Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

GA tu chon ly 7 ky II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.62 KB, 22 trang )

GIAO AN TỰ CHỌN MƠN VẬT LÝ 7
CHỦ ĐỀ BÁM SÁT
CHỦ ĐỀ 1 : DỊNG ĐIỆN
CHỦ ĐỀ 2 : CÁC TÁC DỤNG CỦA DỊNG ĐIỆN
CHỦ ĐỀ 3 : HIẸU ĐIỆN THẾ,CƯỜNG ĐỘ DỊNG ĐIỆN
MỤC TIÊU ;
SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT
1- Mô tả một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bò nhiễm điện do
cọ xát.
2- Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế
(Chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện).
HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH
1- Biết chỉ có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm, hai điện tích
cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.
2- Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm: hạt nhân mang điện tích dương và các
electron mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về
điện.
3- Biết vật mang điện tích âm nhận thêm electron, và vật mang điện dương
mất bớt electron
DONG DIEN
1- Mô tả một thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện (bóng đèn bút
thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt điện quay…) và nêu được dòng điện là dòng các
điện tích dòch chuyển có hướng.
2- Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận
biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng (cực dương và cực âm của
pin hay acquy).
3- Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin,
công tắc và dây nối hoạt động, đèn sáng
1
1- Mô tả một thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện (bóng đèn bút
thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt điện quay…) và nêu được dòng điện là dòng các


điện tích dòch chuyển có hướng.
2- Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận
biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng (cực dương và cực âm của
pin hay acquy).
3- Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin,
công tắc và dây nối hoạt động, đèn sáng.
CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN
DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
1- Nhận biết trên thực tế chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, chất cách
điện là chất
không cho dòng điện đi qua.
2- Kể tên một số vật dẫn điện (hoặc vật liệu dẫn điện) và chất cách điện
(hoặc vật liệu cách
điện) thường dùng.
3- Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dòch
chuyển có hướng.
SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN
1- Vẽ đúng sơ đồ của một mạch điện thực (hoặc ảnh vẽ, hoặc ảnh chụp của mạch
điện thật)
loại đơn giản.
2- Mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho.
3- Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch
điện cũng
như chỉ
đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực.
TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG
CỦA DÒNG ĐIỆN
2
1- Nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên
và kể 5

dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện.
2- Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 3 loại đèn.
TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ
CỦA DÒNG ĐIỆN
1- Mô tả một thí nghiệm hoặc hoạt động của một thiết bò thể hiện tác dụng từ của
dòng điện.
2- Mô tả một thí nghiệm hoặc một ứng dụng trong thực tế về tác dụng hoá
học của dòng điện.
3- Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lí của dòng điện khi đi qua cơ
thể con người.
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
1- Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện của nó càng lớn và tác
dụng
của dòng điện càng mạnh.
2- Nêu được đơn vò của cường độ dòng điện là ampe, kí hiệu là A.
3- Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện (lựa chọn ampe kế
thích hợp và mắc
ampe kế đúng
HIỆU ĐIỆN THẾ
1- Biết được hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có
một hiệu điện thế.
2- Nêu được đơn vò của hiệu điện thế là vôn (V).
3- Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của pin hay
acquy và xác đònh rằng hiệu điện thế này (đối với pin còn mới) có giá trò bằng số
von ghi trên vỏ pin.
BÀI TẬP VẬN DỤNG TRONG SÁCH GIÁO KHOA VÀ SÁCH BÀI TẬP.
3
BÀI 17: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT.
Giải thích hiện tượng sấm sét?
C1: Giải thích tại sao vào những ngày thời tiết khô ráo, hanh, khi chải đầu bằng

lược nhựa nhiều sợi tóc bò lược nhựa kéo hút thẳng ra?
C2: Khi thổi vào mặt bàn thì bụi bay đi. Tại sao cánh quạt điện thổi gió mạnh mà
bụi lại bám vào cánh quạt, đặc biệt ở mép cánh quạt chém vào không khí?
C3: Vào những ngày thời tiết khô ráo, lau chùi gương soi, kính cửa sổ hay màn
hình tivi bằng khăn bông khô thì vẫn thấy có bụi vải bám vào chúng. Giải thích tại
sao?
17.1: Có các vật sau: bút chì vỏ gỗ, bút bi vỏ nhựa, lưỡi kéo cắt giấy, chiếc thìa
kim loại, lược nhựa, mảnh giấy. Dùng mảnh vải khô lần lượt cọ xát chúng rồi đưa
lại gần các vụn giấy. Cho biết vật nào bò nhiễm điện? Vì sao?
17.3: Đục một lỗ nhỏ ở đáy vỏ chai nhựa để tạo một tia nước nhỏ. Đưa đầu một
thước nhựa lại gần tia nước trong 2 trường hợp: khi chưa cọ xát thước và sau khi
đã cọ xát thước.

a. Mô tả hiện tượng xảy ra đối với tia nước trong 2 trường hợp trên.
b. Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì?
17.4: Vào những ngày thời tiết hanh khô, khi cởi áo ngoài bằng len, dạ hay sợi
tổng hợp ta thường nghe thấy những tiếng lách tách nhỏ. Nếu khi đó ở trong
buồng tối ta còn thấy các chớp sáng li ti. Giải thích hiện tượng trên?
BÀI 18: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH.
C1: Đặt thanh nhựa lên trục quay sau khi đã được cọ xát bằng mảnh vải khô. Đưa
mảnh vải này lại đầu thanh nhựa thì thấy chúng hút nhau. Biết rằng mảnh vải
cũng bò nhiễm điện, hỏi nó nhiễm điện gì?
C2: Trước khi cọ xát, trong mỗi vật có các điện tích hay không? Chúng tồn tại ở
các loại hạt nào?
4
C3: Tại sao trước khi cọ xát, vật không hút được các vụn giấy nhỏ?
C4: Sau khi cọ xát thước nhựa vào mảnh vải, vật nào nhận thêm electron,
vật nào mất bớt electron?
18.2:


18.3: Sau khi chải tóc khô bằng lược nhựa thì cả lược nhựa và tóc đều bò nhiễm
điện và lược nhựa nhiễm điện âm.
a. Hỏi sau khi chải tóc bò nhiễm điện gì? Các electron dòch chuyển từ lược
nhựa sang tóc hay ngược lại?
b. Vì sao có những lần sau khi chải tóc ta thấy có một vài sợi tóc dựng đứng
lên?
18.4: Thí nghiệm cho thấy lược nhựa hút mảnh nilon. Hải cho rằng cả 2 vật trên
đều bò nhiễm điện (khác loại), Sơn cho rằng chỉ 1 trong 2 vật trên bò nhiễm điện.
Làm cách nào để biết Hải đúng hay Sơn đúng?
BÀI 19: DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN.
C3: Kể tên các nguồn điện mà em biết.
C4: Viết 3 câu với các cụm từ sau: đèn điện, quạt điện, dòng điện, điện tích.
C5: Kể tên 5 dụng cụ điện sử dụng nguồn điện là pin mà em biết.
C6: Nguyên tắc hoạt động của đinamô xe đạp.
BÀI 20: CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN – DÒNG ĐIỆN TRONG
KIM LOẠI.
C1: Trong các vật sau đây, vật nào là vật dẫn điện, vật nào là vật cách điện: đoạn
dây thép, đoạn dây đồng, vỏ nhựa dây điện, đoạn ruột bút chì, miếng sứ, đoạn
dây sắt, vỏ gỗ bút chì.
Vật dẫn điện. Vật cách điện.
C2: Kể tên 3 vật liệu dẫn điện, 3 vật liệu cách điện.
Vật liệu dẫn điện.Vật liệu cách điện.
5
C3: Hãy nêu một số trường hợp chứng tỏ không khí ở điều kiện bình thường là vật
cách điện.
C5: Sau khi electron tự do thoát khỏi nguyên tử kim loại, phần còn lại của nguyên
tử mang điện gì? Vì sao?
C6: Các electron tự do trong kim loại bò cực nào của nguồn điện đẩy, bò cực
nào của nguồn điện hút? Vì sao? Vẽ mũi tên cho mỗi electron để chỉ chiều dòch
chuyển có hướng của chúng.

20.1: Quả cầu A bò nhiễm điện, 2 lá nhôm mỏng gắn với nó xoè ra.

a. Tại sao 2 lá nhôm này xoè ra?
b. Nếu nối 2 quả cầu bằng một thanh nhựa thì có hiện tượng gì xảy ra?
c. Nếu nối 2 quả cầu bằng một thanh nhôm có tay cầm bằng nhựa thì có hiện
tượng gì xảy ra?
20.3: Dưới gầm các ôtô chở xăng bao giờ cũng có một sợi dây xích bằng sắt. Một
đầu được nối với vỏ thùng chứa xăng, đầu kia được thả kéo lê trên mặt đường.
Cho biết sợi dây xích này được dùng như thế để làm gì? Tại sao?
20.4: Mô tả cách sử dụng một đèn pin để xác đònh xem các vật sau là vật dẫn
điện hay vật cách điện: giấy bạc, giấy trang kim.
BÀI 21: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN.
C1: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm có nguồn điện, công tắc, bóng đèn.
C2: Vẽ một sơ đồ khác bằng cách thay đổi vò trí các ký hiệu.
C4: So sánh chiều qui ước của dòng điện với chiều dòch chuyển có hướng của các
electron tự do trong dây dẫn kim loại.
C5: Xác đònh chiều dòng điện trong các sơ đồ sau:
C6: Vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin và xác đònh chiều dòng điện khi công tắc
đóng.
1.2: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm và dùng mũi tên để chỉ chiều dòng điện:
6
a. Nguồn điện, đèn, công tắc mở.
b. 2 nguồn nối tiếp, đèn, công tắc đóng.
21.3: Quan sát đinamô trong xe đạp ta thấy chỉ có một dây dẫn nối từ đinamô tới
bóng đèn.
a. Vì sao đèn vẫn sáng khi đinamô hoạt động?
b. Vẽ sơ đồ mạch điện.
BÀI 22: TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN.
C1: Kể tên một số thiết bò điện được đốt nóng khi có dòng điện chạy qua.
C2:

a. Khi đèn sáng, bóng đèn có nóng lên không? Làm sao ta biết?
b. Bộ phận nào của đèn bò đốt nóng mạnh nhất và phát sáng?
c. Khi đèn sáng bình thường, dây tóc có nhiệt độ khoảng 2500oC. Hãy giải
thích vì sao dây tóc bóng đèn thường được làm bằng Vônfram?
C3: Khi có dòng điện chạy qua một dây sắt thì có hiện tượng gì xảy ra? Điều đó
chứng tỏ dòng điện đã gây ra tác dụng gì đối với dây sắt?
C4: Giải thích công dụng của cầu chì (biết rằng nhiệt độ nóng chảy của chì là
327oC)?
C5: Nhận xét về 2 đầu dây bên trong bóng đèn bút thử điện.
C6: Đèn bút thử điện phát sáng do bộ phận nào?
C7: Khi đèn điốt phát quang sáng thì dòng điện đi vào bản cực nào của đèn? Từ
đó nêu cách mắc đèn đúng.
C8: Nêu cách sử dụng đèn điốt phát quang để xác đònh cực của nguồn điện.
22.1: Trong các dụng cụ sau, tác dụng nhiệt của dòng điện đối với dụng cụ
nào là có ích?
- Quạt điện.
- Nồi cơm điện.
- Tivi.
- Riô.
- m điện.
22.2: Người ta sử dụng ấm điện để đun nước.
a. Nếu nước còn trong ấm thì nhiệt độ cao nhất của ấm là bao nhiêu?
7
b. Nếu vô ý để quên, nước trong ấm cạn hết thì có sự cố gì?
BÀI 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÝ
CỦA DÒNG ĐIỆN.
C1: Cho dòng điện chạy qua một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non. Đưa một đầu
cuộn dây này lại gần các đinh sắt nhỏ, mẩu dây đồng hoặc nhôm, kim nam châm
thì có hiện tượng gì xảy ra? Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?
C6: Dung dòch muối đồng sunfat là chất dẫn điện hay cách điện?

C7: Khi cho dòng điện đi qua dung dòch đồng sunfat thì có hiện tượng gì xảy ra đối
với thỏi than nối với cực âm? Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì?
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.

C3: đổi đơn vò cho các giá trò sau đây:
a) 0,175A = …………mA. c) 1250mA = …………A.
b) 0,38A = …………mA. d) 280mA = …………A.
C4: có 4 Ampe kế có giới hạn đo:
a) 2mA b) 20mA c) 250mA d) 2A.
Cho biết Ampe kế nào là phù hợp để đo các cường độ dòng điện sau:
1)15mA. 2) 0,15A. 3) 1,2A.
C5: Ampe kế nào trên hình sau được mắc đúng?
24.1: Đổi đơn vò cho các giá trò sau:
a) 0,35A = …………mA. c) 425mA = …………A.
b) 1,28A = …………mA. d) 32mA = …………A.
24.2: Cho biết giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất và số chỉ của Ampe kế sau.
24.3: có 4 Ampe kế có giới hạn đo sau:
1) 50mA 2) 1,5A 3) 0,5A 4) 1A
Chọn Ampe kế phù hợp để đo:
a. Dòng điện qua bóng đèn pin có cường độ 0,35A.
b. Dòng điện qua bóng đèn điốt phát quang có cường độ 12mA.
c. Dòng điện qua nam châm điện có cường độ 0,8A.
d. Dòng điện qua bóng đèn xe máy có cường độ 1,2A.
24.4: Ghi dấu (+) và dấu (-) cho các Ampe kế sau và xác đònh chiều dòng điện khi
công tắc đóng:
8
BÀI 25: HIỆU ĐIỆN THẾ.
C1: Ghi hiệu điện thế giữa 2 cực của các nguồn điện dưới đây khi chưa mắc vào
mạch:
- Pin tròn: ……… V.

- c qui xe máy: ……… V.
- lấy điện trong nhà: ……… V.
C4: đổi đơn vò các giá trò sau đây:
a) 2,5V = …………mV. c) 110V = …………kV.
b) 6kV = …………V. d) 1200mV = …………V.
C5:
a. Dụng cụ này có tên gọi là gì? Ký hiệu nào cho ta biết?
b. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ trên.
c. Kim chỉ giá trò bao nhiêu?
C6: Có 3 nguồn điện với số vôn ghi trên vỏ lần lượt là:
a) 1,5V b) 6V c) 12V
và 3 Vôn kế có giới hạn đo lần lượt là:
1) 20V 2) 5V 3) 10V
Hãy cho biết dùng Vôn kế nào là phù hợp để đo hiệu điện thế giữa 2 cực của mỗi
nguồn điện đã cho.
25.1: Đổi đơn vò cho các giá trò sau:
a) 500kV = …………V c) 0,5V = …………mV
b) 220V = …………kV d) 6kV = …………V
25.2:
a. Cho biết GHĐ của Vôn kế này.
b. ĐCNN.
c. Số chỉ Vôn kế khi kim ở các vò trí (1), (2).
BÀI 26: HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA 2 ĐẦU DỤNG CỤ ĐIỆN.
C4: Một bóng đèn có ghi 2,5V. Hỏi có thể mắc đèn này vào hiệu điện thế bao
nhiêu để nó không bò hỏng?
C8: Vôn kế nào trong sơ đồ trên có số chỉ khác không?
26.1:
9
a. Ghi dấu (+) vào một trong 2 chốt của Vôn kế.
b. Cho biết Vôn kế đo hiệu điện thế giữa 2 điểm nào.


26.3:
a. Ghi dấu (+) cho các Ampe kế trong các sơ đồ mạch điện.
b. Khi công tắc đóng thì dòng điện đi vào chốt nào?
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
1. Nhiều vật sau khi cọ xát có khả năng …………………… các vật khác.
a) đẩy c) không đẩy, không hút
b) hút d) vừa đẩy, vừa hút
2. Trong các cách sau đây, cách nào làm thước nhựa dẹt bò nhiễm điện?
a) Đập nhẹ nhiều lần xuống mặt một quyển vở. c) Chiếu ánh sáng đèn pin vào
thước nhựa.
b) p sát thước nhựa vào thành một bình nước ấm. d) Cọ xát mạnh thước
nhựa bằng một miếng vải khô.
3. Dùng mảnh vải khô để cọ xát thì có thể làm nhiễm điện cho vật nào dưới
đây?
a) Một ống bằng gỗ. c) Một ống bằng giấy.
b) Một ống bằng thép. d) Một ống bằng nhựa.
4. Cách nào sau đây làm cho lược nhựa bò nhiễm điện?
a) Nhúng lược nhựa vào nước ấm rồi lấy ra lau khô nhẹ nhàng. c) Tì sát và
vuốt mạnh lược nhựa trên áo len.
b) p sát lược nhựa một lúc lâu vào cực dương của cục pin. d) Phơi lược nhựa
ngoài trời nắng.
5. Cánh quạt sử dụng lâu ngày dính bụi vì:
a) Cánh quạt được phủ một lớp sơn dính. c) Cánh quạt bò nhiễm điện khi cọ xát
với không khí.
b) Cánh quạt va chạm mạnh với các hạt bụi. d) Cuộn dây quấn quanh lõi sắt
bên trong quạt là nam châm điện.
6. Chỉ ra câu nói sai:
a) Thanh thuỷ tinh cọ xát vào lụa có khả năng hút được quả cầu bấc. c) Mảnh
phim nhựa cọ xát với vải khô hút được các vụn nilon.

b) Thanh nhựa cọ xát vào vải khô có khả năng hút các vụn giấy. d) Thanh
nhôm cọ xát vào vải khô có khả năng hút được tia nước.
10
7. Quả cầu bấc bò thước nhựa đẩy. Kết luận nào sau đây là đúng?
a) Quả cầu và thước nhựa nhiễm điện khác loại. c) Cả 2 đều không nhiễm điện.
b) Chỉ có thước nhựa bò nhiễm điện. d) Quả cầu và thước nhựa nhiễm điện cùng
loại.
8. Thanh nhựa và thanh thuỷ tinh hút nhau. Kết luận nào sau đây là đúng?
a) Thanh nhựa nhiễm điện dương, thanh thuỷ tinh nhiễm điện âm. c) Thanh nhựa
và thanh thuỷ tinh nhiễm điện khác loại.
b) Thanh nhựa nhiễm điện âm, thanh thuỷ tinh nhiễm điện dương. d) Cả 3 câu
trên đều đúng.
9. Hai quả cầu bằng nhựa có cùng kích thước và nhiễm điện cùng loại. Giữa
chúng có lực tác dụng như thế nào?
a) Hút nhau. c) Không có lực tác dụng.
b) Đẩy nhau. d) Lúc đầu hút, sau đó đẩy.
10. Hai quả bóng được treo bằng 2 sợi chỉ. Cọ xát mỗi quả bóng và đưa lại gần
nhau thì thấy chúng đẩy nhau. Kết luận nào sau đây là đúng?
a) Một quả nhiễm điện, quả kia không. c) Hai quả bóng nhiễm điện khác loại.
b) Hai quả bóng nhiễm điện cùng loại. d) Hai quả bóng đều không nhiễm
điện.
11. Quả bóng A và quả bóng B đẩy nhau. Kết luận nào sau đây là đúng?
a) 2 quả bóng nhiễm điện khác loại. c) 2 quả bóng nhiễm điện cùng loại.
b) Một trong 2 quả bóng bò nhiễm điện. d) Không xác đònh được.
12. Những ngày hanh khô, chải tóc bằng lược nhựa ta thấy nhiều sợi tóc bò lược
nhựa kéo thẳng ra vì:
a) Các sợi tóc bò nhiễm điện. c) Có sự trao đổi electron.
b) Lược nhựa bò nhiễm điện. d) Có sự trao đổi các điện tích.
13. Vật nhiễm điện có khả năng nào sau đây?
a) Hút các vật khác. c) Phóng tia lửa điện.

b) Làm sáng đèn bút thử điện. d) Cả 3 khả năng trên.
14. Chọn câu nói sai:
a) Vật nhận thêm điện tích (+) sẽ nhiễm điện dương. c) Vật không nhiễm điện
khi số điện tích (+) bằng số điện tích (-).
b) Vật nhận thêm điện tích (-) sẽ nhiễm điện âm.d) Nguyên tử trung hoà điện khi
số điện tích (+) ở hạt nhân bằng số electron.
11
15. Vào những ngày hanh khô, khi chải tóc bằng lược nhựa thì tóc bò lược nhựa
kéo thẳng ra. Tại sao ta biết cả lược và tóc đều bò nhiễm điện (khác loại)?
a) Vì lược nhựa hút các sợi tóc. c) Vì lược nhựa có khả năng hút các vụn
giấy.
b) Vì sau khi chải một vài sợi tóc dựng đứng lên. d) Cả 3 lý do trên.
16. Thanh nhựa cọ xát vào vải khô, nhận thêm electron nên nhiễm điện âm.
Khi đó mảnh vải nhiễm điện dương vì:
a) Nhận thêm điện tích dương. c) Nhận thêm điện tích âm.
b) Mất bớt điện tích dương. d) Mất bớt điện tích âm.
17. Thanh thuỷ tinh cọ xát vào lụa nhiễm điện dương. Khi đó thanh thuỷ tinh:
a) Có số điện tích âm nhiều hơn số điện tích dương. c) Chỉ mang các điện tích
dương.
b) Có số điện tích âm ít hơn số điện tích dương. d) Nhận thêm các điện tích
dương.
18. Chọn câu đúng:
a) Dòng điện là dòng các điện tích dòch chuyển có hướng. c) Dòng điện là
dòng các điện tích dương dòch chuyển có hướng.
b) Dòng điện là dòng các electron dòch chuyển có hướng. d) Dòng điện là
dòng các electron tự do dòch chuyển có hướng.
19. Đang có dòng điện trong vật nào sau đây?
a) Một mảnh nilon đã được cọ xát. c) Đồng hồ dùng pin đang chạy.
b) Cục pin tròn đặt trên bàn. d) Đường dây điện trong nhà khi không sử dụng
thiết bò điện nào.

20. Có dòng điện trong mạch khi:
a) Dụng cụ điện hoạt động. c) Nguồn điện và các thiết bò điện hoạt động tốt.
b) Mạch điện kín. d) Các electron tự do trong dây dẫn dòch chuyển.
21. Mạch điện gồm các bộ phận chính là:
a) Nguồn điện, dây dẫn, cầu chì, công tắc. c) Nguồn điện, dây dẫn, cầu chì, thiết
bò điện.
b) Dây dẫn, các thiết bò diện, công tắc, nguồn điện. d) Dây dẫn, các thiết bò
điện, cầu chì, công tắc.
22. Bóng đèn trong đèn pin sáng khi:
12
a) Chỉ cần 1 đầu bóng đèn nối với cực dương của pin. c) 2 đầu bóng đèn nối với
2 cực nguồn điện.
b) Chỉ cần 1 đầu bóng đèn nối với cực âm của pin. d) 2 đầu bóng đèn nối với
1 trong 2 cực của nguồn điện.
23. Chọn câu đúng:
a) Mọi nguồn điện đều có 2 cực. c) 2 cực nguồn điện được nối với 2 đầu mạch
điện.
b) 2 cực của pin là cực âm và cực dương. d) Trên đinamô xe đạp có ghi dấu (+)
và dấu (-).
24. Vật nào dưới đây là vật dẫn điện?
a) Thanh gỗ khô. c) Một đoạn dây nhựa.
b) Đoạn ruột bút chì. d) Thanh thuỷ tinh.
25. Vật liệu cách điện được sử dụng nhiều nhất là:
a) Sứ.c) Nhựa.
b) Thuỷ tinh. d) Cao su.
26. Trong các vật dưới đây, vật nào không có các electron tự do?
a) Một đoạn dây thép. c) Một đoạn dây nhôm.
b) Một đoạn dây đồng. d) Một đoạn dây cao su.
27. Có 5 vật: mảnh sứ, mảnh tôn, mảnh nilon, mảnh nhôm, mảnh nhựa.
a) Mảnh sứ, mảnh tôn, mảnh nhôm là vật dẫn điện. c) Mảnh tôn, mảnh nhôm,

mảnh nhựa là vật dẫn diện.
b) Mảnh sứ, mảnh nhựa, mảnh nilon là vật cách điện. d) Mảnh nhôm, mảnh sứ,
mảnh nhựa là vật cách điện.
28. Có 5 đoạn dây: dây nhựa, dây đồng, dây len, dây nhôm, dây sợi. Câu khẳng
đònh nào sau đây là đúng ở điều kiện bình thường?
a) Tất cả 5 đoạn đều là vật dẫn điện.c) Dây đồng, dây nhôm, dây sợi là các vật
dẫn điện.
b) Tất cả 5 đoạn đều là vật cách điện. d) Dây nhựa, dây len, dây sợi là các
vật cách điện.
29. Đèn của bút thử điện chỉ sáng khi ta chạm tay vào một đầu của bút. Điều đó
chứng tỏ cơ thể người là:
a) Vật dẫn điện. c) Vật bò nhiễm điện.
b) Vật liệu dẫn điện. d) Vật tích điện.
13
30. Chất nào sau đây là chất dẫn điện ở điều kiện bình thường?
a) Nước nguyên chất. c) Gỗ khô.
b) Nước thường dùng. d) Không khí.
31. Chất nào sau đây là không phải vật liệu dẫn điện?
a) Thuỷ ngân. c) Đồng.
b) Sắt. d) Nhôm.
32. Chất nào sau đây là chất cách điện?
a) Cao su. c) Than chì.
b) Nước thường dùng. d) Thuỷ ngân.
33. Nhựa thường được dùng làm vật cách điện vì:
a) Cách điện tốt nhất. c) Rẻ tiền và tiện dụng.
b) Có sẵn trong tự nhiên. d) Cả 3 lý do trên.
34. Lõi dây thường được làm bằng đồng, nhôm vì:
a) Đồng, nhôm dẫn điện tốt. c) Không bò gỉ sét.
b) Đồng, nhôm rẻ tiền. d) Cả 3 lý do trên.
35. Sơ đồ nào sau đây có mũi tên chỉ đúng chiều dòng điện theo qui ước?


36. Thí nghiệm nào sau đây tương ứng với mạch điện kín và đèn sáng?

37. Dòng điện trong kim loại là:
a) Dòng các electron tự do dòch chuyển về phía cực (+) của nguồn. c) Dòng các
electron dòch chuyển có hướng.
b) Dòng các điện tích dòch chuyển có hướng. d) Dòng các electron tự do dòch
chuyển về phía cực (-) của nguồn.
38. Chiều dòng điện theo qui ước là chiều:
a) Từ cực (+) qua cực (-). c) Ngược chiều dòch chuyển của các electron tự do.
b) Cùng chiều dòch chuyển các electron tự do. d) Cả 3 đều sai.
39. Các electron tự do mang điện tích âm nên:
a) Bò cực âm của pin hút. c) Bò cực dương của pin đẩy, cực âm của pin hút.
b) Bò phần còn lại của nguyên tử hút. d) Bò cực âm của pin đẩy, cực dương
của pin hút.
40. Khi một electron thoát ra khỏi nguyên tử, phần còn lại của nguyên tử:
14
a) Mang một điện tích dương. c) Vẫn trung hoà về điện.
b) Chỉ mang các điện tích dương. d) Mang điện dương.
41. Một vật nhiễm điện âm khi:
a) Có thêm các điện tích âm. c) Mất bớt các điện tích âm.
b) Chỉ có các điện tích âm. d) Không có trường hợp nào đúng.
42. Dòng điện không gây ra tác dụng nhiệt trong các dụng cụ dưới đây khi
chúng hoạt động bình thường?
a) Bóng đèn bút thử điện. c) Đồng hồ dùng pin.
b) Đèn điốt phát quang. d) Không có trường hợp nào.
43. Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua bộ phận hay dụng cụ điện
nào dưới đây?
a) Ruột ấm điện. c) Đèn báo tivi.
b) Công tắc.d) Dây dẫn điện trong gia đình.

44. Dụng cụ điện nào sau đây hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt?
a) Chuông điện. c) Đèn dây tóc.
b) Đèn ống. d) Quạt điện.
45. Dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây (khi hoạt động bình thường) vừa
có tác dụng nhiệt, vừa có tác dụng phát sáng?
a) Nồi cơm điện. c) Điốt phát quang.
b) Radio. d) m điện.
46. Khi cho dòng điện chạy qua dây dẫn quấn quanh lõi sắt thì cuộn dây này có
thể hút:
a) Các vụn nhôm. c) Các vụn đồng.
b) Các vụn sắt. d) Các vụn giấy.
47. Chuông điện hoạt động là do:
a) Tác dụng nhiệt của dòng điện. c) Tác dụng từ của dòng điện.
b) Tác dụng từ của thỏi nam châm vónh cửu gắn trong chuông điện. d) Tác dụng
hút và đẩy của các vật bò nhiễm điện.
48. Tác dụng hoá học của dòng điện khi đi qua dung dòch muối đồng được biểu
hiện ở chỗ:
a) Làm dung dòch này nóng lên. c) Làm biến đổi màu 2 thỏi than nối với 2
cực nguồn điện.
b) Làm dung dòch này bay hơi. d) Làm biến đổi màu thỏi than nối với cực âm của
nguồn điện.
15
49. Vật nào dưới đây có tác dụng từ:
a) Một pin còn mới đặt trên bàn. c) Một cuộn dây dẫn đang có dòng điện chạy
qua.
b) Một mảnh nilon đã được cọ xát mạnh. d) Một đoạn băng dính.
50. Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây?
a) Làm tê liệt thần kinh.c) Làm nóng dây dẫn.
b) Làm quay kim nam châm. d) Hút các vụn giấy.
51. Một vật có tác dụng từ khi:

a) Hút được các vật bằng nhôm. c) Hút một đầu kim nam châm.
b) Làm sáng bóng đèn bút thử điện. d) Hút các vụn giấy.
52. Đèn điốt phát quang hoạt động dựa trên tác dụng gì của dòng điện?
a) Tác dụng nhiệt.c) Tác dụng từ.
b) Tác dụng phát sáng. d) Tác dụng hoá học.
53. Câu khẳng đònh nào sau đây là đúng?
a) Giữa 2 đầu bóng đèn luôn có một hiệu điện thế. c) Giữa 2 cực của pin luôn
có một hiệu điện thế.
b) Giữa 2 chốt (+) và (-) của Ampe kế luôn có một hiệu điện thế. d) Giữa 2 cực
của nam châm luôn có một hiệu điện thế.
54. Ampe kế là dụng cụ để đo:
a) Hiệu điện thế. c) Nhiệt độ.
b) Cường độ dòng điện. d) Khối lượng.
55. Vôn là đơn vò của:
a) Hiệu điện thế. c) Khối lượng riêng.
b) Cường độ dòng điện. d) Thể tích.
56. Trường hợp nào dưới đây hiệu điện thế bằng 0?
a) Giữa 2 đầu bóng đèn điện đang sáng. c) Giữa 2 đầu bóng đèn pin được tháo
rời.
b) Giữa 2 cực của một pin còn mới. d) Giữa 2 cực ắc qui.
57. Cho mạch điện như hình, trường hợp nào có hiệu điện thế khác không?

a) Giữa A và B. c) Giữa D và E.
b) Giữa E và C. d) Giữa A và D.
16
58. Trường hợp nào sau đây có hiệu điện thế khác 0?
a) Giữa 2 cực của một pin còn mới chưa mắc vào mạch. c) Giữa 2 cực của
pin trong mạch.
b) Giữa 2 đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch. d) Giữa 2 đầu bóng đèn đang
sáng.

59. Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi:
a) Mạch điện có dây dẫn ngắn. c) Mạch điện không có cầu chì.
b) Mạch điện dùng pin hay ắc qui để thắp sáng đèn. d) Mạch điện bò nối tắt
giữa 2 cực (dòng điện chỉ đi qua dây dẫn).
60. Trong các sơ đồ mạch điện dưới đây, sơ đồ nào có Ampe kế mắc đúng để
đo cường độ dòng điện qua bóng đèn khi công tắc đóng?

61. Một bóng đèn thắp sáng bình thường với cường độ 0,45A. Cần sử dụng loại
cầu chì nào sau đây để lắp vào mạch điện?
a) Loại cầu chì 3A. c) Loại cầu chì 0,5A.
b) Loại cầu chì 1A. d) Loại cầu chì 0,2A.
62. Lõi dây bò hở cần khắc phục. Cách nào sau đây là an toàn điện nhất?
a) Dùng băng dính cách điện quấn chặt và kín chỗ hở. c) Dùng bút thử điện kiểm
tra rồi dùng băng giấy quấn chặt và kín.
b) Dùng băng vải quấn chặt và kín chỗ dây hở. d) Đứng trên ghế nhựa, dùng bút
thử điện kiểm tra. Nếu không có điện mới dùng băng dính quấn chặt và kín.
63. Để đo số vôn trên vỏ của một pin còn mới thì làm cách nào?
a) Mắc 2 chốt bất kỳ của Vôn kế vào 2 cực của pin. c) Chỉ cần mắc 1 trong 2
chốt của Vôn kế vào một cực của pin.
b) Mắc chốt (+) của Vôn kế vào cực (+) của pin, chốt (-) với cực (-) để hở. d)
Dùng pin thắp sáng bóng đèn rồi mắc chốt (+) của Vôn kế vào cực (+) của pin,
chốt (-) với cực (-).
64. Bóng đèn pin sáng bình thường với dòng điện có cường độ 0,4A. Dùng
Ampe kế nào sau đây là phù hợp để đo cường độ dòng điện chạy qua đèn?
a) Ampe kế có GHĐ là 50mA.c) Ampe kế có GHĐ là 1A.
b) Ampe kế có GHĐ là 500mA. d) Ampe kế có GHĐ là 4A.
17
65. Ở tiệm điện, một khách mua một số dụng cụ điện gồm: 1 pin, 1 ắc qui, 1 ổ
cắm điện, 1 bóng đèn, 1 quạt điện. Giữa 2 đầu dụng cụ nào có hiệu điện thế?
a) Pin, ắc qui. c) Bóng đèn, quạt điện.

b) Pin, ổ cắm. d) Tất cả các thiết bò trên.
66. Hiệu điện thế được đo bằng dụng cụ nào sau đây?
a) Ampe kế. c) Nhiệt kế.
b) Vôn kế. d) Lực kế.
BÀI TẬP ĐIỀN KHUYẾT:
1. Nhiều vật sau khi cọ xát có khả năng ………………………… các vật khác và
………………………… bóng đèn bút thử điện.
2. Các vật sau khi cọ xát có khả năng hút các vật khác và làm sáng bóng đèn
bút thử điện được gọi là vật ……………………….
3. Hai vật giống nhau, được cọ xát như nhau thì nhiễm điện ………………………, khi
đặt gần nhau thì chúng ……………………….
4. Có ……………………… loại điện tích, đó là điện tích ……………………… và điện tích
………………………. Các vật mang điện tích ……………………… thì đẩy nhau, ……………………… thì hút
nhau.
5. Hai vật hút nhau thì ……………………………………………… bò nhiễm điện, hoặc
……………………………………………… bò nhiễm điện (trái dấu).
6. Thanh nhựa được cọ xát với ………………………… nhiễm điện …………………………, thanh
thuỷ tinh cọ xát với ………………………… nhiễm điện ………………………….
7. Thanh nhựa cọ xát với mảnh vải làm cả 2 cùng bò nhiễm điện. Khi đó mảnh
vải ………………………… các electron.
8. Nguyên tử gồm ………………………… mang điện tích dương và ………………………… mang
điện tích âm. trạng thái trung hoà về diện, tổng các điện tích âm của
………………………… có …………………………………………………… bằng điện tích dương của
………………………….
9. 2 quả cầu sau khi bò cọ xát đẩy nhau chứng tỏ chúng bò nhiễm điện
………………………….
10. ………………………… có thể dòch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác.
11. Điện tích của mảnh phim nhựa sau khi bò cọ xát tương tự như …………… trong
bình. Dòng các điện tích dòch chuyển tương tự như …………………… ………………….
12. Bóng đèn bút thử điện sáng lên khi các điện tích ………………………… qua nó.

13. Dòng điện là dòng ………………………………………… dòch chuyển ………………………….
14. Các dụng cụ điện hoạt động khi …………………………………………………….
15. Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện ………………………………………… cho các
dụng cụ điện hoạt động.
18
16. Mỗi nguồn điện đều có …………………………. …………………………………………………… (nguồn
điện một chiều) có 2 cực cố đònh là ………………………………………… và ………………………….
17. Dòng điện chạy trong …………………………………………………… gồm ………………………… được
nối với …………………………………………………… bằng dây dẫn.
18. ………………………………… là chất cho dòng điện đi qua, còn ………………………………… là chất
không cho dòng điện đi qua.
19. …………………………………… được gọi là vật liệu dẫn điện khi nó được dùng làm các
…………………………………………………….
20. Các điện tích có thể dòch chuyển qua …………………………………………………… và không
thể dòch chuyển qua …………………………………………………….
21. Các vật liệu dẫn điện thường là ……….………………………… vì trong chúng có các
……… ………………………………. Trong mạch điện các ………………………………………… này dây dẫn bò
cực âm của nguồn điện …………………………, cực dương của nguồn điện ……………………… tạo
thành …………………………. Như vậy dòng điện trong kim loại chính là dòng
……………………………………………………………………………… ………………………….
22. Các ……………………………………… trong kim loại ………………………………………………… tạo thành
dòng điện chạy qua nó.
23. Tia chớp là do các điện tích chuyển động rất nhanh qua không khí tạo ra.
Trong trường hợp này không khí là ………………………………………………….
24. Khi có dòng điện đi qua, các vật dẫn bò ………………………………. Khi nóng tới
…………………………………………………… thì vật dẫn …………………………………………………….
25. Dòng điện chạy qua ………………………… trong bóng đèn bút thử điện làm nó
………………………….
26. Đèn điốt phát quang (LED) chỉ cho dòng điện đi qua ……………………………
………………………… (từ ………………………… qua …………………………). Khi đó đèn ………………………….

27. Thanh nhựa cọ xát với ………………………… thì nhiễm điện …………………………….
28. Cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là một ………
…………………………. Khi đó ta nói dòng điện có ………………………………………… vì nó làm cho cuộn
dây quấn quanh lõi sắt có …………………………………………, nghóa là có khả năng hút các vật
bằng sắt, thép hoặc làm quay kim nam châm.
29. Hoạt động của chuông điện dựa trên tác dụng từ của dòng điện.
30. Dòng điện có …………………………………………………… khi đi qua dung dòch muối kim loại
vì nó có khả năng làm cho ………………………… tách ra khỏi dung dòch và bám vào thỏi
than nối với ………………………… của nguồn điện.
31. Đèn bút thử điện và đèn LED hoạt động dựa trên tác dụng …………………………………
của dòng điện, còn đèn dây tóc hoạt động dựa trên tác dụng ………………………………………
của dòng điện.
32. Dòng điện chạy qua cơ thể người, động vật có tác dụng …………………………………
với các biểu hiện như ………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………….
19
33. Với 1 bóng đèn nhất đònh, khi đèn càng ………………… thì số chỉ Ampe kế càng
………………….
34. Dòng điện …………………………, …………………………………………………… càng lớn (số chỉ
………………………… càng lớn), tác dụng gây ra …………………………………………………….
35. Khi có sự chênh lệch mức nước giữa 2 điểm thì sẽ có ……………………… chảy từ A
xuống B. Tương tự như vậy, khi có …………………………………………… giữa 2 đầu bóng đèn thì
có …………………………… chạy qua bóng đèn.
36. Hai điểm có sự nhiễm điện ………………………… thì giữa hai điểm đó sẽ có một
……………………………………………………. Nếu nối hai điểm này bằng một vật dẫn thì sẽ có
…………………………………………………… vật dẫn đó.
37. Đơn vò đo cường độ dòng điện là ……………, kí hiệu là ……….
38. Ampe kế được dùng để đo …………………………………………….
39. Mắc Ampe kế ………………………… vào đoạn mạch sao cho chốt (+) của Ampe kế
hướng về phía cực ………………… của nguồn điện.

40. Không được mắc Ampe kế …………………………………………………………………… vì như vậy sẽ
gây ra hiện tượng …………………………… có thể làm hư Ampe kế và nguồn điện.
41. Đơn vò đo hiệu điện thế là ……………, kí hiệu là ……….
42. Vôn kế dùng để đo …………………………………… giữa 2 điểm.
43. Mắc Vôn kế ………………………… vào 2 điểm của mạch để đo hiệu điện thế giữa 2
điểm đó sao cho chốt (+) hướng về phía cực ………………… của nguồn điện.
44. Cơ thể người là một vật …………………………, vì vậy dòng điện có thể …………
……………… cơ thể khi mạch điện chạm vào ……………………………………………… trên cơ thể.
45. Hiệu điện thế từ ……………… trở lên gây nguy hiểm cho con người.
BÀI TẬP ĐÚNG/ SAI:
1. Nguyên tử là các hạt nhỏ nhất cấu tạo nên các vật.
2. Các electron và hạt nhân có thể dòch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên
tử khác.
3. Có thể làm nhiễm điện mọi vật bằng cách cọ xát.
4. Nguồn điện trong mạch điện là bộ phận làm cho các điện tích dòch chuyển
có hướng.
5. Thuỷ tinh là vật liệu cách điện.
6. Có thể làm cho tất cả các vật nhiễm điện bằng cách cọ xát.
7. Mạch kín, nguồn điện và đèn hoạt động tốt. Khi công tắc đóng thì đèn sáng.
8. Electron tự do thoát khỏi nguyên tử mang điện âm nên bò hút về phía cực
dương của nguồn điện, phần còn lại của nguyên tử mang điện dương nên bò hút về
phía cực âm của nguồn điện.
9. Thuỷ tinh là vật liệu cách điện.
10. Có thể làm cho tất cả các vật nhiễm điện bằng cách cọ xát.
20
11. Mạch kín, nguồn điện và đèn hoạt động tốt. Khi công tắc đóng thì đèn sáng.
12. Electron tự do thoát khỏi nguyên tử mang điện âm nên bò hút về phía cực
dương của nguồn điện, phần còn lại của nguyên tử mang điện dương nên bò hút về
phía cực âm của nguồn điện.
BÀI TẬP TỰ LUẬN:

1. Vì sao lõi của dây điện thường được làm bằng đồng, nhôm nhưng vỏ dây
điện lại được làm bằng nhựa? Các chất này được gọi là gì?
2. Tại sao có những bộ phận dẫn điện trong mạch điện được làm bằng chất có
nhiệt độ nóng chảy cao (dây tóc bóng đèn), nhưng lại có những bộ phận được làm
bằng chất có nhiệt độ nóng chảy thấp (cầu chì)? Chúng hoạt động dựa trên tác
dụng gì của dòng điện?
3. Cho mạch điện gồm: 2 nguồn mắc nối tiếp, đèn điốt phát quang, công tắc
và dây dẫn. Vẽ sơ đồ mạch điện dùng mũi tên xác đònh chiều dòng điện trong
mạch trong các trường hợp công tắc đóng và công tắc ngắt.
4. Nhựa, cao su, thuỷ tinh, sứ… được dùng làm các bộ phận cách điện. Chúng
được gọi là gì? Tại sao nhựa được sử dụng phổ biến nhất?
5. Tại sao sau khi cọ xát một số vật bò nhiễm điện? Hai vật chà xát với nhau
thì chúng nhiễm điện như thế nào?
6. Đặt câu với các từ: cọ xát, nhiễm điện.
7. Có những loại điện tích nào? Các điện tích loại nào thì đẩy nhau, loại nào
thì hút nhau?
8. Đặt câu với các cụm từ: vật nhiễm điện dương, vật nhiễm điện âm, nhận
thêm electron, mất bớt electron.
9. Các vật hay vật liệu nào sau đây là dẫn điện ở điều kiện bình thường: mảnh
tôn, đoạn dây nhựa, mảnh polietilen (nilon), không khí, đoạn dây đồng, mảnh sứ.
10. Kể tên 5 tác dụng chính của dòng điện.
11. Đặt câu với các từ: hai cực của nguồn điện, hiệu điện thế.
12. Nêu các qui tắc an toàn khi sử dụng điện.
13. Cọ xát mảnh nilon bằng một miếng len, cho rằng mảnh nilon nhiễm điện
âm. Khi đó vật nào trong 2 vật này nhận thêm electron, vật nào mất bớt electron?
14. Một mạch điện gồm pin, bóng đèn pin, dây nối và công tắc. Đóng công tắc
nhưng đèn không sáng. Nêu 2 trong số những chỗ có thể hở mạch và cho biết cách
khắc phục.
15. Hãy cho biết:
- Công dụng của nguồn điện.

21
- nghóa số vôn ghi trên nguồn điện.
22. Giải thích vì sao bất cứ dụng cụ điện nào cũng gồm các bộ phận dẫn điện và
các bộ phận cách điện.
22

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×