Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty phát triển Công nghiệp Tuyên Quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.01 MB, 68 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trang
Lời mở đầu........................................................................................................................3
chơng 1: Khái quát chung về hoạt động sản xuất kinh doanh tại
công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang.............................. .........6
1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Phát triển Công nghiệp
Tuyên Quang.......................................................................................................6
1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên
Quang.......................................................................................................6
1.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh...............................................11
1.1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ... 11
1.1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất
đờng kính trắng .. .15
1.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên
Quang......................................................................................................17 1.2.1. Tổ chức
Bộ máy kế toán...........................................................................17
1.2.2. Hình thức ghi sổ kế toán.......................................................................20
1.2.3. Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp......................................22
Chơng 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty Phát triển Công nghiệp
Tuyên Quang...............................................................................................................27
2.1. Đặc điểm công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang..................................................27
2.1.1. Đối tợng, phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất 27
2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 27
2.1.3.Trình tự kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Công nghiệp
Tuyên Quang.....................................................................................................28
2.2. Kế toán chi phí sản xuất, đánh giá chi phí sản phẩm dở dang và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang..................28
2.2.1. Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm đờng tại Công ty Phát triển Công
nghiệp Tuyên Quang......................................................................................28


2.2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .. 28
2.2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp . .37
2.2.1.3. Kế toán sản xuất chung ... .46
2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ... .56
2.2.3. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang tại Công ty Phát triển Công nghiệp
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Tuyên Quang........................................................................................61
2.2.4. Thực trạng tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phát triển Công nghiệp
Tuyên Quang....................................................................................................63
2.2.4.1. Đối tợng tính giá thành và kỳ tính giá thành .. . 63
2.2.4.2. Phơng pháp tính giá thành . 63
Chơng 3: Hoàn thiện công tác kế toán phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên
Quang................................................................................................................................65
3.1. Một số nhận xét về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang...........................65
3.1.1. Những u điểm trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm cuả Công ty ... .65
3.1.2. Những tồn tại trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm của Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang.........................66
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang 68
3.2.1. Về hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 68
3.2.2. Về hạch toán trích trớc tiền lơng công nhân nghỉ phép .. .68
3.2.3. Về tính giá trị dở dang cuối kỳ ....70
3.2.4. Về phần mềm kế toán máy MS5.0......................................................71
kết luận.........................................................................................................73
Lời mở đầu
Kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản

lý, có vai trò tích cực trong việc quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động
sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần, mọi loại
hình kinh tế, mọi lĩnh vực hoạt động và mọi hình thức sở hữu. Kế toán là một
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
lĩnh vực gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm nhiệm chức năng tổ
chức thông tin tạo cơ sở cho việc ra các quyết định quản lý đúng đắn.
Trong nền kinh tế thị trờng có điều tiết và cạnh tranh gay gắt hiện nay,
mục tiêu sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp là đáp ứng tốt nhu cầu cảu
thị trờng và đạt lợi nhuận tối đa. Khi quyết định bất kỳ của một phơng án sản
xuất một loại sản phẩm nào, trớc tiên doanh nghiệp phải tính đến lợng chi phí
phải bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm đó.
ở Các doanh nghisệp sản xuất, khi nói đến chi phí không thể không nói
đến giá thành sản phẩm là các chi phí sản xuất tính cho một khối lợng hoặc đơn
vị sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất hoàn thành.
Các doanh nghiệp sản xuất hoạt động trong cơ chế thị trờng có điều tiết
và cạnh tranh đều phải hết sức quan tâm đến việc giảm chi phí, hạ giá thành
một cách hợp lý vì điều đó sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp giảm giá bán,
thực hiện tốt việc tiêu thụ sản phẩm và tăng lợi nhuận.
Để đạt đợc điều đó, thì trớc hết các doanh nghiệp phải quản lý chi phí sản
xuất chặt chẽ, tính toán chính xác giá thành sản phẩm thông qua bộ phận kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Thông tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm giúp nhà quản lý
lãnh đạo doanh nghiệp phân tích và đánh giá đợc tình hình sử dụng lao động,
vật t, tiền vốn có hiệu quả hay không, tiết kiệm hay lãng phí, tình hình thực hiện
kế hoạch giá thành nh thế nào? Từ đó đề ra các biện pháp hữu hiệu hạ thấp chi
phí sản xuất, giảm giá thành sản phẩm và đề ra các biện pháp thích hợp cho sự
phát trển kinh doanh và yêu cầu quản trị của doanh nghiệp. Chính vì vậy việc tổ
chức tốt việc quản lý chi phí sản xuất, tính chính xác giá thành sản phẩm là một
yêu cầu cần thết và luôn là một trong những vấn đề thời sự đợc các doanh

nghiệp quan tâm.
Do chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm gắn liền với hoạt động sản
xuất kinh doanh nên việc phân tích đánh giá đúng đắn kết quả sản xuất kinh
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
doanh chỉ có thể dựa trên giá thành sản phẩm chính xác, muốn vậy chỉ khi có
kết quả tập hợp chi phí sản xuất cũng chính xác, đầy đủ. Kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm là hai quá trình liên quan mật thiết với nhau và
là khâu trọng tâm trong công tác kế toán của doanh nghiệp.
Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang là một công ty chuyên sản
xuất các sản phẩm về đờng kính, quặng Penpats, đá răm, xây dựng các công
trình XDCB. Công ty có khối lợng sản phẩm rất lớn phục vụ trong nhiều lĩnh
vực từ chế biến nông sản đến xây dựng các công trình ... Sản phẩm của Công ty
đợc ngời tiêu dùng trong và ngoài tỉnh biết đến. Tuy nhiên hiện nay do phải
cạnh tranh gay gắt trên thị trờng, nên Công ty đã gặp không ít khó khăn . Làm
thế nào để hạch toán đúng và đủ chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
chính xác,từ đó đa ra các biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản
phẩm để có thể đứng vững trên thị trờng là một vấn đề Công ty đặc biệt quan
tâm.
Qua thời gian thực tập tại Công ty, đợc tiếp xúc với công tác kế toán ở
công ty kết hợp với những nhận thức của bản thân về kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm, em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu và lựa
chọn đề tài Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang cho chuyên đề
tốt nghiệp của mình. Do Công ty sản xuất rất nhiều sản phẩm và đợc chia làm
nhiều bộ phận khác nhau nh: Bộ phân sản xuất đờng, Bộ phân mỏ đá, Bộ phận
mỏ Penspat và mỗi bộ phận đều đ ợc hạch toán độc lập, vì thời gian có hạn
nên trong chuyên đề này Em lấy số liệu của sản phẩm đờng để minh hoạ chi tiết
quá trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phát
triển Công nghiệp Tuyên Quang.

Ngo i Lời nói đầu và Kết luận, Nội dung chuyên đề gồm 3 chơng chính:
Chơng 1: Khái quát chung về hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty
Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chơng 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang.
Chơng 3: Hoàn thiện công tác kế toán phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang.
Để hoàn thành chuyên đề này Em đã nhận đợc sự giúp đỡ hết sức nhiệt
tình của các anh chị trong phòng kế toán tài chính của Công ty. Và sự hớng dẫn
trực tiếp của thầy giáo Trơng Anh Dũng cùng với sự cố gắng của bản thân. Nh-
ng do thời gian thực tập ngắn, với nhận thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên
chuyên đề thực tập của Em không thể không tránh khỏi những thiếu sót và hạn
chế nhất định. Vì vậy Em rất mong muốn tiếp thu và chân thành cảm ơn những
ý kiến đóng góp và chỉ bảo của các thầy, cô giáo và các anh chị trong phòng kế
toán tài chính của Công ty để có điều kiện bổ sung nâng cao kiến thức của
mình, phục vụ tốt hơn nữa cho quá trình học tập và công tác thực tế sau này./.
chơng 1
Khái quát chung về hoạt động sản xuất kinh
doanh tại công ty Phát triển Công nghiệp
Tuyên Quang.
1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty
Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang.
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Phát triển Công
nghiệp Tuyên Quang.
Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang có trụ sở chính đóng tại đ-
ờng Trần Hng Đạo - Phờng Minh Xuân - Thị xã Tuyên Quang.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang đợc thành lập từ năm 1959,
lấy tên là Xí nghiệp Cơ điện. Đến năm 1972 sáp nhập với Xí nghiệp trung đại tu
ô tô và đổi tên thành Xí nghiệp cấp III thuộc Sở công nghiệp Tuyên Quang. Đến
ngày 14/11/1993 thực hiện nghị định 388/HĐBT của Hội đồng bộ trởng thành
lập lại doanh nghiệp Nhà nớc, Xí nghiệp Cơ khí cấp III đợc xếp là một doanh
nghiệp Nhà nớc và lấy tên gọi là Xí nghiệp Cơ khí tỉnh Tuyên Quang, đồng thời
đợc cấp giấy phép kinh doanh số 104611 do Trọng tài kinh tế tỉnh cấp.
Năm 1997 Xí nghiệp Cơ khí Tuyên Quang đợc giao thêm nhiệm vụ mới là
xây lắp các đờng điện hạ thế từ 35kv trở xuống. Đến ngày 5/11/1998 thực hiện
quyết định số 1093/QĐ-UB ngày 5/11/1998 của UBND tỉnh Tuyên Quang, Xí
nghiệp Cơ khí Tuyên Quang tiến hành cổ phần hoá doanh nghiệp và đổi tên là
Công ty Cổ phần Cơ khí Tuyên Quang.
Trong thời gian cổ phần hoá cha đợc bao lâu thì đến ngày 4/6/1999 thực
hiện quyết định số 537/QĐ-UB của UBND tỉnh Tuyên Quang. Công ty Cổ phần
Cơ khí Tuyên Quang sáp nhập với Nhà máy Đờng Tuyên Quang thành Công ty
Đờng Tuyên Quang và đợc cấp giấy phép kinh doanh số 112713 ngày 7/6/1999
do Sở kế hoạch đầu t cấp.
Đến ngày 20/4/2003 thực hiện quyết định của chủ tịch UBND tỉnh Tuyên
Quang số 206/QĐ-CT đổi tên Công ty Đờng Tuyên Quang thành Công ty Phát
triển Công nghiệp Tuyên Quang.
Sau sáu năm đổi mới, sản xuất kinh doanh của Công ty đã tăng trởng
mạnh. Cụ thể là: Năm 1999 sản lợng sản xuất đờng chỉ đạt 2.678 tấn, năm 2000
sản lợng sản xuất đạt 8.451 tấn ...và đến năm 2005 sản lợng sản xuất đã đạt tới
10.000 tấn. Công nhân sản xuất đờng khi hết vụ mía vẫn đợc bố trí việc làm
bằng các công việc khác nhau nh: khai thác quặng Penspant, khai thác đá xây
dựng, xây dựng các công trình XDCB trong tỉnh.....
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Với những tiềm lực sẵn có, nhà nớc đầu t, cùng với sự lãnh đạo của Công
ty năng động, sáng tạo, nắm bắt thị trờng luôn chú trọng công ăn việc làm cho

công nhân viên. Vì vậy họ luôn có tâm huyết với nghề gắn bó với Công ty. Từ
đó dẫn đến kết quả sản xuất kinh doanh luôn hoàn thành kế hoạch và có lãi, đời
sống của cán bộ công nhân viên đợc nâng lên rõ rệt đợc thể hiện qua 1 số chỉ
tiêu sau:
Tổng số lao động hiện nay là 563 ngời.
Trong đó:
+ Cán bộ nhân viên quản lý : 21 ngời
+ Lao động trực tiếp sản xuất : 542 ngời.
Thu nhập bình quân năm 2004 là 827.935 đồng/ngời, đến năm 2006 đã tăng
lên 1.001.692 đồng/ngời.
Biểu số: 01
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên
Quang
Năm 2003 đến năm 2005.
S TT Chỉ tiêu ĐVT
Năm
2003
Năm
2004
Năm
2005
1
Sản phẩm sản xuất chủ yếu:
- Đờng
- Quặng
- Đá răm
Tấn
"
m3
8.617

61.000
-
8.858
62.750
50.000
9.100
63.100
51.000
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2 Doanh thu Tr.đ 53.925 64.388 65.000
3 Lợi nhuận sau thuế Tr.đ 1.589 2.693 2.700

Doanh thu năm 2004 đạt 64.388 triệu đồng tăng so với năm 2003 là
19,4%, năm 2005 đạt 65.000 triệu đồng tăng so vơí năm 2004 là 0.95%.
Lợi nhuận sau thuế năm 2004 đạt 2.693 triệu đồng tăng so với năm 2003 là
69,4%, năm 2005 đạt 2.700 triệu đồng tăng so với năm 2004 là 0,25%.
Qua các chỉ tiêu phân tích trên ta thấy tình hình sản xuất kinh doanh của
Công ty luôn có chiều hớng tăng lên, năm sau cao hơn năm trớc. Đây là chiều
hớng khá tốt của Công ty.
Biểu số: 02
Tình hình tài chính của Công ty đợc thể hiện qua Bảng cân đối kế toán sau:
Công ty PTCN Tuyên Quang
Phờng Minh xuân TX TQ
Mẫu số B01-DN
Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC
ngày 25/10/2000 và sửa đổi, bổ sung theo Thông t số
23/2005/TT-BTC ngày 30/3/2005 của Bộ trởng BTC
Bảng cân đối kế toán
Ngày 30 tháng 6 năm 2005

Đơn vị tính: đồng
Tài sản

số
Thuyết
minh
Số cuối năm Số đầu năm
A- Tài sản ngắn hạn (100) =110+ 120+
130+ 140 +150
100 86.596.927.794 76.407.070.687
I- Tiền và các khoản tơng đơng tiền 110 2.334.778.419 5.127.970.458
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
II- Các khoản đầu t tài chính ngắn hạn 120 - -
III- Các khoản phải thu ngắn hạn 130 55.215.055.029 57.327.153.427
IV- Hàng tồn kho 140 29.005.428.437 13.924.005.893
V- Tài sản ngắn hạn khác 150 41.665.909 27.940.909
B- Tài sản dài hạn (200 = 210 + 220 +
240 +250 +260)
200 47.644.919.864 50.594.103.292
I- Các khoản phải thu dài hạn 210
II- Tài sản cố định 220 46.984.619.864 49.933.803.292
III- Bất động sản đầu t 240 10
IV- Các khoản đầu t tài chính dài hạn 250 11 660.300.000 660.300.000
V- Tài sản dài hạn khác 260
Tổng cộng tài sản (270 = 100 + 200) 270 143.241.847.685 127.001.173.979
Nguồn vốn
2 3 4 5
A- Nợ phải trả (300 = 310 + 320) 300 129.159.659.911 124.295.954.943
I- Nợ ngắn hạn 310 93.548.556.911 88.684.851.943

II- Nợ dài hạn 320 35.611.103.000 35.611.103.000
B- Vốn chủ sở hữu (400 = 410 + 420) 400 5.082.187.747 2.705.219.037
I- Vốn chủ sở hữu 410 1.314.274.481 (1.062.694.229)
II- Nguồn kinh phí và quỹ khác 420 3.767.913.266 3.767.913.266
Tổng cộng nguồn vốn (430 = 300 + 400) 430 134.241.847.658 127.001.173.979
Ngời lập biểu Kế toán trởng Lập, ngày 20 tháng 7 năm 2005
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Giám đốc
(Ký, họ tên,đóng dấu)
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Theo Bảng cân đối kế toán của Công ty ngày 30 tháng 6 năm 2005 cho thấy :
- Tổng tài sản cuối năm đã tăng so với đầu năm là: 16.240.673.706 đồng
(tăng12,7%) nh vậy quy mô tài sản mà Công ty quản lý và sử dụng đã có sự
tăng thêm đáng kể so với đầu năm.
- Nợ phải trả là nguồn vốn cơ bản nhất và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số
nguồn vốn của Công ty, cuối năm so với đầu năm tăng lên 4.863.704.968
đồng.
1.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh.
1.1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý .
Doanh nghiệp có đặc điểm hoạt động nh sau:
- Hình thức hoạt động: Hạch toán kinh tế độc lập.
- Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất và tiêu thụ đờng, Quặng Fenspats.
Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang đã xây dựng đợc một mô hình
quản lý và hạch toán phù hợp với yêu cầu quản lý kinh tế thị trờng, chủ động
trong sản xuất kinh doanh. Với bộ máy quản lý gọn nhẹ các phòng năng đã đáp
ứng nhiệm vụ chỉ đạo và kiểm tra mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn
Công ty. Công ty có những bộ phận sản xuất nằm tại các địa điểm khác nhau :
- Bộ phận sản xuất đờng địa điểm đóng tại phờng Minh Xuân Thị xã
Tuyên Quang và đây cũng chính là trụ sở chính của Công ty.
- Bộ phận mỏ đá địa điểm đóng tại xã Nông tiến Thị xã Tuyên Quang

chức năng của bộ phận của bộ phận này khai thác, sản xuất đá xây dựng.
- Bộ phận mỏ Penspat địa điểm đóng tại xã Hào Phú Huyện Sơn Dơng
Tuyên Quang chức năng của bộ phận này là khai thác, nghiền quặng
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Penspat.
- Xí nghiệp Cổ phần Cơ khí địa điểm đóng tại xã Trung Môn Huyện
Yên Sơn Tuyên Quang chức năng là gia công các sản phẩm cơ khí, xây dựng
đờng điện ... Xí nghiệp Cổ phần Cơ khí hạch toán độc lập có phòng kế toán và
báo cáo tài chính riêng không tổng hợp trong báo cáo tài chính của Công ty.
Bộ máy quản lý của Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang hoạt
động theo nguyên tắc thực hiện hạch toán kinh tế độc lập và tự chịu trách nhiệm
về kết quả kinh doanh, đảm bảo có lãi để tái sản xuất mở rộng nhằm bảo toàn
và phát triển vốn đợc giao.
Bộ máy quản lý và sản xuất của Công ty đã đảm bảo đợc tính tập trung,
thống nhất trong quản lý, trong điều hành cũng nh đảm bảo đợc một chế độ thủ
trởng. Nên cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất của Công ty Phát triển
Công nghiệp Tuyên Quang đợc tổ chức nh sau:
- Ban giám đốc của Công ty.
Có trách nhiệm quản lý chung mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty, thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nớc mà luật doanh nghiệp đề ra và quan
tâm chăm lo đến đời sống của cán bộ công nhân viên toàn Công ty.
Ban giám đốc bao gồm: 1 giám đốc và 2 phó giám đốc:
Giám đốc: Chịu trách nhiệm quản lý điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty.
Phó giám đốc kỹ thuật. Mỗi phó giám đốc đều có nhiệm vụ
Phó giám đốc kinh tế chức năng quyền hạn nhất định trong
và nguyên liệu. lĩnh vực quản lý của mình.
- Phòng tổ chức hành chính
Làm công tác hành chính, tổ chức, quản lý lao động, hồ sơ cán bộ công nhân

viên. Đảm bảo thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ của ngời lao động nh tiền
lơng và các chế độ khác của ngời lao động theo chế độ hiện hành. Tham mu cho
lãnh đạo Công ty về công tác: Định mức lao động, tiền lơng, an toàn lao động,
bảo hộ lao động.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Phòng kế hoạch cung tiêu
Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty, xây dựng kế hoạch
giá thành các loại sản phẩm của Công ty, kế hoạch lao động tiền lơng, các
khoản phải nộp ngân sách. Xây dựng kế hoạch ký kết hợp đồng kinh tế mua
nguyên nhiên liệu, vật t, thiết bị, phụ tùng thay thế phục vụ cho nhu cầu sản
xuất trong năm và có một phần dự trữ hợp lý. Ký kết và thanh lý các hợp đồng
mua bán hàng hoá với khách hàng. Tổ chức và thực hiện tiêu thụ sản phẩm, tiếp
thị mở rộng thị trờng trong và ngoài tỉnh.Tham mu cho lãnh đạo có những quyết
định đúng đắn về công tác tiêu thụ và chất lợng sản phẩm.
- Phòng kế toán tài chính:
Quản lý vốn, tài sản, vật t của Công ty, nhằm sử dụng có hiệu quả vật t,
tiền vốn, làm công tác thống kê kế toán, lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt
động kinh doanh theo quy định của Nhà Nớc. Tham mu cho giám đốc Công ty
trong việc quản lý kinh tế tài chính theo quy định của pháp luật hiện hành,
trong việc tổ chức chỉ đạo thực hiện thống nhất công tác kế toán thống kê.
Đề xuất các biện pháp quản lý kinh doanh trên lĩnh vực: Vật t, tài sản đầu vào,
các chế độ chính sách của Nhà Nớc và Công ty đối với ngời lao động (tiền lơng,
tiền thởng, ăn ca, độc hại), thành phẩm hàng hoá đầu ra (tham mu điều chỉnh
giá cả hàng hoá bán ra cho phù hợp theo từng thời kỳ).
-Phòng kế hoạch sản xuất:
Phụ trách, điều hành về công nghệ, kỹ thuật, con ngời trong dây truyền
sản xuất đờng. kiểm tra, kiểm soát các chỉ tiêu kỹ thuật của vật t, nguyên liệu
đầu vào, các chỉ tiêu về định mức kinh tế kỹ thuật, chỉ tiêu chất lợng sản phẩm
làm ra trong tất cả các công đoạn của quá trình sản xuất đờng. Tham mu cho

lãnh đạo Công ty về công tác sáng kiến cải tiến, hợp lý hoá sản xuất, áp dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật, các vấn đề liên quan đến chất lợng sản phẩm. Chịu
trách nhiệm về công tác đảm bảo chất lợng sản phẩm của Công ty.
- Phòng nông vụ:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Tổ chức thu mua mía nguyên liệu trong vùng và ngoài vùng quy hoạch
nguồn nguyên liệu của Công ty. Xây dựng, đầu t giống, vật t, tiền vốn, hớng
dẫn kỹ thuật trồng và chăm sóc cây mía cho các hộ dân trồng mía trong vùng
quy hoạch nguồn nguyên liệu. Đảm bảo đủ mía cây cho dây truyền đờng hoạt
động hết công suất thiết kế.
- Phòng bảo vệ:
Chịu trách nhiệm bảo vệ an toàn trật tự giữ gìn an ninh chính trị, kinh tế,
tài sản cho cán bộ công nhân viên và toàn Công ty.
-Bộ phận mỏ đá:
Quản lý, tổ chức khai thác, bốc xếp chế biến đá, đảm bảo về khối lợng,
chất lợng đá phù hợp với nhu cầu khách hàng.
- Bộ phận mỏ quặng penspast:
Quản lý, tổ chức khai thác, bốc xếp chế biến quặng penspast, đảm bảo đủ
nguyên liệu quặng thô cho máy nghiền, đảm bảo về khối lợng, chất lợng quặng
theo đúng yêu cầu của khách hàng.
- Bộ phận cổ phần Cơ khí:
Xí nghiệp Cổ phần Cơ khí (Gia công các sản phẩm Cơ khí, xây dựng đờng
điện...) hạch toán độc lập có phòng kế toán riêng và báo cáo tài chính riêng
không tổng hợp trong báo cáo tài chính của Công ty.
Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang
đợc tổ chức đơn giản, gọn nhẹ, các chức năng quản lý đợc phân công rõ cho
từng phòng ban, bộ phận. Mỗi phòng ban, bộ phận có chức năng nhiệm vụ giải
quyết công việc trong phạm vi quyền hạn của mình. Giữa các phòng ban bộ
phận có mối quan hệ với nhau có chức năng tham mu t vấn cho giám đốc trong

quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Việc tổ chức nh
thế đảm bảo tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty có
hiệu quả hơn.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sơ đồ số: 01
Sơ đồ bộ máy quản lý SXKD của Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên
Quang
1.1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ sản
xuất đờng kính trắng .
Máy móc thiết bị dây chuyền công nghệ của Công ty đợc mua và chuyển
giao công nghệ từ Nhà máy Đờng Phổ Ninh- Quảng Đông-Trung Quốc, đờng
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Giám Đốc
P.Giám Đốc Kỹ Thuật P.Giám Đốc Nguyên Liệu
Bộ
phận
cổ
phần
cơ khí
Bộ
phận
quặng
Penpat
Bộ
phận
Mỏ đá
Phòng
nông
vụ

Phòng
sản
xuất
Phòng
kế
hoạch
cung
tiêu
Phòng
kế toán
thống

Phòng
tổ chức
hành
chính
Website: Email : Tel : 0918.775.368
kính trắng đợc sản xuất bằng phơng pháp sunfit hoá dùng sữa vôi và SO
2
để xử
lí lắng trong nớc mía và sản phẩm là đờng kính trắng theo tiêu chuẩn Việt Nam.
Mía sau khi đợc chất ở ruộng đợc bó thành từng bó, sếp lên dây cáp có
trọng lợng 500-5000 kg và đợc chuyển đến nhà máy đờng bằng xà lan và xe
ôtô. Hệ thống cầu trục sẽ chuyển mía qua băng tải đa vào hệ thống chặt- ép,
mía sau khi ép thu đợc nớc mía hỗn hợp.
Nớc mía hỗn hợp sẽ đợc trung hoà bằng SO
2
sau đó đợc đem đi gia nhiệt
bốc hơi, bã mía đợc tận dụng làm chất đôt sử dụng cho quá trình bốc hơi, gia
nhiệt và nấu đờng. Thiết bị gia nhiệt là những ống chìm thẳng đứng có nhiều

ngăn, hệ thống bốc hơi gồm 5 nồi, nớc ngng tụ trong hệ thống gia nhiệt, bốc hơi
sẽ đợc tập hợp để cung cấp nớc nóng cho lò hơi.
Đờng non sau khi đợc gia nhiệt, bốc hơi sẽ đợc nấu trong bốn nồi nấu
chân không và đợc phân loại theo các loại đờng A,B,C. Đờng non A, B đợc trợ
tinh trong các thiết bị trợ tinh và làm nguội tự nhiên, đờng C đợc làm nguội c-
ỡng bức bằng nớc lạnh sau đó đợc li tâm bán tự động, đợc sàng lọc, cân đóng
bao và chuyển kho thành phẩm.
Trong quá trình sản xuất thu đợc những phế liệu : Mùn mía, bã mía, mật rỉ.
Sơ đồ số: 02
Sơ đồ tổ chức sản xuất Đờng kính trắng
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phòng kế hoạch - SX
xuaatsxuất
Trưởng ca sản xuất
Tổ
cẩu
ép
Tổ

hơi
Tổ
làm
sạch
Tổ
bốc
hơi
Tổ
nấu đư
ờng
Tổ

Phân
ly
Tổ
thành
phẩm
Tổ

điện
Tổ
KCS
Tổ Điện
+ Tua
bin
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Quy trình công nghệ sản xuất đờng kính trắng
1.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty Phát triển
Công nghiệp Tuyên Quang.
1.2.1. Tổ chức Bộ máy kế toán.
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, địa bàn hoạt động,
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Mía
Bục
xả
mía
Băng
tải
mía I
Tổ
bốc
hơi

Dao
băm I
Băng
tải
mía II
Dao
băm II
Máy
đánh
tơi
Hệ
thống
máy ép
Nớc mía
hỗn hợp
Gia
nhiệt I
Sông
SO
2
lần I
Trung
hoà
Gia
nhiệt
II
Láng
trong
Nớc
mía

trong
Hệ
thống
cô đặc
Sông
SO
2
lần
II
Lọc
kiểm tra
Nấu đ-
ờng
Trợ
tinh
Phân
ly
Thành
phẩm
Website: Email : Tel : 0918.775.368
sự phân cấp quản lý, tình hình trang bị phơng tiện kỹ thuật tính toán và thông
tin, trình độ nghiệp vụ của các bộ nhân viên kế toán Công ty. Công ty tổ chức
bộ máy kế toán tập trung. Theo hình thức này, toàn bộ công việc kế toán đợc
thực hiện tập trung tại phòng kế toán tài chính, ở các bộ phận đợc bố trí một kế
toán theo dõi toàn bộ số liệu hàng ngày, thống kê, định kỳ gửi báo cáo về phòng
kế toán tài chính.
Phòng kế toán tài chính của Công ty có nhiệm vụ tham mu về tài chính
cho giám đốc, thực hiện công tác kế toán cho Công ty, kiểm tra giám sát hoạt
động tài chính theo pháp luật nhằm cung cấp những thông tin chính xác kịp thời
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty mang lại hiệu quả cao

nhất. Ngoài ra phòng còn có chức năng tổ chức công tác kế toán phù hợp vơí
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty... Bộ máy kế toán của Công ty Phát
triển Công nghiệp đợc khái quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ số: 03
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Kế toán
thanh toán
Kế toán trưởng
Kế toán TT,
công nợ mía
Kế toán
vật tư
Kế toán
công nợ, TP
Kế toán

tổng hợp
Thủ quỹ
Nhân viên thống
kê phân xưởng
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Qua sơ đồ trên cho thấy, bộ máy kế toán của Công ty, có chức năng và nhiệm vụ
sau:
- Kế toán trởng:
Giúp giám đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán,
thống kê thông tin kinh tế hạch toán kinh tế của Công ty. Kiểm tra, kiểm
soát toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính ở Công ty. Đồng thời tổ chức hớng
dẫn các nghiệp vụ cũng nh nghiên cứu triển khai chế độ kế toán hiện hành của
Công ty. Chịu trách nhiệm trớc giám đốc Công ty nhà nớc về tổ chức công tác

tài chính, hớng dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện các chế độ Nhà Nớc, lập báo
cáo tài chính, xét duyệt các báo cáo của Công ty trớc khi gửi tới cơ quan chức
năng, tham gia góp ý với lãnh đạo về hoạt động tài chính để có biện pháp quản
lý, đầu t kịp thời và có hiệu quả.
- Kế toán tổng hợp:
Tập hợp và nhận các loại chứng từ của các bộ phận kế toán, cập nhật hạch
toán chứng từ trên máy. Lập báo cáo tài chính theo chế độ kế toán quy định, tập
hợp chi phí và tính giá thành từng loại sản phẩm. Và làm các phần hành kế toán
còn lại.
- Kế toán vật t:
Theo dõi nhập, xuất, tồn vật t, tập hợp phiếu nhập, phiếu xuất hàng ngày
và cập nhật số liệu vào máy.
- Kế toán công nợ, thành phẩm:
Phụ trách tất cả các khoản công nợ, tập hợp đối chiếu công nợ, giám sát
thu hồi các khoản công nợ.Theo dõi xuất tồn thành phẩm.
- Kế toán thanh toán:
Theo dõi tình hình thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, giao dịch với ngân
hàng, theo dõi các khoản vay, tạm ứng, thanh toán cho ngời bán.
- Kế toán thanh toán công nợ mía, tài sản cố định:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Theo dõi toán bộ nguồn đầu t cho ngời dân trồng mía, thanh toán và theo
dõi khoản phải trả cho dân khi thu mua mía. Và có nhiệm vụ quản lý chặt chẽ
và sử dụng hợp lý đầy đủ công suất TSCĐ, đặt ra công tác hạch toán TSCĐ,
phản ánh đầy đủ, kịp thời và chính xác TSCĐ, tính đúng nguyên giá TSCĐ.
- Thủ quỹ:
Có trách nhiệm giữ tiền, kiểm tra kiểm kê đối chiếu với kế toán tiền mặt, chịu
trách nhiệm về số liệu tồn quỹ, về tính chính xác của các loại tiền phát ra. Căn
cứ vào phiếu thu, phiếu chi ghi sổ quỹ.
1.2.2. Hình thức ghi sổ kế toán

Hiện nay, Công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật Ký Chung.
Nhằm nâng cao chất lợng công tác kế toán, giảm bớt sự cồng kềnh của bộ máy
kế toán, Công ty đã đa phần mềm kế toán vào sử dụng. Hiện nay Công ty đang
sử dụng phần mềm kế toán AMS 5.0. Quy trình kế toán máy AMS 5.0 nh sau:
Trình tự ghi sổ kế toán trong kế toán máy
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chứng từ ban đầu
Nhập dữ liệu vào máy tính
Xử lý tự động theo chương trình
Sổ kế toán tổng
hợp
Sổ kế toán
Chi tiết
Các báo cáo
Kế toán
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Quy trình xử lý, hệ thống hoá thông tin trong hệ thống kế toán tự động
Nhập dữ liệu

Tự động chuyển sổ
Tổng hợp dữ liệu cuối tháng
Ưu điểm của phần mềm kế toán này là giúp cho kế toán có thể nhập các
bút toán nhanh hơn, việc kiểm tra thống kê lại các bút toán đơn giản hơn so với
kế toán thủ công. Tuy nhiên phần mềm này còn có một số hạn chế nh việc nhập
bút toán còn phụ thuộc nhiều vào các thao tác của kế toán viên nên có thể có
những sai sót do vô tình hoặc cố ý của các kế toán viên.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chứng từ kế toán
Tệp số liệu chi tiết
Tệp sổ cái

Tệp số liệu tổng hợp tháng
Báo cáo kế toán, sổ sách kế
toán
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.2.3. Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
Niên độ kế toán : Bắt đầu từ ngày 01/01/2006 đến 31/12/2006. Đơn vị
tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán bằng Việt Nam đồng. Nguyên tắc
và phơng pháp chuyển đổi các đồng tiền khác thì theo tỷ giá hạch toán
cố định từng tháng hoặc quý.
Phơng pháp kế toán hàng tồn kho:
- Phơng pháp tính giá hàng tồn kho: Do Công ty sử dụng vật liệu có giá trị
lớn, ít chủng loại và có điều kiện quản lý, bảo quản riêng theo từng lô trong
kho. Do vậy giá thực tế vật liệu xuất kho đợc tính theo giá thực tế đích danh.
Phơng pháp này có u điểm là xác định đợc ngay giá trị vật liệu khi xuất kho
nhng đòi hỏi Công ty phải theo dõi và quản lý chặt chẽ từng lô vật liệu xuất,
nhập kho.
- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thờng xuyên.
+ Phơng pháp này có u điểm là độ chính xác cao và cung cấp thông tin về
hàng tồn kho một cách kịp thời, cập nhật. Theo phơng pháp này tại bất kỳ thời
điểm nào, kế toán cũng có thể xác định đợc lợng nhập, xuất, tồn kho từng loại
hàng tồn kho nói chung và nguyên, vật liệu, dụng cụ, công cụ nói riêng.
+ Phơng pháp này có nhợc điểm là: Khối lợng ghi chép nhiều, tốn nhiều thời gian.
- Phơng pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho: Phơng pháp sổ số d.
- Tài khoản sử dụng để hạch toán: 152, 153, 155, 331
Phơng pháp kế toán tài sản cố định:
- Nguyên tắc đánh giá tài sản: Theo nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại.
- Trong quá trình sản xuất TSCĐ bị hao mòn dần. Trích khấu hao là tính vào
chi phí một phần hao mòn của TSCĐ để tạo nguồn tái sản xuất cho TSCĐ

đó. Hiện nay Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang đang sử dụng
phơng pháp khấu hao theo đờng thẳng. Để xác định khấu hao phải tính cụ
thể:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Mức trích khấu hao Nguyên giá TSCĐ
hàng tháng Số năm khấu hao /12tháng
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ đợc Công ty thực hiện theo QĐ 206/QĐ - BTC
ngày 12/ 12 / 2003 của Bộ Tài chính
Việc trích khấu hao đợc thực hiện hoàn toàn thông qua chơng trình kế
toán máy đã cài đặt sẵn. Khi có nghiệp vụ tăng TSCĐ, kế toán TSCĐ chỉ cần
nhập nguyên giá và số năm sử dụng, sau đó máy sẽ tự động tính và phân bổ
khấu hao. Còn khi có nghiệp vụ giảm TSCĐ, máy sẽ tự động thôi tính khấu hao.
Phơng pháp tính thuế GTGT: Theo phơng pháp khấu trừ.
Các phơng thức tiêu thụ: Bán buôn và bán lẻ.
H thng chng t:
+ Chng t v TSC: Biên bn giao nhn TSC, Th TSC, Biên bn thanh lý
TSC, Biên bn ánh giá li TSC.
+ Chng t v h ng t n kho: Phiu nhp kho, Phiu xut kho, Th kho, Biên
bn kim kê vt t, sn phm h ng hóa...
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng:
* Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang sử dụng những tài khoản kế
toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trởng Bộ Tài
chính. Công ty chi tiết một số tài khoản nh sau:
Tài khoản 112 "Tiền gửi ngân hàng đợc chi tiết làm 2 tài khoản cấp 2:
- TK1121 "Tiền Việt Nam
- TK1122 "Tiền ngoại tệ
TK1121 "Tiền Việt Nam Đợc chi tiết làm 4 tài khoản cấp 3 nh sau:
- TK11211 "Tiền gửi ngân hàng Đầu T
- TK11212 "Tiền gửi chuyên dụng tại ngân hàng Nông Nghiệp

- TK11213 "Tiền gửi kinh doanh tại ngân hàng Nông Nghiệp
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- TK11214 "Tiền gửi tại ngân hàng Công Thơng Bình Xuyên
TK1122 "Tiền ngoại tệ Đợc chi tiết làm 2 tài khoản cấp 3 nh sau:
- TK11221 "Tiền gửi ngoại tệ tại ngân hàng Đầu T
- TK11222Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ
Tài khoản 1331 Thuế GTGT đầu vào đợc chi tiết làm 4 tài khoản cấp 3
nh sau:
- TK13311Thuế GTGT đầu vào Quặng
- TK13312 Thuế GTGT đầu vào SP phụ
- TK13313 Thuế GTGT đầu vào Đá
- TK13314 Thuế GTGT đầu vào thức ăn gia súcv v .
Tài khoản 3311 "Vay ngắn hạn
- Tài khoản 3311 "Vay ngắn hạn đợc chi tiết làm 2 tài khoản cấp 3 nh sau:
- Tài khoản 33112 "Vay đầu t trồng mía.
Tài khoản 33112 đợc chi tiết làm 1 tài khoản cấp 4 là:
Tài khoản 331121 "Vay trồng mới vụ xuân
- Tài khoản 33113 "Vay ngắn hạn (lãi).
Tóm lại hầu hết các tài khoản của Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên
Quang đều đợc chi tiết ít nhất là đến cấp 2 và nhiều nhất là đến cấp 4.
* Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang không sử dụng một số tài
khoản kế toán trong hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trởng Bộ Tài Chính nh sau:
TK 121, TK128,TK 129.
TK 217,TK 221,TK 244,TK 228,TK 223, TK242, TK243.
TK337, TK343, TK347, TK351, TK352.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
TK415, TK418, TK419

TK623, TK631, TK611..v..v..
Hệ thống báo cáo kế toán
Hiện nay Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang sử dụng 2 hệ
thống báo cáo kế toán: Báo cáo kế toán tài chính, Báo cáo kế toán quản trị.
+ Báo cáo kế toán tài chính gồm: Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN);
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN); Thuyết minh báo cáo
tài chính (Mẫu số B09-DN); Báo cáo lu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN). Tất cả
các báo cáo này đều đợc lập theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trởng Bộ tài chính.
+ Báo cáo kế toán quản trị gồm: Báo cáo công nợ, Báo cáo khối lợng sản
phẩm hoàn thành.
Một kỳ báo cáo của Công ty là 1 quý. Cuối mỗi quý phòng kế toán tài
chính lập Báo cáo quyết toán quý. Báo cáo quyết toán đợc lập và gửi cấp
trên, gửi cục thuế, gửi ngân hàng.
Website: Email : Tel : 0918.775.368

×