Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

GIÁO ÁN Lý 7 KỲ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.21 KB, 31 trang )

Giáo án vật lý 7
Soạn ngày:
Dạy ngày: Lớp dạy: 7A , 7B , 7C
Tuần 19
Chơng III. Điện học.
Tiết 19. Bài 17. Sự nhiễm điện do cọ xát.
I. Mục tiêu.
- Mô tả 1 hiện tợng hoặc 1 thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
- Giải thích đợc một số hiện tợng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (chỉ ra các vật
nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện).
II. Chuẩn bị. * Chuẩn bị cho mỗi nhóm :
- 1 thớc nhựa, 1 thanh thủy tinh, 1 mảnh ni lông.
- 1 quả cầu nhựa xốp có dây treo, 1 bút thử điện thông mạch.
- 1 mảnh tôn, 1 mảnh phim nhựa .
- 1 mảnh len, dạ, lụa ; mảnh giấy vụn.
III. Tiến trình lên lớp.
A. ổn định. (1).
B. Bài cũ . Không.
C. Bài mới. (39).
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1. Tổ chức tình huống.
- G. Yêu cầu H đọc SGK nêu mục tiêu của
chơng.
+H. Nêu mục tiêu của chơng học.
- G. ? Vào những ngày hanh khô khi cởi áo
len, dạ các em đã từng thấy hiện tợng gì
+H. Dựa vào hiểu biết và kinh nghiệm bản
thân trả lời câu hỏi.
- G. Trên cơ sở câu trả lời của H Bài mới.
HĐ2. Làm thí nghiệm phát hiện vật bị cọ
xát có khả năng hút các vật khác.


- G.Yêu cầu H đọc thí nghiệm 1, kể tên các
dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm.
Yêu cầu H tiến hành làm TN theo nhóm.
+H. Kể tên các dụng cụ và cách tiến hành
Làm thí nghiệm nhóm.
- G. Theo dõi, lu ý H: Trớc khi cọ xát các vật
đa các vật (thớc nhựa, mảnh ni lông, thanh
thủy tinh) lại gần giấy vụn, quả cầu xốp để
kiểm tra xem có hiện tợng gì xảy ra cha ?
Khi H tiến hành TN nhắc nhở H: Khi cọ xát
các vật cần cọ mạnh, nhiều lần theo một
chiều.
+H. Từ kết quả TN tham gia thảo luận để lựa
chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
HĐ3. Phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm điện
I. Vật nhiễm điện.
1.Thí nghiệm 1.
- Trớc khi cọ xát : Không có hiện t-
ợng gì
- Sau khi cọ xát : thớc nhựa hút vụn
giấy
+ Kết luận: Nhiều vật sau khi cọ
xát có khả năng hút các vật khác.
Ngời thực hiện: Đặng Bích Trang
Giáo án vật lý 7
có khả năng làm sáng bóng đèn của bút
thử điện.
- G ? Vì sao nhiều vật sau khi cọ xát lại có thể
hút các vật khác.
+H. Trả lời , đa ra phơng án làm thí nghiệm

kiểm tra câu trả lời.
- G. Phân tích, dẫn dắt đến thí nghiệm 2, từ đó
yêu cầu H tiến hành làm thí nghiệm 2.
+H. Làm thí nghiệm 2 trong nhóm
Từ kết quả thí nghiệm thu đợc đối chiếu
với câu trả lời và hoàn thành phần kết luận.
HĐ4. Vận dụng.
- G. Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm
cùng thảo luận để đa ra phơng án trả lời câu
C1, C2, C3 phần vận dụng.
+H.
- Hoạt động nhóm, thảo luận câu hỏi.
- Đại diện nhóm đa ra phơng án trả lời.
- Nhận xét câu trả lời của nhóm bạn.
- G. Chính xác câu trả lời.
2. Thí nghiệm 2.
- Cọ xát mảnh phim nhựa.
- Đặt bút thử điện vào mảnh phim
nhựa đã nhiễm điện thấy bóng đèn
của bút thử điện sáng.
+Kết luận : Nhiều vật khi bị cọ xát
có khả năng làm sáng bóng đèn của
bút thử điện.
II. Vận dụng.
+C
1
. Lợc và tóc cọ xátlợc và tóc
đều nhiễm điện=>lợc nhựa hút kéo
tóc thẳng ra.
+C

2
. Khi thổi luồng gió làm bụi bay.
Cánh quạt quay cọ xát vào k
2
cánh
quạt bị nhiễm điện =>Cánh quạt hút
các hạt bụi gần nó, mép cách quạt bị
nhiẽm điện nhiều nhất do cọ xát
nhiều nên ở mép cánh quạt bụi bám
nhiều nhất.
+C
3
. Gơng, kính , màn hình ti vi khi
cọ xát với khăn lau khô thì bị nhiễm
điện nên chúng hút các bụi vải khô.
D. Củng cố. (3)
- G. ? Qua bài học hôm nay các em cần ghi nhớ điều gì
Đọc phần : Có thể em cha biết trả lời tình huống đặt ra ở đầu bài học.
+H. Trả lời câu hỏi , giải thích tình huống.
E. Hd (1).
- Học bài theo vở ghi, sách giáo khoa.
- Làm bài 17.1- 17.3 (SBT), đọc trớc bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm.


.


.
Ngời thực hiện: Đặng Bích Trang

Giáo án vật lý 7
Son ngy:
Dạy ngày: Lớp dạy: 7A, 7B , 7C
Tuần 20
Tiết 20
Bài 18. Hai loại điện tích.
I. Mục tiêu.
- Biết có hai loại điện tích là điện tích dơng và điện tích âm; hai điện tích cùng dấu
thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.
- Nêu đợc cấu tạo của nguyên tử gồm: Hạt nhân mang điện tích dơng và các (e)
mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân; nguyên tử trung hòa về điện.
- Biết vật mang điện âm do nhận thêm (e), vật mang điện dơng do mất bớt (e).
II. Chuẩn bị.
* Chuẩn bị cho cả lớp: Hình vẽ mô hình đơn giản của nguyên tử.
* Chuẩn bị cho các nhóm:
- 3 mảnh ni lông màu trắng đục, 1 trục quay.
- 1 bút chì, 1 kẹp giấy
- 2 thanh nhựa sẫm màu, 1 mảnh len, 1 mảnh lụa, 1 thanh thủy tinh.
III. Tiến trình lên lớp.
A. ổn định (1).
B. Bài cũ (3) G. Đa ra câu hỏi :
? Vì sao vào những ngày hanh khô khi cởi áo len trong tối thì thấy tiếng lách tách và
thấy chớp sáng li ti.
+H. Trả lời .
C. Bài mới (40).
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1. Tổ chức tình huống.
- G. ở bài trớc ta biết có thể làm nhiễm điện cho vật
bằng cách cọ xát, các vật nhiễm điện có thể hút các
vật nhẹ khác. Nếu để 2 vật nhiễm điện gần nhau thì

chúng sẽ tơng tác với nhau ntn ?
+H. Đa ra dự đoán
- G. Trên cơ sở dự đoán của H bài học
HĐ2. Làm TN tạo ra hai vật nhiễm điện cùng
loại, tìm hiểu lực tác dụng giữa chúng.
- G. Yêu cầu H đọc TN1 tìm hiểu các dụng cụ cần
thiết và cách tiến hành thí nghiệm.
+H. Tìm hiểu dụng cụ TN và cách tiến hành TN.
- G. Chia nhóm, phát dụng cụ TN cho các nhóm,
yêu cầu H làm thí nghiệm
+H. Nhận dụng cụ, tiến hành làm TN trong nhóm.
- G. Lu ý H cách cọ xát khi làm thí nghiệm, yêu cầu
H trả lời câu hỏi:
? Hai mảnh ni lông khi cùng cọ xát vào mảnh len thì
nó sẽ nhiễm điện giống nhau hay khác nhau ? Vì
sao
I. Hai loại điện tích.
1. Thí nghiệm 1.
Hai mảnh ni lông.
- Trớc khi cọ xát hai mảnh
ni lông : Không có hiện t-
ợng gì.
- Sau khi cọ xát: Hai mảnh
ni lông đẩy nhau.
Hai thanh nhựa sẫm
màu.
- Trớc khi cọ xát: Không
có hiện tợng gì.
- Sau khi cọ xát: Chúng
Ngời thực hiện: Đặng Bích Trang

Giáo án vật lý 7
+H. Trả lời, nêu đợc: Hai vật giống nhau cùng cọ
xát vào một vật thì sẽ nhiễm điện nh nhau.
- G. Yêu cầu H tiếp tục làm TN với hai vật giống
nhau khác, từ kết quả 2 TN hoàn thành NX.
+H. Làm thí nghiệm, hoàn thành nhận xét.
HĐ3. Phát hiện 2 vật nhiễm điện khác loại hút
nhau.
- G. Hai vật nhiễm điện giống nhau thì đẩy
nhau.Vậy hai vật nhiễm điện khác nhau thì sao ?
+H. Nêu ra dự đoán.
- G. Để biết đợc ta làm TN, yêu cầu H đọc TN2 tìm
hiểu cách tiến hành TN và làm TN trong nhóm.
+H. Nhận dụng cụ, tiến hành thí nghiệm.
- G. Theo dõi H làm TN, lu ý H làm thí nghiệm theo
3 bớc.
+H. Lắng nghe hớng dẫn, nêu kết quả thí nghiệm.
Từ kết quả thí nghiệm hoàn thành phần nhận xét.
- G. ? Tại sao ta có thể khẳng định thanh thủy tinh
và thanh nhựa nhiễm điện khác loại
+H. Trả lời, nêu đợc: Chúng nhiễm điện khác loại vì
nếu nhiễm điện cùng loại thì chúng phải đẩy nhau.
HĐ4. Hoàn thành KL, trả lời câu hỏi.
- G. Yêu cầu H từ các nhận xét thu đợc từ hai thí
nghiệm hoàn thành phần kết luận.
+H. Hoàn thành phần kết luận.
- G. Thông báo quy ớc về hai loại điện tích, yêu cầu
H vận dụng trả lời C1.
+H. Ghi nhớ quy ớc, vận dụng quy ớc trả lời câu C1,
nêu đợc: Cọ xát mảnh vải và thanh nhựa Chúng

đều nhiễm điện, chúng hút nhau chứng tỏ chúng
nhiễm điện khác loại. Mảnh vải mang điện tích d-
ơng nên thớc nhựa mang điện tích âm.
HĐ5.Tìm hiểu sơ lợc về cấu tạo nguyên tử.
- G. Treo tranh vẽ mô hình đơn giản của nguyên tử,
yêu cầu H đọc phần II.
+H. Đọc phần II nêu cấu tạo của nguyên tử.
- G.Thông báo cấu tạo gồm hai phần: hạt nhân mang
điện tích dơng và các (e) mang điện tích âm.
HĐ6. Vận dụng.
- G. Yêu cầu H trả lời câu C2, C3, C4.
+H. Suy nghĩ, đa ra câu trả lời.
- G. Chính xác.
đẩy nhau.
+Nhận xét.
cùng.đẩy
2. Thí nghiệm 2.
- Đặt đũa nhựa cha nhiễm
điện lên mũi nhọn, đa
thanh thủy tinh cha nhiễm
điện lại gần: Không có
hiện tợng gì.
- Đa thanh thủy tinh đã
nhiễm điện lại gần thớc
nhựa cha nhiễm điện:
Thanh thủy tinh hút thớc
nhựa.
- Nhiễm điện cho cả thanh
thủy tinh và thớc nhựa:
Thanh thủy tinh hút thớc

nhựa mạnh hơn.
+Nhận xét.
khác..hút.
Kết luận.
Hai điện tích cùng loại thì
đẩy nhau, khác loại thì
hút nhau.
Có hai loaị điện tích:
Điện tích dơng và điện
tích âm.
+C
1
.
thớc nhựa mang điện tích
âm.
II. Sơ lợc cấu tạo nguyên
tử.
1. ở tâm ng.tử có 1 hạt
nhân
2. Xung quanh ng.tử có các
(e) mang điện tích âm
3.Tổng điện tích âm
của(e)..
4. Electrôn có thể
III. Vận dụng.
+C
2
Ngời thực hiện: Đặng Bích Trang
Giáo án vật lý 7
+C

3
+C
4
D. Củng cố(1). Nội dung phần ghi nhớ.
E. Hd(1). Học bài và làm bài tập 18.1 18.4 (Sbt), đọc trớc bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm.
Soạn dạy:
Ngày dạy Lớp dạy: 7A, 7B ,7C
Tuần 21
Tiết 21
BàI 19. Dòng điện. Nguồn điện.
I. Mục tiêu.
- Mô tả một thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện( bóng đèn bút thử
điện sáng, đèn pin sáng)và nêu đợc dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có
hớng.
- Nêu đợc tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các
nguồn điện thờng dùng với hai cực của chúng.
- Mắc, kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc,dây
nối hoạt động đèn sáng.
II. Chuẩn bị.
* Chuẩn bị cho cả lớp: Tranh vẽ to hình 19.1 ; 19.2 ; các loại pin.
* Chuẩn bị cho mỗi nhóm:
+ 1 mảnh phim nhựa, 1 mảnh kim loại mỏng, 1 bút thử điện, 1 mảnh len.
+ 1 pin đèn, bóng đèn pin, công tắc, dây dẫn.
III. Tiến trình hoạt động.
A. ổn định (1).
B. Bài cũ (6). G. Yêu cầu 2 H:
? Có mấy loại điện tích, nêu sự tơng tác giữa các vật mang điện tích, trả lời bài
18.1.
? Thế nào là vật mang điện tích âm, điện tích dơng; làm bài 18.3.


C. Bài mới (34).
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1. Tổ chức tình huống.
- G. ? Nêu ích lợi của việc sử dụng điện.
+H. Nhờ có điện mà ti vi, đài, quạthoạt
động.
- G. Các thiết bị mà các em vừa nêu chỉ hoạt
động khi có dòng điện chạy qua. Vậy dòng
điện là gì ? Bài mới.
Ngời thực hiện: Đặng Bích Trang
Giáo án vật lý 7
HĐ2. Tìm hiểu dòng điện là gì.
- G. Treo tranh vẽ hình 19.1, yêu cầu H các
nhóm quan sát tranh vẽ tìm hiểu sự tơng tự
giữa dòng điện với dòng nớc.
+H. Quan sát, thảo luận trong nhóm hoàn
thành câu C1.
- G. Chốt lại câu trả lời, yêu cầu H trả lời C2.
+H. Dự đoán, trả lời C2.
- G. Làm TN 19.1c kiểm tra lại
? Khi bút thử điện ngừng sáng làm thế nào để
đèn này lại sáng.
+H. Quan sát TN, đa ra câu trả lời: Cọ xát
mảnh phim nhựa lần nữa.
- G. Thông báo khái niệm dòng điện, yêu cầu
H nêu dấu hiệu nhận biết có dòng điện chạy
qua các thiết bị điện.
+H. Đèn sáng, quạt quay, ti vi hoạt động
chứng tỏ có dòng điện chạy qua đèn, quạt, ti

vi.
HĐ3. Tìm hiểu các nguồn điện thờng
dùng.
- G. Thông báo tác dụng của nguồn điện,
nguồn điện có hai cực là cực dơng (+) và cực
âm (-).
+H. Nắm đợc tác dụng của nguồn điện, 2 cực
của nguồn là cực dơng và cực âm.
- G. Gọi H nêu VD về các nguồn điện trong
thực tế.
+H. Nêu VD về nguồn điện trong thực tế.
HĐ4. Mắc mạch điện đơn giản.
- G. Treo hình vẽ 19.3, yêu cầu H mắc mạch
điện trong nhóm theo hình .
+H. Mắc mạch điện theo sơ đồ.
Đóng góp ý kiến trong nhóm để tìm
nguyên nhân mạch hở, cách khắc phục và
cách mắc lại để đảm bảo mạch kín đèn sáng.
- G. Theo dõi, quan sát nhắc nhở các nhóm
hoạt động.
HĐ5. Vận dụng.
- G. Yêu cầu H vận dụng kiến thức trả lời các
câu C4, C5, C6 phần vận dụng.
+H. Làm việc các nhân trả lời C4, C5, C6.
- G. Theo dõi, hớng dẫn, chính xác.
I. Dòng điện.
*C
1
. Tìm hiểu sự tơng tự giữa dòng
điện và dòng nớc.

a. nớc ..
b. chảy
*C
2
. Nhận xét.
Bóng đèn bút thử điện sáng khi có
các điện tích dịch chuyển qua nó.
Kết luận.
Dòng điện là dòng các điện tích dịch
chuyển có hớng.
II. Nguồn điện.
1. Các nguồn điện thờng dùng.
- Nguồn điện có khả năng cung cấp
dòng điện để các dụng cụ điện hoạt
động.
*C
3
. Pin tiểu, pin cúc áo, pin
vuông
Các nguồn điện khác: Đi na mô xe
đạp, pin mặt trời, ắc quy
2. Mạch điện có nguồn điện.
Nguyên nhân
mạch hở
Cách khắc phục.
- Dây tóc đứt
- Đui đèn tx
không tốt.
- Các đầu dây
tx không tốt.

- Dây đứt
ngầm.
- Pin cũ
-Thay bóng mới.
- Vặn lại đui đèn.
- Vặn lại các chốt
nối.
- Thay dây.
- Thay pin mới.
III. Vận dụng.
*C
4
.
*C
5
.
*C
6
.
Ngời thực hiện: Đặng Bích Trang
Giáo án vật lý 7
D. Củng cố (3) G. Yêu cầu H làm bài 19.1 (Sbt)
+H. Thảo luận chung toàn lớp đa ra các câu trả lời.
*Bài 19.1 a. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hớng.
b. Hai cực của mỗi pin hay ắc quy là hai cực dơng và âm của nguồn điện đó.
c. Dòng điện lâu dài chạy trong dây dẫn nối liền các thiết bị điện với hai cực
của nguồn điện.
E. Hd(1). Học thuộc phần ghi nhớ, làm bài 19.2 và 19.3 (Sbt).
IV. Rút kinh nghiệm.




Ngày soạn :
Ngày dạy : .. Lớp dạy :
Bài 20. Chất dẫn điện và chất cách điện
Dòng điện trong kim loại.
I. Mục tiêu.
- Nhận biết trên thực tế chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, chất cách điện là
chất không cho dòng điện đi qua.
- Kể tên một số vật dẫn điện (vật liệu dẫn điện) và vật cách điện (vật liệu cách điện)
thờng dùng.
- Nêu đợc dòng điện trong kim loại là dòng các (e) tự do dịch chuyển có hớng. II.
Chuẩn bị.
*Chuẩn bị cho cả lớp: Bóng đèn, công tắc, ổ lấy điện.
*Chuẩn bị cho các nhóm:
- Bóng đèn pin, 5 đoạn dây nối, 2 mỏ kẹp.
- Đoạn dây đồng, thép; đoạn vỏ nhựa, ruột bút chì, đoạn dây chì.
III. Hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Bài cũ.
G. Đa ra một mạch điện hở gồm: 2 pin, 1 khóa K, 1 bóng đèn và dây dẫn
mạch hở do 2 đầu dây dẫn là hai mỏ kẹp không nối với nhau ).
- Trong mạch điện này có dòng điện chạy qua không
- Muốn có dòng điện chạy qua em phải kiểm tra và mắc lại mạch điện ntn
- Dấu hiệu nào giúp em nhận biết có dòng điện chạy trong mạch.
H. Trả lời các câu hỏi
G. Đánh giá, cho điểm.
3. Bài mới.
Hoạt đông của thầy và trò Tg Nội dung
Họat động 1: Đặt vấn đề

- G. Nếu giữa hai mỏ kẹp đợc nối nới một
đoạn dây đồng thì có dòng điện chạy trong
mạch không
+H. Đa ra câu trả lời.
Ngời thực hiện: Đặng Bích Trang
Giáo án vật lý 7
- G. Làm TN kiểm chứng câu trả lời
? Nếu thay đoạn dây đồng bằng đoạn vỏ
nhựa thì có dòng điện chạy trong mạch
không
+H. Trả lời.
- G. Dây đồng gọi là vật dẫn điện, vỏ nhựa
gọi là vật cách điện bài mới.
Họat động 2: Xác định chất dẫn điện,
cách điện.
- G. Chất dẫn điện, cách điện là gì
+H. Đọc mục I đa ra câu trả lời.
- G. Yêu cầu H đoán các vật cách điện, dẫn
điện trong bộ thí nghiệm của nhóm, làm
TN kiểm chứng.
+H. Đa ra dự đoán các vật dẫn điện, cách
điện và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán.
- G. Theo dõi H làm TN, lu ý H: Khi mắc
mạch điện phải chập 2 mỏ kẹp lại để đảm
bảo mạch kín (đèn sáng).
Yêu cầu H quan sát bóng đèn, đoạn dây
đồng, phích cắm kết hợp với quan sát tranh
vẽ hình 20.1 trả lời C1.
+ H. Quan sát, trả lời.
- G. Yêu cầu H tiếp tục trả lời C2, C3.

+H. Đa ra câu trả lời.
- G. Thông báo: ở điều kiện bình thờng
không khí không dẫn điện, nớc thờng dùng
dẫn điện.
I. Chất dẫn điện và chất cách
điện.
- Chất dẫn điện là chất cho dòng
điện đi qua
- Chất cách điện là chất không
cho dòng điện đi qua
- Vật dẫn điện: dây thép, dây
đồng, ruột bút chì .
- Vật cách điện: miếng sứ, vỏ
nhựa.
+C
1
.
1. Các bộ phận dẫn điện là: dây
tóc, dây trục, hai đầu dây đèn, hai
chốt cắm, lõi dây.
2. Các bộ phận cách điện là: trụ
thủy tinh, thủy tinh đen, vỏ nhựa
của phích cắm, vỏ dây.
+C
2
+C
3
Họat động 3: Tìm hiểu dòng điện trong
kim loại
G. Yêu cầu H nhắc lại k/n dòng điện

H. Nêu khái niệm dòng điện.
G. Yêu cầu H nhớ lại sơ lợc cấu tạo
nguyên tử trả lời C4.
H. Suy nghĩ, trả lời.
G. Nếu nguyên tử thiếu 1 (e) thì phần còn
lại của nguyên tử mang điện tích gì
H. Nêu đợc: mang điện tích dơng.
G. Thông báo nội dung phần b, nhấn mạnh:
(e) tự do là điểm khác với (e) trong vật cách
điện.
G. Đa ra tranh vẽ mô hình cấu tạo đơn giản
của nguyên tử khi cha có dòng điện chạy
qua, yêu cầu H quan sát trả lời C5
II. Dòng điện trong kim loại.
1. (e) tự do trong kim loại.
a. Kim loại là chất dẫn điện, kim
loại đớc cấu tạo từ các nguyên tử.
+C
4
b. Trong kim loại có các (e) thoát
ra khỏi nguyên tử và chuyển động
tự do trong kim loại . Chúng đợc
gọi là các (e) tự do.
+C
5
(e) tự do là vòng tròn nhỏ có
dấu (-) ; phần còn lại của nguyên
tử là những vòng tròn lớn có dấu
(+).
+C

6
(e) tự do mang điện tích âm
bị cực âm đẩy, cực dơng hút.
2. Dòng điện trong kim loại.
Ngời thực hiện: Đặng Bích Trang
Giáo án vật lý 7
H. Suy nghĩ, trả lời.
G. Trên cơ sở câu C5 và kiến thức bài trớc,
yêu cầu H trả lời C6.
H. Đa ra câu trả lời.
G. Chốt lại: Khi có dòng điện trong kim
loại, các (e) không còn chuyển động tự do
nữa mà nó chuyển dời có hớng.
Kết luận. Các (e) tự do trong kim
loại chuyển dịch có hớng tạo
thành dòng điện chạy qua nó.
Họat động 4: Vận dụng
G. Yêu cầu H trả lời C7, C8, C9
H. Vận dụng kiến thức vừa học đa ra câu
trả lời.
G. Theo dõi, hớng dẫn, chính xác.
III. Vận dụng.
+C
7
.
+C
8
.
+C
9

.
4.Củng cố- Hớng dẫn
Bt : 20.1, 20.2, 20.3, 20.4/SBT
- G: Chốt lại các kiến thức trọng
tâm và cho H các bài tập, hớng
dẫn chuẩn bị cho tiết học tới
+ H: Học theo hớng dẫn của
IV. Rút kinh nghiệm
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
.................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy: Lớp dạy : 7A, 7B ,7C
Tiết 23. Bài 21. Sơ đồ mạch điện - Chiều dòng điện.
I. Mục tiêu.
- Học sinh biết vẽ đúng sơ đồ của một mạch điện thực loại đơn giản.
- Mắc đúng một mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho.
- Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng nh
chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực.
II. Chuẩn bị.
* Chuẩn bị cho cả lớp : Tranh vẽ to bảng kí hiệu các bộ phận của mạch điện
* Chuẩn bị cho các nhóm : - 1 đèn pin, bóng đèn pin lắp sẵn với đế
- Công tắc, dây dẫn, pin.
III. Hoạt động dạy học.
A. ổn định (1).
B. Bài cũ (5).
- G. ? Dòng điện là gì, nêu bản chất của dòng điện trong kim loại

Vận dụng trả lời bài 20.1
+H. Lên bảng trả lời
Ngời thực hiện: Đặng Bích Trang
Giáo án vật lý 7
- G. Chính xác, cho điểm.
C. Bài mới (35).
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1. Tổ chức tình huống học tập.
- G. Yêu cầu H vẽ mạch điện với nguồn điện
nh hình 19.3
+H. Vẽ sơ đồ, thấy đợc sự khó khăn.
- G. Để đơn giản ta dùng sơ đồ mạch điện, từ
sơ đồ mạch điện ta có thể căn cứ vào đó mà
lắp ráp hay sửa chữa mạch điện thực.
HĐ2. Sử dụng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện, mắc mạch điện theo sơ đồ.
- G. Treo bảng kí hiệu 1 số bộ phận mạch
điện, giới thiệu kí hiệu của các bộ phận.
+H. Tìm hiểu và ghi nhớ các kí hiệu.
- G. Yêu cầu H vận dụng các kí hiệu đó để vẽ
sơ đồ mạch điện hình 19.3
+H. Vận dụng vẽ sơ đồ mạch địên , vẽ lại sơ
đồ khác cho mạch điện với vị trí các bộ phận
trong mạch điện thay đổi khác đi.
- G. Kiểm tra, uốn nắn sai sót khi vẽ cho H.
I. Sơ đồ mạch điện.
1. Kí hiệu 1 số bộ phận mạch điện.
< Bảng kí hiệu nh trong SGK >
2. Sơ đồ mạch điện.
HĐ3. Xác định và biểu diễn chiều dòng điện quy ớc.
- G. Yêu cầu H đọc thông báo mục II trả lời:

? Quy ớc chiều dòng điện
+H. Đọc thông báo, trả lời câu hỏi.
- G. Trên cơ sở quy ớc yêu cầu H trả lời C4,
C5
+H. Suy nghĩ cá nhân đa ra câu trả lời.
- G. Chính xác, lu ý H kí hiệu của nguồn điện.
II. Chiều dòng điện.
* Quy ớc chiều dòng điện: Chiều
dòng điện là chiều từ cực dơng qua
dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực
âm của nguồn điện
+C
4
. Ngợc chiều nhau.
+C
5
.
HĐ4. Vận dụng
- G. Yêu cầu H vận dụng trả lời câu C6
+H. Suy nghĩ, trả lời.
- G. Chính xác, thống nhất câu trả lời.
III. Vận dụng.
+C
6
.
D. Củng cố (3).
- G. Yêu cầu H nhắc lại chiều dòng điện, quy ớc chiều dòng điện.
+ H. Nêu khái niệm chiều dòng điện và quy ớc chiều dòng điện.
- G. Yêu cầu H trả lời nhanh bài 21.1
+H. Đa ra phơng án đúng.

E. Hd (1).
- Học phần ghi nhớ, làm bài 21.2 21.3 (Sbt)
- Đọc trớc bài 22. Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện.
Ngời thực hiện: Đặng Bích Trang

+


+

K
Giáo án vật lý 7
IV.Rút kinh nghiệm.




Ngày soạn:
Ngày dạy: Lớp dạy :7A, 7B, 7C
Bài 22. tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng
Của dòng điện
I. Mục tiêu.
- Nêu đợc dòng điện đi qua vật dẫn thông thờng đều làm cho vật dẫn nóng lên và kể
tên 5 dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện.
- Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 3 loại đèn.
II. Chuẩn bị.
- Chuẩn bị cho cả lớp : + Nguồn điện Acquy 6 9V
+ Dây dẫn, công tắc, đoạn dây sắt mảnh, mẩu xốp.
- Chuẩn bị cho các nhóm :
+ 2 pin loại 1,5 V và đế lắp 2 pin nối tiếp, bút thử điện.

+ Bóng đèn pin lắp sẵn vào đế, công tắc, dây dẫn, đèn LED.
III. Hoạt động dạy học.
A. ổn định(1).
B. Bài cũ (5).
- G. Mắc mạch điện gồm nguồn, dây dẫn, khóa, đèn ; yêu cầu H dùng kí hiệu để vẽ
sơ đồ mạch điện, vẽ mũi tên chỉ chiều dòng điện.
? Bản chất của dòng điện trong kim loại
? Quy ớc về chiều dòng điện.
+H. Lên bảng trả lời, dùng kí hiệu vẽ sơ đồ.
- G. Đánh giá, nhận xét.
C. Bài mới (36).
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1. Tổ chức tình huống học tập.
- G. ? Khi có dòng điện trong mạch ta có
nhìn thấy các điện tích dơng hay (e).
? Căn cứ vào đâu để biết có dòng điện chạy
trong mạch
+H. Nêu dấu hiệu nhận biết
- G. Để biết có dòng điện chạy trong mạch
ta phải căn cứ vào tác dụng của dòng điện
-> Bài mới.
HĐ2. Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện.
- G. Yêu cầu H trả lời C1, nêu tên các dụng
cụ thiết bị thờng dùng đợc đốt nóng khi có
dòng điện chạy qua.
+H. Trả lời C1
I.. Tác dụng nhiệt.
+C
1
. Bóng đèn dây tóc, bếp điện, bàn

là, lò nớng
+C
2
. a. Bóng đèn nóng lên, có thể xác
Ngời thực hiện: Đặng Bích Trang
Giáo án vật lý 7
- G. Phát dụng cụ TN cho các nhóm, yêu
cầu H mắc mạch điện nh sơ đồ hình 22.1 và
thảo luận trả lời câu C2
+H. Lắp mạch điện, thảo luận trả lời C2
- G. Lắp TN nh hình 22.2.
Làm TN, yêu cầu H quan sát để trả lời C3
+H. Quan sát TN trả lời C3.
- G. Yêu cầu H hoàn thành phần kết luận và
trả lời câu C4.
+H. Hoàn thành kết luận.
Trả lời C4.
định qua cảm giác bằng tay.
b. Dây tóc của bóng đèn bị đốt nóng
mạnh và phát sáng.
c. Bộ phận đó của bóng đèn thờng làm
bằng vônfram có nhiệt độ nóng chảy
3370
0
C
+C
3
. a. Các mảnh xốp bị cháy.
b. Dòng điện làm dây sắt AB nóng
lên -> mảnh xốp bị cháy.

*KL. ..nóng lên .nhiệt
độ..phát sáng.
+C
4
. Khi đó cầu chì nóng lên tới
nhiệt độ cao -> cầu chì nóng chảy và
bị đứt => mạch hở.
HĐ3. Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện.
- G. Kể ra nhiều loại đèn điện hoạt động dựa
vào tác dụng này, trớc tiên ta tìm hiểu bóng
đèn bút thử điện.
Yêu cầu H quan sát bóng đèn, thảo luận
nhóm trả lời câu C5, C6.
+H. Thảo luận trả lời câu C5, C6 ; hoàn
thành phần kết luận.
- G. Yêu cầu H tiếp tục tìm hiểu cấu tạo của
đèn LED và làm TN với đèn này.
+H. Làm thí nghiệm, trả lời câu C7, hoàn
thành phần kết luận.
- G. Chính xác, thống nhất câu trả lời.
II. Tác dụng phát sáng.
1. Bóng đèn bút thử điện.
+C
5
. Hai đầu dây trong bóng đèn
tách rời nhau.
+C
6
. Đèn của bút thử điện sáng do
chất khí ở giữa hai đầu dây bên trong

đèn phát sáng.
*KL. ..phát sáng
2. Đèn LED.
+C
7
. Đèn điốt phát quang sáng khi
bản kim loại nhỏ hơn bên trong đèn đ-
ợc nối với cực dơng của pin và bản
kim loại to đợc nối với cực âm.
*KL. một chiều.
HĐ4. Vận dụng.
- G. Yêu cầu H vận dụng kiến thức trả lời
câu C8, C9.
+H. Thảo luận, trả lời.
- G. Thống nhất, chính xác.
+H. Ghi vở.
III.. Vận dụng.
+C
8
. E
+C
9
. Nối bản KL nhỏ của đèn với cực
A của nguồn điện và đóng công tắc K.
Nếu đèn LED sáng thì A là cực dơng,
nếu đèn không sáng thì A là cực âm.
D. Củng cố (2). ? Bài học hôm nay cần ghi nhớ vấn đề gì
E. Hd (1). Làm bài 22.1 22.3 (SBT), đọc trớc bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm.
Ngời thực hiện: Đặng Bích Trang

Giáo án vật lý 7
Ngày soạn
Ngày dạy Lớp dạy : 7A, 7B, 7C
Tiết 25 Bài 23. tác dụng từ, tác dụng hóa học
Tác dụng sinh lí của dòng điện.
I. Mục tiêu.
- Mô tả một thí nghiệm hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng từ của
dòng điện.
- Mô tả một thí nghiệm hoặc một ứng dụng trong thực tế về tác dụng hóa học của
dòng điện.
- Nêu đợc các biểu hiện do tác dụng sinh lí của dòng điện khi đi qua cơ thể.
II. Chuẩn bị.
- Chuẩn bị cho cả lớp : + Nam châm vĩnh cửu, mẩu thép nhỏ, chuông điện
+ Acquy 12V, công tắc, bóng 6V, dây dẫn.
+ Bình đựng dung dịch CuSO
4
, tranh vẽ chuông điện.
- Chuẩn bị cho các nhóm : + Cuộn dây dẫn đã cuốn sẵn dùng làm nam châm điện
+ Nguồn, kim la bàn, dây dẫn, công tắc.
III. Hoạt động dạy học.
A. ổn định(1).
B. Bài cũ (6).
- G. Yêu cầu 2 H lên bảng trả lời câu hỏi :
*HS
1
? Nêu các tác dụng của dòng điện đã học ở bài 22.
*HS
2
. Làm bài 22.1 và 22.3
+H. Lên bảng trả lời, làm bài.

- G. Đánh giá, nhận xét.
C. Bài mới(35)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1. Tổ chức tình huống học tập.
- G. Cho H quan sát ảnh chụp cần cẩu dùng
nam châm điện ở trang đầu chơng
? Nam châm điện là gì, nó hoạt động dựa
vào tác dụng nào của dòng điện ? =>Bài học
hôm nay sẽ giúp chúng ta có câu trả lời
HĐ2. Tìm hiểu nam châm điện.
- G. ? Nam châm có tính chất gì
+H. Nam châm hút sắt, thép; nó có 2 cực.
- G. Đa ra 1 NC đợc sơn màu đánh dấu
cực: ? Tại sao ngời ta lại sơn màu đánh dấu
I. Tác dụng từ.
Tính chất từ của nam châm
- Nam châm có tính chất từ vì có khả
năng hút các vật bằng sắt hoặc thép.
Ngời thực hiện: Đặng Bích Trang
Giáo án vật lý 7
2 nửa nam châm khác nhau
+H. Để phân biệt hai cực Bắc Nam.
- G. Làm TN để H nhận thấy đợc 1 trong 2
cực của kim nam châm bị hút còn cực kia bị
đẩy
Dùng mạch điện 23.1 giới thiệu về NCĐ,
yêu cầu H mắc mạch điện theo nhóm khảo
sát tính chất của NCĐ, trả lời C1
+H. Làm thí nghiệm, trả lời C1
- G. Chính xác, yêu cầu H hoàn thành phần

kết luận.
+H. Hoàn thành phần kết luận.
- Khi đa 1 kim nam châm lại gần đầu
một thanh nam châm thẳng thì 1 trong
2 cực của kim bị hút còn cực kia bị
đẩy.
Nam châm điện.
+C
1
a. Khi công tắc ngắt: Không có
hiện tợng gì. Khi công tắc đóng: đầu
cuộn dây hút mẩu thép.
b. Khi đa 1 trong 2 cực của nam
châm lại gần thì cực này của NC hoặc
bị hút hoặc bị đẩy.
KL. 1. .nam châm điện.
2. .tính chất từ..
HĐ3. Tìm hiểu hoạt động của chuông điện.
- G. Treo tranh vẽ hình 23.2 mô tả cấu tạo
của chuông điện.
+H. Quan sát, mô tả.
- G. Mắc chuông điện, yêu cầu H quan sát
hoạt động để trả lời C2, C3, C4.
+H. Quan sát hoạt động đa ra câu trả lời cho
các câu C2, C3, C4.
+C
2
. Khi đóng công tắc dòng điện đi
qua cuộn dây, cuộn dây trở thành
NCĐ. Khi đó cuộn dây hút miếng sắt

làm cho đầu gõ chuông đập vào
chuông => chuông kêu.
+C
3
. Chỗ hở của mạch ở chỗ miếng
sắt bị hút nên rời khỏi tiếp điểm
+C
4
.
HĐ4. Tìm hiểu tác dụng hóa học của dòng điện.
- G. Giới thiệu các dụng cụ TN, mắc mạch
điện hình 23.3, cho H quan sát mầu sắc ban
đầu của hai thỏi than.
? Than chì là v.liệu dẫn điện hay cách điện
? d
2
CuSO
4
là chất dẫn điện hay cách điện
+H. Đa ra câu trả lời.
- G. Làm TN, yêu cầu H trả lời câu C
6
.
+H. Trả lời C6, hoàn thành phần kết luận.
II. Tác dụng hóa học.
+C
5
. d
2
CuSO

4
là chất dẫn điện ( đèn
trong mạch sáng ).
+C
6
. Sau TN thỏi than nối với cực âm
đợc phủ một lớp màu đỏ nhạt, lớp
màu đỏ nhạt đó là KL đồng.
KL. .vỏ bằng đồng.
HĐ5. Tìm hiểu tác dụng sinh lí của dòng điện.
- G. Nếu ta sơ y có thể bị điện giật làm chết
ngời, vậy điện giật là gì ?
+H. Đọc SGK đa ra câu trả lời.
- G. ? Dòng điện qua cơ thể có lợi hay có
hại. Cho VD chứng tỏ điều này.
III. Tác dụng sinh lí.
- Nếu sơ y để cho dòng điện đi qua cơ
thể ngời thì dòng điện.
- Dòng điện có thể gây nguy hiểm tới
tính mạng con ngời, phải hết sức .
HĐ6. Vận dụng
- G. Yêu cầu H vận dụng kiến thức trả lời
câu C7, C8
+H. Suy nghĩ, đa ra câu trả lời.
IV. Vận dụng.
+C
7
+C
8
D. Củng cố (2). ? Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ điều gì

E. Hd (1). Học lí thuyết, làm bài 23.1 23.4 (SBT).
- Chuẩn bị các câu hỏi, bài tập vớng mắc cho tiết ôn tập sau.
Ngời thực hiện: Đặng Bích Trang
Giáo án vật lý 7
IV.Rút kinh nghiệm.
Soạn dạy:
Ngày dạy: Lớp dạy: 7A, 7 ,7C.
Tiết 26. Ôn tập
I. Mục tiêu.
- Kiểm tra sự nắm vững kiến thức của học sinh.
- Chuẩn bị các kiến thức cơ bản cho bài kiểm tra ở tiết sau.
II. Chuẩn bị.
- G. Soạn giáo án, hệ thống các kiến thức.
+H. Học bài cũ, chuẩn bị các câu hỏi, các vấn đề còn vớng mắc.
III. Tiến trình hoạt động.
A. ổn định (1 )
B. Bài cũ (5) G. Yêu cầu H trả lời các câu hỏi:
? Dòng điện có mấy tác dụng, kể tên các tác dụng đó.
? Lấy thí dụ chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ, phát sáng, hóa học.
+H. Trả lời câu hỏi
- G. Chính xác.
C. Bài mới (36).
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1. Hệ thống kiến thức.
- G. Kiểm tra sự nắm vững kiến thức của
học sinh thông qua hệ thống các câu hỏi :
? Có thể làm cho một vật bị nhiễm điện
bằng cách nào
? Vật nhiễm điện có tính chất gì
? Có mấy loại điện tích ; những điện tích

loại nào thì đẩy nhau, hút nhau.
? Vật nhiễm điện dơng, âm là gì
? Dòng điện là gì, dòng điện trong kim
loại là gì, chiều dòng điện quy ớc.
? Chất dẫn điện, chất cách điện là gì
? Dòng điện có mấy tác dụng, kể tên các
tác dụng của dòng điện
+H. -Thảo luận, đa ra các câu trả lời.
- Nhận xét câu trả lời của bạn, bổ sung
câu trả lời
- G. Chính xác
I. Kiến thức cần nhớ.
1. Có thể nhiễm điện cho vật bằng cách
cọ xát; vật nhiễm điện có khả năng hút
các vật khác, làm sáng bóng đèn bút thử
điện.
2. Có 2 loại điện tích: âm, dơng. Các
điện tích cùng loại thì đẩy nhau, khác
loại thì hút nhau.
3. Vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm
(e), nhiễm điện dơng nếu mất bớt (e).
4. Dòng điện là dòng các điện tích dịch
chuyển có hớng
5. Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi
qua.
6. Dòng điện có 5 tác dụng: tác dụng
nhiệt, từ, hóa học, phát sáng, sinh lí.
Ngời thực hiện: Đặng Bích Trang

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×