Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

bai soan hoa hoc 8 day du ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.21 KB, 36 trang )

Giáo án Nghề Điện Dân Dụng THCS
Tiết 1 : GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
A - MỤC TIÊU:
- HS nắm được vai trò của điện năng đối với đời sống và sản xuất.
- Hiểu biết được các nghề trong ngành điện.
- Nắm được các lĩnh vực hoạt động của nghề điện dân dụng, đối tượng của nghề điện, mục đích lao động
của nghề điện, môi trường hoạt động của nghề điện, những dụng cụ lao động của nghề điện.
- Nắm vững yêu cầu đối với nghề điện dân dụng.
- Thấy được triển vọng của nghề điện trong tương lai
B - CHUẨN BỊ
Các loại dụng cụ phục vụ cho nghề điện dân dụng như tuốc – nơ – vít các loại, kìm điện, cờ lê các loại,
kìm tuốt dây điện, mỏ hàn, vôn kế, ampekế….
C - HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP.
I - Ổn định: Điểm danh
II – Bài mới:
1) Giới thiệu chương trình nghề điện dân dụng THCS
Chương trình 70 tiết, gồm 4 chương:
Chương I: An toàn lao động trong nghề điện (3 tiết)
Chương II: Mạng điện sinh hoạt (32 tiết)
Chương III : Máy biến áp (9 tiết)
Chương IV: Động cơ điện (26 tiết)
III – Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về nghề điện dân dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I - ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA NGHỀ ĐIỆN
- Vì sao có thể khẳng định điện năng là
nguồn động lực chủ yếu với đời sống và
sản xuất?
* GV giải thích: Điện năng có thể biến
đổi thành quang năng (các loại đen để
thắp sáng), nhiệt năng (mỏ hàn, bếp điện,
bàn là điện ), cơ năng (các loại động cơ)


- Tại sao trong sinh hoạt điện năng đóng
vai trò quan trọng?
- Hãy nêu một số VD chứng tỏ điện năng
đóng vai trò quan trọng với đời sống con
người?
- Điện năng góp phần cải thiện đời sống
nâng cao chất lượng cuộc sống như thế
nào?
1) Vai trò của điện năng đối với đời sống và sản xuất:
- Điện năng dễ dàng biến đổi thành các dạng năng
lượng khác (Cơ, quang, nhiệt,…)
- Điện năng được sản xuất tập trung và có thể truyền tải
đi xa với hiệu suất cao.
- Qui trình sản xuất, truyền tải, phân phối và sử dụng
điện năng dễ dàng tự động hoá và điều khiển từ xa.
- Nhờ có điện năng mới có các thiết bị điện và các thiết
bị này hoạt động phục vụ đời sôngs và sản xuất của con
người
VD: Nhờ có điện năng mà các thiết bị điện như quạt
điện, đèn các loại, bàn là, tivi, tủ lạnh…mới hoạt động
được.
- Điện năng góp phần to lớn trong việc tăng năng suất
lao động, cải thiện đời sống, góp phần thúc đẩy cách
mạng khoa học kỹ thuật phát triển, ngoài ra điện năng
còn góp phần thu hẹp khoảng cách giữa thành thị và
nông thôn.
2) Quá trình sản suất điện năng:
Điện năng được sản xuất từ các nhà máy bằng nhiệt
điện, thuỷ điện, năng lượng gió, năng lượng nguyên
tử…

VD:
- Nhiệt điện:….
trêng thcs S¬n Hãa ********** ********* nguyÔn th¸i hoµng
1
Giáo án Nghề Điện Dân Dụng THCS
- Thuỷ điện:…
3) Đối tượng lao động của nghề điện
- Hầu hết các hoạt động trong sản xuất và đời sống đều
gắn với việc sử dụng điện năng. Vì vậy cần nhiều
người để làm các công việc về điện. Nghề điện rất
phong phú và đa dạng, hoạt động chủ yếu trong các
lĩnh vực phục vụ sinh hoạt, lao động, sản xuất.
- Nguồn điện năng: bao gồm các nguồn điện năng một
chiều, xoay chiều, nguồn điện áp thấp có công suất nhỏ
đến nguồn điện áp cao có công suất lớn
- Các loại vật liệu kĩ thuật điện.
- Các thiết bị điện, khí cụ điện và các đồ dùng điện.
- Đường dây tải điện và các mạng điện
4) Mục đích lao động
- Duy trì, khôi phục các nguồn điện năng (vận hành
điện trong các nhà máy điện, trạm điện; sửa chữa, khôi
phục các nguồn điện nhỏ)
- Sản xuất các loại khí cụ điện, thiết bị điện và đồ dùng
điện.
- PHát hiện những hư hỏng về điện và cơ của các thiết
bị điện, đồ dùng điện và tiến hành sửa chữa khôi phục
chức năng của chúng.
- Phát hiện và sửa chữa những hư hỏng của mạng điện
5) Công cụ lao động
- Đồ dùng bảo hộ lao động trong nghề điện: mũ, quần

áo, giày dép bảo hộ lao động. Một số dụng cụ bảo vệ an
toàn điện: găng tay, ủng bằng cao su…
- Dụng cụ đo và kiểm tra điện: Bút thử điện, đồng hồ
vạn năng, vôn kế, ampekế…
- Dụng cụ cơ khí trong lắp đặt điện: kìm, tua vít, khoan,
búa, dục, giũa, kéo…
6) Điều kiện lao động
Môi trường làm việc của nghề điện có thể ở trong nhà,
ngoài trời và có thể trên cao dễ xảy ra tai nạn lao động
- Làm việc trong nhà, xưởng: công việc như sửa chữa,
sản suất các thiết bị điện, đồ dùng điện
- Làm việc ngoài trời, trên cao: Sửa chữa, lắp đặt
đường dây, trạm điện.
7) Yêu cầu của nghề
Trong công việc thợ điện thường xuyên phải tiếp cận
với những cấp điện áp nguy hiểm đến tính mạng, cần
xử lý nhanh những sự cố về điện. Do đó người làm
nghề điện cần có yêu cầu nhất định về:
- Tri thức: có trình độ văn hoá hết THCS, có kiến thức
cơ bản về kỹ thuật điện như an toàn điện, vật liệu điện,
mạng điện áp thấp, khí cụ điện và máy điện.
- Kỹ năng nghề: Có những kỹ năng nghề cần thiết như
đo điện, sữa chữa thiết bị điẹn, sữa chữa và lắp đặt
mạng điện sinh hoạt.
trêng thcs S¬n Hãa ********** ********* nguyÔn th¸i hoµng
2
Giỏo ỏn Ngh in Dõn Dng THCS
Sc kho: Cú sc kho tt, khụng mc cỏc bnh v
huyt ỏp, tim, phi, thp khp nng, thn kinh, lon th
v ic.

II AN TON LAO NG TRONG NGH IN DN DNG
1- Khi lp t hoc sa cha mng in cú th xy
ra tai nn lao ng do in git gõy ra
a)Nguyờn nhõn: õy l mt tai nn rt nguy him v
d xy ra. Cú nhiu nguyờn nhõn gõy nờn tai nn in
nhng ch yu l do chm vo vt dn in, chm vo
chi tit ca thit b in b rũ in hoc do phúng in
nu n gn phn in mang in ỏp cao nh ng
dõy cao ỏp
b)Bin phỏp an ton:
- Khi lp t v sa cha thit b hoc mng in ta
phi s dng cỏc dng c v thit b bo v nh: thm
cao su lút ch ng hoc giỏ cỏch in, gng tay cao
su, ng
- Dựng cỏc dng c lao ng cú chuụi cỏch in ỳng
tiờu chun bng nha, cao su cú dy cn thit, cú g
cao trỏnh trt tay (dựng cỏc dng c ny ch vi
in ỏp di 1000V)
- Khi sa cha thit b v mng in phi dựng dng
c kim tra nh bỳt th in trỏnh s chm vo vt
mang in.
2-Cỏc nguyờn nhõn khỏc.
- Khi lp t cỏc thit b in, dựng in thng
phi lm vic trờn thang. Do vy vic dựng thang cn
m bo an ton, thang chc, vng.
- Khi thc hin mt s cụng vic c khớ nh khoan,
c, Cn chỳ ý an ton lao ng trong cụng vic ny
Giáo án
Ch ơng I: an toàn điện
( Từ tiết 2đến tiết 7 )

Tên bài dạy: an toàn điện -một số biện pháp
xử lí khi có tai nạn điện.
I. Mục tiêu bài dạy ( về kiến thức, kĩ năng , thái độ ):
* Vê kiến thức: Học xong bài này học nắm đợc tác hại, nguyên nhân và các biện pháp an
toàn khi sử dụng , lắp đặt, sửa chữa đồ dùng điện và mạng điện gia đình
* Về kĩ năng : Có kĩ năng về giữ gìn an toàn lao động trong nghề nghiệp, kĩ năng sử dụng
dụng cụ và các thiết bị an toàn điện khi làm các công việc về điện
II. Các công việc chuẩn bị cho dạy và học :
Giáo viên: Chuẩn bị giáo án, tài liệu tham khảo về phân bố điện thế
Chuẩn bị một số thiết bị , dụng cụ bảo vệ an toàn điện
Học sinh : Tìm hiểu trớc về nguyên nhân , biện pháp phòng tránh tai nạn điện
III. Quá trình thực hiện bài giảng:
trờng thcs Sơn Hóa ********** ********* nguyễn thái hoàng
3
Giỏo ỏn Ngh in Dõn Dng THCS
TT Ngày lên lớp Tại lớp Vắng có lí do Vắng không có lí
do
Ghi chú
1
2
1. ổ n định tổ chức : ( 5 phút ) ổn định chỗ ngồi
Điểm danh HS
2. Kiểm tra bài cũ : ( 10 phút )
HS1: Nêu u điểm nổi bật của điện năng so với các dạng năng lợng khác?
HS2: Tại sao nghề điện có tơng lai phát triển ngày càng mạnh mẽ ?
3. Nội dung bài giảng ( 135 phút )
Hoạt động của thày và trò TG
phút
Nội dung cơ bản
Gv gợi ý để HS suy nghĩ tìm hiểu các

tác dụng của dòng đIện đối với cơ thể
ngời (nhiệt, hoá, quang, sinh lí )
trong đó lu ý tác dụng sinh lí khi chạy
qua cơ thể ngời
Gv gọi HS trả lời, HS khác nhận xé,
bổ sung, GV tổng hợp,nhận xét.
Gv phân tích về tác hại hồ quang nh-
ng cũng nêu lợi ích của chúng
( hàn điện )
GV: Giới thiệu để HS tham khảo bảng
1.1 (SGK)
KL: Với những giá trị dòng điện nhỏ,
Cùng cờng độ ( < 15mA ) thì dòng
điện xoay chiều có mức độ nguy hiểm
cao hơn dòng điện một chiều, trên
25mA thì mức độ nguy hiểm ngang
nhau
GV: Minh hoạ bằng hình vẽ 1.1 trong
SGK: Nguy hiểm nhất là dòng điện
qua tim, phổi, não
GV: điện trở thân ngời có thay đổi
không? Nó phụ thuộc vào những yếu
tố nào?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
GV: Tổng hợp và kết luận: điện trở
thân ngời phụ thuộc vào nhiều yếu tố
nh tình trạng sức khoẻ, mức độ mồ
hôi, môi trờng làm việc
25'
5'

20'
10'
I- Tác hại của dòng điện đối với cơ
thể ng ời và đIện áp an toàn
1. Điện giật tác động tới con ng ời
nh thế nào ?
Dòng điện tác dụng lên hệ thần
kinh và cơ bắp
Khi có dòng điện chạy qua cơ thể
ngời nó tác động vào hệ thần
kinh gây rối loạn hoạt động của hệ
hô hấp, hệ tuần hoàn. Nhẹ thì làm
nạn nhân tăng nhịp thở, nặng thì
làm cho tim phổi ngừng hoạt động,
nạn nhân chết trong tình trạng ngạt.
2. Tác hại của hồ quang điện
Hồ quang điện có thể gây bỏng, gây
thơng tích ngoài da phá hoại phần
mềm, gân và xơng
3. Mức độ nguy hiểm của tai nạn
điện
a) Cờng độ dòng điện chạy qua cơ
thể ngời càng lớn thì càng nguy
hiểm
b) Đờng đi của dòng điện qua cơ thể
ngời
c) Thời gian dòng điện chạy qua cơ
thể càng dài lớp da bị phá huỷ nên
dẫn điện mạnh, mức độ nguy hiểm
càng cao

4. Điện áp an toàn
Mức độ nguy hiểm tăng khi:
- Da ẩm ớt, bẩn, xớc rách.
- Diện tích tiếp xúc với vật mang
điện tăng.
- Tiếp xúc với điện áp cao.
ở điều kiện bình thờng, với lớp da
khô sạch thì điện áp dới 40V đợc coi
là điện áp an toàn
ở nơi nóng, ẩm ớt , có nhiều bụi
kim loại thì điện áp an toàn không
quá 12V
II. các nguyên nhân gây tai
trờng thcs Sơn Hóa ********** ********* nguyễn thái hoàng
4
Giỏo ỏn Ngh in Dõn Dng THCS
GV: Lấy các ví dụ gây tai nạn điện
khi chạm vào vật mang điện ?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
GV: Em hãy tìm ví dụ về nguyên
nhân thứ hai ?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
GV: VD xây nhà trong phạm vi an
toàn lới điện cao áp, trèo cột điện cao
thế gỡ diều
GV: Giới thiệu , phân tích nguyên
nhân gây điện áp bớc
GV: Từ các nguyên nhân gây tai nạn
điện em hãy rút ra các biện pháp an
toàn điện trong sản xuất và trong sinh

hoạt
HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
Đại diện nhóm trả lời câu hỏi
Đại diện nhóm khác nhận xét , bổ
sung
GV: Hãy nêu các VD về sử dụng các
dụng cụ có chuôi, cán cách điện đúng
tiêu chuẩn kĩ thuậtSuy nghĩ trả lời câu
hỏi
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
10'
10'
10'
10'
10'
20'
nạn điện
1. Chạm vào vật mang điện
a) Khi sửa chữa đờng dây và thiết bị
điện còn đang nối với nguồn điện
b) Sử dụng các dụng cụ mà bộ phận
cách điện đã bị não hoá nứt vỡ để
điện truyền ra vỏ kim loại
2. Do phóng điện hồ quang
Khi vi phạm khoảng cách an toàn
đối với điện áp cao, tia hồ quang
phóng qua không khí gây đốt cháy
hoặc giật ngã cơ thể
3. Do điện áp b ớc
Khi đến gần điểm mà dây cao thế bị

đứt chạm đất điện áp giữa 2 chân có
thể đạt mức nguy hiểm gọi là điện
áp bớc
III các biện pháp an toàn điện
trong sản xuất và trong sinh hoạt
1. Chống chạm vào các bộ phận
mang điện
a) Cách điện tốt giữa các phần tử
mang điện với các phần tử không
mang điện
b) Che chắn các bộ phận dễ gây
nguy hiểm nh cầu chì, cầu dao, mối
nối dây dẫn điện
c) Đảm bảo an toàn khi đến gần đ-
ờng dây cao áp
2. Sử dụng các dụng cụ và thiết bị
bảo vệ an toàn
Sử dụng các dụng cụ có chuôi, cán
cách điện đúng tiêu chuẩn kĩ thuật
3. Nối đất bảo vệ và nối trung tính
bảo vệ
a) Nối đất bảo vệ:
Dùng một dây dẫn điện tốt , một đầu
bắt chặt vào vỏ kim loại của thiết bị
đầu kia hàn vào cọc nối đất.
* Tác dụng bảo vệ.
Khi không may dây pha chạm vỏ,
ngời vô ý chạm vỏ , do U
vỏ
= 0

nên I
ngời
= 0 nên không bị điện
giật.
b) Nối trung tính bảo vệ.
Dùng một dây dẫn tốt , một đầu bắt
chặt vào vỏ kim loại của thiết bị đầu
kia nối với dây trung tính.
trờng thcs Sơn Hóa ********** ********* nguyễn thái hoàng
5
Giỏo ỏn Ngh in Dõn Dng THCS
và nhận xét
HS quan sát
GV h
ớng dẫn
2,5 - 3m
O
A
và nhận xét
HS quan sát
10'
* Tác dụng bảo vệ.
Khi không may dây pha chạm vỏ
dòng điện tăng đột ngột gây cháy nổ
cầu chì, ngắt mạch điện
IV) Một số biện pháp sử lí khi có
tai nạn điện
Khi có tai nạn điện cần khẩn trơng
tiến hành sơ cứu theo các bớc sau:
A/ Giải thoát nạn nhân khỏi nguồn

điện
B/ Sơ cứu nạn nhân
1. Làm thông đờng thở
2. Hô hấp nhân tạo bằng một
trong 3 phơng pháp
IV. Tổng kết bài học : (15 phút)
- Tóm tắt những nội dung chính của bài: Tác hại, mức độ nguy hiểm của dòng điện.
Nguyên nhân và biện pháp phòng tránh tai nạn điện.
- Tổng kết, khen ngợi, động viên các cá nhân, nhóm tích cực tham gia thảo luận, xây
dựng bài, phê bình các cá nhân cha có ý thức tốt
V. Câu hỏi, bài tập và h ớng dẫn tự học: ( 10 phút )
1- Nêu tác hại của dòng điện đối với cơ thể ngời, mức độ nguy hiểm của tai nạn điện
giật phụ thuộc những yếu tố nào ?
2- Em hãy nêu các nguyên nhân gây ra tai nạn điện?
3- Nêu một số biện pháp an toàn khi sử dụng và sửa chữa dụng cụ điện, mạch điện?
- Chuẩn bị bút thử điện, chiếu để thực hành bài sau.
VI. Tự đánh giá và rút kinh nghiệm :

Giáo án
(Từ tiết 8 đến tiết10)
Tên bài dạy : thực hành : an toàn điện
Sử dụng dụng cụ bảo vệ an toàn điện và cứu ngời bị tai nạn điện
I. Mục tiêu bài dạy ( về kiến thức, kĩ năng , thái độ ):
trờng thcs Sơn Hóa ********** ********* nguyễn thái hoàng
6
Giỏo ỏn Ngh in Dõn Dng THCS
* Vê kiến thức: Học sinh nắm đợc đặc điểm cấu tạo , tác dụng bảo vệ an toàn điện
của các dụng cụ thiết bị bảo vệ an toàn
* Về kĩ năng : Có kĩ năng về sử dụng dụng cụ và các thiết bị bảo vệ an toàn điện ,
có kĩ năng sơ cứu ngời bị tai nạn điện

* Thái độ: Nghiêm túc, không đùa nghịch dễ gây tai nạn thật
II. Các công việc chuẩn bị cho dạy và học :
Giáo viên:- Chuẩn bị các dụnh cụ bảo vệ an toàn điện nh: Kìm điện , bút thử điện, tuốc nơ
vít có chuôi cách điện đúng tiêu chuẩn.
- Chuẩn bị một số dụng cụ để sơ cứu ngời bị điện giật
Học sinh : Tìm hiểu trớc về nguyên nhân , biện pháp phòng tránh tai nạn điện
III. Quá trình thực hiện bài giảng:
TT Ngày lên lớp Tại lớp Vắng có lí do Vắng không có lí do Ghi chú
1
2
1. ổ n định tổ chức: ( 5 phút ) ổn định chỗ ngồi
Điểm danh HS
2. Kiểm tra bài cũ : ( 20 phút )
HS1: Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện phụ thuộc những yếu tố nào?
HS2: Nêu những nguyên nhân gây tai nạn điện ?
HS 3: Nêu một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và trong sinh hoạt?
3. Nội dung bài giảng
Hoạt động của thày và trò TG
phú
t
Nội dung cơ bản
GV: Nhắc học sinh giữ an toàn khi tháo
lắp dụng cụ , thiết bị bảo vệ an toàn
điện . HS Kiểm tra kĩ các khâu an toàn
trớc khi đóng mạch điện. Không đùa
nghịch , thử thách ngoài nội dung thực
hành để đề phòng gây tai nạn thực
- Khi làm các công việc về điện cần có
ít nhất 2 ngời trở lên để bảo vệ lẫn nhau
GV: Theo em vật liệu dùng trong các

dụng cụ bảo vệ an toàn điện phải đảm
bảo các yêu cầu gì ?
HS: Làm việc theo nhóm, đại diện các
nhóm trả lời và HS khác nhận xét, bổ
sung
GV: Tổng kết và KL
GV phát cho các nhóm học sinh những
dụng cụ bảo vệ an toàn điện
HS Tìm hiểu các dụng cụ đo theo yêu
cầu ở phần nội dung , ghi kết quả vào
bảng phiếu thực hành
TT
Tên
dụng
cụ
Vật liệu
cách
điện
Đặc điểm
cấu tạo và số
liệu KT
HS làm việc theo nhóm : quan sát mô tả
10
10
30
40
I. h ớng dẫn mở đầu
1. Phổ biến và kiểm tra an toàn
Trớc khi sử dụng các dụng cụ an toàn
điện ta phải kiểm tra xem các dụng cụ đó

có đảm bảo đúng tiêu chuẩn kĩ thuật
không ( chuôi, và cán cách điện có đủ độ
dầy cần thiết hay không , có gờ cao để
tránh trợt tay hoặc phóng điện lên tay
cầm hay không)
2. Bài luyện tập
2.1 Các kiến thức cần thiết
Từ định luật Ôm cờng độ
dòng điện tỉ lệ nghịch với điện trở nên để
đảm bảo an toàn điện vật liệu cách điện
phải có độ bền cách điện cao , chống ẩm,
chịu nhiệt tốt, độ bền cơ học cao.
2.2 Nội dung luyện tập
1. Tìm hiểu dụng cụ an toàn điện
- Vật liệu chế tạo.
- Đặc điểm cấu tạo nhằm bảo vệ an toàn
điện thế nào.
- Số liệu kĩ thuật.
- Cách sử dụng và tác dụng bảo vệ an
toàn điện.
- Ghi kết quả vào bảng.
2. Tìm hiểu bút thử điện
a. Quan sát , mô tả cấu tạo bút khi cha
trờng thcs Sơn Hóa ********** ********* nguyễn thái hoàng
7
Giỏo ỏn Ngh in Dõn Dng THCS
cấu tạo , nêu tác dụng của các bộ phận
sau đó tháo ra kiểm tra những nhận xét
của mình
GV yêu cầu HS ghi chức năng của các

bộ phận chính trong bút điện vào bảng
TT Tên bộ phận Chức năng
GV: Cho biết giá trị của điện trở hạn
chế dòng điện là 1 M, tính giá trị
dòng điện chạy qua ngời khi ngời cầm
bút cho đầu bút chạm vào dây pha có
điện áp 220 V
- Nhận xét về mức độ nguy hiểm của
dòng điện đối với cơ thể ngời ?
GV nhận xét, tổng hợp , kết luận
HS Thực hành sử dụng bút thử điện
theo yêu cầu của nội dung thực hành .
Nêu nhận xét về sự an toàn điện của
các dụng cụ đã kiểm tra
Làm thế nào để giải thoát nạn nhân
khỏi nguồn điện một cách nhanh nhất?
HS tiến hành thực hành giải thoát nạn
nhân khỏi nguồn điện theo các trờng
hợp giả định
Sau khi giải thoát nạn nhân khỏi nguồn
điện ta phải làm gì?
GV: Ta làm thông đờng thở của nạn
nhân ntn?
HS tiến hành thực hành các trờng hợp
GV giới thiệu 3 cách hô hấp nhân tạo
cho học sinh ( HS quan sát tranh vẽ )
HS thực hành theo nhóm 3 phơng pháp
hô hấp nhân tạo
GV quan sát nhắc nhở HS tránh làm
các động tác thừa

40
tháo và khi đã tháo rời các bộ phận
b. Nguyên lí làm việc
Khi chạm đầu bút vào điểm có điện thế
cao ( dây pha ) dòng điện qua đầu bút ,
điện trở , đèn , qua cơ thể ngời xuống đất
làm sáng đèn có khí. Độ sáng đèn thể
hiện dòng điện qua đèn phụ thuộc vào
điện áp thử. Nh vậy ở điện áp 220V trị số
dòng điện là:
I=
220
0,22
1
ng
mA
M R
<
+
Trị số I này không gây nên cảm giác điện
giật
c. Sử dụng bút thử điện
Dùng bút thử điện kiểm tra 2 lỗ cắm của
ổ cắm điện , kiểm tra sự rò điện ra vỏ 3.
kim loại của các đồ dùng điện
3. Sơ cứu nạn nhân bị tai nạn điện
Tiến hành theo các bớc
A. Giải thoát nạn nhân khỏi nguồn điện
B. Sơ cứu nạn nhân
a. Làm thông đờng thở

b. Tiến hành hô hấp nhân tạo
IV. Tổng kết bài học : (15 phút)
GV tổng kết kết quả của buổi thực hành, rút kinh nghiệm về kết quả, ý thức thái độ
HS thu gọn dụng cụ thực hành
V. Câu hỏi, bài tập và h ớng dẫn tự học: ( 10 phút )
1. Hãy mô tả cấu tạo , nêu tác dụng của các bộ phận của bút thử điện?
2. Trình bày nguyên lí của bút thử điện
VI. Tự đánh giá và rút kinh nghiệm:
trờng thcs Sơn Hóa ********** ********* nguyễn thái hoàng
8
Giáo án Nghề Điện Dân Dụng THCS
ch¬ng II: MẠNG ĐIỆN SINH HOẠT.
Tiết 11-13 : ĐẶC ĐIỂM CỦA MẠNG ĐIỆN SINH HOẠT
VẬT LIỆU DÙNG TRONG MẠNG ĐIỆN SINH HOẠT
A- MỤC TIÊU:
- HS nắm được các đặc điểm của mạng điện sinh hoạt, nắm và hiểu được các vật liệu dùng trong mạng
điện sinh hoạt.
- HS nắm được chức năng và sử dụng được một số dụng cụ trong lắp đặt điện.
- Làm cho học sinh thấy được sự an toàn trong lắp đặt, sửa chữa điện.
- Làm việc có kế hoạch, khoa học và tính chính xác.
B) CHUẨN BỊ
- Tranh vẽ về mạng điện sinh hoạt trong hộ gia đình, công tơ, công tắc, cầu chì, cầu dao.
- Vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, mẫu dây dẫn các loại
C) CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
I - Mạng điện sinh hoạt
1. Đặc điểm của mạng điện sinh hoạt (mạng điện
trong nhà)
- Mạng điện trong nhà là loại mạng điện tiêu thụ, nhận
điện từ mạng phân phối điện áp thấp để cung cấp điện

cho các thiết bị và đồ dùng điện.
- Mạng điện trong nhà gồm có một dây pha (dây
nóng) và một dây trung hoà (dây lạnh) với điện áp là
220V
- Mạng điện trong nhà thường gồm hai phần là phần
đường dây cung cấp chính (mạch chính) và phần đường
dây cho các đồ dùng điện (mạch nhánh)
+ Mạch chính: là phần đường dây từ sau công tơ đến
các phòng cần được cung cấp điện
+ Mạch nhánh: Gồm phần đường dây rẽ từ đường dây
chính đến các đồ dùng điện.
- Mạng điện sinh hoạt còn có các thiết bị đo lường, bảo
vệ như công tơ điện, công tắc, cầu dao,
2. Một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ mạch điện
Khi vẽ sơ đồ mạch điện ta phải dùng các kí hiệu, qui
ước sau:
BẢNG KÍ HIỆU QUY ƯỚC MỘT SỐ ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG MẠCH ĐIỆN
Tên gọi Kí hiệu Tên gọi Kí hiệu
- Dây dẫn (đường dây) - Công tắc 3 cực
trêng thcs S¬n Hãa ********** ********* nguyÔn th¸i hoµng
9
Giáo án Nghề Điện Dân Dụng THCS
- Hai dây không nối
- Hai dây có nối
- Ổ điện
- Cầu chì
- Công tắc 2 cực
- Cầu dao 2 pha
- Cầu dao 3 pha
- Bóng đèn sợi đốt

- Đèn huỳnh quang
….
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
II - Vật liệu dùng trong mạng điện sinh hoạt
1- Vật liệu dẫn điện:
Vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện chạy qua
a) PHân loại:
VLDĐ có thể là chất khí (hơi thuỷ ngân), chất lỏng
(dung dịch điện phân), chất rắn (đồng, nhôm, sắt, ).
Trong đó kim loại được sử dụng rộng rãi nhất đặc biệt
là đồng và nhôm.
b) Tính chất:
- Đặc trưng cho tính dẫn điện VLDĐ là Điện trở suất,
vật liệu dẫn điện có điện trở suất nhỏ (từ 10
-6
đến 10
-
8
Ωm) . Những vật liệu dẫn điện càng tốt thì có điện trở
suất càng nhỏ
VD: đồng là 0,0178.10
-6
Ωm
nhôm là 0,0282.10
-6
Ωm
- Đặc trưng cho tính chất cơ lý và hoá học của kim loại
là độ bền, dẻo
c) Phạm vi sử dụng
VLDĐ dùng để chế tạo các phần tử dẫn điện trong thiết

bị điện, dùng làm đường dây truyền tải và phân phối
điện
2 - Vật liệu cách điện:
Vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện chạy
qua. VLCĐ được dùng để cách li các phần tử dẫn điện
với nhau và giữa phần diễn điện với các bộ phận không
có điện khác.
a)Phân loại: VLCĐ có thể ở thể khí (không khí, khí
trơ…), thể lỏng (dầu biến áp, dầu khoáng vật cho tụ
điện, ), thể đông đặc (parafin, côlôfan…), thể rắn (giấy
cách điện, cao su, thuỷ tinh, nhựa, sử,…)
b) Tính chất:
- Có điện trở suất lớn. VLCĐ càng tốt thì có điện trở
suất càng cao
c) Phạm vi sử dụng:
Dùng để chế tạo các thiết bị cách điện, các phần tử cách
điện của các thiết bị điện, vỏ của đường dây tải điện…
3 - Vật liệu dẫn từ
trêng thcs S¬n Hãa ********** ********* nguyÔn th¸i hoµng
10
Giáo án Nghề Điện Dân Dụng THCS
Vật liệu mà đường sức từ chạy qua được gọi là VLDT
Vật liệu dẫn từ trong kỹ thuật điện được chia làm hai
loại: Vật liệu từ mềm và vật liệu từ cứng
- Vật liệu từ mềm có lực giữ từ nhỏ bao gồm thép kỹ
thuật điện (tôn silic), ferit, mangan – niken. Được dùng
làm mạch từ cho các máy điện, thiết bị điện từ xoay
chiều và một chiều.
- Vật liệu từ cứng có lực giữ từ lớn thường dùng làm
nam châm vĩnh cửu bao gồm thép các bon,vonfram,

hợp kim anicô…
4- Dây dẫn điện và cáp điện
Dây dẫn điện thường dùng để truyền tải và phân phối
điện năng. Có 2 loại dây dẫn điện là dây dẫn và dây
cáp.
a – Dây dẫn điện
Được chia thành 2 loại: dây trần và dây có vỏ bọc cách
điện.
a1) Dây trần: Có loại nhiều sợi, có loại 1 sợi bằng đồng
hoặc nhôm thường dùng để dẫn điện ngoài trời như các
đường phân phối và truyền tải điện năng.
a2) Dây bọc cách điện
- Dây cứng đơn: lõi 1 sợi bằng đồng hoặc nhôm dùng
làm dây trục chính trong nhà.
- Dây mềm đơn: (còn gọi là dây súp) lõi nhiều sợi đồng
nhỏ ghép lại bên ngoài có vỏ cách điện bằng nhựa tổng
hợp. Thường dùng trong các đồ dùng điện
b – Dây cáp
- Cấu tạo:
Gồm có phần dẫn điện (lõi cáp), bên ngoài là các lớp
vỏ cách điện và vỏ bảo vệ.
Phần dẫn điện có thể là 1 lõi hay nhiều lõi mỗi lõi được
bện chắc chắn bằng nhiều sợi kim loại. Vỏ bọc: vỏ cách
điện thường là sợi bông, cao su, giấy tẩm chất cách
điện; vỏ ảo vệ thường là chất dẻo, cao su, sợi gai hoặc
giấy tẩm nhựa đường…
- Phân loại:
+ Cáp 1 lõi, cáp nhiều lõi
+ Cáp điện lực: có tiết diện: 1; 1,5; 2,5; 4; 6;…70mm
2

+ Cáp điều khiển có các tiết diện: 0,75; 1; 1,5; …
10mm
2
Tiết 14,15,16,17,18,19: THỰC HÀNH NỐI DÂY DẪN ĐIỆN
A - MỤC TIÊU
- HS nắm vứng yêu cầu của mối nối và các phương pháp nối dây dẫn điện.
- Biết cách nối nối tiếp và nối phân nhánh dây dẫn điện.
- Nắm vững phương pháp nối dây ở hộp nối dây. Nối được một số mối nối ở hộp nối dây.
- Biết hàn các mối nốivà cách điện bằng băng dính hoặc ống ghen.
trêng thcs S¬n Hãa ********** ********* nguyÔn th¸i hoµng
11
Giáo án Nghề Điện Dân Dụng THCS
B - CHUẨN BỊ
- 0,2m dây dẫn lõi một sợi, 0, 3m dây lõi nhiều sợi
- Dụng cụ: Kìm điện, dao, kéo, băng dính.
- Một số thiểt bị: Công tắc, cầu chì, cầu dao.
C - NỘI DUNG CHÍNH THỰC HÀNH
1) Vì sao phải nối dây dẫn: (Trong quá trình lắp đặt, thay thế dây dẫn và sửa chữa thiết bị điện nhất thiết
phải nối dây dẫn. Chất lượng các mối nối dây dẫn ảnh hưởng không ít tớt sự vận hành của mạng điện. Mối
nối lỏng lẻo sẽ dễ gây ra sự cố làm đứt mạch hoặc phát sinh ra tia lửa điện làm chập mạch gây ra hoả
hoạn)
2) Khi nối dây dẫn cần đạt các yêu cầu nào?
YÊU CẦU CỦA MỐI NỐI DÂY DẪN
- Dẫn điện tốt: Điện trở của mối nối phải nhỏ để dòng điện truyền qua dễ dàng. Muốn vậy các mặt tiếp
xúc phải sạch, diện tích tiếp xúc đủ lớn và mối nối phải chặt.
- Có độ bền cơ học cao; Phải chịu được sức kéo, cắt và sự rung chuyển.
- An toàn điện: Mối nối phải được cách điện tốt, không sắc làm bong lớp cách điện.
- Đảm bảo về mỹ thuật: Mối nối phải gọn, đẹp.
3) Có mấy loại mối nối?
Có 3 loại mối nối chính:

- Nối nối tiếp: Dùng để nối dài thêm dây dẫn.
- Nối phân nhánh (mạch rẽ): Dùng để phân phối điện năg đến các đồ dùng điện, thiết bị điện.
- Nối phụ kiện: Dùng để nối dây vào các đồ dùng điện, thiết bị điện…
4) Các phương pháp nối dây
a) Nối vặn xoắn:
a1: Dây đơn lõi một sợi
* Nối nối tiếp
- Thứ tự thực hiện: (GV làm mẫu cho HS quan sát) theo các bước sau:
+ Bóc vỏ cách điện (dùng dao hay kìm tuốt dây điện)
+ Cạo sạch lõi (Dùng giấy ráp hoặc dao, kéo cạo cho đến khi thấy ánh kim)
+ Uốn gập lõi, vặn xoắn, xiết chặt.
+ Kiểm tra sản phẩm
- HS làm
- GV uốn nắn giúp đỡ HS yếu.
* Nối phân nhánh: Dây đơn lõi 1 sợi
- Thứ tự thực hiện
+ Bóc vỏ cách điện
+ Đặt dây phân nhánh vuông góc với dây chính
+ Quấn một vòng tạo thành một nút
+ Dùng kìm điện vặn xoắn khoảng 7 vòng, cắt phần dây thừa.
+ Kiểm tra sản phẩm
- HS thực hành
- GV uốn nắn HS yếu
a2: Nối dây dẫn lõi nhiều sợi
2 mối nối phổ biến: Nối nối tiếp và nối phân nhánh.
* Nối nối tiếp
- Thứ tự thực hiện: Gv làm mẫu cho HS quan sát theo các bước
+ Bóc vỏ cách điện và làm sạch lõi
+ Xoè lõi thành hình nan quạt sau đó lồng lõi vào nhau sao cho các sợi đan chéo vào nhau.
+ Vặn xoắn

+ Kiểm tra sản phẩm.
trêng thcs S¬n Hãa ********** ********* nguyÔn th¸i hoµng
12
Giỏo ỏn Ngh in Dõn Dng THCS
- HS thc hin theo mu.
* Ni phõn nhỏnh
- Th t thc hin
+ Búc v cỏch in v lm sch lừi.
+ Tỏch lừi dõy phõn nhỏnh thnh hai phn bng nhau, t lừi dõy chớnh vo gia v tin hnh vn xon.
Hai bờn vn ngc chiu nhau.
+ Kim tra sn phm
- HS thc hin theo mu
b) Ni dõy in hp ni dõy:
* Khi no thỡ ta dựng mi ni hp ni dõy? (Khi ni dõy vi cỏc thit b bo v, iu khin, ca mng
in sinh hot trong cỏc trng hp mi ni khụng yờu cu cao v lc kộo, sc cng dõy)
- Th t thc hin:
+ Búc v cỏch in.
+ Lm sch lừi
+ Lm u ni (Vnh khuyờn kớn, vnh khuyờn h, lm u ni thng)
+ Ni dõy (Ni bng vớt, ni bng hp ni)
Tit 20 các dụng cụ cơ bản trong lắp đặt điện
A - Mc tiờu
- HS nm c nhng dng c c bn dựng trong lp t in, cụng dng v cu to ca nhng dng c
ú.
- Bit cỏch s dng tng dng c ú trong tng cụng vic c th.
S dng c dng c o v vch du trong mt s cụng vic ca ngh in
B - Chun b
- Giỏo ỏn
- Mt s dng c: tua vớt, kỡm in
C Cỏc hot ng lờn lp.

Ni dung
I Tua vớt
1- Cụng dng: Dựng lp t, thỏo lp cỏc thit b in
2- Cu to
- Cỏn cú v bng nha hoc bng g
- B phn tỏc ng bng kim loi, mi dt hoc ch thp
3- Cỏch s dng:
t tua vớt vuụng gúc vi cỏc chi tit cn thỏo lp,vn lc cn thit cú th thỏo lp c chi tit,
trỏnh sit cht quỏ gõy hng ren.
II Kỡm in
1- Cụng dng: Dựng gi, vn cỏc chi tit hoc un, ct, tut v dõy in.
2- Cu to
- Cỏn cú v bc bng nha cỏch in, chu c in ỏp ti 300V.
- B phn tỏc ng bng kim loi. Cú nhiu loi: kỡm thụng dng, kỡm un dõy, kỡm ct dõy, kỡm thut v
dõy.
III- Khoan
1 Cụng dng: Dựng khoan l ca cỏc chi tit cn lp t.
2- Cỏch s dng
Cú 2 loi khoan: khoan tay v khoan in
- Khoan tay l loi n gin c dựng khoan g hoc khoan mi bt vớt vo g.
trờng thcs Sơn Hóa ********** ********* nguyễn thái hoàng
13
Giáo án Nghề Điện Dân Dụng THCS
- Khoan điện thường dùng loại cầm tay công suất dưới 300W. Khi khoan giữ máy không bị lệch,
dùng sức đẩy cho quá trình khoan được liên tục, lúc lỗ khoan sắp xuyên thủng cần tập trung để
mũi khoan tiến từ từ
IV – Ngoài ra còn một số dụng cụ khác như:
Thước: Dùng để đo chiều dài, khoảng cách cần lắp đặt.
Panme: Khi cần đo chính xác đường kính của dây.
Búa: Dùng để đóng và nhổ đinh.

Cưa sắt: Dùng để cưa, cắt các ổng nhựa và kim loại.
….
Tiết 21 : THỰC HÀNH SỬ DỤNG DỤNG CỤ CƠ BẢN DÙNG TRONG LẮP ĐẶT ĐIỆN
A - MỤC TIÊU
- HS biết sử dụng một số dụng cụ cơ bản trong lắp đặt điện
- Có kỹ năng sử dụng và sử dụng những dụng cụ đó linh hoạt
B - CHUẨN BỊ
- Các dụng cụ: Kìm điện, tua vít, khoan tay, khoan điện, thước đo m, Panme
C - THỰC HÀNH
1) Vạch dấu:
* Phương pháp vạch dấu:
- Khi vạch dấu ta phải chú ý điều gì? (Chọn vạch chuẩn, cạnh chuẩn hoặc mặt chuẩn để làm căn cử xác
định vị trí, kích thước còn lại của sản phẩm)
* HS thực hành: GV vẽ sơ đồ lắp dựng (1 ổ điện, 1 công tắc, 1 cầu chì, theo kích thước của bảng gỗ lên
bảng)
* HS tiến hành vạch dấu các thiết bị trên bảng gỗ, các lỗ khoan (khoan mồi, khoan xuyên thủng)
* Hướng dẫn HS chọn một cạnh bảng gỗ làm chuẩn. Xác định vị trí của cầu chì, ổ điện, công tắc. Xác
định các lỗ khoan trên bảng điện, lỗ vít cố định bảng điện vào tường, lỗ vít cố định các thiết bị trên bảng
điện, lỗ khoan để đi dây (luồn dây)
2) Học sinh thực hành:
- Khoan các lỗ như đã lấy dấu ở trên
- GV hướng dẫn HS thực hiện: Khoan mồi dùng mũi khoan ∅ 2mm để khoan các lỗ dùng để bắt các thiết
bị điện vào bảng điện. Khoan xuyên dùng mũi khoan ∅ 5mm để khoan xuyên các lỗ vít cố định bảng điện
vào tường, lỗ đi dây.
- Cách tiến hành:
+ Kép chặt, cố định bảng gỗ. Hạ mũi khoan xuống sát chi tiết để chính tâm lỗ đúng với đầu nhọn mũi
khoan, nâng mũi khoan, cho máy chạy. Tiến hành khoan
+ Điều chỉnh để mũi khoan tiến đều và duy trì quá trình cắt liên tục, Nếu mũi khoan sâu, cần nâng mũi
khoan lên thường xuyên.
Tiết 22,23,24: MỘT SỐ KHÍ CỤ VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN CỦA MẠNG ĐIỆN SINH HOẠT

A – Mục tiêu
- HS nắm vững một số thiết bị điện của mạng điện sinh hoạt
B - Chuẩn bị;
- Giáo án
- Một số thiết bị điện: Ổ điện, công tắc, cầu chì, cầu dao…
trêng thcs S¬n Hãa ********** ********* nguyÔn th¸i hoµng
14
Giáo án Nghề Điện Dân Dụng THCS
C – Các hoạt động lên lớp
Nội dung
I - Ổ điện và phích cắm
1- Ổ điện:
- Là thiết bị dùng để lấy điện cho các đồ dùng điện.
- Có nhiều loại ổ điện: loại 2 lỗ, 3 lỗ, loại lỗ tròn, loại lỗ dẹt, loại lắp cố định trên tường, loại di động…
- Gồm 2 bộ phận chính là vỏ và cực tiếp điện. Bên ngoài vỏ ổ điện thường ghi trị số định mức của điện áp
và dòng điện, VD: 220V – 5A
- Chú ý lắp đặt: Không lắp đặt nơi quá nóng, ẩm ướt và nhiều bụi. Loại gắn tường cố định nên cách mặt
đất không dưới 1,5m. Loại di động cần đảm bảo an toàn điện. Nếu dùng nhiều cấp điện khác nhau thì nên
dùng nhiều ổ điện khác nhau để tránh nhầm lẫn.
2 – Phích cắm
- Là thiết bị lấy điện từ ổ điện cho các đồ dùng điện.
- Có nhiều loại: loại tháo được, loại không tháo được, chốt cắm tròn, chốt cắm dẹt, chốt 2 ngạnh, 3
ngạnh…
- Cấu tạo: gồm 2 bộ phận chính là thân bằng nhựa hoặc sứ có ghi cường độ và điện áp định mức, bộ phận
tiếp điện bằng đồng.
II- Cầu chì, công tắc
1- Cầu chì
- Là thiết bị bảo vệ an toàn cho các đồ dùng điện, mạch điện khi xảy ra sự cố ngắn mạch hoặc quá tải.
- Có nhiều loại như cầu chì hộp, cầu chì ống, cầu chì nắp vặn cầu chì nút…
- Cấu tạo: gồm 3 bộ phận là vỏ bằng nhựa, chốt giữ dây chảy bằng đồng và dây chảy (dây chảy chủ yếu

bằng chì hoặc đồng, nhôm)
2- Công tắc điện:
- Là thiết bị để đóng và cắt mạch điện có điện áp dưới 500V và cường độ dưới 5A.
- Có nhiều loại: công tắc xoay, bật, bấm, giật…
- Cấu tạo gồm 3 phần: núm tắt mở bằng nhựa, các tiếp điểm tĩnh và động bằng đồng, vỏ bằng nhựa để
cách điện trên vỏ có ghi điện áp và cường đô định mức.
- Được lắp nối tiết với đồ dùng điện, sau cầu chì, trước phụ tải
III- Cầu dao, Áp tô mát
1- Cầu dao
- Là thiết bị đóng, cắt dòng điện bằng tay.
- Có nhiều loại cầu dao: 1 cực, 2 cực, 3 cực
- Cấu tạo: gồm 3 bộ phận chính là bộ phận tiếp điện động (lưỡi dao) là một thanh bằng đồng, bộ phận tiếp
điện tĩnh, vỏ bằng sứ hoặc bằng nhựa có ghi điện áp và cường độ định mức.
- Dùng lắp ở đường dây chính, đóng cắt dòng điện có công suất nhỏ
2- Áp tô mát:
- Là thiết bị phối hợp cả hai chức năng của cầu chì và cầu dao, tự động bảo vệ mạch điện khi ngắn mạch
hoặc quá tải.
- Có nhiều loại Áp tô mát: Áp tô mát dòng điện cự đại, dòng cực tiểu, điện áp thấp.
- Cấu tạo: gồm có tiếp điểm, nút đóng mở bằng tay, hệ thống ngắt mạch tự động bằng điện từ và bằng
nhiệt.
Tiết 25,26,27 - MỘT SỐ SƠ ĐỒ ĐIỆN ĐƠN GIẢN CỦA MẠNG ĐIỆN SINH HOẠT
- THỰC HÀNH ĐỌC SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN
trêng thcs S¬n Hãa ********** ********* nguyÔn th¸i hoµng
15
Giỏo ỏn Ngh in Dõn Dng THCS
I. Mục tiêu
- Học sinh hiểu đợc các khái niệm sơ đồ điện , sơ đồ nguyên tắc, sơ đồ lắp ráp.
- Nhận biết đợc các kí hiệu qui ớc trên bản vẽ kĩ thuật .
II. Chuẩn bị đồ dùng
- Sơ đồ mạch điện H3.37, H3.38, H3.39

- Bảng kí hiệu qui ớc kí hiệu sơ đồ điện (bảng 37)
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ
? Hãy mô tả cách lắp đặt dây dẫn điện ở gia đình em ?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
? Sơ đồ điện là gì ?
G sủ dụng bảng kí hiệu qui ớc phân tích
cho học sinh nắm đợc các kí hiệu và ý
nghĩa của từng kí hiệu đó ( sgk/60)
? Có mấy loại sơ đồ điện ?
? Sơ đồ nguyên lý là gì?
? Tác dụng của sơ đồ nguyên lí ?
G đa ra một số sơ đồ nguyên lí để học sinh
quan sát ( H4.2, H4.4, H4.5 sgk kĩ 9 cũ )
? Sơ đồ lắp đặt là gì ?
? Cho biết công dung của sơ đồ lắp đặt ?
G đa ra một số sơ đồ H 3.39b, H3.38,
H3.40 /63+64 sách nghề
? Thế nào là mạch bảng điện chính ?
G giới thiệu và giảng dựa vào sơ đồ H3.37
sách nghề /62.
? Mạch bảng điện nhánh có nhiệm vụ gì?
G gới thiệu H3.38 sơ đồ nguyên lí mạch
bảng điện nhánh (sách nghề /63), yêu cầu
học sinh vẽ đợc 2 sơ đò này .
G lần lợt đa ra sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp
ráp của một số mạch đèn chiếu sáng
G giảng giải trên sơ đồ hình vẽ

H theo dõi và vẽ sơ đồ vào vở
Hoạt động 1:
I. Khái niệm sơ đồ điện
- là hình biểu diễn qui ớc của mạch điện và hệ
thống điện .
1. Một số kí hiệu qui ớc trong sơ đồ điện
( Bảng 3.7/60-61 )
2. Phân loại sơ đồ điện
a. Sơ đồ nguyên lý :
- là sơ đồ chỉ nói nên mối liên hệ điện mà không
thể hiện vị trí sắp xếp cách lắp ráp của các phần
tử
- tác dụng :dùng để nghiên cứu nguyên lí hoạt
động của mạch điện và các thiết bị điện
b. Sơ đồ lắp đặt :
- là sơ đồ biểu thị cách sắp xếp vị trí của thiết bị
điện , đồ dùng điện trong mạch
- Dùng để lắp ráp, sửa chữa , dự trù các thiết bị .
Hoạt động 2.
II: Một số sơ đồ mạng điện sinh hoạt
1. Mạch bảng điện
a. Mạch bảng điện chính
- lấy điện từ sau công tơ đến bảng điện nhánh tới
đồ dùng điện .
b. Mạch bảng điện nhánh
- Cung cấp điện trực tiếp tới các đồ dùng điện
2. Một số mạch đèn chiếu sáng
a. Mạch đèn gồm 1 cầu chì, 1 công tắc điều
khiển một bóng đèn (H3.39)
b. Sơ đồ mắc 2cầu chì, một ổ điện ,2 công tắc

điều khiển 2 bóng đèn (H3.40)
c. Mạch công tắc 3 cực ( H3.41, H3.42)
- Một công tắc 3 cực điều khiển 2 mạch điện ,
chuyển đổi thắp sáng luân phiên .
d. Mạch đèn huỳnh quang sử dụng chấn lu 2, 3
đầu dây (H3.43, H3.44)
2. Mạch quạt trần( H3.45)
3. Mạch chuông điện (H3.46)
trờng thcs Sơn Hóa ********** ********* nguyễn thái hoàng
16
Giỏo ỏn Ngh in Dõn Dng THCS
* Củng cố
? Sơ đồ điện là gì? Nêu khái niệm sơ đồ nguyên lí , sơ đồ lắp ráp, tác dụng
của từng loại sơ đồ ?
? Vẽ sơ đồ lắp ráp mạch đèn gồm 1 cầu chì, 1 công tắc điều khiển một bóng
đèn?
*H ớng dẫn về nhà
- Học theo câu hỏi phần củng cố
- Tập vẽ một số sơ đồ lắp ráp của mạch điện .
Tit 28,29 - lắp đặt dây dẫn và các thiết bị của mạng điện sinh hoạt
A - Mc tiờu
- HS nm c cỏch lp t dn dn v cỏc thit b ca mng in.
B - Chun b
- Giỏo ỏn
C Cỏc bc lờn lp
Ni dung
I- Lp t dõy dn:
1- Lắp đặt kiểu nổi dùng ống luồn dây
- u điểm: đảm bảo yêu cầu mĩ thuật tránh đợc tác động xấu của môi trờng đến dây dẫn
a) Vạch dấu:

- Vạch dấu vị trí đặt bảng điện: Cách mặt đất 1,3-1,5m, cách mép tờng cửa ra vào 200mm
- Vạch dấu các lỗ bắt vít bảng điện ở 4 góc, vạch dấu điểm đặt các thiết bị
b) Lắp đặt
- Bắt vít vào nêm gỗ đặt chìm trong tờng: Lắp đặt bảng điện, lắp đặt các phụ kiện, gá lắp thiết bị
- Đi dây trong ống luồn dây
2 - Lắp đặt mạng điện kiểu nổi trên puli sứ và sứ kẹp.
a) Đi dây trên puli sứ
- Cố định puli sứ đầu tiên sâu đó căng dây cố định ở puli sứ tiếp.
- Để dây dẫn đợc ổn định ngời ta buộc dây dẫn điện vào puli bằng một dây đồng hoặc dây thép nhỏ
- Cách buộc : buộc đơn , buộc kép
b) Đi dây trên kẹp sứ
- Loại 2 rãnh, 3 rãnh. Cho dây dẫn vào rãnh dùng tuavít vặn
c) Yêu cầu công nghệ khi lắp đặt dây dẫn trên puli sú và kẹp sứ
- Đờng dây song song với vật kiến trúc
- Cao hơn mặt đất 2,5m , cách vật kiến trúc không nhỏ hơn 10mm.
- Bảng điện cách mặt đất tối thiểu 1,3-1,5m.
- Khi dây dẫn đổi hớng hoặc giao nhau phải tăng thêm puli hoặc ống sứ.
3) . Lắp đặt mạng điện kiểu ngầm
a) u im:Mng in c lp t ngm, i dõy trong tng, trong sn bờ tụng v dựng ng lun
dõy. Cỏch lp ny m bo m thut v cng trỏnh c cỏc tỏc ng ca mụi trng
b) Yờu cu:
- Tit din ca dõy khụng c quỏ 40% tit din ca ng.
- Trong ng phi sch, ming ng phi nhn.
- Bỏn kớnh cong ca ng khi t trong bờ tụng khụng c nh hn 10 ln ng kớnh ng.
- Khụng lun chung dõy dn in xoay chiu v mt chiu vo cựng mt ng, cỏc dõy khụng cựng in ỏp
vo cựng 1 ng.
- Dõy trong ng khụng c cú ch ni, phi dựng hp ni dõy
II - Lp t thit b in: (Xem thờm bi mt s khớ c v thit b in)
1. Lp t in: (Xem bi mt s khớ c v thit b in)
2. Cu chỡ, cụng tc, cu dao:

trờng thcs Sơn Hóa ********** ********* nguyễn thái hoàng
17
Giỏo ỏn Ngh in Dõn Dng THCS
- c la chn lp t ỳng theo cụng dng v tớnh nng k thut ca chỳng. c lp t dõy pha ca
li in
- Cu dao c lp t u ng dõy chớnh dựng úng ct mng in hay úng ct thit b cú cụng
sut ln. Khi lp cu dao phi cho u ct in hng v phớa ngun, dõy chy hng v ni tiờu th.
- Cu chỡ c lp u ng dõy chớnh v ph, t ni d thy d sa. Nu dõy chỡ b chy, t phi
thay dõy chỡ cựng loi.
- Cụng tc c lp sau cu chỡ.
TIT 30 : KIM TRA THC HNH
Đề kiểm tra thực hành (45 phút )
Câu 1:
Em hãy kể các khí cụ điện có trong nhà em. Trong sơ đồ điện những khí cụ đó đợc biểu thị
bằng những kí hiệu gì? Hãy vẽ nhng kí hiệu đó.
Câu 2:
Em hãy cho biết có nhng loai sơ đồ điện nao? Em hãy vẽ sơ đồ mạch điện bảng nhánh.
Câu 3:
Em hãy nêu các yêu cầu, qui trình của một mối nối.
Tiết 31,32,33
Thực hành lắp bảng
điện
I. Mục tiêu
- Vẽ đợc sơ đồ lắp đặt bảng điện gồm 2 cầu chì, 1 công tắc, 1 ổ cắm.
- Nắm đợc các bớc tiến hành lắp đặt bảng điện
- Lắp đặt đợc bảng điện gồm 2 cầu chì, 1 công tắc, 1 ổ cắm điều khiển một bóng đèn.
- Học sinh làm việc nghiêm túc , chính xác, khoa học , an toàn.
II. Chuẩn bị đồ dùng
- Bảng điện , 1ổ điện đơn, 2 cầu chì, 1 công tắc, một bóng đèn, dây dẫn điện , giấy ráp, băng
dính cách điện .

- Kìm, dao, tua vít
III. Tiến trình dạy học
1. ổ định tổ chức
2. Nội dung thực hành
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò và
nội dung cơ bản
G đa ra sơ đồ nguyên lí nh sgk yêu cầu học
sinh xây dựng sơ đồ lắp đặt bảng điện gồm
2 cầu chì, 1 công tắc, 1 ổ cắm
G yêu cầu học sinh vạch dấu trên bảng
điện sau đó khoan lỗ.
G chú ý quan sát kĩ thuật khoan , khoan
Hoạt động 1:
1. Xây dung sơ đồ lắp đặt
H: quan sát sơ đồ nguyên tắc, sau dó vẽ sơ đồ
lắp ráp
2. Vạch dấu
H vạch dấu trên bảng điện sau đó khoan lỗ
- Các lỗ khoan :
trờng thcs Sơn Hóa ********** ********* nguyễn thái hoàng
18
Giỏo ỏn Ngh in Dõn Dng THCS
các lỗ xuyên và không xuyên
G thao tác mẫu lắp đặt hoàn chỉnh một
bảng điện
G quan sát, uốn nắn, rút kinh nghiệm
* Chú ý: cầu chì, công tắc, ổ cắm đều phải
đấu ở dây pha vì dây pha là thiết bị bảo vệ
đóng cắt.

- Đi dây theo thứ tự các bớc lắp đặt bảng
điện .
- Yêu cầu mỗi học sinh phải lắp đợc một
bảng điện với các thiết bị trên
Sau khi lắp xong bảng điện gv yêu cầu HS
kiểm tra mạch điện theo các bớc sau:
+ Nối mạch điện vào nguồn
+ Dùng bút thử điện để kiểm tra
G kiểm tra chấm điểm sản phẩm của học
sinh ( có thể thu về nhà chấm điểm sau)
* Nhận xét buổi thực hành
- ý thức
- chuẩn bị
- kết quả.
* Thu dọn sau buổi thực hành
+ cầu chì, công tắc, ổ cắm
+ lỗ bắt vít bảng điện vào tờng
+ lỗ luồn dây
Hoạt động 2. II: Lắp đặt dây dẫn và khí cụ
điện
H quan sát, làm theo

Hoạt động 3.
III: Kiểm tra mạch điện
-khoan lấy dấu tốt ( 2điểm)
- lắp đặt đúng vị trí ( 2điểm)
- đi dây đúng ( 4điểm)
- mĩ thuật ( 2điểm)
Tit 34,35:
th: Lắp mạch điện một đèn

sợi đốt
I. Mục tiêu
- Học sinh xây dựng đợc sơ đồ lắp đặt từ sơ đồ nguyên lý
- Biết lập kế hoạch cho công việc lắp đặt
- Lắp đặt đợc mạch đèn một sợi đốt
- Làm việc có kỉ luật , cẩn thận , an toàn, và đúng kĩ thuật .
II. Chuẩn bị đồ dùng
- Bảng điện , cầu chì, công tắc, bóng đèn sợi đốt, dây dẫn , giấy ráp, băng cách
điện .
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
trờng thcs Sơn Hóa ********** ********* nguyễn thái hoàng
19
A
O
Giỏo ỏn Ngh in Dõn Dng THCS
2. Bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò và những nội dung cơ bản
G đa ra sơ đồ nguyên lí mạch điện gồm
1cầu chì , 1công tắc điều khiển một bóng
đèn.

G yêu cầu học sinh tìm hiểu mạch điện
chính , mạch nhánh, các mối nối , các mối
liên hệ về điện của các thiết bị trong mạch
G yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ lắp đặt theo
bảng điện thực có của mình
G yêu cầu học sinh thống kê các thiết bị
điện và vật liệu vào bảng

Hoạt động 2. II. Thống kê các thiết bị
điện và vật liệu
STT
Tên thiết bị vật liệu
điện
Số lợng
1
2

G yêu cầu học sinh lắp đặt bảng điện của
mình theo sơ đồ lắp đặt mà mình đã xây
dựng
G quan sát, theo dõi, uốn nắn sai sót.
G gọi lần lợt học sinh mang sản phẩm của
mình lên chấm ( khoảng 14 học sinh)
Nếu sản phẩm nào không đạt giáo viên chỉ
ra lỗi sai và cho về chỗ làm lại
- Chấm vòng 2: sản phẩm của những học
sinh cha đạt vòng 1 ( nếu hết thời gian G
thu về nhà chấm )
* Nhận xét buổi thực hành
- ý thức chuẩn bị đồ dùng
- ý thức thực hành
- kĩ năng thực hành
- kết quả
* Thu dọn vệ sinh sau buổi thực hành
Hoạt động 1 . I. Tìm hiểu sơ đồ nguyên lí
và vẽ sơ đồ lắp đặt .
1. Tìm hiểu sơ đồ nguyên lí


H nghiên cứu mạch điện
2. Vẽ sơ đồ lắp ráp
H vẽ sơ đồ lắp đặt theo bảng điện thực có của
mình vào vở nháp
2. Lắp đặt mạch điện .
H lắp đặt bảng điện của mình theo sơ đồ lắp đặt
mà mình đã xây dựng
- Vạch dấu vị trí các thiết bị điện.
- Lắp mạch chính
- Lắp mạch nhánh
Hoạt động 3. Kiểm tra đánh giá sản phẩm
* H ớng dẫn về nhà
- Thực hành lắp lại mạch điện trên
trờng thcs Sơn Hóa ********** ********* nguyễn thái hoàng
20
A
O
A
O
Giỏo ỏn Ngh in Dõn Dng THCS
- Chuẩn bị dung cụ , vật liệu giờ sau thực hành lắp bảng điện gồm 2cầu chì, 2công tắc, 2
bóng đèn.
Tit 36: th: lắp mạch điện hai đèn
sợi đốt
I. Mục tiêu
- Vẽ đợc sơ đồ lắp đặt mạch điện hai đèn sợi đốt
- Lắp đợc mạch điện điều khiển hai đèn sợi đốt
- Làm việc cẩn thận , nghiêm túc, khoa học và an toàn ao động
II. Chuẩn bị đồ dùng
- Bảng điện , 2công tắc, 2cầu chì, 2bóng đèn có đui , dây dẫn, băng cách điện , giấy ráp.

- Kìm điện , khoan tay, tua vít, bút thử điện , dao, thớc lá.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ
Kiểm tra dụng cụ thực hành của học sinh
3. Nội dung thực hành
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
và những nội dung cơ bản
Từ sơ đồ nguyên lí giáo viên yêu cầu học
sinh vẽ sơ đồ lắp đặt
G kiểm tra việc vẽ sơ đồ lắp đặt của học
sinh và uốn nắn sửa chữa cho đúng
G yêu cầu H thống kê thiết bị vật liệu vào
bảng
H thống kê thiết bị vật liệu vào bảng
STT Tên thiết bị và vật liệu Số lợng
1
2
? Nêu tiến trình lắp đặt mạch điện ?
Hoạt động 1. Xây dựng sơ đồ lắp đặt và
thống kê thiết bị
H nghiên cứu sơ đồ nguyên lí
H vẽ sơ đồ lắp đặt
Hoạt động 2. Lắp đặt mạch điện
trờng thcs Sơn Hóa ********** ********* nguyễn thái hoàng
21
A
O
A

O
Giỏo ỏn Ngh in Dõn Dng THCS
G yêu cầu học sinh làm theo qui trình trên .
G theo dõi uốn nắn các thao tác
G gọi từng học sinh mang sản phẩm lên
chấm điểm , nếu sản phẩm nào không đạt
yêu cầu thì gv rút kinh nhgiệm và chỉ ra h-
ớng sửa chữa rồi thu sản phẩm đó về nhà
chấm sau.
Biểu điểm :
- Đúng kĩ thuật : 6 điểm
- Mĩ thuật : 2 điểm
- Mối nối ít và tiết kiệm dây dẫn: 2 điểm
* Nhận xét buổi thực hành
- chuẩn bị
- ý thức trong buổi thực hành
- kĩ năng thc hành
* Dọn vệ sinh nơi thực hành
H : - vạch dấu vị trí các thiết bị điện .
- lắp đặt các thiết bị điện vào bảng điện nối dây
đui đèn
- đi dây theo sơ đồ lắp đặt
- kiểm tra lại mạch điện bằng bút thử điện rồi
nối nguồn.
Hoạt động 3. Kiểm tra đánh giá
* H ớng dẫn về nhà
- ôn tập lắp mach đèn sợi đốt

CHNG III MY BIN P
TIT 40,41,42 - MT S VN CHUNG V MY BIN P MT PHA

A - MC TIấU:
- Nm c cụng dng, phõn loi v nguyờn lý lm vic ca mỏy bin ỏp.
- Nm c cu to v s liu k thut ca mỏy bin ỏp.
- Cú ý thc trong hc tp, m bo an ton lao ng.
B - CHUN B
- 1 mỏy bin ỏp
C CC HOT NG LấN LP
HOT NG CA GV - HS NI DUNG BI HC
- Trờn thc t em thy MBA dựng
vo nhng vic gỡ?
I ) Khỏi nim chung v mỏy bin ỏp.
1) nh ngha: Mỏy bin ỏp (MBA) l thit b tnh in, lm
vic theo nguyờn lý cm ng in t. Dựng bin i in ỏp
ca dũng in xoay chiu m vn gi nguyờn tn s.
- Mỏy bin i tng in ỏp gi l MBA tng ỏp.
- Mỏy bin i gim in ỏp gi l MBA gim ỏp.
2) Cụng dng:
- Tng in ỏp truyn ti in nng t nh mỏy in n cỏc
h tiờu th in.
- Gim in ỏp phõn phi cho cỏc thit b, dựng in
trờng thcs Sơn Hóa ********** ********* nguyễn thái hoàng
22
Giáo án Nghề Điện Dân Dụng THCS
- Dùng để ghép nối tín hiệu trong kỹ thuật điện tử
- Ngoài ra trong thực tế chúng ta còn gặp rất nhiều lo ại MBA
khác được chia theo nhu cầu sử dụng như: MBA điều chỉnh,
MBA tự ngẫu
- Từ công dụng để chia loại
MBA.
- Phân loại theo số pha thì có

những loại nào?
3) Phân loại:
* Có nhiều loại MBA và có nhiều cách phân loại khác nhau.
a) Phân loại theo công dụng:
- MBA điện lực: Dùng để truyền tải và phân phối điện năng.
- MBA điều chỉnh: Dùng để điều chỉnh loại công suất nhỏ dùng
phổ biến trong gia đình.
- MBA thông dụng dùng trong đo lường, phòng thí nghiệm, hàn
điện.
b) Theo số pha của dòng điện biến đổi.
- Chia thành 2 loại: 1 pha và 3 pha.
c) Theo vật liệu làm lõi:
- MBA lõi thép và MBA lõi không khí.
d) Theo phương pháp làm mát.
Có 2 loại: Làm mát bằng không khí, làm mát bằng dầu.
* GV đưa mẫu 1 MBA cho HS
quan sát. Hỏi:
- Hãy chỉ ra nhưng bộ phận của
MBA?
- Lõi thép được cấu tạo như thế
nào? (ghép bởi nhiều lá thép)
* GV giới thiệu nguyên liệu và
tính chất của lõi thép.
4) Cấu tạo:
MBA gồm 3 bộ phận chính: Bộ phận dẫn từ, bộ phận dẫn điện,
vỏ bảo vệ. Ngoài ra còn có các bộphận điều chỉnh, đồng hồ đo,
chuông, đèn báo, các bộ phận cách điện…
a) Bộ phận dẫn từ
- Là lõi thép do nhiều lá thép kỹ thuật điện ghép lại. Có tác dụng
vừa là bộ phận dẫn từ vừa là khung để quấn dây.

- Thép kỹ thuật điện là thép hợp kim có thành phần silic được
cán thành các lá thép mỏng, có lớp cách điện nhằm giảm tổn hao
năng lượng(tổn hao phucô và tổn hao từ trễ) trong quá trình làm
việc.
- Tính chất của thép kỹ thuật còn phụ thuộc vào hàm lượng silic
có tròn thép, nếu hàm lượng silic càng nhiều thì hao tổn càng ít
nhưng dễ gẫy.
- Lõi thép thường có 2 kiểu là kiểu lõi và kiểu bọc.
b) Bộ phận dẫn điện:
- Là các cuộn dây thường làm bằng đồng. Thường có 2 cuộn dây
- Cuộn dây nối với nguồn điện nhận điện áp vào MBA gọi là
cuộn sơ cấp. Cuộn nối với phụ tải , đưa điện áp ra gọi là cuộn
thứ cấp. Phụ tải là các đồ dùng điện, thiết bị điện. 2 cuộn dây
này thường không nối điện với nhau.
+ MBA có 2 cuộn dây phân biệt được gọi là MBA cảm ứng.
+ MBA có 2 cuộn dây nối điện với nhau (hoặc chỉ có 1 cuộn
dây) là MBA tự ngẫu. MBA tự ngẫu tiết kiệm được lõi thép, dây
quấn và tổn hao ít hơn MBA cảm ứng nhưng ít an toàn về điện
c) Vỏ máy:
- Vỏ MBA thường được làm bằng kim loại để bảo vệ máy, ngoài
vỏ có lắp đồng hồ đo (V, A) bộ phận chuyển mạch, ổ lấy điện ra,
bộ điều chỉnh.
d) Vật cách điện:
- Vật cách điện trong MBA áp gồm giấy cách điện giữa các cuộn
trêng thcs S¬n Hãa ********** ********* nguyÔn th¸i hoµng
23
Giáo án Nghề Điện Dân Dụng THCS
dây, giữa dây và lõi thép, sơn cách điện giữa các vòng dây, giữa
các lá thép.
- Tuổi thọ của MBA phụ thuộc nhiều vào vật cách điện trong

MBA. Nếu cách điện không tốt sẽ gây sự cố về điện, nếu cách
điện quá tốt sẽ tăng kích thước, tăng giá thành
- Quan sát 1 MBA áp ta thấy
ngoài vỏ thường ghi những số liệu
gì?
5) Các số liệu kỹ thuật.
Các số liệu kỹ thuật qui định điều kiện kỹ thuật của MBA do
nhà chế tạo quy định thường được ghi trên nhãn hiệu.
- Trên nhãn hiệu có ghi các số liệu kỹ thuật:
+ Công suất định mức (V.A; KVA đọc là Vôn Ampe,
KilôvônAmpe)
+ Điện áp định mức: V
6) Nguyên lý làm việc
- Khi nối cuộn dây N
1
với nguồn điện xoay chiều có điện áp U
1
dòng điện chạy cuộn dây sơ cấp có dòng điện. Nhờ có cảm ứng
điện từ giữa cuộn dâysơ cấp và cuộn dây thứ cấp mà trong cuộn
dây thứ cấp xuất hiện dòng điện có điện áp U
2
- Tỉ số giữa điện áp sơ cấp và thứ cấp bằng tỉ số giữa các vòng
dây của chúng.

k
N
N
U
U
==

2
1
2
1
(k gọi là hệ số biến áp)
Nếu U
2
> U
1
: gọi là máy biến áp tăng áp
U
1
> U
2
; gọi là máy biến áp giảm áp
- Ngoài ra biến áp thường dùng trong gia đình là loại biến áp chỉ
có một cuộn dây. Biến áp này gọi là biến áp tự ngẫu, một phần
của cuộn dây đóng vai trò như cuộn sơ cấp hoặc thứ cấp. Ưu
điểm của loại này là hiệu suất cao và tiết kiệm vật liệu (đồng,
thép).
MBA tự ngẫu tăng áp MBA tự ngẫu giảm áp
II - Ổn áp:
- Là 1 MBA tự ngẫu được dùng phổ biến trong các gia đình. Khi
điện áp sơ cấp thay đổi muốn giữ điện áp thứ cấp không đổi
người ta thay đổi số vòng dây cuộn sơ cấp. Dây cuốn của ổn áp
được quấn trên lõi thép hình vành khăn. Để thay đổi số vòn dây
quấn sơ cấp khi điện áp cung cấp thay đổi, người ta dùng 2 IC
điều khiển động cơ quay con trượt để thay đổi số vòng dây cuộn
sơ cấp nhằm duy trì điện áp thứ cấp không đổi
Tiết 43,44 : SỬ DỤNG, BẢO DƯỠNG, XỬ LÝ MỘT SỐ HƯ HỎNG THÔNG THƯỜNG MÁY

BIẾN ÁP TRONG GIA ĐÌNH
trêng thcs S¬n Hãa ********** ********* nguyÔn th¸i hoµng
24
U
2
U
1
U
1
U
2
U
1
U
2
Lõi
Cuộn dây sơ cấp
Cuộn dây thứ cấp
Giáo án Nghề Điện Dân Dụng THCS
A - MỤC TIÊU
- HS nắm được các lưu ý khi sử dụng và bảo dưỡng MBA trong gia đình. Có ý thức sử dụng tốt MBA.
- Nắm được 1 số hư hỏng thường gặp ở MBA và biết khắc phục sửa chữa những hư hỏng đó.
B - CHUẨN BỊ
- 1 số loại MBA
C – CÁC HOẠC ĐỘNG LÊN LỚP.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG BÀI HỌC
I - Sử dụng:
1- Cách chọn máy biến áp:
Khi chọn mua MBA cần chú ý chọn loại MBA, công suất và xác
định và chất lượng của MBA.

- Chọn loại máy biến áp: Tuỳ theo mục đích sử dụng mà chọn
loại máy biến áp.
+ Nếu cần một điện áp ổn định khi điện áp nguồn thay đổi ta
chọn máy biến áp cung cấp.
+ Nếu cần nhiều cấp điện áp thì chọn máy biến áp điều chỉnh
Thông thường trong gia đình hay dùng loại máy biến áp điều
chỉnh
- Chọn công suất: chọn MBA có công suất sao cho khi sử dụng
đồng thời các thiết bị điện thì P
sử dụng
≤ P
dịnh mức của MBA
2- Xác định chất lượng của MBA
Xác định chất lượng của MBA là xét các chỉ tiêu về độ tăng
nhiệt, khả năng chịu tải, tiếng ồn, độ cách nhiệt và mẫu mã.
- Thử độ tăng nhiệt: Nâng điện áp vào cao hơn điện áp định mức
khoảng 5% sau 30 phút máy chỉ hơi ấm là được.
- Thử khả năng chịu tải, tiếng ồn: MBA chạy ở chế độ định mức
trong 30 phút máy không kêu, không có mùi khét là được.
- Chất lượng cách điện: Dùng bút thử điện để thử lõi thép, vỏ
máy, các ốc, vít không rò điện là được.
3- Cách sử dụng:
Để MBA được bền lâu cần lưu ý 1 số điểm sau:
- Đối với máy mới dùng hoặc lâu không sử dụng ta phải sấy
trước khi dùng.
- U nguồn ≤ U định mức của máy, P
sử dụng
≤ P
dịnh mức
.

- Đặt mMBA nơi khô ráo, thoáng gió.
- Theo dõi nhiệt độ của máy thường xuyên nếu thấy có hiện
tượng lạ phải kiểm tra xem máy có quá tải hay hư hỏng gì không
- Chỉ thay đổi nấc điện áp, lau chùi, tháo dỡ máy khi chắc chắn
đã ngắt nguồn điện vào máy.
- Lắp các thiết bị bảo vệ như áp tô mát hoặc cầu chì.
II - Một số hư hỏng thông thường và cách xử lý
Hiện tượng Nguyên nhân Dụng cụ cần dùng Xử lý
Máy không
làm việc
- Cháy cầu chì - Ôm kế, kìm, cờ lê - Tháo, đo, kiểm tra cầu chì
- Sai điện áp - Vôn kế - Đo U
1
, đưa đúng điện áp
- Hở mạch sơ, thứ
cấp, tiếp xúc kém
- Đồng hồ vạn năng,
dụng cụ tháo lắp
máy
- Nối lại dây vào, ra nguồn. Đo kiểm
tra tìm chỗ xúc xấu ở chuyển mạch
trêng thcs S¬n Hãa ********** ********* nguyÔn th¸i hoµng
25

×