Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng NHTMCP Nông Thôn Mỹ Xuyên.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.18 KB, 18 trang )

Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng NHTMCP Nông Thôn Mỹ Xuyên

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài:
Gia nhập WTO mang lại cho việt nam nhiều cơ hội lẫn thách thức, trong đó thách
thức về nguồn vốn nhằm mở rộng sản xuất, tăng đầu tư…Đang là một thách thức lớn đối
với các thành phần kinh tế, các doanh nghiệp.
Để góp phần giải quyết những vấn đề khó khăn đó cùng với các ngân hàng thương
mại nói chung và ở an giang nói riêng. Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Mỹ Xuyên ngày
càng không ngừng cải thiện và phát triển sao, cho có thể cung ứng vốn một cách lớn nhất
cho nền kinh tế.
Tuy nhiên là một ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn nên qui mô hoạt động
của ngân hàng là nhỏ, hoạt động chủ yếu của ngân hàng là hoạt động tín dụng. Trong
những năm qua mặc dù hoạt động tín dụng của nhtmcp mỹ xuyên đã đạt được những thành
tựu đáng kể nhưngh vẫn còn không ít những mặc chưa đạt được. Do vậy, thông qua vấn đề
trên tôi chọn đề phân tích chính là: “Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Ngân
Hàng Cổ Phần Thương Mại Mỹ Xuyên.”
2. Mục đích nghiên cứu
 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng (Thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn) nhằm đánh giá
thực trạng của hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại cổ phần mỹ xuyên.
 Đề ra một số giải pháp nhằm năng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng
trong tương lai.
3. Phương pháp nghiên cứu
 Tiếp cận thực tế nhắm tìm hiểu tình hình của ngân hàng một cách chính xác về quá
trình hình thành và phát triển.
 Tìm hiểu các phương thức cho vay, huy động vốn của ngân hàng, những thuận lợi
và khó khăn của ngân hàng khi thực hiện.
 So soánh các số liệu từ năm 2005-2007 thông qua các báo cáo tài chính của ngân
hàng.
4. Phạm vi nghiên cứu


Chuyên đề chỉ tập trung phân tích tình hình huy động vốn và cho vay vốn thông qua các
báo các tài chính và báo cáo hoạt động của Ngân Hàng Cổ Phần Thương Mại Nông Thôn
Mỹ Xuyên.





Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng NHTMCP Nông Thôn Mỹ Xuyên

PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN
I. Bản chất của ngân hàng thương mại
- NHTM là một đơn vị kinh tế, cơ cấu đơn vị tổ chức cũng như các đơn vị kinh tế
khác: Đây là một đơn vị kinh tế tự chủ kinh doanh bên cạnh đó có nghĩa vụ đóng
thuế cho nhà nước.
- Hoạt động của NHTM là hoạt động kinh doanh, lợi nhuận hợp pháp
II.nghiệp vụ của các ngân hàng thương mại
1.Nghiệp vụ nguồn vốn:
Nghiệp vụ mà ngân hàng sử dụng các biện pháp sau cho hoạt động của ngân hàng luôn diển
ra liên tục.
Bên cạnh đó thì cần nhắc đến vốn điều lệ và vốn huy động của ngân hàng trong quá
trình thành lập ngân hàng và huy động vốn của khách hàng. Trong đó thể hiện thông qua
hình thức góp vốn: ngân hàng quốc doanh (ngân sách nhà nước cấp là), ngân hàng cổ phần
(cổ đông góp vốn), ngân hàng liên doanh (các bên liên doanh góp vốn), ngân hàng nước
ngoài.
 Vốn huy động: là nguồn vốn của khách hàng (chủ sở hũu) đến ngân hàng và để
ngân hàng tạm thời làm chủ sở hữu. Trong đó thì nguồn vốn huy động này cũng
phải theo một khuôn khổ nhất định khi thực hiện giao dịch với khách hàng:
+ Phải hoàn trả lại cho khách hàng theo hợp đồng giao dịch

+ Phải trả lãi.
+ Phải bí mật cho khách hàng.
 Vốn đi vay: là hình thức mà ngân hàng đi vay cá ngân hàng thương mại khác Hy
các hợp đồng mua lại giữa các ngân hàng
o Vay qua hợp đông mua lại: có thể nói nó là hình thức liên kết giữa các
ngân hàng thương mại trong đó có sự trao đổi qua lại về các hợp đồng mua bán hay các
giấy tờ có giá trị thanh khoản cao
o Vay tài chính, tín dụng quốc tế hoặc ngân hàng nước ngoài.
o Vay qua thanh toán bù trừ.
 Vay chiếm dụng của các khách hàng: thông qua các công cụ (mở tài khoản thẻ
ATM, cheque…)





Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng NHTMCP Nông Thôn Mỹ Xuyên

2. Nghiệp vụ tín dụng và đầu tư:
Đây là nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng thương mại nghiệp vụ sẽ tạo ra những tài
sản có suất sinh lợi đảm bảo cho hoạt động Ngân hàng được tiến hành một cách bình
thường.
2.1Nghiệp vụ tín dụng:
Nghiệp vụ quan trọng theo đó thì Ngân hàng cho phép các khách hàng của mình sử
dụng vốn trong một thời gian nhất định vơí một điều kiện là phải hoàn trả và có trả lãi suất
cho phía ngân hàng:
+ Người vay trả vốn gốc và lãi đúng hạn theo hợp đồng giao dịch giữa hai bên
+ khi đi vay thì người vay phải có tài sản tính chấp (tài sản đảm bảo cho giao dịch)
+ trong quá trình được cấp vốn tín dụng thì người vay phải sử dụng vốn vay đúng
mục đích trong hợp đồng.

Khi giao dịch thành công thì đồng nghĩa là ngân hàng đã cung ứng một phần vốn lớn cho
nền kinh tế.
Bên cạnh đó về phía ngân hàng: sẽ tạo ra tài sản có sinh lợi, đây là tài sản có sinh lợi lớn
nhất của NH, vì vậy nó tạo ra thu nhập để bù đắp chi phí hoạt động cho ngân hàng.

2.2 Nghiệp vụ đầu tư:
NHTM cũng như các đơn vi kinh tế khác khi đầu tư thì được quyền thực hiện các
công việc đầu tư để kiếm lời cũng như các đơn vị kinh tế khác:
- Đầu tư trực tiếp: chỉ sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu gồm các loại sau:
+ Góp vốn mua cổ phiếu.
+ Nguồn vốn liên doanh
+ Cấp vốn cho đơn vị phụ thuộc.
- Đầu tư gián tiếp: sử dụng vốn để đầu tư làm nguồn vốn huy:
+ Mua trái phiếu, cổ phiếu
+ Đầu tư vào trái phiếu công ty (rủi ro cao).
Đây chính là hình thức đầu tư tạo ra một khoản lợi nhuận lớn.






Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng NHTMCP Nông Thôn Mỹ Xuyên

2.3 Nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ NH:
NHTM sẵn sàng cung cấp các loại hình dịch vụ găn liền với hoạt động của NH. Đây
là loại hình nghiệp vụ mang lại thu nhập tương đối lớn và với chi phí thấp nhất bao gồm:
+ Dịch vụ chuyển tiền trong nước và quốc tế
+ Dịch vụ ngân quĩ, kiếm tiền, đếm tiền, vận chuyển, bảo quản
+ Dịch vụ bảo quản tài sản cho cá nhân: cấp chứng thư hay chứng từ quan trọng.

+ Dịch vụ ủy thác
+ Dịch vụ thanh toán
+ Chi trả tiền kiều hối
+ Các dich vụ khác

III. CÁC LOẠI CHO VAY TÍN DỤNG:
 Nếu căn cứ vào thời hạn cho vay:
+ Vay ngắn hạn để phục vụ sản xuất, xây dựng cho các đơn vị kinh tế trong thòi
gian trong năm hiện tại
+ Vay trung và dài hạn giúp các đơn vị thực hiện các dự án đầu tư, đổi mới
trang thiết bị, … trong thời gian trên một năm
 Nếu căn cứ vào tính chất luân chuyển của vốn.
+ Cho vay vốn lao động.
+ Cho vay vốn cố định.
 Nếu căn cứ vào tính chất đảm bảo:
+ Vay bằng tính chấp.
+ Vay đảm bảo trực tiếp (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh)
 Nếu căn cứ vào mối quan hệ giữa các chủ thể:
+ Cho vay trực tiếp: bên vay cũng là bên trả nợ là một chủ thể,.
+ Cho vay gian tiếp: người đi vay một và người trả nợ là hay chủ thể khác nhau
khi thực hiện giao dịch với ngân hàng.
 Nếu căn cứ vào phương pháp cấp tiền vay và thu nợ:
+ Cho vay luân chuyển.
+ Cho vay từng lần.
 Nếu dựa vào mục đích sử dụng vốn:
+ Vay sản xuất kinh doanh.
+ Cho vay tiêu dùng.
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng NHTMCP Nông Thôn Mỹ Xuyên



IV. RỦI RO TÍN DỤNG:

Rủi ro trong tín dụng: là rủi ro mà trong hoạt động cho vay của Ngân hàng biểu hiện
khi khách hàng không trả nợ và người đi vay không trả nợ đúng hạn. Hay gọi là mất khả
năng chi trả nợ.

1. Nguyên nhân:
1.1. Nguyên nhân thuộc về ngân hàng:
- Ngân hàng yếu kém về công tác quản trị, quản lý thiếu chặt chẽ.
- Mạo hiểm trong việc cho vay và đầu tư.
- Do Ngân hàng thiếu thông tin thị trường dẫn đến công việc cho vay, đầu tư gây
thiệt hại.
- Do cán bộ Ngân hàng thiếu đạo đức nghề nghiệp, trình độ, nghiệp vụ kém.
- Do hoạt động của Ngân hàng trái với qui định của pháp luật hoặc có tình trạng
tham ô hối lộ.

1.2. Nguyên nhân thuộc về khách hàng:
- Khách hàng không trả nợ đựơc
- Khách hàng khi đi vay vốn không thực hiện theo mục đích của giao dịch trong hợp
đồng.
- Do khách hàng kinh doanh thua lỗ liên tục yếu kém trong công tác quản lý...thuộc
về khách hàng.
- Do khách hàng cố ý định lừa đảo

1.3. Nguyên nhân khách quan
- Hàng năm đồng bằng sông cữu long đèu bị ảnh hưởng thiên tai lũ lụt, hay động
đất, hảo hoạn..gây thiệt hại cho phía ngân hàng.
- Do ảnh hưởng tình hình chính trị trong nước, khu vực và trên thế giới: một khi
tình hình kinh tế của Mỹ có biến động cũng ảnh hưởng đến toàn nền kinh tế và sẽ gây thiệt
hại cho ngân hàng.

- Do tình trạng khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế xuất hiện thường xuyên ảnh
hưởng đến hoạt động kinh doanh của NH.
- Do môi trường pháp lý không phù hợp (chính sách mới ban hành.. ) gây khó khăn
trong công tác triển khai và thực hiện chính sách
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng NHTMCP Nông Thôn Mỹ Xuyên

2. Đánh giá rủi ro hệ số nợ quá hạn:
Hệ số nợ quá hạn:




Hệ số <= 5% nhằm đảm bảo an toàn

3. Biện pháp phong ngừa và hạn chế rủi ro:
Để phòng ngừa và hạn chế những rủi ro không như mong đợi của mình thì về phía
ngân hàng thì không nên tập trung cho vay … vào một chủ thể nào mà cần dàn chảy đều
trong các đối tượng khi thực hiện công việc kinh doanh của ngân hàng
- Cho vay cao nhất đối với một dự án <= 16% vốn tự có.
- Phải thực hiện tốt công tác thẩm định khách hàng và đánh giá khả năng trả nợ.
- Sử dụng bảo hiểm tín dụng.
-Tiếp tục hoàn thiện cơ chế lãi suất, phù hợp với đặc điểm tự nhiên, mức sống từng
khu vực.
-Tăng cường hơn nữa công tác huy động vốn nhằm đáp ứng nhu cầu vay vốn của
người dân.
- Nâng cao chất lượng tín dụng là phải phân tích triệt để nguyên nhân chủ quan và
khách quan phát sinh ra các rủi ro tín dụng, tiến hành phân loại và xử lý, góp phần
nâng cao hiệu quả tín dụng.
- cần thẩm định chính xác nguồn trả nợ của khách hàng.
+ Năng lực trả nợ của khách hàng.

+ Khả năng tài chính.
+ Đảm bảo tín dụng của khách hàng.

V. Thu nhập, chi phí và kết quả kinh doanh:
1. Thu nhập:
Đây là nguồn thu từ các hoạt động khác nhau của ngân hàng được biểu hiện cụ thể qua:
1.1. Thu từ hoạt động tín dụng:
Đây là hoạt động lớn nhất trong tổng nguồn thu gồm thu từ lãi cho vay, thu từ lãi nghiệp vụ
cho thuê tài chính, thu lãi từ nghiệp vụ bảo lãnh, nghiệp vụ chiết khấu, thu lãi tiền gởi ở
caáac Ngân hàng khác.
Nợ quá hạn
H
NQH
=
Tổng dư nợ cho vay
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng NHTMCP Nông Thôn Mỹ Xuyên

1.2. Thu từ hoạt động khác:
Như thu từ dịch vụ ngân quỹ, thu từ các dịch vụ tiền tệ, thu lãi từ các hoạt động đầu tư và
các khoan thu khác.

2. Chi phí:
có rất nhiều khoản nhưng chủ yếu:
- Chi phí về hoạt động tín dụng gồm chi trả lãi tiền gởi, chi trả lãi tiền vay.
- Chi phí về nhân viên gồm chi lương và phụ cấp lương.
- Chi bảo toàn vốn, bảo hiểm tiền gởi.
- chi phí quản lý.
- Các khoản khác như thuế và các khoản bất thường.

3. Kết quả kinh doanh:

Lãi gộp = Tổng thu nhập - tổng chi phí
Lãi ròng = Lãi gộp - Thuế thu nhập doanh nghiệp














×