Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

Bai 1- Chu nghia Mac - Lenin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (547 KB, 42 trang )



Bµi 1
Bµi 1


Sù h×nh thµnh vµ ph¸t
Sù h×nh thµnh vµ ph¸t
triÓn cña chñ nghÜa
triÓn cña chñ nghÜa
M¸c Lª nin–
M¸c Lª nin–




1. Một vài nét về C.Mác:
1. Một vài nét về C.Mác:
C.Mác sinh ngày 5/5/1818 tại Tơria, vùng Ranh của
C.Mác sinh ngày 5/5/1818 tại Tơria, vùng Ranh của
nớc Đức. Ngay từ lúc còn học trung học, C.Mác
nớc Đức. Ngay từ lúc còn học trung học, C.Mác
đã thể hiện là một thanh niên tài năng, biết gắn
đã thể hiện là một thanh niên tài năng, biết gắn
hạnh phúc của mình với hạnh phúc của mọi ng
hạnh phúc của mình với hạnh phúc của mọi ng
ời, ông đã theo học Đại học ở Bon và Béclin.
ời, ông đã theo học Đại học ở Bon và Béclin.
C.Mác đã say sa đọc các tác phẩm của Cantơ,
C.Mác đã say sa đọc các tác phẩm của Cantơ,
Vônte, Rutxô, Hêghen, Ông nhận thấy ở


Vônte, Rutxô, Hêghen, Ông nhận thấy ở
Hêghen là PP t duy, là phép biện chứng và t t
Hêghen là PP t duy, là phép biện chứng và t t
ởng phát triển, nhng Hêghen là nhà duy tâm
ởng phát triển, nhng Hêghen là nhà duy tâm
nên ông đã coi cơ sở của mọi cái hiện tồn tại là sự
nên ông đã coi cơ sở của mọi cái hiện tồn tại là sự
phát triển của ý niệm tuyệt đối của cái tinh
phát triển của ý niệm tuyệt đối của cái tinh
thần tuyệt đối.
thần tuyệt đối.


2. Lịch sử phát triển của triết học trớc Mác:
2. Lịch sử phát triển của triết học trớc Mác:
* Triết học là hệ thống những quan điểm
* Triết học là hệ thống những quan điểm
chung về thế giới, cho nên triết học chỉ
chung về thế giới, cho nên triết học chỉ
xuất hiện ở giai đoạn phát triển nhất định
xuất hiện ở giai đoạn phát triển nhất định
của xã hội,
của xã hội,
- Để tồn tại, loài ngời phải thích nghi với
- Để tồn tại, loài ngời phải thích nghi với
giới tự nhiên và biến đổi nó theo yêu cầu
giới tự nhiên và biến đổi nó theo yêu cầu
cuộc sống của mình. Muốn vậy con ngời
cuộc sống của mình. Muốn vậy con ngời
cần hiểu biết về thế giới xung quanh và về

cần hiểu biết về thế giới xung quanh và về
chính bản thân mình.
chính bản thân mình.


- Một loạt câu hỏi đợc đặt ra: Thế giới xung
- Một loạt câu hỏi đợc đặt ra: Thế giới xung
quanh là gì? Con ngời là gì? Vị trí con ngời
quanh là gì? Con ngời là gì? Vị trí con ngời
trong thế giới ấy là gì?
trong thế giới ấy là gì?
- Từ khi xã hội chiếm hữu nô lệ ra đời, cuộc đấu
- Từ khi xã hội chiếm hữu nô lệ ra đời, cuộc đấu
tranh giữa giai cấp chủ nô và nô lệ diễn ra
tranh giữa giai cấp chủ nô và nô lệ diễn ra
không khoan nhợng. Bọn chủ nô dùng tôn
không khoan nhợng. Bọn chủ nô dùng tôn
giáo làm vũ khí t tởng để củng cố địa vị thống
giáo làm vũ khí t tởng để củng cố địa vị thống
trị và bóc lột tàn nhẫn nộ lệ nên triết học duy vật
trị và bóc lột tàn nhẫn nộ lệ nên triết học duy vật
ra đời vạch mặt những lập luận mê hoặc và tìm
ra đời vạch mặt những lập luận mê hoặc và tìm
cách giải thích về nguồn gốc của sự vật, hiện t
cách giải thích về nguồn gốc của sự vật, hiện t
ợng theo quan điểm duy vật, xuất hiện từ
ợng theo quan điểm duy vật, xuất hiện từ
3000 đến 2000 năm trớc công nguyên.
3000 đến 2000 năm trớc công nguyên.





Nội dung bài học gồm
Nội dung bài học gồm
:
:

Phần I: Khái lợc về chủ nghĩa
Phần I: Khái lợc về chủ nghĩa
Mác Lê nin.
Mác Lê nin.

Phần II: Bản chất khoa học và
Phần II: Bản chất khoa học và
cách mạng của chủ nghĩa Mác
cách mạng của chủ nghĩa Mác
Lê nin.
Lê nin.


I. Khái lợc về Chủ nghĩa Mác Lê
I. Khái lợc về Chủ nghĩa Mác Lê
nin
nin
1. Chủ nghĩa Mác Lê nin:
1. Chủ nghĩa Mác Lê nin:


* Chủ nghĩa Mác Lê nin là hệ thống lý luận khoa học về

* Chủ nghĩa Mác Lê nin là hệ thống lý luận khoa học về
sự phát triển xã hội, về sự nghiệp giải phóng giai cấp
sự phát triển xã hội, về sự nghiệp giải phóng giai cấp
vô sản, giải phóng nhân dân lao động khỏi chế độ áp
vô sản, giải phóng nhân dân lao động khỏi chế độ áp
bức, bóc lột và tiến tới giải phóng con ngời, xây dựng
bức, bóc lột và tiến tới giải phóng con ngời, xây dựng
chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản; thế giới quan,
chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản; thế giới quan,
phơng pháp luận phổ biến của nhận thức khoa học
phơng pháp luận phổ biến của nhận thức khoa học
và thực tiễn cách mạng.
và thực tiễn cách mạng.
* Kế thừa những giá trị t tởng nhân loại và tổng kết thực
* Kế thừa những giá trị t tởng nhân loại và tổng kết thực
tiễn thời đại, Mác và Ăng ghen xây dựng và đợc
tiễn thời đại, Mác và Ăng ghen xây dựng và đợc
Lênin cùng các đảng cộng sản, công nhân, lãnh tụ của
Lênin cùng các đảng cộng sản, công nhân, lãnh tụ của
phong trào cách mạng trên thế giới tiếp tục phát triển.
phong trào cách mạng trên thế giới tiếp tục phát triển.
Chủ nghĩa Mác Lê nin bao quát các lĩnh vực tri thức
Chủ nghĩa Mác Lê nin bao quát các lĩnh vực tri thức
rộng lớn, mang tính khoa học và thực tiễn.
rộng lớn, mang tính khoa học và thực tiễn.


2. Các bộ phận cấu thành của chủ nghĩa
2. Các bộ phận cấu thành của chủ nghĩa
Mác- Lênin:

Mác- Lênin:
* Triết học Mác- Lênin
* Triết học Mác- Lênin
* Kinh tế chính trị Mác Lênnin
* Kinh tế chính trị Mác Lênnin
* Chủ nghĩa xã hội khoa học
* Chủ nghĩa xã hội khoa học


1. Triết học Mác Lênin nghiên cứu những quy
1. Triết học Mác Lênin nghiên cứu những quy
luật vận động, phát triển chung nhất của tự
luật vận động, phát triển chung nhất của tự
nhiên, xã hội và t duy; xây dựng TGQ và PP
nhiên, xã hội và t duy; xây dựng TGQ và PP
luận chung nhất của nhận thức khoa học và thực
luận chung nhất của nhận thức khoa học và thực
tiễn cách mạng.
tiễn cách mạng.
2. Kinh tế chính trị Mác Lênin nghiên cứu
2. Kinh tế chính trị Mác Lênin nghiên cứu
những quy luật kinh tế của xã hội.
những quy luật kinh tế của xã hội.
3. Chủ nghĩa xã hội khoa học là kết quả vận dụng
3. Chủ nghĩa xã hội khoa học là kết quả vận dụng
quan điểm triết học, kinh tế chính trị Mác
quan điểm triết học, kinh tế chính trị Mác
Lênin vào nghiên cứu những quy luật khách
Lênin vào nghiên cứu những quy luật khách
quan của quá trình cách mạng XHCN, bớc

quan của quá trình cách mạng XHCN, bớc
chuyển biến lịch sử từ chủ nghĩa t bản lên
chuyển biến lịch sử từ chủ nghĩa t bản lên
CNXH và tiến tới CNCS.
CNXH và tiến tới CNCS.


3. Những điều kiện, tiền đề của sự ra đời
3. Những điều kiện, tiền đề của sự ra đời
chủ nghĩa Mác Lênin:
chủ nghĩa Mác Lênin:
3.1) Điều kiện kinh tế xã hội.
3.1) Điều kiện kinh tế xã hội.
- Đến giữa thế kỷ XIX, phơng thức sản
- Đến giữa thế kỷ XIX, phơng thức sản
xuất của t bản Chủ nghĩa ở các nớc Tây
xuất của t bản Chủ nghĩa ở các nớc Tây
Âu đã phát triển mạnh mẽ, làm thay đổi
Âu đã phát triển mạnh mẽ, làm thay đổi
cơ cấu giai cấp xã hội, trớc hết là sự
cơ cấu giai cấp xã hội, trớc hết là sự
hình thành và phát triển của giai cấp công
hình thành và phát triển của giai cấp công
nhân.
nhân.


- Mâu thuẫn giữa lực lợng sản xuất mang tính x hội ã
- Mâu thuẫn giữa lực lợng sản xuất mang tính x hội ã
hóa với quan hệ sản xuất mang tính t nhân t bản

hóa với quan hệ sản xuất mang tính t nhân t bản
chủ nghĩa đ trở nên sâu sắc hơn, bộc lộ qua cuộc ã
chủ nghĩa đ trở nên sâu sắc hơn, bộc lộ qua cuộc ã
khủng hoảng kinh tế đầu tiên vào năm 1825.
khủng hoảng kinh tế đầu tiên vào năm 1825.
- Hàng loạt cuộc đấu tranh của công nhân các nớc
- Hàng loạt cuộc đấu tranh của công nhân các nớc
Tây Âu chống lại chủ t bản, nh khởi nghĩa của
Tây Âu chống lại chủ t bản, nh khởi nghĩa của
công nhân dệt ở Lyông (Pháp) năm 1831; 1834;
công nhân dệt ở Lyông (Pháp) năm 1831; 1834;
Phong trào hiến chơng (Anh) từ năm 1835 đến
Phong trào hiến chơng (Anh) từ năm 1835 đến
1848, đ chứng tỏ giai cấp vô sản đ trở thành ã ã
1848, đ chứng tỏ giai cấp vô sản đ trở thành ã ã
một lực lợng chính trị độc lập, tiên phong trong
một lực lợng chính trị độc lập, tiên phong trong
cuộc đấu tranh cho nền dân chủ, công bằng và tiến
cuộc đấu tranh cho nền dân chủ, công bằng và tiến
bộ x hội.ã
bộ x hội.ã


3.2) Tiền đề lý luận.
3.2) Tiền đề lý luận.


- Chủ nghĩa Mác ra đời xuất phát từ nhu
- Chủ nghĩa Mác ra đời xuất phát từ nhu
cầu khách quan của lịch sử, là kết quả

cầu khách quan của lịch sử, là kết quả
của sự kế thừa tinh hoa di sản lý luận
của sự kế thừa tinh hoa di sản lý luận
của nhân loại, trong đó trực tiếp nhất là
của nhân loại, trong đó trực tiếp nhất là
triết học cổ điển Đức, kinh tế chính trị
triết học cổ điển Đức, kinh tế chính trị
cổ điển Anh và CNXH khoa học không
cổ điển Anh và CNXH khoa học không
tởng ở các nớc Pháp và Anh.
tởng ở các nớc Pháp và Anh.


* Hêghen (1770-1831) Giáo s triết học, nhà
* Hêghen (1770-1831) Giáo s triết học, nhà
triết học duy tâm ngời Đức đã viết cuốn sách
triết học duy tâm ngời Đức đã viết cuốn sách
lịch sử triết học, ông là một trong những ng
lịch sử triết học, ông là một trong những ng
ời xây dựng cơ sở cho môn lịch sử triết học.
ời xây dựng cơ sở cho môn lịch sử triết học.
Hêghen là ngời đầu tiên kết luận, phải
Hêghen là ngời đầu tiên kết luận, phải
nghiên cứu lịch sử triết học nh một quá
nghiên cứu lịch sử triết học nh một quá
trình mang tính quy luật của sự phát triển t
trình mang tính quy luật của sự phát triển t
tởng triết học, ông đã nêu đợc cái lô gíc bên
tởng triết học, ông đã nêu đợc cái lô gíc bên
trong của sự phát triển t tởng triết học, coi

trong của sự phát triển t tởng triết học, coi
lịch sử triết học là sản phẩm của quá trình
lịch sử triết học là sản phẩm của quá trình
phát triển t tởng triết học, là thành quả
phát triển t tởng triết học, là thành quả
thúc đẩy phát triển t tởng triết học.
thúc đẩy phát triển t tởng triết học.


Chính vì Hêghen là nhà triết học duy tâm nên
Chính vì Hêghen là nhà triết học duy tâm nên
toàn bộ triết học của ông đợc xây dựng
toàn bộ triết học của ông đợc xây dựng
trên cơ sở duy tâm chủ nghĩa, triết học của
trên cơ sở duy tâm chủ nghĩa, triết học của
ông đợc trình bày nh là kết quả của sự
ông đợc trình bày nh là kết quả của sự
thể hiện tinh thần thế giới hay của
thể hiện tinh thần thế giới hay của
ý
ý
niệm
niệm
tuyệt đối
tuyệt đối
. Theo Hêghen đối tợng của triết
. Theo Hêghen đối tợng của triết
học chính là làm sáng tỏ quá trình tự phát
học chính là làm sáng tỏ quá trình tự phát
triển và tự nhận thức của

triển và tự nhận thức của
ý
ý
niệm tuyệt đối,
niệm tuyệt đối,


đó là điều phản khoa học, Hêghen còn gát
đó là điều phản khoa học, Hêghen còn gát
bỏ chủ nghĩa duy vật ra khỏi lịch sử triết
bỏ chủ nghĩa duy vật ra khỏi lịch sử triết
học và thổi phồng triết học duy tâm.
học và thổi phồng triết học duy tâm.






* Phoiơbắc (1804-1872): Giáo s triết học
* Phoiơbắc (1804-1872): Giáo s triết học
ngời Đức, nhà triết học duy vật, đại biểu
ngời Đức, nhà triết học duy vật, đại biểu
cho tầng lớp dân chủ cấp tiến trong giai
cho tầng lớp dân chủ cấp tiến trong giai
cấp t sản Đức. Ông đã phê phán ý niệm
cấp t sản Đức. Ông đã phê phán ý niệm
tuyệt đối của Hêghen và thuyết bất khả tri
tuyệt đối của Hêghen và thuyết bất khả tri
của Cantơ. ông coi tồn tại là cái có trớc,

của Cantơ. ông coi tồn tại là cái có trớc,
là nguồn gốc của ý thức, còn ý thức là cái
là nguồn gốc của ý thức, còn ý thức là cái
có sau, do tồn tại sinh ra. Theo ông con
có sau, do tồn tại sinh ra. Theo ông con
ngời là sản phẩm, là một bộ phận của giới
ngời là sản phẩm, là một bộ phận của giới
tự nhiên. Không gian và thời gian đợc
tự nhiên. Không gian và thời gian đợc
Phoiơbắc coi là các hình thức tồ tại của
Phoiơbắc coi là các hình thức tồ tại của
các sự vật và hiện tợng của tự nhiên.
các sự vật và hiện tợng của tự nhiên.


- Phoiơbắc lấy chủ nghĩa nhân bản Làm
- Phoiơbắc lấy chủ nghĩa nhân bản Làm
nguyên tắc xuất phát của CN duy vật của
nguyên tắc xuất phát của CN duy vật của
ông. Theo chủ nghĩa nhân bản, Phoiơbắc đã
ông. Theo chủ nghĩa nhân bản, Phoiơbắc đã
giải quyết đúng đắn vấn đề cơ bản của triết
giải quyết đúng đắn vấn đề cơ bản của triết
học, nhng sai lầm của ông ở chỗ ông
học, nhng sai lầm của ông ở chỗ ông
không coi con ngời là sản phẩm của đời
không coi con ngời là sản phẩm của đời
sống xã hội cho nên con ngời của Phoiơ
sống xã hội cho nên con ngời của Phoiơ
bắc là con ngời nói chung, con ngời trừu

bắc là con ngời nói chung, con ngời trừu
tợng tách rời điều kiện xã hội.
tợng tách rời điều kiện xã hội.


* Trên cơ sở tiếp thu phép biện chứng lý luận
* Trên cơ sở tiếp thu phép biện chứng lý luận
chặt chẽ, phê phán tính chất duy tâm thần
chặt chẽ, phê phán tính chất duy tâm thần
bí trong triết học Hêghen; Chủ nghĩa vô
bí trong triết học Hêghen; Chủ nghĩa vô
thần của Phoiơbắc đã tạo tiền đề quan trọng
thần của Phoiơbắc đã tạo tiền đề quan trọng
cho bớc chuyển biến của C.Mác và Ph.
cho bớc chuyển biến của C.Mác và Ph.
Ăngghen từ thế giới quan duy tâm sang thế
Ăngghen từ thế giới quan duy tâm sang thế
giới quan duy vật một tiền đề lý luận của
giới quan duy vật một tiền đề lý luận của
quá trình chuyển từ lập trờng dân chủ
quá trình chuyển từ lập trờng dân chủ
cách mạng sang lập trờng vô sản.
cách mạng sang lập trờng vô sản.


* Kinh tế chính trị cổ điển Anh đã ảnh hởng
* Kinh tế chính trị cổ điển Anh đã ảnh hởng
đến C.Mác:
đến C.Mác:
- A.Xmít (1723-1790): Giáo s lôgíc học, giáo

- A.Xmít (1723-1790): Giáo s lôgíc học, giáo
s triết học, đạo đức học, nhà kinh tế học
s triết học, đạo đức học, nhà kinh tế học
ngời Anh và Đ.Ricácđô (1772-1823): Nhà
ngời Anh và Đ.Ricácđô (1772-1823): Nhà
kinh tế học ngời Anh là những ngời có
kinh tế học ngời Anh là những ngời có
công lớn trong nghiên cứu kinh tế chính
công lớn trong nghiên cứu kinh tế chính
trị. Các ông đã đa ra những kết luận quan
trị. Các ông đã đa ra những kết luận quan
trọng về giá trị và lợi nhuận, tính quan
trọng về giá trị và lợi nhuận, tính quan
trọng của sản xuất vật chất, quy luật kinh
trọng của sản xuất vật chất, quy luật kinh
tế khách quan.
tế khách quan.


- Hạn chế của A.Xmít và Đ.Ricácđô về phơng
- Hạn chế của A.Xmít và Đ.Ricácđô về phơng
pháp nghiên cứu nên các ông đã không thấy đ
pháp nghiên cứu nên các ông đã không thấy đ
ợc tính lịch sử của các giá trị, mâu thuẫn của
ợc tính lịch sử của các giá trị, mâu thuẫn của
hàng hóa, sản xuất hàng hóa và tính hai mặt của
hàng hóa, sản xuất hàng hóa và tính hai mặt của
lao động sản xuất hàng hóa; không phân biệt đ
lao động sản xuất hàng hóa; không phân biệt đ
ợc sản xuất hàng hóa giản đơn với sản xuất

ợc sản xuất hàng hóa giản đơn với sản xuất
hàng hóa t bản chủ nghĩa,
hàng hóa t bản chủ nghĩa,
- Kế thừa những yếu tố khoa học trong lý luận về
- Kế thừa những yếu tố khoa học trong lý luận về
giá trị lao động và những t tởng tiến bộ của
giá trị lao động và những t tởng tiến bộ của
các nhà kinh tế chính trị cổ điển Anh. Các Mác
các nhà kinh tế chính trị cổ điển Anh. Các Mác
đã xây dựng nên lý luận về giá trị thặng d, luận
đã xây dựng nên lý luận về giá trị thặng d, luận
chứng khoa học về bản chất bóc lột của CNTB
chứng khoa học về bản chất bóc lột của CNTB
và nguồn gốc kinh tế dẫn đến sự diệt vong tất
và nguồn gốc kinh tế dẫn đến sự diệt vong tất
yếu của CNTB, sự ra đời tất yếu của CNXH.
yếu của CNTB, sự ra đời tất yếu của CNXH.


* Chủ nghĩa xã hội không tởng ảnh Hởng
* Chủ nghĩa xã hội không tởng ảnh Hởng
đến sự ra đời của CN Mác:
đến sự ra đời của CN Mác:
- CNXH không tởng đạt đỉnh cao cuối thế kỷ XIX,
- CNXH không tởng đạt đỉnh cao cuối thế kỷ XIX,
đầu thế kỷ XX với các nhà t tởng tiêu biểu là
đầu thế kỷ XX với các nhà t tởng tiêu biểu là
H.Xanh Ximông (ngời Pháp), nhà triết học, nhà
H.Xanh Ximông (ngời Pháp), nhà triết học, nhà
kinh tế học, nhà hoạt động xã hội không tởng;

kinh tế học, nhà hoạt động xã hội không tởng;
S. Phuriê (ngời Pháp), nhà triết học, nhà kinh tế
S. Phuriê (ngời Pháp), nhà triết học, nhà kinh tế
học, nhà hoạt động xã hội không tởng và R.
học, nhà hoạt động xã hội không tởng và R.
Ôoen (ngời Anh), nhà hoạt động xã hội không t
Ôoen (ngời Anh), nhà hoạt động xã hội không t
ởng, chủ công xởng bông sợi.
ởng, chủ công xởng bông sợi.


- CNXH không tởng thể hiện đậm nét tính nhân đạo, phê
- CNXH không tởng thể hiện đậm nét tính nhân đạo, phê
phán mạnh mẽ CNTB trên cơ sở cạch trần cảnh khốn
phán mạnh mẽ CNTB trên cơ sở cạch trần cảnh khốn
cùng về vật chất và tinh thần của ngời lao động trong
cùng về vật chất và tinh thần của ngời lao động trong
nền sản xuất TBCN.
nền sản xuất TBCN.
- Hạn chế của CNXH không tởng không luận chứng đợc
- Hạn chế của CNXH không tởng không luận chứng đợc
một cách khoa học về bản chất của CNTB, không phát
một cách khoa học về bản chất của CNTB, không phát
hiện đợc quy luật phát triển của CNTB và đã không nhận
hiện đợc quy luật phát triển của CNTB và đã không nhận
thức đợc
thức đợc
vai trò, sứ mệnh
vai trò, sứ mệnh
của giai cấp công nhân với t

của giai cấp công nhân với t
cách là lực lợng xã hội có khả năng xóa bỏ CNTB để xây
cách là lực lợng xã hội có khả năng xóa bỏ CNTB để xây
dựng CNXH.
dựng CNXH.
- Từ tinh thần nhân đạo và quan điểm đúng đắn của CNXH
- Từ tinh thần nhân đạo và quan điểm đúng đắn của CNXH
không tởng đã trở thành một trong những tiền đề lý luận
không tởng đã trở thành một trong những tiền đề lý luận
quan trọng cho sự ra đời của lý luận khoa học về CNXH
quan trọng cho sự ra đời của lý luận khoa học về CNXH
trong chủ nghĩa Mác.
trong chủ nghĩa Mác.


3.3) Tiền đề khoa học tự nhiên.
3.3) Tiền đề khoa học tự nhiên.
- Vào giữa thế kỷ XIX, nhân loại đã đạt tới đỉnh cao
- Vào giữa thế kỷ XIX, nhân loại đã đạt tới đỉnh cao
trong khoa học tự nhiên. Tiêu biểu là R.Maye (ng
trong khoa học tự nhiên. Tiêu biểu là R.Maye (ng
ời Đức), Giulơ (ngời Anh), Kh. Lenxơ (ngời
ời Đức), Giulơ (ngời Anh), Kh. Lenxơ (ngời
Nga), Cônđinh (Đan Mạch) đã xác định sự thật về
Nga), Cônđinh (Đan Mạch) đã xác định sự thật về
chuyển hóa năng lợng, đã chứng minh sự phát
chuyển hóa năng lợng, đã chứng minh sự phát
triển của vật chất là một quá trình vô tận của sự
triển của vật chất là một quá trình vô tận của sự
chuyển biến những hình thức vận động của

chuyển biến những hình thức vận động của
chúng. Các nhà sinh vật ngời Đức nh Svan và
chúng. Các nhà sinh vật ngời Đức nh Svan và
Slâyđen đã đề ra lý luận tế bào, đã chứng minh tế
Slâyđen đã đề ra lý luận tế bào, đã chứng minh tế
bào là cơ sở của kết cấu và sự phát triển của tất
bào là cơ sở của kết cấu và sự phát triển của tất
cả các cơ thể sống.
cả các cơ thể sống.


Nhà khoa học ngời Anh, Đácuyn cũng đã phát hiện
Nhà khoa học ngời Anh, Đácuyn cũng đã phát hiện
ra lý luận duy vật về nguồn gốc và sự phát triển của
ra lý luận duy vật về nguồn gốc và sự phát triển của
các loại thực vật và động vật (thuyết tiến hóa).
các loại thực vật và động vật (thuyết tiến hóa).
Chính định luật bảo toàn và chuyển hóa năng l
Chính định luật bảo toàn và chuyển hóa năng l
ợng, lý luận tế bào, học thuyết về sự xuất hiện và
ợng, lý luận tế bào, học thuyết về sự xuất hiện và
phát triển của loài là tiền đề về mặt khoa học tự
phát triển của loài là tiền đề về mặt khoa học tự
nhiên của chủ nghĩa duy vật biện chứng.
nhiên của chủ nghĩa duy vật biện chứng.
- Xuất phát từ tiền đề trên, sự ra đời của chủ Mác là
- Xuất phát từ tiền đề trên, sự ra đời của chủ Mác là
hiện tợng hợp quy luật. Nó vừa là sản phẩm của
hiện tợng hợp quy luật. Nó vừa là sản phẩm của
hoàn cảnh kinh tế xã hội đơng thời, của tri thức

hoàn cảnh kinh tế xã hội đơng thời, của tri thức
nhân loại thể hiện trong các lĩnh vực khoa học, vừa
nhân loại thể hiện trong các lĩnh vực khoa học, vừa
là kết quả của năng lực t duy và tinh thần nhân
là kết quả của năng lực t duy và tinh thần nhân
văn của những ngời sáng lập ra nó.
văn của những ngời sáng lập ra nó.


4. Quá trình ra đời và phát triển của chủ nghĩa
4. Quá trình ra đời và phát triển của chủ nghĩa
Mác Lênin:
Mác Lênin:
4.1) Giai đoạn hình thành và phát triển của chủ nghĩa
4.1) Giai đoạn hình thành và phát triển của chủ nghĩa
Mác.
Mác.
- Chủ nghĩa Mác hình thành và phát triển từ những
- Chủ nghĩa Mác hình thành và phát triển từ những
năm 1842-1843 đến năm 1895. Trong giai đoạn này,
năm 1842-1843 đến năm 1895. Trong giai đoạn này,
cùng với các hoạt động thực tiễn, C.Mác và Ph.
cùng với các hoạt động thực tiễn, C.Mác và Ph.
Ăngghen đã nghiên cứu t tởng của nhân loại trên
Ăngghen đã nghiên cứu t tởng của nhân loại trên
nhiều lĩnh vực từ thời cổ đại cho đến xã hội đơng
nhiều lĩnh vực từ thời cổ đại cho đến xã hội đơng
thời để từng bớc củng cố, bổ sung và hoàn
thời để từng bớc củng cố, bổ sung và hoàn
thiệnquan điểm của mình

thiệnquan điểm của mình


- Năm 1848 kế thừa những tinh hoa trong quan
- Năm 1848 kế thừa những tinh hoa trong quan
điểm duy vật và phép biện chứng của các bậc
điểm duy vật và phép biện chứng của các bậc
tiền bối, C.Mác và Ph.Ăngghen đã viết tác phẩm
tiền bối, C.Mác và Ph.Ăngghen đã viết tác phẩm
Tuyên ngôn của Đảng cộng sản, chủ nghĩa Mác
Tuyên ngôn của Đảng cộng sản, chủ nghĩa Mác
đã đợc trình bày nh một chỉnh thể gồm các
đã đợc trình bày nh một chỉnh thể gồm các
quan điểm nền tảng với ba bộ phận lý luận cấu
quan điểm nền tảng với ba bộ phận lý luận cấu
thành của nó.
thành của nó.
- Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản Là văn kiện có
- Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản Là văn kiện có
tính cơng lĩnh lý luận đầu tiên của CN Mác, nó
tính cơng lĩnh lý luận đầu tiên của CN Mác, nó
chỉ ra những quy luật vận động của lịch sử, lý
chỉ ra những quy luật vận động của lịch sử, lý
luận hình thái KT-XH, với những quan điểm
luận hình thái KT-XH, với những quan điểm
cơ bản này, C.Mác và Ph.Ăngghen đã sáng lập
cơ bản này, C.Mác và Ph.Ăngghen đã sáng lập
ra chủ nghĩa duy vật lịch sử.
ra chủ nghĩa duy vật lịch sử.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×