Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

trắc nghiệm môn sản phụ khoa bài Ngôi mặt, ngôi trán, ngôi ngang… có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.45 KB, 25 trang )

Bài số: 23
Tên bài: Ngôi mặt, ngôi trán, ngôi ngang…
Môn học: Sản - Phụ khoa
Tên bài: Ngôi mặt, ngôi trán, ngôi ngang…
Đối tượng:
Số tiết:
Số câu hỏi:
Mục tiêu bài học:
1.
2.
3.
4.
5.
TEST BLUE PRINT
Mục tiêu Trọng số Mức độ cần lượng giá Số câu
hỏi
Nhớ lại Hiểu Phân tích,
áp dụng
Mục tiêu 1
Mục tiêu 2
Mục tiêu 3
Mục tiêu 4
Tổng số
CÁC LOẠI CÂU HỎI
STT Mục tiêu Số câu hỏi
Số lượng câu hỏi tối thiểu
MCQ Đúng/sai Ngỏ ngắn
1. Mục tiêu 1
2. Mục tiêu 2
3. Mục tiêu 3
4. Mục tiêu 4


Tổng số
Bài số: 23
Tên bài: Ngôi mặt, ngôi trán, ngôi ngang…
Câu hỏi đã được phát triển từ các trường:
1. Trường thứ nhất:
NGÔI MặT
CâU HỏI KIểM TRA. Chọn một câu trả lời cho các câu hỏi sau:
1. Tất cả những câu sau đây về ngôi mặt đều đúng, ngoại trừ:
a) Là một loại ngôi dọc, đầu ở dưới và ngửa tối đa.
b) Có thể là nguyên phát hay thứ phát do ngôi chỏm cúi không tốt.
c) Bướu cổ thai nhi có thể là nguyên nhân dẫn đến ngôi mặt.
d) Hiếm gặp hơn cả ngôi mông.
2. Điểm mốc của ngôi mặt là:
a) Cằm.
b) Miệng.
c) Gốc mũi.
d) Trán.
e) Thóp trước.
3. Đường kính lọt của ngôi mặt là:
a) Chẩm – cằm.
b) Hạ chẩm – cằm.
c) Hạ cằm – thóp trước
d) Cằm – thóp trước
e) Thượng chẩm – cằm.
4. Qua khám bụng, dấu hiệu điển hình giúp chẩn đoán ngôi mặt là:
a) ụ cằm sờ được rõ hơn ụ chẩm.
b) Cả ụ cằm lẫn ụ chẩm nằm ngang nhau.
c) Lưng thai nhi không nằm sát với thành tử cung như trong ngôi chỏm.
d) Giữa lưng thai nhi và ụ đầu có một rãnh khuyết sâu.
e) Thủ thuật Léopold thứ 3 không nắn rõ được ụ đầu.

5. Nếu ngôi mặt xoay theo hướng cằm sau thì đường kính của thai nhi phải lọt qua eo trên
là:
a) Thượng chẩm – cằm.
b) Hạ chẩm – cằm.
c) Hạ cằm - thóp trước.
d) ức – chẩm.
e) ức – thóp trước.
Bài số: 23
Tên bài: Ngôi mặt, ngôi trán, ngôi ngang…
6. Đối với một thai đủ ngày, nếu khám thấy ngôi mặt cằm sau, ối đã vỡ thì hướng xử trí
là:
a) Mổ lấy thai.
b) Dùng ngón tay cho vào miệng thai nhi, xoay từ cằm sau ra cằm trước.
c) Dùng forceps xoay từ cằm sau ra cằm trước.
d) Theo dõi thêm một thời gian, nếu thai không xuống thêm sẽ mổ.
e) Cho thuốc tăng co giúp ngôi thai bình chỉnh thêm.
7. Trong ngôi mặt, cổ tử cung mở 7 – 8 cm, khám âm đạo có thể thấy :
1/ Cằm2/ Miệng 3/ Lỗ mũi 4/ Hai hố mắt 5/ Thóp trước.
a) 1 + 2
b) 1 + 2 + 3
c) 1 + 2 + 3 + 4
d) 1 + 2 + 3 + 4 + 5
e) 2 + 3 + 4 + 5
8. Ngôi mặt thường kèm với:
a) Thai vô sọ
b) Não úng thủy
c) Sanh non
d) Nhau tiền đạo
e) Tất cả các câu trên đều sai
9. Kiểu thế nào sau đây không thể sanh được ngả âm đạo đối với một thai đủ tháng:

a) Chẩm trái sau
b) Cằm sau.
c) Cằm trước.
d) Chẩm phải trước.
e) Cùng sau.
Đáp án
1d 2a 3c 4d 5e 6a 7c 8a 9b
NGÔI TRÁN
CâU HỏI KIểM TRA. Chọn một câu trả lời cho các câu hỏi sau.
1- Tất cả các câu sau đây về ngôi trán đều đúng, ngoại trừ:
a) Là một ngôi đầu, trong đó đầu ngửa tốt.
b) Là loại ngôi hiếm gặp nhất trong các loại ngôi.
c) Là loại ngôi chỉ chẩn đoán được trong lúc chuyển dạ.
d) Là loại ngôi không thể sanh ngả âm đạo được nếu thai đủ tháng.
Bài số: 23
Tên bài: Ngôi mặt, ngôi trán, ngôi ngang…
e) Được xem là trung gian giữa ngôi chỏm và ngôi mặt.
2- Điểm mốc của ngôi trán là:
a) Cằm.
b) Miệng.
c) Gốc mũi.
d) Trán.
e) Thóp trước.
3- Đường kính lọt của ngôi trán là:
a) Chẩm – trán.
b) Thượng chẩm – trán.
c) Thượng chẩm – cằm.
d) Chẩm - thóp trước.
e) Chẩm – cằm.
4- Qua khám bụng, điểm mấu chốt để phân biệt ngôi trán với ngôi mặt là:

a) Trong ngôi trán sờ được ụ chẩm rõ hơn.
b) Trong ngôi trán, ụ cằm không sờ rõ bằng trong ngôi mặt.
c) Trong ngôi trán, ụ chẩm nằm cao hơn ụ cằm.
d) Trong ngôi trán, rãnh gáy không sâu bằng trong ngôi mặt.
e) Tất cả các câu trên đều đúng.
5- Trong trường hợp thai đủ ngày, ngôi trán còn cao lỏng, ối còn, cổ tử cung mở 3 - 4 cm,
hướng xử trí thích hợp là:
a) Mổ lấy thai ngay.
b) Phá ối.
c) Phá ối, theo dõi trong một thời gian ngắn, nếu ngôi thai không xuống được
thì mổ lấy thai.
d) Không phá ối, theo dõi thêm xem đầu có cúi thêm hoặc ngửa thêm không.
e) Phá ối, cho tay vào miệng thai nhi giúp đầu ngửa thành ngôi mặt.
6- Nếu điểm mốc của ngôi là gốc mũi thì đây là loại ngôi:
a) Ngôi đầu, đầu cúi thật tốt.
b) Ngôi đâứu, đầu ngửa thật tốt.
c) Ngôi đầu, đầu không cúi tốt cũng không ngửa tốt.
d) Ngôi ngược.
e) Ngôi ngang.
Đáp án
1a 2c 3c 4d 5d 6c
Bài số: 23
Tên bài: Ngôi mặt, ngôi trán, ngôi ngang…
NGÔI NGANG
CÂU HỏI KIểM TRA. Chọn một câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau.
1- Nguyên nhân thường gặp nhất của ngôi ngang là:
a) Đa sản.
b) Khung chậu hẹp.
c) Tử cung dị dạng.
d) Thai non tháng.

e) Tử cung có vết mổ cũ.
2- Điểm mốc của ngôi ngang là:
a) Xương sườn.
b) Nách.
c) Lưng.
d) Mỏm vai.
e) Xương đòn.
3- Trong ngôi ngang, kiểu thế vai chậu trái lưng trước có nghĩa là:
a) Vai trái của thai nhi nằm về phía trái và phía trước của khung chậu.
b) Vai trước của thai nhi nằm tại gai mào chậu lược trái.
c) Đầu thai nhi nằm về bên trái khung chậu, lưng thai nhi quay ra phía trước
bụng mẹ.
d) Đầu thai nhi nằm về bên trái khung chậu, vai trái thai nhi trình diện ở eo
trên.
e) Trong ngôi ngang không có kiểu thế vai châùu trái lưng trước.
4- Trong ngôi ngang, nếu ối còn, cổ tử cung mới mở 2 - 3cm, qua khám âm đạo có thể
thấy:
a) Cánh tay thai nhi.
b) Lồng ngực thai nhi.
c) Nách thai nhi.
d) Xương bả vai thai nhi.
e) Mỏm vai thai nhi.
5- Các câu sau đây về diễn tiến chuyển dạ trong ngôi ngang đều đúng, ngoại trừ :
a) Thai cực non hoặc đã chết lâu ngày có thể sanh ngả âm đạo được.
b) ối thường bị vỡ sớm, tay thai nhi bị sa ra ngoài âm hộ.
c) Cổ tử cung không khi nào mở trọn được.
d) Khi ối vỡ, tỉ lệ sa dây rốn cao.
e) Nếu không được can thiệp kịp thời, diễn tiến tự nhiên sẽ dẫn đến vỡ tử
cung.
Bài số: 23

Tên bài: Ngôi mặt, ngôi trán, ngôi ngang…
6- Nếu phát hiện ngôi ngang trong tam cá nguyệt giữa của thai kỳ, hướng xử trí thích hợp
nhất là:
a) Không xử trí gì đặc biệt, chỉ theo dõi tiếp thai kỳ.
b) Nội xoay thai.
c) Ngoại xoay thai.
d) Chụp quang kích chậu xem có khung chậu hẹp không.
e) Khuyên sản phụ nằm nghiêng nhiều về phía đối diện với đầu thai.
7- Hiện nay, chỉ định nội xoay trong ngôi ngang hầu như chỉ được thực hiện trong trường
hợp nào sau đây?
a) Con so.
b) Sản phụ có tiền căn sanh dễ.
c) Không có bất xứng đầu chậu.
d) Thai thứ hai trong song thai.
e) Tất cả các câu trên đều sai.
8- Nếu thai nằm ngang ở một sản phụ đa sản, đủ tháng, bắt đầu vào chuyển dạ thì hướng xử
trí tốt nhất là:
a) Mổ lấy thai.
b) Ngoại xoay thai.
c) Nội xoay thai.
d) Kích thích chuyển dạ với oxytocin.
e) Đè bụng để làm thay đổi tư thế thai nhi.
9- ở một sản phụ vào đầu cuộc chuyển dạ, ối còn, điều nào sau đây qua khám bụng gợi ý
nhiều nhất đến chẩn đoán ngôi ngang:
a) Bề cao tử cung nhỏ hơn tuổi thai.
b) Trục của tử cung nằm lệch hẳn sang một bên.
c) Tim thai nghe rõ nhất trên rốn.
d) Sờ rõ được các phần chi thai nhi lổn nhổn ở mặt trước tử cung.
e) Nắn bụng trên xương vệ thấy trống, không có phần thai.
10- Biến chứng đáng sợ nhất trong ngôi ngang là:

a) Ngôi ngang buông trôi.
b) Thai suy.
c) Chuyển dạ kéo dài.
d) Nhau bong non.
e) Dị dạng thai nhi.
Đáp án
1a 2d 3c 4b 5c 6a 7d 8a 9e 10a
Bài số: 23
Tên bài: Ngôi mặt, ngôi trán, ngôi ngang…
NGÔI PHứC TạP
CâU HỏI KIểM TRA. Chọn một câu trả lời cho các câu hỏi sau đây :
1. Ngôi phức tạp là danh từ dùng để chỉ :
a) Song thai mà hai thai không cùng loại ngôi.
b) Sự sa xuống của một chi dọc theo ngôi, cả hai cùng đi vào tiểu khung.
c) Ngôi mông, một chân thai nhi xếp dưới mông, một chân duỗi thẳng trước
ngực.
d) Ngôi ngang + sa dây rốn.
e) Loại ngôi trung gian giữa ngôi dọc và ngôi ngang.
2. Loại ngôi phức tạp thường thấy nhất là :
a) Ngôi chỏm + sa một bàn tay
b) Ngôi chỏm + sa một bàn chân
c) Ngôi mông + sa một bàn tay
d) Ngôi chỏm với cánh tay quạt ra sau gáy.
e) Tất cả các loại ngôi kể trên đều không phải là ngôi phức tạp.
3. Hướng xử trí trong ngôi phức tạp là :
a) Mổ lấy thai.
b) Giúp sanh bằng giác hút
c) Giúp sanh bằng forceps
d) Đại kéo thai
e) Trong đa số trường hợp không cần phải xử trí gì đặc biệt, phần chi sa sẽ tự

rút lên.
4. Trong một cuộc sanh với ngôi phức tạp thì :
a) Phần chi sa phải được kéo ra.
b) Tiến hành mổ lấy thai ngay sau khi chẩn đoán.
c) Nguy cơ sa dây rốn giảm.
d) Sang chấn do các thao tác sản khoa thường xảy ra hơn.
e) Tất cả các câu trên đều sai.
Đáp án
1b 2a 3e 4d
Bài số: 23
Tên bài: Ngôi mặt, ngôi trán, ngôi ngang…
2. Trường thứ hai:
NGÔI MẶT, NGÔI TRÁN
NGÔI THÓP TRƯỚC, NGÔI NGANG
1. Nguyên nhân thường gặp của các ngôi bất thường là do sự bất tương xứng đầu
- chậu.
A. Đúng
B. Sai
2. Sự tiến triển của ngôi mặt phụ thuộc hoàn toàn vào hướng quay của đầu.
A. Đúng
B. Sai
3. Điểm mốc của ngôi mặt là gốc mũi có khả năng bị biến dạng bởi bướu huyết
thanh
A. Đúng
B. Sai
4. Ngôi trán là ngôi chỉ xảy ra trong thời kỳ chuyển dạ
A. Đúng
B. Sai
5. Trong ngôi trán thể sờ thấy gốc mũi và thóp trước cũng như miệng và cằm.
A. Đúng

B. Sai
6. Ngôi thóp trước là một ngôi đầu ngửa nhẹ, trung gian giữa ngôi trán và chỏm
A. Đúng
B. Sai
7. Ngôi ngang thường hay gặp ở những sản phụ đẻ con so, thai đủ tháng
A. Đúng
B. Sai
8. Ở người con rạ, có thể tiến hành nội xoay thai
A. Đúng
B. Sai
9. Có thể tiến hành làm thủ thuật để chuyển ngôi trán thành ngôi chỏm
A. Đúng
B. Sai
10.Gọi là ngôi ngang sa tay nếu qua đầu ối có thể sờ được tay thai nhi
A. Đúng
B. Sai
11. Trong trường hợp ngôi mặt, chỉ có thể đẻ được nếu cằm quay về
phía
Bài số: 23
Tên bài: Ngôi mặt, ngôi trán, ngôi ngang…
12.Ngôi trán là ngôi mà phần trán trình diện trước
13.Ngôi vai là ngôi có trục của thai nhi nằm với trục của tử cung
14.Trong quá trình chuyển dạ một trường hợp ngôi ngang, khi vỡ ối thì nguy cơ
thường gặp nhất là ,
15.Nguyên nhân hay gặp nhất là do cơ tử cung, cơ thành bụng nhão ở
người
16.Ngôi mặt là loại ngôi
A. Đầu cúi tối đa
B. Đầu cúi không tốtầu hơi ngửa
C. Đầu ngửa tối đa

D. Đầu không ngửa, không cúi
17.Chọn một câu sai khi nói về ngôi mặt trong các câu sau:
A. Ngôi mặt là ngôi mà mặt trình diện trước eo trên
B. Vùng chỏm dựa vào lưng thai nhi
C. Mốc của ngôi mặt là cằm
D. Tiên lượng cuộc đẻ ngôi mặt ít thuận lợi hơn so với ngôi chỏm.
E. Ngôi mặt cằm sau có thể đẻ được đường âm đạo
18.Chọn một câu đúng nhất khi nói về ngôi mặt trong các câu sau:
A. Ngôi mặt là ngôi chỉ sảy ra khi chuyển dạ
B. Ngôi mặt là ngôi chỉ sảy ra trước khi có chuyển dạ
C. Tỷ lệ ngôi mặt trước và trong khi có chuyển dạ là tương đương nhau
D. Đa số ngôi mặt sảy ra trước khi có chuyển dạ
E. Đa số ngôi mặt sảy ra khi có chuyển dạ
19.Chọn một câu sai khi nói về cuộc đẻ ngôi mặt trong các câu sau:
A. Ngôi thai bình chỉnh không tốt vì ngôi không tròn đều
B. Ngôi thai bình chỉnh tốt vì ngôi tròn đều
C. Ối dễ vỡ
D. Cổ tử cung xoá mở chậm
E. chuyển dạ kéo dài
20.Đường kính lọt của ngôi mặt là:
A. Hạ chẩm - cằm
B. Hạ cằm - thóp trước.
C. Thượng chẩm - cằm
D. Chẩm - trán
E. Lưỡng đỉnh
21.Trong đẻ ngôi mặt lọt sẽ xảy ra không khó khăn vì :
A. Đường kính lọt 8,5 - 9 cm dễ dàng lọt qua các đường kính chéo của eo trên
Bài số: 23
Tên bài: Ngôi mặt, ngôi trán, ngôi ngang…
B. Đường kính lọt 9,5 cm tương ứng với một trong các đường kính chéo của

eo trên
C. Đường kính lọt 11,5 cm tương ứng với một trong các đường kính chéo của
eo trên
D. Đường kính lưỡng gò má dễ dàng lọt qua các đường kính chéo của eo trên
E. Đường kính lưỡng gò má dễ dàng lọt qua các đường kính khác
22.Sự quyết định cho ngôi mặt có đẻ được hay không là do:
A. Ngôi có lọt được hay không
B. Ngôi có xuống được hay không
C. Ngôi có quay được hay không
D. Hướng quay của đầu ra trước hay sau
E. Ngôi có sổ được hay không
23.Trong sổ ngôi mặt, tầng sinh môn thường bị rách phức tạp là do:
A. Đầu ngửa để sổ
B. Đầu cúi để sổ
C. Chẩm sổ sau cùng
D. Đường kính chẩm - trán 12 cm sổ cuối cùng
E. Đường kính thượng chẩm - cằm 13,5 cm sổ cuối cùng
24.Nguyên tắc xử trí một trường hợp ngôi mặt là,
A. Tuyến xã có thể phát hiện và đỡ đẻ ngôi mặt
B. Tất cả các tuyến đều có thể phát hiện và đỡ đẻ ngôi mặt
C. Chỉ có các tuyến trên mới có thể phát hiện ngôi mặt
D. Chỉ có các tuyến trên mới có thể đỡ đẻ ngôi mặt
E. Chỉ có các tuyến trên mới có thể đỡ đẻ tất cả các ngôi mặt
25.Chọn câu sai khi nói về ngôi trán:
A. Phần trán trình diện trước eo trên
B. Đường kính của ngôi dài 12,5 cm
C. Tỷ lệ 1 / 1000 trường hợp
D. Là ngôi trung gian giữa ngôi chỏm và ngôi mặt
E. Đường kính của ngôi là thượng chẩm - cằm
26. Chọn câu sai khi nói về mốc của ngôi trán:

A. Mốc của ngôi là thóp sau
B. Mốc của ngôi là thóp trước
C. Mốc của ngôi là gốc mũi
D. Mốc của ngôi là hốc mắt
E. Mốc của ngôi là hàm trên
27.Chẩn đoán xác định được ngôi trán khi:
A. Trong thời kỳ mang thai
B. Trong thời kỳ chuyển dạ
C. Trong thời kỳ mang thai và chuyển dạ
D. Chẩn đoán được ngay khi ngôi chưa cố định
E. Chỉ chẩn đoán được khi ngôi đã cố định
Bài số: 23
Tên bài: Ngôi mặt, ngôi trán, ngôi ngang…
28.Trong khi thăm khám trong người ta có thể:
A. Sờ được thóp sau
B. Gờ trên hố mắt và nhãn cầu
C. Sờ được thóp trước và mũi
D. Sờ được mũi và miệng
E. Sờ được miệng và cằm
29.Ngôi trán là ngôi:
A. Không thể đẻ được qua đường âm đạo
B. Luôn luôn phải mổ lấy thai
C. Có thể đẻ được đường âm đạo nếu khung chậu rộng rãi
D. Có thể đẻ được đường âm đạo dễ dàng nếu thai nhi quá nhỏ
E. Đẻ được đường âm đạo một cách khó khăn mặc dù thai nhi rất nhỏ
30.Câu nào sau đây không đúng khi bàn về ngôi ngôi thóp trước:
A. Đường kính lọt của ngôi là chẩm - trán 12 cm
B. Điểm mốc của ngôi trình diện ở trung tâm
C. Kiểu thế trước thường gặp nhất >80%.
D. Vị trí của thóp trước xác định kiểu thế của ngôi

E. Là ngôi đẻ được qua đường âm đạo bình thường
31. Trong quá trình tiến triển, ngôi thóp trước có thể:
A. Trở thành ngôi chỏm nếu cúi tốt hơn
B. Trở thành ngôi chỏm nếu ngửa tốt hơn
C. Trở thành ngôi trán nếu cúi tốt hơn
D. Ngôi không biến đổi thành ngôi khác
E. Các khả năng trên đều không xảy ra
32.Câu nào sau đây không đúng khi bàn về ngôi ngang:
A. Mốc của ngôi là mỏm vai
B. Tỷ lệ ngôi ngang khoảng 0,3 - 0,5%
C. Ngôi thai nằm dọc theo trục tử cung
D. Là ngôi thai đôi khi có thể đẻ được qua đường âm đạo
E. Nếu không kịp thời xử trí có thể gây vỡ tử cung
33. Có thể xoay nội thai trong trường hợp ngôi ngang nào:
A. Con so
B. Con nhỏ, ối đã vỡ
C. Con rạ, đẻ nhiều lần, tử cung nhão
D. Thai thứ hai trong song thai
E. Cơn co tử cung rất hữu hiệu, cổ tử cung mở gần hết
34. Trong ngôi ngang, không được tiến hành nội xoay thai trong trường hợp nào:
A. Tại các tuyến cơ sở
B. Ngôi ngang ối đã vỡ
C. Ngôi ngang sa tay
D. Ngôi ngang sa tay, con chết chu sản
E. Tất cả các trường hợp trên
Bài số: 23
Tên bài: Ngôi mặt, ngôi trán, ngôi ngang…
35. Các ngôi bất thường có thể xử trí tại tuyến, chọn câu đúng nhất:
A. Tất cả các tuyến
B. Tuyến xã, huyện

C. Tuyến huyện nơi có phòng mổ
D. Tuyến có phòng mổ, có phương tiện hồi sức sơ sinh
E. Chỉ xử trí ở tuyến tỉnh, trung ương
Đáp án
1A 2A 3B 4A 5B 6A 7B 8A 9B 10B 11. phía trước 12. eo trên 13.
vuông góc 14. vỡ tử cung 15. con rạ, đẻ nhiều lần, 16C 17E 18E 19A
20B 21B 22D 23E 24D 25E 26C 27E 28C 29E 30E 31° 32C 33D
34E 35D
Bài số: 23
Tên bài: Ngôi mặt, ngôi trán, ngôi ngang…
3. Trường thứ ba:
Câu 1 : Đặc điểm của ngôi ngang là:
A. Trục của thai nhi không trùng với trục của tử cung
B. Thai đủ tháng không có cơ chế đẻ.
C. Tỉ lệ gặp: 1%.
D. Thai chết lưu đẻ được.
E. Trục của thai nhi vuông góc với trục của tử cung
Hãy khoanh vào chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là sai vào phiếu trả lời
Đáp án: C.
Câu 2: Nguyên nhân gây ra ngôi ngang có thể là:
1. Tử cung dị dạng. Đ/S
2. Tử cung của người đẻ nhiều lần. Đ/S
3. Thai già tháng. Đ/S
4. Rau tiền đạo. Đ/S
5. Rau bong non. Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý ( câu) đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai vào phiếu trả
lời
Đáp án: ĐĐSĐS.
Câu 3 : Khi chuyển dạ, khám trong mốc của ngôi ngang là:
A. Hõm nách.

B. Xương sườn.
C. Mỏm vai.
D. Lưng.
E. Tay.
Hãy khoanh vào chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng vào phiếu trả lời
Đáp án: C.
Câu 4: Trong chuyển dạ, biến chứng nguy hiểm nhất của ngôi ngang là:
A. Ối vỡ sớm.
B. Thai suy.
C. Cơn co tử cung tăng.
D. Doạ vỡ hoặc vỡ tử cung
E. Sa tay.
Hãy khoanh vào chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng nhất vào phiếu trả lời
Đáp án: D.
Câu 5 : Chẩn đoán ngôi ngang dựa vào triệu chứng sau:
A. Tử cung bè ngang.
B. Khám trong sờ thấy bàn chân.
C. Tiểu khung rỗng.
D. Đầu ở 1 bên hố chậu.
E. Chụp phim ổ bụng: thai nằm ngang.
Hãy khoanh vào chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là sai vào phiếu trả lời
Đáp án: B.
Câu 6 : Khi chuyển dạ, khám trong ngôi ngang có thể nhầm với:
1. Ngôi chỏm sa chi. Đ/S
Bài số: 23
Tên bài: Ngôi mặt, ngôi trán, ngôi ngang…
2. Ngôi ngược hoàn toàn. Đ/S
3. Ngôi ngược không hoàn toàn kiểu bàn chân. Đ/S
4. Ngôi chỏm. Đ/S
5. Ngôi trán. Đ/S

Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý ( câu) đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai vào phiếu trả
lời
Đáp án: ĐĐĐSS
Câu 7 : Hướng xử trí của ngôi ngang vào tháng cuối của thời kỳ thai nghén là:
A. Ngoại xoay thai.
B. Nhập viện 7-10 ngày trước dự kiến sinh ở tuyến phẫu thuật.
C. Không xử trí gì.
D. Để đẻ ở tuyến cơ sở.
E. Có chuyển dạ nhập đẻ ở tuyến phẫu thuật.
Hãy khoanh vào chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng vào phiếu trả lời
Đáp án: B.
Câu 8: Nên làm rõ nghĩa của câu trong cột 2
Cột 1 Vì Cột 2
Bình thường ngôi ngang, thai đủ tháng
không đẻ được đường dưới.
Ngôi ngang không có cơ chế đẻ.
A. Cột 1 đúng, cột 2 đúng và cột 2 giải thích được cho cột 1.
B. Cột 1 đúng, cột 2 đúng và cột 2 không giải thích được cho cột 1.
C. Cột 1 đúng, cột 2 sai.
D. Cột 1 sai, cột 2 đúng.
E. Cột 1 sai, cột 2 sai.
Hãy khoanh vào chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng vào phiếu trả
lời.
Đáp án: A.
Câu 9 :
Cột 1

Cột 2
Ngôi trán thai đủ tháng, sống, đều có
chỉ định mổ lấy thai.

Đường kính lọt của ngôi quá lớn,
không qua được eo trên.
A. Cột 1 đúng, cột 2 đúng và cột 2 giải thích được cho cột 1.
B. Cột 1 đúng, cột 2 đúng và cột 2 không giải thích được cho cột 1.
C. Cột 1 đúng, cột 2 sai.
D. Cột 1 sai, cột 2 đúng.
E. Cột 1 sai, cột 2 sai.
Hãy khoanh vào chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng vào phiếu trả
lời.
Đáp án: A.
Câu 10 : Khi chuyển dạ, khám mốc của ngôi trán là:
A. Thóp trước và thóp sau.
B. Gốc mũi.
C. Mỏm cằm.
D. Thóp sau.
E. Miệng.
Bài số: 23
Tên bài: Ngôi mặt, ngôi trán, ngôi ngang…
Hãy khoanh vào chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng vào phiếu trả lời
Đáp án: B.
Câu 11 : Nguyên nhân gây ra ngôi trán có thể là:
A. Dây rau ngắn.
B. Con rạ đẻ nhiều lần.
C. Đa ối.
D. Màng ối dày.
E. U tiền đạo.
Hãy khoanh vào chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là sai vào phiếu trả lời
Đáp án: D.
Câu 12: Ngôi trán có đặc điểm là:
A. Ngôi xuôi, đầu không cúi, không ngửa.

B. Ngôi trung gian giữa ngôi mặt và ngôi chỏm.
C. Thai đủ tháng không có cơ chế đẻ.
D. Tỉ lệ gặp: 0,5%.
E. Ngôi thóp trước đầu hơi cúi.
Hãy khoanh vào chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là sai vào phiếu trả lời
Đáp án: D.
Câu 13 : Ngôi trán có thể nhầm với :
1. Ngôi chỏm. Đ/S
2. Ngôi ngược hoàn toàn. Đ/S
3. Ngôi ngược không hoàn toàn. Đ/S
4. Ngôi mặt. Đ/S
5. Ngôi thóp trước. Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý ( câu) đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai vào phiếu trả
lời
Đáp án: ĐSSĐĐ
Câu 14 : Hướng xử trí đối với ngôi trán, thai đủ tháng trong chuyển dạ là:
A. Mổ lấy thai với thai sống.
B. Huỷ thai với thai chết.
C. Theo dõi đẻ đường dưới.
D. Mổ lấy thai khi có doạ vỡ TC.
E. Mổ lấy thai với thai sống + lý do đẻ khó khác.
Hãy khoanh vào chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là sai vào phiếu trả lời
Đáp án: C.
Câu 15 : Trong chuyển dạ khám trong, ngôi mặt có thể nhầm với:
1. Ngôi ngược hoàn toàn. Đ/S
2. Ngôi ngược không hoàn toàn. Đ/S
3. Ngôi trán. Đ/S
4. Ngôi chỏm sa chi. Đ/S
5. Ngôi thóp trước. Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý ( câu) đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai vào

phiếu
Đáp án: SĐĐSĐ
Bài số: 23
Tên bài: Ngôi mặt, ngôi trán, ngôi ngang…
Câu 16 :
Cột 1 Vì Cột 2
Ngôi mặt cằm sau không đẻ
được
Đường kính lọt ngôi: thượng chẩm-cằm 13,5
cm lớn hơn đường kính chéo của eo trên.
A. Cột 1 đúng, cột 2 đúng và cột 2 giải thích được cho cột 1.
B. Cột 1 đúng, cột 2 đúng và cột 2 không giải thích được cho cột 1.
C. Cột 1 đúng, cột 2 sai.
D. Cột 1 sai, cột 2 đúng.
E. Cột 1 sai, cột 2 sai.
Hãy khoanh vào chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng vào phiếu trả
lời.
Đáp án : C.
Câu 17 :
Cột 1

Cột 2
Ngôi mặt cằm trước đẻ được Đường kính lọt ngôi: hạ cằm - thóp trước dễ
dàng qua đường kính chéo của eo trên.
A. Cột 1 đúng, cột 2 đúng và cột 2 giải thích được cho cột 1.
B. Cột 1 đúng, cột 2 đúng và cột 2 không giải thích được cho cột 1.
C. Cột 1 đúng, cột 2 sai.
D. Cột 1 sai, cột 2 đúng.
E. Cột 1 sai, cột 2 sai.
Hãy khoanh vào chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng vào phiếu trả

lời.
Đáp án : A.
Câu 18 : Khi chuyển dạ khám ngôi mặt có triệu chứng sau:
1. Tử cung bè ngang. Đ/S
2. Tử cung hình trứng. Đ/S
3. Có dấu hiệu vành móng ngựa. Đ/S
4. Dấu hiệu nhát rìu. Đ/S
5. Bướu trán cao hơn bướu chẩm. Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý ( câu) đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai vào
phiếu
Đáp án: SSĐĐĐ
Câu 19 : Khi chuyển dạ, khám trong mốc của ngôi mặt là:
A. Miệng.
B. Mỏm cằm.
C. Gốc mũi.
D. Trán.
E. Thóp trước.
Hãy khoanh vào chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng vào phiếu trả lời
Đáp án: B.
Câu 20 : Nguyên nhân dẫn đến ngôi mặt là:
1. Khung chậu bất thường. Đ/S
2. Con so lớn tuổi. Đ/S
Bài số: 23
Tên bài: Ngôi mặt, ngôi trán, ngôi ngang…
3. Con rạ đẻ nhiều lần. Đ/S
4. Thai to. Đ/S
5. Rau tiền đạo. Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý ( câu) đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai vào
phiếu
Đáp án: SSĐĐĐ

Câu 21 : Ngôi mặt có đặc điểm là:
A. Ngôi dọc, đầu ở dưới và ngửa tối đa.
B. Đường kính lọt của ngôi là: hạ cằm-thóp trước.
C. Tỉ lệ gặp: 1%.
D. Ngôi mặt cằm trước đẻ được.
E. Ngôi mặt cằm sau không đẻ được.
Hãy khoanh vào chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là sai vào phiếu trả lời
Đáp án: C.
Câu 22 : Ngôi mặt là một ngôi:
A. Đầu cúi tốt.
B. Đầu ngửa tốt.
C. Đầu không cúi, không ngửa.
D. Đầu hơi cúi.
E. Đầu hơi ngửa.
Hãy khoanh vào chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng vào phiếu trả lời
Đáp án: B.
Câu 23 : Ngôi mặt khi chuyển dạ, tỉ lệ gặp là:
1. 0,5%. Đ/S
2. 0,39%. Đ/S
3. 0,2%. Đ/S
4. 0,6%. Đ/S
5. 0,4%. Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý ( câu) đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai vào
phiếu
Đáp án: ĐĐSSĐ.
Câu 24 : Nguyên nhân dẫn đến ngôi trán do thai nhi:
1. Thai to. Đ/S
2. Đầu dài. Đ/S
3. Khối u ở cổ. Đ/S
4. Khối u ở bụng. Đ/S

5. Khối u ở chân. Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý ( câu) đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai vào
phiếu
Đáp án: ĐĐĐSS
Câu 25 : Đường kính lọt của ngôi mặt là:
A. Hạ chẩm - Thóp trước.
B. Hạ cằm - Thóp trước.
C. Chẩm - Trán.
D. Chẩm - Cằm.
Bài số: 23
Tên bài: Ngôi mặt, ngôi trán, ngôi ngang…
E. Thượng chẩm - Cằm.
Hãy khoanh vào chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng vào phiếu trả lời
Đáp án: E.
Câu 26 : Ngôi trán, khi chuyển dạ tỉ lệ gặp có thể là:
A. 0,5%.
B. 0,2%.
C. 1%.
D. 2%.
E. 3%.
Hãy khoanh vào chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng vào phiếu trả lời
Đáp án: C.
Câu 27 :
Cột 1 Vì Cột 2
Khi chuyển dạ, ngôi trán thai quá nhỏ
vẫn có thể đẻ được đường dưới.
Đường kính thượng chẩm - cằm là: 12
cm vẫn có thể lọt qua được đường kính
chéo của eo trên.
A. Cột 1 đúng, cột 2 đúng và cột 2 giải thích được cho cột 1.

B. Cột 1 đúng, cột 2 đúng và cột 2 không giải thích được cho cột 1.
C. Cột 1 đúng, cột 2 sai.
D. Cột 1 sai, cột 2 đúng.
E. Cột 1 sai, cột 2 sai.
Hãy khoanh vào chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng vào phiếu trả
lời.
Đáp án : A.
Câu 28 : Nguyên nhân dẫn đến ngôi ngang:
1. Con rạ đẻ nhiều lần. Đ/S
2. Con so. Đ/S
3. TC dị dạng. Đ/S
4. Có vách ngăn âm đạo. Đ/S
5. Khung chậu hẹp - U nang buồng trứng. Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý ( câu) đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai vào
phiếu
Đáp án: ĐSĐSĐ
Câu 29 : Ngôi ngang khi chuyển dạ có tỉ lệ:
1. 0,1%. Đ/S
2. 0,2%. Đ/S
3. 0,3%. Đ/S
4. 0,4%. Đ/S
5. 0,5%. Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý ( câu) đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai vào
phiếu
Đáp án: SSĐĐĐ
Câu 30: Ngôi ngang buông trôi là ngôi ngang có đặc điểm là:
A. Không được theo dõi.
B. Ối vỡ.
Bài số: 23
Tên bài: Ngôi mặt, ngôi trán, ngôi ngang…

C. Sa tay, sa dây rau.
D. Tử cung bóp chặt vào thai.
E. Tử cung bóp chặt vào dây rau.
Hãy khoanh vào chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là sai vào phiếu trả lời
Đáp án: E.
Câu 31 : Yếu tố liên quan đến đẻ non là:
1. Đa ối. Đ/S
2. Tử cung dị dạng. Đ/S
3. Tử cung đổ trước. Đ/S
4. Đa thai. Đ/S
5. Thiểu năng tuyến yên. Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý ( câu) đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai vào
phiếu
Đáp án: ĐĐSĐS.
Bài số: 23
Tên bài: Ngôi mặt, ngôi trán, ngôi ngang…
Câu 32 : Sơ sinh non tháng có đặc điểm sau:
1. Lớp mỡ dưới da dày. Đ/S
2. Sụn vành tai cứng. Đ/S
3. Chức năng sống hoạt động yếu. Đ/S
4. Phản xạ yếu. Đ/S
5. Dễ suy hô hấp. Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý ( câu) đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai vào
phiếu
Đáp án: SSĐĐĐ
`Câu 33: Đặc điểm của sơ sinh non tháng là:
1. Nhiều lông tơ và chất gây. Đ/S
2. Trương lực cơ yếu. Đ/S
3. Da hồng. Đ/S
4. Tóc dài, móng dài. Đ/S

5. Ngủ nhiều. Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý ( câu) đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai vào
phiếu
Đáp án: ĐĐSSĐ
Câu 34: Nguyên nhân tử vong hàng đầu đối với trẻ đẻ non là:
A. Nhiễm trùng.
B. Suy hô hấp.
C. Hạ thân nhiệt.
D. Xuất huyết.
E. Suy dinh dưỡng.
Hãy khoanh vào chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng nhất vào phiếu trả lời
Đáp án: B.
Câu 35:
Cột 1

Cột 2
Hở eo tử cung dễ gây đẻ non. Thoát vị ối.
A. Cột 1 đúng, cột 2 đúng và cột 2 giải thích được cho cột 1.
B. Cột 1 đúng, cột 2 đúng và cột 2 không giải thích được cho cột 1.
C. Cột 1 đúng, cột 2 sai.
D. Cột 1 sai, cột 2 đúng.
E. Cột 1 sai, cột 2 sai.
Hãy khoanh vào chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng vào phiếu trả
lời.
Đáp án : A.
Câu 36: Dấu hiệu của chuyển dạ đẻ non là:
1. Có 4 cơn co trong 20 phút. Đ/S
2. Cổ tử cung xoá hoặc mở. Đ/S
3. Tim thai thay đổi. Đ/S
4. Ối vỡ. Đ/S

5. Xuất hiện protein niệu. Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý ( câu) đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai vào
phiếu
Bài số: 23
Tên bài: Ngôi mặt, ngôi trán, ngôi ngang…
Đáp án: ĐĐSĐS
Câu 37: Bệnh lý thường gặp ở trẻ đẻ non:
1. Suy hô hấp. Đ/S
2. Hạ đường huyết. Đ/S
3. Xuất huyết và nhiễm trùng. Đ/S
4. Suy thận. Đ/S
5. Tăng canxi máu. Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý ( câu) đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai vào
phiếu
Đáp án: ĐĐĐSS
Câu 38: Các thuốc điều trị dọa đẻ non:
A. Oxytoxin.
B. Các Estrogen tổng hợp.
C. Spartein.
D. Prostaglandin.
E. Indomethacin.
Hãy khoanh vào chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng vào phiếu trả lời
Đáp án: E.
Câu 39: Điều kiện để điều trị giữ thai trong đẻ non khi cổ tử cung ở mức:
1. Đút lọt ngón tay. Đ/S
2. Đang xoá. Đ/S
3. Mở 1cm. Đ/S
4. Mở 4cm. Đ/S
5. Mở 5cm. Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý ( câu) đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai vào

phiếu
Đáp án: ĐĐĐSS
Câu 40: Triệu chứng lâm sàng để chuẩn đoán hở eo tử cung là:
1. Tử cung không có cơn co. Đ/S
2. Trương lực cơ tử cung bình thường. Đ/S
3. Cổ tử cung ngắn. Đ/S
4. Cổ tử cung mở 2cm. Đ/S
5. Có tiền sử đẻ non. Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý (câu) đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai vào phiếu
Đáp án: ĐSĐSĐ.
Câu 41: Nguyên nhân dẫn đến đẻ non về phía mẹ là:
1. Khung chậu hẹp toàn diện. Đ/S
2. Tử cung có sẹo mổ cũ. Đ/S
3. Tử cung dị dạng. Đ/S
4. Hở eo tử cung. Đ/S
5. Tử cung kém phát triển. Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý (câu) đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai vào phiếu
Đáp án: SSĐĐĐ
Câu 42: Tỷ lệ gặp của chuyển dạ đẻ non là:
A. 1%.
Bài số: 23
Tên bài: Ngôi mặt, ngôi trán, ngôi ngang…
B. 2%.
C. 3%.
D. 4%.
E. 5%.
Hãy khoanh vào chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng vào phiếu trả lời
Đáp án: E.
Câu 43: Nguyên nhân dẫn đến đẻ non về phía thai có thể là:
1. Thai vô sọ. Đ/S

2. Não úng thuỷ. Đ/S
3. Bụng cóc. Đ/S
4. Dị tật thai nhi tay 6 ngón. Đ/S
5. Thai to. Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý (câu) đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai vào phiếu
Đáp án: ĐĐĐSS
Câu 44: Hướng xử trí trong chuyển dạ đẻ non là:
1. Đỡ đẻ thường. Đ/S
2. Đẻ cắt tầng sinh môn. Đ/S
3. Đẻ giác hút. Đ/S
4. Đẻ Forcepts. Đ/S
5. Đẻ chỉ huy khi cơn co TC thưa. Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý ( câu) đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai vào
phiếu
Đáp án: SĐSĐĐ
Câu 45: Thai già tháng có đặc điểm là:
1. Tóc dài > 2cm. Đ/S
2. Móng tay trùm tới ngón Đ/S
3. Tinh hoàn xuống hạ nang. Đ/S
4. Bọng da bùi. Đ/S
5. Thai suy dinh dưỡng. Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý ( câu) đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai vào
phiếu
Đáp án: ĐSSĐĐ
Câu 46: Triệu chứng có giá trị để chuẩn đoán thai già tháng:
A. Thai hết 41 tuần.
B. Thai 42 tuần.
C. Thai 43 tuần.
D. Siêu âm: bánh rau vôi hoá.
E. Siêu âm: nước ối ít.

Hãy khoanh vào chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng nhất vào phiếu trả lời
Đáp án: E.
Câu 47: Thai già tháng có thể gây ra hậu quả:
A. Suy thai mãn trong tử cung
B. Suy thai cấp trong chuyển dạ.
C. Bánh rau vôi hoá rải rác.
D. Thai suy dinh dưỡng trong tử cung
Bài số: 23
Tên bài: Ngôi mặt, ngôi trán, ngôi ngang…
E. Thai chết lưu.
Hãy khoanh vào chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là sai vào phiếu trả lời
Đáp án: C.
Câu 48: Hướng xử trí thai già tháng ở tuyến cơ sở:
A. Test oxytoxin.
B. Test núm vú.
C. Đẻ chỉ huy.
D. Đặt Cytotex gây chuyển dạ.
E. Chuyển sản phụ nhập viện.
Hãy khoanh vào chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng vào phiếu trả lời
Đáp án: E.
Câu 49: Hướng xử trí thai già tháng trong bệnh viện :
A. Test oxytoxin.
B. Test núm vú.
C. Đẻ chỉ huy.
D. Phẫu thuật.
E. Đặt Cytotex gây chuyển dạ.
Hãy khoanh vào chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng vào phiếu trả lời
Đáp án: D.
Câu 50: Để đề phòng thai già tháng khi khám thai ta cần dặn:
A. Thai hết 41 tuần chưa chuyển dạ thì đi khám.

B. Tránh dùng thuốc giảm co kéo dài.
C. Tăng cường khám thai và quản ký thai nghén.
D. Tăng cường vận động vào tháng cuối của thai kỳ.
E. Điều trị tích cực bệnh viêm âm đạo.
Hãy khoanh vào chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng vào phiếu trả lời
Đáp án: A.
Câu 51: Phương pháp cận lâm sàng giúp chẩn đoán thai già tháng:
A. Soi ối.
B. Doppler.
C. Tế bào âm đạo nội tiết.
D. Siêu âm.
E. Monitoring sản khoa.
Hãy khoanh vào chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng nhất vào phiếu trả lời
Đáp án: D.
Câu 52: Thai già tháng có thể nhầm với:
1. Thai non tháng. Đ/S
2. Thai đủ tháng. Đ/S
3. Thai đôi. Đ/S
4. Thai to. Đ/S
5. Thai gần đủ tháng. Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý (câu) đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai vào phiếu
Đáp án: ĐĐSSĐ.
Câu 53: Bánh rau của thai già tháng có đặc điểm:
A. Vôi hoá nhiều.
Bài số: 23
Tên bài: Ngôi mặt, ngôi trán, ngôi ngang…
B. Chất dinh dưỡng đến rau giảm.
C. Lượng Oxy đến rau giảm.
D. Diện trao đổi của bánh rau giảm.
E. Màng rau dầy.

Hãy khoanh vào chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là sai vào phiếu trả lời
Đáp án: E.
Câu 54:
Cột 1 Vì Cột 2
Thai già tháng dễ bị suy thai cáp trong
chuyển dạ.
Khi có cơn co tử cung, lượng Oxy đến
rau giảm hơn bình thường.
A. Cột 1 đúng, cột 2 đúng và cột 2 giải thích được cho cột 1.
B. Cột 1 đúng, cột 2 đúng và cột 2 không giải thích được cho cột 1.
C. Cột 1 đúng, cột 2 sai.
D. Cột 1 sai, cột 2 đúng.
E. Cột 1 sai, cột 2 sai.
Hãy khoanh vào chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng vào phiếu trả
lời. Đáp án : A.
Câu 55: Yếu tố liên quan đến thai già tháng:
A. Viêm niêm mạc TC.
B. Mổ đẻ.
C. Đẻ nhiều lần.
D. Dùng thuốc giảm co kéo dài.
E. Mẹ cao tuổi.
Hãy khoanh vào chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng vào phiếu trả lời
Đáp án: D.
Câu 56: Một thai phụ nghi thai già tháng. Hướng xử trí tại viện là:
A. Câu oxytoxin.
B. Phẫu thuật.
C. Đặt Cytotex gây chuyển dạ.
D. Test núm vú.
E. Kích thích vào tử cung gây cơn co.
Hãy khoanh vào chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng vào phiếu trả lời

Đáp án: A.
Câu 57: Dự phòng doạ đẻ non:
1. Điều trị tích cực bệnh viêm âm đạo. Đ/S
2. Tránh lao động nặng. Đ/S
3. Khâu eo tử cung nếu hở eo. Đ/S
4. Điều trị tích cực nội tiết tố nữ 3 tháng đầu. Đ/S
5. Tăng cường dùng thuốc: trợ tim - trợ thai Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý ( câu) đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai vào
phiếu
Đáp án: ĐĐĐSS
4. Trường thứ tư:
Bài số: 23
Tên bài: Ngôi mặt, ngôi trán, ngôi ngang…
5. Trường thứ năm:
6. Trường thứ sáu:
7. Trường thứ bảy:
8. Trường thứ tám:

×