Tải bản đầy đủ (.ppt) (71 trang)

Bài giảng quy hoạch phát triển nghề cá ts trương hoàng minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.12 MB, 71 trang )

Ts. Trương Hoàng Minh
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
NGHỀ CÁ
Nội dung
1- Một số khái niệm cơ bản trong QH
2- Tiếp cận tài nguyên
3- Tiếp cận hệ thống quản lý
4- NTTS và môi trường
5- Các công cụ ứng dụng trong QH
-
Đánh giá tác động môi trường (EIA)
-
Đánh giá nhanh có sự tham gia (PRA)
-
Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS)
I- Một số khái niệm cơ bản
1- Định hướng/hoạch định (Planning):

Suy nghĩ trước (có cơ sở KH&TT)

lặp kế hoạch PT dài hạn (10-20 năm)

các loài (có giá trị KT)
2- Phân vùng thích hợp (Zoning)

Xác định vùng & đối tượng nuôi hợp lý cho một khu vực cụ thể

hội tụ
các yếu tố:
-
Sinh thái (nơi sinh cư SV-môi trường)


-
Sinh học loài
-
Kinh tế-môi trường & phát triển
3- QH áp đặt (Top-down)

Cơ quan (cấp Trung ương/Tỉnh)

chỉ đạo QHPT NTTS dựa trên những
hiểu biết & chỉ tiêu kinh tế đề ra

đạt mục tiêu PT chung.
4- QH có sự tham gia (Bottom-up/Participatory)

Thành phần: CQQL (nhiều sở ban ngành có liên quan), nhà khoa học
(Viện/Trường ĐH), hoạch định chính sách, các bên có liên quan (dịch
vụ…) & cộng đồng dân cư tại địa phương.
II- Tiếp cận về tài nguyên
Tài nguyên TN

các dạng vật chất
hữu dụng cho con người, cũng
như những yếu tố TN mà con
người sử dụng trực tiếp/gián tiếp

phục vụ phát triển của họ.
Phân loại tài nguyên TN
Tiêu chuẩn PL Các nhóm tài nguyên chính
Nguồn gốc - Tài nguyên sinh vật
- Tài nguyên phi sinh vật

Bản chất tồn tại - Tài nguyên tái tạo
- Tài nguyên không tái tạo
Mức độ sử dụng
-
Tài nguyên nguyên khai
-
Tài nguyên bị khai thác
T/C khai thác
-
Tài nguyên bị tiêu hao
-
TN không bị tiêu hao
Suy thoái TN

sự giảm giá trị sử dụng
TN theo thời gian.
Ô nhiễm MT

con người đưa (trực
tiếp/gián tiếp) các dạng vật chất vào MT


gây tổn hại tới nguồn TN, sức khoẻ con
người, cản trở các hđ trên sông, biển, biến
đổi sấu đến chất lượng MT, giảm giá trị sử
dụng & mỹ quan”.
 Suy thoái tài nguyên sinh vật
-
Tổn thương các hệ sinh thái
-

Suy giảm tiềm năng nguồn lợi, giảm chất lượng thực phẩm,
giảm hiệu suất (gía trị sản phẩm/đơn vị đầu tư) cả khai thác và
nuôi trồng.
-
Một số loài trở nên hiếm, thậm chí có nguy cơ diệt chủng.

Suy giảm tài nguyên phi sinh vật
-
Giảm tiềm năng phát triển KTXH (phát triển du lịch, cảng-giao
thông thuỷ,…)
-
Các điều kiện sinh cư của cộng đồng trở nên khó khăn.

Suy giảm tài nguyên MT
-
Phá vở tính thống nhất các nguồn TN do con người can thiệp
(chiếm cứ không gian, phát triển cơ sở hạ tầng, thay đổi chế độ
động lực và tính chất MT).
-
Giảm chức năng MT (khả năng phân tán, chôn vùi chất bẩn, tự
làm sạch & điều hoà-khí hậu, cân bằng nước). Nghĩa là, giảm
sức tải môi trường.
- Giảm chức năng sinh thái

khả năng thích nghi của hệ sinh
vật, tự phục hồi HST đã bị tổn thương, phục hồi nguồn gen &
duy trì nguồn lợi sinh vật.
 Nguyên nhân suy thoái tài nguyên
-
Tác động của con người (nguyên nhân chính)

+ Năng lực QL tài nguyên & MT

hạn chế (kỹ năng nghiệp vụ,
nguồn lực, hệ thống thể chế chính sách chưa bắt kịp nhu cầu
thực tiển).
+ Khai thác & sử dụng tài nguyên quá mức

cạn kiệt & huỷ diệt;
hiện trạng sử dụng & QH tài nguyên chưa phù hợp với tiềm
năng, khả năng tái tạo và bản chất tồn tại của tài nguyên.
+ Sức ép phát triển & nhu cầu khai thác TN gia tăng

thay đổi
cân bằng tương tác lục địa & đới ven biển; Khai hoang, lấn biển,
đô thị hoá & PT cơ sở hạ tầng

mất nơi sinh cư & khả năng
tái tạo; ô nhiễm MT & đói nghèo gia tăng.
Mâu thuẩn lợi ích trong sử dụng TN::
những tranh chấp lợi ích giữa các
ngành, cũng như những tổn hại do
ngành này/lĩnh vực này

gây ra
cho ngành/lĩnh vực khác

QH có
sự tham gia các Ngành và cộng
đồng.
III- Tiếp cận hệ thống QL

HT. KT-XH
Hệ Tự nhiên
HT. KT-XH
III- Tiếp cận hệ thống QL
Quản lý
sự thay
đổi
Hệ Tự nhiên
HT. KT-XH
Quản lý sự
thay đổi
Hệ Tự nhiên
HT. KT-XH
Tác động
3 hệ thống chính

Hệ tự nhiên

Hệ thống QLý, kinh tế & chính trị

Hệ thống văn hóa XH
- Giá trị TN sinh-lý-hóa-địa + các tiến trình tự nhiên
-
QH vùng nuôi TS

lưu ý gì?
+ QCCT
+ BTC/TC
Hệ sinh thái tự nhiên:
Nhân lực


SX hàng hóa & dịch vụ phát triển KTXH

Kiến thức khoa học?

Những kỹ năng, kỹ thuật?

Nền tảng văn hóa, am hiểu tập quán vùng?

Mức độ tổ chức?

Số lượng & chất lượng?
Những cấu trúc do con người làm
ra  sự thay đổi theo phân bố
không gian & thời gian & chất
lượng của tài nguyên TN
-
Cầu, cảng,
-
Đập, đê
-
Đương giao thông
-
vv…

QH NTTS cần?
Vậy, phải phân tích, đáng giá &
cân đối cái được & mất
(phí tổn & lợi ích)
Cơ sở hạ tầng

Di sản văn hóa-XH
Nét đặc biệt  hấp dẫn đối với du lịch, giải trí, hoặc
phát triển đô thị, nông-lâm ngư, vv….
 Trong QH PT NTTS? Di sản gì có liên quan???
-
Xem xét những đặc thù của từng vùng nuôi
-
Nghề truyền thống?
-
Thuộc bản sắc VHXH mà người dân chấp nhận PT
-
ĐBSCL  vùng sông nước (VD: nuôi cá bè)
Chức năng giá trị
Mức độ SX & giá trị kinh tế
Vùng cung Vùng cầu
Vùng quản lý
Nhu cầu về thể chế chính sách,pháp luật và
áp dụng nghiêm minh
Cân đối
Quản lýQuản lý
Thông tin Thông tin
Cấp NN
Cấp tỉnh
Cộng đồng
Hội đồng QL
NN
Nhóm có liên
quan
Tổ chức quản lý
cấp địa phương

Viện/Trường
Nhóm cộng đồng
Cấu trúc QL tổng hợp
Ban QL cấp tỉnh
IV- Nuôi thủy sản & môi trường
a- Cá măng – cây cỏ thủy sinh (ở Đài Loan)
-
FWS (nước mặt)

Ipomoea aquatica & Ipomoea
aquatica

che phủ 12% diện tích ao
-
SSF (tầng nước dưới)

Phragmites australis (sậy)

4
cây/m2
-
Cao trình FWS/SSF: 30cm
-
Nguồn nước ngầm 5%o
-
Chu kỳ nuôi: 8 tháng
-
Mục đích xử lý: Đạm, lân vô cơ (chủ yếu) + hữu cơ
 Hiệu quả xử lý NH4-N


86% & 98% (FWS & SSF),
95% & 98% (TIN); Nồng độ thảy ra < 0.3 mg/l NH4–N
& 0.01 mg/l NO2–N; Lân

32% & 71%
b- Nuôi tôm thẻ chân trắng (Đài loan)

×