Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giao an Mi thuat 9 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.95 KB, 37 trang )

Tuần 1: Ngàydạy 16 tháng 08 năm 2010
Bài: 1 ( tiết 1 ) thởng thức mĩ thuật
Sơ lợc về mĩ thuật thời Nguyễn
(1802 - 1945)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức - HS hiểu biết đợc một số kiến thức sơ lợc về mĩ thuật thời Nguyễn
2. Kĩ năng- Phát triển khả năng phân tích, suy luận và tích hợp kiến thức của HS
3.Thái độ- HS nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc ; trân trọng
và yêu quý di tích lịch sử văn hoá quê hơng
II. ph ơng pháp ph ơng tiện dạy học:
1. Giáo viên
- Bộ ĐDDH MT lớp 9
- Giáo án SGK, SGV, ảnh chụp các công trình kiến trúc cố đô Huế
- Tranh, ảnh giới thiệu về mĩ thuật thời Nguyễn
2. Học sinh
- SGK
- Su tầm các bài viết, tranh, ảnh liên quan đến mĩ thuật thời Nguyễn
3. Ph ơng pháp dạy học
- Trực quan vấn đáp, thuyết trình
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1: I. Sơ l ợc về bối cảnh lịch sử thời Nguyễn
- GV yêu cầu HS đọc SGK sau đó đặt câu hỏi:
tóm tắt vài nét về bối cảnh lịch sử thời Nguyễn
- GV nhấn mạnh: nhà Nguyễn là triều đại cuối
cùng trong lịch sử Việt Nam. Mĩ thuật thời
Nguyễn phát triển đa dạng và phong phú, còn
để lại cho kho tàng văn hoá dân tộc một số lợng
công trình và tác phẩm đáng kể
- Là triều đại cuối cùng trong lịnh
sử Việt Nam.
- Nhà nớc phong toả của khẩu


Bế quan toả cảng => Kinh tế bị
suy yếu
Hoạt động 2: II. sơ l ợc về mĩ thuật thời Nguyễn
- GV sử dụng ĐDDH kết hợp minh hoạ với
thuyết trình, gợi mở cho HS thảo luận:
+ Cho biết mĩ thuật thời Nguyễn có những loại
hình nghệ thuật nào?
+ Mĩ thuật thời Nguyễn phát triển nh thế nào?
có những thành tựu gì?
- Từ những câu trả lời của HS, GV giới thiệu:
* Kiến trúc kinh đô Huế:
- Là một quần thể to lớn gồm có hoàng thành
và các cung điện, lầu các, lăng tẩm
+ Cấu trúc kinh thành Huế: Đợc vua Gia Long
xây dựng vào năm 1804. Trên nền thành Phú
Xuân cũ. Vua Minh Mạng lên ngôi quy hoạch
lại hoàng thành gồm 3 vòng thành gần vuông
- Vòng ngoài có 10 cửa và hào sâu bao quanh
- Vòng giữa có Ngọ môn nằm trên đờng trục
chính
- Phần trên kiến trúc cửa Ngọ Môn là lầu Ngũ
-> Kiến trúc, Điêu khắc, đồ hoạ,
hội hoạ
1. Kiến trúc:
- Công trình có quy mô lớn
a. Kiến trúc kinh đô Huế:
* Kiến trúc kinh đô Huế:
- Là một quần thể to lớn gồm có
hoàng thành và các cung điện, lầu
các, lăng tẩm

- Vòng ngoài có 10 cửa và hào
sâu bao quanh
- Vòng giữa có Ngọ môn nằm
- 1 -
Phụng gồm 100 cột lớn, nhỏ
- Bên trong là nơi làm việc của triều đình, có
các cung điện. điện Thái Hoà là cung điẹn to
lớn bề thế nhất
- Trong cùng là Tử Cấm Thành
+ Lăng tẩm thời Nguyễn :
- Có giá trị về nghệ thuật: kết hợp hài hoà giữa
kiến trúc và thiên nhiên. Xây dựng theo sở
thích của vua
- Khu lăng tẩm lớn: Gia Long, Minh Mạng, Tự
Đức, Khải Định
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3: Điêu khắc
và hội hoạ thời Nguyễn có những đặc điểm gì?
và phát triển ra sao?
- Yêu cầu HS khác bổ sung
* GV kết luận:
a. Điêu khắc: mang tính tợng trng cao, ví dụ:
Nghê, Cửu đỉnh, chạm khắc đá, tợng ngời, voi,
ngựa, Rồng bằng đá + xi măng
- Điêu khắc Phật giáo: khuynh hớng dân gian,
làng xã
- Các pho tợng mang tính hiện thực cao: Hộ
Pháp, Thánh Mẫu
b. Đồ hoạ, hội hoạ:
Dòng tranh khắc gỗ dân gian: Kim Hoàng
Xuất hiện vào thời Nguyễn

- Nét mảng màu đen đợc in bằng ván gỗ. Màu
khác đợc tô vẽ dựa vào các mảng phân hình
- In trên giấy hồng điều, Tàu vang nhập của nớc
ngoài
- Đầu thế kỉ XX một bộ tranh khắc gỗ đồ sộ ra
đời, đó là bách khoa th văn hoá, vật chất của
Việt Nam
- Hội hoạ giai đoạn này đã có tiếp xúc với hội
hoạ châu Âu
- Một hoạ sĩ duy nhất của Việt Nam giai đoạn
này đợc đào tạo tại Pháp là: Lê Duy Miến -
Ông đã để lại một vài tác phẩm sơn dầu với lối
vẽ tỉ mỉ, tỉa tót kĩ càng theo xu hớng hiện thực
+ Sau đó do việc thành lập trờng MT Đông D-
ơng (1925) các hoạ sĩ Việt Nam tiếp thu kiến
thức hội hoạ phơng Tây, song đã chắt lọc tạo
nên phong cách hội hoạ hiện đại mang đậm bản
sắc dân tộc
trên đờng trục chính
- Phần trên kiến trúc cửa Ngọ
Môn là lầu Ngũ Phụng gồm 100
cột lớn, nhỏ
- Bên trong là nơi làm việc của
triều đình, có các cung điện. điện
Thái Hoà là cung điẹn to
b. Điêu khắc:
: mang tính tợng trng cao, ví dụ:
Nghê, Cửu đỉnh, chạm khắc đá, t-
ợng ngời, voi, ngựa, Rồng bằng
đá + xi măng

- GV kết luận:
Một vài đặc điểm của mĩ thuật
thời Nguyễn:
- Kiến trúc kinh đô Huế hài hoà
với thiên nhiên, a sử dụng những
mẫu hình trang trí quy phạm gắn
liền với t tởng chính thống Nho
giáo, cách thể hiện nghiêm ngặt,
chặt chẽ
- Điêu khắc, đồ hoạ, hội hoạ có b-
ớc phát triển đa dạng, đã kế thừa
truyền thống nghệ thuật dan và b-
ớc đầu tiếp thu nghệ thuật châu
Âu
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập
- GV đặt câu hỏi củng cố kiến thức
- GV nhấn mạnh các đặc điểm của mĩ thuật thời
Nguyễn
- GV nhận xét đánh giá về tiết học
- HS trả lời câu hỏi theo kiến thức
tiếp thu đợc
Bài tập về nhà:
- 2 -
- Đọc bài trong SGK
- Su tầm tranh, ảnh, bài viết liên quan đến bài học
- Su tầm tranh tĩnh vật
- Chuẩn bị bài học sau
- 3 -
Tuần 2 Ngàydạy 23 tháng.8 năm 2010
Bài: 2 ( tiết 2 ) vẽ theo mẫu

Tĩnh vật Lọ hoa và quả - vẽ hình
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức - HS biết quan sát, nhận xét tơng quan ở mẫu vẽ
2. Kĩ năng - HS biết cách bố cục và dựng hình; vẽ đợc hình có tỉ lệ cân đối và
giống mẫu
3.Thái độ - HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật
II. ph ơng pháp ph ơng tiện dạy học:
Giáo viên
- Mẫu vẽ: Lọ, hoa và quả - có tỉ lệ, hình dáng đơn giản và đẹp
- Tranh tĩnh vật của hoạ sĩ và một số ảnh chụp tĩnh vật
- Bài vẽ tiêu biểu của HS các lớp trớc
- Hình gợi ý cách vẽ
2. Học sinh
- SGK
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy
3. Ph ơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, t duy hình tợng, luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1: H ớng dẫn học sinh quan sát, nhận xét
- GV cho HS quan sát một số tranh tĩnh
vật (của hoạ sĩ) và phân tích
- Tranh tĩnh vật: Là tranh vẽ các vật ở
trạng thái tĩnh, đợc ngời vẽ chọn lọc và
sắp xếp, tạo nên vẻ đẹp theo cảm nhận
riêng
- Tranh thờng vẽ hoa, quả và các đồ vật
trong gia đình
- Chất liệu: Chì, than, màu nớc, màu
bột, sáp, sơn dầu
+ GV bày mẫu cho HS quan sát và đặt
câu hỏi:

- Mẫu vẽ gồm những gì?
- Các vật mẫu đợc sắp xếp nh thế nào?
vật nào gần, xa?
- Khung hình chung là khung hình gì??
- Tỉ lệ giữa các chiều ngang, dọc, tỉ lệ
các phần so với nhau nh thế nào?
- Sau khi HS trả lời các câu hỏi, GV
nhấn mạnh: Trớc khi vẽ cần uan sát kĩ
mẫu từ tổng thể đến chi tiết
I. Quan sát, nhận xét.
- HS quan sát và lắng nghe, ghi chép
- HS quan sát mẫu vẽ và trả lời theo t-
ờng câu hỏi của GV
Hoạt động 2 : H ớng dẫn học sinh cách vẽ
- GV yêu cầu HS không vẽ ngay mà
dành thời gian để quan sát và nắm đợc
đặc điểm của mẫu rồi mới vẽ
- Chú ý: Khi sửa và hoàn chỉnh hình có
thể lợc bỏ bớt chi tiết rờm rà để tạo bài
vẽ có trọng tâm, đơn giản và đẹp
II. Cách vẽ.
- Trình tự cách vẽ
+ Vẽ phác khung hình chung
+ Vẽ phác khung hình riêng của lọ,
hoa, quả
+ Vẽ chi tiết
+ Sửa và hoàn chỉnh hình
Hoạt động 3: H ớng dẫn học sinh làm bàì
- 4 -
- GV gc HS vẽ vào giấy A4 và tìm bố

cục, sắp xếp cho phù hợp với tờ giấy
- Trong khi HS vẽ bài, GV quan sát và
hớng dẫn bổ sung
- Nhắc HS phác hình nhẹ tay
III. Bài tập
- HS thực hành vài vẽ theo sự hớng
dẫn của GV
hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- GV cùng HS nhận xét một số bài vẽ
- GV biểu dơng một số bài đạt yêu
cầuĐDDH
- Nhận xét, bổ sung những thiếu sót của
một số bài cha đạt
- HS nhận xét bài của bạn để rút kinh
nghiệm cho bài vẽ của mình
Bài tập về nhà:
- Chuẩn bị màu vẽ cho tiết học sau
- Su tầm và xem tranh tĩnh vật màu
- Chuẩn bị bài học sau
- 5 -
Tuần 3: Ngày dạy 0 6 tháng 09 năm 2010
Bài: 3 ( tiết 3 ) vẽ theo mẫu
Tĩnh vật Lọ hoa và quả - vẽ màu
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức - HS biết sử dụng màu để vẽ tĩnh vật
2. Kĩ năng - HS vẽ đợc bài tĩnh vật màu theo mẫu
3.Thái độ - HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật màu
II. ph ơng pháp ph ơng tiện dạy học:
1. Giáo viên:- Mẫu vẽ, giáo án, SGK, SGV
- Tranh tĩnh vật của hoạ sĩ

- Bài vẽ của HS lớp trớc
- Hình gợi ý cách vẽ tĩnh vật màu
2. Học sinh: - SGK, tranh, ảnh tĩnh vật màu
- Bài vẽ chì tiết học trớc, bút, màu
3. Ph ơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, so sánh, luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1 : I. H ớng dẫn học sinh quan sát, nhận xét
- GV giới thiệu tranh của hoạ sĩ, bài vẽ
của HS và nêu một vài nét về nội dung
tranh
- GV đặt một số câu hỏi để HS tìm
hiểu tranh
+ Bức tranh vẽ những gì?
+ Các vật sắp xếp nh thế nào?
+ Có những màu nào đợc vẽ trong
tranh?
+ Màu nào vẽ nhiều nhất, đậm nhạt
nh thế nào?
+ Các màu có ảnh hởng với nhu nh
thế nào?
+ Cảm nhận của em
- Sau khi HS trả lời, GV bổ sung và
nhấn mạnh:
- Lọ, hoa và quả
- Có nhóm chính và nhóm phụ
- Màu xanh, đỏ,nâu, vàng
- Có ảnh hởng qua lại giữ các màu
Để vẽ bài, khi vẽ cần quan sát mẫu để
thấy độ đậm nhạt của các mảng màu lớn
và sự ảnh hởng qua lại của các màu. vẻ

màu cầm có đậm nhạt. Vẽ theo cảm xúc,
theo màu thật
Hoạt động 2 : II. H ớng dẫn học sinh cách vẽ
- GV yêu cầu cầu HS chuẩn bị màu và
các phơng tiện khác gợi ý HS:
+ Quan sát mẫu để thấy các mảng
màu chính
+ Phác mảng màu ở lọ, hoa, quả
+ Vẽ các mảng màu lớn trớc, vẽ màu
cụ thể từng vật mẫu sau
+ Chú ý đến tơng quan màu sắc
+ Vẽ mạnh dạn, phóng khoáng
- GV làm mẫu một số thao tác để HS
quan sát
- HS quan sát mẫu, lắng nghe GV hớng
dẫn và chuẩn bị vẽ bài
Hoạt động 3: III. H ớng dẫn học sinh làm bàì
- 6 -
- GV yêu cầu HS xem lại hình của bài
vẽ và chỉnh sửa đôi chút
- Yêu cầu HS quan sát kĩ và vẽ màu
có đậm nhạt
- GV đến từng bàn hớng dẫn thêm
- HS lấy bai vẽ của tiết trớc để chỉnh sửa
và vẽ màu theo hớng dẫn
hoạt động 4 : Đánh giá kết quả học tập
- GV gợi ý HS nhận xét một số bài vẽ
- Biểu dơng bài vẽ tốt
- Nhận xét bổ sung những bài khiếm
khuyết

- HS nhận xét bài của bạn để rút kinh
nghiệm cho bài vẽ của mình
Bài tập về nhà:
- Su tầm hình ảnh về các loại túi xách
- Chuẩn bị bài học sau
- 7 -
Tuần 4 Ngày dạy 13 tháng 09 năm 2010
Bài: 4 vẽ trang trí
Tạo dáng và trang trí túi xách
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức - HS hiểu về tạo dáng và trang trí ứng dụng cho đời sống
2. Kĩ năng- HS biết cách tạo dáng và trang trí túi xách
3.Thái độ - HS có ý thức làm đẹp trong cuộc sống hằng ngày
II. ph ơng pháp ph ơng tiện dạy học:
1. Giáo viên
- Chuẩn bị một số túi xách khác nhau về kiểu dáng, chất liệu và cách trang trí
- Hình ảnh về các loại túi xách
- Hình gợi ý cách vẽ
2. Học sinh
- SGK, Su tầm ảnh chụp về các loại túi xách
- Giấy vẽ, bút, màu
3 .Ph ơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1: H ớng dẫn học sinh quan sát, nhận xét
- Qua một số hình ảnh cụ thể, GV
giới thiệu để HS tiếp cận khái niệm
tạo dáng và trang trí túi xách
- GV cho HS xem một số túi xách
khác nhau:
- GV nêu một số câu hỏi để các nhóm

thảo luận
- GV gợi ý để HS hiểu túi xách là đồ
vật rất cần thiết trong đời sống, nên
cần đợc tạo dáng đẹp và tiện dụng
- HS quan sát để tìm ra cấu trúc, đặc
điểm và cách trang trí của mỗi loại túi
- Thảo luận về hình dáng, chất liệu,
chi tiết
Hoạt động 2: cách tạo dáng và trang trí túi xách
- GV giới thiệu một số túi xách kết
hợp với hình hớng dẫn cách vẽ để HS
biết cách tìm hình và tạo dáng
- Tuỳ theo loại túi, trang trí cho thích
hợp
1. Tạo dáng:
- Tìm hình dáng chung của túi
- Tìm trục dọc, ngang để vẽ hình cân
xứng
- Tìm hình quai túi cho phù hợp
2. Trang trí:
- Túi da thờng dùng một hoặc hai
màu, thờng ít sử dụng hoạ tiết trang
trí ; túi vải (nh túi thổ cẩm) thờng
dùng nhiều màu có hoạ tiết
Hoạt động 3: H ớng dẫn học sinh làm bàì
- Có thể cho HS làm bài theo các cách
khác nhau:
- GV gợi ý để HS tạo dáng, sắp xếp
hoạ tiết và màu vẽ
- Sử dụng lá dừa, giấy màu cắt thành

các nan để đan túi
- Sử dụng bìa cứng để cắt dán, tạo túi
rồi trang trí
- 8 -
hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- HS trình bày sản phẩm của mình và
tự nhận xét, đánh giá xếp loại
- GV nhận xét bổ sung
- HS nhận xét bài lẫn nhau để tìm ra
bài đạt yêu cầu
Bài tập về nhà:
- Su tầm tranh ảnh phong cảnh
- Chuẩn bị bài học sau
- 9 -
Tuần 5: Ngày dy 23 tháng 09.năm 2010
Bài: 5 ( tiết 5 ) vẽ tranh
Đề tài phong cảnh quê h ơng
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức - HS hiểu thêm về thể loại tranh phong cảnh
2. Kĩ năng - HS biết cách tìm, chọn cảnh đẹp và vẽ đợc tranh đề tài phong cảnh
quê hơng
3.Thái độ - HS yêu quê hơng và tự hào về nơi mình đang sống
II. ph ơng pháp ph ơng tiện dạy học:
. Giáo viên
- Su tầm một số tranh vẽ về đề tài sinh hoạt, chân dung (để so sánh )
- Một số ảnh về phong cảnh quê hơng
- Một số tranh phong cảnh cảnh về các vùng miền khác nhau (hoạ sĩ, HS)
- Hình gợi ý cách vẽ tranh
2. Học sinh
- SGK, tranh, ảnh về phong cảnh quê hơng

3 .Ph ơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1: H ớng dẫn học sinh tìm và chọn nội dung đề tài
- GV dùng ảnh về phong cảnh quê hơng
để giới thiệu đặc điểm ngắn gọn của một
số vùng miền:
- GV gợi ý cho HS các bài thơ diễn tả về
quê hơng
- Cho HS xem một số tranh phong cảnh
để HS nhận ra sự khác nhau của mỗi
vùng miền và nhận ra đó là vùng nào
- Giới thiệu tranh sinh hoạt, chân dung
đê HS tìm ra sự khác nhau của tranh
phong cảnh với cá thể loại tranh trên:
-> Thành phố, đồng bằng, cao nguyên,
miền núi, miền biển
-> Nhớ con sông quê hơng của Tế Hanh
; Quê hơng của Đỗ Trung Quân ; Bên
kia sông Đuống của Hoàng Cầm
- Tranh phong cảnh chủ yếu là vẽ cảnh
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh phong cảnh
- GV nhắc lại cho HS các điểm quan
trọng:
- GV vẽ minh hoạ lên bẳng để hứơng
dẫn HS cách vẽ tranh phong cảnh:
- Gợi ý HS vẽ màu sao cho hài hoà, có
tơng quan đậm nhạt
-> Cách chọn, cắt cảnh, lợc bớt chi tiết và
bố cục tranh cho có trọng tâm, hợp lí,
thuận mắt

-> Cách sắp xếp hình vẽ: Cảnh và ngời
Hoạt động 3: H ớng dẫn học sinh làm bàì
- GV hớng dẫn HS chú ý đến cách
tìm hình ảnh sao cho rõ đặc điểm
vùng, miền: - Bố cục có trọng tâm, vẽ màu trong sáng,
có đậm, có nhạt
- 10 -
hoạt động 4 : Đánh giá kết quả học tập
- GV tổ chức cho HS treo bài, trình
bày theo nhóm
- GV tổng hợp, bổ sung cho ý kiến
của các nhóm và đánh giá xếp loại
- HS nhận xét về: Cách chọn, cắt cảnh, bố
cục và vẽ màu
Bài tập về nhà:
- Tìm đọc một số bài viết về chạm khắc gỗ đìng làng Việt Nam
- Su tầm ảnh trên sách báo và các tạp chí về chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam
- Chuẩn bị bài học sau
- 11 -
Tuần 6: Ngày dy tháng năm 2010
Bài: 6 ( tiết 6 ) thờng thức mĩ thuật
Chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức - HS hiểu sơ lợc về nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam
- HS cảm nhận đợc vẽ đẹp của chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam
3.Thái độ - HS có thái độ yêu quý, trân trọng và gìn giữ các công trình văn hoá -
lịch sử của quê hơng đất nớc
II. ph ơng pháp ph ơng tiện dạy học:
1. Giáo viên
- Su tầm một số ảnh về đình làng

- Một số ảnh chụp các bức chạm khắc dân gian
- Phiên bản phù điêu, chạm khắc dân gian
- Bộ ĐDDH mĩ thuật 9
2. Học sinh
- SGK, su tầm các bài viết , ảnh liên quan đến bài học
3. Ph ơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, so sánh, luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1: h ớng dẫn HS tìm hiểu khái quát về đình làng Việt Nam
- Đình làng làng là gì? nêu tác dụng
của đình làng với đời sống nhân dân?
- Kiến trúc của đình làng?
- Đình làng là nơi thờ Thành Hoàng
làng đồng thời là ngôi nhà chung, nơi
hội họp, giải quyết công việc của làng
xã và tổ chức lễ hội
- Kiến trúc đình làng thờng kết hợp
với chạm khắc trang trí, đay là nghệ
thuật của những ngời thợ là nông dân
mang đặc điểm mộc mạc, khoẻ
khoắn, sinh động
- Đình làng là niểm tự hào, là hình
ảnh thân thuộc, gắn bó trong tình yêu
của ngời dân đối với quê hơng. Những
ngôi đình làng nổi tiếng: Đình Bảng ;
Thổ Hà ; Lỗ Hạnh ; Tây Đằng ; Chu
Quyến
Hoạt động 2: nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng
- Thời Lê có những bức chạm khắc gỗ
ở các đình làng. Nội dung phản ánh
những đề tài gì?

- Cách thể hiện chạm khắc gỗ đình
làng ở thời Lê có đặc điểm gì?
- GV nêu khái quát: Chạm khắc đình
làng là một dòng nghệ thuật dân gian
đặc sắc, độc đáo trong kho tàng nghệ
thuật cổ Việt Nam, đợc ngời thợ ở
làng xã sáng tạo, nhát chạm dứt
khoát, chắc tay và nguồn cảm hứng
của ngời thợ. Chạm khắc đình làng đã
thể hiện cuộc sống muôn màu nhng
rất lạc quan yêu đời của ngời nông
dân
- GV sử dụng ĐDDH chú ý cho
Phản ánh cuộc sống đời thờng của
nhân dân nh các bức chạm khắc: ngời
đánh đàn ; tắm sen ; đấu vật ; đốn
củi ; đánh cờ
Khoẻ khoắn, mộc mạc, phóng
khoáng nhng rất ý nhị, hoàn chỉnh
- 12 -
HS các nội dung sau:
- GV gợi ý để HS liên hệ với đình
làng ở địa phơng
- GV kết luận:
+ Chạm khắc đình làng là chạm khắc
dân gian, do ngời dân sáng tạo nên
cho chính họ, vì thế đối lập với chạm
khắc cung đình với những quy tắc
nghiê ngặt nhằm phục vụ cho tầng lớp
vua quan phong kiến

+ Nội dung: miêu tả cuộc sống thờng
ngày của ngời dân.
Vd: Đánh cờ ; uống rợu ; đánh ghen ;
đấu vật
+ Nghệ thuật: rất sinh động với những
nhát chạm dứt khoát, chắc tay, phóng
khoáng nhng chính xác tạo nên độ
nông, sâu khac nhau tạo nên sự
phong phú về hình mảng và hiệu quả
không gian
+ Nghệ thuật chạm khắc đình làng
mang đậm đà tính dân gian và bản sắc
dân tộc
Chạm khắc trang trí là một bộ
phận quan trọng của kiến trúc đình
làng
- HS lắng nghe, ghi chép vào vở
Hoạt động 3 : đánh giá kết quả học tập
- GV nhận xét chung tiết học và khen
ngợi những HS có nhiều ý kiến xây
dựng bài
Bài tập về nhà:
- HS tự tìm hiểu về đình làng ở địa phơng, cho viết những nhận xét ngắn gọn
- Su tầm bài viết, tranh, ảnh về đình làng và chạm khắc đình làng
- Su tầm ảnh chụp tợng chân dung ở báo chí, tạp chí
- Chuẩn bị bài học sau
- 13 -
Tuần 7: Ngày dạy tháng năm 2010
Bài: 7 ( tiết 7 ) vẽ theo mẫu
Vẽ t ợng chân dung

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức - HS hiểu biết thêm về tỉ lệ các bộ phận trên khuôn mặt ngời
2. Kĩ năng - HS làm quen với cách vẽ tợng chân dung và vẽ đợc hình với tỉ lệ các
phần chính gần đúng mẫu
3.Thái độ - HS thích vẽ tợng chân dung
II. ph ơng pháp ph ơng tiện dạy học:
1. Giáo viên
- Tợng chân dung thạch cao
- Hình hớng dẫn cách vẽ
- Bài vẽ của hoạ sĩ, HS
2. Học sinh
- SGK, ảnh chụp tợng chân dung
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy
3. Ph ơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, so sánh, luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1 : H ớng dẫn học sinh quan sát, nhận xét
- GV giới thiệu một số nét về tợng để
HS thấy đợc:
- GV cho HS kể tên một số tợn mà
các em biết và chất liệu của bức t-
ợng đó
- GV gợi ý HS quan sát hình a, b, c
trang 87 sgk để các em nhận thấy 3
hình ảnh khac nhau ở 3 vị trí quan sát
khác nhau:
- GV giới thiệu tợng mẫu và chỉ ra sự
khác nhau của hình dáng tợng ở
những vị trí khác nhau
- GV gợi ý để HS nhận xét :
Tợng là tác phẩm nghệ thuật điêu

khắc
- Tợng chân dung gồm có: Tợng đầu ;
tợng bán thân ; toàn thân.
- Chất liệu: đất nung ; thạch cao ; gỗ ;
đá ; đồng ; xi măng
- Nhìn chính diện (H.a): Hình khuôn
mặt cân đối
- Nhìn nghiêng (H.b): chỉ thấy phần
bên trái khuôn mặt
- Nhìn nghiêng 2/3 (Hình.cChàm:
phần bên phải của mặt, đế tợng nhìn
thấy ít hơn so với phần bên trái
+ Cấu trúc của tợng
+ Tỉ lệ các bộ phận
+ Tỉ lệ gơng mặt
Hoạt động 2 : H ớng dẫn học sinh cách vẽ
- GV yêu cầu HS xem hình gợi ý cách
vẽ vẽ hình lên bảng để HS tìm ra
cách vẽ tợng:
- GV cho HS tự nêu cách vẽ sau đó
- Ước lợng tỉ lệ của hình vẽ so với khổ
giấy
- Vẽ phác khung hình chung
- Ước lợng và xác định tỉ lệ các bộ
phận
- Vẽ phác các nét chính
- Nhìn mẫu vẽ chi tiết
- 14 -
GV bổ sung và hớng dẫn trên tợng
mẫu để các em thấy rõ hơn, đồng thời

nhấn mạnh:
- GV nhắc HS lu ý khi bố cục hình vẽ
trên tờ giấy phải hợp lý. Nét vẽ cần có
sự thay đổi về đậm nhạt
Vẽ đồ vật, vẽ tợng hay vẽ ngời đều
cần tiến hành từ bao quát đến chi tiết
Hoạt động 3: H ớng dẫn học sinh làm bàì
- HS thực hành, GV gợi ý các em:
Vẽ đúng theo hớng nhìn mẫu
- Ước lợng các tỉ lệ chính, tìm trục
- Tỉ lệ gơng mặt
- Vẽ phác các nét chính
- Nhìn mẫu vẽ chi tiết sao cho hình
sát với mẫu
hoạt động 4 : Đánh giá kết quả học tập
- GV đặt một số bài gần mẫu và hớng
dẫn HS nhận xét về:
- GV bổ sung và động viên HS
- Bố cục
- Hình vẽ
- HS nhận xét theo cách hiểu của
mình
Dặn dò:
- Không vẽ tiếp bài ở nhà
- Tham khảo thêm tài liệu
- Chuẩn bị bài học sau
- 15 -
Tuần 8: Ngày dạy 14 tháng 10 năm 2010
Bài: 8 ( tiết 8 ) vẽ theo mẫu
Vẽ t ợng chân dung

(Tợng thạch cao Vẽ đậm nhạt)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức - HS nhận ra các độ đậm nhạt chính, vẽ đợc các mảng đậm nhạt của t-
ợng (ở mức độ đơn giản)
2. Kĩ năng - HS vẽ đợc ba độ đậm nhạt chính để bớc đầu tạo đợc khối và ánh sáng
ở hình vẽ
3.Thái độ - HS cảm nhận đợc vẻ đẹp của đậm nhạt trong tạo khối
II. ph ơng pháp ph ơng tiện dạy học:
1. Giáo viên:- Giáo án, SGK, SGV
- Chuẩn bị ba bài vẽ đậm nhạt tợng chân dung ở ba vị trí khác nhau
- Hình minh hoạ cách vẽ các độ đậm nhạt bằng nét bút chì
- Hình hớng dẫn cách vẽ đậm nhạt tợng chân dung
- Một số bài vẽ tợng (đã hoàn thành) của hoạ sĩ và HS
2. Học sinh : - SGK
- Bài vẽ của các bạn lớp trớc
- ảnh chụp tợng chân dung su tầm trên sách báo, tạp chí
- Bài vẽ hình của tiết học trớc
- Bút chì, tẩy
3. Ph ơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, so sánh, luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh quan sát, nhận xét
đậm nhạt
- GV giới thiệu một số bài vẽ tợng đã
hoàn thành để HS nhận xét
- GV yêu cầu HS quan sát và tìm ra
các độ đậm nhạt chính theo vị trí quan
sát của mình
- GV bổ sung để HS nhận thấy :
I. Quan sát nhận xét
- HS nhận xét theo cảm nhận riêng,

tìm ra bài đẹp
- HS quan sát theo hớng dẫn
- ở mỗi vị trí, các độ đậm nhạt của t-
ợng không giống nhau về hình mảng
và sắc độ
- Độ đậm nhạt của tợng phụ thuộc vào
nguồn chiếu sáng
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh cách vẽ
- GV cho HS xem hình hớng dẫn cách
vẽ đậm nhạt và chỉ ra ở mẫu để các
em thấy đợc:
- GV chỉ ra ở hình minh hoạ để HS
thấy cách phác các mảng đậm nhạt và
cách vẽ đậm nhạt :
II. Cách vẽ theo mẫu
- Độ đậm, đậm vừa, nhạt của tợng để
quy thành các hình mảng
- Các mảng đậm nhạt không đều nhau
mà thay đổi theo hình khối của tợng
+ Cách phác mảng
+ Cách vẽ đậm nhạt
- 16 -
Vẽ độ đậm trớc
Vẽ độ nhạt sau (so sánh với độ đậm)
Vẽ và nhìn mẫu để so sánh và tìm ra
các độ đậm nhạt sao cho hợp lí
Dùng nét để vẽ đậm nhạt bằng cách
đan xen các nét tha hoặc dày (tránh
tẩy xoá nhiều, không di chì tạo bóng)
Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh làm bàì

- GV gợi ý HS về:
III. Bài tập.
- HS quan sát mẫu, điều chỉnh lại hình
(nếu thấy cần thiết)
- Vẽ đậm nhạt nh đã hớng dẫn
+ Phác mảng các độ đậm, vừa, nhạt
+ Cách vẽ đậm nhạt
+ So sánh đậm nhạt ở các mảng
hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- GV lựa một số bài vẽ của HS và gợi
ý các em nhận xét về:
- GV bổ sung và động viên
+ Cách phác mảng
+ Các mức độ đậm nhạt
+ Cách vẽ đậm nhạt
- HS nhận xét và chọn ra bài vẽ đẹp
theo ý mình
Bài tập về nhà:
- Xem bài ở SGK
- Tìm tranh đơn giản có thể dùng làm mẫu để vẽ phóng to
- Chuẩn bị bài học sau
- 17 -
Tuần 9: Ngày dạy 21 tháng 10 năm 2010
Bài: 9 ( tiết 9 ) vẽ trang trí
Tập phóng tranh, ảnh
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS biết cách phóng tranh, ảnh phục vụ cho sinh hoạt và học tập
2. Kĩ năng : HS phóng đợc tranh, ảnh đơn giản
3.Thái độ : HS có thói quen quan sát và cách làm việc kiên trì, chính xác
II. ph ơng pháp ph ơng tiện dạy học :

1. Giáo viên. : - Giáo án, SGK, SGV, sách chuẩn kiến thức kĩ năng
- Chuẩn bị tranh, ảnh mẫu và những tranh ảnh đợc phóng to từ mẫu
2. Học sinh : SGK, giấy vẽ, bút chì, thớc kẻ, màu
3. Phơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, so sánh, luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh quan sát, nhận xét
- GV nêu tác dụng của óng tranh ảnh :
- Tranh, ảnh, bản đồ rất cần thiết cho việc
học tập và trang trí trong cuộc sống.
Gv: Cho học sinh xem tranh ảnh.
? Em có nhìn thấy rõ các chi tiết trên tranh
này không.Vì sao?
- Vì tranh quá nhỏ.
* Để khắc phục khó khăn tranh ảnh nhỏ ta
có thể dùng kĩ thuật phóng tranh. Sau đây
cô sẽ hớng dẫn các em cách phóng tranh
ảnh.
I. Quan sát nhận xét
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh cách vẽ
- GV cho HS xem hai bài phóng tranh theo
cách kẻ ô vuông và kẻ đờng chéo.
? Có mấy cách phóng tranh.
-> HS
? Dựa vào tranh em hãy nêu các bớc phóng
tranh theo cảm nhận của mình.
-> HS
* GV:
* Cách 1: Kẻ ô vuông:
- Đo chiều cao chiều ngang của hình định
phóng và kẻ các ô vuông bằng nhau.

- Tăng tỉ lệ chiều cao chiều ngang của tranh
theo ý định của ngời vẽ và kẻ ô tơng ứng
với ô ở tranh mẫu.
- Dựa vào ô và vẽ hình.
* Cách 2: kẻ ô theo đờng chéo
- Kẻ các đờng chéo và các ô hình chữ nhật
nhỏ trên mẫu.
- Đặt tranh vào góc dới bên trái tờ giấy.
- Dùng thớc kẻ kéo dài đờng chéo của tranh
và kẻ ô hình chữ nhật tơng ứng với tranh
mẫu.
- Dựa vào ô và vẽ phác hình theo nh mẫu.
II. cách phong tranh ảnh
* Cách 1: Kẻ ô vuông:
* Cách 2: kẻ ô theo đờng chéo
- 18 -
Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh làm bàì
- GV yêu cầu HS chọn một tranh, ảnh đơn
giản để kẻ ô vuông và phóng
- Yêu cầu HS kẻ ô bằng bút chì, không kẻ
bằng bút mực hoặc bút bi
- Trong khi HS thực hành, GV quan sát và
hớng dẫn bổ sung
III.Bài tập
hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- GV gợi ý HS nhận xét một số bài
- GV bổ sung và tóm tắt một số nội dung chính, động viên HS khá và nhắc
nhở những HS còn cha làm bài xong
- HS nhận xét bài theo tiêu chí: Độ chính xác của bài vẽ so với tranh mẫu
Bài tập về nhà:

- Su tầm tranh, ảnh về đề tài lễ hội
- Chuẩn bị bài học sau
- 19 -
Tuần 10: Ngày dạy 28 tháng 10 năm 2010
Bài: 10 ( tiết 10 ) vẽ tranh
Đề tài lễ hội
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức - HS hiểu ý nghĩa và nội dung của một số lễ hội ở nớc ta
- HS biết cách vẽ và vẽ đợc tranh đề tài lễ hội
3.Thái độ - HS yêu quê hơng và những lễ hội của dân tộc
II. ph ơng pháp ph ơng tiện dạy học:
. Giáo viên
- ảnh về các lễ hội ở nớc ta
- Bài vẽ về đề tài lễ hội của HS các lớp trớc
- Su tầm một số tranh của hoạ sĩ, của HS về đề tài lễ hội và một vài tranh vẽ về đề
tài khác
2. Học sinh
- SGK, tranh, ảnh về lễ hội
- Bài vẽ về đề tài lễ hội của HS các lớp trớc
- Giáy, bút chì, màu vẽ
3. Ph ơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, so sánh, luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh quan sát, nhận xét
- GV nêu một vài lễ hội lớn của Việt
Nam nh: - Lễ hội đền Hùng, các lễ
hội ở Tây Nguyên
- Giới thiệu tranh, ảnh giúp HS hiểu ý
nghĩa và cảm nhận đợc nét riêng của
các lễ hội
- GV treo một số tranh, ảnh

- GV bổ sung, tóm tắt ý chính mà các
nhóm trao đổi
- GV gợi ý HS lựa chọn đề tài lễ hội :
VD, lễ hội đầu xuân, lễ hội rớc Thành
hoàng làng,
- Các nhóm trao đổi và trả lời một số
câu hỏi về lễ hội mà mình biết : Nêu
tên lễ hội, nội dung, hình thức tổ
chức, đồng thời nhận xét về các hình
ảnh và không khí lễ hội.
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh cách vẽ
- GV nhắc hs : ở đề tài lễ hội có thể
vẽ nhiều bức khác nhau
- Tóm tắt những điểm chính về cách
vẽ tranh
Tìm hình ảnh tiêu biểu để thể hiện
đúng nội dung lễ hội
+ Dự kiến sắp xếp hình mảng cho hợp

+ Vẽ các hình ảnh chính, phụ
+ Vẽ màu tơi sáng làm rõ trọng tâm
bức tranh
Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh làm bàì
- GV tổ chức cho HS vẽ theo hai cách
Một số HS vẽ theo nhóm (khổ giấy
A3)
- Trao đổi các ý kiến về đề tài lễ hội,
tìm các hình ảnh chính phụ. Cùng
- 20 -
- GV theo dõi, gợi mở về nội dung,

cách bố cục cho các nhóm và cá nhân
nhau phác hình, vẽ màu
+ Cá nhân vẽ trên giấy A4
hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- GV cùng HS treo các tranh đã vẽ
hoàn thành theo nhóm hoặc cá nhân
- GV tổng kết, nhận xét, đánh giá
những u nhợc điểm của một số bài vẽ
- HS tự nhận xét, đánh giá theo cảm
nhận riêng về bài vẽ của cá nhân hoặc
nhóm
Dặn dò
- Chuẩn bị bài học sau: su tầm các hình ảnh và tìm hiểu về trang trí lễ hội, hội trờng
- 21 -
Tuần 11: Ngày dạy 04 tháng 11 năm 2010
Bài: 11 ( tiết 11 ) vẽ trang trí
Trang trí hội trờng
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức - HS hiểu một số kíên thức sơ lợc về trang trí hội trờng
2. Kĩ năng - HS vẽ đợc phác thảo về trang trí hội trờng
3.Thái độ - HS thấy đợc vẻ đẹp và sự cần thiết của trang trí hội trờng
II. ph ơng pháp ph ơng tiện dạy học:
1. Giáo viên : - Giáo án, SGK, SGV, sách chuẩn kiến thức kĩ năng
- Tranh, ảnh về trang trí hội trờng
- Một số bài vẽ trang trí hội trờng
- Bài vẽ hội trờng của HS lớp trớc
- Hình gợi ý cách trang trí hội trờng
2. Học sinh:
- SGK, tranh ảnh và bài vẽ trang trí hội trờng của các bạn lớp trớc
- Giấy vẽ, màu, bút chì

3. Phơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, so sánh, luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh quan sát, nhận xét
- GV đặt câu hỏi để HS nhớ lại những
ngày lễ, ngày hội,giúp các em có
khái niệm về hội trờng
- GV đặt câu hỏi :
+ Hội trờng là gì?
+ ở trờng ta có hội trờng không ? em
đã thấy ở đâu có hội trờng ?
+ Hội trờng gồm những gì? ? Hình
mảng nào chiếm diện tích lớn nhất ?
- Sau khi các nhóm đã trao đổi, GV
tóm tắt để HS hiểu rõ sự cần thiết phải
trang trí hội trờng
- HS xem hình ảnh về trang trí hội tr-
ờng ở SGK
- Các nhóm tham khảo SGK, tìm hiểu
về trang trí hội trờng
- Các nhóm trao đổi và tìm câu trả lời
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh cách trang trí
hội trờng
- GV cho HS xem một số ví dụ khác
nhau về cách trang trí hội trờng :
- GV gợi ý HS tìm nội dung trang trí
hội trờng : Lễ kỉ niệm, hội thảo, lễ kết
nạp đoàn viên, mít tinh về các hoạt
động xã hội
Trang trí cân xứng
- Trang trí không cân xứng

- Tìm tiêu đề : Súc tích, ngắn gọn,
đúng nội dung ngày lễ hoặc hoạt động
- Tìm các hình ảnh cần cho nội dung :
chữ, cờ, ảnh,
- Tìm hình cụ thể các chi tiết trang trí,
chỉnh sửa hình và màu.
Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh làm bàì
- 22 -
- GV cho một số HS làm việc theo
nhóm trên khổ giấy A3
- GV gợi ý HS làm bài :
- HS làm bài theo suy nghĩ riêng:
+ Tìm nội dung.
+ Tìm hình ảnh.
+ Bố cục, hình mảng
+ Thể hiện chi tiết
+ Vẽ màu
hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- GV và HS lựa chọn một số bài vẽ để
nhận xét, đánh giá và tìm ra bài đẹp
- GV bổ sung và khen ngợi các nhóm
và cá nhân làm bài tốt
- HS nhận xét bài vẽ theo cảm nhận
riêng
Dặn dò:
- Chuẩn bị bài học sau: Su tầm tranh, ảnh về Mĩ thuật của các dân tộc ít ngời ở Việt
Nam.
- 23 -
Tuần 12: Ngày 11tháng 11 năm 2010
Bài: 12 ( tiết 12 ) thờng thức mĩ thuật

Sơ lợc về Mĩ thuật các dân tộc ít ng ời
ở Việt Nam.
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức - HS hiểu sơ lợc về Mĩ thuật các dân tộc ít ngời ở Việt Nam.
2. Kĩ năng - HS thấy đợc sự phong phú, đa dạng của nền nghệ thuật dân tộc Việt
Nam
3.Thái độ - HS có thái độ trân trọng, yêu quý và có ý thức bảo vệ các di sản nghệ
thuật của dân tộc
II. ph ơng pháp ph ơng tiện dạy học:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, SGV, sách chuẩn kiến thức kĩ năng
- Một số hình ảnh, phiên bản về mẫu thêu, thổ cẩm của các dân tộc ít ngời, nhà sàn,
nhà rông, nhà mồ và tợng nhà mồ, tháp Chăm và điêu khắc Chăm
- Những phiên bản tranh, ảnh lên quan đến nội dung
2. Học sinh
- SGK, tranh, ảnh lên quan đến nội dung
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh quan sát, nhận xét
- GV đặt một số câu hỏi gợi ý để vào
bài
+ Việt Nam có bao nhiêu dân tộc ?
+ Mối quan hệ giữa các dân tộc Việt
Nam trong quá trình dựng nớc và giữ
nớc
- Hãy kể tên một số dân tộc mà em
biết
- Ngoài những điểm chung ở sự phát
triển về kinh tế, xã hội, văn hoá, mỗi
cộng đồng trên đất Việt Nam lại có
những nét đặc sắc riêng, tạo nên một
bức tranh nhiều màu sắc, phong phú

của nền văn hoá dân tộc Việt Nam
- GV giới thiệu sơ lợc về một số nền
văn hoá tiêu biểu của các dân tộc
54 dân tộc
Các dân tộc luôn đoàn kết trong
quá trình đấu tranh với giặc ngoại
xâm, với thiên nhiên để bảo vệ và xây
dựng đất nớc
Dtộc Kinh, Mờng, Hmông, Thái,
Tày, Nùng, Ba-na, Gia-rai, Chăm,
Khơ-me,
Hoạt động 2: tìm hiểu một số đặc điểm của Mĩ
thuật các dân tộc ít ngời
- GV đặt câu hỏi về các nội dung :
+ Miền núi phía bắc trải dài theo biên
giới, trong đó vùng Việt Bắc, Tây Bắc
là quê hơng của cách mạng Việt Nam
+ Nhiều dân tộc anh em sinh sống ở
miền núi phía bắc
* Tranh thờ : Là tranh phản ánh ý
thức hệ lâu đời của đồng bào dân tộc
a) Tranh thờ và tranh thổ cẩm
Nh Thái, Hmông, Dao, Mờng,
Tày, Nùng,
Thể hiện quan niệm dân gian, dung
- 24 -
nhằm hớng thiện, răn đe cái ác và cầu
may mắn, phúc lành cho mọi ngời
+ Nội dung tranh thể hiện những gì?
+ Cho một số ví dụ

+ GV kết luận : với lối bố cục và diễn
tả thuận mắt, khéo léo, một số bức
tranh thờ của các dân tộc ít ngờiđã đạt
tới giá trị nghệ thuật cao
* Thổ cẩm : Là nghệ thuật trang trí
trên vải độc đáo, đợc thể hiện bằng
bàn tay khéo léo, tinh sảo của ngời
phụ nữ dân tộc
- Mỗi dân tộc có cách trang trí trang
phục và ăn mặc khác nhau, Ngời
Hmông, Cao Lan, Dao, Sử dụng rất
nhiều màu sắc, hoa văn để trang trí.
- Bố cục trang trí Thổ cẩm thờng cân
xứng các hoạ tiết thờng đợc nhắc đi
nhắc lại và có nhiều loại hình nét
khấc nhau tạo nên sự đa dạng, phong
phú
- GV kết luận : Tranh thờ và Thổ cẩm
của các dân tộc miền núi thể hiện
những bản sắc văn hoá riêng : Cách
tạo hình và thể hiện mang tính nghệ
thuật độc đáo không trộn lẫn.
- GV gợi ý HS nhớ lại về địa lí các
dân tộc anh em ở vùng Tây Nguyên
- Nhà Rông, tợng nhà mồ là những
sản phẩm Mĩ thuật đặc sắc, độc đáo
của các dân tộc Tây Nguyên.
- GV kết luận: tợng nhà mồ Tây
Nguyên nh một bản hợp ca về cuộc
sống của con ngời và thiên nhiên vừa

hoang sơ, vừa hiện đại với ngôn ngữ
tạo hình và khối đơn giản, giàu tính t-
ợng trng khái quát.
- GV hớng dẫn HS quan sát hình
minh hoạ ở SGK và đặt câu hỏi các
nội dung sau :
+ Cấu trúc của tháp Chăm nh thế nào?
- GV phân tích kĩ hơn về thánh địa Mĩ
Sơn :
+ Là khu đền tháp cổ của vơng quốc
Chăm đợc phát hiện vào năm 1898
- Đây là một quần thể gồm trên 60 di
tích đền tháp lớn nhỏ, trong đó có
hoà giữa Phật và đạo.
- Các bức tranh : Ông thiện, Ông ác,
Thập điện, Phật bà Quan Âm,
+ Nhiều tranh thờ đợc vẽ độc bản do
thầy mo hoặc ngời khéo tay vẽ hoặc là
bản in nét rồi vẽ màu, màu là bột
khoáng, đợc pha với nhựa câu sung,
cây sơn, tranh thờ thờng dùng mau
nguyên chất.
Hoa văn trang trí thớng là hình ảnh
thiên nhiên quen thuộc nh : dãy núi,
cây thông, chim , thú, hoa trái, đợc
thêu bằng chỉ màu trên nền vải đậm.
Màu sắc của Thổ cẩm luôn tơi sáng,
không gắt, loè loẹt.
b) Nhà Rông và tợng gỗ Tây Nguyên
* Nhà Rông : là ngôi nhà chung của

buôn làng, có giá trị tơng tự nh đình
làng của ngời Kinh
- Nhà Rông làm bằng gỗ, mái lợp cỏ
tranh hoặc lá cây nhng to lớn và có
kiến trúc khác biệt không giống với
kiến trúc bất cứ dân tộc nào khác ở
Việt Nam.
- Nhà Rông có hình dáng đẹp đợc
trang trí bằng nhiều hoạ tiết cả trong
lẫn ngoài.
* Tợng nhà mồ : Một số dân tộc Gia-
rai, Ba-na, Ê-đê, có phong tục làm
nhà cho ngời chết, gọi là nhà mồ và
có nhiều tợng đặt ở xung quanh để
làm vui lòng ngời chết
+ Tợng đợc những ngời dân Tây
Nguyên khéo tay, mạnh khoẻ dùng rìu
đẽo trực tiếp từ những khúc gỗ theo
đề tài về ngời và vật với các hoạt động
trong sinh hoạt đời thờng
c) Tháp Chăm và điêu khắc Chăm.
* Tháp Chăm :
- Là công trình kiến trúc độc đáo của
dân tộc Chăm. Cấu trúc hình vuông,
nhiều tầng. Kĩ thuật xây dựng rất cao
và là điều bí ẩn đối với khoa học hiện
nay
- Còn lại một số khu tháp Chăm tuyệt
đẹp ở Bình Định, Nha Trang, Phan
- 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×