- Lời mở đầu -
Trong cơ chế thị trờng hiện nay, muốn thành công trong kinh doanh thì mối
quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý là phải hiểu biết thị trờng, phải có các
biện pháp tổ chức và quản lý để nâng cao hiệu quả kinh tế, nhằm duy trì và phát
triển ổn định doanh nghiệp.
Trong môi trờng cạnh tranh gay gắt của kinh tế thị trờng, để đạt đợc hiệu quả
sản xuất kinh doanh cao đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn có các biện pháp
quản lý phù hợp. Đảm bảo lợi ích cho ngời lao động là một động lực trực tiếp
khuyến khích ngời lao động đem hết khả năng của mình nỗ lực phấn đấu, sáng
tạo trong kinh doanh đem lại hiệu quả kinh tế cao. Một trong những công cụ
hiệu quả nhất nhằm đạt tới mục tiêu trên chính là cơ chế quản lý tiền lơng của
doanh nghiệp, nhằm đảm bảo đời sống và thu nhập cho ngời lao động cũng nh
sự tồn tại và phát triển bền vững. Công ty cổ phần kho vận và dịch vụ thơng mại
cũng không nằm ngoài quy luật trên. Bởi vậy quản lý tiền lơng là một khâu
quản lý quan trọng trong hệ thống quản lý ở bất kỳ một doanh nghiệp nào, có
một cơ chế quản lý tiền lơng hợp lý sẽ khuyến khích đợc ngời lao động cố gắng
làm việc tốt hơn cho doanh nghiệp để có thu nhập cao hơn. Mặt khác quản lý
tiền lơng tốt làm cho doanh nghiệp có thể nâng cao năng suất lao động, tăng
doanh thu đồng thời đảm bảo đợc giá thành hợp lý tăng cờng khả năng cạnh
tranh trong cơ chế thị trờng.
Cũng nh các doanh nghiệp khác, công ty cổ phần kho vận và dịch vụ thơng
mại luôn coi trọng việc quản lý tiền lơng. Ban lãnh đạo công ty khuyến khích
lao động tăng năng suất, một trong những biện pháp quan trọng đó là hoàn thiện
các hình thức trả lơng nhằm làm cho ngời lao động hết lòng vì công việc.
Qua quá trình thực tập tại công ty cổ phần kho vận và dịch vụ thơng mại, với
những kiến thức tiếp thu đợc trong quá trình học tập tại trờng và sự giúp đỡ tận
tình của giáo viên hớng dẫn, em đã cố gắng tìm hiểu về công tác quản lý tiền l-
ơng của công ty. Vì vậy, em xin chon đề tài " Một số giải pháp hoàn thiện
NGuyễn Đình Diệu _ 03A00240 Luận
văn tốt nghiệp
1
công tác tiền lơng tại công ty cổ phần kho vận và dịch vụ thơng mại" làm
đề tài luận văn.
Bài luận văn của em đợc chia thành ba phần chính:
Phần I: Khái quát chung về công ty cổ phần kho vận
và dịch vụ thơng mại
Phần II: Thực trạng công tác tiền lơng tại công ty
cổ phần kho vận và dịch vụ thơng mại
Phần III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
tiền lơng tại công ty cổ phần kho vận và dịch vụ thơng
mại
Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy giáo: T.S. Đoàn
Hữu Xuân, ngời đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Phần I:
Khái quát về công ty cổ phần kho vận và
NGuyễn Đình Diệu _ 03A00240 Luận
văn tốt nghiệp
2
dịch vụ thơng mại
I. giới thiệu chung về công ty
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty cổ phần kho vận và dịch vụ thơng mại là một doanh nghiệp nhà nớc,
tiền thân là công ty kho vận và dịch vụ thơng mại, đợc bộ thơng mại thành lập
năm 1981. Dới công ty có các chi nhánh, xí nghiệp, trạm kinh doanh hoạch
toán phụ thuộc ở Hà Nội, Hải Phòng, TPHCM và liên doanh với các đối tác nớc
ngoài.
Tên giao dịch: TRANPORT WAREHOUSING ANH TRADE SERVICE
JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: VINATRANCO
Trụ sở chính: 473 Minh Khai - Hai Bà Trng - Hà Nội
Điện thoại: 04.8621644 Fax: 04.8621214
Email:
Giấy đăng ký kinh doanh số: 0103008644
Mã số thuế: 0100107691
2.Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.1.Chức năng
- Công ty chuyên kinh doanh vận tải và dịch vụ giao nhận vận tải trong nớc,
quốc tế, đóng gói, gom hàng, phân phối hàng lẻ, đại lý làm thủ tục hải quan,
môi giới tầu biển, vận chuyển quá cảnh, chuyển khẩu dịch vụ cảng. Vinatranco
là đối tác uy tín của nhiều hãng tàu, công ty giao nhận vận tải quốc tế nổi tiếng
trên thế giới.
- Công ty kinh doanh các sản phẩm dầu mỡ, dầu chuyên dùng, dầu hoá dẻo
cao su, hoá chất các loại...vinatranco là nhà phân phối dầu mỡ uy tín và lâu năm
của hãng dầu nhờn nổi tiếng ExxonMobill tại việt nam.
- Kinh doanh thơng mại, xuất nhập khẩu các sản phẩm sắt thép, cao su
tổng hợp, các sản phẩm săm lốp ô tô, xe máy.
NGuyễn Đình Diệu _ 03A00240 Luận
văn tốt nghiệp
3
- Kinh doanh kho bãi, nhà xởng, thuê và cho thuê nhà xởng, văn phòng:
Vinatranco là thành viên của liên đoàn các hiệp hội giao nhận vận tải quốc tế
(FIATA), và hiệp hội giao nhận vận tải Việt Nam (VIFFAS).
- Liên doanh, hợp tác đầu t các mặt hàng xuất khẩu.
2.2.Nhiệm vụ
Công ty chịu trách nhiệm môi giới thơng mại, là nhà phân phối chính thức
cho các đại lý và đến tay ngời tiêu dùng.
II. Cơ cấu tổ chức quản lý và kinh doanh của công ty
cổ phần kho vận và dịch vụ thơng mại
1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Sơ đồ 1:
Phòng
TCHC
Phòng
tckt
Phòng
kd 1
Phòng
Kd 2
Phòng
Gnvt
Quốc Tế
CN
Hải
Phòng
1
CN
Hải
Phòng
2
CN
Số 1
Hà Nội
CN Số
2 Hà
Nội
CN Sài
Gòn
CN
Đông
Anh
Kho
châu
quỳ
Liên
Doanh
Nomura
fotranco
(Nguồn: Tổ chức hành chính)
2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
- Đại hội đồng cổ đông
NGuyễn Đình Diệu _ 03A00240 Luận
văn tốt nghiệp
4
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Tổng Giám Đốc
Đại hội đồng cổ đông
Với t cách tập thể, các cổ đông là những ngời nắm quyền cai quản công ty
về mọi mặt. Tại đại hội hàng năm, cổ đông bầu ra các thành viên hội đồng quản
trị để thay mặt họ quản lý công ty. Đồng thời, đại hội cổ đông còn bầu ra ban
kiểm soát gồm các kiểm toán viên độc lập để kiểm soát các hoạt động kinh
doanh và giám sát việc tuân theo điều lệ công ty.
- Hội đồng quản trị (HĐQT)
HĐQT đề ra các kế hoạch cho mọi hoạt động của công ty, phơng hớng,
mục tiêu trong ngắn hạn, dài hạn và chịu trách nhiệm trong toàn bộ hoạt động
của công ty.
- Ban kiểm soát
Có nhiệm vụ thanh tra kiểm soát quá trình hoạt động của bộ phận tiêu thụ
sản phẩm.
- Tổng Giám đốc (TGĐ)
TGĐ là ngời thừa hành các công việc từ HĐQT giao xuống và triển khai
thực hiện các kế hoạch, mục tiêu, phơng hớng đã đợc sự nhất trí chung từ
HĐQT. Ngoài ra TGĐ còn có trách nhiệm báo cáo tổng hợp thu nhập thông tin,
tình hình kinh doanh của mọi hoạt động trong công ty đồng thời xử lý, kiểm
soát điều chỉnh các hoạt động sao cho phù hợp với mục tiêu, phơng hớng của
công ty.
- Phòng tổ chức hành chính
Có trách nhiệm tham mu giúp giám đốc thực hiện công tác tổ chức, lao
động, tiền luơng, về tổ chức con ngời, lo ăn ở cho cán bộ công nhân viên, cùng
với cán bộ quản lý trong công ty sắp xếp tổ chức sản xuất cho đúng ngời, đúng
việc một cách hợp lý.
- Phòng tài chính - kế toán
Có nhiệm vụ cung cấp các thông tin kinh tế, quản lý toàn bộ các công tác
TCKT, quản lý vốn, thu hồi vốn, huy động vốn. Tập hợp các khoản chi phí
kinh doanh, đánh giá giá thành sản phẩm, tính toán kết quả sản xuất kinh doanh
và thanh toán, quyết toán các hợp đồng kinh tế, đồng thời thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ với nhà nớc về các khoản phải nộp.
NGuyễn Đình Diệu _ 03A00240 Luận
văn tốt nghiệp
5
- Phòng kinh doanh(I-II)
Chuyên thực hiện các công việc tiêu thụ sản phẩm, làm công việc
Marketing, thu thập thông tin gợi mở nhu cầu, quảng cáo, tiếp thị, cung cấp
hàng hoá tối u tới tay khách hàng.
- Phòng GNVT Quốc Tế
Chuyên thực hiện nhận vận chuyển các mặt hàng, đóng gói, gom hàng,
phân phối theo nhu cầu của hợp đồng trên toàn thế giới.
- Chi nhánh HP (I - II)
Kinh doanh vận tải và dịch vụ giao nhận vận tải trong nớc, quốc tế, đóng
gói, gom hàng, phân phối hàng lẻ, môi giới tàu biển, kinh doanh kho bãi.
- Chi nhánh số (I-II) Hà Nội
Kinh doanh các sản phẩm dầu mở, dầu chuyên dụng, xuất nhập khẩu
các sản phẩm sắt thép, cao su tổng hợp, các sản phẩm săm lốp ô tô.
- Chi nhánh Sài Gòn
Chuyên kinh doanh các mặt hàng: săm lốp ô tô, dầu mỡ, kho bãi và vận
chuyển hàng.
- Chi nhánh Đông Anh và kho Châu Quỳ
Kinh doanh kho bãi, thuê và cho thuê nhà xởng, văn phòng và nhận vận
chuyển trong và ngoài nớc.
- Liên doanh nomura fotranco
Liên doanh, hợp tác đầu t sản xuất các mặt hãng xuất khẩu, các mặt hàng
may mặc.
NGuyễn Đình Diệu _ 03A00240 Luận
văn tốt nghiệp
6
iii. CáC đặc điểm về quá trình kinh doanh của công ty
1. Đặc điểm về vốn (Biểu 1)
Biểu 1 cho thấy tình hình vốn kinh doanh và nguồn hình thành của vốn của
công ty cổ phần kho vận và dịch vụ thơng mai nh sau:
Tổng vốn kinh doanh năm 2005 so với năm 2004 đã tăng lên 94.992 triệu
đồng tơng ứng với tỷ lệ tăng 16,86%. Điều này thể hiện công ty đã chú trọng
đầu t, mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh của đơn vị, với nguồn vốn này
công ty chủ yếu dựa vào TSLĐ nên vốn lu động của công ty năm 2005 là
446.518 triệu đồng chiếm tỷ trọng 67,83% tăng 100.260 triệu đồng so với năm
2004 là 346.258 triệu đồng tơng ứng với tỷ lệ tăng 28,96% chứng tỏ công ty đã
tăng vốn lu động cần thiết với việc tăng hoạt động kinh doanh của công ty.
Vốn kinh doanh của công ty đợc hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu năm
2005 là 385.246 triệu đồng chiếm tỷ trọng 58,52% trong tổng vốn kinh doanh
tăng 80.669 triệu đồng với tỷ lệ tăng 26,49% so với năm 2004, mức tăng trởng
này chủ yếu là do vốn tự bổ sung, điều này chứng tỏ công ty làm ăn có lãi. Điều
đó cho thấy với việc tăng cờng hoạt động kinh doanh của công ty mà vốn kinh
doanh của công ty bị cắt giảm sẽ gây ảnh hởng về vốn của công ty, vì vậy công
ty cần huy động vốn làm sao giảm đợc chi phí cho việc huy động vốn từ các
nguồn vốn chủ sở hữu đầu t cho hoạt động kinh doanh của công ty năm 2005
chủ yếu vào vốn chủ sở hữu.
Xét về nợ phải trả của công ty năm 2005 là 273.022 triệu đồng, chiếm tỷ
trọng 41,48% tăng 14.323 triệu đồng tơng ứng với tỷ lệ tăng 5,54% so với năm
2004 là 258.699 triệu đồng.
Biểu 1: Cơ cấu vốn của công ty qua 2 năm (2004-2005)
NGuyễn Đình Diệu _ 03A00240 Luận
văn tốt nghiệp
7
Năm 2004 Năm 2005
So sánh tang,giảm
2005/2004
Số tiền
(Tr.đ)
Tỷ
trọng
%
Số tiền
(Tr.đ)
Tỷ
trọng
%
Số tiền
(Tr.đ)
Tỷ lệ
%
Tổng vốn
563.276 100 658.268 100 94.992 16,86
Chia theo tính chất
Vốn lu động 346.258 61,47 446.518 67,83 100.260 28,96
Vốn cố định 217.018 38,53 211.750 32,17 - 5268 - 2,43
Chia theo sở hữu
Vốn chủ sở hữu 304.577 54,07 385.246 58,52 80669 26,49
Vốn vay 258.699 45,93 273.022 41,48 14323 5,54
( Nguồn :phòng tài chính)
2. Đặc điểm về lao động (Biểu 2)
a. Cơ cấu lao động trong công ty
Biểu 2 cho thấy lực lợng lao động trực tiếp luôn chiếm u thế so với lực lợng
lao động gián tiếp. Năm 2004 so với năm 2003 tổng số lao động tăng 20 ngời,
trong đó lao động gián tiếp tăng 5 ngời, lao động trực tiếp tăng 15 ngời chiếm tỷ
trọng 8,11%. Số lao động năm 2005 so với năm 2004 tăng 30 ngời, chiếm tỷ
trọng là 11,54%. Trong đó lao động trực tiếp tăng 20 ngời chiếm tỷ trọng 10%,
lao động gián tiếp tăng 10 ngời chiếm tỷ trọng 16,67%. Số lao động tăng qua
các năm điều đó là do công ty mở rộng kinh doanh. Trên bảng củng cho thấy tỷ
trọng số lao động gián tiếp trong tổng số lao động là không cao, điều đó cho
thấy bộ máy quản lý của công ty hoạt động trong linh vực này là cha đợc tốt.
b. Cơ cấu lao động theo giới tính
NGuyễn Đình Diệu _ 03A00240 Luận
văn tốt nghiệp
8
Biểu 2 cho thấy tổng số lao động của công ty năm 2005 là 290 ngời, về
gới tính gồm có 255 nam và 35 nữ, tỷ lệ lao động nam chiếm 91,38% tổng số
lao động trong toàn công ty, tỷ lệ lao động nữ là 8,62% tổng số lao động trong
toàn công ty. Việc có tỷ lệ lao động nam chiếm đa số trong công ty là một
thuận lợi cho công ty, do yếu tố về thể chất mà lao động nam có thể làm việc
năng suất hơn trong điều kiện kinh doanh của công ty.
C. Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn
Biểu 2 cho thấy số lao động có trình độ Đại Học và trên Đại Học năm
2004 tăng 6 ngời so với năm 2003, chiếm tỷ lệ 8,57% so với năm 2003. Năm
2005 tăng 14 ngời so với năm 2004, chiếm tỷ lệ 18,42% so với năm 2003. Số
lao động có trình độ Cao Đẳng và Trung Cấp năm 2004 là 60 ngời tăng 10 ngời
so với năm 2003, chiếm tỷ lệ 20%, năm 2005 là 65 ngời tăng 5 nời so với năm
2004, chiếm tỷ lệ là 8,33%, còn lại là những lao động có trình độ phổ thông.
Nhìn chung cơ cấu này là cha hoàn toàn hợp lý, là một công ty kinh doanh trên
thị trờng cần đòi hỏi trình độ của công nhân phải có tay nghề cao trong khi đó
lao động phổ thông trong công ty vẩn chiếm hơn 50% đội ngũ công nhân của
công ty. Điều đó có nghĩa là công ty nên có kế hoạch đào tạo và nâng cao chất
lợng đội ngũ nhân viên thờng xuyên hơn nữa nằm đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của công ty.
d. Cơ cấu lao động theo độ tuổi
Biểu 2 cho thấy số lao động ở độ tuổi cao chiếm tỷ lệ khá cao, đây sẽ là
một khó khăn đối với công ty vì những lao động này về trình độ tiếng anh và tin
học không cao, trong khi đó với nghành nghề công ty kinh doanh cần có lực l-
ợng lao động trẻ và nhanh nhẹn để đuổi kịp với xu thế thị trờng hiện nay, chính
vì vậy trong nhng năm tới công ty cần có chính sách thích hợp hơn.
3. Đặc điểm về máy móc thiết bị (Biểu 3)
Biểu 3: Máy móc thiết bị của công ty
NGuyễn Đình Diệu _ 03A00240 Luận
văn tốt nghiệp
9
STT Tên máy móc, thiết bị Năm
SD
Nguyên giá Hao mòn GT còn lại
1 Xởng SX trạm trâu quỳ 2001 512.812.688 343.636.676 169.176.012
2 Trạm biến áp xởng TQ 2001 169.809.524 79.604.404 90.205.120
3 Xe Toyota 4 chỗ (nhật) 1990 100.000.000 83.763.053 16.236.947
4 Xe Toyota CAMRY 2001 503.146.190 318.754.491 184.391.699
5 Xe ôtô chở dầu DAIHASU 2000 32.560.000 27.455.850 5.104.150
6 Xe ôtô chở dầu ISUZU 2004 258.403.562 38.734.480 219.669.082
7 Máy vi tính IBM Pentium IV 2002 12.688.600 6.647.179 6.041.421
8 Máy vi tính ĐNA Pentium IV 2002 10.064.000 6.826.321 3.237.679
9 Máy vi tính compaq EVO 2003 12.068.940 4.458.808 7.610.132
10 Máy Photocopy canon 1997 17.380.000 11.437.853 5.942.147
11 Máy điều hoà National 1998 11.775.000 9.956.685 1.818.315
12 Máy điều hoà GENERAL 1998 10.205.000 8.629.127 1.575.873
13 Bộ máy vi tính xách tay benQ 2005 34.906.476 2.908.873 31.997.603
14 Kho số 5 trần khánh d 1950 656.195.316 533.457.033 122.738.283
15 Kho số 4A trần khánh d 1950 188.756.832 83.697.305 105.059.527
16 Kho số 4B trần khánh d 1950 287.961.417 243.258.794 44.702.623
17 Kho số 3A, 3B trần khánh d 1955 211.916.638 153.525.957 58.390.681
18 Kho chứa bao bì 1995 80.640.000 65.184.000 15.456.000
19 Trạm biến áp 1000KVA 2002 377.317.000 146.777.434 230.539.566
20 Bốt điện xởng may 1999 158.565.179 85.751.804 72.813.375
21 Máy bơm nớc nhật 1990 11.151.957 10.345.082 806.875
Biểu 3 cho thấy các thiết bị chủ yếu của công ty cổ phần kho vận và dịch
vụ thơng mại. Đó là một hệ thống máy móc thiết bị khá hiện đại và tiên tiến
đảm bảo cho công ty có đủ khả năng kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của khách
hàng và tạo đợc sự tin cậy của các đối tác khi hợp tác kinh doanh.
Ngoài ra, công ty còn không ngừng đổi mới, trang bị thêm máy móc thiết bị
hiện đại, đầu t xây dựng nhà xởng, nhằm đảm bảo chất lợng và tăng khả năng
cạnh tranh.
4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty qua 3 năm (2003 - 2005)
Biểu 4 cho thấy doanh thu tiêu thụ của Công Ty không ngừng tăng lên,
tổng vốn và lợi nhuận cũng tăng theo bớc đầu có thể nhận định Công Ty đã và
đang hoạt động có hiệu quả.
Công Ty tạo thêm việc làm ngày càng nhiều cho ngời lao động. Đời sống
của ngời lao động đợc cải thiện, nâng cao dần thông qua chỉ tiêu thu nhập
NGuyễn Đình Diệu _ 03A00240 Luận
văn tốt nghiệp
10
chứng tỏ Công Ty đã thu đợc lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh vì thu
nhập của ngời lao động nằm trong chi phí kinh doanh.
Bên cạnh đó Công ty còn đầu t thêm máy móc, thiết bị mới để nâng cao kỹ
thuật, chất lợng sản phẩm làm tăng năng suất lao động và từ đó làm tăng thu
nhập cho ngời lao động.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu tiêu thụ phản ánh cứ một đồng doanh thu
bán hàng trong kỳ phân tích thì có bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng cao.
Nhìn vào bảng ta thấy chỉ tiêu này tăng từ 5,33% ( 2003) và 6,04% (2004)
đến 6,91% (2005) đã phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
ngày càng tăng. Để đạt đợc nh vậy Công Ty đã nâng cao tổng mức lợi nhuận
bằng cách: Giảm chi phí, hạ giá thành, tăng khối lợng sản phẩm hàng hoá tiêu
dùng.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh phản ánh cứ một đồng vốn sản xuất
bình quân dùng và sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra đợc bao nhiêu đồng
vốn về lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng lớn.
Công Ty đã tìm mọi cách để nâng cao chỉ tiêu này bằng cách tìm mọi biện pháp
để tăng tổng mức lợi nhuận và sử dụng tiết kiệm hợp lý cơ cấu vốn kinh doanh
và Công Ty đã thu đợc những kết quả đáng mừng từ 29,49% (2003) ; 31,87%
(2004) và 32,52% (2005).
Sức sinh lợi của vốn lu động = LN thuần( lãi gộp) : Vốn lu động
áp dụng công thức này ta tính đợc sức sinh lợi của Công Ty trong ba năm
( 2003- 2005) lần lợt là 53,24% ; 54,72% ; 66,96% .Những con số này chứng tỏ
Công ty đã sử dụng rất hiệu quả nguồn vốn lu động. Trong quá trình sản xuất
kinh doanh, vốn lu động vận động không ngừng, thờng xuyên qua các giai đoạn
của quá trình sản xuất. Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển của vốn lu động sẽ góp
phần giải quyết nhu cầu về vốn cho công ty, góp phần nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn. Nhìn vào bảng càng khẳng định hiệu quả sử dụng vốn càng tăng.
NGuyễn Đình Diệu _ 03A00240 Luận
văn tốt nghiệp
11
Phần ii:
thực trạng công tác tiền lơng tại công ty cổ
phần kho vận và dịch vụ thơng mại
i. tình hình tiền lơng của công ty
1. Một số nguyên tắc trả lơng mà công ty áp dụng
Để tổ chức tốt công tác trả lơng, công ty đã áp dụng một số nguyên tắc nh
sau:
- Thực hiện phân phối tiền lơng theo kết quả lao động cuối cùng của ngời lao
động, khuyến khích ngời lao động làm việc có trách nhiệm, đạt hiệu quả kinh tế
cao.
NGuyễn Đình Diệu _ 03A00240 Luận
văn tốt nghiệp
12
- Những ngời thực hiện công việc đòi hỏi có trình độ chuyên môn cao, có
đóng góp nhiều vào hiệu quả kinh doanh của đơn vị sẽ đợc trả lơng tơng xứng
với kết quả lao động.
- Chống phân phối bình quân.
- Đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động tăng nhanh hơn tốc độ tăng tiền l-
ơng bình quân.
- Tiền lơng phù hợp với giá cả tiêu dùng trên thị trờng để đảm bảo mức sống
của ngời lao động.
2. Nguồn hình thành quỹ lơng và sử dụng quỹ lơng
a. Nguồn hình thành quỹ tiền lơng
Căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh để xác định quỹ lơng theo công
thức:
T
L
= Doanh thu - Chi phí cha có lơng - Thởng kinh doanh
Trong đó:
T
L
: Là tổng quỹ tiền lơng
Doanh thu : Số tiền bán hàng và doanh thu dịch vụ trớc thuế thực tế đã thu
Chi phí cha có lơng: Chi phí trực tiếp kinh doanh và chi phí khoán theo
quy định từng công việc.
Thởng kinh doanh: Những đơn vị, cá nhân kinh doanh có lãi vợt kế
hoạch hoặc lần đầu ký và thực hiện hợp đồng ngoài nhiệm vụ đợc giao sẽ đợc
thởng nh sau:
- Tởng cho tập thể 30% thực lãi
- Thởng cho cá nhân trực tiếp 10% thực lãi
b. Sử dụng quỹ tiền lơng
- Quỹ lơng trả cho ngời lao động hàng háng tối đa bằng 85%
- Quỹ lơng dự phòng và chi phí ngày lễ, tết tối thiểu bằng 15%
3. Các hình thức trả lơng tại công ty
áp dụng hình thức trả lơng cho ngời lao động theo 2 vòng
Công thức tính nh sau:
NGuyễn Đình Diệu _ 03A00240 Luận
văn tốt nghiệp
13