KiỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi 1: Cho biết cách viết và kí hiệu một tập hợp
Câu hỏi 2: Có mấy cách viết tập hợp? Kể tên
Tiết 2
§2. TẬP HỢP CÁC
SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 2 - §2 – Tập hợp các số tự nhiên
1. Tập hợp N và tập hợp N
*
-
Các số 0, 1, 2, 3, … là các số tự nhiên. Tập hợp các số
tự nhiên kí hiệu là: N
N = {0; 1; 2; 3; 4; 5;… }
0
1
2 3
5
64
Tia số
-
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N
*
N
*
= {1; 2; 3; 4; 5;… }
Tiết 2 - §2 – Tập hợp các số tự nhiên
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
a. Trong hai số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số
kia. Khi a nhỏ hơn b ta viết a < b hoặc b > a
Ngoài ra người ta còn viết a ≤ b để chỉ a < b hoặc a = b,
viết b ≥ a để chỉ b > a hoặc b = a.
b. Nếu a < b và b < c thì a < c.
c. Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. Ví dụ: số
tự nhiên liền sau của số 2 là số 3. Số 2 là số liền trước
của số 3, số 2 và số 3 là hai số tự nhiên liên tiếp. Hai số
tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị.
d. Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn
nhất.
e. Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.
Bài tập:
1.Điền vào ô vuông kí hiệu ∈ hoặc ∉ cho đúng:
5 N
*
5 N 0 N
*
0 N
2. Điền dấu < hoặc > vào ô vuông cho đúng:
3 9 15 7 12 44
3. Viết tập hợp A = {x ∈N | 6 ≤ x ≤ 8} bằng cách liệt kê
các phần tử
4. Viết số tự nhiên liền sau mỗi số:
17; 99; a ( với a ∈ N)
Bài tập:
5. Viết các số tự nhiên liền trước mỗi số:
35; 1000; b ( với b ∈ N*)
6. Điền vào chỗ trống để được ba số ở mỗi dòng là ba số
tự nhiên liên tiếp tăng dần:
28; ……;…….
…….; 100;…
7. Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 5 bằng
hai cách. Biểu diễn trên tia số các phần tử của tập hợp A.
Dặn dò
•
Về nhà học bài.
•
Làm các bài tập còn lại trong SGK.