Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh đơn vị thực tập công ty cổ phần sản xuất và dịch vụ xuất nhập khẩu rau quả sài gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.87 KB, 66 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

:
KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH
ĐƠN VỊ THỰC TẬP: CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ
XUẤT NHẬP KHẨU RAU QUẢ SÀI GÒN.
GVHD: NGUYỄN THỊ MỸ HOÀNG
SVTH: TÔN NỮ HUYỀN TRÂN
LỚP: KT4 – K27
TP. HỒ CHÍ MINH
Tháng 5 năm 2005
BẢNG THẢO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài: KẾ TOÁN TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CTY CP SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ XNK RAU QUẢ SÀI GÒN
Chương 1: TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ
DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU RAU QUẢ SÀI GÒN - VEGESA
1.1 Quá trình hình thành, phát triển – chức năng nhiệm vụ của công ty cổ
phần sản xuất và dịch vụ xuất nhập khẩu rau quả Sài Gòn.
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
1.1.1.1 Quá trình hình thành:
Doanh nghiệp được thành lập với tên gọi công ty cổ phần sản xuất và dịch vụ
xuất nhập khẩu rau quả Sài Gòn.
Tổng công ty rau quả Việt Nam với tên giao dịch là Vegetex.co trụ sở chính đặt
tại Hà Nội.
Tổng công ty rau quả Việt Nam có các công ty con được đặt tại các tỉnh thành
trong nước như Hà Nội, Đà Nẵng, TP.HCM… với các tên gọi công ty1, công ty2, công
ty3.


Năm 1983, tất cả đều sát nhập vào công ty 3.Từ đó, công ty3 thành lập thêm 2 đơn
vị, trong đó xí nghiệp sản xuất và dịch vụ xuất khẩu rau quả Sài Gòn( nay là công ty cổ
phần sản xuất và dịch vụ xuất khẩu rau quả Sài Gòn)
Địa chỉ giao dịch: 473 – Lạc Long Quân – Q11 –Tp.HCM
Mã số thuế: 0302659529
1.1.1.2 Sự phát triển
Công ty sản xuất và dịch vụ xuất khẩu rau quả Sài Gòn bắt đầu hoạt động từ năm
1991 theo quyết định số 131NN-TCCB/QĐ của bộ nông nghiệp và công nghiệp thực
phẩm, trực thuộc chi nhánh tổng công ty rau quả Việt Nam tại TP.HCM.
Năm 1993, theo quyết định số 209NN-TCCB/QĐ công ty tiếp nhận thêm xí
nghiệp vật tư- bao bì trực thuộc tổng công ty rau quả Việt Nam.
Năm 1997, xí nghiệp được đổi tên thành công ty sản xuất và dịch vụ xuất nhập
khẩu rau quả Sài Gòn. Tên giao dịch quốc teá Sai Gon Vegetabla processing and
exporting company.
* Chức năng kinh doanh ngành nghề:
Công nghiệp chế biến rau quả
Ngoại thương xuất nhập khẩu rau quả tươi, nông sản, thực phẩm
Tháng 9/2000, chấp hành chỉ thị của bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn (QĐ số
3729 QĐ/BNN – TCCB ngày 12/9/2000 công ty sản xuất và dịch vụ xuất nhập khẩu rau
quả Sài Gòn chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước sang công ty cổ phần với 35% vốn nhà
nước với mục đích tạo thêm về vốn kinh doanh, nguồn nhân lực để không ngừng phát
triển việc sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ chức năng sẵn có.
Tháng 8/2002 công ty thực hiện chuyển đổi hạch toán theo công ty cổ phần
* Ngành nghề kinh doanh
Ngoại thương xuất nhập khẩu rau quả tươi, nông sản
Thương nghiệp buôn bán, bán lẻ các mặt hàng nông sản, lương thực, nước giải
khát
Dịch vụ kho bãi
1.1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty:
1.1.2.1 Chức năng:

Nhiệm vụ hoạt động kinh doanh chính của công ty là cung ứng
cho thị trường bên ngoài, thông qua việc xuất khẩu.
Đây là doanh nghiệp nhà nước thuộc tổng cơng ty rau quả Việt
Nam có tư cách pháp nhân và hạch tốn độc lập với số vốn thừa
hưởng từ xí nghiệp sản xuất và dịch vụ xuất nhập khẩu rau quả Sài
Gòn với chức năng.
Cung ứng rau quả tươi, xuất khẩu và kinh doanh các loại hàng nơng
sản, kinh doanh xăng dầu.
Bảo tồn và phát triển vốn, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà
nước.
Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí và mục đích thành lập.
1.1.2.2 Nhiệm vụ:
Phấn đấu sản xuất kinh doanh đạt chỉ tiêu kế hoạch đề ra. Đảm
bảo cung ứng cho thị trường khi có nhu cầu. Thực hiện đầy đủ các
quy định về chính sách chế độ quản lý tài chính. Đảm bảo việc thanh
tốn đầy đủ chính xác và làm tròn nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà
Nước
1.2 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý và quy mơ hoạt động của cơng ty:
1.2.1 Cơ cấu tổ chức:
Cơng ty Vegesa là đơn vị hoạt động kinh doanh với quy mơ vừa và nhỏ. Vì
vậy cơ cấu nhân sự là một trong những nhân tố quan trọng quyết định sự
tồn tại và hiệu quả kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào. Do đó, cơng
ty ln chú trọng đến việc xây dựng, sắp xếp hợp lý và tổ chức bồi dưỡng
trình độ nghiệp vụ chun mơn cho cán bộ cơng nhân viên.
1.2.2 Tổ chức bộ máy quản lý:
1.2.2.1 Sơ đồ tổ chức
GIÁM ĐỐC
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
1.2.2.2 Nhiệm vụ các phòng ban:
* Bộ phận lãnh đạo: gồm một Giám đốc và ban phó giám đốc

+ Giám đốc: điều hành trực tiếp các hoạt động của cơng ty, phụ trách cơng
tác đối ngoại, ký kết hợp đồng kinh tế. Trực tiếp chịu trách nhiệm với cơ
quan chủ quản, với nhà nước và tồn thể cán bộ cơng nhân viên về hoạt
động kinh doanh của cơng ty.
+ Phó giám đốc: giúp giám đốc điều hành cơng ty, theo dõi phần dịch vụ,
cho thuê kho bãi, mặt bằng, phối hợp với phòng hành chánh chịu trách
nhiệm do giám đốc uỷ quyền khi giám đốc vắng mặt.
* Các phòng ban tham mưu:
+ Phòng kế tốn tài vụ: gồm 4 nhân viên
 Đứng đầu là kế tốn trưởng, chịu trách nhiệm trách trước
giám đốc và cơ quan nhà nước về mặt tài chính của cơng ty.
 Thanh tốn và giải quyết kịp thời các khoản phát sinh trong
q trình kinh doanh.
 Đảm nhận cơng tác tài chính, phát triển hoạt động tài chính
của cơng ty. Đề ra phương pháp kinh doanh hiệu quả, tham
mưu cho giám đốc về vấn đề tài chính.
 Ln cung cấp kịp thời về tài sản và nguồn vốn cho bộ phận
lãnh đạo cơng ty, tổ chức quản lý, cân đối và bổ sung nguồn
vốn cơng ty.
+ Phòng hành chánh:
 Quản lý nhân sự, đảm bảo thiết bị văn phòng và thực hiện các
hành chính văn thư.
 Tổ chức kinh doanh nội tiêu.
 Phụ trách quản lý kho bãi.
PHÒNG
XUẤT
NHẬP
KHẨU 1
PHÒNG
XUẤT

NHẬP
KHẨU 2
PHÒNG
KẾ
TOÁN
TÀI VỤ
PHÒNG
HÀNH
CHÁNH
DỊCH
VỤ
XUẤT
NHẬP
KHẨU
HẢI
SẢN
TỔ
NÔNG
SẢN
HÀNH
CHÁNH
TỔ
CHỨC
NHÂN
SỰ
TỔ
RAU
QUẢ
2
TỔ

RAU
QUẢ
1
PHÓ GIÁM ĐỐC
 Chịu trách nhiệm về hoạt động bán lẻ xăng dầu, cho th mặt
bằng.
 Tham mưu cho giám đốc về vấn đề nhân sự và tiền lương.
+ Phòng xuất nhập khẩu 1 và xuất nhập khẩu 2:
 Đảm bảo cơng tác maketing của cơng ty.
 Đưa ra các kế hoạch sản xuất, đáp ứng đúng thời hạn hợp
đồng và nhu cầu thị trường trong và ngồi nước.
 Tổ chức kế hoạch đề ra.
 Chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu và
kinh doanh nội tiêu các mặt hàng nơng sản như cafe, nấm…
1.2.3 Quy mơ hoạt động của cơng ty:
* Nguồn nhân lực:
 Bộ phận trực tiếp điều hành: trong q trình tham gia bán
hàng, cơng nhân được bố trí sao cho có thể học hỏi kinh
nghiệm góp phần thực hiện tốt mục tiêu của cơng ty đề ra.
 Bộ phận gián tiếp điều hành: được phân cơng theo đúng u
cầu chun mơn của mình giúp họ phát huy tốt năng lực và
đạt kết quả tốt với cơng việc được giao. Cơng ty đã đặt ra
những u cầu chun mơn để giúp nhân viên tự đánh giá khả
năng của mình, để học hỏi kinh nghiệm nhằm đáp ứng tốt các
u cầu của cơng việc như: nhanh nhẹn, chính xác, có tác
phong cơng nghiệp, biết tiếp cận và xử lý các thơng tin có
hiệu quả cao…Ngồi ra, cơng ty ln tạo điều kiện cho nhân
viên học tập để nâng cao trình độ chun mơn.
* Vốn:
Tổng vốn điều lệ của cơng ty hiện nay 20 tỷ

 Vốn nhà nước: 35%
 Vốn góp CBCNV: 37,3%
 Vốn góp bên ngồi: 27,7%
1.3 Cơng tác tổ chức kế tốn của cơng ty:
1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty:
Cơng ty Vegesa cũng như các cơng ty khác, phòng kế tốn tài vụ đóng
vai trò hết sức quan trọng. Việc sắp xếp bộ máy kế tốn sao cho hồn thiện là
một nổ lực thường xun của cơng ty.
Phòng kế tốn được đặt dưới sự chỉ đạo tồn diện và trực tiếp của Giám
đốc. Thơng qua các hoạt động tài chính để giúp ban giám đốc hồn thành các
nhiệm vụ kinh tế do cấp trên giao, đồng thời theo dõi kịp thời và chính xác
tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty. Hạch tốn hiệu quả kinh tế, kịp
thời phát huy ưu thế, khắc phục những nhược điểm giúp cho cơng ty nâng cao
hiệu quả kinh tế đạt lợi nhuận cao.
1.3.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
Cơng ty Vegesa có quy mơ hoạt động vừa và nhỏ, cho nên cơng việc tổ chức
bộ máy Kế tốn gọn nhẹ và đơn giản. Phòng Kế tốn - tài vụ của cơng ty bao gồm
4 thành viên
+ Kế tốn trưởng (kiêm trưởng phòng): Nguyễn Kim Phụng
+ Kế tốn tổng hợp : Phạm Minh Trí
+ Kế tốn thanh tốn : Trần Ngọc Hoa
+ Thủ quỹ : Phan Thị Đức
1.3.1.2 Nhiệm vụ của các nhân viên phòng kế tốn:
+ Kế tốn trưởng: là người chịu trách nhiệm tổ chức cơng tác kế tốn
cho phù hợp với u cầu sản xuất kinh doanh của cơng ty, chỉ đạo các kế
tốn viên. Có trách nhiệm nghiên cứu áp dụng chế độ chứng từ Kế tốn tài
chính của nhà nước vào đơn vị của mình và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về mọi chứng từ sổ sách trong đơn vị. Tham mưu cho Giám đốc về hoạt
động kinh doanh, chịu trách nhiệm về mọi số liệu ghi trong báo cáo.
+ Kế tốn tổng hợp: phản ánh chính xác, trung thực và kịp thời tồn

bộ các hoạt động kinh doanh của cơng ty. Cuối tháng, tổng hợp số liệu, lập
bảng phân phối tiền lương, trích các khoản theo chế độ như: (Bảo hiểm xã
hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí cơng đồn), tính doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh, báo cáo thuế, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bảng thuyết minh tài
chính lên Kế tốn trưởng xét duyệt và trình lên Giám đốc ký duyệt. Sau đó
gửi báo cáo tài chính đến các đơn vị thuộc phạm vi quản lý đúng thời hạn
quy định. Do quy mơ hoạt động của cơng ty vừa và nhỏ, nên Kế tốn tổng
hợp phải kiêm nhiệm việc theo dõi tăng giảm, khấu hao tài sản cố định, các
khoản tiền gửi ngân hàng, vốn vay ngắn hạn, kê khai thuế giá trị gia
tăng…
+ Kế tốn thanh tốn: theo dõi thu chi tiền mặt, theo dõi các khoản
tạm ứng, các khoản phải thu, theo dõi tình hình cơng nợ của cơng ty đối với
khách hàng trong và ngồi nước, theo dõi các hoạt động mua bán và xác
định giá vốn. Ngồi ra còn theo dõi việc nhập khẩu, hàng tồn kho về số
lượng, quy cách, phẩm chất…
+ Thủ quỹ: quản lý chặt chẽ việc thu chi tiền mặt, hằng ngày mở sổ
ghi chép, theo dõi liên tục theo trình tự nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cuối
tháng lập báo cáo quỹ tiền mặt, đối chiếu kiểm tra thực tế với kế tốn thanh
tốn.
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp Kế toán thanh toán
Thủ quỹ
Để phù hợp với quy mơ hoạt động, cho nên cơng ty thực hiện giảm bộ
máy nhân sự do vậy khơng có kế tốn tiền lương. Cơng việc tính lương
được giao cho phòng tài chính theo dõi và lập bảng tính lương và các khoản
trích theo lương. Cuối tháng tập hợp tất cả các bảng chấm cơng của các
phòng ban, lập bảng lương sau đó chuyển về phòng Kế tốn để thanh tốn
các khoản cho người lao động.

1.3.2 Hình thức hạch tốn tại cơng ty :

+ Niên độ kế tốn: Bắt đầu 01/01 kết thúc 31/12
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép Kế tốn và ngun tắc,
phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác.
*Sử dụng đồng Việt Nam
*Tỷ giá tính theo tỷ giá Bình Qn Liên Ngân Hàng
1.3.2.1 Hình thức sổ kế tốn :
+ Nhật ký chung.
Chứng từ
gốc
Nhật ký
chung
Sổ cái
Bảng cân
đối số phát
sinh
Bảng cân
đối kế toán
Sổ chi tiết
tài khoản
Báo cáo lưu
chuyển tiền
tệ
Báo cáo tài
chính
+ Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: Phương pháp kê khai
thường xun.
1.3.2.2 Q trình xử lí số liệu:
* Xử lý bằng thủ cơng:
+ Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh Kế tốn căn cứ vào chứng từ
ghi vào sổ nhật ký chung, sau đó ghi vào sổ chi tiết tài khoản và sổ cái. Từ

đó căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản để lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ vào
cuối kỳ. Còn sổ cái thì làm cơ sở để lập bảng cân đối số phát sinh vào cuối
kỳ, sau đó lập bảng cân đối kế tốn, cuối cùng là lập bảng kết quả hoạt động
kinh doanh vào cuối kỳ.
+ Sơ đồ:
Nhập ký chung
Sổ chi tiết tài khoản
Bảng lưu chuyển tiền tệ
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả kinh doanh
Chứng từ
Dữ liệu đầu
vào từ chứng từ
gốc.
Các thông tin
máy yêu cầu
Khai báo yều cầu
thông tin đầu ra cho
máy
Ghi chú:
:Ghi hàng ngày
: Ghi cuối kỳ
* Q trình xử lí bằng máy
Kế tốn nhập dữ liệu vào máy theo nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng ngày
Sau khi nhập dữ liệu xong máy vi tính tự động ghi vào sổ nhật ký chung,
sổ chi tiết tài khoản có liên quan, sổ cái, lên bảng cân đối số phát sinh, bảng cân
đối tài khoản và bảng xác định kết quả hoạt động kinh doanh theo u cầu của
người sử dụng máy vi tính sẽ cho sản phẩm đầu ra.

1.4 Tổ chức chứng từ kế tốn tại cơng ty:
1.4.1 Tổ chức chứng từ sử dụng:
+ Phiếu thu: số hiệu PT000
Do Kế tốn thanh tốn lập, từ 1 đến 3 liên, ln chuyển cho Kế tốn trưởng,
Giám đốc, Thủ quỹ. Nơi lưu trữ là Thủ quỹ, khách hàng và Kế tốn, phiếu
thu được lập dưới dạng biên bản và ghi sổ chi tiết.
+ Phiếu chi: số hiệu PC000
Do Kế tốn thanh tốn lập, từ 1 đến 3 liên, ln chuyển cho Kế tốn trưởng,
Giám đốc, Thủ quỹ. Nơi lưu trữ là Thủ quỹ, khách hàng và kế tốn, phiếu
thu được lập dưới dạng biên bản.
+ Uỷ nhiệm chi: số hiệu UNC
Do Kế tốn thanh tốn và lập, 2 hoặc 4 liên, ln chuyển cho Kế tốn
trưởng, Giám đốc, Kế tốn Ngân hàng. Được lưu trữ ở phòng kế tốn,
Uỷ nhiệm chi được lập dưới dạng biên bản và ghi sổ chi tiết.
+ Sổ phụ: bao gồm giấy báo nợ và giấy báo có
Do Kế tốn ngân hàng lập, ln chuyển cho Kế tốn trưởng và được lưu trữ
tại phòng kế tốn, sổ phụ được lập dưới dạng biên bản và được ghi sổ chi
tiết.
+ Giấy đề nghị thanh tốn:
Do người xin thanh tốn lập, ln chuyển cho Kế tốn thanh tốn, Giám
đốc, khách hàng và được lưu trữ tại phòng kế tốn
+ Giấy đề nghị tạm ứng:
Do người xin tạm ứng lập, ln chuyển cho Kế tốn thanh tốn, Kế tốn
trưởng, Giám đốc và Thủ quỹ và được lưu trữ tại phòng kế tốn.
Giấy đề nghị thanh tốn được lập dưới dạng biên bản và ghi sổ chi tiết.
Máy vi tính xử lý
thông tin và đưa
ra sản phẩm
Dữ liệu đầu ra
Sổ nhật ký chung

Sổ chi tiết
Sổ cái
+ Bộ chứng từ xuất khẩu: bao gồm Invoice, packing list, tờ khai hải quan,
giấy chứng nhận xuất sứ, hợp đồng ngoại Contract và bưu tàu.
Do trưởng phòng kinh doanh lập, bao gồm 4 liên, luân chuyển cho Kế toán
thanh toán, Giám đốc, khách hàng và được lưu trữ tại phòng kế toán,
bộ chứng từ xuất khẩu được lập dưới dạng biên bản và hợp đồng.
+ Bảng chấm công:
Do người phụ trách lập, gồm 1 liên, luân chuyển cho phòng Tài chính,
phòng Kế toán và được lưu trữ tại phòng kế toán, bảng chấm công được lập
dưới dạng biên bản.
+ Bảng thanh toán tiền lương:
Do phòng tổ chức hành chánh lập, gồm 2 liên, luân chuyển cho Kế toán
trưởng, Giám đốc, Thủ quỹ, người nhận và được lưu trữ tại phòng kế toán,
bảng thanh toán tiền lương được lập dưới dạng biên bản và ghi sổ quỹ
+ Hoá đơn GTGT:
Do Kế toán thanh toán lập, gồm 3 liên, luân chuyển cho Kế toán, khách
hàng và được lưư trữ tại phòng kế toán.
Hoá đơn GTGT được lập dưới dang biên bản và ghi sổ chi tiết
+ Bảng kê chi tiết và bảng phân bổ chi phí:
Do Kế toán thanh toán lập, luân chuyển cho kế toán và được lưu trữ tại
phòng kế toán.
1.4.2 Tổ chức luân chuyển chứng từ:
1.4.2.1 Kế toán thanh toán:
+ Phiếu thu: căn cứ vào giấy nộp tiền Kế toán thanh toán lập phiếu
thu ghi thành 2 hoặc 3 liên và ký tên( 1 liên lưu tại quyển phiếu thu,
1 liên đưa cho khách hàng, 1 liên thủ quỹ giữ để ghi sổ). Sau đó
chuyển cho Kế toán trưởng duyệt, Giám đốc duyệt và chuyển đến
Thủ quỹ, Thủ quỹ nhận tiền ký tên. Cuối ngày, Thủ quỹ tập hợp tất
cả các phiếu thu cùng các chứng từ gốc có đính kèm, đưa đến Kế

toán tổng hợp để ghi sổ cái. Sau khi Kế toán tổng hợp ghi xong thì
phiếu thu phải được bảo quản và hết năm chuyển sang lưu trữ.
+ Căn cứ vào bản đề nghị duyệt chi, Kế toán thanh toán lập thành 2
hoặc 3 liên và ký tên ( 1 liên lưu tại quyển phiếu chi, 1 liên dùng để
thủ quỹ xuất quỹ và ghi sổ quỹ). Sau đó chuyển phiếu chi cho Kế
toán trưởng và Giám đốc ký duyệt. Sau đó trả về thủ quỹ, thủ quỹ
căn cứ vào phiếu chi xuất quỹ và ký tên. Cuối ngày thủ quỹ chuyển
liên phiếu chi cùng với chứng từ gốc cho kế toán ghi sổ và bảo quản.
Sau khi chuyển cho người nhận tiền kiểm tra lại số tiền và ký vào
phiếu chi.
1.4.2.2 Kế toán tiêu thụ, hoá đơn bán hàng:
Căn cứ vào hoá đơn bán hàng, Kế toán lập thành 3 liên và ký tên(1
liên lưu tại quyển hoá đơn bán hàng, 1 liên giao cho khách hàng và 1
liên giao cho thủ kho). Sau đó chuyển hoá đơn cho Kế toán trưởng
và phòng kinh doanh duyệt. Người mua đến kho để nhận hàng và ký
tên vào hoá đơn. Cuối ngày hoặc định kỳ thủ kho chuyển cho Kế
toán để ghi sổ.
Kế toán thanh toán kiểm tra, lập phiếu
thu hoặc phiếu chi và ký tên
Kế toán trưởng
Giám đốc
Thủ quỹ tiến hành kiểm tra tính hợp lệ
thực hiện lệ thu và chi
Sổ quỹ
Các chứng từ
gốc
1.5 Tổ chức các phần hành kế tốn của cơng ty:
1.5.1 Kế tốn vốn bằng tiền
1.5.1.1 Tiền mặt
 Chứng từ sử dụng

+ Phiếu thu, phiếu chi
+ Uỷ nhiệm chi
+ Bảng kiểm kê quỹ tiền mặt
+ Giấy đề nghị thanh tốn
 Kế tốn chi tiết
+ Sổ sách sử dụng: sổ chi tiết tiền mặt, sổ cái
+ Trình tự ghi chép

Kế toán tổng hợp
Nhật ký chung
Sổ chi tiết tiền mặt
Sổ cái tiền mặt
Ngồi ghi chép bằng tay, các nhân viên phòng kế tốn linh hoạt
trong việc ghi chép bằng máy sẽ nhanh và gọn nhẹ.
Nghiệp vụ thu chi tiền mặt phát sinh, Kế tốn sẽ nhập liệu vào
máy vi tính, máy tính tự động chuyển sang sổ cái và sổ chi tiết tiền
mặt.
 Kế tốn tổng hợp
Để theo dõi tình hình thu chi và hiện có số tiền mặt trong cơng ty, Kế
tốn sử dụng tài khoản 111 “ tiền mặt” gồm 2 tài khoản cấp II
Tài khoản 1111 “ Tiền Việt Nam"
Tài khoản 1112 gồm các khoản ngoại tệ đã quy đổi ra tiền
Việt Nam khi hạch tốn.
Ngồi ra khi hạch tốn nghiệp vụ tiền mặt, kế tốn còn sử dụng các
tài khoản đối ứng như: Tk 1311xx, Tk1312xx. Tk 331…
1.5.1.2 Tiền gởi ngân hàng:
 Chứng từ sử dụng
Để tiến hành hạch tốn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về chi trả
hoặc nhập quỹ gởi tại ngân hàng, Kế tốn sử dụng các chứng từ gốc
là giấy báo nợ, giấy báo có và uỷ nhiệm chi…

Thực tế, Ngân hàng thường sử dụng uỷ nhiệm chi đóng dấu báo nợ,
thay cho giấy báo nợ khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các tiền từ
khách hàng, đối tác bên ngồi chuyển vào tài khoản của cơng ty thì
Ngân hàng phát giấy báo có là xác nhận đã nhập vào tài khoản của
cơng ty.
Uỷ nhiệm chi là giấy uỷ nhiệm của cơng ty nhờ Ngân hàng chi hộ
khi có u cầu. Giấy này được lập từ 2 đến 4 liên, Ngân hàng giữ từ
1 đến 3 liên, liên còn lại đóng dấu báo nợ và trả lại cho đơn vị làm
chứng từ gốc để ghi sổ.
ỦY NHIỆM CHI
Chuyển khoản, chuyển tiền thư, điện Lập ngày 07 / 03 / 2005

Tên đơn vò trả tiền: Công ty cổ phần sx & dv xnk rau quả Sài Gòn
Số tài khoản : 675189
Tại ngân hàng: Á CHÂU TP.HCM
Tên đơn vò nhận tiền: FPT – COMMUNICATIONS
Số tài khoản : 007.100.095427.3
Tại ngân hàng : NGOẠI THƯƠNG VN – HCM
Nội dung thanh toán: Thanh toán cước internet tháng 02 /2005
MÃ KH (ID) E16384
Số tiền bằng số: 299.500 USD
Số tiền bằng chữ: Hai trăm chín mươi chín ngàn năm trăm đồng
Phần do ngân hàng ghi:
Tài khoản nợ Tài khoản có
675189
Đơn vò trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B
Kế toán trưởng Ghi sổ ngày… Ghi sổ ngày…
Kế toán kế toán

NHTM CP Quốc Tế Việt Nam Số sổ: 20

Chi nhánh TP.HCM Ngày trước: 15/ 4/2005
SỔ PHỤ TÀI KHOẢN
Ngày 15 / 5 / 2005
Tài khoản: 20001499/ USD
Công ty cổ phần sản xuất và dòch vụ xuất nhập khẩu rau quả Sài Gòn
Số chứng từ Tài khoản đối ứng Ghi nợ Ghi có Nội dung
T- AL00016 25.830.000 Gieascompteltd
Chuyển 220USD
Cho công ty Vegesa
Thanh toán
INV No:02/TN/020
Số dư đầu kỳ: 100,25
Doanh số Ngày 25.853,00
Tháng 25.853,00
Năm 542.279,14 542.379,39
Số dư cuối kỳ: 25.983,25
KẾ TOÁN KIỂM TOÁN KẾ TOÁN TRƯỞNG
Sổ phụ là bảng kê chi tiết giao dịch phát sinh trong ngày của tài
khoản mà Ngân hàng gởi cho đơn vị để theo dõi đối chiếu với sổ chi
tiết của đơn vị.
Tất cả các nghiệp vụ phát sinh về tiền gửi ngân hàng, Kế tốn đều
lập uỷ nhiệm chi, căn cứ vào các chứng từ gốc và chỉ có giá trị khi có
đầy đủ chữ ký của Kế tốn trưởng, Giám đốc.
Chứng từ gốc
Giấy báo nợ,
giấy báo có
Phiếu tính lãi
tiền vay
Ngân hàng
Phòng

kế toán
Sổ phụ
Sổ
chi tiết
TGNH
Sổ
Cái
TGNH
 Kế tốn chi tiết
 Sổ sách sử dụng
+ Sổ chi tiết tiền gởi ngân hàng
+ Sổ cái tài khoản 112 “tiền gởi ngân hàng “(chi tiết cho từng
Ngân hàng)
 Trình tự ghi chép
 Kế tốn tổng hợp
Kế tốn sử dụng tài khoản 112 “tiền gởi ngân hàng”. Tài khoản này
gồm 2 tài khoản cấp 2.
+ Tài khoản 1121 “tiền Việt Nam” dùng để ghi chép phản ánh sự
biến động của tiền Việt Nam gởi tại Ngân hàng. Đơn vị mở chi tiết cho
từng Ngân hàng.
 Tài khoản 1121A “tiền Việt Nam gởi tại ngân
hàng Á Châu(ACB).
 Tài khoản 1121B “Tiền Việt Nam gởi tại ngân
hàng Thương Tín (SACOMBANK).
+ Tài khoản 1122 “ ngoại tệ” dùng để phản ánh sự biết động các
loại ngoại tệ gởi tại Ngân hàng theo tỷ giá tiền Việt Nam. Đơn vị mở chi
tiết cho từng Ngân hàng( được mở tại 4 ngân hàng).
• Tài khoản 1122A Tiền USD gởi
tại Ngân hàng Á Châu (ABC).
• Tài khoản 1122B Tiền USD gởi

tại Ngân hàng Thương Tín (SACOMBANK).
• Tài khoản 1122C Tiền USD gởi
tại ngân hàng Ngoại Thương TP.HCM
• Tài Khoản 1122D Tiền CAD gởi
tại Vietcombank
Ngoài ra Kế toán còn sử dụng các tài khoản đối ứng với Tk 112 như: Tk
111, Tk156, Tk 331, Tk 511, Tk 413…
* Phương pháp hạch toán chênh lệch tỷ giá:
Do chức năng của công ty VEGESA là kinh doanh những mặt hàng
nông sản, xuất khẩu các loại rau quả tươi ra nước ngoài. Cho nên nguồn
thu ngoại tệ của công ty là từ tiền bán hàng xuất khẩu.
Theo quy chế quản lý ngoại tệ, các công ty không được phép thu,
chi và lưu trữ tiền mặt bằng ngoại tệ. Nhưng công ty đã linh hoạt nhận
ngoại tệ từ những khách hàng, sau đó bán lại cho những Ngân hàng theo
tỷ giá từng thời điểm để lấy tiền Việt nam.
Để theo ngoại tệ bán ra hay thu vào Kế toán sử dụng Tk 007 “Ngoại
tệ các loại”
Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh về thu ngoại tệ, Kế toán căn cứ
vào chứng từ gốc, tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh để hạch toán số tiền
nguyên tệ được quy đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá thực tế phát sinh. Do
việc hạch toán theo tỷ giá thời điểm phát sinh, cho nên sẽ phát sinh việc
chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. Để phản ánh sự chênh lệch này Kế toán sử dụng
Tk 413 “Chênh lệch tỷ giá”. Tuy nhiên, Kế toán không hạch toán chênh
lệch cho từng nghiệp vụ mà sẽ tổng hợp hạch toán vào cuối kỳ báo cáo tài
chính. Nghĩa là khi đến cuối kỳ kế toán căn cứ vào số dư nguyên tệ ghi trên
Tk 007 theo tỷ giá mua vào thực tế trong ngày hôm đó, sau đó so sánh với
số dư trên Tk 1112, Tk112(chi tiết cho từng loại ngoại tệ). Tùy theo chênh
lệch tăng hay giảm mà hạch toán chênh lệch sao cho số dư chi tiết trên Tk
1112, Tk1122 phản ánh đúng theo tỷ giá thực tế mua vào tại thời điểm.
Ngoài ra, trong kỳ khi số dư Tk 007 bằng không thì Kế toán cũng tiến hành

hạch toán chênh lệch tỷ giá tăng hoặc giảm sao cho số dư trên Tk 1112, Tk
1122 tương ứng cũng bằng không.
1.5.2 Kế toán các khoản phải thu:
1.5.2.1 Kế toán tiền tạm ứng:
 Chưùng từ sử dụng:
Để hạch toán tiền tạm ứng Kế toán sử dụng các chứng từ giấy đề
nghị tạm ứng, phiếu thu, phiếu chi…
 Kế toán chi tiết
Chứng từ gốc
Hóa đơn
Phiếu thu
Chứng từ
Sổ
Chi tiết
Bán hàng
Sổ
Chi tiết
Thanh toán
với người mua
Bảng
Tổng hợp tình hình
Thanh toán với người mua
Bảng cân đối kế toán
+ Chứng từ sử dụng: hóa đơn mua hàng, giấy đề nghị tạm ứng,
giấy thanh tốn tạm ứng, phiếu thu, phiếu chi, hợp đồng.
+ Trình tự ghi chép: căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng đã được
Giám đốc và Kế tốn trưởng đã ký duyệt hoặc hóa đơn đã được ký,
Kế tốn lập phiếu chi và tiến hành chi tạm ứng tiền hàng. Nếu tạm
ứng thực chi nhỏ hơn số tạm ứng thực thế thì người nhận tạm ứng
nộp lại cho cơng ty, Kế tốn tiến hành lập phiếu và ngược lại.

 Kế tốn tổng hợp
+ Tài khoản sử dụng: Kế tốn sử dụng Tk 141 “tạm ưùng” để
theo dõi các khoản tạm ứng của cơng ty cho cán bộ cơng nhân viên.
Cơng ty cũng mở chi tiết cho từng người nhận tạm ứng, ngồi ra còn
có các tài khoản đối ứng như: Tk 1561, Tk331xx, Tk641xx,Tk
642xx…
+ Sổ sách sưû dụng: Kế tốn sử dụng sổ chi tiết tài khoản, sổ chi
tiết thanh tốn tạm ứng để theo dõi tình hình tạm ứng và thanh tốn
tạm ứng cho từng nhân viên.
1.5.2.2 Kế tốn phải thu khách hàng và các khoản phải thu khác
 Chứng từ sưû dụng: Căn cứ vào các hóa đơn, phiếu thu, giấy báo
có để hạch tốn.
 Kế tốn chi tiết
+ Chứng từ sử dụng: hóa đơn, phiếu thu, giấy báo có
+ Trình tự ghi chép bằng tay:
Phải thu khách hàng
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Máy vi tính
Sổ
Chi tiết
Thanh toán với người mua
Sổ
Chi tiết
Bán hàng
Cơng việc ghi chép trên máy được thực hiện ngắn gọn và đơn giản,
minh họa
( Nhập liệu)
 Kế tốn tổng hợp
+ Tài khoản sử dụng: để theo dõi và phản ánh các khoản nợ phải thu
của khách hàng cũng như các khoản phải thu khác, Kế tốn sử dụng

các tài khoản như: Tk 131 “phải thu khách hàng”, Tk 138 “phải thu
khác”
1.5.3 Kế tốn nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu:
1.5.3.1 Kế tốn nợ phải trả:
 Phải trả ngươøi bán
+ Chứng từ sử dụng và trình tự ln chuyển chứng từ
Kế tốn sử dụng các chứng từ như: hóa đơn bán hàng, bảng
kê mua hàng, phiếu chi, biên bản thanh tốn bù trừ cơng nợ.
Chứng từ gốc
Sổ
Chi tiết
Thanh toán với người bán
Bảng
Tổng hợp tình hình
thanh toán với người bán
Phải trả cho người bán
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Máy vi tính
Sổ chi tiết thanh toán với người bán
B
a
û
n
g

c
a
â
n


đ
o
á
i

k
e
á

t
o
a
ù
n
Trình tự ln chuyển chứng từ bằng tay
* Trình tự ln chuyển chứng từ trên máy
(Nhập liệu)
+ Tài khoản sử dụng: Kế tốn sử dụng Tk 331 “phải trả
người bán” và các tài khoản đối ứng khác như Tk 335, Tk 111, Tk 151…
Tk 331 “phải trả ngườn bán” khơng có tài khoản cấp II, vì
cơng ty VEGESA chủ yếu là xuất khẩu nên khơng phân cấp theo trong
nước hay ngồi nước mà chỉ phân cấp theo từng đối tượng khách hàng.
 Các khoản phải trả khác (gồm khoản thuế phải nộp cho nhà nước):
trong q trình hoạt động kinh doanh, cơng ty phải thực hiện nghĩa vụ với
ngân sách nhà nước thơng qua các khoản thuế phải nộp như: Thuế GTGT,
HÓA ĐƠN GTGT MÃ SỐ: 010TKT- 3LL.BA/2005 N
Liên 2: giao cho người bán 0087439
Ngày 15 tháng 4 năm 2005
Đơn vò bán hàng: Công ty VEGESA
Đòa chỉ: 473 Lạc Long Quân – phường 5 – quận 11 – TP.HCM

Số tài khoản
Điện thoại: Mã số thuế: 0302659625
Họ và tên người mua hàng
Tên đơn vò: Công ty TNHH OLAM VIỆT NAM
Đòa chỉ: Sùng Đúc – Gia nghóa – Daknong – Daklak
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán Mã số: 6000346337
STT Tên hàng hóa, dòch
vụ
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
01 Tiêu đen 50 gr. HĐ
519/56 – 01 ngày
10 / 04 / 05
Kg 30.000 19.540 586.200.000
Cộng tiền hàng: 586.200.000
Thuế suất GTGT 5% Tiền thuế GTGT : 29.310.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 615.510.000
Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm mười lăm triệu năm trăm mười ngàn đồng
chẳn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vò
thuế thu nhập doanh nghiệp, việc thanh tốn này được cơng ty thanh tốn
vào cuối q.
+ Chứng từ sử dụng và trình tự ln chuyển chứng từ: Kế
tốn sử dụng các chứng từ như hóa đơn, tờ khai thuế GTGT, giấy nộp tiền
vào ngân sách Nhà Nước.
Hằng ngày khi có phát sinh nghiệp vụ về mua hàng, bán hàng có kèm
theo hóa đơn thuế GTGT, nhân viên bán hàng sẽ tập hợp các hóa đơn phát
sinh trong ngày chuyển cho phòng Kế tốn. Đối với việc bán lẻ hàng hóa cho
người tiêu dùng, thì Kế tốn căn cứ vào bảng kê bán lẻ hàng hóa (do nhân
viên bán hàng lập) để xác định giá bán chưa thuế, số thuế VAT phải nộp ghi

hóa đơn thuế GTGT. Cuối tháng, cuối q căn cứ vào hóa đơn đã xuất, hóa
đơn mua hàng, các bảng kê mua hàng của người khơng có hóa đơn, kế tốn
tiến hành lập “bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa và dịch vụ bán ra, mua
vào”, đối chiếu với số liệu chi tiết, sau đó lập tờ khai thuế GTGT. Trường
hợp, thuế đầu ra lớn hơn thuế đầu vào thì cục thuế căn cứ vào “tờ khai thuế”
sẽ thơng báo nộp thuế. Căn cứ vào thơng số thuế phải nộp, Kế tốn lập giấy
nộp tiền vào ngân sách Nhà Nước và được lập thành 6 liên: 1 liên lưu tại gốc,
1 liên kế tốn giữ, 4 liên còn lại chuyển cho Ngân hàng để thanh tốn cho
ngân sách. Trường hợp thuế đầu vào lớn hơn thuế đầu ra thì sau 3 tháng lũy kế
mà TK 133 có số dư bên nợ, kế tốn sẽ lập hồ sơ xin hồn thuế. ( Hồ sơ bao
gồm: giấy đề nghị hồn thuế GTGT, bảng kê khai tổng hợp số thuế phát sinh
đầu vào và đầu ra, các bảng kê chứng từ hóa đơn mua vào và bán ra, bảng kê
chứng từ chứng minh hàng xuất khẩu).
+ Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh số thuế GTGT phải nộp của sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ
tiêu thụ. Kế tốn sử dụng Tk 133 “ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ”, Tk
3331 “ Thuế GTGT phải nộp”.

1.5.3.2Nguồn vốn chủ sở hữu:
 Vay ngắn hạn
+ Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển:
 Hồ sơ thế chấp tài sản
 Giấy bảo lãnh của các cơ quan chủ quản
 Khế ước nhận nợ
 Giấy báo nợ, giấy báo có.
Khi có nhu cầu vay vốn Ngân hàng, Kế toán tiến hành làm thủ tục cần
thiết như: Hồ sơ thế chấp tài sản, giấy bảo lãnh của các cơ quan chủ quản,
khế ước nhận nợ, cùng với sự đồng ý của ban giám đốc chuyển đến ngân
hàng căn cứ vào hóa đơn vay vốn, giấy báo có vào tài khoản của công ty .
+ Tài khoản sử dụng:

Kế toán sử dụng tài khoản 311 “ vay ngắn hạn” để theo dõi các khoản vay
ngắn hạn của Ngân hàng. Tài khoaûn này được công ty mở chi tiết cho từng
Ngân hàng.
 Nguồn vốn tự có của công ty
1.5.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
+ Chứng từ sử dụng:
Sổ tổng hợp, số chi tiết các tài khoản có liên quan như: Tk 511, Tk
641, Tk 642, Tk 632, Tk 711, Tk 811, TK 515, Tk 635,…
+ Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng các tài khoản như: Tk 911, Tk 811, Tk 711,
Tk635, để xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty.
1.5.6 Kế toán phân phối lợi nhuận vào năm 2004:
+ Trích thuế thu nhập doanh nghiệp: 28% ( Khi mới tách ra làm
công ty cổ phần, hai năm đầu công ty được miễn nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp)
+ Trích 11% để khuyeán khích kinh doanh( nhằm làm tăng vốn
điều lệ)
+ Số còn lại được chia cổ tức và trích lập các quỹ như: quỹ phát
triển sản xuất, kinh phí công đoàn, quỹ đầu tư phát triển…
1.6 Thuận lợi, khó khăn từ kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
trong thời gian qua:
* Thuận lợi:
Công ty hoạt động ổn định và có chiều hướng nâng cao dần hiệu quả kinh
tế cũng như đời sống CB CNV ( cán bộ công nhân viên). Kinh doanh có chiều
hướng phát triển và từng bước ổn định.
Các mặt hàng nông sản xuất khẩu như: nấm, gạo, cafe, tiêu đã chiếm lĩnh
một số thị trường trên thế giới, làm cho doanh số và lợi nhuận của công ty ngày
càng nâng cao.
Công ty có một đội ngủ nhaân sự có nhiều kinh nghiệm, làm việc có hiệu
quả.

* Khó khăn:
Hiện nay, trong kinh doanh vốn luôn là một lợi thế cho sự tồn tại và
phát triển của một công ty. Do vậy, vấn đề thiếu vốn là một khó khăn lớn nhất
trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty.
Do ngành nghề kinh doanh của công ty ít, trong khi đó yêu cầu của thị
trường ngày càng cao. Cho nên, công ty không thể hoạch định chiến lược kinh
doanh dài hạn cho mình và luôn bị động trong lĩnh vực kinh doanh.
Cán bộ công nhân viên, chủ yếu xuất thân từ ngành nông nghiệp. Cho
nên, có một số nghiệp vụ xuất nhập khẩu hoạch toán chưa đạt yêu cầu cao.
Do ngành nghề kinh doanh là các mặt hàng nông sản, chủ yếu là nông
sản thô chỉ qua sơ chế. Cho nên, giá trị kinh tế thấp, thị trường bấp bênh. Dẫn đến
khó khăn trong việc tăng doanh số và lợi nhuận của công ty.
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.1 Những vấn đề chung về tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh:
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả của nhiều hoạt
động tạo thành như hoạt động bán hàng, hoạt động tài chính và các hoạt
động khác.
Kết quả kinh doanh là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá
vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán ra, chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp.
Các chủ doanh nghiệp quan tâm nhất đến những thông tin về kết quả
kinh doanh. Do vậy, chủ doanh nghiệp thông thường đòi hỏi Kế toán phải
cung cấp những thông tin về doanh thu, chi phí về kết quả của từng sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ, từng loại hoạt động của từng đơn vị.
2.2 Kế toán tiêu thụ:
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng:
2.2.1.1 Khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ
 Khái niệm : Theo chuẩn mực kế toán về doanh thu và thu nhập

khác thì : Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần laøm tăng nguồn
vốn chủ sở hữu.
 Đặc điểm: Dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực
tế của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, các khoản nhận được từ
nhà nước về trợ cấp, trợ giá khi thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước.
 Nhiệm vụ: Phản ánh, ghi nhận doanh thu bán hàng khi có một
khoái lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã được xác định là tiêu
thụ.( Khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ được xác định tiêu
thụ là khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ giao cho khách hàng
hoặc đã thực hiện, cung cấp theo yêu cầu của khách hàng và được
khách hàng chấp nhận thanh toán).
2.2.1.2 Những nguyên tắc về kế toán doanh thu :
Theo thông tư 89/2002/TT – BTC của bộ tài chính căn cứ theo
quyết định số 149/2001/ QĐ – BTC ngày 31/12/2001 ban hành quyết định,
hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp của bộ tài chính
về chuẩn mực doanh thu như sau.
Đổi tên tài khoản(Tk) 511 ‘‘ Doanh thu bán hàng” (DTBH) thành Tk 511
‘‘ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” ( DTBH & CCDV )
* Hạch toán Tk 511 ‘‘DTBH & CCDV” cần quy định như sau:
 Đối với hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế giá trị giá
tăng ( GTGT) theo phương pháp khấu trừ, ‘‘ DTBH &
CCDV” là giá bán chưa có thuế GTGT.
 Đối với sản phẩm hàng hoá không thuộc diện chịu thuế
GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì
‘‘DTBH & CCDV” là giá thanh toán.
 Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì
doanh nghiệp ghi nhận “DTBH & CCDV” theo giá bán trả

ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính phần lãi
trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu.
 Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hoá thì chỉ
phản ảnh vào “DTBH & CCDV” số tiền gia công thực tế
được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hoá nhận gia
công.
 Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức
bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào “DTBH &
CCDV” phần hoa hồng mà doanh nghiệp được hưởng.
 Những sản phẩm, hàng hoá được xác định là tiêu thụ, nhưng
vì lí do về chất lượng, về quy cách… người mua từ chối thanh
toán, gửi trả lại người bán hoặc yêu cầu người bán giảm giá
và được doanh nghiệp chấp nhận, hoặc người mua, mua hàng
với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại thì các
khoản giảm trừ doanh thu bán hàng được theo dõi riêng biệt
trên các tài khoản 531 “hàng bán bị trả lại” hoặc tài khoản 532
“giảm giá hàng bán”, tài khoản 521 “chiết khấu thương mại”.
 Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng
và đã thu tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao
hàng cho người mua thì chưa được coi là tiêu thụ và không
được ghi nhận vào tài khoản 511 “DTBH &CCDV” mà chỉ
ghi nhận vào bên có tài khoản 131 “ phải thu khách hàng” về
khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi giao hàng cho người
mua thì mới ghi nhận vào tài khoản doanh thu.
2.2.1.3 Hạch toán doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ, doanh thu
nội bộ:
 Chứng từ
+ Hoá đơn giá trị gia tăng, hoá đơn bán hàng
+ Sổ chi tiết bán hàng
+ Sổ tài khoản 511,512

 Tài khoản sử dụng
+Kế toán sử dụng tài khoản 511 “DTBH & CCDV”
+Nội dung và kết cấu TK 511

Tài khoản 511
- Số thuế tiêu thụ đặc
biệt hoặc thuế xuất
khẩu phải nộp
- Thuế GTGT phải nộp
ở doanh
nghiệp(phương phaùp
trực tiếp)
Trị giá hàng bán bị trả
lại và các khoản giảm
giá hàng bán
- Kết chuyển doanh
thu thuần sang Tk 911
để xác định kết quả
Doanh thu bán hàng
phát sinh trong kỳ

×