Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

GA- TUAN 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.71 KB, 25 trang )

Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Lớp 2 Năm học : 2010-2011


Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011
Hoạt động tập thể: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN

Toán: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I . Mục tiêu:
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200 .
- Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2(a), 3.
II. Đồ dùng dạy học: Như SGV – 223.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ:
Bài 3: Điền dấu số vào chỗ trống.
Bài 4: Viết các số theothứ tự từ nhỏ 
lớn.
- Nhận xét chung.
2 . Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Giới thiệu các số từ 111 đến 200 :
- Giới thiệu số 111.
- GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 100
và hỏi:
+ Có mấy trăm ?
- GV yêu cầu HS viết số 100 vào cột
trăm.
- GV gắn thêm HCN biểu diễn 1 chục
và hình vuông nhỏ, hỏi:


+Có mấy trăm, mấy chục và mấy đ. vị ?
- GV yêu cầu HS lên viết.
- GV : Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1
đơn vị, trong toán học người ta dùng số
một trăm mười một và viết là 111.
- GV giới thiệu số 112, 115 tương tự
như giới thiệu số 111.

- GV yêu cầu đọc các số vừa lập được.
-Các số từ 101 đến 110.
- 1 HS lên điền:100, 101, 102, 103,
104, 105 106, 107, 108.
103 , 105 , 106 , 107 , 108.

- Có 100.
- 1 HS viết.

- 1 trăm, 1 chục và 1 đơn vị.
- 1 HS viết.
- HS viết và đọc số 111.
- HS thảo luận để viết các số còn thiếu
trong bảng. Sau đó 3 HS lên làm bài
trên bảng lớp ( 1 HS đọc số, 1 HS viết
số, 1 HS gắn hình biểu diễn số ).
- HS đọc.
GV thực hiện: Lê Thị Phương 49
Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Lớp 2 Năm học : 2010-2011

* Thực hành:
Bài 1 :Viết theo mẫu.

- GV yêu cầu HS tự làm bài .
- GV yêu cầu HS đổi vở và kiểm tra cho
nhau.
Bài 2a :Số ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào
vở .
-Yêu cầu HS đọc tia số vừa lập được .
-Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng
bé hơn số đứng sau nó .
Bài 3: điền dấu >, < , = vào chỗ thích
hợp.
- GV viết bảng : 123 … 124
+ Em hãy so sánh chữ số hàng trăm của
số 123 và số 124 ?
+ Hãy so sánh chữ số hàng chục của số
123 và số 124 ?
+ Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của
số 123 và số 124 ?
- GV : Vậy khi đó ta nói 123 nhỏ hơn
124 hay 124 lớn hơn 123 và viết : 123 <
124 , 124 > 123.
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào
vở .
-GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố,dặn dò:
- Đọc các số sau :117, 119, 122 , 136.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài cũ , làm bài tập ở vở bài
tập .
-HS đọc yêu cầu .

Viết Đọc
111 Một trăm mười một
117 Một trăm mười bảy
154 Một trăm năm mươi bốn
181 Một trăm tám mươi mốt
195 Một trăm chín mươi lăm
- HS thực hành theo yêu cầu.
- HS đọc cá nhân đồng thanh.
-Chữ số hàng trăm đều là 1.

-Chữ số hàng chục đều là 2.
-Chữ số hàng đơn vị 3 < 4.
129 > 120 ; 126 > 122 ; 136= 136 ;
155<158 ; 120 < 152 ; 186 =186 ;
135 > 125 ; 148 >128.

Tập đọc: NHỮNG QUẢ ĐÀO
I . Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu đọc phân biết được lời kể chuyên và lời
nhân vật.
- Đọc đúng các từ ngữ khó , các từ dễ lẫn: hài lòng, nhận xét, tiếc rẻ, xoa đầu.
- Hiểu nội dung: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu
biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Kĩ năng sống: - Tự nhận thức.
- Xác định giá trị bản thân.
- Giáo dục HS biết quan tâm đến người khác.
II. Đồ dùng dạy học:
GV thực hiện: Lê Thị Phương 50
Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Lớp 2 Năm học : 2010-2011


-Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài
và trả lời câu hỏi bài cây dừa.
+Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn,
thân, quả)được so sánh với gì ?
+Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như
thế nào ?
2 . Bài mới : Giới thiệu bài.
a.Luyện đọc :
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung.
* Đọc từng câu:
* Luyện phát âm:
-Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó.
- GV đọc mẫu .
* Từ mới :
+ Em hiểu thế nào là hài lòng ?
* Đọc từng đoạn:
+ Bài này được chia làm mấy đoạn ?
Nêu rõ từng đoạn ?
+ Trong bài có mấy nhân vật ?
- Gọi HS đọc bài.
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Mỗi nhóm 4 em luyện đọc theo đoạn.
* Thi đọc giữa các nhóm:
- GV nhận xét nhóm có giọng đọc hay
nhất .
- Đọc toàn bài.
- Đọc đồng thanh.

Tiết 2:
b. Tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc bài.
+ Người ông dành những quả đào cho
ai ?
+ Mỗi cháu của ông đã làm gì với những
quả đào ?
+ Ông nhận xét gì về Xuân ? Vì sao ông
nhận xét như vậy ?
+ Ông nói gì về Vân ? Vì sao ông nhận
xét như vậy ?
+Ông nói gì về Việt? Vì sao ông nói
như vậy ?
+ Em thích nhân vật nào ? Vì sao
- Cây dừa .

-2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
- 1 HS đọc bài.
- HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết
bài.
- HS luyện đọc từ khó: hài lòng, nhận
xét, tiếc rẻ, xoa đầu.
- Vừa ý hay ưng ý .
- Bài có 4 đoạn: HS nêu từng đoạn .

- 4 nhân vật .
- 4 HS đọc 4 đoạn trong bài.
- HS đọc bài trong nhóm.
- HS các nhóm thi đọc bài.
- 1 HS đọc toàn bài .

- Lớp đọc đồng thanh toàn bài .

- 1 HS đọc bài . đọc bài, lớp đọc thầm.
+Người ông dành những quả đào cho
vợ và ba đứa cháu nhỏ .
-Xuân đem hạt trồng vào một cái
vò.Vân ăn hết phần của mình mà vẫn
thèm .Việt dành những quả đào của
mình cho bạn Sơn bị ốm.
-Ông nói mai sau Xuân sẽ làm vườn
giỏ, vì Xuân thích trồng cây .
-Vân còn thơ dại quá, vì Vân háu ăn.
An hết phần của mình mà vẫn thèm.
-Việt có tấm lòng nhân hậu, biết
nhường miếng ngon của mình cho bạn.
-HS trả lời theo cảm nhận.
GV thực hiện: Lê Thị Phương 51
Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Lớp 2 Năm học : 2010-2011

c. Luyện đọc lại :
- GV gọi HS đọc bài theo vai.
- GV nhận xét tun dương.
3 . Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học bài cũ , xem trước bài sau .
-HS tự phân vai và đọc bài theo vai .

Buổi chiều:
Tốn: ƠN LUYỆN
I/ Mục tiêu :
-Củng cố cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.

-Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
II/ Chuẩn bị :VBT
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Kiểm tra:
2.Bài mới:
Hoạt động : Luyện tập, thực hành.
Bài 1 : Viết theo mẫu .
- GV u cầu HS tự làm bài .
-GV u cầu HS đổi vở và kiểm tra cho nhau.
Bài 2: Số ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở .
-u cầu HS đọc tia số vừa lập được .
-Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số
đứng sau nó
Bài 3: điền dấu >, < , = vào chỗ thích hợp
- GV : Muốn điền cho đúng chúng ta phải so
sánh các số với nhau.
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 4:GV hướng dẫn
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- HS đọc,viết
- HS thực hiện.
a)112;114;116;117;119;120;
121
b)132;133;134;137;138;140;
141;142
c)182;184;185;187;188;189;
190;191;

192
115<119 165>156
137.130 189<194
156=156 172>170
149<152 192<200
185>179 190>158
-HS thực hiện

Tiếng việt: ƠN LUYỆN TẬP ĐỌC
I. Mục đích u cầu:
1. Rèn Kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ khó.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.
GV thực hiện: Lê Thị Phương 52
Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Lớp 2 Năm học : 2010-2011

II. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Luyện đọc:
- GV Hướng dẫn HS luyện đọc.
- HD luyện đọc từng câu.
- HD luyện đọc từng đoạn.
- Luyện đọc trong nhóm.
- GV theo dõi hướng dẫn những HS phát
âm sai, đọc còn chậm.
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi
đọc cá nhân, đồng thanh.

2/ Củng cố - Dặn dò:

- 1 em đọc lại cả bài.
- Nhắc nhở các em về nhà đọc lại.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm
4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình
thi đọc.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá
nhân, nhóm đọc đúng và hay.


Thủ công: LÀM VÒNG ĐEO TAY (T1)
I . Mục tiêu:
-HS biết cách làm và làm được vòng đeo tay bằng giấy.
-Thích làm đồ chơi , yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy học:
-Mẫu vòng đeo tay bằng giấy.
-Các quy trình làm vòng .
III . Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập
của HS.
2 . Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn quan sát và nhận xét:
- GV giới thiệu mẫu vòng đeo tay .
+ Vòng đeo tay được làm bằng gì ?
- Có mấy màu ?
* Hướng dẫn mẫu:
Bước 1: Cắt thành nan giấy

- Lấy 2 tờ giấy có màu khác nhau cắt thành các
nan giấy rộng 1 ô .
Bước 2 : Dán nối các nan giấy.
- Dán nối các nan giấy cùng màu thành 1 nan
giấy 50 - 60 ô rộng 1 ô , làm 2 nan như vậy .
Bước 3 : Gấp các nan giấy .
-Dán đầu của 2 nan như H1, gấp nan dọc đè lên
- HS quan sát .
- Làm bằng giấy.
- Có 2 màu .

-HS quan sát
GV thực hiện: Lê Thị Phương 53
Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Lớp 2 Năm học : 2010-2011

nan ngang sao cho nếp gấp sát mép nan H2 sau
đó lại gấp nan ngang đè lên nan dọc như H 3.
Tiếp tục gấp như vậy cho hết nan giấy rối dán 2
đầu nan lại ta được H4 .
Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay .
Dán 2 đầu sợi dây ta được vòng đeo tay bằng
giấy.
- GV tổ chức cho cả lớp làm vòng đeo tay.
- Theo dõi uốn nắn những HS yếu.
3. Củng cố,dặn dò:
+ Để làm được chiếc vòng đeo tay phải qua mấy
bước ? đó là những bước nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Về nhà tập làm cho thành thạo để tiết sau thực
hành .

- 2 HS trả lời .

Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2011
Chính tả : (TC) NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Mục đích yêu cầu:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn.
- Làm được bài tập 2b.
- Rèn luyện chữ viết cho HS.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết các từ sau :
giếng sâu, xâu kim, xong việc, song
cửa.
- Chấm VBT ( 5 -7 bài ).
- Nhận xét, sửa sai .
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung.
-Gọi HS đọc bài .
+ Người ông chia quà gì cho các cháu ?
+ Ba người cháu đã làm gì với quả đào
mà ông cho ?

+ Người ông đã nhận xét gì về các
cháu?
- HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con .


- 1 HS đọc bài .
-Chia mỗi cháu một quả đào.
-Xuân ăn đào xong đem hạt trồng . Vân
ăn xong vẫn còn thèm . Còn Việt thì
không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị
ốm.
- Ông bảo : Xuân thích làm vườn, Vân
bé dại, còn Việt là người nhân hậu.
GV thực hiện: Lê Thị Phương 54
Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Lớp 2 Năm học : 2010-2011

* Luyện viết:
-Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó .
- GV ghi bảng và hướng dẫn viết đúng .
-GV nhận xét sửa sai .
+Ngoài các chữ đầu câu phải viết hoa,
còn những chữ nào cũng phải viết hoa ?
Vì sao ?
- GV đọc HS viết bài vào vở.
- HS đọc lại toàn bài.
- GV thu một số vở bài tập để chấm .
* HD làm bài tập:
Bài 2b: Điền vào chỗ trống in hay inh ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào
vở bài tập.
-GV nhận xét sửa sai.
3 . Củng cố, dặn dò:
-Trả vở nhận xét sửa sai.
- Nhận xét tiết học.

- Về nhà sửa lỗi và xem trước bài sau .
- HS viết các từ khó vào bảng con: nhân
hậu, quả , trồng , ăn xong .
-Xuân, Vân, Việt . Vì đây là tên riêng
của các nhân vật.

- HS viết bài vào vở.
- HS dò bài soát lỗi.
- HS nộp từ 7 – 10 vở.
- HS đọc yêu cầu .
- To như cột đình.
-Kín như bưng.
-Tình làng nghĩa xóm.
-Kính trên nhường dưới.
-Chín bỏ làm mười.



Toán: CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có ba
chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2.
II. Đồ dùng dạy học:
-Các hình vuông , hình chữ nhật biểu diễn trăm , chục , đơn vị.
-Kẻ sẵn trên bảng lớp bảng có ghi trăm , chục , đơn vị , đọc số , viết số.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ:
Bài 2 : Số ?

Bài 3 : < , > , =

-GV nhận xét ghi điểm.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài.
* Giới thiệu các số có 3 chữ số:
- Đọc và viết số theo hình biểu
diễn.
- GV gắn lên bảng 2 hình vuông
-2 HS lên bảng thực hiện – Làm bảng con.
111, 112, 113, 114, 115, 116, 117,118,
119,120
129 > 120 126 > 122
120 < 152 186 =186
136 = 136 155 < 158
135 > 125 148 >128
GV thực hiện: Lê Thị Phương 55
Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Lớp 2 Năm học : 2010-2011

mỗi hình biểu diễn 100 và hỏi:
+ Có mấy trăm ô vuông ?
- Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu
diễn 40 và hỏi + Có mấy chục ô
vuông ?
- Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu
diễn 3 đơn vị và hỏi : Có mấy ô
vuông ?
- GV yêu cầu HS hãy viết số gồm 2
trăm,4 chục và 3 đơn vị .
- GV yêu cầu HS đọc số vừa viết
được .

- GV hỏi 243 gồm mấy trăm, mấy
chục và mấy đơn vị ?
- GV tiến hành tương tự với các số:
235, 310 , 240, 411, 205, 252 như
trên để HS nắm cách đọc, cách viết
và cấu tạo của các số .
* Thực hành:
Bài1 :Mỗi số sau ứng với số ô
vuông trong hình nào?

-GV nhận xét sửa sai.
Bài 2 : Mỗi số sau ứng với cách
đọc nào ?
3 . Củng cố,dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
- Về nhà học bài cũ , làm bài tập ở
vở bài tập .
- Có 2 trăm ô vuông.
- Có 4 chục ô vuông.

- Có 3 ô vuông .
-HS lên bảng viết số 243 lớp viết vào bảng
con.
- Một số HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh
Hai trăm bốn mươi ba .
- 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị.
Trăm Chục Đ. vị Viết Đọc
2 4 3 243 Hai trăm bốn ba
2 3 5 235 Hai trăm ba lăm
-HS đọc yêu cầu .

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
110 hình d ; 110 hình a ; 205 hình c ;
132 hình b ; 123 hình e .

- 2 HS lên bảng làm – lớp làm vào vở .
135 - d ; 311 - c ; 322 - g
521 - e ; 450 - b ; 405 - a .
- HS lắng nghe thực hành theo yêu cầu.

Kể chuyện: NHỮNG QUẢ ĐÀO
I . Mục đich yêu cầu: - Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một
cụm từ hoặc một câu (BT1).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt (BT2).
- HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT3).
- Rèn luyện cho HS tính mạnh dạn và cách diễn đạt khi kể chuyện.
II . Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện.
III . Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-GV yêu cầu kể nối tiếp theo từng đoạn.
- Nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới :

- 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện theo
đoạn .

GV thực hiện: Lê Thị Phương 56
Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Lớp 2 Năm học : 2010-2011


a.Giới thiệu bài: Trong tiết kể chuyện
này , các em sẽ cùng nhau kể lại câu
chuyện “Những quả đào”.
b.Hướng dẫn kể chuyện:
- Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện.
- GV gọi đọc yêu cầu bài 1.
+ Đoạn 1 có tên là gì ?
+ Đoạn 2 được tóm tắt như thế nào ?
+ Nội dung của đoạn 3 là gì ?

+ Nội dung của đoạn cuối là gì ?

- Kể lại từng đoạn theo gợi ý.
+ Bước 1: Kể trong nhóm.
- GV yêu cầu HS đọc thầm gợi ý trên
bảng phụ.
- GV chia nhóm , mỗi em kể 1 đoạn.
+ Bước 2 : Kể trước lớp.
- GV yêu cầu các nhóm cử đại diện lên
kể.
- GV tổ chức cho HS kể vòng 2.
- GV yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ
sung khi bạn kể.
- GV Nhận xét – Tuyên dương.
- Kể lại toàn bộ nội dung truyện.

- GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi
nhóm có 5 HS , yêu cầu các nhóm kể
theo hình thức phân vai: Người dẫn
chuyện , người ông , Xuân , Vân , Việt.

- GV tổ chức cho các nhóm thi kể.
- GV Nhận xét – Tuyên dương.
3.Củng cố, dặn dò:
+ Các em vừa kể chuyện gì ?
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà tập kể lại câu chuyện và kể lại
chuyện cho người thân nghe.


- Đoạn 1 : Chia đào.
- Chuyện của Xuân.
-Vân ăn đào như thế nào./ Cô bé ngây
thơ./ Chuyện của Vân./ …
-Tấm lòng nhân hậu của Việt./ Quả đào
của Việt ở đâu ?
- HS thực hiện đọc.
- HS thực hành kể trong nhóm – Các
nhóm theo dõi và nhận xét , bổ sung.

- Mỗi HS trình bày 1 đoạn.
- 4 HS tham gia kể chuyện.

- 4 HS tham gia kể chuyện lần 2.
- HS Nhận xét , bổ sung.

- HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong
nhóm.
- Các nhóm HS khá, giỏi thi kể theo
hình thức phân vai.


-Những quả đào.

Buổi chiều:
Toán: ÔN LUYỆN
I Mục tiêu: Hướng dẫn hs làm 1 số bài tập dạng:
- Số có 3 chữ số.
- So sánh các số có 3 chữ số
- GD tính cẩn thận, chính xác trong làm toán .
II. Các hoạt động dạy - học:
GV thực hiện: Lê Thị Phương 57
Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Lớp 2 Năm học : 2010-2011

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP
Bài 1: Nối mỗi số với cách đọc số đó:
a) Năm trăm hai mươi 999 A
b) Năm trăm linh hai 520 B
c) Chín trăm chín mươi chín 909 C
502 D
- Phát phiếu yêu cầu hs làm bài, 1 em làm phiếu to
Bài 2: Nối ô trống của bài điền dấu với dấu thích
hợp
( >, <, =)
a) 425 …. 424 c) 512 …. 498
b) 359 …. 361 d) 700 …. 700
Bài 3 HS so sánh các số tròn chục để sắp xếp theo
thứ tự lớn dần:
210; 240; 230; 220; 250; 260; 290; 280.
- Yêu cầu hs tự làm bài, chấm 1 số bài, chữa
-Các số trên có đặc điểm gì giống nhau?

- Em có cách nào để so sánh các số trên nhanh nhất?
(Dành cho hs khá, giỏi)
Bài 4:
Cho ba chữ số: 2, 5, 6. Hãy viết các số có ba chữ số
đó mà trong mỗi số không có chữ số giống nhau.
- Yêu cấu hs tự làm bài.
- Chấm bài, chữa
Bài 5 * : Tìm hai số có thương bằng 0 và tổng
bằng 7?
- Yêu cầu hs tự làm bài
- Chấm bài, chữa
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Xem lại các BT.
- Hát

- Nghe
- 1hs đọc yêu cầu
- Làm bài, đính phiếu
- Nhận xét, đối chiếu với
bài làm của mình
-HS tự làm bài vào vở
- Nhận xét, chữa.
- 1 hs yếu lên bảng làm
- Có 2 chữ số 0 tận cùng
- Làm bài vào vở
- Hàng trăm, hàng chục,
hàng đơn vị
- So sánh các chữ số hàng
chục

- Làm bài: 256, 265, 526,
625, 652
- Nghe

Tiếng việt: Chính tả(N- V) NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe- viết chính xác đoạn 4 bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn.
- Làm được bài tập phân biệt in/inh.
- Rèn luyện chữ viết cho HS.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc mẫu.
GV thực hiện: Lê Thị Phương 58
Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Lớp 2 Năm học : 2010-2011

-Gọi HS đọc bài .
+ Người ông nhận xét Việt là người
như thế nào ?
* Luyện viết:
-Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó .
- GV ghi bảng và hướng dẫn viết đúng .
-GV nhận xét sửa sai .
+Ngoài các chữ đầu câu phải viết hoa,
còn những chữ nào cũng phải viết hoa ?
Vì sao ?
- GV đọc HS viết bài vào vở.

- HS đọc lại toàn bài.
- GV thu một số vở bài tập để chấm .
* HD làm bài tập:
Bài 1: Điền vào chỗ trống in hay inh ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào
vở .
-GV nhận xét sửa sai.
3 . Củng cố, dặn dò:
-Trả vở nhận xét sửa sai.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà sửa lỗi và xem trước bài sau .
- 1 HS đọc bài .
-Có tấm lòng nhân hậu.
.
- HS viết các từ khó vào bảng con: Việt,
Sơn, nhân hậu, quả , giường.

-Việt, Sơn . Vì đây là tên riêng của các
nhân vật.

- HS viết bài vào vở.
- HS dò bài soát lỗi.
- HS nộp từ 7 – 10 vở.
- HS đọc yêu cầu .
- Lúa chín.
-Kín miệng.
-Tình thương.
-Chính đính.
-quả chín.




Mĩ thuật: Tập nặn tạo dáng tự do
NẶN HOẶC VẼ, DÁN CÁC CON VẬT
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Nhận biết hình dáng, đặc điểm của con vật.
- Kỹ năng: Nặn được con vật theo trí tưởng tượng.
- Thái độ: Yêu mến các con vật nuôi trong nhà.
- HS K,G: Hình vẽ, xé, hoặc nặn cân đối, biết chọn màu vẽ màu phù hợp.
II. Chuẩn bị:
- GV: + Hình, ảnh các con vật có hình dáng khác nhau.
+ Một số bài tập nặn của HS.
+ Đất nặn.
- HS: + Đất nặn, bảng nặn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các
em cách nặn con vật mà các em yêu thích.
b) Triển khai bài:
GV thực hiện: Lê Thị Phương 59
Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Lớp 2 Năm học : 2010-2011

Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV cho HS xem một số tranh, ảnh con vật và
chỉ cho HS thấy bài nặn các con vật khác nhau về
hình dáng và màu sắc.
Hoạt động 2: Cách nặn con vật.
- GV gợi ý HS nhận xét về cấu tạo, hình dáng con

vật, các dáng khi đi, đứng, nằm , các bộ phận:
đầu, mình, chân, đuôi,
* Có 2 cách nặn:
- Cách 1:
+ Nặn khối chính trước: đầu, mình
+ nặn các chi tiết sau.
+ Gắn dính từng bộ phận chính và các chi tiết để
thành con vật.
- Cách 2:
+ Từ khối đất đã chuẩn bị nặn thành con vật.
+ Tạo dáng cho con vật: đi, đứng,
Hoạt động 3: Thực hành.
Bài tập: Em hãy nặn một con vật mà em yêu
thích.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- GV cho một số bài lên bảng để HS quan sát,
nhận xét về : hình dáng, đặc điểm của con vật.
Sau đó GV tổng kết, đánh giá, xếp loại.
3.Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát tranh và
tiếp thu bài giảng.
- HS tiếp thu bài.
- HS tiếp thu bài.
- HS làm bài.
- HS nhận xét, đánh giá
theo yêu cầu của giáo viên.

Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2011
Toán: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

I. Mục tiêu:
- Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một
số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số ( không quá 10000.
- Bài tập cần làm : Bài 1, 2(a), 3 (dòng 1).
II. Đồ dùng dạy học:
-Các hình vuông , HCN biểu diễn trăm , chục , đơn vị .
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ:
- Thu một số vở bài tập để chấm .
Bài 2: Nối theo mẫu.
Bài 4 : Số ?
-GV nhận xét ghi điểm .
- Nhận xét chung.
2 . Bài mới: Giới thiệu bài.
* Giới thiệu cách so sánh các số có 3
- 1 số em nộp vở.
- 2 em lên bảng: 1 em làm bài 2, 1 em
làm bài 3.
- HS theo dõi.

GV thực hiện: Lê Thị Phương 60
Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Lớp 2 Năm học : 2010-2011

chữ số:
- GV gắn lên bảng hình biểu diễn số
234
+ Có bao nhiêu hình vuông nhỏ ?
- GV tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235
+ Có bao nhiêu hình vuông ?

+ 234 và 235 số nào bé hơn và số nào
lớn hơn?
+ Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số
234 và số 235 ?
+ Hãy so sánh chữ số hàng chục của số
234 và số 235 ?
+ Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của
số 234 và số 235 ?
- Khi đó ta nói 234 bé hơn 235
Viết 234 < 235 . Hay 235 > 234.
* So sánh 194 và 139 .
- GV hướng dẫn HS so sánh 194 hình
vuông với 139 hình vuông tương tự như
so sánh 234 và 235.
- GV hướng dẫn so sánh 194 và 139
bằng cách so sánh các chữ số cùng
hàng.
-Tương tự như trên so sánh số 199và
215 .
* Luyện tập , thực hành :
Bài 1 :> ; < ; = ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào
vở bài tập.
Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số sau:
+ Để tìm được số lớn ta phải làm gì ?
a . 395 , 695 , 375
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 3 : Số ?
-GV nhận xét sửa sai.
3 . Củng cố,dặn dò:

- Nhận xét tiết học.
-Về nhà học bài cũ , làm bài tập ở vở bài
tập .
-Có 234 hình vuông.
-Có 235 hình vuông.
-234 bé hơn 235 và 235 lớn hơn 234.

-Chữ số hàng trăm cùng là 2.
-Chữ số hàng chục cùng là 3.
-Chữ số hàng đơn vị 4 < 5.

- 194 hình vuông nhiều hơn 139 hình
vuông , 139 hình vuông ít hơn 194 hình
vuông.
-Hàng trăm cùng là 1 . Hàng chục 9 > 3
nên 194 > 139 hay 139 < 194.
-215 hình vuông nhiều hơn 199 hình
vuông , 199 hình vuông ít hơn 215 hình
vuông.
-Hàng trăm 2 > 1 nên 215 > 199 hay
199 < 215.
127 > 121 vì hàng trăm cùng là 1 , hàng
chục cùng là 2 nhưng hàng đơn vị 7 > 1.
127 > 121 865 = 865
124 < 129 648 < 684
182 < 192 749 > 549
- HS đọc yêu cầu .
-So sánh các số với nhau.
- HS thực hiện.
a. 695

971, 972, 973, 974, 975, 976, 977, 978,
979, 980.

- HS chú ý thực hiện theo yêu cầu.
GV thực hiện: Lê Thị Phương 61
Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Lớp 2 Năm học : 2010-2011


Tập đọc: CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG
I . Mục đích yêu cầu:
- Đọc rành mạch toàn bài ; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.
- Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với
quê hương. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 4). HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.
- Giáo dục HS tình yêu quê hương.
II . Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III . Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ:
+ Người ông dành những quả đào cho
ai ?
+ Em thích nhân vật nào ? Vì sao ?
- Nhận xét, ghi điểm.
2 . Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Luyện đọc :
- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc.
* Luyện đọc từng câu :
- Luyện phát âm:
- Yêu cầu HS tìm từ khó:
-GV chốt lại ghi bảng:cổ kính, không

xuể, quái lạ,giận dữ, lững thững, …
-Gọi HS đọc từ khó.
+ Lững thững ý nói thế nào ?
* Luyện đọc đoạn trước lớp:
- GV chia bài làm 2 đoạn: Như SGV –
186.
- Hướng dẫn đọc câu văn dài: Như SGV
trang 186.
- GV đọc mẫu, gọi HS đọc.
- GV chú ý sửa sai cho HS.
* Thi đọc giữa các nhóm:
- GV nhận xét HS có giọng đọc hay nhất
-Đọc toàn bài .
* Đọc đồng thanh:
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc bài .
+ Những từ ngữ, câu văn nào cho biết
cây đa đã sống rất lâu đời ?

+ Các bộ phận của cây đa (thân, cành,
ngọn, ngọn, rễ ) được tả như thế nào ?
- 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi .


- HS theo dõi bài .
-HS đọc nối tiếp từng câu trong bài .
- HS tìm và nêu từ khó.
-HS đọc.
-(đi) chậm từng bước một .
-HS đọc nối tiếp đoạn .

-HS đọc câu văn dài, HS khác theo dõi
và nhận xét .

- Đại diện các nhóm thi đọc đoạn .
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn đọc .
-1 HS đọc cả bài .
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài .
-1 HS đọc bài, lớp đọc thầm bài .
-Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời
thơ ấu của chúng tôi . Đó là cả một toà
cổ kính hơn là cả một thân cây .
-Thân là một toà cổ kính chín, mười
đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể .
-Cành cây: lớn hơn cột đình .
GV thực hiện: Lê Thị Phương 62
Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Lớp 2 Năm học : 2010-2011

+ Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận
của cây đa bằng một từ.( Mẫu: Thân cây
rất to) .


+ Ngồi hóng mát ở gốc cây đa tác giả
còn thấy những cảnh đẹp nào của quê
hương ?

c. Luyện đọc lại:
-Gọi 2,3 HS thi đọc bài .
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố ,dặn dò:

+ Qua bài văn các em thây tình cảm
của tác giả đối với quê hương, đối với
cây đa như thế nào ?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, xem trước bài sau .

-Ngọn : chót vót giữa trời xanh .
-Rễ cây : nổi lên mặt đất thành những
hình thù quái lạ …giận dữ.
-Thân cây thật đồ sộ ./ Thân cây khổng
lồ ./
-Cành cây rất lớn ./Cành cây to lắm ./…
-Ngọn cây rất cao./Ngọn cây cao vút .
-Rễ cây ngoằn ngoèo./Ngọn cây kì dị .
-Ngồi hóng mát tác giả thấy lúa vàng
gợn sóng, đàn trâu lững thững ra về
bóng sừng trâu in dưới ruộng đồng yên
lặng .

-HS đọc nối tiếp đoạn .
-HS trả lời .
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

Chính tả ( N-V ): HOA PHƯỢNG
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
-Làm đựơc bài tập 2a.
- Rèn luyện chữ viết cho HS.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi sẵn bài thơ .

III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Tiết trước các em học bài gì ?
- Gọi HS lên bảng viết các từ sau:
xâu kim, chim sâu, tình nghĩa, tin yêu,
xinh đẹp.
-Nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn viết chính tả:
-Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết.
- GV đọc bài, tóm tắt nội dung: Tác giả
tả hoa phượng đang thời kì trổ bông .
-Gọi HS đọc bài .
+ Tìm và đọc những câu thơ tả hoa

-Những quả đào.
-HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con
-Bài thơ tả hoa phượng.
-HS theo dõi bài .
-1 HS đọc bài .
- Hôm qua còn lấm tấm
GV thực hiện: Lê Thị Phương 63
Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Lớp 2 Năm học : 2010-2011

phượng ?
* Luyện viết:
-Yêu cầu HS tìm từ hay viết sai .
-GV chốt lại ghi bảng.
lửa thẫm, chen lẫn, mắt lửa.

-Gọi HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng
con .
-GV nhận xét sửa sai .
* Hướng dẫn cách trình bày:
+Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy
dòng thơ ? Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
+ Các chữ đầu dòng thơ viết như thế
nào ?
+ Trong bài thơ những dấu câu nào
được sử dụng ?
- GV đọc bài yêu cầu HS viết vào vở .
- GV đọc lại bài viết.
- GV thu vở chấm .
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:Điền vào chỗ trống.
a. s hay x ?
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vở bài
tập.
-GV nhận xét sửa sai.
3.Củng cố,dặn dò:
- GV trả vở nhận xét bài viết và sửa sai.
- Về nhà sửa lỗi và xem trước bài sau.
Chen lẫn màu lá xanh …
Một trời hoa phượng đỏ .
-HS tìm từ hay viết sai và nêu .
-HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng
con .

-Có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 dòng . Mỗi
dòng có 5 chữ.

- Các chữ đầu dòng thơ viết hoa.

-Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch đầu
dòng, dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm.
- HS nghe và viết bài vào vở .
-HS dò bài, sửa lỗi .
- Nộp từ 7 – 10 vở.
-HS đọc yêu cầu.
-HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT.
- 1 em lên bảng.
a. xám, sà, sát, xác lập, xoảng, sủi, xi,

Tập viết: CHỮ HOA A (kiểu 2 )
I. Mục đích yêu cầu:
- Viết đúng chữ hoa A - kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng
dụng : Ao (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ao liền ruộng cả (3 lần).
- Rèn luyện tính kiên trì khi viết cho HS .
II. Đồ dùng dạy học:
-Mẫu chữ a hoa đặt trong khung.
-Mẫu chữ ứng dụng.
-Vở tập viết lớp 2 , tập hai.
III. Các hoạt động dạy - học:
GV thực hiện: Lê Thị Phương 64
Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Lớp 2 Năm học : 2010-2011

GV thực hiện: Lê Thị Phương 65
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS lên bảng viết: Y ; Yêu
luỹ tre làng.

-GV nhận xét sửa sai .
2 . Bài mới: Giới thiệu bài.
* HD viết chữ hoa:
- GV giới thiệu mẫu chữ a hoa.
-Yêu cầu HS quan sát số nét , quy trình
viết.
+ Chữ a hoa cao mấy li , rộng mấy li ?
+ Chữ a hoa gồm mấy nét? Là những nét
nào ?
* Hướng dẫn cách viết:
- Viết nét cong kín. Đặt bút trên ĐK6
viết 1 nét sổ thẳng , cuối nét đổi chiều
viết nét móc .dừng bút trên ĐKN2.
- GV viết mẫu lên bảng và nhắc lại cách
viết .
* Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng “Ao liền
ruộng cả”.

-Ao liền ruộng cả nói về sự giàu có ở
nông thôn, nhà có nhiều ao, nhiều ruộng.
+ Cụm Từ ứng dụng có mấy chữ ? là
chữ nào ?
+ Những chữ nào có cùng chiều cao với
chữ a hoa kiểu 2 và cao mấy li ?
+ Các con chữ còn lại cao mấy li ?
+ Nêu vị trí các dấu thanh trong cụm từ?
+ Khoảng cách giữa các chữ như thế
nào?
-GV yêu cầu HS viết vào bảng con ,theo

dõi và sửa sai.
* Hướng dẫn viết vào vở tập viết:
-GV nêu yêu cầu : Hoàn thành phần
luyện viết trong VTV.
- Theo dõi uốn nắn cho HS yếu.
- Thu một số vở bài tập để chấm.
3 . Củng cố, dặn dò:
-Trả vở nhận xét sửa sai bài viết cho HS.
+ Nêu quy trình viết chữ A hoa kiểu 2 ?
-Về nhà luyện viết lại bài và chuẩn bị
bài học tiết sau “Bài 30”.
- Chữ Y
- HS lên bảng viết cả lớp viết bảng con .

- HS quan sát và nhận xét

-Cao 5 li và rộng 5 li.
-Gồm 2 nét. Là nét cong kín và nét móc
ngược phải.

- HS viết vào bảng con chữ A hoa.
- HS đọc : Ao liền ruộng cả.
-Có 4 chữ. Là chữ: Ao , liền , ruộng , cả.
-Cao 2 li rưỡi đó là chữ l , g.

-Cao 1 li.
- Dấu huyền đặt trên chữ ê , dấu hỏi đặt
trên chữ a.
- Bằng khoảng cách viết chữ o .
- HS viết chữ A hoa, chữ Ao vào bảng

con .
- HS viết bài vào vở.
- HS nộp 10 – 15 vở để GV chấm điểm.
- 2HS nêu lại quy trình.
Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Lớp 2 Năm học : 2010-2011


Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : ĐỂ LÀM GÌ ?
I. Mục đích yêu cầu:
- Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối (BT1, BT2).
- Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ “Để làm gì ?” (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh vẽ một cây ăn quả.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể tên các loài cây lương thực theo nhóm:
cây lương thực, thực phẩm, cây ăn quả .
+ Đặt và trả lời câu hỏi “Để làm gì ?” theo
cặp.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Trong tiết luyện từ và câu tuần này, chúng ta
sẽ được mở rộng vốn từ về cây cối sau đó
chúng ta cùng ôn luyện cách đặt câu hỏi và
trả lời câu hỏi có cụm từ “ Để làm gì ?”
* Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- GV treo tranh vẽ một cây ăn quả, yêu cầu
quan sát và trả lời.
+Em hãy nêu tên các loài cây và chỉ các bộ
phận của cây ?
-Thân, gốc, rễ, cành, hoa, lá, quả, ngọn, là
các bộ phận của cây .
Bài 2 : Tìm những từ có thể dùng để tả các
bộ phận của cây .
* Hoạt động nhóm:
Nhóm 1, 3: Tìm những từ có thể dùng để tả
các bộ phận của cây như rễ, cành, hoa .
Nhóm 2, 4 : Tìm những từ có thể dùng để tả
các bộ phận của cây như gốc, thân, quả, ngọn
-Yêu cầu các nhóm báo cáo .

- 3 HS thực hiện theo yêu cầu.


- HS chú ý lắng nghe, nhắc lại tựa
bài.
-Kể tên các bộ phận của một cây
ăn quả.
- HS quan sát tranh .

-Gốc cây, ngọn cây, thân cây,
cành cây, rễ cây hoa , quả , lá.

-HS đọc yêu cầu .

-HS thảo luận nhóm theo yêu cầu
của GV.
+ Nhóm 1,3 : Các từ tả rễ cây: dài,
uốn lượn, cong queo, xù xì
- Các từ tả cành cây: khẳng khiu,
thẳng đuột, xum xuê, um tùm, trơ
trụi …
-Các từ tả hoa : rực rỡ , tươi thắm,
GV thực hiện: Lê Thị Phương 66
Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Lớp 2 Năm học : 2010-2011

-GV nhận xét sửa sai.

Bài 3: Đặt các câu hỏi có cụm từ “Để làm
gì?” để hỏi về từng việc làm trong vẽ dưới
đây . Tự trả lời các câu hỏi ấy .
-Quan sát từng tranh nói về việc làm của 2
bạn nhỏ trong từng tranh .
-Đặt câu hỏi để hỏi về mục đích việc làm của
2 bạn nhỏ. Sau đó tự trả lời các câu hỏi đó.
-Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp.
- GV cho HS thực hành hỏi đáp trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Các em vừa học bài gì ?
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà học bài, làm bài tập và đặt câu với
cụm từ “Để làm gì ?”.
vàng tươi, đỏ rực, trắng tinh …
+ Nhóm 2, 4 : Các từ tả gốc cây :
to, sần sùi, cứng, ôm không xuể, …

- Các từ tả ngọn cây : cao chót vót,
mềm mại, mảnh dẻ, …
- Các từ tả thân cây: to, thô sáp,
nhẵn bóng, xanh thẫm, phủ đầy gai
- Các từ ngữ tả lá : mềm mại , xanh
mướt, xanh tươi, xanh non, …
-Các từ tả quả: chín mọng, to tròn,.
-HS đọc yêu cầu .
-Bạn nhỏ tưới nước cho cây.Bạn
trai bắt sâu cho cây.
- 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành
hỏi đáp theo yêu cầu của bài.
Hỏi:Bạn nhỏ tưới nước cho cây để
làm gì ?
Đáp: Bạn nhỏ tưới nước cho cây để
cây tươi tốt.
Hỏi: Bạn nhỏ bắt sâu cho lá để làm
gì ?
Đáp: Bạn nhỏ bắt sâu để bảo vệ
cây.
-2 HS nêu .

Toán: LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu:
- Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết so sánh các số có ba chữ số.
- Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
- Bài tập cần làm: bài 1, 2( a, b), 3 (cột 1), 4.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1 . Kiểm tra bài cũ: - Thu một số vở
bài tập để chấm .
Bài 1 : > , < , = ?
-GV nhận xét ghi điểm.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài .
* HD luyện tập :
Bài 1: Viết theo mẫu
- HS lên bảng làm bài tập .
268 > 263 , 536 < 635 , 268 < 281
978 > 897 , 301 >285 , 578 = 578
GV thực hiện: Lê Thị Phương 67
Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Lớp 2 Năm học : 2010-2011

- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm
vào sách.
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 2 :Số ?
+Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Gọi HS lên bảng làm.
-GV nhận xét sửa sai.
- Yêu cầu HS đọc dãy số.
Bài 3 : > , < , = ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm
vào bảng con.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 4 :Viết các số 875,1000, 299,
420 theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Để sắp xếp được thì chúng ta phải
làm gì ?
-GV nhận xét sửa sai.

3 . Củng cố,dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà học bài cũ , làm bài tập ở
vở bài tập .
- Cả lớp làm bài vào sách theo mẫu.
-1 em lên bảng, từng cặp đổi chéo sách cho
nhau chữa bài.
-Điền các số còn thiếu vào chỗ chấm.
a. 400, 500, 600, 700, 800, 900, 1000
b.910,920,930,940,950,960,970,980,990,
1000.
- HS đọc yêu cầu .
543 < 590 , 670 < 676, 699 < 701
- HS đọc yêu cầu .
- Phải so sánh các số với nhau .299 , 420,
875 , 1000
- HS thực hiện theo yêu cầu.

Buổi chiều:
Toán: ÔN LUYỆN
I.Mục tiêu:
Luyện tập về các phép tính đã học, nắm được quan hệ giữa dm, cm
Đọc, viết thành thạo các số có ba chữ số, so sánh các số có 3 chữ số
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 Kiểm tra:
Gọi HS lên bảng viết các số : 140, 206. 315, 128, 1000 ( gv đọc)
Nhận xét, chữa bài
2. Luyện tập:HD học sinh làm BT
Bài 1: Tính? 2 x 1 x 4 = 15 : 3 + 9
=

2 x 4 : 4 = 40 : 5 x 2 =
Bài 2: Viết ( theo mẫu)
Đọc số Viết số
- Hai trăm mười tám
- Năm trăm ba mươi lăm

- Sáu trăm linh chín
- Chín trăm chín mươi chín

218

420


998
GV thực hiện: Lê Thị Phương 68
Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Lớp 2 Năm học : 2010-2011

- Một nghìn
Bài 3: Điền số? a, dm = 20 cm dm = 50 cm
b, 1 dm = cm cm = 3 dm c, 3dm =
cm dm = 40 cm
Bài 4: a.Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn: 318 ; 238 ;439 ; 912; 283 ; 198
< < < < <
b Viết số theo thứ tự từ lớn đến bé: 397 ; 621 ; 284 ; 109 ; 900 ; 897
> > > > >
Bài 5* a.Cho ba số: 2; 3 ; 5. Em hãy lập các số có ba chữ số khác nhau:
b. Sắp xếp các số nói trên:
Theo thứ tự từ bé đến lớn:
Theo thứ tự từ lớn đến bé:

HS làm bài GV chấm một số bài, chữa bài
Bài 6*: Cho hai số có ba chữ số biết:
a, Hai số đó có cùng số trăm và số chục, nhưng các số đơn vị hơn kém nhau
5 đơn vị.Hỏi hai số đó hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
b, Hai số có cùng số chục và số đơn vị nhưng hai số trăm hơn kém nhau 3
đơn vị. Hỏi hai số đó hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
c, Cho ví dụ.
GV hướng dẫn gợi ý HS làm bài:
? Hai số có cùng số trăm và số chục, mà số đơn vị hơn kém nhau 5 đơn vị thì
hai số đó sẽ hơn kém nhau mấy đơn vị? VD? ( 5 đơn vị . VD: 234 và 239)
? So sánh số chỉ trăm, nếu hơn kém nhau 3 đơn vị thì sẽ hơn kém nhau bao
nhiêu? ( 300 đơn vị).
Cho VD: 235 và 535,
3. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học, dặn dò BTVN

Tiếng việt: LUYỆN TẬP VIẾT
I. Mục tiêu:
- Luyện viết đúng, viết đẹp bài “ Ôn tập” theo mẫu ở vở luyện viết.
II. Chuẩn bị: HS: Vở luyện viết`
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài viết ở nhà của HS
Nhận xét chung.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu tiết học:
Luyện tập.
b. HD luyện tập:
* Luyện viết: Chữ hoa X
HD, tổ chức cho Hs viết bài vào vở

GV theo dõi, giúp đõ những em viết chưa
thành thạo.
HS mở vở THVĐVĐ trên bàn.
Lắng nghe
Viết bài vào vở.
GV thực hiện: Lê Thị Phương 69
Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Lớp 2 Năm học : 2010-2011

* Chấm một số bài. Nhận xét chung
3. Củng cố - Dặn dò:
Cho HS xung phong đọc đoạn mà các em
yêu thích.
Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà.
3-4 em xung phong đọc

Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2011
Toán: MÉT
I. Mục tiêu:
- Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề - xi - mét,
Xăng – ti - mét.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 4.
II. Đồ dùng dạy học: -Thước mét.
III . Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ:
Bài 2 : Số ?
Bài 3 : >, < , = ?
-GV nhận xét ghi điểm.
2 . Bài mới: Giới thiệu bài .

* Giới thiệu mét (m)
- GV đưa ra 1 chiếc thước mét , chỉ cho
HS thấy rõ vạch 0, vạch 100 và giới
thiệu: Độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là
1 mét.
- GV vẽ đoạn thẳng dài 1m lên bảng và
giới thiệu : Đoạn thẳng này dài 1 mét.
- Mét là đơn vị đo độ dài .
- Mét viết tắt là “m”.
- GV yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm
để đo độ dài đoạn thẳng trên.
+ Đoạn thẳng trên dài mấy đềximét ?
- GV giới thiệu: 1m bằng 10dm.
- GV yêu cầu HS quan sát thước mét.
+ 1 mét dài bằng bao nhiêu xentimét ?
- GV viết lên bảng : 1 m = 100 cm.
* Thực hành:
Bài 1 :Số ?
Bài toán yêu cầu gì ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào
bảng con .
Bài 2:Tính .
- GV gọi 3 em lên bảng, cả lớp làm bài
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
100, 200, 300, 400, 500, 600, 700, 800,
900.

367 > 278 , 823 >820 , 278 < 280
- HS quan sát.
- HS nhắc lại.

- HS đọc và viết bảng con .
- Vài HS lên bảng thực hành đo.

-1 m = 10 dm
- HS đọc : 1 mét bằng 10 đề xi mét.
-1 m = 100 cm.
- HS đọc : 1 mét bằng 100 xăng ti mét.
-Điền số thích hợp vào chỗ trống.
1dm = 10 cm , 100cm = 1m
1m = 100 cm , 10 dm = 1m
17 m + 6m = 23 m ; 15 m - 6 m = 9 m
GV thực hiện: Lê Thị Phương 70
Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Lớp 2 Năm học : 2010-2011

vào vở.
-GV nhận xét sửa sai.
- GV thu 1 số vở chấm,nhận xét sửa sai.
Bài 4 : Điền cm hoặc m vào chỗ chấm
thích hợp.
+ Muốn điền đúng các em phải ước
lượng độ dài của vật được nêu.
3 . Củng cố,dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài
tập .

8 m + 30 m = 38 m; 38 m - 24 m = 14m
47m +18m = 65 m ;74m – 59 m = 15 m

- HS đọc yêu cầu .

a. Cột cờ trong sân trường cao 10 m .
b. Bút chì dài 19cm.
c. Cây cau cao 6 m .
d . Chú tư cao 165 cm .
- HS lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu
của GV.

Tập làm văn: ĐÁP LỜI CHIA VUI – NGHE TRẢ LỜI CÂU HỎI
I . Mục đích yêu cầu:
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1).
- Nghe GV kể , trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan
hương (BT2).
- Giáo dục HS phải biết ơn người đã giúp mình.
II. Đồ dùng dạy học: Như SGV – 194.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2HS lên
thực hành hỏi đáp lời cảm ơn của người
khác theo các tình huống của bài tập 1
- GV gọi HS đọc bài viết của bài tập 3.
-GV nhận xét ghi điểm .
2 . Bài mới: Giới thiệu bài .
* Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
Nói lời đáp của em trong các trường
hợpsau:
a. Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em.
b . Bác hàng xóm sang chúc tết .Bố mẹ
đi vắng chỉ còn em ở nhà .
c. Em làm lớp trưởng .Trong buổi buổi

họp cuối năm cô giáo phát biểu chúc
mừng thành tích của lớp .
- Gọi 2 em lên làm mẫu tình huống a.
+ Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em,
bạn em sẽ nói như thế nào ?
+Em sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn
ra sao ?
-GV gọi HS lên bảng đóng vai thể hiện

- 4 HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- HS đọc các tình huống .

- 2 em lên làm mẫu tình huống a.
-Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật ./
Chúc bạn sang tuổi mới có nhiều niềm
vui./ …
-Mình cảm ơn bạn nhiều.
- 2 HS ngồi cạnh nhau thể hiện.

GV thực hiện: Lê Thị Phương 71
Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Lớp 2 Năm học : 2010-2011

lại tình huống này.
- GV yêu cầu HS thể hiện 2 tình huống
còn lại.
- GV nhận xét tuyên dương .
Bài 2: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi
trong chuyện“ Sự tích hoa dạ lan hương”
-GV kể câu chuyện và nêu câu hỏi:

+ Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ?
+Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông
lão bằng cách nào ?
+Về sau cây hoa xin trời điều gì ?

+Vì sao Trời lại cho hoa có mùi hương
vào ban đêm ?

- GV yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo
các câu hỏi trên.
-GV nhận xét sửa sai .
3. Củng cố,dặn dò:
+ Câu chuyện“Sự tích hoa dạ lan
hương”có ý nghĩa gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà thực hành đáp lời chia vui và
kể lại câu chuyện “ Sự tích hoa dạ lan
hương”cho người thân nghe.
- HS nêu yêu cầu.
-Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết
lòng chăm sóc nó.
-Cây hoa nở những bông hoa thật to và
lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão.
-Cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm
để mang lại niềm vui cho ông lão.
-Vì ban đêm là lúc yên tĩnh , ông lão
không làm việc có thể thưởng thức
hương thơm của hoa.
- Từng cặp thực hành hỏi đáp các câu
hỏi trên.

- Ca ngợi hoa dạ lan hương biết cách
bày tỏ lòng biết ơn thật cảm động với
người đã cứu sống chăm sóc nó.

Hoạt động tập thể: GIÁO DỤC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN BOM MÌN
NGUYÊN NHÂN CỦA TAI NẠN BOM MÌN VÀ CÁCH PHÒNG TRÁNH
( Có tập giáo án soạn riêng)
BÀI 4: CỨU NGƯỜI BỊ NẠN VÀ TÔN TRỌNG NGƯỜI KHUYẾT TẬT
( Có tập giáo án soạn riêng)

GV thực hiện: Lê Thị Phương 72
Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Lớp 2 Năm học : 2010-2011

GV thực hiện: Lê Thị Phương 73

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×