Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty TNHH – TM – XNK Bình Sen Vàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.21 KB, 77 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN DI TÍCH
Để hoàn thành bài báo cáo thực tập này, trước tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành đến các thầy cô giỏo đó hết lòng dạy dỗ và truyền đạt cho em những kiến thức, nền
tảng của nghề và đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian học.
Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Di Tích đã tận tình
hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn công ty TNHH Bình Sen Vàng, các anh chị phòng kế
toán tại công ty đã dành cho em sự đón tiếp nồng nhiệt, đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và
tạo điều kiện thuận lợi nhất trong suốt thời gian em thực tập tại công ty. Qua thời gian
thực tập tại công ty đó giỳp em củng cố được những kiến thức học ở trường đồng thời
cũng cho em tìm hiểu được hoạt động kinh doanh và công tác nghiệp vụ kế toán ngoài
thực tế. Đây là những kiến thức rất tốt và hữu ích cho bản thân em, với những kiến thức
này sẽ giúp em sau khi ra trường có đủ kiến thức để làm việc.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô sức khỏe dồi dào để dạy tốt. Em xin kính
chúc Ban giám đốc cùng toàn thể các anh chị trong công ty mạnh khỏe và gặp nhiều may
mắn trong công việc.
Em xin trân trọng cảm ơn.
SVTT: Nguyễn Thị Bảo Minh
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN DI TÍCH
Trong những năm gần đây, trước xu thế hội nhập nền kinh tế thế giới và những yêu
cầu của nền kinh tế thị trường, nền kinh tế nước ta đã và đang ngày càng phát triển
mạnh mẽ.
Với xu thế hoạt động thương mại chiếm một vai trò ngày càng quan trọng, các
doanh nghiệp Việt Nam càng cần phải năng động hơn, không chỉ để tồn tại trong
sự cạnh tranh khốc liệt “ Thương trường là chiến trường”, mà còn để có thể biến
chuyển trước những thách thức của thị trường một cách linh hoạt nhất, nắm lấy
được những cơ hội tốt nhất, đưa hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng phát
triển hơn nữa.
Chìa khóa để mở cửa cho sự thành công của một doanh nghiệp thì có rất
nhiều yếu tố, nhưng có một yếu tố đặc biệt không thể thiếu được đối với tất cả mọi
doanh nghiệp, đó là:" Làm tốt công tác hạch toán kế toỏn”.


Hạch toán kế toán với tư cách là một công cụ quản lý kinh tế, tài chính đã
không ngừng đổi mới nhằm phục vụ yêu cầu quản lý và phát triển kinh tế. Đõy
chớnh là một công cụ cực kỳ quan trọng, hổ trợ đắc lực cho hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
Thật vậy, đối với các doanh nghiệp thương mại, hàng hóa là vốn chủ yếu
nhất, cấu thành và chi phối toàn bộ các mắt xích trong hệ thống mạng lưới hoạt
động của doanh nghiệp. Để điều hành và liên kết mắc xớch đú lại với nhau, đòi hỏi
các nghiệp vụ kinh doanh hàng hóa phát sinh thường xuyên và chiếm một khối
lượng công việc rất lớn. Do đó, tổ chức được công tác kiểm toán hàng hóa một
cách khoa học, hợp lý chính là đảm bảo được cho doanh nghiệp quản lý và kiểm
soát tài sản một cách hiểu quả nhất. Bên cạnh đú, nú cũng còn có ý nghĩa rất lớn
với vai trò như là” bảng dữ liệu” cung cấp được những thông tin cần thiết và chính
xác nhất cho các nhà quản lý trong quá trình đề ra các quyết định đúng đắn, nhằm
đạt được mục đích cuối cùng là: Tối đa hóa lợi nhuận trong kinh doanh.
Cũng nhằm những mục tiêu như trên, công ty TNHH – TM – XNK Bình
Sen Vàng đã và đang không ngừng đổi mới công tác kế toán về hàng hóa để ngày
càng hoàn thiện hơn.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN DI TÍCH
Nhận thức được tầm quan trọng của hàng hóa và kế toán hàng hóa trong
doanh nghiệp có liên quan đến ngành thương mại. Bằng những kiến thức đã được
học ở trường và những số liệu, tài liệu về kế toán hàng hóa mà em đã thu thập
được tại công ty TNHH – TM – XNK Bình Sen Vàng, nên em đã quyết định chọn
đề tài “Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty TNHH – TM – XNK Bình Sen
Vàng” cho luận văn tốt nghiệp của mình nhằm mục đích tìm hiểu, nghiên cứu sâu
hơn trong lãnh vực này và để đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu
quả của công ty trong việc kinh doanh hàng hóa.
Do còn hạn chế về mặt kiến thức, kinh nghiệm thực tiễn chưa sâu và thời
gian thực tập lại có hạn nên luận văn tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi
những sai sót. Kính mong nhận được sự thông cảm, đóng góp những ý kiến và
giúp đỡ của quớ thầy cô, các Anh chị phòng kế toán tài vụ trong công ty để bài

luận văn tốt nghiệp của em hoàn thiện hơn.
1.Mục đích nghiên cứu đề tài :
Cũng cố và bổ sung, mở rộng những kiến thức đã được học trong nhà trường. Tập
vận dụng lý thuyết đã học được vào việc giải quyết một số vấn đề thực tế có liên
quan đến lãnh vực kế toán hàng hóa trong công ty.
Phân tích những hoạt động kế toán hàng hóa của công ty để từ đó nhận ra được
những ưu điểm, khuyết điểm của kế toán hàng hóa.
Đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm mục đích đóng góp sự phát huy ưu điểm,
hạn chế những khuyết điểm trong lãnh vực kế toán hàng hóa của công ty, giúp
công ty nâng cao hiệu quả hoạt động trong lãnh vực kế toán.
2.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu :
a. Đối tượng :
Nghiên cứu hoạt động kế toán hàng hóa của công ty trong những năm gần
đây.
b. Phạm vi nghiên cứu :
Đi sâu vào nghiên cứu về hoạt động kế toán lưu chuyển hàng hóa trong
nước của công ty TNHH – TM – XNK Bình Sen Vàng trong những năm gần
đây.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN DI TÍCH
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


















Giáo viên hướng dẫn
(Ký tên)
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN DI TÍCH
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

















Giám đốc đơn vị thực tập
(Ký tên và đóng dấu)

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN DI TÍCH

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 4
4
Giáo viên hướng dẫn 4
(Ký tên) 4
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP 5
5
I.Quỏ trình hình thành của công ty 7
II.Quỏ trình phát triển của Công ty TNHH TM XNK Bình Sen Vàng: 7
III.CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY TNHH TM XNK BèNH SEN
VÀNG 8
IV.TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN Ở CÔNG TY 8
I.NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN HÀNG HÓA: 13
II.KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH MUA HÀNG: 13
III. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG: 25
IV. KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH : 38
1 Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty Bình Sen Vàng 41
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH : 68
1. Nhận xét : 74
2. Kiến nghị : 75
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN DI TÍCH
I.Quỏ trình hình thành của công ty
Công ty TNHH TM XNK Bình Sen Vàng được thành lập năm 2005 theo
quyết định thành lập Doanh nghiệp số 55/GPTLGN do Ủy Ban Nhân Dân Phường
10 – quận Tõn Bỡnh cấp ngày 06/06/2005.
-Giấy phép kinh doanh số 0299925 ngày 06/08/1005 do sở kế hoạch và
đầu tư TP.HCM cấp.
-Với ngành nghề hoạt động kinh doanh TM,XNK.
-Công ty bắt đầu đi vào hoạt động chính thức ngày 01/09/2005.

Tên giao dịch:Cụng ty TNHH TM XNK Bình Sen Vàng
Văn phòng: 560B Thoại Ngọc Hầu – Phường 10 – Quận Tõn Bỡnh.
Điện thoại: 08.4089244
Fax: 084089244
Email:
+ Thuộc loại hình doanh nghiệp:Doanh nghiệp tư nhân
+ Vốn kinh doanh ban đầu: 1.009.338.907 vnd
* Trong đó: - Vốn lưu động:630.751.907 vnd
- Tài sản cố định:378.587.000 vnd
Là công ty thương mại nên số lượng nhân viên là: 8 người trong đó có 2 nữ và 6
nam.
II.Quỏ trình phát triển của Công ty TNHH TM XNK Bình Sen Vàng:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay đòi hỏi mỗi thành phần kinh tế không
ngừng phát triển và mở rộng thị trường, tăng hiệu quả trong kinh doanh.
Công ty TNHH TM XNK Bình Sen Vàng đóng tại Q.1, trong quá trình hoạt
động kinh doanh, Công ty gặp không ít khó khăn, sự phát triển của Công ty phụ
thuộc vào rất nhiều yếu tố như: giá cả thị trường, chất lượng hàng húa…
Công ty cần phải nắm bắt kịp thời thông tin kinh tế,giỏ cả thị trường và chủ
động trong công việc mua bán của Công ty, để góp phần vào sự tồn tại và phát
triển của Công ty. Bộ phận kế toán là một công cụ đắc lực trong quá trình phát
triển của Công ty. Đồng thời thực hiện đúng chế độ kế toán, nghĩa vụ và quyền lợi
của Công ty theo quy định của Bộ Tài Chính.
Là một Công ty TM nên nghiệp vụ mua hàng và thanh toán tiền hàng ảnh hưởng rất
lớn đến quá trình kinh doanh của Công ty. Mặt khác trong thị trường hiện nay giá cả
ngày càng leo thang nên việc kinh doanh chiếm phần quan trọng không thể thiếu trong
thị trường. Đặc biệt là các doanh nghiệp, vấn đề sống còn của doanh nghiệp mình là
việc làm sao có thể khẳng định một chỗ đứng cho riờng mỡnh,đảm bảo thế cạnh tranh
mạnh mẽ đưa Công ty ngày càng phát triển.
SVTT: NGUYỄN THỊ BẢO MINH Trang 7
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN DI TÍCH

III.CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY TNHH TM XNK
BèNH SEN VÀNG
1) Chức năng:
Theo sự chứng nhận và đăng ký kinh doanh thì Công ty TNHH TM XNK
Bình Sen Vàng cú cỏc chức năng chính sau đây:
Cung cấp sỉ lẻ các loại:
- Bình acquy nội,ngoại nhập.
- Giấy,gỗ,inox.
- Dụng cụ cơ khí, xe ụtụ, xe tải, phụ hàng các loại.
2) Nhiệm vụ:
Là một Công ty TM nên nhiệm vụ của Công ty là nhập khẩu các mặt hàng
tiện tư trong và ngoài nước, rồi tìm đối tác để bán lại.
Thông qua hợp đồng kinh tế thực hiện đầy đủ các cam kết hợp đồng mua
bán và đảm bảo các bên tham gia ký kết hợp đồng.
Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp ngân sách Nhà nước.
Đảm bảo lương và sức khỏe cho công nhân viên, cải thiện điều kiện sinh
hoạt cho nhân viên nhằm nâng cao hiệu quả cho Công ty.
IV.TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN Ở
CÔNG TY.
1)Tổ chức bộ máy quản lý.
Qua nhiều năm hoạt động đến nay bộ máy quản lý của Công ty TNHH TM XNK
Bình Sen Vàng tổ chức như sau:
• Sơ đồ bộ máy quản lý:
Ghi chú:
+ Quan hệ trực tuyến
+ Quan hệ chức năng
SVTT: NGUYỄN THỊ BẢO MINH Trang 8
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
BỘ PHẬN KHO +

QUỸ
PHÒNG NGHIỆP
VỤ KẾ TOÁN
PHÓ GIÁM ĐỐC
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN DI TÍCH
• Mối quan hệ giữa các bộ phận
- Giám đốc và phó giám đốc:
Quản lý điều hành chung toàn bộ Công ty, giải quyết những công việc quan
trọng và những điều khoản chi thu lớn.
- Về mối quan hệ trực tuyến:
Được biểu hiện những chỉ thị, mệnh lệnh hướng dẫn chỉ đạo của giám đốc
đối với cỏc phũng chức năng cũng như đơn vị trực thuộc.
- Về quan hệ chức năng:
Thể hiện mối quan hệ qua lại giữa các phòng chức năng với nhau.
+ Phó giám đốc:
Phụ trách kinh doanh chỉ đạo mọi hoạt động kinh doanh theo kiểu chiến
lược và chính sách kinh doanh của giám đốc Công ty. Đồng thời chịu trách
nhiệm trước giám đốc những việc giám đốc ủy quyền.
+ Phòng kế toán:
Thực hiện hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ, theo dõi những khoản
phát sinh hằng ngày của công ty, đồng thời quan sát kiểm tra tình hình tài
chính của Công ty.
2)Tổ chức công tác kế toán
2.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Căn cứ vào quy mô, đặc điểm tổ chức kinh doanh và yêu cầu quản lý kinh
tế tài chính của Công ty được thành lập theo hồ sơ.
Sơ đồ bộ máy kế toán
Ghi chú:
+ Quan hệ chỉ đạo
+ Quan hệ phối hợp

2.2Mối quan hệ của các bộ phận
+ Kế toán trưởng:
Tổ chức công tác kế toán thống kê, thông tin kinh tế ở Công ty là:
- Chỉ đạo và lựa chọn hình thức tổ chức công tác
- Chỉ đạo tổ chức tính toán ghi chép phản ánh chính xác đầy đủ kịp thời
toàn bộ tài sản và phân tích hoạt động kinh tế của doanh nghiệp.
SVTT: NGUYỄN THỊ BẢO MINH Trang 9
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢPKẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN DI TÍCH
- Chỉ đạo nộp đúng và đủ các khoản phải nộp ngân sách, thanh toán đúng
hạn các khoản nợ vay và theo dõi thanh toán các khoản công nợ trong
quá trình kinh doanh của Công ty.
- Xác định phản ánh chính xác kịp thời kết quả kiểm tra tài sản, đồng thời
đề nghị các biện pháp cần thiết để giải quyết các tài sản thiếu hụt, hư
hỏng sau khi kiểm kê.
- Lập đầy đủ và đúng hạn các báo cáo tài chính theo chế độ quy định.
- Bảo quản và lưu chứng từ.
+ Kế toán tổng hợp:
Là người tổng hợp tất cả mọi thông tin tài chính của doanh nghiệp trong quá trình
kinh doanh, có trách nhiệm tổng hợp tổng hợp lên báo cáo biểu mẫu về các chỉ tiêu
tài chính trong kỳ để báo cáo cấp trên.
+ Kế toán mua hàng:
Có nhiệm vụ theo dõi xuất nhập hàng hóa ở Công ty dựa trên sự đối chiếu thực tế.
+ Thủ quỹ:
Có nhiệm vụ thu và chi khi có chứng từ đã được giám đốc và kế toán trưởng duyệt
như chi trả lương, thưởng, trợ cấp cho cán bộ nhân viên theo chứng từ thanh toán,
các khoản thu chi tạm ứng và thu chi công nợ v.v… Đối chiếu với kế toán tiền mặt
về số tồn quỹ mỗi ngày.

2.2/ Tổ chức hình thức kế toán Công ty
Hình thức tổ chức tập trung có ưu điểm và nhược điểm như sau:
- Ưu điểm:
Đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất tập trung đối với kế toán trong Công ty, đảm bảo
cho sự hoạt động của lãnh đạo Công ty thực hiện kiểm tra và chỉ đạo sát sao hoạt
động của Công ty.
SVTT: NGUYỄN THỊ BẢO MINH Trang 10
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN DI TÍCH
Ghi chú:
+ Ghi hằng ngày:
+ Quan hệ đối chiếu:
+ Ghi cuối tháng định kỳ:
Trình tự ghi chép và luân chuyển chứng từ
Hằng ngày,căn cứ vào chứng từ gốc phát sinh, kế toán lên bảng tổng hợp chứng từ
cùng loại, căn cứ chứng từ cùng loại, kế toán lập chứng từ ghi sổ sau đó được dùng
để ghi vào sổ cỏi. Cỏc chứng từ gốc sau khi làm căn cứ, làm chứng từ ghi sổ được
dùng để ghi vào các sổ,thẻ kế toán chi tiết.
Cuối tháng (quý) kế toán khóa sổ tính ra tổng số các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái.
Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh và các biểu mẫu khỏc cựng báo
cáo thuế.
Cuối tháng (quý) kế toán tổng hợp số liệu, khóa sổ và thẻ kế toán chi tiết rồi lập
các bảng tổng hợp chi tiết được sử dụng để báo cáo kế toán.
Nhận xét: Dựa vào số liệu của kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy:
- Tổng doanh thu: Năm 2006 tăng hơn so với năm 2005 là 34.508.086.465
đồng. Doanh thu tăng là do nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển,
doanh nghiệp tham gia vào hoạt động kinh doanh ngày càng đông, cho
nên đối tác ngày càng nhiều dẫn đến Công ty xuất bán được nhiều hàng
hóa mà số lượng bán được nhiều thì kéo theo doanh thu và lợi nhuận
tăng cao.

SVTT: NGUYỄN THỊ BẢO MINH Trang 11
CHỨNG TỪ GỐC
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ CÙNG
LOẠI
SỐ THẺ HẠCH
TOÁN CHI TIẾT
SỔ ĐĂNG KÝ
CHỨNG TỪ
GHI SỔ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
BẢNG TỔNG
HỢP CHI TIẾT
SỔ CÁI
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN DI TÍCH
- Tổng chi phí: Năm 2006 tăng hơn so với năm 2005 là 885.432.527
đồng. So với doanh số bán ra thì chi phí tăng đáng kể so với năm 2005.
- Nộp ngõn sỏch:Năm 2006: 2.798.797.895 đồng.
- Nộp ngõn sỏch:Năm 2005: 989.523.826 đồng
- Tăng hơn so với năm 2005 là 1.809.274.009 đồng.
Nhận xét chung:
- Nhìn chung hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm qua có
nhiều biến động. Giá cả thị trường không ổn định. Có rất nhiều doanh nghiệp
được thành lập và cạnh tranh gay gắt. Công ty mình muốn đứng vững thì phải
nắm giá cả thị trường trong nước và quốc tế, mua với giá cả hợp lý. Do vậy
cú lỳc phải mua giá cao hơn giá bán hoặc chênh lệch giữa giá mua và giá bán
thấp hơn nên hoạt động kinh doanh của Công ty gặp nhiều khó khăn.

- Nhưng Công ty đã cố gắng trong công tác chỉ đạo thực hiện kế hoạch số
lượng hàng xuất bán vượt chỉ tiêu. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
gần đây đã đem lại hiệu quả như kế hoạch đề ra. Do nhiều biến động của thị
trường nên Công ty gặp nhiều khó khăn nhưng nhìn chung Công ty cũng thể
hiện sự vững vàng về tài chính cũng như hoạt động kinh doanh của Công ty
với hàng loạt công ty khác.
Những thuận lợi và khó khăn của Công ty:
- Khó khăn:
Trong những năm gần đây giá cả thị trường thế giới và trong nước dao
động mạnh đã làm ảnh hưởng đến sự bán ra và tiêu thụ sản phẩm của Công ty.
Bên cạnh đó là sự cạnh tranh của cơ chế thị trường nên công việc của Công ty
gặp nhiều khó khăn.
- Thuận lợi:
Bên cạnh những mặt khó khăn trên Công ty tìm mọi cách khắc phục và
phát huy những thế mạnh hiện có của mình. Cũng như đã có xu hướng phát
triển thuận lợi trong việc kinh doanh. Đặc biệt, được sự ủng hộ của các công ty
khác cho ứng tiền hàng trước nên công ty có thế mạnh trong việc kinh doanh.
SVTT: NGUYỄN THỊ BẢO MINH Trang 12
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN DI TÍCH
I.NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN HÀNG HÓA:
1.Khái niệm:
-Hàng hóa là sản phẩm lao động do doanh nghiệp mua về với mục đích để bán.
2.Nhiệm vụ của kế toán:
- Ghi chép phản ánh kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá
trình lưu chuyển hàng hóa.
- Kiểm tra, giám đốc chặt chẽ quá trình mua, bán hàng hóa và chấp hành các chủ
trương chính sách của Nhà nước.
- Phản ánh chính xác tình hình hàng hóa.
- Áp dụng phương pháp kế toán thích hợp với từng loại hình kinh doanh của DN.
- Tính toán giá vốn để xác định kết quả kinh doanh.

II.KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH MUA HÀNG:
1. Điều kiện phạm vi hàng mua:
+ Trong các DN thương mại, hàng hóa được coi là hàng mua khi thỏa mãn
đồng thời các điều kiện sau:
- Hàng phải được thông qua một phương thức mua bán thanh
toán tiền hàng nhất định;
- DN đã nắm giữ được quyền sở hữu về hàng hóa, mất quyền sở
hữu về tiền tệ hay một loại hàng húa khỏc;
- Hàng hóa mua vào với mục đích để bán ra hoặc qua gia công
chế biến rồi mới bán ra.
+ Những trường hợp sau cũng được coi là mua hàng:
- Hàng hóa được mua vào không phân biệt để dùng hay để bán.
- Hàng hóa mua vào bị hao hụt, tổn thất trong quá trình vận
chuyển do bên mua chịu theo hợp đồng.
+ Những trường hợp sau không được coi là hàng mua:
- Hàng mua về để dùng vào SXKD hay để sử dụng
- Hàng nhận giữ hộ cho các đơn vị bên ngoài hay nhận bán hộ.
2. Các phương thức mua hàng hóa:
Việc mua hàng húa cú 2 phương thức: phương thức trực tiếp và phương thức
chuyển hàng.
- Mua hàng theo phương thức trực tiếp: Căn cứ vào Hợp đồng
KT đã ký kết, DN cử cán bộ nghiệp vụ mang giấy ủy nhiệm nhận
hàng đến đơn vị bán để nhận hàng, DN mua chịu trách nhiệm vận
chuyển hàng hóa về DN.
- Mua hàng theo phương thức chuyển hàng: Theo phương thức
này căn cứ vào Hợp đồng KT đã ký kết, bên bán chuyển hàng đến
cho bên mua và giao hàng tại kho người mua hoặc một địa điểm đã
quy định trong Hợp đồng.
3. Thời điểm ghi chép hàng mua:
Hàng mua được ghi nhận khi hàng hóa đã chuyển giao quyền sở hữu từ người

bán sang người mua, người mua đã thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán.
- Đối với phương thức mua hàng trực tiếp: thời điểm xác định
hàng mua là khi đã hoàn thành thủ tục giao nhận hàng. DN mua đã
thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán.
SVTT: NGUYỄN THỊ BẢO MINH Trang 13
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN DI TÍCH
- Đối với phương thức chuyển hàng: hàng hóa được xác định là
hàng mua khi bên mua đã nhận được hàng do bên bán chuyển đến,
đã thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán.
4. Đánh giá hàng hóa:
- Hàng hóa mua vào được đánh giá theo giá thực tế (giá gốc)
- Xuất tiêu thụ phải tách riêng giá trị hàng xuất cho giá mua và chi phí
thu mua:
+ Trị giá mua: thực hiện theo phương pháp xuất kho đã chọn (Phương pháp
nhập trước – xuất trước FIFO, nhập sau – xuất trước LIFO, bình quyền và
thực tế đích danh)
+ Chi phí thu mua: phải phân bổ cho cả hàng tiêu thụ và chưa tiêu thụ.
5. Phương pháp kế toán mua hàng:
5.1 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn bán hàng (02GTGT-3LL)
- Hóa đơn GTGT (01GTKT-3LL)
- Hóa đơn thu mua hàng nụng, lõm, thủy sản (06TMH-3LL)
- Phiếu nhập kho (0-VT), phiếu xuất kho (02-VT)
- Phiếu thu (01-TT), phiếu chi (02-TT)
- Giấy báo nợ, giấy báo có
- Bảng kê mua hàng (06-VT)
5.Kế toán chi tiết:
5.2.1/ Sổ sách sử dụng:
- Sổ chi tiết vật liệu sản phẩm, hàng hóa
SVTT: NGUYỄN THỊ BẢO MINH Trang 14

Các CP trực tiếp
để có hàng nhập
kho như CP vận
chuyển, bốc
dỡ,
Giá trị nhập kho
=
+
Mua: Giá thực tế
Được cấp: Giá ghi trên
biên bản cấp vốn
Từ vốn góp liên doanh:
Giá trị do hội đồng liên
doanh quyết định
Được tặng: Giá thực tế
trên thị trường
Chi phí thu
mua phân bổ
cho hàng hóa
tiêu thụ trong
kỳ
Trị giá của
hàng hóa
đã xác định
tiêu thụ
trong kỳ
__________________________________
= x
Chi phí thu mua
tồn đầu kỳ

Chi phí thu mua
phát sinh trong
kỳ
Trị giá hàng hóa
đã xác định tiêu
thụ truong kỳ
Trị giá mua của
hàng hiện còn
cuối kỳ
+
+
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN DI TÍCH
5.2.2/ Trình tự hạch toán:
5.2.2.1/ Phương pháp thẻ song song:
- Thủ kho: Hàng ngày ghi Thẻ kho chi tiết từng thứ theo chi tiêu số lượng.
- Kế toán:
+ Hàng ngày ghi sổ kế toán chi tiết từng thứ theo chỉ tiêu số lượng và giá
trị.
+ Cuối kỳ lập Bảng Kê Nhập Xuất Tồn chi tiết từng thứ theo chỉ tiêu số
lượng và giá trị.
5.2.2.2/ Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
SVTT: NGUYỄN THỊ BẢO MINH Trang 15
Thẻ kho
Sổ ktoán chi tiết
Bảng kê nhập Xuất tồn
Sổ kế toán tổng hợp
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Thẻ kho
Số đối chiếu luân

chuyển
Bảng kê nhập
Sổ kế toán tổng hợp
Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho
Bảng kê xuất
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN DI TÍCH
- Thủ kho: Hàng ngày ghi Thẻ kho chi tiết từng thứ theo chi tiêu số lượng
- Kế toán:
+ Hàng ngày tổng hợp phân loại chứng từ hoặc lập Bảng Kê Nhập, Bảng
Kê Xuất chi tiết từng thứ theo chỉ tiêu số lượng và giá trị.
+ Cuối kỳ lập sổ đối chiếu luân chuyển chi tiết từng thứ theo chỉ tiêu số
lượng và giá trị.
5.2.2.3/ Phương pháp sổ số dư :
- Thủ kho:
- Hàng ngày ghi thẻ kho chi tiết từng thứ theo chỉ tiêu số lượng.
- Cuối kỳ ghi sổ số dư theo chi tiết số lượng
- Kế toán:
- Hàng ngày ghi Bảng luỹ kế Nhập, Bảng luỹ kế Xuất chi tiết từng nhóm theo
chỉ tiêu giá trị.
- Cuối kỳ lập Bảng kế toán Nhập Tồn và sổ số dư chi tiết từng nhóm theo chỉ
tiêu giá trị
SVTT: NGUYỄN THỊ BẢO MINH Trang 16
Thẻ kho
Sổ số dư
Bảng kê nhập
Xuất tồn
Sổ kế toán tổng hợp
Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho
Phiếu giao nhận
chứng từ

Bảng luỹ kế nhập Bảng luỹ kế xuất
Phiếu giao nhận
chứng từ
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN DI TÍCH
Ghi chú:
- Ghi hàng ngày:
- Ghi cuối tháng:
- Đối chiếu hàng ngày:
- Đối chiếu cuối tháng:
5.3 Kế toán tổng hợp:
5.3.1 Phương pháp kê khai thường xuyên:
* Tài khoản sử dụng: TK 156
TK 156(1) “Giỏ mua hàng húa”
SVTT: NGUYỄN THỊ BẢO MINH Trang 17
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN DI TÍCH
156(1)
TK 156(2) “Chi phí thu mua hàng húa”
156(2)
TK 156(7) “Hàng hóa bất động sản”
156(7)
• Phương pháp kế toán:
a) Trường hợp mua hàng hóa:
+ Nhập kho do mua ngoài:
TH 1: hàng và hóa đơn cùng về (hàng hóa đúng quy cách, phẩm chất)
o Giá mua:
Nợ 156(1) Giá mua chưa thuế GTGT
Nợ 133 Thuế GTGT khấu trừ
Có 111,112,141,331,…
o Chi phí thu mua:
SVTT: NGUYỄN THỊ BẢO MINH Trang 18

Trị giá hàng mua vào đã nhập kho.
Thuế NK, TTĐB, GTGT của hàng
NK phải nộp.
Trị giá của hàng hóa gia công, chế
biến xong nhập lại kho.
Trị giá của hàng bán bị trả lại nhập
kho.
Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi
kiểm kê.
Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa
tồn kho ( PP KKĐK).
Số dư: Trị giá hàng hóa thực tế tồn kho
cuối kỳ
Trị giá hàng hóa xuất kho trong kỳ.
CKTM, GG hàng mua được hưởng.
Trị giá hàng trả lại cho người bán.
Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm
kê.
Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa tồn
kho (PP KKĐK).
Chi phí thu mua hàng hóa thực tế phát
sinh
Số dư: CP thu mua hàng hóa còn lại cuối
kỳ
Chi phí thu mua hàng hóa tính cho
khối lượng hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ.
Trị giá thực tế hàng hóa BĐS mua
về để bán
GTCL của BĐS chuyển thành HTK
Chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp

triển khai cho mục đích bán
Trị giá HHBĐS kiểm kê phát hiện
thừa.
Số dư: Trị giá thực tế hàng hóa BĐS
còn lại trong kỳ
Trị giá thực tế hàng hóa BĐS bán trong
kỳ
Trị giá thực tế hàng hóa BĐS chuyển
thành BĐSĐT hay TSCĐ
Giá trị HHBĐS kiểm kê phát hiện thiếu.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN DI TÍCH
Nợ 156(2)
Nợ 133
Có 111,112,141,331,…
TH 2: hóa đơn về trước, hàng về sau:
Khi nhận được Hóa đơn nhưng hàng chưa về, kế toán chưa ghi sổ mà lưu chứng từ
vào hồ sơ riêng “Hàng mua đang đi đường”.
Trong tháng nếu hàng về nhập kho, kế toán ghi sổ như trường hợp mua hàng thông
thường.
Nếu đến cuối tháng mà hàng vẫn chưa về nhập kho, kế toán ghi:
Nợ 151 Giá trị hàng mua đi đường
Nợ 133 Thuế GTGT khấu trừ
Có 111,112, 331,…
Sang tháng sau, hàng về nhập kho hay gửi bán thẳng, kế toán ghi:
Nợ 1561 Giá trị hàng mua đi đường kỳ trước nhập kho
Nợ 157 Giá trị hàng mua đi đường kỳ trước gửi bán kỳ này
Nợ 632 Giá trị hàng mua đi đường kỳ trước bán thẳng
cho khách hàng
Có 151
TH 3: Hàng về trước, hóa đơn về sau:

Trong tháng, đợi khi có Hóa đơn về, kế toán sẽ ghi nhận như trường hợp mua
hàng thông thường.
Nếu cuối tháng, Hóa đơn vẫn chưa về, kế toán ghi sổ theo giá tạm tính
(không ghi nhận thuế GTGT):
Nợ 1561 Giá tạm tính của hàng hóa nhập kho
Có 331
Sang tháng sau, khi Hóa đơn về, kế toán tiến hành điều chỉnh giá tạm tính theo giỏ
trờn Hóa đơn:

+ Nợ 1561 (Giá tạm tính)
Có 331 (Giá tạm tính)
+ Nợ 1561 Giá Hóa đơn
+ Nợ 331 Thuế GTGT khấu trừ
Có 331 Giá thanh toán
• Mua hàng phát hiện thiếu:
Nợ 1561 Trị giá hàng thực nhận
Nợ 133 Thuế GTGT khấu trừ (theo Hóa đơn)
Nợ 1381 Trị giá hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân
Có 111,112,331
Sau đó căn cứ biên bản xử lý hàng thiếu:
- Nếu thiếu là do hao hụt tự nhiên trong định mức:
Nợ 1561 Giá trị hàng hóa thiếu do hao hụt tự nhiên
Có 1381
- Nếu người bán xuất nhầm, giao tiếp số hàng thiếu:
Nợ 1561 Giá trị hàng thiếu người bán giao tiếp
Có 1381 Trị giá hàng thiếu người bán giao tiếp
- Nếu người bán không còn hàng hoặc DN không chấp nhận mua tiếp:
SVTT: NGUYỄN THỊ BẢO MINH Trang 19
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN DI TÍCH
Nợ 331 Tổng giá thanh toán của số hàng thiếu

Có 1381 Giá trị hàng thiếu
Có 133 Thuế GTGT số hàng thiếu
- Nếu cá nhân làm mất mát hàng hóa, bắt bồi thường:
Nợ 1388 Giá trị hàng thiếu bắt bồi thường
Có 1381 Giá trị hàn thiết bắt bồi thường
- Sau khi đã trừ phần bồi thường nếu vẫn còn số chênh lệch được xử lý ghi
tăng giá vốn hàng đó bỏn:
Nợ 632
Có 1381
• Mua hàng phát hiện thừa:
+ Nếu doanh nghiệp nhập kho cả số hàng thừa:
Nợ 1561 Giá trị thực nhập
Nợ 133 Thuế GTGT khấu trừ (theo Hóa đơn)
Có 111,112,331 Giá thanh toán (theo Hóa đơn)
Có 3381 Giá trị hàng thừa
Sau đó xử lý số hàng thừa:
- Nếu do người bán xuất nhầm, doanh nghiệp trả lại cho người bán:
Nợ 3381 Giá trị hàng thừa
Có 1561
- Nếu đồng ý mua số hàng thừa:
Nợ 3381 Giá trị hàng thừa chưa thuế GTGT
Nợ 133 Thuế GTGT số hàng thừa
Có 111,112, 331 Tổng giá trị thanh toán số hàng thừa
- Nếu không xác định được nguyên nhân, ghi tăng thu nhập khác:
Nợ 3381 Giá trị hàng thừa
Có 711
+ Nếu doanh nghiệp nhập kho hàng hóa theo Hóa đơn:
Số hàng thừa coi như giữ hộ cho người bán, kế toán ghi đơn:
Nợ 002 Hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công
- Nếu do bên bán xuất nhầm, doanh nghiệp trả lại, ghi đơn:

Có 002 Giá trị hàng thừa
- Nếu doanh nghiệp đồng ý mua tiếp số hàng thừa:
Nợ 1561 Giá trị hàng thừa chưa thuế GTGT
Nợ 133 Thuế GTGT số hàng thừa
Có 002 Giá trị hàng thừa
- Nếu thừa không xác định được nguyên nhân, ghi tăng thu nhập khác:
Nợ 1561 Giá trị hàng thừa chưa thuế GTGT
Có 711
Đồng thời, ghi đơn:
Có 002 Giá trị hàng thừa
b) Trường hợp mua hàng được hưởng chiết khấu thương mại, trả
lại hàng mua, được giảm giá hàng mua:
Nợ 111, 112, 331,….
Có 1561
Có 133
SVTT: NGUYỄN THỊ BẢO MINH Trang 20
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN DI TÍCH
c) Nhập khẩu hàng hóa:
• Nhập khẩu trực tiếp:
o Thủ tục và chứng từ nhập khẩu hàng hóa (trường hợp phương
thức thanh toán L/C)
- Ký kết Hợp đồng ngoại thương.
- Mở L/C (letter of credit).
- Thanh toán tiền hàng: khi nhận hồ sơ nước ngoài, kiểm tra đỳng => bỏo
Ngân hàng ngoại thương thanh toán tiền hàng. Bộ hồ sơ gồm: Hợp đồng ngoại
thương, Hóa đơn (invoice), Phiếu đóng gói (Packing list), Vận đơn đường biển
(Bill of lading), Hóa đơn Bảo hiểm (Insurance policy), và các chứng từ khác như
Giấy chứng nhận xuất xứ; Giấy chứng nhận phẩm chất, trọng lượng; Giấy chứng
nhận kiểm dịch vệ sinh…
- Hàng về đến của khẩu: cơ quan giao thông cảng kiểm tra việc niêm phong

hàng hóa khi bốc hàng khỏi phương tiện vận tải (nếu hàng thiếu hụt, hư hỏng phải
có Biên bản kết toán với đơn vị vận tải)
- Giao nhận hàng hóa, khai báo hải quan; khi nhận hàng hóa phải làm thủ tục
khai báo Hải quan, xuất trình cho cơ quan Hải quan kiểm tra và tính thuế nhập
khẩu, cho cơ quan kiểm dịch nếu là hàng hóa động, thực vật.
- Đóng thuế nhập khẩu, thuế GTGT, thuế TTĐB hàng nhập khẩu.
o Phương pháp hạch toán:
Giá nhập kho của hàng nhập khẩu gồm giá mua, các khoản bảo hiểm,
thuế nhập khẩu, CP vận chuyển phải trả nước ngoài…trọn gói để
hạch toán vào TK 1561. Các CP phát sinh khác như vận chuyển hàng
nhập kho, CP bốc hàng nhập kho hạch toán vào TK 1562.
 Nếu DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
+ Nợ 1561 Giá gốc
Có 3333 Thuế nhập khẩu
+ Nợ 133 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Có 33312
+ CP thu mua hàng nhập khẩu:
Nợ 1562 CP thu mua chưa thuế
Nợ 133 Thuế GTGT khấu trừ
Có 111, 112…
 Nếu DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
hoặc không chịu thuế GTGT
+ Nợ 1561
Có 111, 112, 331… Giá nhập khẩu
Có 3333 Thuế nhập khẩu
Có 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
+ Nợ 1562 Giá thanh toán CP mua hàng
Có 111, 112
• Nhập khẩu ủy thác:
o Đơn vị (giao) ủy thác nhập khẩu:

- Ký kết hợp đồng ủy thác với đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu.
- Chuyển tiền cho đơn vị nhận ủy thác mở L/C.
SVTT: NGUYỄN THỊ BẢO MINH Trang 21
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN DI TÍCH
- Chịu các chi phí: CP mua hàng, thuế NK, thuế GTGT hàng
NK, thuế TTĐB hàng NK, hoa hồng ủy thác (HĐ GTGT của
đơn vị nhận ủy thác nhập).
- Hàng về kiểm nhận nhập kho, lập Biên bản kiểm nghiệm và
PNK kèm HĐ GTGT/Phiếu NK kiểm vận chuyển nội bộ của
đơn vị nhận ủy thác nhập.
Đơn vị (giao) ủy thác nhập khẩu
Theo phương pháp KKTX, nộp VAT theo phương pháp khấu trừ.
o Đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu:
- Ký kết hợp đồng ủy thác với đơn vị giao ủy thác, Hợp đồng ngoại thương
với nhà cung cấp hàng hóa.
- Nhận tiền của bên giao NK để thanh toán với người bán nước ngoài và nộp
các khoản thuế liên quan đến NK.
- Đứng ra NK hàng hóa, thanh toán và tham gia các khiếu nại tranh chấp nếu
xảy ra.
- Phải chịu CP nếu trong quá trình NK hàng hóa, thuế GTGT hay thuế TTĐB
hàng NK với cơ quan Hải quan.
- Hưởng hoa hồng ủy thác (lập HĐ GTGT phần hoa hồng)
Đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu
Theo phương pháp KKTX, nộp VAT theo phương pháp khấu trừ
SVTT: NGUYỄN THỊ BẢO MINH Trang 22
111(2), 112(2) 331 (đơn vị nhận ủy thác NK) 156(1)
Chuyển tiền cho đơn vị Giá trị NK và thuế NK
nhận ủy thác mở L/C (HĐ GTGT của đơn vị nhận ủy thác)
T chi CLTG T1 T1 CLTG T2
(TK515, 635) (TK515, 635)

133
(4) Chi thanh toán các (2b) VAT hàng NK (nếu
khoản nợ (tiền hàng còn đơn vị ủy thác nộp hộ)
thiếu, phí ủy thác…)
156(2)
Phí ủy thác NK và CP NK
do đơn vị nhận ủy thác chi hộ
Ghi chú:
- Trường hợp đơn vị giao ủy thác thanh toán tiền hàng trực tiếp cho người nước
ngoài thì nghiệp vụ thanh toán tiền hàng (1), (2a) hạch toán như trường hợp nhập
khẩu trực tiếp.
- Nếu đơn vị nhận ủy thác NK làm thủ tục kê khai thuế nhưng đơn vị ủy thác tự nộp
thuế vào NSNN thì bút toán (2b) khi nộp thuế:
Nợ TK 331 (đơn vị nhận ủy thác NK)
Có TK 111, 112 Nộp thuế NK, VAT hàng NK
- Nếu đơn vị nhận ủy thác chứ nộp VAT hàng NK thì chứng từ của NV (2a) là
PXK kiêm vận chuyển nội bộ kèm Lệnh điều động nội bộ; khi nộp thuế mới phát
hành HD GTGT (trong đó thuế GTGT theo đúng thông báo nộp của Hải quan)
• Nợ TK 156 Giá trị hàng NK đã nhận (gồm các khoản thuế NK, VAT
phải nộp) theo chứng từ PXKKVCNB
Có TK 331 (Nhận ủy thác NK)
• Nợ TK 133 VAT hàng NK (khi nhận HĐ GTGT nếu còn tồn kho)
Có TK 156(1)
• Nợ TK 133 Giá hàng NK (khi nhận HĐ GTGT nếu đã bán)
Có TK 632
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN DI TÍCH
d) Hàng hóa bất động sản
Hàng hóa BĐS gồm:
- Quyền sử dụng đất,nhà hoặc nhà và quyền sử dụng đất, cơ sở hạ tầng mua
để bán trong kỳ hoạt động kinh doanh thông thường;

- Bất động sản đầu tư chuyển thành hàng tồn kho khi chủ sở hữu bắt đầu triển
khai cho mục đích bán.
TK sử dụng: TK 1567 – Hàng hóa bất động sản
• Trường hợp mua BĐS về để bán:
Phản ánh giá mua và chi phí:
Nợ 156(7)
Nợ 133(2)
Có 111,112,331,…
• BĐS trở thành hàng tồn kho:
- Khi có quyết định sửa chữa, cải tạo, nâng cấp để bán:
Nợ 156(7) GTCL của BĐSĐT
Nợ 214(7) GTHM của BĐSĐT
Có 217 NG BĐSĐT
-Tập hợp CP sửa chữa, cải tạo, nâng cấp để bán:
Nợ 154
Nợ 133
Có 111, 112, 152, 334, 331, …
SVTT: NGUYỄN THỊ BẢO MINH Trang 23
Nhận ngoại tệ của đơn vị ủy thác để mở L/C
331(người bán 131 (đơn vị giao
111, 112 144 nước ngoài) ủy thác NK)
511 (2) Mở L/C Thanh toán (3a*) Nhận hàng nước ngoài
Hoa hồng hộ tiền hàng giao thẳng cho đơn vị ủy thác
ủy thác
156 (151)
333(11) (3a) Tiền hàng Xuất trả hàng (căn
phải thanh toán cứ HĐ GTGT và
VAT toán hộ chứng từ liên quan)
333 (3,12,2)
(8) Nộp hộ thuế (3b) Thuế NK VAT

TTĐB phải nộp hộ
(3b* Trường hợp giao thẳng: thuế NK, VAT
TTĐB phải nộp hộ
(4) Chi hộ cho đơn vị ủy thác nhập (phí giám định, phí NK, lưu kho…)
(6) Thu tiền đơn vị giao ủy thác (phí ủy thác, các khoản chi hộ)
___________________________________________________________________________________
Ghi chú:Nghiệp vụ (8) nếu đơn vị giao ủy thác NK tự nộp thuế:
Nợ TK 333(3), 333(12), 333(2)
Có TK 131 (đơn vị giao ủy thác NK)
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN DI TÍCH
- Khi kết thúc giai đoạn sửa chữa, cải tạo, nâng cấp:
Nợ 156(7)
Có 154
• Kiểm kê phát hiện thừa:
o Lập biên bản và truy tìm nguyên nhân. Nếu:
+ Nếu hàng của đơn vị khác: trả lại. Nếu nhận giữ hộ ghi Nợ 002,
sau đó trả lại ghi Có 002
+ Nếu trong kỳ chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử lý:
Nợ 156(7)
Có 338(1)
+ Khi có quyết định xử lý:
Nợ 338(1)
Cú các TK liên quan
5.2.2 Phương pháp kiểm kê định kỳ:
* TK sử dụng:
- TK 611 “Mua hàng”: phản ánh trị giá hàng hóa vật tư mua vào và tăng thêm do
các nguyên nhân.
- TK 156 “Hàng húa”: phản ánh trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ.
- TK 151 “Hàng mua đang đi đường”: phản ánh trị giá hàng hóa đang đi đường
chưa nhập về kho cuối kỳ.

- TK 157 “Hàng gửi đi bỏn”: phản ánh trị giá hàng hóa gửi bán cuối kỳ.
151
156
157
SVTT: NGUYỄN THỊ BẢO MINH Trang 24
Số dư:Giá trị hàng mua đi đường đầu kỳ
- Giá trị hàng mua đi đường cuối kỳ được
kết chuyển từ TK 611 sang
Số dư: Giá trị hàng mua đi đường cuối kỳ
- Kết chuyển giá trị hàng mua đi đường
đầu kỳ sang TK 611
Số dư:Giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ
- Giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ được
kết chuyển từ TK 611 sang
Số dư: Giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ
- Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu
kỳ sang TK 611
Số dư: Giá trị hàng hóa gửi bán đầu kỳ.
Giá trị hàng hóa gửi bán cuối kỳ được
kết chuyển từ TK 611 sang
Số dư: Giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ
- Kết chuyển giá trị hàng hóa gửi bán đầu
kỳ sang TK 611
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN DI TÍCH
611
* Phương pháp hạch toán:
III. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG:
1. Điều kiện phạm vi bán hàng:
• Hàng được coi là hàng bán phải thỏa mãn các điều kiện sau:
- Hàng hóa phải thông qua quá trình mua, bán và thanh toán theo một phương

thức thanh toán nhất định.
SVTT: NGUYỄN THỊ BẢO MINH Trang 25
Giá trị hàng mua đi đường đầu kỳ được
kết chuyển từ TK 151 sang
Giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ được kết
chuyển từ TK 156 sang
Giá trị hàng hóa gửi bán đầu kỳ được kết
chuyển từ TK 157 sang
Giá trị hàng hóa mua vào nhập kho trong
kỳ.
Kết chuyển giá trị hàng mua đi đường
cuối kỳ sang TK 151.
Kết chuyển hàng hóa tồn kho cuối kỳ
sang TK 156
Giá trị hàng hóa gửi bán cuối kỳ được kết
chuyển từ TK 157.
Khoản được giảm giá vì vật tư, hàng hóa
đã được cung cấp không đúng quy cách
phẩm chất.
Giá trị vật tư mất mát, thiếu hụt, ( nếu
xác định được).
Giá trị vật tư đã xuất kho trong kỳ.
(5) Cuối kỳ kết chuyển giá trị HH tồn kho, hàng mua đang
đi đường và hàng gửi bán cuối kỳ
151,1561,157 6112
(1) Đầu kỳ, kết chuyển 632
giá trị HH tồn kho, hàng (6) Tổng giá trị HH
mua đang đi đường và xuất bán trong kỳ
hàng gửi bán đầu kỳ
111, 112, 141, 331… (4) Tổng giá trị hàng bán bị trả lại

(2) Giá thực tế HH tăng trong
kỳ do các nguyên nhân
(3) CKTM, giảm giá, trả lại hàng mua

(3) Cuối kỳ, kết chuyển CP thu mua HH cuối kỳ
6112 (CP mua hàng)
Đầu kỳ kết chuyển CP
thu mua HH đầu kỳ
111, 112, 141… 632
(4) CP thu mua phân bổ
Cho hàng bán ra trong kỳ
(2) CP thu mua HH phát sinh trong kỳ

×