Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

SỐ HỌC 6 - CHUONG I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.88 KB, 65 trang )

**** Giáo án Số học 6 ***** Trang - 1 -
Tuần :1
Tiết : 1
CHƯƠNG I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Đ 1 . TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
Ngày soạn :
Ngày giảng:
A/MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :
- Được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một
đối tượng có thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .
- Biết viết, đọc và sử dụng ký hiệu ∈ , ∉.
- Rèn tư duy khi dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp .
B/ CHUẨN BỊ:Bảng phụ sơ đồ cách viết tập hợp, các phần tử của tập hợp.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1 : Quy định nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Giới thiệu sơ lược chương trình Số học lớp 6
PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO
VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
PHẦN NỘI DUNG
CẦN GHI NHỚ
Hoạt động 3 : Các ví dụ:
- Hãy kể tên các đồ vật có trên bàn trong hình
1 SGK .
- Cho biết các số stự nhiên bé hơn 4.
- GV giới thiệu các ví dụ về tập hợp.
- HS cho vài ví dụ về tập hợp.
1/ Các ví dụ
- Tập hợp các đồ vật trên bàn học.
- Tập hợp các số tự hhiên bé hơn 5.
- Tập hợp các học sinh lớp 6A.
Hoạt động 4 : Cách viết - Các ký hiệu tập hợp


- GV giới thiệu các cách viết tập hợp A các số tự
nhiên bé hơn 5 A = {4 ; 3 ; 2 ; 1; 0}.
- GV giới thiệu phân tử của tập hợp.
- HS nhận xét các phần tử trong tập hờp A được
viết trong cặp dấu gì và được ngăn cách bởi các
dấu gì ?
- Có thể viết A = { 0 ; 2 ; 3 ; 1 ; 4} không ? Như
vậy khi liệt kê các phần tử ta có cần chú ý đến
thứ tự của chúng không ?
- HS viết tập hợp B gồm các chữ cái có trong từ
NHAN DAN
2/ Cách viết - Các ký hiệu tập hợp:
- Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho các
tập hợp.
- Các phần tử được liệt kê trong cặp dấu {}
và ngăn cách bởi một dấu ; (nếu là số)
hoặc dấu ,
- Mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần.
Hoạt động 5 : Sử dụng ký hiệu và nhận biết một đối tượng có thuộc hay không thuộc một
tập hợp .
- GV giới thiệu các ký hiệu ∈ , ∉ và cách đọc
các ký hiệu này. Cho vài ví dụ .
- HS viết và đọc một phần tử của tập hợp A ,
một chữ cái không thuộc tập hợp B .
- HS làm bài tập ?1 ; ?2
- Ta còn có cách viết tập hợp nào khác ?
3/ Sử dụng ký hiệu và nhận biết một đối
tượng có thuộc hay không thuộc một tập
hợp.
Ví dụ:

3 ∈ A, 12 ∉ A
N ∈ B, K ∉ B
Hoạt động 6: Chú ý về các cách viết một tập hợp
- Theo cách liệt kê các phần tử , HS hãy viết tập hợp các
số tự nhiên lớn hơn 3. Ta có gặp khó khăn gì khi liệt kê?
- GV giới thiệu cách viết mới : chỉ ra các tính chất đặc
trưng của các phần tử .
- HS giải bài tập 1 .
- GV giới thiệu thêm sơ đồ Ven . Minh hoạ bằng sơ đồ
Ven cho các tạp hợp A và B của bài tập 3
Chú ý : SGK
Hoạt động 7 : Củng cố & Dặn dò:
*** Lê Đức Mai - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm ****

**** Giáo án Số học 6 ***** Trang - 2 -
- HS làm bài tập số 3 SGK tại lớp .
- Căn dặn học bài theo SGK và làm các bài tập 4,5 SGK 3, 4, 5 SBT .
- Chuẩn bị bài mới : Tập hợp các số tự nhiên .
*Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
.
***************************
*** Lê Đức Mai - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm ****

**** Giáo án Số học 6 ***** Trang - 3 -
Tuần: 1
Tiết: 2
§ 2 - TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN . Soạn :
Giảng:

I/MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :
- Biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên N.
- Biết biễu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số tự nhiên nhỏ hơn thì nằm
bên trí điểm biểu diễn số tự nhiên lớn hơn.
- Biết phân biệt được tập hợp N và N
*
, biết sử dụng các ký hiệu >, < , ≥, ≤; biết viết số tự nhiên
liền trước, liền sau của một số tự nhiên .
- Có thái độ cẩn thận , chính xác khi sử dụng các ký hiệu .
II/PHƯƠNG PHÁP : Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan.
III/CHUẨN BỊ: sgk, bảng phụ bảng nhóm, Bảng phụ vẽ trục số và các ví dụ.
IV/NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1 : Nêu cách viết liệt kê một tập hợp.
- Áp dụng: Viết tập hợp K các chữ cái có trong từ NGUYEN BINH KHIEM, tập hợp J các chữ
cái trong từ DUY VINH. Tìm và viết một phần tử của tập hợp K mà không phải là phần tử của
tập hợp J, một phần tử vừa thuộc tập hợp K, vừa thuộc tập hợp J .
Câu hỏi 2 : Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 8 bằng hai cách (liệt kê các phần
tử và chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử)
- Điền vào chỗ trống các ký hiệu thích hợp : 0 A ; 5 A ; ∈ A ; ∉ A
PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO
VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
PHẦN NỘI DUNG
CẦN GHI NHỚ
Hoạt động 3 : Tập hợp N và tập hợp N
*
- HS cho biết các số tự nhiên đã học ở tiểu
học. GV giới thiệu ký hiệu tập hợp số tự
nhiên.

- HS thử xét số nào sau đây là số tự nhiên và
ghi ký hiệu . 1,5 ; 59 ; 2005 ; 0,3 ; 0
- GV vẽ tia số rồi biểu diễn các số 0;1;2;
trên tia số và cách đọc các điểm vừa mới
biểu diễn.
- HS biễu diễn các số 4 ; 7 trên tia số.
- GV nhấn mạnh mỗi số tự nhiên được biễu
diễn bởi một điểm trên tia số.
- GV giới thiệu tập hợp N
*
. HS so sánh hai
tập hợp N và N
*
. Hãy viết tập hợp N
*
bằng
hai cách.
- HS điền ký hiệu ∈, ∉ vào ô trống cho đúng
5 N ; 5 N
*
; 0 N ; 0 N
*

1/Tập hợp N và tập hợp N
*
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; }
0 1 2 3 4
N
*
= {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; }

Hoạt động 4 : Thứ tự trong N
*** Lê Đức Mai - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm ****

**** Giáo án Số học 6 ***** Trang - 4 -
- GV giới thiệu các tính chất thứ tự trong tập hợp số tự
nhiên như SGK đặc biệt chú trong các ký hiệu mới
như ≥, ≤ cùng với cách đọc, cũng như số liền trước, số
liền sau của một số tự nhiên.
- HS tìm số liền trước của số 0 , số tự nhiên lớn nhất, số
tự nhiên nhỏ nhất, số phần tử của tập hợp số tự nhiên
2/Thứ tự trong N: (SGK)
Hoạt động 5 : Củng cố
- Cả lớp làm bài tập số 8 .
- Viết các bộ ba số tự nhiên liên tiếp trong đó có số 10 .
Hoạt động 6 : Dặn dò
- Hướng dẫn làm các bài tập số 7, 9 , 10
- HS làm thêm các bài tập số 10, 11, 12 SBT .
- Chuẩn bị bài mới : “Ghi số tự nhiên”.
*Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
.
***************************

*** Lê Đức Mai - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm ****

**** Giáo án Số học 6 ***** Trang - 5 -
Tuần :1
Tiết : 3
GHI SỐ TỰ NHIÊN Ngày soạn :

Ngày giảng:
A/MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :
Hiểu thế nào shẹ thập phân và cách ghi số trong hệ thập phân , phân biệt được số và chữ số, hiểu
được giá trị của mỡi chữ số thay đổi theo vị trí
Biết đọc và viết số La mã không quá 30 .
B/ CHUẨN BỊ:SGK.SBT,Bảng phụ
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Viết tập hợp N và N
*
. Làm bài tập số 7 SGK. Viết tập hợp các số tự nhiên x sao cho x ∉ N
*
Câu hỏi 2 :Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng hai cách. Biểu diễn các phần tử
của B trên tia số. Đọc tên các điểm bên trái điểm 2, bên phải điểm 4 mà không cần nhìn tia số.
Câu hỏi 3 :
Cho biết câu sau đây đúng hay sai ?
các số 8 ; 10 ; 9 là các số tự nhiên liên tiếp .
a ; a +1 ; a + 3 là các số tự nhiên liên tiếp (a ∈ N) .
b - 1 ; b ; b + 1 là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần với b ∈ N .
b - 1 ; b ; b + 1 là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần với b ∈ N
*
.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 3 : Số và chữ số
GV cho một số số tự nhiên và yêu cầu HS đọc .
GV cho học sinh biết các chữ số .
HS cho ví dụ các số tự nhiên có 1, 2, 3 chữ số và đọc.
GV giới thiệu cách ghi số tự nhiên cho dễ nhìn, số chục và

chữ số hàng chục, số trăm và chữ số hàng trăm
HS làm bài tập số 11 để củng cố
Ta dùng các chữ số 0, 1, 2, 3, 4,
5, 6, 7, 8, 9 để ghi các số tự nhiên
. Mỗi số tự nhiên có thể có một,
hai, ba, chữ số .
Chú ý : SGK
Hoạt động 4 : Hệ thập phân
Hệ thập phân có cách ghi số như thế nào ? GV viết một
vài số tự nhiên và viết giá trị của nó dưới dạng tổng theo
hệ thập phân .
Có nhận xét gì về giá trị của các chữ số 2 trong số 222 ?
Thử đổi chỗ vài chữ số trong một số tự nhiên, ta thấy giá
trị của số đó như thế nào ?
HS làm bài tập ?
Trong hệ thập phân :
Cứ 10 đơn vị của một hàng làm
thành một đơn vị ở hàng liền
trước nó .
Giá trị của mỗi chữ số trong một
số vừa phụ thuộc vào bản thân
chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị
trí của nó trong số đã cho
*** Lê Đức Mai - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm ****

**** Giáo án Số học 6 ***** Trang - 6 -
Hoạt động 5 : Cách ghi số La Mã
GV giới thiệu cách ghi số La Mã dựa trên các chữ cái I, V,
X, L, C, D, M và giá trị tương ứng của các chữ cái này
trong hệ thập phân

GV giới thiệu một số số La Mã thường gặp từ 1 đến 30.
HS làm bài tập 15 SGK .
Ta dùng các chữ cái I, V, X, L, C,
D, M để ghi số La Mã (tương ứng
với 1, 5, 10, 50, 100, 500, 1000
trong hệ thập phân)
Hoạt động 6 : Củng cố
HS làm các bài tập 12, 13, 14 theo nhóm . Kết quả được các nhóm đối chiếu chéo nhau theo
sự hướng dẫn của GV
Hoạt động 7 : Dặn dò
HS học bài theo SGK chú ý phân biệt số và chữ số, cách xác định số chục, số trăm .
Đọc thêm phần : "Có thể em chưa biết" trang 11 SGK và làm các bài tập 16 - 19 SBT
Chuẩn bị tiết sau : Số phần tử của tập hợp - Tập hợp con
A/MỤC TIÊU :Qua bài này học sinh cần :
Hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều, vô số hoặc không có phần tử nào, hiểu được khái
niệm của tập hợp con, khái niệm của tập hợp bằng nhau
*** Lê Đức Mai - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm ****

Tuần :2
Tiết : 4
SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP ,
TẬP HỢP CON
Ngày soạn :
Ngày giảng:
**** Giáo án Số học 6 ***** Trang - 7 -
Biét tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con không ,
biết viết tập hợp con, biết sử dụng các ký hiệu ⊂ , ∅
Rèn tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu ∈, ∉, ⊂
B/ CHUẨN BỊ: SGK,SBT,Bảng phụ ,phấn màu
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 : Viết giá trị của số
abcd
trong hệ thập phân . Cho biết các chữ số và các số các hàng .
Viết một số tự nhiên có 5 chữ số trong đó số trăm là số lớn nhất có 3 chữ số và hai chữ số còn lại
lập thành số nhỏ nhất có hai chữ số .
Câu hỏi 2 : Điền vào bảng sau :
Số tự nhiên Số trăm Chữ số hàng trăm
Số
chục
Chữ số hàng
chục
Chữ số hàng đơn vị
5678
34 2 5
407 1
Câu hỏi 3 : Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số trong đó :
Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 5 .
Chữ số hàng đơn vị gấp 4 lần chữ số hàng chục .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 3 : Số phần tử của một tập hợp .
GV sử dụng kết quả câu 3 kiểm tra để yêu cầu HS đếm
xem trong các tập hợp đó có bao nhiêu phần tử .
Viết các tập hợp sâu và đếm xem mỗi tập hợp có bao
nhiêu phần tử : các số tự nhiên lớn hơn 7, các số tự nhiên
lớn hơn 3 và bé hơn 5, các số tự nhiên lớn hơn 6 và bé hơn
7 .
HS làm các bài tập ?1, ?2 .
GV giới thiệu tập hợp rỗng và ký hiệu ∅ .

HS làm bài tập 17 và 18 để củng cố
Một tập hợp có thể có một, nhiều,
vô số hoặc không có phần tử nào .
Tập hợp không có phần tử nào
gọi là tập hợp rỗng . Ký hiệu : ∅
Hoạt động 4 : Tập hợp con
GV dùng sơ đồ Ven sau đây để hướng dẫn HS trả lời các
câu hỏi sau :
F
E
Liệt kê ra các phần tử của tập hợp E và F .
Nhận xét gì về quan hệ của các phần tử của tập hợp E với
tập hợp F ?
GV giới thiệu khái niệm tập hợp con và ký hiệu cũng như
cách đọc .
HS làm bài tập ?3 SGK
GV giới thiệu hai tập hợp bằng nhau và ghi ký hiệu
Ví dụ :
E = {x , y}
F = {a , b , x , y }
Ta viết E ⊂ F đọc là E là tập hợp
con của tập hợp F hay E được
chứa trong F hay F chứa E.
Nếu A ⊂ B và B ⊂ A thì A = B
Hoạt động 5 : Củng cố
*** Lê Đức Mai - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm ****

a . x. b.
y .
**** Giáo án Số học 6 ***** Trang - 8 -

HS làm các bài tâp 16, 19 và 20 tại lớp
Hoạt động 6 : Dặn dò
HS xem lại các bài học đã học ( 3 bài)
Làm tất các các bài tập ở phần Luyện tập
Tiết sau : Luyện tập .
RKN
Tuần :2
Tiết : 5
LUYỆN TẬP Ngày soạn :
Ngày giảng:
A/MỤC TIÊU :Qua bài này học sinh cần :
Rèn kỹ năng viết tập hợp các số tự nhiên thoả mãn một số điều kiện nào đó, tính số phần tử của
một tập hợp, rèn kỹ năng sử dụng các ký hiệu ∈, ∉, ⊂, ⊃ , kỹ năng so sánh các số tự nhiên .
Rèn tính chính xác , tư duy sáng tạo .
B/ CHUẨN BỊ:SGK,SBT,Bảng phụ ,phấn màu
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
*** Lê Đức Mai - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm ****

**** Giáo án Số học 6 ***** Trang - 9 -
Câu hỏi 1 :Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 10 và tập hợp B các số tự nhiên khác 0
có một chữ số . Cho biết mối quan hệ giữa hai tập hợp A và B . Dùng ký hiệu để viết .
Câu hỏi 2 :Viết liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp sau :
C = { x∈ N | 8 ≤ x ≤20 } ; D = { x∈ N
*
| 7 < x <21 }
Xét xem số phần tử của mỗi tập hợp và mối quan hệ giữa hai tập hợp A và B
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 3 : Tính số phần tử của một tập hợp

Bài tập 21 :
GV cho HS nhận xét các phần tử của tập hợp A là dãy các số
tự nhiên có tính chất gì ?
Có thể phát biểu bằng lời đề và lời giả của tập hợp B như thế
nào ?
Bài tập 23 :
GV cho HS nhận xét các phần tử của tập hợp C là dãy các số
tự nhiên có tính chất gì ?
HS trả lời số phần tử của tập hợp D và E
Có bao nhiêu số lẻ (số chẵn) có 2 và 3 chữ số
Bài tập 21 :
Tập B có 90 phần tử .
HS ghi ý tổng quát vào vở
học .
Bài tập 23 :
Tập D có 40 phần tử .
Tập E có 33 phần tử .
HS ghi ý tổng quát vào vở
học .
Hoạt động 4 : Viết tập hợp và xét mối quan hệ giữa các tập hợp
Bài tập 22 :
GV nêu các khái niệm số chẵn, số lẻ và tính chất của hai số
chẵn (lẻ) liên tiếp .
HS viết các tập hợp C, L, A, B trong bài tập trên bảng con .
GV theo dõi để nhận xét .
Dùng các tổng quát ở bài tập 23 để khẳng định tính đúng đắn
của công thức tính số phần tử của tập hợp số tự nhiên chẵn,
lẻ
Bài tâp 24 :
Hãy dùng cách liệt kê để viết các phần tử của các tập hợp A,

B, N
*
.
Trả lời câu hỏi của bài tập và trả lời thêm câu hỏi : trong các
tập hợp trên có tập hợp nào là tập con của tập còn lại không ?
Bài tập 22 :
C = { 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 }
D = { 11 ; 13 ; 15 ; 17 ; 19 }
A = { 18 ; 20 ; 22 }
B = { 25 ; 27 ; 29 ; 31}
Bài tâp 24 :
A ⊂ N ; B ⊂ N ; N
*
⊂ N
Hoạt động 5 : Dặn dò
Hướng dẫn học sinh làm bài tập số 15 bằng cách so sánh tất cả các diện tích của 10 nước và
sắp xếp tên nước theo thứ tự tăng dần (hoặc giảm dần) của diện tích để thuận tiện khi viết các
tập hợp A và B .
Hoàn thiện các bài tập đã sửa và chuẩn bị bài học sau : Phép cộng và phép nhân
RKN
*** Lê Đức Mai - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm ****

**** Giáo án Số học 6 ***** Trang - 10 -
Tuần :2
Tiết : 6
Đ 5 . PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN Ngày soạn :
Ngày giảng:
A/MỤC TIÊU :Qua bài này học sinh cần :
Nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân , biết phát biểu và viết dạng tổng quát của
các tính chất đó .

Biết vận dụng các tính chất của phép cộng và nhân một cách hợp lý và sáng tạo để giải toán
B/CHUẨN BỊ :GV chuẩn bị bảng phụ có ghi sẵn các tính chất của phép nhân và cộng số tự nhiên
được che bớt phần nội dung .
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số ? Một quyển sách kể cả bìa gồm tất cả 263 trang
. Hỏi quyển sách đó có bao nhiêu tờ .
Câu hỏi 2 :Hãy tính chu vi và diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài la 32m và chiều rộng
là 25m .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 3 : Tổng và tích của hai số tự nhiên
*** Lê Đức Mai - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm ****

**** Giáo án Số học 6 ***** Trang - 11 -
Hãy nêu các phép tính mà em đẳ dụng để làm bài kiểm tra số 2
. Chỉ ra các số hạng , tổng, thừa số, tích trong các phép tính đó .
HS làm bài tập ?1 , ?2 SGK
GV cho HS ghi vở nội dung trả lời ?2
Phép cộng và phép nhân các
số tự nhiên luôn có kết quả
là số tự nhiên .
Chú ý cách ghi phép nhân :
SGK
Hoạt động 4 : Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
GV dùng bảng phụ đã ghi sẵn các tính chất của hai phép toán
cộng và nhân để yêu cầu HS phát biểu và ghi tổng quát .
HS làm bài tập ?3 theo nhóm . trao đổi kết quả để chấm chéo .
GV gọi đại diện từng nhóm báo cáo cách làm .
SGK

Hoạt động 5 : Củng cố
Phép cộng và phép nhân có những tính chất gì tương tự nhau .
HS giải bái tập 26,27 tại lớp .
Hoạt động 6 : Dặn dò
HS học bài theo SGK
HS làm các bài tập 28 đến 40 để các tiết sau Luyện tập ( chia làm 2 tiết )
*** Lê Đức Mai - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm ****

**** Giáo án Số học 6 ***** Trang - 12 -
Tuần : 3
Tiết : 7
LUYỆN TẬP Soạn :
Giảng:
I/MỤC TIÊU :
- Rèn kỹ năng trên cơ sở ôn tập các tính chất của phép cộng, phép nhân để áp dụng giải toán
nhanh, toán nhẩm một cách hợp lý.
- Rèn sử dụng máy tính điện tử bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng và nhân.
- HS vận dụng tốt khả năng tính nhẩm, MTBT.
II/CHUẨN BỊ : Sgk , bảng phụ , bảng nhóm, MTBT.
III/NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi :
Tính nhanh : A = 81 + 243 + 19 B = 5.25.2.16.4
C = 168 + 79 + 132 D = 32.47 + 53.32
PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO
VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
PHẦN NỘI DUNG
CẦN GHI NHỚ
Hoạt động 3 : Tính nhanh:

- Trong dạng toán này ta thường hỏi phải áp
dụng những tính chất nào, lợi dụng vào đặc
điểm gì ?
- Bài tập 31 : GV hướng dẫn HS tìm được
các số hạng có tổng tròn trăm, tròn chục và
thực hiện áp dụng tính giao hoán, kết hợp.
- Bài tập 32 : GV hướng dẫn HS một ví dụ.
HS nên sử dụng số lớn hơn và tìm thêm số
hạng cộng thêm để tròn trăm, tròn ngàn
- Bài tập 33: HS hãy tìm quy luật của dãy số.
Có thể GV hỏi thêm rằng số 144, 199, 233
số nào thuộc dãy số trên ?
*GV giới thiệu về dãy số quy luật của nhà
toán học Febônaxi
Bài tập 31 :
Kết quả
A = 600 ; B = 940 ; C = 275
Bài tập 32 :
Kết quả :
A = 996 + 45 = (996 + 4) + 41 = 1041 .
B = 37 + 198 = 35 + (2 + 198) = 235
BT46/SBT
Bài tập 33 :
1;1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55;
Hoạt động 4 : Hướng dẫn sử dụng MTBT
*** Lê Đức Mai - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm ****

**** Giáo án Số học 6 ***** Trang - 13 -
- Trong hoạt động này, GV cần giới thiệu sơ
lược cấu tạo của từng loại máy, cách mở tắt

máy và sử dụng một số phím ấn thông dụng
để thực hiện các phép toán cộng và nhân,
đặc biệt hướng dẫn HS sửa sai các số đã lỡ
nhập sai mà không cần xoá tất cả các số
hạng hay thừa số đã nhập trước đó.
Bài tập 34/sgk
1364 + 4578 = ?
6453 + 1469 = ?
5421 + 1469 = ?
3124 + 1469 = ?
1534 + 217 + 217 + 217 = ?
Hoạt động 5 : Củng cố &Dặn dò:
- GV cho học sinh đọc bài: Có thể bạn chưa biết?
- GV có thể hướng dẫn HS tính toán một số dãy số quy luận khác? BT 45/SBT
- BTVN: 35 ->39/sgk
*Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
***************************************
Tuần : 3
Tiết : 8
LUYỆN TẬP (TT) Soạn :
Giảng:
I/MỤC TIÊU :
- Rèn kỹ năng trên cơ sở ôn tập các tính chất của phép cộng, phép nhân để áp dụng giải toán
nhanh, toán nhẩm một cách hợp lý.
- Rèn sử dụng máy tính điện tử bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng và nhân.
- HS vận dụng tốt khả năng tính nhẩm, MTBT.
II/CHUẨN BỊ : Sgk , bảng phụ , bảng nhóm, MTBT.
III/NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .

Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi :
Trong các tích sau đây, không tính kết quả hãy tìm các tích bằng nhau :
A= 11.18 ; B=15.45 ; C = 11.2.9 ; D= 45.3.5 ; E = 6.3.11 ; F= 9.5.15
PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO
VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
PHẦN NỘI DUNG
CẦN GHI NHỚ
Hoạt động 3 : Tính nhanh:
- Trong dạng toán này ta thường hỏi phải áp
dụng những tính chất nào, lợi dụng vào đặc
điểm gì ?
- Bài tập 35: HS hãy dự đoán các tích nào
bằng nhau ? Thử dùng các tính chất để
kiểm tra.
- Bài tập 36: GV hướng dẫn học sinh lợi
dụng đặc điểm tròn trăm, tròn chục để áp
dụng các tính chất của phép nhân để tính
nhanh.
- Bài tập 37: GV giới thiệu thêm tính chất a.
(b-c) = ab - ac để vận dụng tính nhẩm .
Bài tập 35 :
15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4
4.4.9 = 4.18 = 8.2.9
BT 47/SBT
Bài tập 36 : HS tự giải .
Bài tập 37 :
A = 16.19 = 16.(20-1)
= 16.20 - 16.1 = 320 - 16
= 304

Hoạt động 4 : Hướng dẫn sử dụng MTBT
*** Lê Đức Mai - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm ****

**** Giáo án Số học 6 ***** Trang - 14 -
- Trong hoạt động này, GV cần giới thiệu sơ
lược cấu tạo của từng loại máy, cách mở tắt
máy và sử dụng một số phím ấn thông dụng
để thực hiện các phép toán nhân, đặc biệt
hướng dẫn HS sửa sai các số đã lỡ nhập sai
mà không cần xoá tất cả các số hạng hay
thừa số đã nhập trước đó.
Bài tập 38/sgk
375.376 = ?
624.625 = ?
13.81.215 = ?
Hoạt động 5 : Củng cố &Dặn dò:
- GV cho học sinh đọc bài: Đố?
- GV có thể hướng dẫn phân biệt số có 2, 3, 4 chữ số? tích của hai hay nhiều số?
- BTVN: 43, 46, 47, 49/SBT
- Tiết sau : Chuẩn bị bài học "Phép trừ và phép chia"
*Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
***************************************
Tuần: 3
Tiết: 9
§ 6 - PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA Soạn :
Giảng:
I/MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :
- Biết khi nào kết quả phép trừ, phép chia là 1 số tự nhiên.
- Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ và phép chia hết, phép chia có dư .

- Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải bài toán.
II/PHƯƠNG PHÁP : Nêu và giải quyết vấn đề.
III/CHUẨN BỊ: Sgk, bảng phụ, bảng nhóm, MTBT.
IV/NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1 :
Tìm x

N biết: a/ 6 : x = 2 c/ 12(x - 2) = 0
b/ 16 . x - 2 = 32 d/ 0 : x = 0
PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO
VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
PHẦN NỘI DUNG
CẦN GHI NHỚ
Hoạt động 3 : 1/ Phép trừ hai số tự nhiên
- GV chuẩn bị bảng phụ vẽ bằng 2 màu mực
khác nhau để hs thấy có thể tìm hiệu của 2
số nhờ tia số.
- Có tồn tại x

N để 3 + x = 7 không ?
- Tìm số tự nhiên x để 7 + x = 3?
- GV giới thiệu phép trừ
- Luyện tập ?1/sgk: Điền vào chỗ trống.
- Nhờ vào hình vẽ tia số HS thấy được 5 - 6
không đượcđiều kiện để tồn tại phép trừ
trong N là vì sao?
1/ Phép trừ hai số tự nhiên
- Với a, b


N, nếu có x

N sao cho b + x = a.
Ta có phép trừ
a : số bị trừ ; b: số trừ ; x: hiệu
Ví dụ : 2 + x = 5
x = 3 hay 5 - 3 = 2
Chú ý :
a/ a - a = 0
b/ a - 0 = a
c/ a - b thực hiện được khi a

b (a,b

N)
Hoạt động 4 : Phép chia hết và phép chia có dư
*** Lê Đức Mai - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm ****

a - b = x
**** Giáo án Số học 6 ***** Trang - 15 -
- GV: Không có phép chia 7 cho 3. Phép
chia 7 cho 3 là phép chia không hết (có dư).
- H: Thế nào là phép chia có dư ? (dư

0) .
- GV: Có x

N để 3 . x = 6 không ? (x = 2
hay 6 : 3 = 2). Phép chia 6 cho 3 là phép

chia hết.
- H: Thế nào là phép chia hết?
- Với bài tập ?2a em có nhận xét gì về giá trị
số chia ?

a

N (a

0) thì 0 : a = 0 .
- HS thực hiện phép chia 15 : 3 ; 15 : 4 .
- GV nhấn mạnh khắc sâu phép chia hết, có
dư và sự khác nhau giữa hai phép chia này.
- Với từng bài tập HS phải giải thích được là
phép chia hết hay phép chia có dư .
- GV nhấn mạnh số chia bao giờ cũng khác 0
và phải lớn hơn số dư .
- HS làm bài tập ?3 SGK
2/ Phép chia hết và phép chia có dư
*Với a,b

N , b

0, nếu có x

N sao cho:
b.x = a.
Ta có phép chia hết a cho b ký hiệu a : b = x
- a: số bị chia ; b: số chia ; x: thương
*Ví dụ: 3 . x = 12

x = 4 hay 12 : 3 = 4
- Luyện tập: (sgk) điền vào chỗ trống
a/ 0 : a = 0 (a

0)
b/ a : a = 1 (a

0)
c/ a : 1 = a
Với a,b

N , b

0 ta luôn có 2 số tự nhiên q, r
duy nhất sao cho:
a = b.q + r (0

r <b)
- Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết .
- Nếu r

0 thì ta có phép chia có dư
Hoạt động 5 : Củng cố
- HS nhắc lại điều kiện để có thể thực hiện được phép trừ, khi nào ta có phép chia hết.
- GV cho HS đọc bảng tóm tắt
- HS làm bài 44 (a, g, e), 43/sgk
Hoạt động 6 : Dặn dò
- HS lập bảng tóm tắt như SGK .
- HS làm các bài tập số : 41, 42, 44 (c, d), 46, 47 SGK
- Tiết sau: “Luyện tập” .

*Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
.
***************************

*** Lê Đức Mai - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm ****

**** Giáo án Số học 6 ***** Trang - 16 -
Tuần: 4
Tiết: 10
LUYỆN TẬP 1 Soạn :
Giảng:
I/MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải toán.
- Khắc sâu các quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư
- HS có tính cẩn thận trong trình bày bài.
II/PHƯƠNG PHÁP :
III/CHUẨN BỊ:
IV/NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: Tìm x

N biết: a/ 7x - 8 = 713 b/ 1428 : x = 14
Giải thích các dạng toán: Thế nào là phép chia hết ? Viết công thức tổng quát
Câu hỏi 2: Khi nào ta có phép chia dư ? Viết công thức tổng quát .
- Áp dụng : Với a là số bị chia, b là số chia, q là thương và r là số dư.
Tìm a biết: b = 14; q = 25; r = 10;
Tìm b biết: a = 420; q = 12; r = 0.

PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO
VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
PHẦN NỘI DUNG
CẦN GHI NHỚ
Hoạt động 3 : Ôn luyện hai phép tính trừ và chia số tự nhiên
*** Lê Đức Mai - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm ****

**** Giáo án Số học 6 ***** Trang - 17 -
Bài tập 42, 43:
- HS nhận xét và trả lời từng câu hỏi.
- Muốn tính khối lượng quả bí ta làm ntn?
Bài tập 46 :
-HS giải thích vì sao trong phép chia cho 2 số
dư chỉ có thể = 0 hay = 1 không? Từ đó tổng
quát cho số dư r trong phép chia a cho b.
- GV giải thích công thức 2k; 2k + 1
- HS hình thành công thức tổng quát áp dụng
khi chia hết cho 3; không chia hết cho 3.
Bài tập 42, 43:
HS trả lời kết quả bằng miệng .
Bài tập 46:
a/ HS trả lời và giải thích số dư trong phép chia
cho 3 là: 0; 2; 1
cho 4 là: 0; 3; 2; 1
cho 5 là: 0; 4; 3; 2; 1
b/ Tương tự:
3k : 3; 3k + 1 hay 3k + 2 là dạng tổng quát của
các số không chia hết cho 3
Hoạt động 4 : Luyện tập phép tính trừ và tính nhanh
Bài tập 47 :

- GV cho 3 HS trung bình lên bảng trình bày
và giải thích rõ từng bước làm.
- Nhắc lại các mối quan hệ trong phép -,+, :,x
- GV chú ý cách trình bày bài giải.
Bài tập 48 :
- GV hướng dẫn HS cách thêm vào số hạng
này để được số tròn trăm, tròn chục và
bớt ở số hạng kia chừng ấy đơn vị để thực
hiện phép cộng nhanh hơn .
- Bài tập 49 :
- GV hướng dẫn HS cách thêm vào số trừ để
được số tròn trăm, tròn chục và thêm ở số
bị trừ chừng ấy đơn vị để thực hiện phép trừ
nhanh hơn .
Bài tập 47 :
a/ (x - 35) - 120 = 0
x - 35 = 120
x = 120 + 35 = 155
Vậy x = 155 thì (x - 35) - 120 = 0
Bài tập 48 :
Tính nhẩm
a/ 35 + 98 = (35 - 2) + (98+2)
= 33 +100 = 133
Bài tập 49 :
a/ 321 - 96 = (321 + 4) - (96 + 4)
= 325 - 100 = 225
Hoạt động 5 : Hướng dẫn sử dụng máy tính điện tử :
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ nhờ máy tính điện tử tương tự như trong phép cộng .
Hoạt động 6 : Củng cố & Dặn dò
HS hoàn thiện các bài tập đã hướng dẫn .

Làm bài 51; 52; 53; 54 SGK và làm thêm trong SBT 78; 84; 83
- Tiết sau : Luyện tập (tt)
*Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
.
***************************
*** Lê Đức Mai - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm ****

**** Giáo án Số học 6 ***** Trang - 18 -
Tuần: 4
Tiết: 11
LUYỆN TẬP 2 & KIỂM TRA 15’ Soạn :
Giảng:
I/MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải toán.
- Khắc sâu các quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư
- HS có thái độ tích, tính cẩn thận trong trình bày.
II/PHƯƠNG PHÁP :
III/CHUẨN BỊ:
IV/NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút
PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO
VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
PHẦN NỘI DUNG
CẦN GHI NHỚ
Hoạt động 3 : Luyện tập phép tính chia và tính nhanh
*** Lê Đức Mai - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm ****


**** Giáo án Số học 6 ***** Trang - 19 -
Bài tập 52:
- GV hướng dẫn cách nhân nhanh nhờ việc nhân thừa
số này và chi thừa số kia với cùng một số .
- HS làm bài tập 52a.
- GV hướng dẫn cách chia nhanh nhờ việc nhân cả số
bị chia và số chia với cùng một số
- HS làm bài tập 52b .
- HS nhận xét số đem nhân hay chia đó phải thoả
mãn điều kiện gì ?
- GV hướng dẫn cách chia một tổng cho một số trong
trường hợp từng số hạng chia hết cho số đó .
- HS làm bài tập 52c .
Bài tập 53 :
- Ta phải làm phép toán gì để biết được số vở bạn
Tâm mua được?
- Số vở mua được nhiều nhất của từng loại là số gì
trong phép chia ? Trong từng trường hợp, Tâm dư
bao nhiêu đồng ?
Bài tập 54:
- Số toa để chở hết khác trong trường hợp số hành
khách chia hết cho số chỗ ngồi là gì ? trong trường
hợp không chia hết là gì ?
Bài tập 52 :
a/ 14.50 = (14:2).(50:2) = 7.100 = 700
b/ 2100:50= (2100.2):(50.2)
= 4200:100 = 42
c/ 132:12 = (120+12):12
= 120:12 + 12:12
= 10 + 1 = 11

Bài tập 53 :
Kết quả : a/ 10 quyển vở loại 1
b/ 14 quyển vở loại 2
Bài tập 54 :
Số toa cần để chở hết số khách là:11
toa.
Hoạt động 4 : Sử dụng máy tính điện tử để thực hiện phép chia hét , tìm số dư trong phép
chia có dư .
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép chia (sử dụng phím ÷) để thực hiện phép chia .
- Khi nào ta nhận biết được phép chia hết, phép chia có dư trên máy tính ?
- Làm thế nào để tìm được số dư trong phép chia có dư bằng máy tính ?
*GV hướng dẫn các thao tác qua các bước sau:
Chia - Trừ thương cho phần nguyên của thương - Nhân hiệu với số chia = số dư )
Hoạt động 5 : Củng cố & Dặn dò
HS hoàn chỉnh các bài tập đã hướng dẫn giải.
Chuẩn bị bài mới : “Luỹ thừa với số mũ tự nhiên . Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số”
*Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………
Tuần: 4
Tiết: 12
§ 7 . LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN .
NHÂN HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ
Soạn :
Giảng:
I/MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :
- Hiểu được định nghĩa luỹ thừa và phân biệt được cơ số và số mũ .
- Tính được một luỹ thừa với số mũ tự nhiên, biết cách viết gọn một tích có nhiều thừa số giống
nhau thành một luỹ thừa. Nắm được công thức nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số và áp dụng.
- Thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng luỹ thừa.
II/PHƯƠNG PHÁP : Nêu và giải quyết vấn đề.

III/CHUẨN BỊ:
IV/NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ:
- HS 1 :Tính nhẩm : A =57 + 49 ; B = 213 - 98 ; C = 28.25 ; D = 600.25 ; E = 72 : 6
*** Lê Đức Mai - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm ****

**** Giáo án Số học 6 ***** Trang - 20 -
Cho M = 9142 - 2451 . Không tính M hãycho biết các kết quả sau :
P = M + 2451 ; N = M + 2450
- HS 2 : Tìm số tự nhiên x biết : a) x - 36 :18 = 12 ; (x - 36) :18 = 12
- HS 3: Viết gọn rồi tính: 3 + 3 + 3 + 3 = ?
Phép cộng và phép nhân có mối liên hệ như thế nào ?
PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO
VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
PHẦN NỘI DUNG
CẦN GHI NHỚ
Hoạt động 3 : Luỹ thừa với số mũ tự nhiên
- Với phép cộng các số hạng giống nhau ta
có cách viết gọn như 3 +3 +3 = 3.3 . Trong
trường hợp phép nhân nhiều thừa số giống
nhau, ta có cách viết gọn nào không ? GV
giới thiệu bài mới
- GV đưa ra vài ví dụ cụ thể như:
2.2.2.2. = 2
4
; a.a.a.a.a.a.a = a
7

- GV giới thiệu các cách đọc.

- HS nêu định nghĩa a
n
; đọc luỹ thừa a
n
.
- GV giới thiệu các thành phần của một luỹ
thừa như cơ số, số mũ.
- Trong một luỹ thừa, số mũ (cơ số) cho ta
biết điều gì ?
- HS viết và tính luỹ thừa có cơ số và số mũ
cho trước.
- HS làm bài tập ?1
- GV giới thiệu các thuật ngữ bình phương,
lập phương và quy ước.
1/ Luỹ thừa với số mũ tự nhiên:
a/ Định nghĩa : SGK
số mũ
cơ số
luỹ thừa
b/ Chú ý:
*Quy ước : a
1
= 1
Hoạt động 4 : Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
- HS hãy viết các tích sau đây thành dạng luỹ
thừa : (3.3.3.3).(3.3) ; a
4
. a
3
.

- HS nhận xét về số mũ và cơ số luỹ thừa kết
quả với số mũ và cơ số của các luỹ thừa
thành phần. Từ đó dự đoán a
m .
a
n
= ?
- Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm
như thế nào ?
- HS làm bài tập ?2
2/ Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
a/ Ví dụ: (sgk)
b/ Quy tắc :
* Chú ý: (sgk)
Hoạt động 5 : Củng cố
- Cho biết tính đúng, sai trong từng cách viết sau :
a/ 5
2
= 5.5 ; b/ 5
2
= 10 ; c/ 5
2
= 25 ; d/ 5
2
= 5 +5 ; e/ 5
2
= 5.2 ;
f/ 5
2
= 5+2 g/ 5

3
.5
7
= 5
10
; h/ 5
3
.5
7
= 5
21
; i/ 5
3
.5
7
= 15.35 ;
- HS là bài tập số 56 và 60 tại lớp .
- Lớp nhận xét sửa sai.
Hoạt động 6 : Dặn dò
- Học bài theo SGK.
- Lập bảng bình phương vào vở học (bài tập 58a)
- Làm các bài tập 57, 58, 59, 61 – 65/sgk
- Tiết sau : “Luyện tập”
*Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………
*** Lê Đức Mai - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm ****

a
n
a

m
+ a
n
= a
m + n
**** Giáo án Số học 6 ***** Trang - 21 -
………………………………………………………………………………………………
.
***************************
Tuần: 5
Tiết: 13
LUYỆN TẬP Soạn :
Giảng:
I/MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :
- Rèn kỹ năng nhận biết luỹ thừa, viết một luỹ thừa, xác định đúng cơ số, số mũ, giá trị của
một luỹ thừa.
- Rèn kỹ năng thực hiện phép nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
- HS có thái độ tích cực trong học tập
II/PHƯƠNG PHÁP : Thực hành
III/CHUẨN BỊ: Sgk, bảng phụ, bảng nhóm.
IV/NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
*** Lê Đức Mai - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm ****

**** Giáo án Số học 6 ***** Trang - 22 -
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ:
- HS 1: Định nghĩa luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Viết các tích sau bằng cách dùng luỹ thừa :
7.7.7.7 ; 3.5.15.15 ; 2.2.5.5.2 ;1000.10.100
- HS 2: Viết công thức tính tích hai luỹ thừa cùng cơ số.
Viết các tích sau đây dưới dạng một luỹ thừa: 5

3
.5
6
; 3
3
.3 ; 15
2
.3.5.15
6
;
PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO
VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
PHẦN NỘI DUNG
CẦN GHI NHỚ
Hoạt động 3 : Nhận biết luỹ thừa và tính giá trị của luỹ thừa
- Bài tập 61 :
- Thử xem từng số bằng tích của những số tự
nhiên nào ? Ví dụ 8 = 4.2 = 2.2.2 = 2
3

(đươc); 20 = 4.5 = 2.2.5( không được)
- Bài tập 62 :
- H: Có nhận xét gì về chữ số 0 của kết quả
với số mũ của luỹ thừa của 10. Suy ra cách
viết tổng quát luỹ thừa n của 10.
- Bài tập 65 :
- HS làm bài tập này theo nhóm rối đối chiếu
kết quả lẫn nhau, nhận xét bài làm của
nhóm bạn.
Bài tập 61:

8 = 2
3
; 16 = 4
2
= 2
4
; 27 = 3
3
;
64 = 8
2
= 2
6
= 4
3
; 81 = 9
2
= 3
4
;
100 = 10
2

Bài tập 62:
10
2
= 100 ; 10
3
= 1000 ; 10
4

= 10 000
10
5
= 100 000 ; 10
6
= 1 000 000
b) 1 tỉ = 10
9
; 1 0 0 = 10
12

Bài tập 65:
12 chữ số 0
2
3
= 8 < 9 = 3
2
; 2
4
= 16 = 4
2
;
2
5
= 32 > 25 = 5
2
; 2
10
= 1024 >100
Hoạt động 4 : Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số

- Bài tập 63 :
- HS nhận biết và trả lời lý do từng câu đúng
và sửa lại kết quả sai đêr được kết quả đúng
- Bài tập 64 :
- HS đọc kết quả bài làm cả lớp nhận xét.
- H: Tích của nhiều luỹ thừa cùng cơ số là
gì? (a
m
+ a
n
= a
m + n
)
Bài tập 63 :
Câu a : Sai Sửa lại là : 2
3
.2
2
= 2
5
Câu b : Đúng
Câu c : Sai Sửa lại là : 5
4
.5 = 5
5
Bài tập 64 :
a) 2
9
; b) 10
10

; c) x
6
; d) a
10
Hoạt động 5 : Củng cố & Dặn dò:
- Hoàn chỉnh các bài tập đã sửa và làm thêm các bài tập tương số 87 - 91 SBT .
- Hướng dẫn học sinh tìm ra quy luật để giả bài tập số 66 .
- Chuẩn bị bài mới : Chia hai luỹ thừa cùng cơ số .
*Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
.
***************************
Tuần: 5
Tiết: 14
§ 8 . CHIA HAI LUỸ THỮA CÙNG CƠ SỐ Soạn :
Giảng:
I/MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :
- Nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số và quy ước a
0
= 1.
- Có kỹ năng chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
- Rèn tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
II/PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề.
III/CHUẨN BỊ: Sgk, bảng phụ, bảng nhóm.
*** Lê Đức Mai - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm ****

**** Giáo án Số học 6 ***** Trang - 23 -
IV/NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .

Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ:
- HS 1: Phát biểu định nghĩa luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Viết rồi tính giá trị của các tích sau đây
bằng cách dùng luỹ thừa : 3
2
.3
4
; 4.4
2
; 10.10. . 10 ( 10 thừa số 10) .
- HS 2: Viết công thức tính tích hai luỹ thừa cùng cơ số.
Viết các tích sau đây dưới dạng một luỹ thừa 5
6
.5
2
; 23
3
.23 ; 15
2
.3.5.15
5
; a
4
.a
6
.a
3
.
PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO
VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
PHẦN NỘI DUNG

CẦN GHI NHỚ
Hoạt động 3 : Ví dụ
- GV cho học sinh thực hiện ?1
- Từ 5
3
.5
6
= 5
9
( hoặc a
4
.a
6
= a
10
) muốn tìn một
thừa số ( giả sử 5
3
hoặc a
6
) ta có thể thực
hiện phép toán nào ?
- Vây a
10
:a
4
= ?
1/ Ví dụ: (sgk)
Hoạt động 4 : Tổng quát
- Vì sao trong a

10
:a
4
ta phải có ĐK a ≠ 0 ?
- Có nhận xét gì về số mũ của luỹ thừa thương và số mũ của
luỹ thừa bị chia và luỹ thừa chia
- Dự đoán kết quả a
m
: a
n
trong trường hợp m > n ?
- Phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được khi nào ? Trong
trường hợp m = n , hãy so sánh a
m
và a
n
và dự đoán a
m
: a
n

- HS phát biểu tổng quát phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
- HS làm bài tập ?2 SGK .
2/ Tổng quát
a/ Tổng quát:
* Quy ước : a
0
= 1 (a

0) .

b/ Chú ý : (SGK)
Hoạt động 5 : Viết số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10
- H: Hãy viết số tự nhiên 7428 dưới dạng
phân tích theo hệ thập phân.
- H: Hãy viết các số 1000, 100, 10, 1 dưới
dạng luỹ thừa của 10.
- H: Tại sao ta có thể nói đó là tổng các luỹ
thừa của 10 khi trong đó có các tích cũa luỹ
thừa của 10 ?HS làm bài tập ?3 SGK .
3/ Chú ý:
Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng
các luỹ thừa của 10 .
Ví dụ :
7428 = 7.1000 + 4.100 + 2.10 + 8
= 7.10
3
+ 4.10
2
+ 2.10
1
+ 8.10
0
.
Hoạt động 6 : Củng cố & Dặn dò:
- Nêu tổng quát phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số (công thức và phát biểu)
- HS làm các bài tập 67, 68a, 69a, 70a theo nhóm . (Nêu nhận xét về cách giải ở bài tập 68)
- Học thuộc bài theo SGK .
- Làm các bài tập tương tự còn lại 68bcd, 69bc, 70bc, 71 và 72 SGK
- Tiết sau Thứ tự thực hiện các phép tính .
*Rút kinh nghiệm

……………………………………………………………………………
Tuần: 5
Tiết: 15
§ 9 - THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH Soạn :
Giảng:
I/MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :
- Nắm được các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính .
- Biết vận dụng các quy tắc trên để tính đúng giá trị của một biểu thức .
- Rèn tính cẩn thận chính xác và trình bày bài giải khoa học .
II/PHƯƠNG PHÁP : Nêu và giải quyết vấn đề, thực hành giải toán.
III/CHUẨN BỊ: SGK, bảng phụ.
*** Lê Đức Mai - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm ****

a
m
: a
n
= a
m -n
(a ≠ 0 ; m ≥n)
**** Giáo án Số học 6 ***** Trang - 24 -
IV/NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi : Thế nào là phép nâng lên luỹ thừa? Nêu tổng quát của phép chia hai luỹ thừa cùng
cơ số khác 0. Tính: a/ 8
4
: 8
2
= ? b/ 9

5
: 9
4
= ? c/ 3
2
: 9 = ? d/ c
5
: c
5
(c≠0)
PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO
VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
PHẦN NỘI DUNG
CẦN GHI NHỚ
Hoạt động 3 : Nhắc lại về biểu thức
- H: Hãy nêu lại các phép tính đã được học.
- H: Thế nào là một biểu thức ? Cho ví dụ.
- Một dãy tính có được gọi là một biểu thức
không ? Một số có được gọi là một biểu
thức không ?
- Ta thường thấy các dấu ngoặc trong biểu
thức, chúng có tác dụng gì ?
1/ Nhắc lại về biểu thức
*Các số được nối với nhau bởi dấu của các
phép tính làm thành một biểu thức .
*Chú ý : SGK
Hoạt động 4 : Thứ tự thực hiện các phép tính
- Trong trường hợp biểu thức không có dấu
ngoặc ta thực hiện các phép tính theo thứ tự
như thế nào ?

- HS đọc các quy ước trong SGK (phần 2a)
và làm bài tập ?1a
- Trong trường hợp biểu thức có dấu ngoặc
các loại thì ta thực hiện các phép tính theo
thứ tự nào ?
- HS đọc quy ước trong SGK (phần 2b) và
làm bài tập ?1b và ?2
2/ Thứ tự thực hiện các phép tính
*Trường hợp biểu thức không có dấu ngoặc .
Ví dụ : A = 6
2
:4 . 3 + 2.5
2

= 36 : 4.3 + 2.25
= 9 . 3 + 50
= 27 + 50
= 77
*Trường hợp biểu thức có dấu ngoặc .
Ví dụ : B = 2(5.4
2
- 18)
= 2(5.16 - 18)
= 2(80 - 18)
= 2.62 = 124
Hoạt động 5 : Củng cố
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có ngoặc, có dấu ngoặc .
- HS làm bài tập 73 theo nhóm. GV hướng dẫn đôi khi ta cần tạo ra dấu ngoặc theo các phép
tính để dễ dàng thực hiện các phép tính như bài tập 73c
Hoạt động 6 : Dặn dò

- HS nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính trong các trường hợp cụ thể và ghi phần in đậm
nghiêng cuối bài học vào vở học .
- Làm các bài tập 74 - 76 SGK .
- Tiết sau : “Luyện tập” các bài tập 77 đến 82 .
*Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………
***************************
Tuần: 6
Tiết: 16
LUYỆN TẬP Soạn :
Giảng:
I/MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :
- Nắm được các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính .
- Rèn kỹ năng thực hiện thứ tự các phép tính trong một dãy tính .
- Rèn tính chính xác, cẩn thận và thái độ khoa học trong khi giải toán .
II/PHƯƠNG PHÁP : Thực hành giải toán.
III/CHUẨN BỊ: SGK, bảng phụ, bảng nhóm.
*** Lê Đức Mai - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm ****

**** Giáo án Số học 6 ***** Trang - 25 -
IV/NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1 : Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong trường hợp không có dấu ngoặc . Tính :
A= 3.5
2
- 16 : 2
2
; B= 15 . 141 + 59 .15 : C= 2
3

.17 - 2
3
.13 ; D = 17.85 + 15.17 + 120
Câu hỏi 2 : Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong trường hợp có dấu ngoặc . Tính :
E = 20 - [ 30 - (5-1)
2
]
PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO
VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
PHẦN NỘI DUNG
CẦN GHI NHỚ
Hoạt động 3 : Thứ tự thực hiện các phép tính .
Bài tập 77 :
- HS phân biệt bài toán thuộc trường hợp nào
và thứ tự thực hiện các phép đối với bài
toán đó.
- HS phải quan sát tổng thể bài toán để có thể
áp dụng các tính chất của cácphép toán
nhằm thực hiện nhanh và hợp lý dãy tính .
Bài tập 78 :
- Tiến hành tương tự bài tập 77
Bài tập 79 :
- H: Giá một gói phong bì được tính như thế
nào?
- Tiền mua bút bi được tính như thế nào?
- Tiền mua vở được tính như thế nào?
- Tiền mua sách được tính như thế nào?
- Từ đó ta có thể suy đoán đơn giá vở và bút
bằng bao nhiêu?
- HS điền và phát biểu lại đề toán .

Bài tập 82 :
- Để tính 3
4
- 3
3
ta phải thực hiện phép tính
nào trước, phép tính nào sau .
Bài tập 77 :
A = 27.75 + 25.27 -150
= 2025 + 675 - 150
= 2700 - 150 = 2550
A = 27.75 + 25.27 -150
= 27(75 + 25) - 150
= 27.100 - 150 = 2550
B = 12 : {390 : [500 - (125 + 35.7)]}
= 12 : {390 : [500 - 370]}
= 12 : {390 : 130}
= 12 : 3 = 4
Bài tập 78 : Đáp số : 2400
Bài tập 79 :
Bài tập 82 :
- Số dân tộc trong cộng đồng các dân tộc Việt
Nam là 3
4
-3
3
= 81 - 27 = 54 .
Hoạt động 4 : Sử dụng máy tính điện tử
- GV cung cấp cho HS biết các chức năng nhớ của máy tính điện tử thông qua các phím M
+

,
M
-
, MR, MCR v. v , các phím dấu ngoặc
- GV làm mẫu các thao tác theo các yêu cầu đề bài .
- HS kiểm tra lại các kết quả đã làm ở bài tập 74, 77, 78 bằng máy tính điện tử.
- GV hướng dẫn học sinh cách sử dụng máy tính CASIO FX 500 MS, CASIO FX 570 MS :
giống như viết tay.
Hoạt động 5 : Củng cố
*** Lê Đức Mai - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm ****

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×