Website: Email : Tel : 0918.775.368
Danh mục các chữ viết tắt
PX : Phân xởng
TSCĐ : Tài sản cố định
GTGT : Giá trị gia tăng
NK - CT : Nhật ký - chứng từ
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
TK : Tài khoản
NV : Nhân viên
SXKDDD : Sản xuất kinh doanh dở dang
NCTT : Nhân công trực tiếp
QL : Quản lý
KHTSCĐ : Khấu hao tài sản cố định
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lời nói đầu
Trong sự nghiệp xây dựng và đổi mới đất nớc đặc biệt là từ khi chuyển từ
nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trờng nh hiện nay
thì nền kinh tế đang có những thay đổi từng ngày. Trong bối cảnh toàn cầu hoá với
những đặc trng tự do hoá thơng mại và tự do hoá tài chính, các doanh nghiệp Việt
Nam cũng không ngừng đổi mới và phát triển về tất cả các mặt, các lĩnh vực đặc
biệt là trong lĩnh vực kinh tế. Để chuẩn bị cho sự phát triển mạnh mẽ thoát khỏi cơ
chế quản lý bao cấp nhập vào nền kinh tế thị trờng .
Hoà chung với xu thế đó, các doanh nhiệp sản xuất kinh doanh cũng đã
có những thay đổi vợt bậc. Để có thể tồn tại và phát triển bền vững đòi hỏi các
nhà quản lý phải linh hoạt và nhạy bén với những biến đổi của thị trờng.
Việc phát huy nguồn lực con ngời là nhân tố cơ bản cho sự phát triển
nhanh và bền vững. Chính vì thế để đánh giá đúng vai trò quyết định của con
ngời trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh ngiệp phải tự chịu kết quả
sản xuất lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp. Vấn đề quản lý
và sử dụng lao động một cách hiệu quả đang là vấn đề hết sức cấp thiết. Vì
trong yếu tố sản xuất, lao động là yếu tố có chủ động, tính tích cực, ảnh hởng
trực tiếp tới kết quả sản xuất kinh. Đứng trên góc độ kế toán, nhân tố lao động
thể hiện là một bộ phận của chi phí đó là chi phí tiền lơng. Thông qua cách tính
và trả lơng kế toán tiến hành quản lý lao động . Mỗi doanh ngiệp có mô hình
hoạt động sản xuất kinh doanh khác nhau, đặc điểm lao động cũng khác nhau.
Do vậy tuỳ theo yêu cầu của từng doanh ngiệp mà họ xây dựng hình thức trả l-
ơng, cách hạch toán sao cho hiệu quả nhất.
Thấy đợc tầm quan trọng của tiền lơng, với sự hớng dẫn tận tình của
Thầy giáo Nguyễn Quốc Trung cùng các cô, chú phòng Tài chính kế toán của
công ty cổ phần Dợc phẩm trung ơng 2, nên em chọn Hoàn thiện công tác kế
toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại công ty cổ phần Dợc phẩm
trung ơng 2 làm đề tài chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Ngoài lời mở đầu và phần kết luận, chuyên đề thực tập có nội dung
kết cấu nh sau :
Chơng 1: Khái quát chung về Công ty cổ phần Dợc phẩm Trung ơng 2.
Chơng 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng tại công ty cổ phần Dợc phẩm trung ơng 2.
Chơng: Phơng hớng hoàn thiện công tác kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng tại Công ty cổ phần Dợc phẩm Trung ơng 2.
Do hạn chế về thời gian cũng nh về trình độ nên chuyên đề thực tập
không tránh khỏi những thiếu sót, em mong nhận đợc sự đóng góp ý kiến của
thầy Nguyễn Quốc Trung cũng nh sự chỉ đạo của các chú, các cô, anh chị trong
phòng kế toán của công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chơng 1
Khái quát chung về Công ty cổ phần Dợc phẩm
TRUNG ƯƠNG 2
1.1. Đặc điểm về chức năng và nhiệm vụ
Công ty cổ phần Dợc phẩm trung ơng 2 lĩnh vực hoạt động, kinh doanh
chủ yếu là sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu, t vấn dịch vụ, khoa học kỹ
thuật và chuyển giao công nghệ.
Công ty cổ phần Dợc phẩm Trung ơng 2 với diện tích khoảng 12.000m
2
ở
phía đông của thủ đô Hà Nội. Là một doanh nghiệp Nhà nớc thuộc Tổng Công
ty Dợc Việt Nam trực thuộc Bộ Y tế.
Công ty cổ phần Dợc phẩm Trung ơng 2 tiền thân là xởng dợc quân đội.
Năm 1954 xởng dợc quân đội đợc xây dựng thành xí nghiệp Dợc phẩm 6-1
(mùng sáu tháng một).
Ngày 30/12/1960 xí nghiệp đổi tên thành xí nghiệp Dợc phẩm số 2 do Bộ
Y tế quản lý.
Theo Quyết định số 388/QĐ-HĐBT xí nghiệp Dợc phẩm số 2 đợc công nhận
là doanh nghiệp Nhà nớc và đợc pháp hạch toán độc lập và cũng trong thời gian này,
xí nghiệp đợc đổi tên thành xí nghiệp Dợc phẩm Trung ơng 2. Đó cũng là một mốc
đánh dấu sự trởng thành và phát triển của xí nghiệp.
Xí nghiệp luôn tăng cờng đầu t đổi mới, nâng cấp máy móc thiết bị, tiết
kiệm và tổ chức sản xuất để hạ giá thành sảm phẩm, từng bớc nâng cao chất l-
ợng sản phẩm. Luôn chủ động tìm bạn hàng, khai thác thị trờng để đa hàng của
công ty tới nơi tiêu thụ, ngời tiêu dùng. Đợc sự đầu t của nhà nớc, năm 2003
công ty đã đa vào sử dụng nhà máy sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn GMP (Gooc
pha marceutical manufacturing practie- cơ sở sản xuất thuốc tốt), từng bớc hoàn
chỉnh đầu t dây truyền viên Betalatam+ thuốc tiêm đạt tiêu chuẩn GMP và viên
bao bì trên dây truyền thiết bị mới.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đợc sự cho phép của Bộ Y tế, tháng 3 năm 2005 xí nghiệp chuyển sang
hình thức Công ty cổ phần, sau khi sang hình thức cổ phần Công ty có 51% vốn
Nhà nớc. Hiện nay, tên chính thức của xí nghiệp là Công ty cổ phần Dợc phẩm
Trung ơng 2.
Tên giao dịch quốc tế : DO PHARMA
Trụ sở chính đóng tại số 9 Trần Thánh Tông- Quận Hoàn kiếm Hà Nội
Theo giấy phép kinh doanh số 0103006888 ngày 03/3/2005
Với diện tích khoảng 12.000 mét vuông, nằm ở phía đông của thủ đô Hà
Nội. Là một doanh nghiệp Nhà Nớc thuộc tổng công ty dợc Việt Nam trực
thuộc Bộ Y Tế.
Hiện nay Công ty có 2 địa điểm
1. Số 9 Trần Thánh Tông-Quận Hoàn Kiếm-Hà Nội
Gồm các phân xởng, kho sản xuất với số lợng khoảng 400 ngời lao động.
2. Số 43 Vĩnh Tuy
Gồm kho để chứa vật t, máy móc phục vụ sản xuất của Công ty, khoảng
10 ngời để bảo vệ xuất nhập, trông coi.
Công ty lên kế hoạch cuối năm 2007, xây dựng nhà máy chế biến sản
xuất thuốc tại khu công nghiệp Quang Minh-Vĩnh Phúc.
Là một công ty dợc phẩm, bên cạnh các mục tiêu về lợi nhuận công ty
còn hớng tới mục tiêu cao hơn đó là chăm sóc sức khoẻ con ngời.
Hiện nay công ty có những chức năng và nhiệm vụ sau:
Sản phẩm chủ yếu của Công ty là các loại thuốc tiêm, thuốc viên và các
loại hoá phẩm nh: Vitamin A
1
, B
1
, B
6
, B
12
, Ampicilin, thuốc cảm cúm, cao
xoa .đ ợc đóng trong các lọ thuỷ tinh, lọ nhựa hay các vỉ . Ngoài ra Công ty
còn sản xuất một số loại thuốc gây nghiện có độc tính cao theo chơng trình của
Nhà nớc Codeinbazo, Nacotin, Hồng hoàng, Moophin .sản l ợng hàng năm của
Công ty đạt gần 2 tỷ thuốc viên và 100 triệu thuốc tiêm và hàng tấn dung môi
hoá chất phục vụ thị trờng thuốc trong và ngoài nớc.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Công ty đã nghiên cứu và đa ra thị trờng nhiều loại dợc phẩm mới hiện
nay đã trở nên thông dụng nh : Rotunda, Rutun c,
Xuất nhập khẩu dợc phẩm.
T vấn dịch vụ khoa học
Kinh doanh các ngành khác theo quy định của pháp luật.
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất kinh doanh.
1.2.1 Đặc điểm về tổ chức quản lý.
Mô hình tổ chức quản lý sản xuất của công ty cổ phần Dợc phẩm trung -
ơng 2 khá gọn nhẹ và hiệu quả. Hiện nay công ty áp dụng mô hình quản lý trực
tuyến và theo từng cấp, tập thể lãnh đạo, cấp dới trực tiếp chụi sự quản lý của
cấp trên theo chế độ một thủ trởng.
Hiện nay, công ty đã cổ phần hoá cơ quan có quyền hành cao nhất là Đại
hội đồng cổ đông để lãnh đạo công ty phát triển.
Bên cạnh hội đồng quản trị có Ban kiểm soát nhằm kiểm tra tính hợp
pháp trong quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi chép sổ sách,
báo cáo tài chính của công ty thông báo thờng xuyên với Hội đồng quản trị về
kết quả kiểm tra.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sơ đồ 1: Mô hình cổ phần hoá bộ máy quản lý tại
Công ty cổ phần Dợc phẩm Trung ơng 2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị Ban kiểm soát
Ban giám đốc
Phó giám đốc phụ
trách sản xuất
Trợ lý an toàn Phó giám đốc phụ
trách KH-CN
PX
thuốc
tiêm
PX
thuốc
viên
PX
chế
phẩm
PX
cơ
điện
Phòng
nghiên
cứu PT
Phòng kiểm
tra c.lượng
(KCS)
Phòng đảm
bảo chất lư
ợng
Phòng
Kế
hoạch
C. ứng
Phòng
Tài
chính kế
toán
Phòng
Tổ chức
hành
chính
Phòng
Thị trư
ờng
Phòng
Bảo vệ
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sau đây là chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận.
* Ban giám đốc: Là những ngời phụ trách chung, chịu trách nhiệm điều
hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và chịu trách nhiệm trớc
Nhà nớc và tập thể ngời lao động về kết quả hoạt động của Công ty.
Trong Ban giám đốc gồm có một giám đốc, một phó giám đốc chuyên
phụ trách khu vực kinh doanh (phụ trách sản xuất) khu vực kinh doanh gồm có
4 phân xởng.
- Phân xởng thuốc tiêm
- Phân xởng thuốc viên
- Phân xởng chế phẩm
- Phân xởng cơ điện
Một phó giám đốc phụ trách khối kỹ thuật (phụ trách khoa học công
nghệ) khu vực này gồm có:
- Phòng nghiên cứu phát triển
- Phòng kiểm tra chất lợng (KCS)
- Phòng đảm bảo chất lợng
Và trợ lý an toàn của giám đốc có nhiệm vụ phòng cháy chống cháy.
* Tại các phân xởng sản xuất: Đứng đầu là quản đốc phân xởng, có
nhiệm vụ đôn đốc công nhân làm việc và chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất
với ngời quản lý cấp trên trực tiếp là phó giám đốc phụ trách khu vực sản xuất
kinh doanh. Khu vực này gồm có 4 phân xởng: phân xởng thuốc tiêm, phân x-
ởng thuốc viên, phân xởng chế phẩm, phân xởng cơ điện.
* Tại các phòng ban: Các trởng phòng có nhiệm vụ giúp giám đốc trong
lĩnh vực chuyên môn cụ thể và điều hành hoạt động của các phòng ban trong
Công ty theo tổ chức. Dới trởng phòng là phó phòng có trách nhiệm giúp trởng
phòng đối với mọi công việc của phòng.
* Phòng nghiên cứu phát triển: Nghiên cứu và nắm bắt sản phẩm mới,
xem xét các mặt hàng xí nghiệp đang sản xuất. Nghiên cứu tuổi thọ, mức độ sai
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
hỏng của các mặt hàng, nghiên cứu giác độ thí nghiệm để triển khai ứng dụng
sản xuất.
* Phòng kiểm tra chất lợng (KCS): Kiểm tra đầu vào nguyên vật liệu,
xem nguyên vật liệu có đảm bảo tiêu chuẩn hay không. Nguyên vật liệu đủ tiêu
chuẩn mới cho phép phòng kế hoạch cung ứng nhập kho. Ngoài ra phòng KCS
còn có nhiệm vụ kiểm tra các thành phẩm và thành phẩm bán ra.
* Phòng đảm bảo chất lợng: Cùng với phòng KCS kiểm tra chất lợng
sản phẩm, xem xét kế hoạch đào tạo, huấn luyện kỹ thuật cho công nhân viên
trong toàn Công ty. Phòng đảm bảo chất lợng do phòng đảm bảo chất lợng dợc
và phòng đầu t xây dựng cơ bản gộp thành.
* Phòng kế hoạch cung ứng: Có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất, kinh
doanh, tiêu thụ sản phẩm, chịu trách nhiệm cung cấp, thu mua và quản lý các
loại nguyên vật liệu, vật t, bao bì cả về số lợng và chất lợng phục vụ đầu vào
cho quá trình sản xuất của Công ty.
* Phòng tài chính kế toán: Có nhiệm vụ hạch toán kết quả sản xuất kinh
doanh, theo dõi chặt chẽ về mặt tài chính kế toán thống kê, cung cấp số liệu,
thông tin chính xác, kịp thời đầy đủ về sản xuất kinh doanh của Công ty trong
mọi thời điểm cho giám đốc và tất cả các bộ phận có liên quan.
* Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ tổ chức sắp xếp bộ máy nhân
sự, thực hiện đầy đủ chính sách của ngời lao động, đảm bảo đời sống văn hoá
tinh thần cho cán bộ công nhân viên trong Công ty. Phòng tổ chức hành chính
có 3 phòng gộp lại đó là: Phòng tổ chức lao động, phòng tổ chức văn th và
phòng y tế.
* Phòng thị trờng: Có nhiệm vụ tìm đầu ra cho sản phẩm khai thác và
phát triển thị trờng tiêu thụ, thực hiện chiến dịch quảng cáo nhằm thúc đẩy việc
tiêu thụ sản phẩm.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
* Phòng bảo vệ: Phụ trách bảo vệ, kiểm tra mọi tài sản thuộc phạm vi
quản lý của Công ty. Kiểm tra vật t hàng hoá xuất ra, mua vào có đầy đủ giấy tờ
hợp lệ theo quy định hay không?.
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh
Thuốc là loại sản phẩm liên quan và ảnh hởng trực tiếp đến cơ thể, tính
mạng con ngời nên quy trình công nghệ sản xuất thuốc phải đảm bảo khép kín
và tuyệt đối vô trùng, tổ chức sản xuất phải chặt chẽ, các khâu của quá trình sản
xuất phải đợc kiểm tra, xem xét cẩn thận, sản phẩm phải đợc kiểm tra bằng
những tiêu chuẩn chính xác.
Dựa trên một số đặc điểm chung của xí nghiệp, quá trình sản xuất đợc
chia làm 3 giai đoạn: giai đoạn chuẩn bị sản xuất, giai đoạn sản xuất và giai
đoạn kiểm nghiệm, kiểm tra nhập kho thành phẩm. Chủng loại sản phẩm rất đa
dạng, phong phú cho nên có nhiều quy trình sản xuất khác nhau. Mỗi loại sản
phẩm đều có những tiêu chuẩn, định mức có định.
Công ty Dợc phẩm Trung ơng 2 có 3 dây truyền sản xuất.
Sau đây là đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất tại Công ty.
* Tại phân xởng thuốc tiêm: Chuyên sản xuất các loại thuốc tiêm, dịch
truyền, kháng sinh, thuốc bổ, giảm đau. Ngoài công việc pha chế dợc liệu còn
có các công việc nh cắt ống, kiểm tra, đóng gói đợc tiến hành theo hai dây
truyền và sẽ sản xuất ra hai loại sản phẩm thuốc tiêm trên các ống 1ml và ống
2ml; 5ml.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sơ đồ 2: Quy trình công nghệ sản xuất loại ống 1ml
Sơ đồ 3: Quy trình công nghệ sản xuất loại ống 2ml, 5ml
Các tổ ứng với công đoạn sản xuất
* Tổ cắt: Định dạng ống tiêm cho phù hợp với yêu cầu hàm lợng thuốc,
ống nào ngắn lợc bỏ, dài thì cắt bớt cho các ống đều nhau.
* Tổ rửa ống: Rửa, hấp, làm sạch ống trớc khi đóng thuốc
* Tổ ủ ống tiêm: Là chặng đầu khử ứng lực ống tiêm, đảm bảo yêu cầu
quy trình công nghệ trong sản xuất.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
ống rỗng
Cắt ống Rửa ống
ủ ống
N. vật liệu Pha chế Đóng ống
Đóng gói
hộp
Giao nhận Kiểm tra
đóng gói
Hànm soi
(in)
ống rỗng
Rửa ống
N. vật liệu Pha chế Đóng ống
Giao nhận K.tra đóng gói Hàn, in, soiĐóng gói hộp
Website: Email : Tel : 0918.775.368
* Tổ pha chế: Pha chế thuốc và đa vào các ống, theo từng đợt sản xuất,
pha theo công thức đây cũng là bí mật riêng của mỗi Công ty.
* Tổ hàn soi (in): Tiến hành soi các ống thuốc tiêm để loại bỏ các ống
không đảm bảo tiêu chuẩn chất lợng trớc khi in nhãn mác trớc khi đa ra thị tr-
ờng tiêu thụ.
* Tổ kiểm tra đóng gói: Sau khi soi, in mẫu mã bắt đầu kiểm tra lại sản
phẩm về hình thức mẫu mã, cũng nh chất lợng sản phẩm trớc khi đóng gói vào
các hộp nhỏ.
* Tổ giao nhận: Tiến hành kiểm nhận các lô hàng từ khâu trớc chuyển
đến, cho vào kho hoặc chuyển thẳng sang khâu tiếp.
* Tổ đóng gói hộp: Tiến hành đóng bao bì bên ngoài các kiện lớn để
chuyển đến khách hàng.
* Tại phân xởng thuốc viên: Chuyên sản xuất các loại thuốc viên con
nhộng dới dạng viên bao hoặc viên nén nh kháng sinh, các Vitamin, các loại
viên dợc liệu Becberin.
Tại phân xởng thuốc viên này bao gồm các tổ nh: xử lý, tổ đóng gói, tổ
kiểm tra, tổ pha chế, tổ đóng bao, đóng gói, dập viên. Đây là phân xởng sản
xuất quan trọng nhất của Công ty, lợng sản phẩm hàng tháng làm ra cũng nhiều
nhất.
Sơ đồ 4: Quy trình công nghệ sản xuất thuốc con nhộng (dạng viên bao)
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Xử lý Pha chế
N. vật liệu Đóng bao
Đóng gói
Giao nhận K.tra đóng góiĐóng gói hộp
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sơ đồ 5: Quy trình công nghệ sản xuất thuốc con nhộng (viên nén)
Tại phân xởng này gồm các công đoạn sau:
* Giai đoạn xử lý: Nguyên vật liệu thô ban đầu, tổ xử lý sẽ tiến hành sơ
chế xử lý để phục vụ cho giai đoạn tiếp theo.
* Pha chế: Đây là công đoạn quan trọng vì nó ảnh hởng trực tiếp đến
hàm lợng của thuốc sản xuất ra, pha chế theo công thức.
* Dập viên: Sau khi đợc pha chế theo tỷ lệ nhất định, các loại dợc liệu đ-
ợc dập thành viên nhng dập không đơn thuần mà dập tan dã.
Các khâu đóng gói, kiểm tra, giao nhận, đóng gói hộp đợc tiến hành tơng
tự nh phân xởng thuốc tiêm.
* Tại phân xởng chế phẩm: Chuyên sản xuất các loại thuốc mỡ, tinh
dầu, cao xoa, thuốc tra mắt, nhỏ mũi.
Sơ đồ 6: Quy trình công nghệ sản xuất các loại chế phẩm
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Xử lý Pha chế
N. vật liệu Dập viên
Đóng gói
Giao nhận K.tra đóng góiĐóng gói hộp
Chế xuất Tinh chế
N. vật liệu Sấy
Giao nhận K.tra đóng góiĐóng gói hộp
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sản phẩm chủ yếu của công ty là các loại thuốc. Sản lợng hàng năm của
công ty đạt gần 2 tỷ thuốc viên và 100 triệu thuốc tiêm và hàng tấn dung môi
hoá chất phục vụ thị trờng trong và ngoài nớc.
Hàng tháng công ty sản xuất và tiêu thụ khoảng 50 loại thuốc tiêm, 95
loại thuốc viên, 5 loại cao xoa, thuốc nớc công ty kinh doanh chủ yếu là các loại
sản phẩm nh : Ampicilin, Amocilin, Vitamin B1, VitaminC, cloxit,.. bởi các
mặt hàng này đem lại cho công ty một số lợng doanh thu lớn.
Thị trờng chủ yếu của công ty là các tỉnh ở phía Bắc và các tỉnh miền
Trung. Từ Thanh Hoá trở ra có tới 50 đơn vị khách hàng thờng xuyên của công
ty với lợng mua lớn nhất là 300 triệu/ tháng, còn trung bình là 100 triệu. Khu
vực từ Thanh Hoá tới Quảng Bình có khoảng 24 đơn vị với lợng mua trung bình
là 150 triệu/ tháng.
Công ty xây dựng sản phẩm theo kiểu xây dựng kênh phân phối đều các
tỉnh, huyện, đại lý các cấp, nhà thuốc , bệnh viện trung ơng, bệnh viện tỉnh,
huyện
Với những thành tích đã đạt đợc công ty đã đón nhận nhiều huân huy ch-
ơng và quan trọng hơn là sự tin tởng của khách hàng vào chất lợng sản phẩm
của công ty.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
trong những năm gần đây
Mã
số
Chỉ tiêu 2004 2005 2006
1 Tổng doanh thu 19.844.492.509
20.182.365.46
0
80.283.628.999
2 Trong đó doanh thu hàng xuất khẩu
3 Các khoản giảm trừ (03=05+06+07) 61.430.892 140.264.990 320.939.292
5 + Giảm giá 54.825.058 64.004.718
6 + Hàng bán bị trả lại 61.430.892 85.439.932 256.894.574
7 + Thuế TTĐB, xuất khẩu phải nộp
10 1. Doanh thu thuần (10=01-03) 19.783.061.617 20.042.100.170 79.962.089.707
11 2. Giá vốn hàng bán
17.656.507.18
3
17.297.767.709 70.166.493.185
20 3. Lợi nhuận gộp (=20=10-11) 2.126.554.434 2.744.332.761 9.795.596.522
21 4. Chi phí bán hàng 370.107.891 385.834.705 1.710.306.746
22 5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.160.916.017 1.381.955.216 5.015.423.858
30 6. LNT từ hoạt động kinh doanh 595.470.526 976.542.842 3.069.865.918
31 7. Thu nhập hoạt động tài chính 40.545.999 5.031.697 210.437.303
32 8. Chi phí hoạt động tài chính 656.742.448 1.042.302.412 3.252.482.027
40 9. LNT từ hoạt động tài chính -610.196.449 -991.982.715 -3.042.044.724
41 10. Các khoản thu nhập bất thờng 70.986.080 877.852.712 1.040.241.042
42 11. Chi phí bất thờng 7.299.375 518.011.847 544.254.722
50 12. LN bất thờng (50=41-42) 63.686.705 359.840.865 495.986.320
60
13. Tổng lợi nhuận trớc thuế
(=60=30+40+50)
48.960.782 344.400.992 523.867.514
70 14. Thuế TNDN phải nộp 0 110.208.317 167.618.464
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
80 15. LNST (80=60-70) 48.960.782 234.192.675 356.189.110
1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Dợc
phẩm Trung ơng 2.
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Phòng tài chính kế toán của Công ty có chức năng và nhiệm vụ theo dõi
toàn bộ các vấn đề liên quan đến tình hình tài chính của Công ty nhằm sử dụng
vốn đúng mục đích, đúng chế độ, chính sách để phục vụ tổ chức thực hiện toàn
bộ công tác kế toán, cung cấp số liệu, thông tin chính xác, kịp thời đầy đủ về
tình hình sản xuất của Công ty. Giúp Ban lãnh đạo Công ty tổ chức thông tin
kinh tế và phân tích hợp đồng kinh tế, hớng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra các bộ
phận trong Công ty thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép sổ sách hạch toán và quản
lý kinh tế đạt hiệu quả cao.
Hiện nay, bộ máy kế toán của Công ty đợc tổ chức theo mô hình tập
trung, đứng đầu là kế toán trởng chịu sự chỉ đạo của Ban giám đốc và có trách
nhiệm thông báo cho giám đốc về tình hình tài chính của Công ty.
Đứng đầu phòng tài chính kế toán là kế toán trởng, dới kế toán trởng là
phó phòng phụ trách và các nhân viên kế toán.
Phòng tài chính kế toán của Công ty hiện nay gồm có 11 ngời. Trong đó:
trình độ đại học có 10 ngời; trung cấp 1 ngời. Tổng số có 9 nữ và 2 nam (1 nam-
kế toán trởng và 1 nam kế toán tài sản cố định kiêm giá thành). Trình độ chuyên
môn của phòng kế toán rất cao và có nhiều năm kinh nghiệm trong nghề.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sơ đồ 7: Bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần Dợc phẩm Trung ơng 2
Sau đây là chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán trong bộ
máy kế toán tại Công ty cổ phần Dợc Trung ơng 2.
* Kế toán trởng kiêm trởng phòng kế toán: Là ngời phụ trách chung
chịu trách nhiệm giải thích các báo cáo tài chính cho cơ quan quản lý cấp trên
cũng nh các đối tợng quan tâm khác có nhiệm vụ theo dõi, giám sát công việc
của các kế toán viên, tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với các hoạt động của
Công ty. Đồng thời có nhiệm vụ tham mu cho Ban giám đốc về tình hình tài
chính, sản xuất kinh doanh của Công ty.
* Kế toán tổng hợp kiêm phó phòng kế toán: Có nhiệm vụ tổng hợp các
thông tin từ các nhân viên kế toán lên bảng cân đối tài khoản và lập báo cáo
cuối kỳ. Phụ trách các nhân viên kế toán các phần hành tài sản cố định, giá
thành, tiêu thụ, thanh toán và kế toán kho.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Kế toán trưởng
Máy tính Kế toán
tổng hợp
Kế toán
ngân
hàng
Thủ
quỹ
Thu
ngân
Kế
toán lư
ơng
Kế
toán
TSCĐ
Kế toán
thành phẩm
tiêu thụ
Kế toán
thanh
toán
Kế
toán
kho
Nhân viên kinh
tế phân xưởng
tiêm
Nhân viên kinh
tế phân xưởng
viêm
Nhân viên kinh
tế phân xưởng
chế phẩm
Nhân viên kinh
tế phân xưởng
cơ khí
Website: Email : Tel : 0918.775.368
* Kế toán tài sản cố định: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình biến động về
tài sản cố định và tính khấu hao theo quy định.
* Kế toán giá thành: Có nhiệm vụ tập hợp toàn bộ các chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung để tính
giá thành sản phẩm.
* Kế toán thành phẩm tiêu thụ: Có nhiệm vụ tập hợp các hoá đơn chứng
từ liên quan đến việc bán hàng, tiêu thụ, số lợng thành phẩm nhập xuất kho theo
các khoản mục khác nhau để ghi sổ về số lợng và giá trị.
* Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình thanh toán với các
nhà cung cấp, khách hàng và ngân hàng.
* Kế toán vật t: Có trách nhiệm theo dõi việc xuất vật liệu cho quá trình
sản xuất, nhập kho vật liệu từ ngoài vào, kế toán vật t phải tổng hợp lu trữ các
chứng từ liên quan, tập hợp chi phí nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ.
* Kế toán lơng: Có nhiệm vụ tính lơng, thởng và chế độ chính sách cho
toàn bộ công nhân viên trong Công ty dựa theo các quy định của Nhà nớc.
* Thu ngân: Hàng ngày có nhiệm vụ thu tiền bán hàng từ dới cửa hàng
của Công ty và nộp cho thủ quỹ.
* Thủ quỹ: Là ngời quản lý tiền mặt của Công ty, trong quá trình thu, chi
tiền mặt phải có chứng từ cuối ngày lập báo cáo quỹ.
* Kế toán ngân hàng: Có trách nhiệm thu, chi tiền mặt, chứng từ của các
bộ phận đề nghị, tuỳ đối tợng sử dụng thông qua sự phê duyệt của kế toán tr-
ởng.
* Nhân viên kinh tế kỹ thuật: Có nhiệm vụ tập hợp chi phí nguyên vật
liệu cho giá thành theo dõi định mức. Về h hao kinh tế kỹ thuật, quản lý về lao
động nh: giờ công lao động, định mức về hiện vật. Nhân viên kinh tế kỹ thuật do
sự phân công của quản lý phân xởng và có mối quan hệ với giá thành, kho.
Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty là khá gọn nhẹ và hiệu quả, sự phân
công hợp lý khiến cho khối lợng công việc đợc san sẻ và phối hợp nhịp nhàng.
Trình độ chuyên môn của các cán bộ, nhân viên kế toán nh hiện nay (tất cả đều
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
đã tốt nghiệp đại học chính quy) đã và đang đáp ứng đợc yêu cầu của công việc.
Sự phối hợp hoạt động của phòng kế toán với bộ phận khác trong Công ty nh
giám đốc phòng tổ chức hành chính, kho, phân xởng . đ ợc tổ chức chặt chẽ và
thờng xuyên cũng giúp công việc đợc tiến hành suôn sẻ và cung cấp thông tin
nhanh, kịp thời, đầy đủ và chính xác.
1.3.2. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty.
Công ty cổ phần Dợc phẩm Trung ơng 2 là một đơn vị có quy mô lớn,
nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều, thờng xuyên và đa dạng. Chính vì vậy Công ty
áp dụng công tác kế toán theo hình thức Nhật ký-chứng từ (NK-CT). Bộ máy kế
toán bao gồm những ngời có trình độ đại học chuyên ngành kế toán.
Công ty sử dụng các nhật ký-chứng từ số 1, 2, 4, 5, 7, 8, 10 và các bảng
kê số: 1, 2, 4, 5, 6, 10, 11.
Sơ đồ 8: Hình thức ghi sổ kế toán tại Công ty
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chứng từ gốc
Bảng kê Nhật ký-chứng từ Sổ chi tiết
Bảng kê Bảng tổng
hợp chi tiết
Nhật ký-chứng từ
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Công ty áp dụng niên độ kế toán là một năm, bắt đầu từ ngày 1/1 dơng lịch
và đến hết ngày 31/12 của năm. Một năm gồm 12 kỳ kế toán ứng với 12 tháng.
- Kỳ kế toán của Công ty tính theo tháng
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán, nguyên tắc và phơng pháp chuyển
đổi các đồng tiền khác: đồng Việt Nam
- Phơng pháp theo dõi vật t và phơng pháp kê khai thờng xuyên.
- Giá vật t, thành phẩm xuất kho đợc tính theo phơng pháp bình quân cả
kỳ dự trữ.
- Phơng pháp khấu hao TSCĐ: phơng pháp đờng thẳng
- Phơng pháp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
Hệ thống chứng từ Công ty đang sử dụng bao gồm các chứng từ theo mẫu
chung của Bộ Tài chính. Ngoài ra để quản lý chặt chẽ, phục vụ cho công tác kế
toán Công ty còn quy định thêm một số chứng từ riêng nh: Danh sách nợ quá,
giấy xin khất nợ.
Mẫu:
Giấy xin khất nợ
Tên tôi là: ..
Chức vụ:
Đơn vị công tác:
Xin khất:
Số hoá đơn: Hình thức thanh toán
Ngày .tháng .năm ..
Ký tên
- Hệ thống tài khoản
Công ty đang hiện sử dụng hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các
doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 1141 TC/CĐKT ra ngày 1/11/1995
của Bộ Trởng Bộ Tài chính. Hệ thống tài khoản cấp 2 và cấp 3 của Công ty đợc
mở theo đúng ký hiệu TK đã quy định, ngoài ra để phục vụ yêu cầu quản lý,
Công ty đã đăng ký một số tài khoản cấp 2 và cấp 3 để phù hợp với việc theo
dõi chi tiết và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phần 2
Thực trạng công tác kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng
2.1. Tổ chức phân loại lao động và quy định về tiền l-
ơng của lao động
2.1.1. Quy mô và cơ cấu lao động
Công ty cổ phần Dợc phẩm trung ơng 2 với số lợng công nhân viên lớn,
khoảng gần 500 ngời phân tán ở các phân xởng và phòng ban thì việc sử dụng
lao động hợp lý chặt chẽ số lợng lớn ở trong công ty rất quan trọng và là một
vấn đề lớn.
Lao động tại công ty đợc quản lý theo tổ, phòng ban. Tổ xay ray, tổ soi,
tổ dập phòng ban chia thành các bộ phận theo nhiệm vụ.
Mỗi năm công ty đều có sự điều chỉnh lao động cả về số lợng và kết cấu
tuỳ theo kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Có số liệu về số lợng và cơ cấu lao động thực hiện năm 2005 và kế hoạch
thực hiện năm 2006 nh sau:
Bảng 2: Số lợng và cơ cấu lao động của công ty năm 2005 - 2006
Năm Thực hiện 2005 Kế hoạch 2006
Số lợng % Số lợng %
1. Tổng số CNV 500 100 550 100
2. Số CN sản xuất chính 300 60 340 62
3. Lao động làm việc gián tiếp 200 40 210 38
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Qua bảng số liệu trên ta thấy năm 2005 tổng sổ lao động của Công ty là
500 ngời, với cơ cấu nh vậy là tơng đối hợp lý. Tỉ lệ lao động gián tiếp 40%.
Chứng tỏ Công ty sử dụng hiệu quả lực lợng lao động này. Do Công ty có
nhiều loại sản phẩm, quy trình công nghệ sản xuất gồm nhiều giai đọn, thiết bị
kỹ thuật đòi hỏi độ chính xác cao nên tỉ lệ công nhân sản xuất chính chiếm 60%
là hợp lý. Năm 2006 Công ty căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh để điều
chỉnh lao động theo hớng sau:
- Tổng số lao động tăng 50 ngời
- Tăng tổng số công nhân sản xuất chính 40 ngời.
Sự điều chỉnh này phù hợp với kế hoạch phát triển của Công ty. Hàng
năm Công ty đều lên kế hoạch đào tạo bồi dỡng thêm cho các công nhân viên
để đáp ứng đòi hỏi của thực tiễn Công ty.
Sau đây là báo cáo lao động của công ty trong những năm gần đây
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 3: Báo cáo lao động
STT
Tên danh sách
(loại lao động)
2001 2002 2003 2004 2005 T9/2006
I Tổng số CBCNV 475 462 426 436 500 520
Nữ 293 290 226 223 279 287
Nam 182 172 200 213 221 233
II Trình độ
Đại học Dợc 57 55 50 48 48 45
Đại học khác 40 40 39 35 34 34
Thạc sỹ 1 1 1 1 2 2
Trung cấp dợc 27 21 28 27 30 30
Trung cấp khác 15 15 11 11 11 11
III Số lao động
1 Lao động quản lý (CBCC) 26 26 24 25 22 22
5,5% 5,6% 5,6% 7,3% 6,6% 6,5%
2 Lao động NCS 13 9 9 12 11 11
2,7% 1,9% 2,1% 3,5% 3,3% 3,2%
3 Thị trờng 28 25 26 27 26 34
5,9% 5,4% 6,1% 7,8% 7,8% 10,0%
4 Kế hoạch cung ứng 21 20 17 16 14 47
4,4% 4,3% 4,0% 4,7% 4,2% 1,5%
5 Kiểm tra chất lợng 19 20 20 12 8 15
4,0% 4,3% 4,7% 3,5% 2,4% 4,4%
6 Giám sát và bảo vệ văn
phòng (Bảo vệ, TCKT,
TCHC)
7 Lao động PXCĐ (phục
vụ)
38 39 39 36 30 35
8,0% 8,4% 9,2% 10,5% 9,0% 10,3%
8 Lao động 3 PX trực tiếp
sản xuất
271 232 217 221 186 175
Trong đó: 57,1% 50,2% 50,9% 64,2% 55,9% 51,3%
+ Lao động PX viên 126 112 111 124 111 101
+ Lao động PX tiêm 111 88 74 64 45 41
+ Lao động PX chế phẩm 34 32 32 33 30 33
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2.1.2. Quy định về tiền lơng của lao động
Theo quy định của nhà nớc, từ ngày 01/10/2006 Công ty áp dụng mức l-
ơng cơ bản là 450.000/22 (đồng/ngời/ngày).
Hiện nay thời gian làm việc của công nhân viên tại công ty là 8h/1ngày,
22 ngày/ tháng)
Ngoài ra, Giám đốc, phó giám đốc, trởng phòng còn đợc cộng % phụ cấp
trách nhiệm mỗi tháng vào hệ số lơng.
Đối với công nhân viên đi họp hoặc nghỉ phép: Tính 100% lơng cấp bậc.
Nếu ngừng việc, nghỉ việc do máy hỏng mất điện đ ợc tính 70% lơng cấp bậc,
chức vụ.
Ngoài mức lơng đang hởng theo quy định của Nhà nớc các cán bộ công
nhân viên đang làm việc trong Công ty còn đợc hởng các khoản phụ cấp nh:
Phụ cấp độc hại, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp thai sản, ốm đau Mức phụ cấp
độc hại đợc chia làm 3 mức tuỳ thuộc mức độ ảnh hởng của công việc đang
làm.
2.2. Tổ chức hạch toán số lợng, thời gian lao động
2.2.1. Tổ chức hạch toán số lợng lao động
Hạch toán số lợng lao động là việc theo dõi kịp thời, chính xác tình hình
biến động tăng giảm số lợng lao động theo từng loại lao động trên cơ sở đó làm
căn cứ cho việc trích lơng phải trả và các chế độ khác cho ngời lao động đợc kịp
thời.
Số lao động công nhân viên tăng thêm khi Công ty tuyển dụng thêm lao
động, chứng từ là các hợp đồng.
Số lao động giảm khi lao động trong Công ty thuyên chuyển công tác,
thôi việc, nghỉ hu, nghỉ mất sức.
2.2.2. Tổ chức hạch toán thời gian lao động
Tại các phòng ban, phân xởng, các tổ chức các cán bộ có trách nhiệm
theo dõi số lợng lao động có mặt, vắng mặt, nghỉ phép, nghỉ bảo hiểm xã hội
vào bảng chấm công.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng chấm công đợc lập theo mẫu quy định và theo đặc thù kế toán của
Công ty. Bảng chấm công là cơ sở cho việc tính toán kết quả lao động của từng
cá nhân ngời lao động.
Bảng chấm công đợc treo tại nơi làm việc để mọi ngời có thể theo dõi
ngày công của mình.
Cuối tháng, tại các phân xởng, các phòng ban nhân viên hạch toán tiến
hành tổng hợp tính ra số công đi làm, nghỉ phép, nghỉ BHXH, nghỉ không lơng
của từng ngời trong Công ty. Bảng chấm công là căn cứ để tính lơng thời gian,
trợ cấp BHXH.
Sau đây là bảng chấm công của tổ xay rây phân xởng viên
Website: Email : Tel : 0918.775.368