Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

ĐỀ THI HK 2- ĐÁP ÁN LÍ 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.98 KB, 3 trang )

Trường THCS Tôn Thất Thuyết
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÍ 9
Thời gian: 45 phút
Câu 1.(1,5đ) Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Vẽ hình và mô tả hiện
tượng khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước?
Câu 2.(2 đ) Một máy biến thế có số vòng dây ở cuộn sơ cấp là 1000 vòng,
cuộn thứ cấp là 2500 vòng. Cuộn sơ cấp nối vào nguồn điện xoay chiều có
hiệu điện thế 110V.
a) Tính hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở?
b) Nối hai đầu cuộn thứ cấp với điện trở 100Ω. Tính cường độ dòng
điện chạy trong cuộn sơ cấp và thứ cấp. Bỏ qua điện trở của các cuộn dây?
c) Người ta muốn hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp (khi mạch hở)
bằng 220V, thì số vòng dây ở cuộn thứ cấp phải bằng bao nhiêu?
Câu 3. (2đ) Vẽ ảnh của vật sáng AB đặt trước thấu kính (hình 2) trong các
trường hợp sau?
Câu 4.( 1,5 đ) Nêu các cách nhận biết một thấu kính hội tụ và thấu kính
phân kì.
Câu 5. (2 đ) Một người phải đeo kính hội tụ (sát mắt) có tiêu cự 60cm thì
người ấy mới nhìn rõ được những vật gần nhất cách mắt 28 cm.
a) Mắt người này bị tật mắt cận hay mắt lão?
b) Khi không đeo kính thì người này nhìn rõ được những vật gần nhất
cách mắt bao nhiêu?
Câu 6. (1đ) Ánh sáng đơn sắc là gì? Ánh sáng không đơn săc là gì?
F
F'
A
B
O
a)
F'
F


F'
A
B
O
b)
F'
Hình 2
F'
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM.
Câu 1. (1,5 điểm)
- Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi
trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường,
được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- Vẽ hình và mô tả hiện tượng:
Chiếu tia tới SI từ không khí đến mặt nước. Ta
thấy, tại mặt phân cách giữa hai không khí và
nước, tia sáng SI bị tách ra làm hai tia: tia thứ
nhất IR bị phản xạ trở lại không khí, tia thứ hai IK
bị gẫy khúc và truyền trong nước.

0,5 điểm
1 điểm
Câu 2. (2 điểm)
a) Từ biểu thức
1 1 1 2
2
2 2 1
U n U n
= U =
U n n


= 275V
b) Cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp là:
2
2
U
I =
R
= 2,75A.
Do hao phí không đáng kể, nên công suất ở hai mạch điện bằng
nhau:
U
1
I
1
= U
2
I
2

2 2
1
1
U I
I =
U
= 6,8A
c) Từ biểu thức
1 1 2 1
2

2 2 1
U n U n
= n =
U n U

= 2000 vòng
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 3. (2 điểm)
- Vẽ đúng ảnh mỗi trường hợp cho 1 điểm
1,0 điểm
1,0 điểm
Hình
i
S
N'
N
K
r
I
i'
R
F
F
'
A
B
O

b)
F'
B'
A'
F
F
'
A
B
O
a)
F'
A'
B'
Câu 4. (1,5 điểm) mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
Cách nhận biết Thấu kính hội tụ Thấu kính phân kì
- Dựa vào hình dạng Phần rìa mỏng hơn
phần giữa (phần giữa
dày hơn phần rìa)
Phần rìa dày hơn phần
giữa ( phần giữa mỏng
hơn phần rìa)
- Dựa vào đặc điểm
của chùm tia tới song
song với trục chính
Chùm tia ló hội tụ tại
một điểm
Chùm tia ló phân kì.
- Dựa vào sự tạo ảnh Ảnh ảo lớn hơn vật Ảnh ảo nhỏ hơn vật.
0,5 điểm

0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 5. (2 điểm)
a) Người này phải đeo kính kính hội tụ mới nhìn rõ những vật gần nhất
cách mắt 28 cm nên mắt người này là mắt lão.
b) Khi đeo kính thì người đó mới nhìn rõ được vật gần mắt nhất cách mắt
28 cm, ảnh của vật qua kính sẽ hiện rõ ở điểm cực cận của mắt.
+ Xét
∆ OAB đd OA'B'

OA
OA
AB
BA '''
=
(1)
+ Xét :∆ FOI đd FAB

)2(
AB
OI
AF
OF
=
Từ (1) và (2) ta có:
OAOF
OF
AO
OA
AF

OF
AO
OA

=⇒=
''

2860
60
28
'

=
OA
→ OA' = 52,5cm
→ Ảnh A’B’ cách thấu kính 52,5 cm.
Vậy, khi không đeo kính người ấy nhìn rõ những vật gần nhất cách mắt
52,5 cm.
0,75 điểm
0,25 điểm
0.25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×