Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

đề thi và nhận xét hs giỏi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.13 KB, 4 trang )

Sở GD ĐT Thanh hoá
Trờng THPT Hậu Lộc 2
đề thi chọn học sinh giỏi khối 12 lần 1
Môn Hoá- Thời gian làm bài 180 phút
Câu 1 : Hoàn thành các phơng trình phản ứng sau dạng phân tử và dạng ion:
a/ Fe
3
O
4
+ HNO
3


N
x
O
y
+
b/FeCO
3
+ HNO
3


NO +
c/K
2
Cr
2
O
7


+ FeSO
4
+ H
2
SO
4


d/K
2
SO
3
+ KMnO
4
+ KHSO
4


Câu 2 : Điện phân 2 lít dung dịch CuSO
4
( điện cực trơ) đến khi khí thoát ra ở 2 điện cực
đều bằng 0,02 mol thì dừng lại . Coi thể tích dung dịch không đổi .
a. Khảo sát và viết phơng trình điện phân
b. Tính pH của dung dịch sau điện phân .
Câu 3 : Hỗn hợp X gồm FeS ; FeS
2
; CuS tan vừa vặn trong dung dịch chứa 0,33 mol
H
2
SO

4
đặc nóng, sinh ra 0,325 mol khí SO
2
và dung dịch A . Nhúng 1 thanh Fe nặng 50
gam vào dung dịch A ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn nhấc thanh Fe ra cân lại còn
49,48 gam và còn lại dung dịch B .
1. Viết phơng trình dạng phân tử và ion thu gọn
2. Xác định % m của hỗn hợp X . Coi khối lợng Cu bịđẩy ra bám hết vào thanh Fe
3. Cho dung dịch B phản ứng với HNO
3
đặc d thu đợc NO
2
( sản phẩm khử duy nhất )
và đợc dung dịch C . Cho C bay hơi hết đợc m gam muối khan . Tìm khoảng giá trị
của m ?
Câu 4 .a. Vì sao NH
4
Cl lại đợc dùng trong việc hàn kim loại ? Viết phơng trình phản ứng
hoá học xảy ra khi nung NH
4
Cl với CuO , NH
4
Cl với ZnO . Cho biết vai trò của NH
4
Cl
qua các phản ứng trên .
b. Từ NH
3
viết phơng trình điều chế N
2

H
4
. Giải thích vì sao N
2
H
4
đợc sử dụng làm nhiên
liệu cho tên lửa và NH
3
lỏng đợc dùng làm chất làm lạnh?.
c. Trình bày phơng pháp hoá học để nhận biết mỗi khí trong hỗn hợp khí gồm : CO ;
CO
2
: SO
2
; H
2

d. Bình chứa khí N
2
có lẫn 4 khí trên(CO ; CO
2
: SO
2
; H
2
) . Nêu cách điều chế N
2
tinh
khiết từ hỗn hợp khí trên .

Câu 5 : a.Từ nhôm cacbua, điều kiện hoá chất vô cơ cần thiết , Viết phơng trình điều chế
m-brom nitro benzen; clo bezen; 0-nitrotoluen
b. Một hỗn hợp khí X gồm 2 Hiđrocacbon mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon . Tỷ
khối của hỗn hợp X so với H
2
bằng 21 . Khi đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam hỗn hợp X thu
đợc 10,8 gam H
2
O . Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo có thể có của 2
Hiđrocacbon ? .
Câu 6: Cho hỗn hợp X gồm Al
2
O
3
và MHSO
4
( M là kim loại kiềm) có khối lợng 10,404
gam. Hoà tan hỗn hợp vào nớc đến khi hỗn hợp tan hết đợc dung dịch Y. Chia Y thành 2
phần bằng nhau:
- Thêm từ từ dung dịch NaOH 0,5M vào phần 1 kể từ khi bắt đầu xuất hiện kết tủa đến khi
kết tủa vừa tan hết phải dùng 80 ml NaOH 0,5M
- Thêm vào phần 2 : 170ml dung dịch BaCl
2
0,2M thì cha kết tủa hết ion SO
4
2-
, nhng nếu
thêm tiếp 5 ml dung dịch BaCl
2
0,2 M nữa thì lại thừa ion Ba

2+
.
a/ Tính khối luợng Al
2
O
3
có trong hỗn hợp
b/ Xác định kim loại
Hết
Đáp án
Câu Nội Dung
Thang
Điểm
Câu1 (1đ) Yêu cầu hs viêt các quá trình cho nhận electron
Viết và cân bằng đợc các phản ứng
a/ (5x 2y)Fe
3
O
4
+ (46x- 18y)HNO
3
-> (15x- 6y)Fe(NO
3
)
3
+
N
x
O
y

+ (23x 9 y) H
2
O
0,25đ
b/ 3 FeCO
3
+ 10 HNO
3
-> 3 Fe(NO
3
)
3
+ 3 CO
3
+ NO + 5 H
2
O 0,25đ
c/ K
2
Cr
2
O
7
+ 6FeSO
4
+ 7H
2
SO
4


K
2
SO
4
+ Cr
2
(SO
4
)
3
+
3 Fe
2
(SO
4
)
3
+ 7H
2
O
0,25đ
d/ 5 K
2
SO
3
+2 KMnO
4
+ 6KHSO
4



9K
2
SO
4
+2 MnSO
4
+
3H
2
O
0,25đ
Câu 2
(1đ)
Catôt(-) Anot(+)
Cu
2+
+ 2e -> Cu 2H
2
O -> O
2
+H
+
+ 4e
2H
2
O

+ 2e -> H
2

+ 2OH
-
0,02 0,08 mol
0,02 0,04mol
Pt: CuSO
4
+ H
2
O -> Cu + O
2
+ H
2
SO
4
H
+
+ OH
-
-> H
2
O
0,08 0,04 => H
+
d 0,04mol => pH = 1,7
0,5đ
0,5đ
Câu 3
(2đ)
a/ pt: 2 FeS + 20H
+

+ 7 SO
4
2-
-> 2Fe
3+
+ 9 SO
2
+ 10H
2
O
x 10x x 9x/2
2FeS
2
+ 28H
+
+ 11SO
4
2-

-
-> 2Fe
3+
+ 15 SO
2
+ 14H
2
O
Y 14y y 15y/2
CuS + 8H
+

+ 3SO
4
2-

-
-> Cu
2+
+ 4 SO
2
+ 4H
2
O
Z 8z z 4z
Ta có: 10x + 14y + 8z = 0,33. 2 (1)
9x/2 + 15y/2 + 4z = 0,325 (2)
Dd thu đợc gồm Fe
3+
( x + y) mol và Cu
2+
z mol
Cho Fe vào có pt: Fe + Fe
3+
-> Fe
2+
(x+ y)/2 (x+y)
Fe + Cu
2+
-> Fe
2+
+ Cu

Z z z
28x + 28y - 8z = 0,52 (3)
Từ (1), (2), (3) x= 0,02; y= 0,01 ; z = 0,04
% m FeS = 25,88% ; %m FeS
2
= 17,64%; %m CuS = 56,47%
Khối lợng hỗn hợp = 6,8 g
Dd B : FeSO
4
= 0,085mol
FeSO
4
+4 HNO
3
-> Fe(NO
3
)
3
+ NO
2
+ H
2
SO
4
+H
2
O
0,085 0,085 mol => m = 20,57 g
3FeSO
4

+ 6HNO
3
-> Fe(NO
3
)
3
+ 3NO
2
+ Fe
2
(SO
4
)
3
+3H
2
O
0,085 0,085/3 0,085/3
= > m = 0,085/3.( 400+ 242) = 18,19g
Vậy khối lợng của muối 18,19

m

20,57g
0,25
0.25
0,25
0,25
0,25
0,25

0.25
0,25
Câu 4:(2) 2 CuO +2 NH
4
Cl -> Cu + N
2
+ CuCl
2
+ 4H
2
O
NH
4
Cl đóng vai trò chất khử
ZnO + 2NH
4
Cl -> ZnCl
2
+ 2NH
3
+ H
2
O
NH
4
Cl đóng vai trò axit cho H
+
, ZnO là bazơ
Ngời ta dùng NH
4

Cl để làm sạch bề mặt các kim loại trớc khi
hàn
b/ 2NH
3


N
2
H
4
+ H
2
N
2
H
4
đợc sử dụng làm nhiên liệu cho tên lửa do N
2
H
4
dễ cháy
trong oxi không khí kể cả khi bị ẩm và toả nhiều nhiệt
NH
3
lỏng đợc sử dụng làm lạnh do NH
3
lỏng khi hoá hơi thu
nhiều nhiệt
c/ Cho hỗn hợp khí lần lợt qua bình đựng nớc Br
2

d thấy Br
2

nhạt màu => có SO
2
( pt)
Hỗn hợp khí còn lại CO, CO
2
, H
2
cho qua nớc vôi trong d, thấy
có kết tủa trắng => CO
2
( pt)
Các khí còn lại (CO, H
2
) và cả hơi nớc đợc làm khan nhờ CaO.
Cho khí còn lại qua ống đựng CuO nung nóng
CuO + CO -> Cu + CO
2
CuO + H
2
-> Cu+ H
2
O
Nhận biết H
2
O nhờ CuSO
4
khan màu trắng chuyển thành

CuSO
4
.5H
2
O màu xanh. Nhận biết ra CO
2
nhờ nớc vôi trong d
0,5
0,5
0,5
d/Muốn có N
2
tinh khiết ta cho hỗn hợp khí ban đầu lần lợt qua
ống đựng CuO nung nóng; ống đựng KOH và cuối cùng qua
P
2
O
5
hoặc H
2
SO
4
đặc.
Pt; CuO + CO -> Cu + CO
2
CuO + H
2
-> Cu

+ H

2
O
CO
2
+2 KOH - > K
2
CO
3
+ H
2
O
0,5
Câu 5
( 2)đ
a/Al
4
C
3
+ 6H
2
O - > 3CH
4
+ 4Al(OH)
3
2CH
4


C
uuuuuuuur

C
2
H
2
+ 3H
2
C
2
H
2


CuCl NH Cl
uuuuuuuuuuuuuuur
benzen
C
6
H
6
+ HNO
3


H SO dac
uuuuuuuuuuur
C
6
H
5
- NO

2
+ H
2
O
C
6
H
5
- NO
2
+ Br
2
khan -> m-Br- C
6
H
4
- NO
2
+ HBr
C
6
H
6
+ Cl
2

Fe
uur
C
6

H
5
- Cl + HCl
C
6
H
5
- H + CH
3
Cl

AlCl
uuuuur
C
6
H
5
- CH
3
+ HCl
C
6
H
5
- CH
3
+ HNO
3



H SO dac
uuuuuuuuuuur
o- NO
2
- C
6
H
4
- CH
3
+ H
2
O
b/Gọi a, b lần lợt là số mol của C
n
H
x
, C
n
H
y
Ta có: C
n
H
x
+ ( n+ x/4) O
2
-> n CO
2
+ x/2 H

2
O
a ax/2
C
n
H
y
+ ( n+ y/4) O
2
-> n CO
2
+ y/2 H
2
O
b by/2
ax/2 + by/2 = 0,6 = > ax + by = 1,2(1)
Khối lợng hỗn hợp X: (12n+ x ) a + (12n + y) b = 8,4
=> n(a+b) = 0,6 (2)

M
=42 => Số mol của hidrocác bon = 0,2 => a+b = 0,2
(3)
Từ (2), (3) => n=3
g/s M (C
3
H
x
) < 42 < M( C
3
H

y
)
36+x < 42< 36+y
Do x, y chẵn x = 4, y=8
X: C
3
H
4
CH
2
=C=CH
2
hoặc CH
3
-C

CH
Y: C
3
H
8
CH
3
-CH
2
-CH
3

0,5
0,5

0,5
0,5
Câu 6:
(2đ)
Gọi x, y lần lợt là só mol của Al
2
O
3
và MHSO
4
trong hỗn hợp
102 x + ( M+ 97) y = 10,404(1)
Khi hoà tan vào H
2
O xảy ra phản ứng :
Al
2
O
3
+ 6MHSO
4
-> Al
2
(SO
4
)
3
+3 M
2
SO

4
+ 3 H
2
O
P1: Hoà tan 1/2 dd vào NaOH:
Al
3+
+ 3 OH
-
-> Al(OH)
3
x 3x x
Al(OH)
3
+ OH
-
-> AlO
2
-
+ 2 H
2
O
x x
Số mol NaOH p: 4x = 0,04 => x= 0,01mol (2)
P2: t/d với BaCl
2
có pt:
Ba
2+
+ SO

4
2-
-> BaSO
4
0,034 < số mol của SO
4
2-
< 0,035
0,034< y/2< 0,035
0,068< y < 0,07 (3)
Từ (1), (2), (3) ta có x= 0,01 => Khối lợng của Al
2
O
3
= 1,02g
37< M< 41
M là kim loại kiềm vậy M là K( 39)
T  !
"#$%&'"()*(#+(,"-".$%)/012"0(3*456(7089"(+(,"-
*(:(9:$%)/0*;98<=0=56>=?;9+(&0"(<$5@'()A"-*BC"(
*(D=*,98E?6%F"-12"0(3*"#$-929%&'"()8<$
*(G"(3*H=(6"+9?=;9*(I0(9J"K"(9J*%L0<=4"."
• "(

0MN"(

O(0M
• %P0="(

O0=Q0O"


O(

=R0=O(0MQ00M

O(

=
• %P>=STU >=O(0MQ>0M

O(

=M!VWXY
Z[\0MP]>4^_=`([\0=MP]>="a
>=^ bc"(

^d
• 5Ref] gh\igj Vk [\"(

0MMRMRlmblnop
^lMmgfP^R

×