đội trưởng. Căn cứ vào yêu cầu của các công trường cụ thể, đội trưởng xem xét,
duyệt yêu cầu và tiến hành cung cấp vật tư đáp ứng tiến độ thi cơng cơng
trình. Đối với các vật liệu quan trọng, chủ chốt như: sắt, thép, xi măng, gạch...
thì làm thủ tục nhập kho, đối với các vật liệu khác như: cát, sỏi… thì được
xuất thẳng đến chân cơng trình.
Vật tư phục vụ cho sản xuất, thi cơng các cơng trình do các đội tự mua
ngoài. Trị giá vật tư xuất kho được tính theo phương pháp thực tế đích danh.
Khi số vật tư phục vụ cho q trình thi cơng được xuất trực tiếp cho các
cơng trình, hạng mục cơng trình thì kế tốn tập hợp trực tiếp những chi phí
này cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình đó. Những vật tư xuất dùng
chung cho các cơng trình, hạng mục cơng trình thì kế tốn tập hợp chung cho
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
các cơng trình, hạng mục cơng trình, đến cuối kỳ tiến hành phân bổ cho các
cơng trình, hạng mục cơng trình liên quan.
Đối với những CCDC có giá trị nhỏ thì tính 100% giá trị vào chi phí sản
xuất của cơng trình sử dụng đầu tiên trong kỳ. Nếu là CCDC có giá trị lớn thì
căn cứ vào thời gian sử dụng và mức độ sử dụng thực tế để xác định số phân
bổ cho các cơng trình, hạng mục cơng trình sử dụng. Riêng đối với ván
khn, là một CCDC có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài nên Công ty theo
dõi qua TK1422 “Chi phí chờ kết chuyển”, nội dung của tài khoản này chỉ
phản ánh tình hình sử dụng ván khuôn. Ván khuôn thường được phân bổ từ
20% - 50% giá trị ban đầu vào CPSX của cơng trình sử dụng trong kỳ tuỳ
thuộc vào thời gian sử dụng và mức độ sử dụng thực tế.
Khối lượng vật tư ngồi việc sử dụng trực tiếp cho thi cơng cơng trình
cịn được sử dụng phục vụ xe ơ tơ tải và quản lý tại Công ty.
Vật tư sử dụng cho xe ô tô tải thường là : xăng, dầu, phụ tùng thay thế,
… Vật tư phục vụ cho quản lý tại Công ty như : giấy bút, mực in, văn phịng
phẩm, dụng cụ,… Thơng thường đối với các loại vật tư này Công ty mua về
và đưa vào sử dụng ngay mà khơng nhập qua kho cơng trình. Việc hạch toán
căn cứ vào các hoá đơn mua hàng và các chứng từ liên quan khác.
Cuối tháng, kế toán tập hợp phiếu xuất kho, phiếu mua hàng và các
chứng từ khác liệt kê vật tư xuất vào bảng kê chứng từ xuất kho theo từng
cơng trình, hạng mục cơng trình, trên bảng kê ghi tên cơng trình, tên đơn vị và
số thứ tự bảng kê.
Tất cả số liệu trên sổ "Báo cáo chi tiết TK 621 theo từng cơng trình"
sau đó được ghi vào biểu theo dõi giá thành cơng trình theo tháng tổng hợp
chi phí phát sinh trong tháng của các cơng trình được ghi ở tổng hợp giá thành
các cơng trình, hạng muc cơng trình.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Biểu: 1
Mẫu số: 01 GTKT- 3LL
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
HG/2006B
Liên 2: Giao cho khách hàng
0083918
Ngày 02 tháng 12 năm 2006
Đơn vị bán hàng: Cơng Ty TNHH vật liệu xây dựng Bình Sơn
Địa chỉ: Phường Hồng Sơn - TP Vinh.
Số tài khoản : ……………………………………………………………...
Điện thoại: …………….. MS : …………………………………………...
Họ tên người mua hàng: Trần Văn Bảy
Tên đơn vị:
Công Ty TNHH Xây Dựng Phúc Hưng
Địa chỉ: Phường Trường Thi - TP Vinh – Nghệ An.
Số tài khoản : …………………………………………………………….
Hình thức thanh tốn:...... Tiền mặt. .... MS
ST
1
Xi măng PC_30
Cát vàng
Đá dăm
thép Φ8
Đơn vị
Số
tính
lượng
Tấn
Khối
Khối
Tấn
Tên hàng hố, dịch vụ
140
300
80
35.000
Đơn giá
Thành tiền
748.000
50.000
130.000
8300
104.720.000
15.000.000
10.400.000
290.500.000
Cộng tiền hàng:
420.620.000
Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
42.062.000
Tổng cộng thanh toán
462.682.000
Số tiền bằng chữ: Bốn trăm sáu hai triệu, sáu trăm tám hai ngàn đồng./
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 2
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Mẫu số: 01 GTKT- 3LL
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
HG/2006B
Liên 2: Giao cho khách hàng
0083919
Ngày 02 tháng 12 năm 2006
Đơn vị bán hàng: Công Ty TNHH vật liệu xây dựng Bình Sơn
Địa chỉ: Phường Hồng Sơn - TP Vinh.
Số tài khoản : ……………………………………………………………...
Điện thoại: …………….. MS : …………………………………………...
Họ tên người mua hàng: Trần Văn Bảy
Tên đơn vị:
Công Ty TNHH Xây Dựng Phúc Hưng
Địa chỉ: Phường Trường Thi - TP Vinh – Nghệ An.
Số tài khoản : …………………………………………………………….
Hình thức thanh tốn:...... Tiền mặt. .... MS
ST
Tên hàng hố, dịch
vụ
1 Gạch chỉ
Đơn
vị
tính
Số
lượng
Viên
250.000
Đơn giá
Thành tiền
350
87.500.000
Cộng tiền hàng:
87.500.000
Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
8.750.000
Tổng cộng thanh toán
96.250.000
Số tiền bằng chữ: Chín mươi sáu triệu, hai trăm năm mươi ngàn đồng./
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Biểu 3:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Mẫu số: 01 GTKT- 3LL
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
HG/2006B
Liên 2: Giao cho khách hàng
0053670
Ngày 02 tháng 12 năm 2006
Đơn vị bán hàng: Công Ty Lam Châu.
Địa chỉ:
Phường Cửa Nam - TP Vinh.
Số tài khoản……………………………………………………………...
Điện thoại : …………………….. MS: …………………………………
Họ tên người mua hàng: Trần Văn Bảy
Tên đơn vị:
Công Ty TNHH Xây Dựng Phúc Hưng
Địa chỉ: Phường Trường Thi - TP Vinh – Nghệ An.
Số tài khoản ……………………………………………………………..
Hình thức thanh tốn:...... Tiền mặt. .... MS
Đơn vị
Số
ST Tên hàng hố, dịch vụ
Đơn giá
Thành tiền
tính
lượng
B
1 Cước vận chuyển thép
và xi măng
Cước vận chuyển cát và
đá
C
175
28.500
4.987.500
Khối
380
21000
7.980.000
Vạn viên
Cước vận chuyển gạch
Tấn
2,5
350.00
0
875.000
Cộng tiền hàng:
13.842.500
Thuế GTGT: 5% Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng thanh toán
692.125
14.534.625
Số tiền bằng chữ: Mười bốn triệu năm trăm ba tư ngàn sáu trăm hai mươi
lăm đồng./
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Biểu: 5
Đơn vị: Công ty TNHH XD Phúc Hưng
Địa chỉ: P.Trường Thi- TPVinh
Mẫu số 02 - VT
Ban hành theo QĐsố: 1141-TC/CĐKT
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Ngày 1/11/1995 của Bộ Tài chính
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05 tháng 12 năm 2006
Số:
Nợ TK: 621
Có TK: 152
Họ tên người nhận hàng: Anh Minh
Địa chỉ sản xuất: CT Trường CĐ Y tế
Lý do xuất kho: CT Trường CĐ Y tế
Tại kho: Anh Trung
Tên nhãn hiệu, Mã
S
quy cách,
số
Đơn vị
tính
Số Lượng
Theo
Thực
CTừ
xuất
13
13 9.159.925
35
35 852.725
113
113
77.050
27
27 165.050
121.000 121.000 388,675
Tấn
119.079.025
Thép Φ8
Xi măng PC 30
Tấn
28.900.375
Cát vàng
Khối
8.706.650
Đá dăm
Khối
4.456.350
Gạch chỉ
Viên
47.029.675
Cộng
208.172.075
Bằng chữ: Bốn trăm linh ba triệu, bảy trăm hai lăm ngàn năm trăm hai lăm đồng./
1
2
3
4
5
Nhập ngày..... tháng ...... năm2006
Người giao
Người nhận
hàng
hàng
(Ký tên)
(Ký tên)
Biểu: 6
Thủ kho
Kế toán
Thủ trưởng
trưởng
(Ký tên)
(Ký tên)
đơn vị
(Ký tên)
Mẫu sổ: SO5- SKT/DNN
Ban hành theo quyết định số
1177 TC/QĐ/CĐKT ngày 23/12/1996
Của Bộ Tài chính
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2006
STT Chứng từ
Số
2/12 27
2/12
2/12
0012358
5/12 30
5/12
5/12 00247895/12
7/12
8/12
10/12
10/12
12/12
15/12
11/12
11/12
13/12
15/12
15/12
19/12
TK
ĐƯ
Ngày
0056178
27
2/12
Diễn giải
Cộng trang trước chuyển sang
Mua ximăng PC_30 chưa trả 152
133
tiền công ty VTNN
331
152
Chi tiền vận chuyển
133
111
621
Xuất kho Xi măng PC_30
152
621
Chi tiền mua cát vàng
133
111
152
133
Mua thép Φ8 chưa trả tiền
331
152
Chi trả tiền vận chuyên thép
133
111
152
Mua đá dăm đã thanh toán
133
bằng TGNH
112
621
Xuất kho thép Φ8
152
152
Chi tiền vận chuyển đá dăm
Xuất kho đá dăm
Số phát sinh
Nợ
Có
104.720.000
10.472.000
115.192.000
3.990.000
199.500
4.189.500
28.900.375
28.900.375
15.000.000
1.500.000
16.500.000
290.500.000
29.050.000
319.550.000
997.500
49.875
1.047.375
10.400.000
1.040.000
11.440.000
119.079.025
119.079.025
1.680.000
113 84.000
111
621 4.456.350
1.764.000
152
4.456.350
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
17/12
23/12
152 87.500.000
Mua gạch chỉ chưa trả tiền
133 8.750.000
331
152 875.000
19/12
25/12
96.250.000
133 43.750
Chi trả tiền vận chuyên gạch
111
21/12/
26/12
621 47.029.675
Xuất kho Gạch chỉ
22/12
28/12
31/12
31/12
918.750
152
47.029.675
621 8.706.650
Xuất kho cát vàng
Tiền lương công nhân trực tiếp
152
622
8.706.650
81.745.892
334
Tiền lương , BHXH,BHYT, KPCĐ 28.903.760
627
81.745.892
Của nhân viên quản lý
334
338
Cộng chuyển trang sau
26.010.520
2.893.240
885.673.352 885.673.352
Ngày ..... tháng ....... năm 2006
Người ghi sổ
( Ký, họ tên )
Kế toán trưởng
Giám đốc
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
Biểu: 7
Mẫu sổ: SO5- SKT/DNN
Ban hành theo quyết định số
1177 TC/QĐ/CĐKT ngày 23/12/1996
Của Bộ Tài chính
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2006
TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
STT
5/12
10/12
15/12
17/12
31/12
31/12
Chứng từ
Diễn giải
Số
Ngày
Phát sinh trong tháng
30 5/12
Xi măng PC30
15/12 Thép Φ8
19/12 Đá dăm
17/12 Gạch chỉ
31/12 Chi phí chờ kết chuyển
31/12 Kết chuyển chi phí
ST TK
ĐƯ
23 152
23 152
152
24 152
27 142
27
Cộng phát sinh:
Số tiền
Nợ
Có
28.900.375
119.079.025
4.456.350
47.029.675
44.530.149
243.995.574
243.995.574 243.995.574
Ngày ..... tháng ....... năm 2006
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
( ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
Biểu: 8
BÁO CÁO CHI TIẾT TK 621
Theo từng công trình
Tháng 12 năm 2006
STT
1
2
3
4
Tên cơng trình
CT UBND phường Trung Đơ
CT Công an P.Cửa Nam
CT CĐ Y tế
CT Chi cục đo lường
Cộng
Kế toán đơn vị
(Ký, họ tên )
Số phát sinh
75.357.536
86.601.800
243.995.574
204.475.408
610.430.318
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên )
b. Kế tốn chi phí nhân cơng :
Tiền lương là một địn bẩy kinh tế quan trọng nhất trong doanh nghiệp
bởi nó tác động trực tiếp tới con người, chủ thể chính của mọi hoạt động. Để
khuyến khích người lao động phát huy tối đa khả năng của mình buộc các
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
doanh nhghiệp phải có chính sách, chế độ đãi ngộ thật xứng đáng trong đó
chính sách tiền lương, tiền thưởng phải đặc biệt được coi trọng.
Trong giá thành xây dựng chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỉ lệ tương
đối lớn nhất là trong điều kiện thi cơng bằng máy cịn hạn chế. Do vậy, việc
hạch tốn đúng, tính đủ yếu tố tiền lương và các khoản trích theo lương khơng
những có ý nghĩa quan trọng trong vấn đề tính lương, trả lương chính xác cho
người lao động, tính đúng, tính đủ giá thành mà cịn góp phần quản lý tốt lao
động và quỹ lương đồng thời nâng cao hiệu quả quản trị của doanh nghiệp.
Công ty TNHH Xây dựng Phúc Hưng phân loại lao động theo tính chất
cơng việc người lao động chia thành:lao động trực tiếp và lao động gián tiếp.
Lao động gián tiếp bao gồm : Giám đốc, phó giám đốc, đội trưởng, tổ
trưởng, tổ phó, nhân viên kỹ thuật, kế tốn,…Lực lượng tham gia sản xuất
trực tiếp gồm có : công nhân kỹ thuật của Công ty, một bộ phận cơng nhân kỹ
thuật th ngồi theo thời vụ và hợp đồng một số lao động thủ công tại chỗ.
Việc trích các khoản theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ chỉ thực
hiện với lao động trong biên chế của Công ty, khơng thực hiện trích các
khoản này đối với lao động th ngồi. Tỷ lệ trích các khoản theo lương tn
thủ theo đúng chế độ hiện hành : 19% BHXH, BHYT, KPCĐ được tính vào
chi phí kinh doanh; 6% BHXH, BHYT, KPCĐ do người lao động đóng góp
được trừ vào lương tháng.
Việc tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp của Cơng ty cũng được tập
hợp theo từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
Nợ TK 622
Lương thực tế của CN.
Có TK 334
Khi trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí:
Nợ TK 622:
19% Lương cơ bản
Có TK 338: 19% Lương cơ bản.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
(Có TK 3382: 15% lương cơ bản
Có TK 3383: 2% lương cơ bản
Có TK 3384: 2% lương cơ bản)
Lương cơ bản = Hệ số lương x Lương tối thiểu
Để tính tiền lương thực tế của cơng nhân trực tiếp sản xuất, kế tốn căn
cứ vào tiền lương bình quân 1 ngày, được xác định theo công thức:
Tiền lương của từng người = Hệ số x Đơn giá nhân công x Số ngày làm
trong tháng
+ Đối với công nhân:
Tiền lương của từng người = Số công x Đơn giá tiền công
Tuy nhiên trong năm, Cơng ty thực hiện 18 cơng trình lớn nhỏ nên phải
th rất nhiều cơng nhân th ngồi với hợp đồng ngắn hạn. Vì vậy chỉ cần
dựa vào hợp đồng thuê ngồi và bảng chấm cơng của các đội nộp lên cho kế
tốn đội căn cứ vào đó kế tốn đội hạch tốn trực tiếp vào chi phí nhân cơng
trực tiếp.
Việc tính tốn chi phí nhân cơng th ngồi như sau:
Đơn giá nhân công = Số ngày công làm X Đơn giá tiền công
viêc thưc tế
một ngày
Căn cứ vào số công nhân thực tế th ngồi kế tốn tính ra số tiền
lương thực tế phải trả cho công nhân trực tiếp th ngồi.
Anh Bùi Quốc Trung cơng nhân trực tiếp xây dựng tại Cơng trình CĐ Y
tế, tháng 12 có số ngày công làm việc thực tế là 30, số tiền công một ngày lao
động là: 42.000 đ.
Nên tiền lương phải trả cho anh ta là:
Tiền lương phải trả = 30 x 42.000 = 1.260.000 đ
Website: Email : Tel : 0918.775.368