Ngày soạn : 10 – 09 - 10
Ngày dạy : 13 – 09 – 10
Tuần : 6
Sinh hoạt tập thể
- Chào cờ hát Quốc Ca.
- Chủ tọa : Đ/C Có
- Thành phần : GV đim BC2
- Nội dung : n đònh tổ chức đầu năm
- Học tập : Tiếp tục phát huy những mặt tích cực, khắc phục những mặt hạn chế.
- lớp trưởng và các tổ của từng lớp tiếp tục kiểm tra dụng cụ học tập của các bạn bạn
trước khi vào lớp.
Lao động : Cho các em lao động xung quanh khuôn viên sạch sẽ. Trong tuần tới
tiếp tục lao động theo kế hoạch nhà Trường.
Đạo đức : Đa số các em chăm ngoan. Trong tuần này các em chép và học thuộc 5
Điều Bác Hồ dạy và nội qui nhà Trường.
Văn Thể Mó : Sinh hoạt các em sinh hoạt tốt 15’ đầu giờ.
Các mặt khác : Vận động các em tiếp tục đóng tiền các khoản thu.
1
Ngày soạn : 17 – 09 – 10
Ngày dạy : 20 – 09 – 10
TẬP ĐỌC
NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I. MỤC TIÊU
Kiến thức : - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt
lời nhân vật với lời người kể chuyện. Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An – đrây
– ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung
thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân
Kó năng : HS đọc trơn toàn bài.Chú ý:
- Đọc đúng tên riêng tiếng nước ngoài: An-đrây-ca.
- Đọc đúng các câu đối thoại,câu cảm.
- Đọc phân biệt lời nói của các nhân vật,lời của người kể chuyện.
Thái độ : -giáo dục HS luôn có ý thức trách nhiệm đối với người thân
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Tranh minh hoạ bài tập đọc.
• Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn đònh tổ chức(1
’
)
2. Kiểm tra bài cũ (4
’
)
• Hai HS đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK.
• GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
Thời
gian
Hoạt động dạy Hoạt động học
(10
’
) Hoạt động 1 : Luyện đọc
Mục tiêu : - Đọc trơn toàn bài. Hiểu
nghóa các từ ngữ trong bài.
- Đọc từng đoạn
+ Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong bài. + HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn - đọc 2-3 lượt.
+ Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát
âm; ngắt nghỉ hơi, giọng đọc cho HS ;
hướng dẫn HS đọc đúng những câu hỏi,
câu cảm
+ Sửa lỗi theo hướng dẫn của
GV.
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghóa các từ
ngữ mới và khó trong bài.
+ HS đọc chú giải để hiểu nghóa
các từ ngữ mới và khó trong bài.
2
- Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp.
- Cho HS đọc cả bài. - Một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, thể hiện giọng đọc
như đã xác đònh ở Mục tiêu.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
(9
’
) Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài
Mục tiêu : HS hiểu nội dung câu chuyện.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời các câu
hỏi:
+ Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn
cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
+ Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ
của An-đrây-ca thế nào?
+ An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc?
1 HS đọc đoạn 1 và trả lời câu
hỏi theo hướng dẫn của GV
- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời các câu hỏi:
+ Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về ?
+ An-đrây-ca tự dằn vặït như thế nào?
1 HS trả lời. Theo câu hỏi của
GV ( lưu ý HS TB – yếu)
+ Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé
như thế nào?
HS thảo luận nhóm và đại
diện nhóm trả lời
(12
’
) Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
Mục tiêu :
Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài diễn cảm bài văn
với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân
hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết
của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời
người kể chuyện.
Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn trong bài. GV
hướng dẫn để các em tìm đúng giọng đọc
bài văn và thể hiện diễn cảm.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc 2
đoạn trong bài.
GV hướng dẫn LĐ diễn cảm đoạn 1
- GV đọc mẫu đoạn 1. - Nghe GV đọc.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS
yêu cầu luyện đọc theo hình thức phân vai.
- Thực hành luyện đọc trong
nhóm theo từng vai: người dẫn
chuyện, An-đrây-ca, ông, mẹ.
- Tổ chức cho một vài nhóm HS thi đọc trước lớp - 2 đến 3 nhóm HS thi đọc, cả
lớp theo dõi, nhận xét và bình
chọn nhóm đọc hay nhất.
(3
’
) Củng cố, dặn dò
- Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? - 1HS trả lời.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bò bài
3
sau.
Ngày soạn : 18 – 09 – 10
Ngày dạy : 21– 09 – 10
CHÍNH TẢ
NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I. MỤC TIÊU
Kiến thức : Nghe – viết đúng chính tả (viết đúng từ là tên riêng người nước ngoài)
trình bày đúng quy đònh truyện ngắn Người viết truyện thật thà.
Kó năng : Biết tự phát hiện lỗi và sữa lỗi trong bài chính tả.HSø viết đúng các từ láy
có tiếng chứa các âm đầu s, x hoặc có các thanh hỏi / ngã.
Thái độ : giáo dục HS ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• 4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 3b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn đònh tổ chức (1
’
)
2. Kiểm tra bài cũ (5
’
)
• HS viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau : chen chân, len qua, leng
keng, màu đen,…
• GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
Thờ
i
g
i
a
n
Hoạt động dạy Hoạt động học
(20
’
) Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe viết
Mục tiêu :Nghe - viết đúng chính tả,
trình bày đúng một đoạn văn trong bài
Ngưòi viết truyện thật thà.
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong
SGK 1 lượt.
- 1 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo
dõi và đọc thàm theo.
- Gọi 1 HS nói về nội dung của mẩu
chuyện.
- Đoạn văn có mấy câu? Chữ đầu đoạn văn
viết như thế nào ?
- 1 HS trả lời
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao? Tên riêng nước ngoài
- 1 HS trả lời
4
được viết như thế nào?
- Lời nói trực tiếp của các nhân vật phải
viết như thế nào?
- Lời nói trực tiếp của các nhân vật
phải viết sau dấu hai chấm, xuống
dòng, gạch đầu dòng.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả: Pháp, Ban- dắc,nghó, dự
tiệc
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp
viết vào bảng con.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở - HS viết bài vào vở
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì
để soát lỗi theo lời đọc của GV.
- GV chấm từ 7- 10 bài, nhận xét từng bài về
mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày
- Các HS còn lại tự chấm bài cho
mình.
(10
’
) Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính
tả
Mục tiêu :Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi
tron gbài chính tả.
- Tìm và viết đúng chính tả các tiếng chứa các
âm đầu s/xhoặc có thanh hỏi/thanh ngã
Bài 2- GV lựa chọn phần b
- Gọi HS đọc yêu cầu cuả bài tập, đọc bài
mẫu.
- 1 HS đọc yêu cầu và đọc bài mẫu
trong SGK.
- Yêu cầu HS tự đọc bài, phát hiện lỗi và sửa
lỗi trong bài chính tả.
- Từng cặp HS đổi chéo bài cho
nhau để sửa lỗi, GV phát phiếu
riêng cho một số HS viết bài mắc
lỗi chính tả.
- GV mời những HS làm bài trên phiếu dán bài
lên bảng lớp.
- HS làm bài trên phiếu dán bài lên
bảng lớp.
- GV nhận xét, chấm chữa. - Lớp nhận xét.
- GV kiểm tra, chấm chữa 7-10 bài. Nêu nhận
xét chung.
Bài 3- GV lựa chọn phần b
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập, đọc bài
mẫu.
- 1 HS đọc yêu cầu và đọc bài mẫu
trong SGK.
5
- Yêu cầu các nhóm dán bài của mình lên
bảng, kiểm tra từ ngữ của từng
nhóm.
- Nhóm trưởng mang dán bài và đọc
các từ nhóm mình tìm được.
- Kết luận nhóm thắng cuộc. - HS cả lớp nhận xét sau mỗi lần
nhóm trưởng trình bày.
- Yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm vào VBT.
(3
’
) Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. Dặn HS nào viết xấu, sai 3
lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng.
- Dặn HS về nhà xem lại BT2. Ghi nhớ để
không viết sai những từ ngữ vừa học.
- Dặn dò chuẩn bò bài sau.
Ngày soạn : 18 – 09 – 10
Ngày dạy : 21 – 09 – 10
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DANH TỪ CHUNGVÀ DANH TỪ RIÊNG
I. MỤC TIÊU
Kiến thức :Nhận biết được danh từ chung và riêng dựa trên dấu hiệu
về ý nghóa khái quát của chúng.
Kó năng : Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và
bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.
Thái độ :Giáo dục HS ý thức vận dụng
chính xác khi đặt câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• Bản đồtự nhiên Việt Nam, phấn màu.
• Bảngphụ viết sẵn nội dung BT1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn đònh tổ chức (1
’
)
2. Kiểm tra bài cũ (5
’
) :- KT bài :"Danh từ "
+ 1 HS nêu ghi nhớ và làm BT 1.
+ 1HS làm bài tập 2.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
Thờ
i
g
i
a
Hoạt động dạy Hoạt động học
6
n
15’ Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm.
Mục tiêu :
- Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng dựa
trên dấu hiệu về ý nghóa khái quát của chúng.
- Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước
đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.
1, Phần Nhận xét:
* Hướng dẫn HS làm Bài tập 1:
-GV hướng dẫn HS làm BT 1 -1HS đọc nội dung các yêu cầu
BT1.
- GV dán 2tờ phiếu lên bảng. - 2 HS làm bảng.
- GV nhận xét - Cả lớp nhận xét.
* Hướng dẫn HS làm Bài tập 2:
-1HS đọc nội dung các yêu cầu
BT2, cảlớp đọc thầm.
- GV gợi ý : so sánh sự khác nhau giữa nghóa của
các từ (sông-Cửu Long; vua- Lê Lợi)
- HS trả lời câu hỏi.
- GV dùng phiếu đã ghi lời giải đúng để hướng dẫn HS
trảlời đúng.
- So sánh a, với b,
2, Phần ghi nhớ:
- 2,3 HS đọc phần ghi nhớ.
- GV giải thích nội dung ghi nhớ, phân tích các ví dụ
làm mẫu.
Kết luận:
- Danh từ chung là tên của một loại sựvật.
- Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh từ
riêng luôn luôn được viết hoa.
15’ Hoạt động 2 : Luyện tập
Mục tiêu :
- Vận dụng quy tắc viết hoa danh từ riêng vào thực tế.
Bài 1:
- Hướng dẫn HS làm bài tập - 1 HS đọc toàn yêu cầu bài
tập,cả lớp đọc thầm.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm, nhóm 1 tìm danhtừ
chung,nhóm 2 tìm danh từ riêng
- - Hs làm việc theo nhóm,
gạch dưới bằng bút.
- GV chốt ý:
+ Danh từø chung: núi / dòng / sông / dãy / mặt /
sông / ánh / nắng / đường / dãy / nhà / trái / phải / giữa /
trước.
+ Danh từ riêng: Chung / Lam / Thiên Nhẫn / Trác
- HS làm bài.
7
/ Đại Huệ / Bác Hồ.
Bài 2: GV hướng dẫn HS làm bài
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài. -
Hai HS viết bảng lớp, cả lớp
viết vào vở tên 3 bạn nam, 3
bạn nữ trong lớp (viết cả họ và
tên đệm)
- Gv hỏi: Họ tên các bạn trong lớp là danh từ chung hay
danh từ riêng ? Vì sao?
- HS trả lời.
- GV yêu cầu HS viết bảng và sửa chung. - HS làm bài.
- Gv chốt lại: Tên người là danh từ riêng phải viết hoa
họ tên và tên đệm.
(3
’
) Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS
- Dặn dò HS về nhà viết vào vở 10 danh từ chung là tên
gọi các đồ dùng, 10 danh từ riêng và tên riêng của
người, sự vật chung quanh, chuẩn bò bài tiết sau: "Mở
rộng vốn từ : Trung thực-Tự trọng".
Ngày soạn : 19 – 09 – 10
Ngày dạy : 22 – 09 – 10
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
Kiến thức :- Hiểu truyện,trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghóa của
truyện.
Kó năng : - Biết kể tự nhiên,bằng lời của mình một câu chuyện mình đã nghe,đã
đọc nói về lòng tự trọng.
chuyện.Có ý thức rèn luyện mình để trở thành người có lòng tự trọng.
- HS chăm chú nghe lời bạn kể,nhận xét đúng lời kể của bạn.
Thái độ: - giáo dục HS yêu thích môn kể chuyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Một số truyện viết về tính trung thực.
• Bảng phụ viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn đònh tổ chức(1
’
)
2. Kiểm tra bài cũ (5
’
)
• Gọi 1 HS kể lại một câu chuyện mà em đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
• GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
8
Thờ
i
g
i
a
n
Hoạt động dạy Hoạt động học
(27
’
) Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS kể chuyện,
Mục tiêu :
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu
chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
Có ý thức tự rèn luyện mình để trở thành
người có lòng tự trọng.
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về
nội dung, ý nghóa câu chuyện.
- Biết nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể
của bạn.
a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- GV gọi HS đọc lần lựơt các gợi ý 1-2-3-4. - 4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi y
ù1-2-3-4.
- Yêu cầu HS đọc lướt gợi ý 2.
- GV nhắc HS : Em nên kể những câu chuyện
ngoài SGK. Nếu không tìm được câu chuyện
ngoài SGK, em có thể chọn một truyện trong
SGK đã nêu làm ví du. Khi ấy , em sẽ không
được tính điểm cao bằng những bạn ham đọc
truyện, nghe được nhiều nên tự tìm được câu
chuyện.
- HS đọc lướt gợi ý 2.
- Yêu cầu HS đọc thầm dàn ý của bài kể trong
SGK. GV dán lên bảng dàn ý bài KC, tiêu chuẩn
đánh giá bài KC.
- HS đọc thầm dàn ý của bài kể
trong SGK.
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghóa
của câu chuyện.
Kể chuyện trong nhóm
GV nhắc HS : Với những truyện khá dài, các em
có thể chỉ kể 1, 2 đoạn.
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi
về ý nghóa câu chuyện.
Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS thi kể chuyện. - 3 HS thi kể.
- Yêu cầu mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý - HS kể chuyện xong, nói ý nghóa
9
nghóa của câu chuyện. của câu chuyện.
- GV nhận xét, bình chọn bạn kể tốt nhất. - Lớp nhận xét.
(4
’
) Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân, xem trước nội dung tiết kể chuyện tuần 7.
:
Ngày soạn : 19 – 09 – 10
Ngày dạy : 22 – 09 – 10
TẬP ĐỌC
CHỊ EM TÔI
I. MỤC TIÊU
Kiến thức : - Hiểu ý nghóa :khuyên HS không nói dối vì đó la mộtø tính xấu làm
mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình.
Kó năng : -Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng,hóm hỉnh,phù hợp với việc
thể hiện tính cách,cảm xúc của nhân vật.
Thái độ : giáo dục HS không nói dối
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Tranh minh hoạ bài tập đọc.
• Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn đònh tổ chức(1
’
)
2. Kiểm tra bài cũ (5
’
)
• Hai HS đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo và trả lời câu hỏi 3, 4 trong SGK.
10
• GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
Thờ
i
g
i
a
n
Hoạt động dạy Hoạt động học
(10
’
) Hoạt động 1 : Luyện đọc
Mục tiêu :
- Đọc trơn toàn bài. Chú ý đọc đúng các từ ngữ
dễ mắc lỗi phát âm.
- Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài.
- Đọc từng đoạn
+ Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong bài. + HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn - đọc 2-3 lượt.
+ Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm;
ngắt nghỉ hơi, giọng đọc cho HS ; hướng dẫn HS
đọc đúng những câu hỏi, câu cảm ;
+ Sửa lỗi theo hướng dẫn của
GV.
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghóa các từ ngữ mới
và khó trong bài.
+ HS đọc chú giải để hiểu nghóa
các từ ngữ mới và khó trong
bài.
- Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp.
- Cho HS đọc cả bài. - Một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt. - Theo dõi GV đọc mẫu.
(8
’
) Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài
Mục tiêu : HS hiểu nội dung, ý nghóa câu
chuyện.
Cách tiến hành :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời các câu
hỏi:
1 HS đọc và trả lời câu hỏi theo
hướng dẫn của GV
+ Cô chò xin phép ba đi đâu?
+ Cô có đi học nhóm thật không? Em đoán xem cô
đi đâu?
+Cô nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa.
+ Vì sao mỗi lần nói dối, côc chò lại thấy ân hận?
- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời các câu hỏi: +1 HS trả lời theo yêu cầu của
GV ( lưu ý HS TB – yếu )
+ Cô em đã làm gì để chò mình thôi nói dối?
11
- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời các câu hỏi:
+1 HS thảo luận nhóm + đại
diện nhóm trả lời
+ Vì sao cách làm của cô em giúp cô chò tỉnh ngộ?
+ Cô chò đã thay đổi như thế nào?
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
Kết luận : Câu chuyện là lời khuyên đối với
các em không được nói dối. Nói dối là một tính
xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn
trọng của mọi người với mình.
(12
’
) Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
Mục tiêu :Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng,
hóm hỉnh, phù hợp với việc thể hiện tính cách,
cảm xúc của nhân vật.
Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
GV hướng dẫn để các em tìm đúng giọng đọc và
thể hiện diễn cảm bài văn.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn
trong bài.
GV hướng dẫn LĐ diễn cảm đoạn 1
- GV đọc mẫu đoạn 1. - Nghe GV đọc.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4
HS yêu cầu luyện đọc theo hình thức phân vai.
- Thực hành luyện đọc trong
nhóm theo từng vai
- Tổ chức cho một vài nhóm HS thi đọc trước lớp - 3 đến 4 nhóm HS thi đọc, cả
lớp theo dõi
5’ Củng cố, dặn dò
- Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? - 1HS trả lời.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bò bài
sau.
Ngày soạn : 20 – 09 – 10
Ngày dạy : 23 – 09 – 10
TẬP LÀM VĂN
VIẾT THƯ
(Trả bài)
I. MỤC TIÊU
Kiến thức : - Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa lỗi chung về ý, bố cục
bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; biết tự chữa những lỗi thầy (cô) yêu cầu
chữa trong bài viết của mình.
12
Kó năng : - Nhận thức đúng về lỗi trong lá thư của bạn và của mình khi đã được
thầy (cô) chỉ rõ.
- Nhận thức được cái hay của bài được thấy (cô) khen.
Thái độ : giáo dục HS khắc phục từng loại lỗi .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Bảng phụ viết các đề bài TLV.
• Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi trong bài làm của mình theo từng loại và
sủa lỗi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn đònh tổ chức (1
’
)
2. Bài mới
Thờ
i
g
i
a
n
Hoạt động dạy Hoạt động học
10’ Hoạt động 1 : Nhận xét chung về kết quả bài viết
của cả lớp
- GV treo bảng phụ viết đề bài kiểm tra lên bảng. - 1 HS đọc lại đề bài.
- GV nhận xét chung :
Ưu điểm :
Khuyết điểm:
10’ Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS chữa bài.
a) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi :
GV phát phiếu học tập cho từng HS làm việc cá nhân.
- Yêu cầu HS đọc lại bài viết của mình, đọc kó lời phê
của cô giáo.
- HS đọc lại bài viết của
mình, đọc những chỗ cô chỉ
lỗi trong bài.
- Yêu cầu HS viết vào phiếu các lỗi trong bài làm theo
từng loại (lỗi chính tả, từ, câu, diễn đạt, ý) và sửa lỗi.
- HS viết vào phiếu các lỗi
trong bài làm theo từng loại và
sửa lỗi.
- Yêu cầu HS đổi bài cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn
sót, soát l việc sửa lỗi.
- 2 HS ngôì cạnh nhau đổi bài
để soát lỗi còn sót, soát lại
việc sửa lỗi.
- GV đến từng nhóm, kiểm tra, giúp đỡ HS sửa đúng lỗi
trong bài.
13
b) Hướng dẫn chữa lỗi chung
- GV chép các lỗi đònh chữa lên bảng.
- Gọi HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. - 1, 2 HS lên bảng chữa lần
lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa
lỗi trên vở nháp.
- GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu. - HS chép bài chữa vào vở.
10’ Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS học tập những đoạn thư
lá thư hay
- GV đọc những đoạn thư, lá thư hay của mốt số HS trong
lớp (hoặc ngoài lớp mình sưu tầm được).
- Yêu cầu HS trao đổi, tìm ra cái hay, cái đáng học của
đoạn thư, lá thư, từ đó rút kinh nghiệm cho mình.
- HS trao đổi, tìm ra cái hay,
cái đáng học của đoạn thư, lá
thư.
(3
’
) Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu riêng một vài HS viết chưa đạt về nhà viết lại
để nhận đánh giá tốt hơn của cô.
Ngày soạn : 20 – 09 – 10
Ngày dạy : 23 – 10 – 10
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU
• Mở rộng vốn từ thuộc chu ûđiểm: Trung thực, tự trọng, biết sử dụng những từ đã
học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
14
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• 3,4 tờ giấy khổ to viết nội dung BT 1,2,3
• Sổ tay từ ngữ hoặc từ điển (một vài trang phô tô) để HS làm BT 2,3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn đònh tổ chức (1
’
)
2. Kiểm tra bài cũ (5
’
)
- KT bài :"Danh từ chung và danh từ riêng "
+ 1 HS viết 5 danh từ chung là tên gọi các đồ dùng.
+ 1 HS viết 5 danh từ riêng là tên riêng của người, sự vật xung quanh.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
Thờ
i
g
i
a
n
Hoạt động dạy Hoạt động học
30’ Hoạt động 1 : Luyện tập.
Mục tiêu :
-Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trung thực, tự
trọng, biết sử dụng những từ đã học để đặt câu
và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
Bài 1:
- Hướng dẫn HS làm bài tập - 1 HS đọc toàn yêu cầu bài
tập, cả lớp đọc thầm.
- GV phát phiếu cho 3,4 HS làm bài. - Những HS làm bài trên phiếu,
dán phiếu đã làm và trình bày
kết quả trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt ý:
1, tự trọng 2, tự kiêu
3, tự ti 4, tự tin
5, tự ái 6, tự hào
- HS làm bài vào vở theo lời
giải đúng
Bài 2: -GV hướng dẫn HS làm bài
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS đặt câu - HS suy nghó, làm bài cá nhân,
nối từ với nghóa bằng bút chì
- GV phát phiếu cho 3,4 HS làm bài. - HS có thể dùng sổ tay từ ngữ
hoặc từ điển để hiểu đúng
nghóa của từ.
15
- Những HS làm bài trên phiếu,
dán phiếu đã làm và trình bày
kết quả trước lớp.
- GV nhận xét nhanh, chốt lại lời giải đúng:
+ Mộtlòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay
với người nào đó là: trung thành.
+ Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi là:
trung kiên.
+ Một lòng một dạ vì việc nghóa là: trung nghóa.
+ n ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là:
trung hậu.
+ Ngay thẳng, thật thà là: trung thực.
- Cả lớp nhận xét, sửa bài.
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- yêu cầu HS chọn những từ có cùng nét nghóa xếp vào
một cột.
- HS đọÏc thầm yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chốt lại:
a, trung có nghóa là "ở giữa": trung thu, trung bình,
trung tâm.
b, trung có nghóa là " một lòng một dạ": trung thành,
trung nghóa , trung thực, trung hậu, trung kiên.
- Cả lớp nhận xét, sửa bài.
Bài 4:
- GV hướng dẫn HS làm bài - 1 HS đọc yêu cầu củabài
- GV yêu cầu: mỗi HS đặt một câu với các từ trên ít
nhất 1 HS đặt 1 câu.
- Cả lớp làm việc theo nhóm,
nối tiếp nhau đặt câu.
- GV chốt lại
(3
’
) Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập 4, chuẩn bò bài tiết
sau: "Cách viết tên người, tên đòa lí Việt Nam".
Ngày soạn : 21 – 09 – 10
Ngày dạy : 24 – 10 – 10
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
16
I. MỤC TIÊU
Kiến thức : Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới
tranh. HS nắm được cốt truyện Ba lưỡi rìu, phát triển ý dưới mỗi tranh thành một
đoạn văn kể chuyện.
Kó năng :- Hiểu nội dung, ý nghóa truyện Ba lưỡi rìu.
Thái độ : - giáo dục HS có lòng trung thực thật thà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Một tờ phiếu khổ to ghi sẵn nôi dung BT2.
• 6 tranh minh họa truyện trong SGK, có lời dưới mỗi tranh.
• Bảng viết sẵn câu trả lời theo 5 tranh (2, 3, 4, 5, 6).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn đònh tổ chức (1
’
)
2. Kiểm tra bài cũ (5
’
)
• Một HS làm lại BT phần Luyện tập (bổ sung phần thân đoạn để hoàn chỉnh đoạn
• Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước.
• GV nhậïn xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Thời
g
i
a
n
Hoạt động dạy Hoạt động học
(27
’
) Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập
Mục tiêu :Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi
rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, HS nắm được cốt
truyện Ba lưỡi rìu, phát triển ý dưới mỗi tranh thành
một đoạn văn kể chuyện.
- Hiểu nội dung, ý nghóa truyện Ba lưỡi rìu.
Bài 1 : GV dán lên bảng lớp 6 tranh minh họa truyện Ba
lưỡi rìu cùng phần lời dưới mỗi tranh.
- Gọi HS đọc nội dung bài, đọc phần lời dưới mỗi tranh.
Đọc giải nghóa từ tiều phu.
- 1 HS đọc nội dung bài,
đọc phần lời dưới mỗi
tranh. 1 HS đọc giải
nghóa từ tiều phu.
- HS cả lớp quan sát tranh, đọc thầm những câu gợi ý
dươi tranh để nắm sơ lược cốt truyện, trả lời các câu hỏi
sau:
+ Truyện có mấy nhân vật? + Hai nhân vật: chàng tiều phu và
17
một cụ già.
+ Nội dung truyện nói về điều gì? + Chàng trai được tiên ông thử
thách tính thật thà, trung thực qua
những lưỡi rìu.
- Gọi HS nhìn tranh, đọc câu dẫn giải dưới mỗi
tranh.
- Sáu HS tiếp nối nhau, mỗi em
nhìn một tranh, đọc câu dẫn giải
dưới mỗi tranh.
- Cho HS thi kể lại câu chuyện Ba lưỡi rìu. - Hai HS dựa vào tranh và dẫn giải
dưới tranh, thi kể lại câu chuyện Ba
lưỡi rìu.
Bài 2- GV: Để phát triển ý thành một đoạn văn
kể chuyện, các em cần quan sát kó từng tranh,
hình dung nhân vật trong tranh đang làm gì, nói
gì, ngoại hình của nhân vật thế nào, chiếc rìu
trong tranh là rìu sắt, rìu vàng hay rìu bạc.
- 1 HS đọc nội dung của bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu theo tranh 1.
+ Yêu cầu cả lớp quan sát kó tranh 1, đọc gợi ý
dưới tranh, suy nghó, trả lời các câu hỏi theo gợi
ý a và b.
+ Cả lớp quan sát kó tranh 1, đọc
gợi ý dưới tranh, suy nghó, trả lời
các câu hỏi theo gợi ý a và b.
+ Gọi HS phát biểu ý kiến. + 3, 4 HS phát biểu ý kiến.
+ GV nhận xét và chốt lại bằng cách dán bảng tờ
phiếu đã TLCH.
- Tập xây dựng đoạn văn. - Một, hai HS giỏi nhìn phiếu, tập
xây dựng đoạn văn.
GV nhận xét. Lớp nhận xét.
- HS thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn
kể chuyện.
+ Yêu cầu HS quan sát lần lượt từng tranh 2, 3, 4,
5, 6, suy nghó , tìm ý cho đoạn văn.
+ HS quan sát lần lượt từng tranh 2,
3, 4, 5, 6, suy nghó , tìm ý cho đoạn
văn.
+ Gọi HS phát biểu ý kiến về từng tranh. + HS phát biểu ý kiến về từng
tranh.
- HS phát triển theo cặp, phát triển ý, xây dựng
từng đoạn văn.
- Làm việc theo cặp.
- Thi kể từng đoạn, kể toàn truyện. - Đại diện các nhóm thi kể.
(3
’
) Củng cố, dặn dò
- Gọi HS nhắc lại cách phát triển câu chuyện
trong bài học.
- 1, 2 HS trả lời.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp.
18
Ngày soạn : 21 – 09 – 10
Ngày dạy : 24 – 09 – 10
Tuần :
Sinh hoạt lớp
- các tổ báo cáo
- lớp trưởng báo cáo
- GV nhận xét chung lớp qua các mặt
Học tập :
- đa số các em có học bài và làm bài, bên cạnh cũng còn một vài em chưa thuộc bài
và làm bài ( có biện pháp khắc phục )
- phát huy các em có những mặt tích cực, khắc phục những mặt hạn chế .
Đạo đức :
- Ngoan lễ phép, chấp hành tốt nội qui của Trường đề ra.
Lao động :
- Tham gia tốt lao động vệ sinh khuôn viên Trường.
Văn thể mó :
- Sinh hoạt tốt 15’ đầu giờ
Các mặt khác
-Sinh hoạt các em đóng các khoản tiền.
Kế hoạch tuần 07
Học tập :
- Tiếp tục phát huy những mặt tích cực, khắc phục những mặt hạn chế.
- Học bài và làm bài trước khi đến lớp.
Đạo đức :
- Thực hiện tốt nội qui nhà Trường.
- Tiếp tục học thuộc 5 điều Bác Hồ dạy.
- Thuộc nội qui nhà Trường Th
Lao động
- Tiếp tục lao động theo kế hoạch nhà Trường.
Văn Thể Mó :
- Duy trì sinh hoạt 15’ đầu giờ
Các mặt khác : tiếp tục vận động thu tiền các khoản.
19
TOÅ TRÖÔÛNG KIEÅM TRA BAN GIAÙM HIEÄU KIEÅM TRA
20