Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

DỰ án TRỒNG RỪNG THAY THẾ NƯƠNG rẫy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (505.09 KB, 63 trang )

Dự án trồng rừng thay thế nơng rẫy trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009- 2015
phần thứ nhất
các căn cứ để xây dựng dự án
I. Căn cứ pháp lý
Quyt nh s 135/1998/Q-TTg ngy 31/7/1998 ca Th tng Chớnh
ph phờ duyt Chng trỡnh phỏt trin kinh t - xó hi cỏc xó c bit khú khn
min nỳi v vựng sõu, vựng xa.
Ch th s 36/2000/CT-BNN-KL ngy 6/4/2000 ca B trng B nụng
nghip v Phỏt trin nụng thụn v quy hoch vựng sn xut nng ry.
Quyt nh s 134/2004/Q-TTg ngy 20/7/2004 ca Th tng Chớnh
ph v mt s chớnh sỏch h tr t sn xut, t , nh v nc sinh hot cho
h ng bo dõn tc thiu s nghốo, i sng khú khn.
Ngh nh 181/2004/N-CP ngy 29/10/2004 hng dn thi hnh Lut
t ai.
Quy trỡnh cỏc bc lp d ỏn u t quy nh ti Ngh nh s
16/2005/N- CP ngy 07/02/2005 ca Chớnh ph v Qun lý d ỏn u t xõy
dng cụng trỡnh v Ngh nh s 112/2006/N- CP ngy 29/9/2006 v sa i,
b sung mt s iu ca Ngh nh s 16/2005/N- CP ngy 07/02/2005.
Vn bn s 23/BNN-LN ngy 06/01/2006 v vic xõy dng ỏn h tr
lng thc trng rng thay cho sn xut nng ry.
Ngh nh s 23/CP ngy 3/3/2006 v hng dn thi hnh Lut Bo v v
phỏt trin rng.
Thụng t liờn tch s 30/2006/TTLT-BTC- BNN & PTNT ngy 06/4/2006
hng dn vic qun lý v s dng kinh phớ s nghip kinh t i vi hot ng
khuyn nụng, khuyn ng.
Quyt nh s 210/2006/Q- TTg ngy 12/9/2006 ca Th tng Chớnh
ph v vic ban hnh cỏc nguyờn tc, tiờu chớ v nh mc phõn b chi u t
phỏt trin bng ngun ngõn sỏch nh nc giai on 2007-2010.
Quyt inh s 18/2007/Q- TTg ngy 05/02/2007 ca Th tng Chớnh
ph phờ duyt Chin lc phỏt trin lõm nghip Vit nam giai on 2006
2020.


Quyt nh s 33/2007/Q- TTg ngy 5/3/2007 ca Th tng Chớnh ph
v chớnh sỏch h tr di dõn thc hin nh canh, nh c cho ng bo dõn tc
thiu s giai on 2007-2010.
Thụng t s 38/2007/TT-BNN ngy 25/4/2007 hng dn trỡnh t, th tc
giao rng, cho thuờ rng, thu hi rng cho t chc, h gia ỡnh, cỏ nhõn v cng
ng dõn c thụn.
Quyt nh s 100/2007/Q- TTg ngy 06/7/2007 ca Th tng Chớnh
ph sa i, b sung mt s iu ca Quyt nh 661/Q- TTg ngy 29/7/1998
Đơn vị t vấn: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp Nghệ An, tháng 03 năm 2009
1
Dự án trồng rừng thay thế nơng rẫy trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009- 2015
v mc tiờu, nhim v, chớnh sỏch v t chc thc hin D ỏn trng mi 5 triu
ha rng.
Quyt nh 147/2007/Q-TTg ngy 10 thỏng 9 nm 2007 ca Th tng
Chớnh ph v mt s chớnh sỏch phỏt trin rng sn xut giai on 2007- 2015.
Thông t liên tịch số 52/2008/TTLT- BNN- BTC ngày ngày 14 tháng 4 năm
2008 về việc hớng dẫn cấp gạo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở miền núi
trồng rừng thay thế nơng rẫy.
Quyt nh s 2945/Q- BNN.KL ngy 5/10/2007 ca B trng B
Nụng nghip v PTNT v vic phờ duyt ỏn h tr ngi dõn canh tỏc Nụng
lõm nghip bn vng trờn t nng ry.
Thông t liên tịch số 58/2008/TTLT- BNN- KHĐT- TC ngày 2/5/2008 h-
ớng dẫn thực hiện Quyết định của Thủ tớng Chính phủ về mục tiêu nhiệm vụ,
chính sách và tổ chức thực hiện dự án trồng mới 5 triệu ha rừng giai đoạn 2007
2010.
Cụng vn s 3345/UBND.NN ngy 30 thỏng 5 nm 2008 ca UBND tnh
Ngh An v ch trng lp D ỏn trng rng thay th nng ry.
Cụng vn s 1033/SNN- KH.T ngy 05 thỏng 6 nm 2008 ca S nụng
nghip & PTNT Ngh An v vic lp D ỏn trng rng thay th nng ry.
Thụng bỏo s 303/TB- KL ngy 21 thỏng 7 nm 2008 ca Chi cc Kim

lõm v vic trin khai lp d ỏn trng rng thay th nng ry.
II. TàI liệu sử dụng
ỏn h tr ngi dõn canh tỏc Nụng lõm nghip bn vng trờn t
nng ry giai on 2008- 2012.
ỏn Phỏt trin cõy, con min Tõy Ngh An kốm theo Quyt nh s 111
/2006/Q.UBND ngy 14 /11/2006 ca UBND tnh.
ỏn Quy hoch li dõn c min Tõy Ngh An kốm theo Quyt nh s
95/2007/Q-UBND ngy 14/8/2007 ca UBND tnh
Đề án Phát triển kinh tế- xã hội miền Tây tỉnh Nghệ An đến năm 2010
kốm theo Quyt nh s 147/2005/Q.TTg ngy 15/6/2005 ca Th tng
Chớnh ph.
Nghị quyết Tỉnh Đảng bộ Nghệ An khoá XVI về việc đẩy mạnh công
nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn.
Tổng quan phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2010.
Ti liu r soỏt quy hoch 3 loi rng ton tnh c UBND tnh Ngh An
phờ duyt ti Quyt nh 482/Q- UBND.NN ngy 02 thỏng 02 nm 2007.
Biu hin trng s dng t ai tnh Ngh An nm 2006 kốm theo Quyt
nh s 514/Q- UBND.C ngy 08/11/2007 ca UBND tnh Ngh An.
Hng dn lp h s thit k k thut v d toỏn cỏc hng mc cụng trỡnh
lõm sinh thuc d ỏn trng mi 5 triu ha rng, cỏc d ỏn s dng vn ngõn
sỏch, vn ti tr v vn vay u ói kốm theo Quyt nh s 322/NN.LN ngy 22
thỏng 2 nm 2008 ca S Nụng nghip v PTNT Ngh An.
Phng ỏn quy hoch ry luõn canh c nh nm 2003, 2004 cỏc huyn:
K Sn, Tng Dng, Con Cuụng, Qu Phong, Qu Chõu, Qu Hp.
K thut gõy trng mt s loi cõy rng.
Đơn vị t vấn: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp Nghệ An, tháng 03 năm 2009
2
Dự án trồng rừng thay thế nơng rẫy trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009- 2015
Niờn giỏm thng kờ nm 2007 ca Cc Thng kờ Ngh An.
Ti liu Khớ hu- Thu vn ca i Khớ tng Thu vn Bc Trung B.

III. điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội vùng dự án
1. iu kin t nhiờn
1.1. V trớ a lý vựng d ỏn
Phớa Bc giỏp tnh Thanh hoỏ
Phớa ụng giỏp cỏc huyn Ngha n, Tõn K.
Phớa Nam giỏp huyn Anh Sn.
Phớa Tõy giỏp nc Cng ho Dõn ch Nhõn dõn Lo.
Cú ng biờn gii di 419,5 km giỏp vi 5 huyn, 21 xó l: huyn Con
Cuụng 2 xó (Mụn Sn, Chõu Khờ); huyn Tng Dng 4 xó (Tam Hp, Tam
Quang, Nhụn Mai, Mai Sn); huyn K Sn 11 xó (Na Ngoi, Nm Cn, Mng
Tớp, Mng i, Nm Cn, Keng u, Bc Lý, M Lý, T C, oc My, Na
Loi); huyn Qu Phong 4 xó (Tri L, Hnh Dch, Thụng Th, Nm Gii).
1.2. a hỡnh- a th
Vựng d ỏn cú a hỡnh phc tp, a dng.
- a hỡnh vựng nỳi cao cú cao trung bỡnh 600 - 700 m, cú nhng dóy
nỳi cao trờn 2000 m, dc bỡnh quõn 25
0
- 35
0
, b chia ct bi nhiu dóy nỳi
cao v khe sui, cú nhiu dóy nỳi ỏ vụi. Nhỡn tng th, a hỡnh trờn ton b 6
huyn nghiờng theo hng Tõy Bc- ụng Nam. Cao ở phía Tây và Tây Bắc, thấp
dần xuống phía Đông và Đông- Nam, cao nhất là đỉnh Puxalaileng (2.711,0 m) ở
huyện Kỳ Sơn, thấp nhất là huyn Qu Hp. õy l vựng cú tim nng ln v phỏt
trin lõm nghip, hin ti ó cú Vn Quc gia Pự Mỏt, Khu bo tn thiờn nhiờn
Pự Hung, Khu bo tn thiờn nhiờn Pự Hot.
- a hỡnh vựng nỳi thp gm cú huyn Qu Hp, l vựng chuyn tip
gia vựng nỳi cao v ng bng, a hỡnh ớt phc tp hn, cú nhiu i nỳi thp
xen k nhiu thung lng to nờn nhng vựng t rng ln, cú nhiu sụng sui h
p nờn cú kh nng phỏt trin sn xut nụng nghip v thun li cho vic thc

hin d ỏn trng rng thay th nng ry trờn a bn huyn.
Nhìn chung, vựng d ỏn có nhiều đồi núi (chiếm 97,2% diện tích tự
nhiên), địa hình phức tạp, đa dạng và bị chia cắt mạnh. Điều kiện địa hình đã tạo
cho vựng d ỏn cú những cnh quan thiên nhiên hùng vĩ, nhng cũng gây ra
những nh hng rt ln n vic thc hin d ỏn trng rng thay th nng ry
trờn a bn, nhất là ở những vùng cao, vùng sâu (K Sn, Tng Dng). Đất
dốc > 8
o
chiếm 97 % diện tích toàn vùng, đặc biệt có trên 70 % diện tích đất có
độ dốc lớn hơn 25
o
. a hỡnh cú độ dốc lớn, cộng với rừng bị chặt phá, khai thác
bừa bãi đã gây ra hiện tợng sụt lở, xói mòn và lũ quét ở nhiều nơi với mức thiệt
hại v ngi v ca rt ln.
1.3. Khớ hu thu vn
Nm trong vựng nhit i giú mựa chia lm 2 mựa: Mựa h núng, m, ma
nhiu v mựa ụng lnh, ớt ma.
- Ch nhit: Chia lm 2 mựa rừ rt, mựa núng t thỏng 5 n thỏng 9,
nhit trung bỡnh 23
o
- 24
o
C, thỏng núng nht l thỏng 7, nhit cao tuyt i
42,7
o
C. Mựa lnh t thỏng 10 n thỏng 4 nm sau, nhit bỡnh quõn 19,9
o
C,
nhit thp tuyt i - 0,5
0

C. S gi nng trung bỡnh/nm l 1.500-1.700 gi.
Đơn vị t vấn: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp Nghệ An, tháng 03 năm 2009
3
Dự án trồng rừng thay thế nơng rẫy trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009- 2015
Tng tớch ụn l 3.500
o
C 4.000
o
C. Nng lng bc x mt tri t 12,5 t
Kcal/ha nm.
- Chế độ ma: Vựng d ỏn có lợng ma trung bình so với các khu vc khỏc
trong tỉnh khác ở miền Bắc. Lợng ma bình quân hàng năm giao động từ 1.200 -
2.000 mm/năm, phân bổ cao dần từ Bắc vào Nam và từ Tây sang Đông và chia
làm 2 mùa rõ rệt:
- Mựa khụ t thỏng 11 n thỏng 4 nm sau, lng ma ch chim 15-
20% lng ma c nm, thỏng khụ hn nht l thỏng 1, 2 lng ma ch t 7-
60 mm/thỏng.
- Mựa ma t thỏng 5 n thỏng 10, lng ma tp trung chim 80- 85 %
lng ma c nm, thỏng ma nhiu nht l thỏng 8, 9 cú lng ma t 220 - 540
mm/thỏng, s ngy ma 15-19 ngy/thỏng, mựa ny thng kốm theo giú bóo.
- m khụng khớ: Tr s m tng i trung bỡnh nm giao ng t 80-
90 %, m khụng khớ cng cú s chờnh lch gia cỏc vựng v theo mựa, vựng cú
m cao nht l thng ngun sụng Hiu, vựng cú m thp nht l vựng nỳi
phớa Nam (huyn K Sn, Tng Dng). Lng bc hi t 700 - 940 mm/nm.
- Chế độ gió: Nghệ An chịu ảnh hởng của 2 loại gió chủ yếu: Gió mùa Đông
Bắc và gió mựa Tây Nam (gió Lào)
+ Gió mùa Đông Bắc thờng xuất hiện từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, bình
quân mỗi năm có khoảng 30 đợt gió mùa Đông Bắc, mang theo không khí lạnh,
khô làm cho nhiệt độ giảm xuống 5- 10
o

C so với ngày thờng.
+ Gió mựa Tây Nam là một loại hình thời tiết đặc trng cho mùa hạ của vùng
Bắc Trung Bộ. ở Nghệ An hàng năm thờng xuất hiện vào tháng 6,7, 8. Bình quân
mỗi năm có khoảng 20 - 30 ngày, các thung lũng phía Tây nh Con Cuông, Tơng D-
ơng chịu ảnh hởng nhiều nhất (40 - 50 ngày), nơi ít nhất là Quỳ Châu (10- 15 ngày).
Gió mùa Tây Nam đã gây ra khô, nóng và hạn hán, ảnh hởng nghiêm trọng cho sản
xuất và đời sống sinh hoạt của nhân dân trên phạm vi toàn tnh núi chung v vựng d
ỏn núi riờng.
- Các hiện tợng thời tiết khác:
Vựng d ỏn có diện tích rộng lớn, có các dạng địa hình: i nỳi cao, trung
du cho nên khí hậu đa dạng, đồng thời có sự phân hoá theo không gian và biến
động theo thời gian. Bên cạnh những yếu tố chủ yếu: nhiệt độ, lợng ma, gió, độ ẩm
không khí thì vựng d ỏn còn là chịu ảnh hởng của bão và áp thấp nhiệt đới. Trung
bình mỗi năm 2 - 3 cơn bão, sức gió mạnh nhất có lúc giật trên cấp 12, mùa bão th-
ờng vào tháng 8- 10, bão về kèm theo ma lớn cùng với sự tàn phá của sức gió, đã
gây ra lũ lụt và thiệt hại lớn cho sn xut nụng nghip.
Hàng năm trên toàn vựng d ỏn khu vc cú nhiu kh nng thiu nc nht
l t Ca Ro (Tng Dng) i dc lờn cỏc thung lng ca cỏc con sụng Nm
Nn v Nm M, v di dc theo trin Sụng Hiu cho n tn Qu Chõu. Vựng
tng i nc l di phớa Tõy huyn Qu Chõu v b hu ngn Sụng Lam cho
n tn Trng Sn ụng.
Sng mui ch cú kh nng xy ra cỏc vựng nỳi cao v mt vi vựng
trung du cú iu kin a hỡnh v th nhng thun li cho s thõm nhp ca
khụng khớ lnh v s mt nhit do bc x mnh ca mt t nh khu vc Ph Qu.
Đơn vị t vấn: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp Nghệ An, tháng 03 năm 2009
4
Dự án trồng rừng thay thế nơng rẫy trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009- 2015
Do vy, khụng th cú mt cụng thc luõn canh, mt bin phỏp k thut no m li cú
th
ỏp dng c ton vựng, thm chớ ngay c trong a bn ca mt huyn.

Nh vậy, điều kiện khí hậu thời tiết vựng d ỏn thun li cho s phỏt trin
ca khu h thc vt rng, cng nh nhiu loi cõy trng, vt nuụi. Song li
thng gõy l lt vo mựa ma, hn hỏn vo mựa khụ, nh hng khụng nh
n i sng, sinh hot v sn xut ca nhõn dõn.
1.4. Chế độ thuỷ văn
Vựng d ỏn cú h thng sụng ngũi khỏ dy c, mt li sụng trung
bỡnh khong 0,9 km/km
2
. Ton vựng cú 7 con sụng trc tip ra bin ụng.
Tr sụng C, cỏc con sụng cũn li cú lu vc nh, khong 2000 - 3000 km
2
vi
chiu di trung bỡnh khong 60 - 70 km. Sụng C bt ngun t thng Lo, chy
qua Ngh An di 375 km, vi 117 thỏc ln nh, cú kh nng xõy dng cỏc p
thu li v thu in.( Hin ang xõy dng cỏc nh mỏy thu in nh: Bn V,
Khe B, Ha Na, Yờn Na ). Đây là điều kiện rất thuận lợi cho công tác vận
chuyển bng ng thu, cũng nh khai thác nguồn nớc tới cho cây trồng. Các
nhánh chính của sông Cả gồm: Sông Nậm Mộ, sông Nậm Nơn, sông Hiếu, sông
Gang, sông Giăng Đa số các nhánh sông này đều nằm trong vùng miền núi với đặc
điểm độ dốc của sông lớn, lòng hẹp, ít có bãi bồi, về phía hạ lu lòng sông mở rộng và
các bãi bồi rộng hơn.
Nhìn chung, hệ thống thuỷ văn vựng d ỏn cú ngun nc mt tng i
di do, ỏp ng cho sn xut v sinh hot ca nhõn dõn. Tuy nhiờn, do s
phõn b khụng u theo thi gian v theo tng a bn, ch dũng chy ca
cỏc sụng thay i rt ln theo mựa nờn vn to ra hin tng l lt cc b hoc
hn hỏn nhiu ni trong vựng d ỏn.
1.5. Địa chất, thổ nhỡng
T kt kt qu iu tra, xõy dng bn lp a ca on Quy hoch
Nụng nghip Ngh An (Nm 2000 - 2005) cú th a ra cỏc ch tiờu c bn ỏnh
giỏ dng t ca vựng d ỏn nh sau:

Trong tng s 1.053.467,3 ha t t nhiờn, sau khi tr din tớch sụng sui
v nỳi ỏ, cũn li
1.039.882,32
ha gm hai nhúm chớnh: t thu thnh v t
a thnh.
1.5.1. Đất thuỷ thành
Có 16.074,68 ha chiếm gần 15,3 % diện tích t nhiờn toàn vựng. Đất này
phân bố tập trung chủ yếu ở các huyện Tơng Dơng, Quế Phong, Qu Hp và bao
gồm 3 nhóm đất:
- Nhóm đất cát.
- Đất phù sa, dốc tụ
- Đất bạc màu và biến đổi do trồng lúa
Thích hợp với canh tác cây lúa nớc và màu, t thờng b chia ct mnh,
nghiờng dc v li lừm, quỏ trỡnh ra trụi din ra liờn tc c b mt v chiu sõu.
Thnh phn c gii a s l nh, dy tng canh tỏc mng, dung tớch hp th
thp. t thng chua, cỏc cht dinh dng núi chung nghốo c bit l Lõn (riờng
t phự sa c bi hng nm giu cht dinh dng hn, nhng sn xut cũn bp
bờnh do hng nm b xúi l ngp lt theo mựa).
Đơn vị t vấn: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp Nghệ An, tháng 03 năm 2009
5
Dự án trồng rừng thay thế nơng rẫy trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009- 2015
1.5.2. Đất địa thành
Có 1.023.807,64 ha chiếm hơn 97,2 % diện tích t nhiờn,

v bao gm
cỏc nhúm t sau:
- t Feralit vng vựng i: cao di 200 m.
- t Feralit vng trờn nỳi thp: cao t 200 - 800 m.
- t mựn vng trờn nỳi : cao t 800 - 2.000 m.
- t mựn trờn nỳi cao: cao > 2.000 m.

Bi u 01: Th ng kờ chi ti t cỏc nhúm t trong vựng d ỏn
Tờn t
Din tớch
(ha)
T l
(%)
Din tớch t nhiờn
1.053.467,3
2
Din tớch cỏc loi t ó tr sụng sui v nỳi ỏ
1.039.882,3
2
100
I. t thu thnh 16.074,68 1,55
1.1. Nhúm t phự sa, dc t 16.074,68 1,55
II. t a thnh
1.023.807,6
4
98,45
+ t Feralit vng vựng i( cao di 200
m ) 183.121,0 17,61
+ t Feralit vng trờn nỳi thp( cao t 200 -
800 m) 568.264,0 51,80
+ t mựn vng trờn nỳi cao: cao > 800 m
302.069,0 29,05
1.6. Tài nguyên rừng và thảm thực vật
Rừng min Tõy Ngh An mang nhiều nét điển hình của thảm thực vật rừng
Việt Nam. Theo thống kê có đến 153 họ, 522 chi và 986 loài cây thân gỗ, cha kể
đến loại thân thảo, thân leo và hạ đẳng. Trong đó có 23 loài thân gỗ và 6 loài thân
thảo đợc ghi vào sách đỏ Việt Nam.

Rừng tập trung ở các vùng đồi núi với hai kiểu rừng phổ biến:
- Rừng kín thờng xanh, phân bố ở độ cao dới 700 m
- Rừng kín hỗn giao cây lá kim, phân bố ở độ cao lớn hơn 700 m.
Hiện tại trờn a bn 6 huyn min Tõy Ngh An cú 601.077,5 ha rng, độ
che phủ đạt 57 %, trong đó trên 586.367,1 ha (chim 97 % din tớch cú rng) là rừng
tự nhiên. Theo mục đích sử dụng, t quy hoch cho sn xut lõm nghip đợc phân ra
nh sau:
- Rừng đặc dụng: 169.375,4 ha
- Rừng phòng hộ: 329.535,5 ha
- Rừng sản xuất: 431.258,0 ha
Cùng với sự đa dạng của địa hình, cảnh quan sinh thái đã tạo cho khu hệ động
vật trờn a bn 6 huyn min Tõy Ngh An cũng đa dạng phong phú. Theo thống
Đơn vị t vấn: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp Nghệ An, tháng 03 năm 2009
6
Dự án trồng rừng thay thế nơng rẫy trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009- 2015
kê, khu hệ động vật trong vùng hiện có 241 loài của 86 họ và 28 bộ gồm 64 loài thú,
137 loài chim, 25 loài bò sát, 15 loài lỡng thê, trong đó có 34 loài thú, 9 loài chim, 1
loài cá đợc ghi vào sách đỏ Việt Nam. Nh vậy, tài nguyên rừng trờn a bn 6 huyn
min Tõy Ngh An cú tớnh a dng sinh hc cao đa dạng, đặc biệt có nhiều loài
quý hiếm. Vì vậy năm 2007, rừng miền Tây Nghệ An đợc Tổ chức Unesco công
nhận là Khu dự trữ sinh quyển Thế giới.
1.7. Cảnh quan môi trờng
Là vựng có cảnh quan phong phú, đa dạng bao gồm: sông ngòi, rừng núi,
hang động, thác nớc có nhiều nét đặc sắc với những thắng cảnh nổi tiếng làm tô
thêm vẻ đẹp của phong cảnh thiên nhiên.
Tuy nhiên. các hoạt động của con ngời đã tác động không nhỏ đến cảnh
quan môi trờng. Nạn phá rừng làm rẫy bừa bãi, khai thác khoáng sản tự do, không
có quy hoạch, không quan tâm đến môi trờng đã gây ra hiện tợng lũ lụt dồn về
nhanh, làm xói mòn, rửa trôi chất dinh dỡng của đất, giảm độ phì, ảnh hởng không
nhỏ đến thảm thực vật phát triển trên đó.

Tài nguyên đất cũng có dấu hiệu bị ô nhiễm ở một số ni trong vùng: đất bị
nhiễm bẩn lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân hoá học, chất thải công nghiệp
và sinh hoạt, bị rửa trôi và xói mòn đất, bị phèn chua gây suy thoái đất.
Vùng dự án có nguồn nớc dồi dào, song do phân bố không đều giữa các mùa
trong năm, nên thiếu nớc cho sinh hoạt và sản xuất, nhất là nớc sạch ở vùng sâu
vùng xa. Ngun nớc mặt, nớc ngầm đã bắt đầu có dấu hiệu bị ô nhiễm do sản xuất
công nghiệp và những hoạt động khai thác tự nhiên của con ngời.
Để làm giảm dần, ngăn ngừa ô nhiễm và suy thoái môi trờng đòi hỏi ngay từ
bây giờ phải có những hành động thiết thực cả về tăng cờng pháp chế nhà nớc và có
chính sách đúng đắn kịp thời, phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, các cấp,
các đoàn thể quần chúng.
Túm li: Vựng d ỏn nm vo v trớ a lý thun li, cú ngun ti nguyờn a
dng m bo cho phỏt trin mt nn kinh t ton din. Trong nhng ngun lc t
nhiờn ú thỡ t ai v khớ hu l ngun lc c bn, to cho vựng d ỏn cú h sinh
thỏi phong phỳ, phỏt trin nhanh. c bit cú a hỡnh a dng bao gm: ng
bng, trung du, min nỳi vi nhiu cnh quan v di tớch vn hoỏ hp dn nh: Thỏc
Khe Kốm, Hang Bua, Thỏc Sao Va, cỏc khu rng c dng õy l li th cho
vic phỏt trin du lch l hi truyn thng v du lch sinh thỏi, to cụng n vic lm,
thu nhp thờm cho ngi dõn, thỳc y cỏc loi hỡnh dch v khỏc phỏt trin, nhm
khai thỏc ton din ti nguyờn thiờn nhiờn, di sn vn hoỏ tinh thn ca vựng.
2. Hin trng KT- XH v thu nhp ca ng bo vựng d ỏn
2.1. Hin trng s dng t
2.2.1. Tỡnh hỡnh qun lý t ai
Thc hin ch th 364/CP ngy 05/11/1991 ca Th tng Chớnh ph v vic
lp h s a gii hnh chớnh cho cỏc cp, S Ti nguyờn & MT tin hnh lp h s
a gii hnh chớnh cỏc cp cho n nay ó xỏc nh hon chnh v ranh gii trờn
bn v thc a.
Hng nm Tnh tin hnh r soỏt li ton b din tớch t t nhiờn, thng kờ
theo 3 nhúm t: t nụng nghip, t phi nụng nghip nhm ỏnh giỏ hin trng s
dng v bin ng t ai.

Đơn vị t vấn: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp Nghệ An, tháng 03 năm 2009
7
Dự án trồng rừng thay thế nơng rẫy trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009- 2015
Phũng Ti nguyờn & MT cỏc huyn trong vựng d ỏn ó phi hp vi
UBND cỏc xó, t chc o c, xõy dng bn di tha v tin hnh giao t, cp
giy chng nhn quyn s dng t nụng nghip, t cho cỏc h gia ỡnh, cỏ
nhõn s dng n nh lõu di theo ngh nh 64/CP. Cụng tỏc Giao t khoỏn rng
theo ngh nh 01, 02/CP v hin nay l ngh nh 163/CP ó c thc hin tt, c
bn ó hon thnh trờn a bn 6 huyn trong vựng d ỏn. Nh cú ch trng ỳng
n ny nờn t rng ó cú ch, nhõn dõn ó yờn tõm u t sn xut, din
tớch rng trng ó tng lờn ỏng k.
Thụng qua cụng tỏc giao t khoỏn rng, nhiu bn, nhiu xó ó xõy dng
dng c Hng c trong cng ng dõn c v vic qun lý bo v rng. Chớnh
quyn a phng v cỏc ban ngnh chc nng, luụn to iu kin thun li cho lc
lng kim lõm hot ng, a kim lõm v xó, phi hp gia kim lõm huyn,
lõm trng, ban qun lý rng phũng h, chớnh quyn a phng xó to nờn sc
mnh tng hp, trong vic ngn chn cỏc t nn khai thỏc g trỏi phộp, cht phỏ
rng lm nng ry khụng tuõn th theo quy hoch. Tỡnh hỡnh tranh chp khiu
ni, t cỏo ớt xy ra, nhng v vic xy ra ó c Chớnh quyn a phng kp
thi gii quyt ỳng phỏp lut.
2.1.2. Hin trng s dng t ai
Cn c vo Lut t ai nm 2003
Cn c Thụng t 28/2004/TT- BTNMT ngy 01/11/2004 v vic hng dn
thc hin thng kờ, kim kờ t ai v xõy dng bn hin trng s dng t.
Vựng d ỏn cú cỏc loi t c thng kờ c th ti biu 02.
Biu 02: Hin trng din tớch cỏc loi t ai trong vựng d ỏn
TT Hng mc Tng (ha) T l %
Tng din tớch t t nhiờn 1.053.467,32 100
I. t nụng nghip 728.328,6 69,14
1.1 t sn xut nụng nghip 334.665,2 31,77

1.1.1 t trng lỳa 16.074,68 1,53
1.1.2 t trng cõy lõu nm 7.780,34 0,74
1.1.3 t nuụi trng thu sn 675,97 0,06
1.1.4 t ng c 193,68 0,02
1.1.5 t trng cõy hng nm khỏc 309.940,53 29,42
1.2 t lõm nghip cú rng 393.663,4 37,37
1.2.1 t rng sn xut 239.780,5 22,76
1.2.2 t rng phũng h 207.414.1 19,69
1.2.3 t rng c dng 153.882,9 14,61
II. t phi nụng nghip 19.837,12 1,88
III. t cha s dng 305.301,6 28,98
T s liu biu trờn cho thy: Din tớch t nụng nghip chim t l khỏ
cao (69,14%) so vi tng din tớch t t nhiờn. Nhng din tớch t sn xut
nụng nghip ch l 334.665,2 ha chim t l 31,77 % t nụng nghip, cũn li l
t cú rng v t cha s dng.
t lõm nghip cú rng l 393.663,4 ha chim t l khỏ cao trong t nụng
nghip. Nhng t l cao nht l rng t nhiờn sn xut. Tuy nhiờn, rng õy ch
Đơn vị t vấn: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp Nghệ An, tháng 03 năm 2009
8
Dự án trồng rừng thay thế nơng rẫy trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009- 2015
yu l rng phc hi, rng nghốo kit do khai thỏc quỏ mc nờn cht lng v tr
lng rng thp.
2.2. Dân tộc, dân số và lao động
2.2.1. Dân tộc, dân số
Dõn s vựng d ỏn cú 91.058 h, 453.194 khu, 271.916 lao ng. Trong
ú: dõn tc thiu s 82.161 h, 410.669 khu, chim 90% dõn s ton vựng d ỏn.
- Lao ng ch yu l lao ng nụng nghip chim trờn 90 %.
- Phõn b dõn c: 6 huyn cú 103 xó, th trn trong ú cú 70 xó c bit
khú khn; 21 xó biờn gii Vit- Lo.
Mật độ dân số bình quân là 43 ngời/km

2
. Mt dõn s phõn b khụng
u, cỏc huyn min nỳi cao mt dõn s thp (Huyn Tng Dng:
27ngi/km
2
, cỏc huyn nỳi thp mt dõn s cao hn ( huyn Qu Hp: 132
ngi/km
2
). Huyện có số dân đông nhất là Qu Hp: 124.674 ngời, Qu Chõu là
đơn vị có số dân ít nhất: 54.757 ngời.
Biu 03: Bảng kê chi tiết dân số vựng d ỏn năm 2007
TT Huyện
ĐV
tính
Tổng
nhân khẩu
Trong đó
Nam Nữ
Tổng số
453.194 226.952 226.242
1
Kỳ Sơn Ngời
66.283 33.604 32.679
2
Tơng Dơng Ngời
74.872 38.185 36.687
3
Con Cuông Ngời
69.856 35.457 34.399
4

Quế Phong Ngời
62.752 31.077 31.675
5
Quỳ Châu Ngời
54.757 27.303 27.454
6
Quỳ Hợp Ngời
124.674 61.326 63.348
2.2.2. Chất lợng lao động
Ngời có trình độ đại học và cao đẳng trở lên chiếm 1,05% tổng số lao
động, tập trung chủ yếu ở các ngành y tế, giáo dục, còn các ngành khác ít hơn.
Công nhân kỹ thuật chiếm khoảng 1,2% tổng số lao động, trong đó lao động có
tay nghề cao ở các lĩnh vực công- nông nghiệp còn rất ít, hàng năm đợc bổ sung
thêm lợng lớn thanh niên đến tuổi lao động, song phần lớn số lao động không qua
đào tạo, chủ yếu là lao động nông lâm nghiệp đơn thuần, các ngành nghề phụ cha
phát triển, nên lao động nhàn rỗi chiếm khoảng trên dới 40%, dân số tăng kéo
theo các nhu cầu khác gia tăng nh đất canh tác, nhu cầu nhà ở đã tạo áp lực khá
lớn lên đất ở, đất sản xuất, kết cấu hạ tầng và các vấn đề xã hội khác. Đây là thách
thức lớn đối với các cấp chính quyền trong thời gian tới. Để khắc phục tình trạng
trên, trớc mắt cần đẩy mạnh công tác khuyến nông- khuyến lâm, hình thành và
mở rộng các ngành nghề mới nh: Mây tre đan xuất khẩu, nuôi ong, gây trồng
nấm Đồng thời xây dựng các mô hình về kinh tế trang trại rừng, chăn nuôi và
cung cấp thông tin kỹ thuật, thông tin thị trờng. Kết hợp một số chính sách kích
cầu, hỗ trợ về vốn, bao tiêu sản phẩm, t vấn kỹ thuật Nhằm giúp ngời dân tự
tạo ra việc làm tại chỗ.
2.3. Giáo dục
Đợc quan tâm đầu t, việc xóa phòng học bằng tranh tre, nứa, lá, cơ bản đã
hoàn thành. Công tác giáo dục đã đợc quan tâm đầu t nh: cơ sở vật chất, lực lợng
giáo viên Cho nên phần lớn trẻ em đến tuổi đợc đi học, nhng một số nơi nhất là
Đơn vị t vấn: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp Nghệ An, tháng 03 năm 2009

9
Dự án trồng rừng thay thế nơng rẫy trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009- 2015
các xã vùng sâu, vùng xa chất lợng giáo dục còn thấp, cơ sở vật chất trờng lớp
còn sơ sài tạm bợ, vẫn còn hiện tợng mù chữ và tái mù chữ.
2.4. Y tế
Hệ thống các bệnh viện đã đợc đầu t sửa chữa, nâng cấp một bớc. Nhng
nhìn chung về cơ sở vật chất từ huyện, xã, thị trấn đều xuống cấp, chỉ có 60%
nhà cấp 3, 4, còn lại là nhà tạm, trang thiết bị y cụ còn thiếu nhiều, công tác
phòng và chống dịch bệnh, điều trị bệnh cho nhân dân còn gặp nhiều khó khăn.
Đội ngũ thầy thuốc vừa thiếu về số lợng, lại hạn chế về chuyên môn. Đây
là một thực trạng và cũng là một thách thức lớn, đối với tình hình chăm sóc sức
khoẻ cho nhân dân. Phải có sự đào tạo bồi dỡng và sự hỗ trợ của Tỉnh về vật chất
và con ngời, đối với các huyện trong vùng dự án mới giải quyết đợc những yêu
cầu bức xúc trên lĩnh vực này.
2.5. Giao thông
Các tuyến đờng quốc lộ 7, 48 đợc đầu t nâng cấp, tuyn đòng phía Tây
Nghệ An đang xây mới và từng bớc hoàn thiện. Đặc biệt đờng Hồ Chí Minh đi
qua Nghệ An dài 132 km, đã tạo điều kiện cho kinh tế phía Tây Nghệ An phát
triển. Tuy nhiên, phần lớn đờng giao thông nội vùng là đờng cấp phối và đờng
đất, phẩm cấp đờng kém, cộng với địa hình phức tạp, nên về mùa ma việc giao
thông đi lại rất khó khăn.
2.6. Thuỷ lợi
Đã nâng cấp và xây dựng mới, một số công trình thuỷ lợi vừa và nhỏ. Hiện
tại đang khẩn trơng xây dựng các công trình thuỷ điện: Bản Vẽ, Khe Bố, Yên
Na, Hủa Na. Đây là những công trình quan trọng nhằm hạn chế lũ lụt, điều hòa
và cung cấp in, nguồn nớc cho sinh hoạt và sản xuất của ngời dân.
Hệ thống kênh mơng từng bớc đợc bê tông hóa, đáp ứng đợc một phần
nhu cầu của sản xuất nông nghiệp và góp phần thuận lợi cho công tác định canh
định c.
2.7. Điện, thông tin liên lạc

- Hệ thống điện lới quốc gia đã đa điện về phục vụ sản suất và sinh hoạt
cho 6/6 huyện trong vùng dự án, gần 90% xã có điện lới góp phần công nghiệp
hoá- hiện đại hoá nông thôn.
- Hệ thống thông tin liên lạc: Có trên 70% số xã có điện thoại hữu tuyến,
từng bớc đáp ứng yêu cầu về dịch vụ thông tin trên địa bàn.
2.8. Tình hình định canh định c, du canh du c tự do
Đợc sự quan tâm của Đảng, Chính quyền, Ban dân tộc miền núi các cấp
trong những năm qua công tác định canh định c của các huyện trong vùng dự án
đã vận động đợc đồng bào các dân tộc thực hiên công tác định canh, định c ,cộng
với các chơng trình đầu t nh chơng trình nớc sạch, chơng trình134, Chơng trình
135, 661 đầu t xây dựng kết cấu hạ tầng, đầu t cây giống con giống, vệ sinh
môi trờng, đầu t và chuyển giao tiến bộ khoa học - kỹ thuật cho nhân dân đã có
những thành công bớc đầu, cho nên đời sống của bà con đã khởi sắc và tin tởng
vào sự lãnh đạo của Đảng và nhà nớc. Hiện nay tình trạng du c cơ bản đã đợc
chấm dứt, nhng do tập tục làm ăn du canh du c lâu đời của đồng bào các dân tộc,
cộng với sức ép về lơng thực, công tác quản lý cha chặt chẽ của một số địa ph-
ơng ban ngành có trách nhiệm, cho nên tình trạng du canh
tự do vẫn xảy ra trên địa bàn.
Đơn vị t vấn: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp Nghệ An, tháng 03 năm 2009
10
Dự án trồng rừng thay thế nơng rẫy trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009- 2015
3. Thực trạng kinh tế vùng dự án
Ch yu vn l nn sn xut t cung t cp, phỏt trin kinh t ch yu l
sn xut nụng nghip; sn xut cụng nghip, tiu th cụng nghip v dch v
ang trờn phỏt trin nhng tc phỏt trin cũn chm, cha phỏt huy c
li th v iu kin t nhiờn, lao ng trong vựng.
3.1. Tình hình sản xuất lâm nghiệp
Là miền Tây Nghệ An, cho nên lâm nghiệp là một nghề truyền thống của
đồng bào các dân tộc. Công tác lâm nghiệp đợc chú ý phát triển toàn diện,
chuyển từ lâm nghiệp truyền thống lấy khai thác làm chính, sang nền lâm nghiệp

xã hội lấy bảo vệ, khoanh nuôi, làm giàu vốn rừng, trồng làm trọng tâm.
Hiện tại trên địa bàn có 2 công ty lâm nghiệp, 5 lâm trờng quốc doanh và
6 Ban quản lý rừng phòng hộ thực thi và chỉ đạo hớng dẫn nhân dân thực hiện
công tác khoanh nuôi bảo vệ, trồng rừng theo các chơng trình, dự án của nhà nớc
nh: 327, 661, 147.
Thc hin trit vic giao t khoỏn rng cho h nụng dõn, to vic lm
ch yu trong lnh vc sn xut lõm nghip nõng cao thu nhp cho ngi dõn
ng thi bo v mụi trng sinh thỏi .
Công tác giao đất theo Nghị định 163/CP của Chính phủ, cơ bản đợc thực
hiện ở các địa phơng. Tuy nhiên, phần lớn diện tích canh tác nơng rẫy cha đợc
giao đất. Để đảm bảo việc quản lý tốt diện tích này, các cấp chính quyền địa ph-
ơng cần tiến hành công tác giao đất, qua đó nâng cao đợc đời sống ngời dân góp
phần xoá đói giảm nghèo.
3.2. Trồng trọt
- Sn xut trng trt: Bờn cnh vic sn xut lng thc, nhm m bo
an ninh lng thc ti ch, ó hỡnh thnh nhiu vựng cõy cụng nghip tp trung
gn vi ch bin, to ra nhiu sn phm hng hoỏ cho ni tiờu v xut khu, tớnh
n 31/12/2007 trờn a bn 6 huyn, ó trng c cỏc loi cõy nguyờn liu tp
trung nh cõy Mớa hn 10.695,0 ha, cõy Sn hn 6.303,0 ha, Da 1.132,0 ha,
cõy Chố 938,0 ha, Cao su 680,0 ha, Cam gn 519,0 ha.
Trong thời gian qua, sản xuất nông nghiệp đã có nhiều chuyển đổi tích cực
trong cơ cấu cây trồng, ngời dân đã đợc đầu t cung cấp nhiều loại giống mới,
phân bón, trang thiết bị, p dng tin b khoa học- kỹ thuật và đã cho năng suất
tơng đối cao. Năm 2007 đã trồng đợc 16.074,68 ha Lúa, năng suất đạt 30 tạ/ha,
Ngô trồng đợc 9.919 ha, năng suất đạt 25 tạ/ha Tổng sản lợng lơng thực có hạt
đạt 109.029,0 tấn.
Nhờ áp dụng tiến bộ khoa học- kỹ thuật, đến nay vựng d ỏn đã có một tập
đoàn giống cây trồng phù hợp với từng vùng sinh thái. Nhiều loại giống cây
trồng nhập ngoại có năng suất cao, các loài cây bản địa đợc thuần dỡng đợc đa
vào gây trồng phát triển.

Tuy nhiên sản xuất lơng thực giữa các hộ gia ỡnh, có sự chênh lệch lớn do
việc bố trí quy hoạch đất đai và việc giao đất giao rừng cho dân cha hợp lý. Mặc
dù mức bình quân lơng thực tơng đối cao, nhng trên 50% lợng lơng thực trên là
thu đợc từ các loài cây nh Ngô, Sắn, Khoai. Ngoài ra trên địa bàn có các mô hình
trồng cây ăn quả nh Mận, Vải , Cam nhng mới ở phỏt trin mnh huyn Con
Cuụng, Qu Hp.
3.3. Chăn nuôi
Đơn vị t vấn: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp Nghệ An, tháng 03 năm 2009
11
Dự án trồng rừng thay thế nơng rẫy trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009- 2015
Phỏt trin chn nuụi: õy l vựng cú iu kin phỏt trin chn nuụi i
gia sỳc nh trõu. bũ, ln v gia cm v ang dn tr thnh ngun thu nhp chớnh
ca h gia ỡnh nụng dõn. Tng nhanh t trng chn nuụi trong nụng nghip,
phỏt trin mnh chn nuụi theo hng cụng nghip, chn nuụi trang tri, tc
phỏt trin n trõu tng bỡnh quõn 3,5%, n bũ tng 5%, n ln tng 4,5%,
tng n trõu hin cú 100.530 con, n bũ 115.081 con, n ln 167.721 con.
Ngoi ra cũn phỏt trin mnh chn nuụi gia cm nh g, ngan, vt (1.639.145
con)
Trong những năm gần đây, chăn nuôi đã đợc ngời dân chú trọng và quan
tâm, đàn gia súc, gia cầm phát triển tơng đối ổn định, đáp ứng đợc nhu cầu về sức
kéo, sản lợng thịt, cải thiện đời sống cho nhân dân trong vựng và cung cấp ra thị tr-
ờng. Đợc sự hỗ trợ của Nhà nớc trong công tác khuyến nông, thông qua việc xúc
tiến và triển khai các đề án nh trồng Cỏ chăn nuôi để phát triển đàn Trâu Bò
Nhng quy mô còn hạn chế và đang ở bớc thử nghiệm.
Tình hình chăn nuôi có chiều hớng thuận lợi, mặc dù trong thời gian qua
cũng có những khó khăn do dịch bệnh. Tỷ lệ % thu nhập của ngời dân từ chăn
nuôi chim hn 30% tng thu nhập của gia đình.
3.4. Tình hình chế biến và tiêu thụ lâm sản
Các cơ sở chế biến lâm sản trong giai đoạn chuyển hớng sản xuất theo cơ
chế thị trờng, gắn chế biến với tiêu thụ sản phẩm. Để đáp ứng thị trờng nhiều cơ

sở đã từng bớc đổi mới công nghệ thiết bị, nâng cao chất lợng sản phẩm, hạn chế
tối đa tình trạng bán nguyên liệu thô không qua chế biến, sản xuất các sản phẩm
lâm sản phù hợp với thị hiếu ngày càng cao của ngời tiêu dùng và hớng tới xuất
khẩu. Bớc đầu đã hoà nhập với cơ chế thị trờng, chấp nhận sự cạnh tranh với
nhiều hình thức nh liên doanh, liên kết, đa dạng hoá sản phẩm, cải tiến mẫu mã,
giảm giảm giá thành sản phẩm Vì vậy, các sản phẩm đợc thị trờng chấp nhận.
3.5. Công nghịêp, tiểu thủ công nghiệp v du lịch
Min Tõy Ngh An cú nhiu li th v phỏt trin cụng nghip, tiu th
cụng nghip v dch v, nhng thực tế trên địa bàn cha phát triển mạnh, chủ yếu
là các cơ sở nhỏ.
- Sn xut cụng nghip cú cụng nghip khai thỏc Than khe B ( Tng
Dng), khai thỏc Thic, ỏ trng (Qu Hp), St (Qu Phong)
- Tiu th cụng nghip ó hỡnh thnh v phỏt trin: Sn xut ỏ trng th
cụng m ngh Qu Hp, khụi phc cỏc lng ngh dt th cm Qu Chõu,
Qu Hp, Con Cuụng.
- Dch v thng mi: Cỏc huyn u cú ch huyn cỏc trung tõm cm xó
v mt s xó ó cú ch nụng thụn ỏp ng nhu cu giao lu hng hoỏ. Ton
vựng hin cú 17 ch, trong ú cú 6 ch huyn, 11 ch vựng v xó.
- Du lch sinh thỏi, du lch l hi truyn thng ó hỡnh thnh v trờn
phỏt trin nh: khu du lch thỏc Kốm (Con Cuụng), thỏc Sao Va (Qu Phong),
L hi hang Bua (Qu Chõu ), L hi n Chớn Gian (Qu Phong)
4. Thu nhp v i sng
Thu nhp trong vựng ch yu vn l sn xut nụng nghip:
Đơn vị t vấn: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp Nghệ An, tháng 03 năm 2009
12
Dự án trồng rừng thay thế nơng rẫy trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009- 2015
- i vi 3 huyn vựng Tõy Nam (Con Cuụng, Tng Dng, K Sn):
Bỡnh quõn thu nhp 8,7 triu ng/h/nm, bỡnh quõn thu nhp u ngi 1,75
triu ng/nm, t l h nghốo bỡnh quõn l 42 %.
- i vi 3 huyn vựng Tõy Bc (Qu Hp, Qu Chõu, Qu Phong):

Do iu kin t ai tng i thun li, sn xut cụng nghip, tiu
th cụng nghip v dch v tng i phỏt trin, sn xut nụng nghip v lõm
nghip u cú vựng cõy nguyờn liu tp trung ln nờn mc thu nhp cao hn.
Bỡnh quõn thu nhp 9,8 triu ng/h/nm, bỡnh quõn thu nhp u ngi 2 triu
ng/nm. t l h nghốo úi 30 %.
Biểu 04: Tổng hợp kết quả điều tra kinh tế hộ trong vùng dự án
TT Nguồn thu nhập
Thu nhập bình
quân/hộ
(tr.đồng)
Tỷ lệ %
1 Thu nhập từ làm ruộng nớc 1,2 13,0
2 Thu nhập từ canh tác nơng rẫy 4,05 43,8
3 Thu nhập từ khai thác LSNG 0,7 7,6
4 Chăn nuôi 2,8 30,3
5 Vờn, cây ăn quả 0,5 5,4
Tổng 9,25 100
Kt qu ti biu 04 cho thy ngun thu nhp ch yu ca ngi dõn l t
nng ry m cú. Ngun thu nhp ny chim n 43,8 % thu nhp ca ngi
dõn trong vựng d ỏn. Sau ngun thu nhp t nng ry l n ngun thu nhp
t canh tỏc rung nc vi vic trng lỳa nc xen vi cỏc cõy lng thc khỏc
nh u, Ngụ, Khoai Ngun thu nhp ny chim 22,7% thu nhp chớnh ca
ngi dõn. Cũn li cỏc ngun thu nhp t vic chn nuụi, trng cõy n qu, t
vn nh v khai thỏc lõm sn. Kt qu ny cng ch rừ vai trũ quan trng ca
nng ry trong thu nhp ca ngi dõn, do vy vic u t h tr ngi dõn
chuyn i phng thc canh tỏc l vic lm khú khn, nhng cng l ng lc
thỳc y s phỏt trin kinh t ca tng gia ỡnh ngi dõn vựng nỳi cao.
5. ỏnh giỏ chung v tỡnh hỡnh dõn sinh, kinh t- xó hi vựng d ỏn
L vựng min nỳi cao cú nhiu dõn tc thiu s sinh sng. Trong nhng
nm qua, vi s c gng rt ln ca ng b, Chớnh quyn, nhõn dõn trờn a

bn, c s quan tõm u t h tr ng, Chớnh ph v cỏc ban ngnh chc
nng ca Tnh, i sng ca nhõn dõn tng bc c ci thin. S h úi
nghốo ó gim xung, i sng vt cht tinh thn ca nhõn dõn khụng ngng
c tng lờn. Nhng nhỡn chung trỡnh dõn trớ, kt cu h tng cũn thp kộm,
giao thụng i li khú khn, nn sn xut cũn mang tớnh t cung t cp. Tuy vựng
d ỏn cú th mnh v rng, ti nguyờn t ai rng ln, ngun lao ng di do
nhng cha c phỏt huy v khai thỏc ỳng mc, do ú i sng vt cht tinh
thn ca nhõn dõn trong vựng phn ln vn cũn mc thp. phỏt trin nn
kinh t cho ngi dõn cn cú c ch chớnh sỏch phự hp v chin lc phỏt trin
nh phỏt trin rng nguyờn liu gúp phn nõng cao i sng ngi dõn v
Đơn vị t vấn: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp Nghệ An, tháng 03 năm 2009
13
Dự án trồng rừng thay thế nơng rẫy trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009- 2015
chuyn dch c cu kinh t theo hng cụng nghip hoỏ- hin i nụng nghip
nụng thụn.
IV. Hiện trạng phân bố và phơng thức canh tác nơng
rẫy vùng dự án
1. Cụng tỏc quy hoch ry luõn canh c nh trờn a bn
Thc hin chớnh sỏch nh canh- nh c ca Nh nc i vi ng bo
cỏc dõn tc min nỳi, UBND tnh Ngh An ó ch o cỏc c quan chc nng
lp cỏc Phng ỏn quy hoch ry luõn canh c nh giai on 2003- 2010, trờn
a bn 6 huyn min Tõy Ngh An( K Sn, Tng Dng, Con Cuụng, Qu
Phong, Qu Chõu, Qu Hp), nhm m bo lng thc cho ngi dõn a
phng. Thc hin nhim v s nghip ngnh, on TQHLN Ngh An ó
phi kt hp vi Ht Kim lõm, UBND cỏc huyn trờn tin hnh iu tra hin
trng ry, ti nguyờn t ai, dõn sinh- kinh t tng thụn bn v thng nht din
tớch quy hoch ry luõn canh c nh n nm 2010, trờn c s cõn i lng
thc ti ch cho ng bo vi phng thc sn xut ngy cng tin b. Cỏc
Phng ỏn quy hoch ry luõn canh c nh ó c ó c thng nht gia
cỏc phũng ban chc nng huyn v ó c S Nụng nghip & PTNT phờ

duyt v cho trin khai trờn a bn 6 huyn trờn.
Biu 05 : Din tớch quy hoch ry luõn canh c nh trờn a bn cỏc huyn
TT Huyn Din tớch quy hoch ry luõn canh
1 K Sn 19.862,70
2 Tng Dng 22.957,88
3 Con Cuụng 1.579,20
4 Qu Phong 1.500,00
5 Qu Chõu 427,40
6 Quỳ Hợp 160,00
Tổng cộng 46.487,18
Tuy nhiờn, vic trin khai thc hin cỏc phng ỏn trờn cha thc s cú
hiu qu, nhiu din tớch nng ry lm mi nm ngoi quy hoch, nh hng
rt ln n cụng tỏc qun lý bo v v phỏt trin rng trờn a bn, do nhng
nguyờn nhõn ch yu nh sau:
- Cụng tỏc quy hoch vựng sn xut nng ry cũn nhiu hn ch, cha
c coi trng ỳng mc, khụng gn vi quy hoch s dng t v giao t, giao
rng dn n tỡnh trng hot ng canh tỏc ca ngi dõn khụng theo quy hoch,
trc nhng bc xỳc v thiu t canh tỏc, ngi dõn phi phỏ rng ly t sn
xut.
- Mt s din tớch quy hoch cho ry luõn canh thiu tớnh kh thi do cha
phự hp vi iu kin a hỡnh, t ai, c bit l phong tc tp quỏn canh tỏc ca
cỏc dõn tc thiu s trờn a bn.
Đơn vị t vấn: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp Nghệ An, tháng 03 năm 2009
14
Dự án trồng rừng thay thế nơng rẫy trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009- 2015
- Nhiu din tớch quy hoch ry luõn canh cho cng ng dõn c, li c
cỏc cp chớnh quyn giao cho cỏc h gia ỡnh theo Ngh nh 163/CP.
- Tc tng dõn s > 1,3 % /nm, gõy sc ộp gia tng din tớch nng ry.
2. Hin trng phõn b nng ry
Theo s liu iu tra ca on iu tra Quy hoch Lõm nghip Ngh An,

nm 2008, din tớch nng ry ca ng bo dõn tc thiu s thuc vựng d ỏn
hin cú 18.501,0 ha, phõn b rng, trờn a hỡnh cú dc ln, ch yu tp trung
cao 300- 700 m, iu kin canh tỏc nụng nghip khú khn, nng sut cõy
trng rt thp, phng thc canh tỏc ch yu l phỏt t thc bỡ trong mựa khụ
gieo trng cõy nụng nghip ngn ngy, trong ú vựng Tõy Bc(Qu Phong,
Qu Chõu, Qu Hp) chim 7,64 % tng din tớch nng ry trờn a bn tnh,
vựng Tõy Nam ( K Sn, Tng Dng, con Cuụng) chim 92,36 %.
Biu 06 : Phõn b hin trng din tớch nng ry nm 2008 theo huyn
TT Huyện Số xã Số bản Diện tích thực hiện
1 Kỳ Sơn 20 183 9.931,3
2 Tơng Dơng 20 131 6.833,0
3 Con Cuông 4 20 324,7
4 Quế Phong 9 56 962,0
5 Quỳ Châu 6 42 290,0
6 Quỳ Hợp 5 20 160,0
Tổng cộng 64 452 18.501,0
Theo kt qu ti biu 06 thỡ cú n 18.501,0 ha hin ang canh tỏc nng
ry trong vựng d ỏn. nõng cao hiu qu s dng trờn din tớch t nng
ry, thỡ vic tỡm ra nhng loi cõy trng v nhng mụ hỡnh canh tỏc hp lý l rt
cn thit. Nhng din tớch cn chuyn i trong thi gian ti, bao gm din tớch
ang canh tỏc nng ry v din tớch t trng trong quy hoch ry ó c n
v t vn kho sỏt hin trng trờn c s tng hp giy ngh trng rng thay
th nng ry ca ngi dõn cỏc bn.
Vi din tớch 13.988,4 ha t, c ngh chuyn sang trng rng do
13.806 h gia ỡnh qun lý. Tớnh trung bỡnh 1,01 ha/ h. Kt qu ny ch ra rng
din tớch nng ry rt manh mỳn, do vy khi lm nng ry ngi dõn phỏt t
nng, nguy c chỏy rng rt ln, c bit din tớch nng ry li nm xen k
vi din tớch rng, do ú nguy c chỏy rng, cng tr lờn nguy him hn.
qun lý tt din tớch t nng ry ny, thỡ ngoi vic cn giao din tớch t cho
ngi dõn, ngi dõn cú quyn s dng v xut cỏc gii phỏp canh tỏc vi

nhng loi cõy cú giỏ tr, nng sut, hiu qu kinh t cao ngi dõn cú th n
nh cuc sng, dn tng bc hn ch din tớch lm nng ry, gõy nguy c
chỏy rng.
3. Phng thc canh tỏc nng ry
Đơn vị t vấn: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp Nghệ An, tháng 03 năm 2009
15
Dự án trồng rừng thay thế nơng rẫy trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009- 2015
Phng thc canh tỏc nng ry ch yu l qung canh, ph thuc vo
iu kin t nhiờn nờn nng sut trờn mt n v din tớch thp. Theo tp quỏn
v truyn thng, mỗi dân dân tộc đều có phơng thức canh tác nơng rẫy đặc trng
th hin nh sau:
- Canh tỏc nng ry tin trin (hay canh tỏc nng ry tiờn phong):
Phng thc ny c ỏp dng in hỡnh i vi ng bo H Mụng. Nng ry
ch c canh tỏc trong mt s nm n khi t bc mu ( khong 3- nm) s b ry.
- Canh tỏc nng ry quay vũng: Phng thc ny c cng ng ng
bo dõn tc Thỏi, Kh Mỳ, Th, an Lai ỏp dng. Nơng rẫy đợc canh tác trong
một số năm, sau đó đợc bỏ hóa một thời gian để trạng thái thực bì và đất đợc phục
hồi tự nhiên trớc đây chu kỳ quay vòng là 5 đến 7 năm, nay chu kỳ canh tác đợc
rút ngắn chỉ còn lại 2- 3 năm. Thực bì đợc phát và đốt do vậy nguy cơ cháy rừng
thờng xuyên xảy ra. Theo phng thc ny, nng ry c canh tỏc trong mt
s nm, sau ú c b hoỏ mt thi gian trng thỏi thc bỡ v t c phc
hi t nhiờn (khong 2- 3 nm) v li tip tc phỏt, dn thc bỡ s dng t
cho chu k canh tỏc tip theo. Vi iu kin thun li v a hỡnh thỡ h kt hp
vi phng thc canh tỏc nng ry b tr: Nơng rẫy thờng liền kề với ruộng n-
ớc ổn định theo mô hình kết hợp ruộng- rẫy. Phơng thức này ít gây nguy cơ cháy
rừng hơn do vậy phơng thức canh tác này cần đợc hỗ trợ về mặt kỹ thuật và
khuyến nông, hớng dẫn đồng bào sử dụng những loài cây có năng suất cao và có
giá trị kinh tế, mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn theo mô hình kết hợp nông-lâm-
vờn.
4. C cu cõy trng trong canh tỏc nng ry

Cõy lng thc nh Lỳa nng chim 50- 60% din tớch, Ngụ, Khoai,
Sn chim 30- 45%, Mu 5- 10 %.
Biu 07: Tp quỏn v cõy trng ch yu trờn nng ry ca mt s dõn tc
TT Dõn tc a lý canh tỏc Loi cõy thng trng
1 HMụng Canh tỏc trờn cao > 700 m Lỳa nng, Ngụ, Sn, Mu
2 Thỏi, Th
Canh tỏc trờn cao t 300-
700m
Lỳa nng, Sn, Ngụ, Mu
3 Kh Mỳ
Canh tỏc trờn cao t 300-
700m
Lỳa nng, Sn, Ngụ, Mu
4 an Lai
Canh tỏc trờn cao t 200-
700m
Lỳa nng, Sn, Mu
5. Nhng c trng ch yu trong canh tỏc nng ry hin nay
- Thi gian s dng t tng lờn v thi gian b hoỏ rỳt ngn li, do ú
khụng thi gian phc hi li phỡ ca t, dn n t ai b thoỏi hoỏ v
hiu qu ca canh tỏc nng ry rt thp. Nng sut lng thc bỡnh quõn 2,0
tn/ha/nm. Nh vy, vi iu kin thi tit bỡnh thng thỡ cỏc huyn trong vựng
d ỏn ch m bo c khong 60- 70% nhu cu lng thc ti ch.
- Do tỏc ng ca c ch th trng, cựng ln súng di dõn t do, ngi dõn
ó cú biu hin gi t hoc bỏn t canh tỏc, tip tc tin sõu vo rng lm
Đơn vị t vấn: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp Nghệ An, tháng 03 năm 2009
16
Dự án trồng rừng thay thế nơng rẫy trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009- 2015
ry, nh vy vi ý thc s dng t theo kiu luõn canh, phc hi phỡ ca t
gim dn, dn n vic cht phỏ rng mnh m hn ly t canh tỏc.

- iu kin canh tỏc Lỳa nc khú khn (nỳi cao, dc, t ai b thoỏi
hoỏ, phỡ thp, h thng thu nụng khụng phỏt trin nu cú ch l thu li nh,
thiu ngun nc cho canh tỏc).
- Ngi dõn khụng c o to hun luyn, õy l nhng khú khn cho vic
chuyn giao cụng ngh v k thut cho ng bo vựng nỳi, dn n tỡnh trng chm
thay i nhn thc chuyn i canh tỏc nng ry.
- p lc dõn s ngy cng tng, dn n nhu cu s dng t tng: Trc
õy thi gian b hoang hoỏ t 5- 7 nm, nay ch cũn 2- 3 nm, cú a phng
cũn thp hn, lm cho t ngy cng nghốo kit, thoỏi hoỏ.
- Ngi dõn thiu vn u t cng nh tỡnh trng s dng khụng hiu qu
ngun vn c vay; kt cu h tng yu kộm (Chng trỡnh 135 ca Chớnh ph
cng ó u t cho cỏc xó nghốo nhng cha ỏp ng c nhu cu xõy dng
kt cu h tng, do vy n nay kt cu h tng cỏc huyn min nỳi vn cũn
rt thiu v yu).
- Thiu nhng d ỏn phỏt trin hiu qu. Nhiu d ỏn h tr phỏt trin
khụng mang li hiu qu nh mong mun.
- Thiu thụng tin v sn xut, ch bin, th trng, phỏt trin ging mi,
phng thc sn xut tiờn tin cng nh xỏc nh tp on loi cõy trng hp lý,
cú nng sut cao hn, giỏ c nụng sn bin ng do c ch th trng.
- Cụng tỏc khuyn nụng, khuyn lõm cha c quan tõm ỳng mc, s
lng v cht lng cỏn b lm cụng tỏc khuyn nụng, khuyn lõm cha ỏp ng
c yờu cu thc tin.
6. Hin trng qun lý nng ry
6.1. Chớnh sỏch
Nh nc ta cú rt nhiu ch trng chớnh sỏch vi nhng n lc rt ln
nhm u tiờn cho s phỏt trin nụng thụn min nỳi, xoỏ úi gim nghốo cho
cng ng cỏc dõn tc ang gp khú khn vựng sõu, vựng xa v to ra s phỏt
trin v ho nhp vi s phỏt trin chung. Tuy nhiờn, cỏc chớnh sỏch v qun lý
nng ry ang l vn phc tp v cũn nhiu hn ch, ú l:
- Cha cú chớnh sỏch, quy nh rừ rng v c ch qun lý v nng ry

mt cỏch h thng v ton din.
- tnh, hin cha cú c quan qun lý Nh nc no c giao nhim v
c th v qun lý nng ry, dn n tỡnh trng cú nhiu c quan cú trỏch nhim
liờn quan, nhng thiu mt u mi phi hp v ch o thc hin.
- Cụng tỏc khuyn nụng - lõm hiu qu thp, vic nghiờn cu v chuyn
giao tin b khoa hc cụng ngh v k thut rt hn ch, mt s mụ hỡnh canh
tỏc chuyn giao cho ng bo khụng phự hp vi kh nng ti chớnh, truyn
thng, nhn thc v trỡnh ca ngi dõn. Mt s d ỏn chuyn giao k thut
Đơn vị t vấn: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp Nghệ An, tháng 03 năm 2009
17
Dự án trồng rừng thay thế nơng rẫy trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009- 2015
trng cõy, sn xut hng hoỏ cho ng bo nhng li khụng thit lp mng li
tiờu th sn phm, tip th, dn n tỡnh trng ngi dõn khụng tiờu th c sn
phm lm ra.
- H thng tiờu chớ phõn loi nng ry, t cha s dng v t lõm
nghip cha minh bch, li thiu thng nht. Do vy, nhiu din tớch ry luõn
canh trong giai on b hoỏ c thng kờ l t cha s dng, dn n nhng
vng mc trong qun lý, s dng t ca ngi dõn cng nh trong vic gii
quyt cỏc quan h phỏp lý.
- Cha cú chớnh sỏch ng b, c th bo m xõy dng sinh k bn vng
trờn t nng ry nh chớnh sỏch h tr v vt cht, ti chớnh, k thut, cụng ngh
v th trng.
6.2. Nhn thc ca cỏc cp cỏc ngnh
- S quan tõm ch o cụng tỏc nng ry ca cỏc cp chớnh quyn cũn hn
ch, s phi kt hp gia cỏc ngnh cú liờn quan cha cht ch, coi õy l nhim
v ca S Nụng nghip v Phỏt trin nụng thụn, trong khi ú ngnh Nụng nghip
v Phỏt trin nụng thụn khụng thc hin qun lý Nh nc v t ai.
- Chớnh quyn cỏc cp a phng cha t chc ch o thc hin cụng tỏc
qun lý sn xut nng ry mt cỏch hiu qu v thng xuyờn, cha cú quy nh
c th trong vic phỏt t nng lm ry. Cụng tỏc kim tra, giỏm sỏt cũn coi nh.

- Kt cu h tng phc v sn xut núi chung v sn xut nụng nghip núi
riờng, tuy c ci thin nhiu nhng vn cha ỏp ng c yờu cu thõm canh
v sn xut hng hoỏ. H thng thu li mi ch yu ỏp ng c yờu cu ti
cho sn xut lỳa nc. Din tớch cỏc loi cõy trng khỏc, nht l cõy cụng nghip
v cõy n qu vic ti nc cũn rt ớt, nờn nng sut v cht lng sn phm
sn xut ra cũn thp. H thng giao thụng yờỳ kộm. Mt s xó vn cha cú
ng ụ tụ i vo trung tõm xó, i li khú khn, c bit l vo mựa ma.
7. Những thuận lợi và khó khăn ca hot ng canh tỏc nng ry hin nay
7.1. Thun lợi
- L vựng cú din tớch t nhiờn rng, iu kin khớ hu thu vn thun li,
t ai mu m thớch hp vi nhiu loi cõy trng nụng- lõm nghip.
- Din tớch rng ln l ngun lu thu di do cung cp nc cho sn
xut nụng lõm nghip v hn ch thiờn tai. ng thi õy cng l l ngun cung
cp lõm sn phong phỳ cho nhu cu sinh hot v cung cp nguyờn liu cụng
nghip nu nh c qun lý v s dng hiu qu.
- Lc lng lao ng ụng o, cn cự, chu khú, nhõn dõn cỏc dõn tc
on kt, gn bú, cú nhiu kinh nghim trong sn xut nụng- lõm nghip. õy l
ngun nhõn lc ti ch ln, phc v cho vic phỏt trin kinh t.
- C cu cõy trng v c cu mựa v ó v ang chuyn dch theo hng
tp trung, ó mt phn chuyn i ging cõy trng, vt nuụi cho nng sut v
cht lng cao. Nụng nghip phỏt trin theo chiu hng nm sau cao hn nm
trc, tng sn lng lng thc quy thúc tng liờn tc trong nhng nm qua,
Đơn vị t vấn: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp Nghệ An, tháng 03 năm 2009
18
Dự án trồng rừng thay thế nơng rẫy trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009- 2015
bc u gii quyt s thiu ht lng thc trong cỏc h gia ỡnh (bỡnh quõn
u ngi 300kg lng thc/ nm).
- t sn xut lõm nghip ó c quy hoch rừ ranh gii phõn chia 3 loi
rng (phũng h, c dng, sn xut). To iu kin cho vic quy hoch v s
dng t hp lý hiu qu.

- õy l vựng cú nhiu chng trỡnh, d ỏn ca Nh nc cng nh cỏc t
chc u t. Do ú, ngi dõn cú kh nng a dng hoỏ thu nhp v nõng cao
c trỡnh dõn trớ núi chung v sn xut núi riờng.
7.2. Khú khn
- Nn kinh t cũn mc thp, s h trong din úi nghốo cao nht tnh (30-
42 % ), c cu kinh t ch yu l sn xut nụng - lõm nghip, vic chuyn dch
cũn chm. Cụng nghip v dch v cha phỏt trin.
- L vựng min nỳi cao ca tnh, h thng giao thụng cht lng thp v
cha hon thin, nht l vo mựa ma, gõy cn tr vic i li v trao i hng
hoỏ.
- Sn xut cũn mang nng tớnh t cp, t tỳc, cha phỏt huy c tim
nng t ai. Nng sut cht lng cõy trng vt nuụi thp. Trong thi gian qua
ngi dõn mi ch tp trung vo sn xut, gõy trng cõy lng thc, hiu qu
kinh t khụng cao, do vy thu nhp bỡnh quõn u ngi thp.
- Tỡnh trng chn nuụi cũn mang tớnh t phỏt cha cú nh hng phỏt trin,
gia sỳc ch th rụng, do vy nguy c dch bnh rt cao. Mc dự chn nuụi mang li
ngun thu nhp tng i ln, nhng cha cú quy hoch vựng chn th.
- Lng ma phõn b khụng u, lng nc nhng thỏng mựa khụ ớt gõy
tỡnh trng hn cc b cho sn xut. Hin tng thi tit bt thng nh ma ỏ,
lc, sng mui, giỏ rột, l quột lm thit hi n cõy trng v vt nuụi.
- Lc lng lao ng phn ln cha qua o to v thiu vic lm (40%
thiu vic), nhiu dõn tc sinh sng, cú phong tc tp quỏn, trỡnh canh tỏc
khỏc nhau. Do vy, rt khú khn cho vic tip cn thụng tin, chuyn giao cụng
ngh v cỏc ng dng cỏc mụ hỡnh sn xut tiờn tin.
8. ỏnh giỏ chung v hot ng canh tỏc nng ry trờn a bn tnh
Hot ng canh tỏc nng ry truyn thng l tp quỏn canh tỏc lõu i
ó gúp phn t cung, t cp cho cuc sng ca ng bo cỏc dõn tc min nỳi
trong lch s lõu di. Vi vic ỏp dng chu k luõn canh, ng bo ó bit cỏch
phc hi phỡ ca t, to iu kin cho canh tỏc nụng nghip c liờn tc,
lõu di v bn vng mc nht nh. Tuy nhiờn, canh tỏc nng ry truyn

thng ch n nh trong iu kin nht nh, khi din tớch rng t nhiờn ln,
cha cú sc ộp v dõn s v cha cú s cnh tranh v ch s dng, s hu v
t ai v rng. Hin nay, tt c cỏc yu t ú ó b thay i, din tớch t hoang
hoỏ, rng t nhiờn ngy mt ớt i, dõn s tng lờn tỏc ng mnh n phng
thc canh tỏc nng ry, lm cho canh tỏc nng ry theo cỏch truyn thng tr
nờn khụng bn vng.
Đơn vị t vấn: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp Nghệ An, tháng 03 năm 2009
19
Dự án trồng rừng thay thế nơng rẫy trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009- 2015
phần thứ 2
Nội dung dự án
I. Các thông tin cơ bản về dự án
1. Đơn vị lập dự án: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp Nghệ An.
i din: ễng Nguyn Mnh Cng Chc v: Trng on.
CN cụng trỡnh: Th.s Ngụ Hựng Tỳ Chc v: P.Trng phũng KH- KT.
a ch: S 08- ng Nguyn Th Minh Khai- Thnh ph Vinh
in thoi: (0383)842.022- Fax: (0383)568.783
2. Tên công trình:
Dự án trồng rừng thay thế nơng rẫy trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn
2009- 2015.
3. Chủ quản đầu t: Ban quản lý dự án 661 tỉnh Nghệ An.
4. Chủ đầu t: Chi cục Kiểm lâm Nghệ An
a ch: S 26- ng Lờ Hng Phong- Thnh ph Vinh
in thoi: (0383) 594.264- Fax: (0383) 849.390
5. Phạm vi thực hiện dự án:
Địa bàn 6 huyện miền Tây tỉnh Nghệ An (Kỳ Sơn, Quế Phong, Tơng D-
ơng, Quỳ Châu, Con Cuông và Quỳ Hợp)
6. Thời gian thực hiện dự án: 7 năm (2009- 2015)
7. Dự toán kinh phí:
- Khỏi toỏn kinh phớ trng rng v nhu cu lng thc h tr:

+ Lng thc h tr: 53.591,79 tn go.
+ Kinh phớ: 98.803,4781 triu ng.
- Khỏi toỏn kinh phớ xõy dng kt cu h tng:
+ Xõy dng vn m: 2.000,0 triu ng.
+ ng lõm nghip: 13.988,4 triu ng.
II. Sự cần thiết của dự án
Min Tõy Ngh An l vựng nỳi cao him tr, tớnh a dng sinh hc cao,
vi nhiu loi sinh vt quý him, phn ln cỏc loaỡ mi phỏt hin u c phỏt
hin õy, thm chớ mt s loi mi cha c nh danh. Vỡ vy nm 2007,
rng min Tõy Ngh An c T chc Unesco cụng nhn l Khu d tr sinh
quyn Th gii cn c quan tõm u t bo v nghiờm ngt, gúp phn phỏt
trin du lch sinh thỏi, xoỏ úi gim nghốo, bo tn nhng giỏ tr vn hoỏ ca cỏc
dõn tc. Do tình trạng phát nơng làm ry, đất đai bị cào đi xới lại nhiều lần với
Đơn vị t vấn: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp Nghệ An, tháng 03 năm 2009
20
Dự án trồng rừng thay thế nơng rẫy trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009- 2015
loài cây trồng ít có khả năng bảo vệ đất dẫn đến đất đai ngày càng trở nên thoái
hoá bạc màu, tài nguyên rừng giảm sút nghiêm trọng cả về diện tích và chất l-
ợng, chức năng phòng hộ giảm sút, khả năng giữ đất giữ nớc của rừng bị hạn
chế, hiện tợng l quột có thể xảy ra bất cứ lúc nào. Tình trạng đốt nơng làm rẫy
cũng là nguy cơ chính gây ra tình trạng cháy rừng tại địa phơng.
Do vy, vic xõy dng d ỏn Trng rng thay th nng ry trờn a bn
tnh Ngh An giai on 2009 - 2015 l cn thit, khụng ch nhm gim thiu
cỏc nguyờn nhõn trc tip ca tỡnh trng cht phỏ rng trỏi phộp, chỏy rng, m
cũn gúp phn thc hin ch trng ca ng v Nh nc trong cụng cuc xúa
úi, gim nghốo cho ngi dõn min nỳi, thực hiện thành công dự án trồng mi
5 triệu ha rừng của 6 huyn min Tõy Ngh An. Thc hin tt cụng tỏc qun lý
bo v v phỏt trin ti nguyờn rng bn vng, bo tn cỏc cỏnh rng nhit i
nguyờn sinh v cỏc loi sinh vt quý him ca min Tõy Ngh An.
IiI. mục tiêu, yêu cầu, quy mô dự án

1. Mục tiêu dự án
1.1. Mục tiêu chung
- H tr v to iu kin cho ngi dõn canh tỏc nụng- lõm nghip bn
vng trờn din tớch t nng ry trong vựng d ỏn, tng bc thay i tp quỏn
canh tỏc du canh, qung canh bng thõm canh tng nng sut trờn t nng ry
v phát triển nghề rừng, nõng cao hiu qu s dng t, gúp phn n nh cuc
sng, to vic lm v cú thu nhp t nụng- lõm nghip cho ngi dõn vựng nỳi.
- m bo cho cỏc hot ng sn xut nng ry khụng tỏc ng xu n
ti nguyờn rng, gúp phn thc hin cú hiu qu Chng trỡnh trng mi 5 triu
ha rng v Chin lc phỏt trin lõm nghip Vit Nam giai on 2006- 2020.
- H tr ngi dõn s dng t hiu qu, thay i phng thc canh tỏc
nng ry luõn canh, n nh cuc sng thụng qua vic chuyn sang trng rng
cú giỏ tr v hiu qu kinh t cao hn, nhm dn tng bc hn ch tỡnh trng
canh tỏc nng ry trong vũng 7 nm ti, gúp phn thc hin cú hiu qu cụng
tỏc qun lý bo v v phỏt trin rng ti 6 huyn min Tõy Ngh An ( K Sn,
Tng Dng, Con Cuụng, Qu Phong, Qựy Chõu, Qu Hp).
1.2. Mc tiờu c th
Dn tng bc chm dt tỡnh trng canh tỏc nng ry trờn din tớch
13.988,7 ha ó quy hoch cho lõm nghip nhng cha cú trong vựng d ỏn c s
ca d ỏn trng mi 5 triu ha rng v nõng cao hiu qu s dng t canh tỏc
nng ry c nh hin nay thụng qua vic:
- u t trng rng trờn t nng ry nm trong ai rng phũng h
ngun vi din tớch l 3.619,8 ha cỏc huyn K Sn, Tng Dng.
Bng cỏch trng rng, qun lý bo v rng trờn nhng din tớch t nng
ry chuyn i mc ớch s dng, thụng qua vic cung cp lng thc v ging
cõy trng, k thut cho cỏc h gia ỡnh xõy dng cỏc mụ hỡnh trng cõy bn
a ( Giú trm, Trỏm, Xoan ta, Tre Một, Lỏt hoa, Cõy ch cỏnh kin, Chố Tuyt
shan, Song, Mõy, Cõy dc liu, cõy n qu ) kt hp vi lỳa ry, Ngụ, Sn,
Mu trong 2- 3 nm u.
Đơn vị t vấn: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp Nghệ An, tháng 03 năm 2009

21
Dự án trồng rừng thay thế nơng rẫy trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009- 2015
- u t trng rng trờn t nng ry nm trong ai rng sn xut vi
din tớch l 10.368,6 ha cỏc huyn K Sn, Tng Dng, Con Cuụng, Qu
Phong, Qu Chõu, Qu Hp.
Bng cỏch trng rng, qun lý bo v rng trờn nhng din tớch t nng
ry chuyn i mc ớch s dng, thụng qua vic cung cp lng thc v ging
cõy trng, k thut cho cỏc h gia ỡnh xõy dng cỏc mụ hỡnh trng cỏc loi
cõy a tỏc dng cho nng sut v hiu cao ( Keo, Giú trm, Trỏm, Xoan ta, Tre
Một, Cõy ch cỏnh kin, Chố Tuyt shan, Song, Mõy, Cõy dc liu ) kt hp
vi lỳa ry, Ngụ, Sn, Mu trong 2- 3 nm u.
- H tr o to tp hun cụng tỏc khuyn nụng- lõm cho khong 15.000
ngi( trung bỡnh 1 h gia ỡnh 1 ngi) trong 5 nm ( khong 3.000
ngi/nm), h cú kh nng ng dng khoa hc- k thut vo canh tỏc t
dc, trng v chm súc rng, nhng kin thc v chn nuụi, phũng chng dch
bnh gia sỳc, gia cm vt
- T chc thc hin vic giao din tớch 12.750,6 ha t nng ry c nh
cho cỏc h gia ỡnh, ngi dõn cú quyn s dng t lõu di trờn din tớch t
nng ry chuyn sang trng rng ca h.
2. Yờu cu
- m bo vic sn xut nng ry ch thc hin trờn nhng din tớch ó
c quy hoch, chm dt tỡnh trng phỏt t nng lm ry khụng theo quy
hoch v xõm hi trỏi phộp vo din tớch rng.
- Quy hoch vựng sn xut nng ry phi gn vi quy hoch v giao
rng v giao t lõm nghip. Xỏc nh rừ nhng din tớch cú kh nng canh tỏc
nụng nghip, nụng- lõm kt hp v trng rng.
- p dng tin b khoa hc- cụng ngh, tng cng cụng tỏc khuyn
nụng, tng nng sut cõy trng trờn t nng ry. Duy trỡ din tớch ry luõn
canh c nh phự hp (i vi cỏc huyn K Sn, Tng Dng, Qu phong).
i vi din tớch nng ry nng sut thp, dc ln, cú nguy c xúi mũn, ra

trụi t mnh, thỡ chuyn sang trng rng v trng cỏc loi cõy a tỏc dng, phự
hp vi iu kin lp a ca tng vựng, trỡnh canh tỏc, iu kin sn xut
ca ngi dõn.
- m bo s h tr canh tỏc nng ry bỡnh ng i vi mi ngi dõn,
u tiờn h tr cho ng bo nhng khu vc khú khn, trng im v hot ng
nng ry, ng bo dõn tc canh tỏc nng ry theo tp quỏn ó qun lý nng
ry trờn thc t v tn ti t lõu, khụng tranh chp.
- Xỏc nh c nhng loi cõy trng rng, l nhng loi phự hp vi
tng iu kin lp a v sinh thỏi tng vựng, nhng loi cõy a tỏc dng (va cú
kh nng phũng h bo v mụi trng, bo v t, va cú kh nng cung cp sn
phm l lõm sn ngoi g) phc v cho trng rng phũng h, rng sn xut.
- Lng ghộp v phi kt hp cỏc chng trỡnh, d ỏn v ngun vn trờn
a bn trong vic trng rng, xõy dng kt cu h tng nh: ng lõm nghip,
vm m, h thng kờnh mng trỏnh chng chộo v m bo hiu qu
u t.
Đơn vị t vấn: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp Nghệ An, tháng 03 năm 2009
22
Dự án trồng rừng thay thế nơng rẫy trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009- 2015
3. Nhim v
m bo qun lý v s dng cú hiu qu ( 46.487,2 ha t nng ry luõn
canh trờn a bn 6 huyn min Tõy Ngh An) nh sau :
3.1. Chuyn i phng thc canh tỏc ry(13.988,4 ha) sang trng rng
- Nng ry trờn din tớch t c quy hoch thuc ai rng phũng h u
ngun 2 huyn K Sn, Tng Dng (3.619,8 ha):
To iu kin ngi dõn trng rng phũng h kt hp vi trng cõy
lng thc ngn ngy vo thi k u hoc trng cõy n qu, cõy cụng nghip.
Loi cõy trng l nhng loi cõy phự hp vi tng iu kin lp a v sinh thỏi
tng vựng, nhng loi cõy a tỏc dng (va cú kh nng phũng h bo v mụi
trng, bo v t, va cú kh nng cung cp sn phm l lõm sn ngoi g). Tu
theo qu t ca a phng tin hnh giao t cho cỏc h trờn c s thit k h

canh tỏc rng - ry.
- Nng ry trờn din tớch t c quy hoch quy hoch thuc ai rng
rng sn xut trong vựng d ỏn (10.368,6 ha):
To iu kin ngi dõn trng rng sn xut, kt hp vi trng cõy
lng thc ngn ngy vo thi k u hoc trng cõy n qu, cõy cụng nghip.
Loi cõy trng l nhng loi cõy phự hp vi tng iu kin lp a v sinh thỏi
tng vựng, khuyn kớch trng nhng loi cõy a tỏc dng (va cú kh nng phũng
h bo v mụi trng, bo v t, va cú kh nng cung cp sn phm l lõm sn
ngoi g). Tu theo qu t ca a phng tin hnh giao t cho cỏc h trờn c
s thit k h canh tỏc rng - ry.
3.2. Thõm canh nng ry luõn canh c nh (32.164,2 ha)
Do iu kin t nhiờn, kinh t- xó hi ca 4 huyn (K Sn, Tng Dng,
Qu Phong, Qu Chõu) nờn giai on 2009- 2015 vn cũn 32.164.2 ha ry luõn
canh c nh vỡ:
+ m bo an ninh lng thc ti ch.
+ Duy trỡ din tớch lm nng ry truyn thng nh trng lỳa thiờng cỳng t
tiờn, duy trỡ cỏc tp tc vn hoỏ dõn tc.
+ Bo tn cỏc ngun gen cõy trng quý him nh: Np en, Ngụ tớm, Ci
mốo, Da khe
Vỡ vy, s dng t cú hiu qu theo hng bn vng :
Cn tng cng ỏp dng cỏc bin phỏp k thut thõm canh, chuyn i c
cu cõy trng bng cỏc loi cõy cú nng sut, cht lng cao, nhõn rng mô hình
kết hợp nông- lâm- vờn. õy l nhng mụ hỡnh cha ng nhiu kinh nghim v
kin thc bn a ca ngi dõn v cn c coi l mụ hỡnh trc quan tt giỳp
tngcụng tỏc khuyn nụng-lõm.
Biu 08: nh hng s dng t nng ry trong vựng d ỏn
Din tớch nh hng s dng
Đơn vị t vấn: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp Nghệ An, tháng 03 năm 2009
23
Dự án trồng rừng thay thế nơng rẫy trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009- 2015

Loi nng ry
(ha)
1. Trng rng thay th
nng ry trờn a bn 6
huyn min Tõy Ngh An
13.988,4 Trng rng
- Nng ry trờn din tớch
t thuc ai rng sn xut
10.368,6 Trng rng sn xut.
- Nng ry trờn din tớch
t c quy hoch thuc
ai rng phũng h u
ngun.
3.619,8 Trng rng phũng h u ngun
2. Nng ry luõn canh c
nh trờn a bn 3 huyn
(K Sn,Tng Dng,
Qu Phong)
32.164,2
Tip tc canh tỏc nụng nghip, ỏp dng
cỏc bin phỏp k thut thõm canh
chuyn i c cu cõy trng bng cỏc
loi cõy cú nng sut, cht lng cao.
Nhõn rng mụ hỡnh. Kt hp trng cõy
cụng nghip, cõy n qu, ng c chn
nuụi v ginh mt phn duy trỡ canh tỏc
nng ry truyn thng.
4. Quy hoạch sử dụng đất
4.1. Sử dụng đất nông nghiệp
- Din tớch sn xut nụng nghip trong nhng nm ti ớt cú nhng thay i,

do iu kin a hỡnh, kh nng m rng din tớch lỳa nc rt khú khn v tn
kộm khụng hiu qu. Vỡ vy canh tỏc nụng nghip ti a phng, cn theo hng
thõm canh tng v, ỏp dng cỏc tin b khoa hc- k thut vo sn xut nụng
nghip nh a cỏc ging cõy trng mi (Lỳa lai, Ngụ lai, Sn cao sn ) cú nng
sut cao, phõn bún, k thut canh tỏc vo sn xut nõng cao nng sut cõy trng.
- Xõy dng cỏc mụ hỡnh sn xut tng v nh 1 v lỳa + 1 v mu
nõng cao h s s dng t, tng thu nhp n nh lng thc trong cỏc v giỏp
ht nh cỏc mụ hỡnh:
1 v lỳa + 1 v Ngụ ụng.
1v lỳa + 1 v Khoai tõy, Khoai lang
1v lỳa + 1 v Rau mu, tng, Lc
Nhng din tớch t thun li gn thụn bn thỡ trng cỏc loi cõy cú giỏ tr
kinh t cao: Vi, Cam, Quýt, Hng
4.2. S dng t lõm nghip
Qun lý bo v tt 601.077,5 ha rng hin cú trờn a bn 6 huyn min Tõy
Ngh An, bng cỏch:
- i vi rng sn xut:
+ Qun lý v s dng hiu qu 239.780,5 ha rng hin cú, c bit quan tõm
n vn nõng cao cht lng rng nghốo kit, rng phc hi.
+ S dng hiu qu din tớch rng Tre na thụng qua vic tng cng s hiu
bit ca ngi dõn v bo v ngun li mng Tre na m bo tỏi sinh n nh.
+ Nh nc tip tc h tr kinh phớ giao t, giao rng cho cỏc t chc, h
gia ỡnh theo tinh thn Ngh nh 163/CP. rng cú ch thc s, qua ú nõng
Đơn vị t vấn: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp Nghệ An, tháng 03 năm 2009
24
Dự án trồng rừng thay thế nơng rẫy trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009- 2015
cao tinh thn trỏch nhim ca ngi dõn trong cụng tỏc bo v rng, ngoi vic
ngi dõn c tn thu cỏc sn phm ph t rng c giao. Nhng din tớch
vựng sõu, xa giao khoỏn cho cỏc on th trong xó qun lý nh on Thanh niờn,
Cng ng thụn bn, Ph n, Hi Cu chin binh theo hng qun lý rng cng

ng.
- i vi din tớch rng phũng h u ngun
+ Qun lý v bo v tt din tớch 207.414,1 ha rng hin cú.
+ S dng hiu qu ngun ti nguyờn lõm sn ngoi g nh mng Tre,
Na, cỏc loi cõy thuc, Song, Mõy hin cú trong rng, tng thu nhp cho
ngi dõn qun lý bo v rng, gim tỏc ng tiờu cc n din tớch rng phũng
h. Nõng cao kh nng phũng h ca rng bng cỏc gii phỏp lõm sinh.
- i vi din tớch rng c dng:
Qun lý v bo v tt din tớch 153.882,9 ha rng hin cú Vn Quc
gia Pự Mỏt, Khu bo tn thiờn nhiờn Pự Hung, Khu bo tn thiờn nhiờn Pự
Hot. Vỡ Khu d tr sinh quyn min Tõy Ngh An c xõy dng trờn c s 3
khu rng c dng trờn v c ni lin bng cỏc hnh lang l cỏc vựng m.
Nú s to nờn mt hnh lang bo tn a dng sinh hc vi cỏc loi ng- Thc
vt quý him, cú tm quan trng i vi quc gia v th gii.
5. Quy mụ ca d ỏn
D ỏn trin khai trong giai on 7 nm (2009- 2015) vi din tớch
13.988,4 ha trờn a bn 6 huyn min Tõy, cú s tham gia ca 13.806 h vi
hn 69.799 nhõn khu ti 286 thụn bn trong 54 xó.
Biu 09: Quy mụ thc hin d ỏn trng rng thay th nng ry
TT Huyn S xó S bn
S h gia
ỡnh
S nhõn
khu
Din tớch
trng
rng
Tng cng 54 286 13.806 69.799 13.988,4
1 K Sn 14 69 1.986 10.902 2316,9
2 Tng Dng 18 121 6.868 33.753 8318,3

3 Con Cuụng 4 20 1.847 8.806 1.813,3
4 Qu Phong 7 20 816 4.563 821,2
5 Qu Chõu 6 36 1.602 7.935 407,6
6 Qu Hp 5 20 687 3.840 311.1
- Tuyn ng 7: K Sn, Tng Dng, Con Cuụng.
- Tuyn ng 48: Qu phong, Qu Chõu, Qu Hp.
6. Phm vi ỏp dng
Vic tr cp go i vi vic tr cp go i vi vic trng rng phũng h
v trng rng sn xut thay th nng ry cha c ci to thnh rung bc
thang nm trong din tớch t quy hoch cho phỏt trin lõm nghip.
7. i tng ỏp dng
i tng c hng li t d ỏn l h nụng dõn ng bo dõn tc thiu
s ti ch min nỳi, ang c trỳ hp phỏp ti a phng, t nguyn trng
rng thay th nng ry v cỏc t chc, cỏ nhõn cú liờn quan.
Đơn vị t vấn: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp Nghệ An, tháng 03 năm 2009
25

×