Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

GA CN9 nau an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.23 KB, 43 trang )

Ngày soạn…………
Tuần : 1
Ngày dạy ………………
Tiết : 1
Bài 1: GIỚI THIỆU NGHỀ NẤU ĂN
I/MỤC TIÊU
_ Giúp HS hiểu được tầm quan trọng của việc ăn uống đối với sức khoẻ
và vai trò, vò trí của nghề nấu ăn trong đời sống con người.
_ Biết được những yêu cầu, đặc điểm cơ bản và triển vọng của nghề nấu
ăn
II/CHUẨN BỊ
III/NỘI DUNG
1.Kiểm tra bài cũ- giớiù thiệu bài mới(3phút)
_Kiểm tra bài cũ:
_Giới thiệu bài mới: giới thiệu mục tiêu của bài
2.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1:TÌM HIỂU VAI TRÒ , VỊ TRÍ CỦA NGHỀ NẤUĂN(10phút)
_ Y/c HS vận dụng kiến thức thực
tế trả lời câu hỏi:
+Việc ăn uống có vai trò như thế
nào đối với sức khoẻ con người?
+Tác dụng của chất dinh dưỡng đối
với cơ thể con người?
+Để có được những món ăn ngon,
đủ chất dinh dưỡng , cần phải làm
gì?
_ Nghề nấu ăn có vai trò vò trí như
thế nào trong xã hội và đời sống
con người?
_ GV kết luận lại


I.Vai trò vò trí của nghề nấu ăn
HS trả lời:ăn uống đóng vai trò
quan trọng giúp con người khoẻ
mạnh.
_Chất dinh dưỡng giúp cơ thể phát
triển tốt, bảo vệ cơ thể chống bệnh
tật, tăng cường sinh lực, tăng cường
lao động
_ Cần phải nấu ăn
_ HS trả lời
Nghề nấu ăn là nghề đóng vai trò
quan trọng trong cuộc sống con
người và là nghề thiết thực nhất
tròn việc tạo các món ăn phục vụ
nhu cầu ăn uống
HĐ2: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CỦA NGHỀ(15phút)
_ Y/c HS liên hệ thực tế và quan
sát H1,2,3,4SGK, trả lời các câu
hỏi:
+ Đối tượng lao động của nghề nấu
ăn là gì?
_ Y/c HS khác nhắc lại
+Công cụ của nghề nấu ăn gồm
những công cụ nào?
+ Người nấu ăn phải tiếp xúc với
điều kiện lao động như thế nào?
+ Nghề nấu ăn tạo ra những sản
phẩm gì?
+ Sản phẩm lao động cần đảm bảo
yêu cầu gì?

_ Y/c HS khác nhắc lại, GV kết
luận.
_ Y/c HS thảo luận trả lời câu hỏi:
Để việc nấu ăn có hiệu quả thiết
thực phục vụ nhu cầu hàng ngày
của cơ thể, người nấu ăn phải đảm
bảo yêu cầu gì?
II.Đặc điểm và yêu cầu của nghề
HS trả lời
Đối tượng của nghề nấu ăn gồm:
+Lương thực: gạo, bắp…
+Thực phẩm: tươi sông, ướp muối,
sấy khô…
+Gia vò và phụ liệu
HS trả lời:
_ Các dụng cụ đơn giản, thô sơ:
bếp(than,củi), niêu , so ong, chảo,
dao , thớt…
_Các thiết bò hiện đại: bếp điện
,bếp gá, máy xay…
*Điều kiện làm việc không bình
thường: Phải tiếp cận hơi nóng, mùi
vò cuat thực phẩm…
Sự ẩm ướt, khói
Không được ngồi nghỉ thoải mái
+các món ăn, món bánh phục vụ
cho bữa ăn hàng ngày, bữa tiệc ,
liên hoan…
_Đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm, đẹp mắt, ngon miệng…

_HS thảo luận trả lời:
Người nấu ăn phải đảm bảo các
yêu cầu:
_Có đạo đức nghề nghiệp
_Nắm vững kiến thức chuyên môn
_Có kỹ năng thực hành nấu nướng
_Biết tính toán lựa chọn thực phẩm
_Sử dụng thành thạo nguyên liệu ,
_GV kết luận lại
dụng cụ
_Chế biến món ăn ngon, hợp khẩu
vò, đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm
HĐ3:TÌM HIỂU TRIỂN VỌNG CỦA NGHỀ(10phút)
_Qua hiểu biết của HS GV hỏi?
+Tầm quan trọng của nghề nấu ăn
là gì?
_GV kết luận lại
_HS trả lời
_Nghề nấu ăn là nghề không thể
thiế được, nhất là trong thời đại
ngày nay, nó góp phần phục vụtích
cực cho nhu cầu phát triển ăn uống,
phát triển du lòch, duy trì và thể
hiện nét văn hoá ẩm thực độc đáo
của mỗi dân tộc
3.Tổng kết bài(5phút)
_ Y/c HS đọc ghi nhớ và trả lời các câu hỏi trong SGK
4.Dặn dò(2phút)
_ về nhà học bài, đọc trước bài 2

Ngày soạn……………
Tuần ; 1,2
Ngày dạy …………
Tiết : 2,3
Bài 2: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN DỤNG CỤ THIẾT BỊ NHÀ BẾP
I/MỤC TIÊU
_ Giúp HS biết được đặc điểm và công dụng của các loại đồ dùng trong
nhà bếp
_ Biết cách sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bò nhà bếp để đảm bảo an
toàn lao động khi nấu ăn
II/CHUẨN BỊ
Tranh ảnh về các loại dụng cụ, thiết bò nhà bếp
III/ NỘI DUNG
1.Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới(8phút)
_Kiểm tra bài cũ:+Nghề nấu ăn có vai trò , vò trí như thế nào trong xã hội
và đời sông con người? + Em có suy nghó gì về triển vọng của
nghề nấu ăn?
_ Giới thiệu bài mới:
2.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1:TÌM HIỂU DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ NHÀ BẾP
Y/c HS quan sát H5, tranh ảnh có
liên quan đến dụng cụ nhà bép và
liên hệ thực tế trả lời
+Hãy kể tên các dụng cụ nhà bếp
thường dùng?
_Gv kết luận lại
+Hỏi:hãy kể tên một số thiết bò nhà
bếp thường dùng ?
_ GV kết luận

Chuyển ý: Mỗi loại dụng cụ thiết bò
cần có cách sử dụng bảo quản thích
_HS quan sát trả lời
_Dụng cụ cắt thái: dao, thớt…
_ Dụng cụ để trộn: vá , tô…
_ Dụng cụ đo lường: ca chai…
_Dụng cụ nấu nướng: bếp củi, than,
nồi, niêu, so ong , chảo…
_Dụng cụ dọn ăn: bát, dóa, đũa…
_Dụng cụ dọn rửa: thau
_Dụng cụ bảo quản thức ăn: lồng
bàn, liễn…
*Các loại dụng cụ này được cấu tạo
từ nhiều chất liệu khác nhau:
nhôm , sắt, gỗ, nhựa , thuỷ tinh…
_HS trả lời
Kết luận
_Thiết bò dùng điện: bếp điện , nồi
cơm điện
_Thiết bò dùng :bếp gas lò gas
hợp
HĐ2:TÌM HIỂU CÁCH SỬ DỤNG DỤNG CỤ THIẾT BỊ NHÀ BẾP
_Y/c HS kể tê một số chất liệu chế
tạo dụng cụ, thiết bò nhà bếp.
_GV nhấn mạnh
_Y/c HS quan sát H5, liên hệ kiến
thức thực tế trả lời câu hỏi
+Đồ dùng nào trong nhà bếp được
làm bằng gỗ?
+Cách sử dụng và bảo quản chúng

như thế nào?
_GV kết luận lại cho HS ghi vào vở
+Hỏi:Hãy kể tên những đồ dùng
bằng nhựa được sử dụng trong nhà
bếp? Khi sử dụng bảo quản cần chú
ý điều gì?
_ GV kết luận lại
*Đồ thuỷ tinh , tráng men
+Hỏi: Hãy kể tên những đồ dùng
bằng thuỷ tinh và đồ dùng tráng
men được sử dụng trong nhà bếp?
Khi sử dụng , bảo quán lưu ý điều
gì?
_Đồ gỗ, đồ nhựa, đò thuỷ tinh,
tráng men, đồ nhôm, gang, Inox, đồ
dùng điện
_Mối loại dụng cụ thiết bò được cấu
tạo từ những chất liệu khác nhau có
độ bền, cách sử dụng khác nhau, do
đó cần tìm hiểu kỹ tính chất mỗi
loại để sử dụng, bảo quản thích hợp
_ HS trả lời
_Thớt,đũa, cá
-Không ngâm nước
_Khi sử dụng xong rửa sạch phơi
gió cho khô, không được phơi năng
hoặc hơ trên lửa
Kêát luận
_ Những dụng cụ trong nhà bếp
được làm bằng gỗ như: thớt, đũa,


_Khi sử dụng bảo quản cần chú ý
không ngâm nước, rửa sạch , hong
gió cho khô, không hơ lửa, phơi
nắng
_HS trả lời
+Những đồ dùng bằng nhựa được
sử dụng trong nhà bếp:chén, tô,
muổng, thau, rổ…
Khi sử dụng bảo quản cần chú ý
không để gần lửa SGK
HS trả lời
_Chén , bát, đóa, tô, chai, lọ…
_ GV Y/c HS khác nhắc lại và cho
HS ghi vào vở
+Hỏi:
Hãy kể tên những đồ dùng bằng
nhôm, bằng gang thường sử dụng
trong nhà bếp?
Khi sử dụng , bảo quán cần chý ý
điều gì? Tạo sao?
_ Gv kết luận lại
+Y/c HS quan sat tranh H5, kể tên
đồ dụng trong nhà bếp làm tư øInox,
cách sử dụng , bảo quản
_
Y/c HS khác nhắc lại
_
Hi: Hãy kể tên những đồ dùng
điện sử dụng trong nhà bếp? Cách

sử dụng và bảo quản chúng
_Khi sử dụng cần chú ý điều gì?
_Gv kết luận lại
_cần chú ý:
+cẩn thận khi sử dụng và dễ vỡ, dễ
tróc lớp men, đun lửa nhỏ, nên dùng
đũa hoặc dùng thìa bằng gỗ
_HS trả lời
+Những đồ dùng bằng nhôm, gang
thường được sử dụng trong nhà bếp:
so ong, nồi, chảo, thìa…
_Khi sử dụng chú y nên cẩn thận vì
dễ bò rạn nứt, móp méo, không để
ẩm ướt, không chứa thức ăn nhiều
mỡ…
_HS thảo luận trả lời
+Những đồ dùng trong nhà bếp
được làm từ Inox: Soong, nồi
+Khi sử dụng và bảo quản: không
đun lửa to, tránh va chạm, không
lau chùi bằng đồ nhám
+Bếp điện, nồi cơm điện, máy xay
sinh tố…
_Trước khi sử dụng; kiểm tra ổ
cắm, dây dẫn
_Khi sử dụng: đúng quy cách
_Sau khi sử dụng: chùi sạch, lau
khô, tránh để dính nước
HĐ3: Tổng kết- dặn dò
_Y/c HS trả lời các câu hỏi SGK

_ Y/c HS đọc ghi nhớ, đọc trước bài 3
Ngày soạn……………
Tuần:2,3
Ngày dạy…………
tiết : 4,5
Bài 3: SẮP XẾP VÀ TRANG TRÍ NHÀ BẾP
I/MỤC TIÊU
_Biết cách sắp xếp và trang trí các khu vực trong nhà bếp hợp lý và khoa
học, tạo sự gọn gàng, ngăn nắp và thoải mái khi nấu ăn
_Biết vận dụng những kiến thưc đã học vào điều kiện cụ thể của gia đình
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV
_Một số tranh ảnh về cách sắp xếp và trang trí nhà bếp và trang trí nhà
bếp
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.n đònh tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
+Hãy kể tên một số thiết bò nhà bếp thường dùng trong nhà bếp và vật
liệu làm nên dụng cụ đó
+Kể tên một số đồ điện dùng trong nhà bếp, nêu cách sử dụng và bảo
quản
3.Bài mới
_Tiết 1: cách sắp xếp và trang trí nhà bếp
_Tiết 2: cách sắp xếp nhà bếp hợp lý
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1:TÌM HIỂU CÁCH SẮP XẾP NHÀ BẾP HP LÝ VÀ TRANG TRÍ
NHÀ BẾP
_Y/c HS liên hệ thực tế cho biết
những công việc cần làm trong nhà
bếp công việc nào làm trước, công
việc nào làm sau

_
_Hỏi:Để thực hiện những công
việc đó cần phải sử dụng dụng cụ
gì?
_
GV kết luận lại
_Y/c HS quan sát H7 kết hợp với
trình tự những công việc cần phải
1.Những công việc cần làm trong
nhà bếp
_Cất giữ thực phẩm, cất giữ dụng cụ
làm bếp, chuẩn bò sơ chế thực phẩm,
nấu nướng,thực hiện món ăn, bày
dọn thức ăn, bàn ăn
_Tủ cất giữ thực phẩm hoặc tủ
lạnh , bàn sửa soạn đồ thức ăn, bàn
cắt,thái, chậu rửa, bếp đun, bàn để
các nồi thức ăn vừa nấu xong, tủ kệ
chứa thức ăn và các đồ dùng cho
chế biến và dọn ăn
_Mỗi công việc cần làm trong nhà
bếp được thực hiện ở nhữn khu vực
riêng, do đó để thận tiện , thoải mái
trong nấu nướng cần phải biết cách
bố trí, sắp xếp các khu vực hợp lý,
khoa học.
_ HS quan sát trả lời
làm để phân tích cách sắp xếp các
khu vực trong nhà bếp
Khu vực nào sắp xếp trước, ở vụ trí

nào sau đó đến khu vực nào.
_ Cách sắp xếp đó có tác dụng gì?
_Gv kết luận lại
_ Y/c HS điền vào chỗ trống trong
SGK
_ GV thông báo
Hỏi: Dựa vào trình tự, tính chất của
các công việc trong nhà bếp hãy
bố trí các khu vực hoạt động trong
nhà bếp
_ GV bổ sung, kết luận lại
Khu vực: tủ cất giữ thực phẩm, tủ
lạnh

bàn sửa soạn thực phẩm

thái rửa thực phẩm

chế biến nấu
nướng

bàn dọn thức ăn
Sắp xếp nhà bếp hợp lý là bố trí các
khu vực làm bếp thuận tiện cho
người nội trợ để triển khai công việc
gọn gàng thuận lợi
_Việc bố trí các khu vực hoạt động
nên theo trình tự hợp lý để mọi hoạt
động được thuận tiện khoa học
_HS trả lời

+Tủ cất giữ thực phẩm nên đặt gần
cửa ra vào nhà bếp
+Bàn sơ chế nguyên liệu nên đặt ở
giữa tủ cắt giữ thực phẩm và chỗ
rửa
+Bếp đun đặt cạnh góc của nhf bếp
+Cạnh bếp đặt kệ nhỏ đặt gia vò và
bàn đựng thức ăn vừa chế biến xong
HĐ2: Dặn dò
Y/c HS về nhà đọc trước bài
Tiết 2: III.Một số cách sắp xếp, trang trí nhà bếp thông dụng
1.Kiểm tra bài cũ(5phút)
_Vì sao cần phải sắp xếp nhà bếp hợp lý ?
_Hãy cho biết cách bố trí hợp lý các khu vực hoạt động trong nhà bếp?
2.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1:TÌM HIỂU VỀ CÁCH SẮP XẾP, TRANG TRÍ PHÙ HP THEO CAC
DẠNG NHÀ BẾP THÔNG DỤNG(23phút)
_GV hỏi:
+ Hãy kể một số dạng hình nhà bếp
thông dụng trong các hộ gia đình
hiện nay?
+ bếp của gia đình em được sắp xếp
như thế nào?
_ GV kết luận lại
_ GV Y/c HS quan sát sơ đồ hình
dạng nhà bếp H8,9,10SGK Hỏi:
+Vò trí các khu vực nên sắp xếp như
thế nào cho hợp lý?
_ Đối với bếp có dạng hai đường

thẳng song song, vò trí các khu vực
nên sắp xếp như thế nào cho hợp
lý?
_ Y/c HS quan sát H10,11 trả lời:
+nêu tên các khu vực được đóng
khung
_Cử đại diện mỗi nhóm trả lời
_ GV kết luận
_HS dựa trên thực tế trả lời
Kết luận :Nhà bếp thường được
sắp xếp theo các dạng hình chữ I,
dạng hai đường thẳng song song,
dạng chữ U, L
_HS quan sát, thảo luận trả lời:
1. Tủ chứa thực phẩm
2. Nơi dọn rửa
3. Nơi đun nấu
Các khu được nối liền bởi các ngăn
và kệ tủ
_ HS quan sát H9, trả lời
1. Tủ chứa thực phẩm
2. nơi rửa dọn
3. Nơi đun nấu
_ HS thảo luận nhóm trả lời
Dạng chữ U:Trung tâm làm việc
đặt theo 3 cạnh tường có dạng chữ
U
Dạng chữ L: Sử dụng 2 bức tường
thẳng góc, các khu vực làm việc
được nối liền bởi các ngăn và kệ tủ

ở dưới thấp cùng như trên tường
HĐ2:LÀM BÀI TẬP THỰC HÀNH(8phút)
_ GV Y/c một HS đọc bài tập thực
hành
_ Y/c HS quan sát H12a, 12b, thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi của bài
tập
_HS thảo luận theo nhóm về cách
sắp xếp và trang trí các loại hình
nhà bếp hiện nay
_ Y/c mỗi nhóm cử đại diện trình
bày trước lớp
HĐ3:Tổng kết bài- dặn dò(5phút)
_ GV HD HS tự đánh giá báo cáo thực hành
_Y/c 1-2 HS đọc ghi nhớ
_Dặn HS xem trước bài 4
Ngày soạn…………….
Tuần: 3
Ngày dạy…………….
Tiết : 6
Bài 4: AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG NẤU ĂN
I/MỤC TIÊU
_HS hiểu được những nguyên nhân gây ra tai nạn trong nấu ăn để có biện
pháp đảm bảo an toàn lao động
_Biết cách sử dụng cẩn thận, chính xác các dụng cụ thiết bò trong nhà bếp
II/CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
_ Các mẫu hình ảnh trực quan về các tai nạn thường xảy ra do thiếu cẩn
thận trong khi làm việc trong nhà bếp
_Tranh ảnh sưu tầm
III/NỘI DUNG

1.Kiểm tra bài cũ
_Hãy nêu một số cách sắp xếp, trang trí nhà bếp thông dụng?
2.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1:GIỚI THIỆU BÀI MỚI(5phút)
_ Y/c HS nêu một số công việc
trong nhà bếp thường sử dụng các
dụng cụ thiết bò chuyên dùng
Hỏi: Những công việc này nếu
thiếu quan tâm đến việc sử dụng
cẩn thận và chu đáo các dụng cụ,
thiết bò sẽ dẫn đến hậu quả như thế
nào?
Kết luận: Thiếu an toàn lao động
trong nấu ăn
_Nêu mục tiêu của bài
_Ghi đầu bài
HS trả lời
+Cắt rau, thái thòt, đun nước sôi, đốt
lò dầu, mở bếp gas, nhóm lửa than
+ Sử dụng bếp điện, nồi áp suất,
máy xay thòt
_HS liên hệ thực tế trả lời: Sẽ gây
ra tai nạn do rủi ro, bất cẩn,thiếu
chính xác trong khi sử dụng
HĐ2: TÌM HIỂU AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG NẤU ĂN(10phút)
_Y/c HS phát biểu những tai nạn có
liên quan đến việc nấu ăn
_Hỏi: Tại sao phải quan tâm đến
an toàn lao động trong nấu ăn?

_ GV kết luận
_Y/c HS phát biểu về những dụng
cụ thiết bò dễ gây tai nạn
_HS phát biểu : đứt tay , bỏng lửa,
bỏng nước sôi, cháy nổ , giật điện …
HS trả lời:
Phải quan tâm đến việc đảm bảo an
toàn lao động trong nhà bếp để
tránh những rủi ro và tai nạn có thể
xảy ra trong khi nấu ăn
HS trả lời như SGK
_ Y/c HS quan sát h13 SGK, điền
nội dung thích hợp
HĐ3: TÌM HIỂU CÁC BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN LAO ĐỘNG
(20phút)
_ Y/c HS dựa vào những tình huống
thực tế nêu các biện pháp đảm bảo
an toàn trong khi sử dụng các dụng
cu thiết bò cầm tay(dựa theo gợi ý
SGK)
_GV kết luận
_Y/c HS liên hệ thực tế để nêu
biện pháp đảm bảo an toàn khi sử
dụng những dụng cụ, thiết bò dùg
điện thường dùng trong nhà bếp
_ Y/c HS thảo luận tổ để tìm biện
pháp phòng ngừa rủi ro vì lửa, gas,
dầu, điệnï
_ GV bổ sung một số biện pháp an
toàn

_ HS liên hệ thực tế, thảo luận trả
lời
Khi sử dụng :
+ Dụng cụ sắc , nhọn: cần phải đặt
vòu trí thích hợp, cẩn thận khi sử
dụng
+Dụng cụ thiết bò có tay cầm: Đặt ở
vò trí thích hợp, tay cầm siết chặt
+Các vật dụng dễ cháy:
Để xa bếp lửa
_ Lấy những vật dụng trên cao:
Cần cẩn thận, bắc ghế, không nên
với quá tầm tay
+Bê những đồ dùng nấu sôi:
Kết luận:Cần phải chú ý sử dụng
cẩn thận chu đáo, đúng quy cách
Kết luận
+Trước khi sử dụng:kiểm tra kỹ ổ
cắm dây dẫn điện, các chi tiết được
lắp ghép thích hợp và tìm hiểu cách
sử dụng
+ Trong khi sử dụng: phải theo dõi
nguồn điện, sử dụng đúng ưuy cách
để tránh cháy nổ , điện giật.
+Sau khi sử dụng: lau chùi đồ dùng
cẩn thận, sạch sẽ, để nơi khô ráo
Mỗi tổ thảo luận, cử đại diện phát
biểu
*Không dùng xăng thay dầu để nấu
bếp

_Gv kết luận, tóm tắt ý chính , HS
ghi vào vở
*Không bật lửa bên cạnh chất dễ
cháy
*Không vứt que diêm bừa bãi
*Không đổ thêm dầu vào bếp đang
cháy, không để tuột bấc bếp
*Khi rán tránh để lửa quá to
Kết luận
_Tránh để vật dụng, chất liệu dễ
cháy cạnh lò lửa
_Tránh chứa xăng dầu trong nhà
_Sử dụng bếp lò cẩn thận
+Bếp dầu: kiểm tra bấc khi đun,
lượng dầu
+Bêpá gas: Kiểm tra kỹ bình gas,
ống dẫn gas
+Bếp điện: kiểm tra dây dẫn, ổ cắm
HĐ4:Tổng kết bài- dặn dò
_Y/c HS đọc ghi nhớ _Y/c HS trả lời câu hỏi, Dặn HS chuẩn bò trước nội
dung bài 5
Ngày soạn……………
Tuần: 4
Ngày dạy………………
Tiết :7
Bài 5: THỰC HÀNH : XÂY DỰNG THỰC ĐƠN
I/MỤC TIÊU
_ Hiểu rõ các loại thực đơn dùng trong ăn uống
_Biết cách xây dựng thực đơn dùng cho các bữa ăn hàng ngày, bữa liên
hoan, bữa chiêu đãi.

-Thực hiện được một số loại thực đơn dùng trong liên hoan, chiêu đãi và
có khả năng vận dụng vào nhu cầu thực tế
II/CHUẨN BÏI DỤNG CỤ DẠY HỌC
_ Mẫu hình ảnh về tổ chức bữa tiệc tự phục vụ với nhiều món ăn được
sắp xếp trên bàn
_Mẫu hình ảnh về bữa tiệc dọn theo thực đơn có người phục vụ
_Danh mục các món ăn, thức uống, món tráng miệng dùng cho tiệc liên
hoan
III/ NỘI DUNG
1.Kiểm tra bài cũ
_ïVì sao phải thực hiện an toàn lao động trong nấu ăn?
_Nêu nguyên nhân gây ra tai nạn trong nấu ăn
_Nêu những biện pháp phòng tránh tai nạn rủi ro khi sử dụng bếp nấu?
2.Bài mới
HĐ1: Tổ chức thực hành(5phút)
_ GV cho HS xem tranh ảnh có liên quan ( HS quan sát)
_ Y/c mỗi tổ xây dựng được một thực đơn cho bữa tiệc tự phục vụ và
thực đơn cho bữa tiệc có người phục vụ ( Thảo luận theo nhóm – làm bài
cá nhân)
HĐ2: Thảo luận theo tổ(10phút)
_ Các tổ trao đổi thảo luận tìm các món ăn thích hợp từ thực tế để xây
dựng mẫu thực đơn theo yêu cầu
_Cử đại diện tổ trình bày trước lớp
HĐ3: Cá nhân làm bài thực hành (15phút)
_ HS làm bài tập thực hành theo từng cá nhân ( HS làm bài cá nhân)
_ Y/c HS trình bày bài làm trước lớp
_ GV nhận xét
3.Tổng kết – dặn dò (5phút)
_Cho HS tự nhận xét, đánh giá nhau về bài thực hành
_ GV nhận xét, rút kinh nghiệm, đánh giá chung các tổ. Dặn HS xem

trước bài 6
Ngày soạn…………
Tuần : 4,5
Ngày dạy…………………
Tiết: 8, 9
Bài6: TRÌNH BÀY VÀ TRANG TRÍ BÀN ĂN
I/MỤC TIÊU
_ HS biết được một số hình thức trình bày bàn ăn theo đặc thù ăn uống
của Việt Nam và phương Tây
_ Thực hành sắp xếp và trang trí được bàn ăn
_ Có kỹ năng vận dụng vào thực tế
II/CHUẨN BỊ
_ Hình ảnh các dạng bàn ăn được trình bày theo phong cách Việt Nam và
phương Tây
_ Hình ảnh bàn ăn được trang trí đẹp phù hợp với yêu cầu
_ Một số kiểu cắm hoa trang trí bàn ăn
III/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.ỔN đònh tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới: Tiết 1 : TRÌNH BÀY VÀ TRANG TRÍ BÀN ĂN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1: TÌM HIỂU CÁCH TRÌNH BÀY BÀN ĂN(15phút)
_ GV đưa ra vấn đề: Do đặc thù ăn
uống của mỗi dân tộc nên cách tổ
chức ăn uống và trình bày bàn ăn
cũng khác nhau
_ Y/c HS quan sát H15 SGK và trả
lời câu hỏi
Đặt bàn ăn theo phong cách VN
mỗi phần ăn gồm có những vật

dụng gì ?
+ Bàn ăn theo phong cách VN được
trình bày như thế bào?
_GV kết luận
_ Y/c HS quan sát H 16 trả lời
+ Đặt bàn ăn theo phong cách
phương Tay, mỗi phần gồm có
a)Trình bày bàn ăn theo phong
cách VN
_ HS trả lời: bát cơm, đóa kê, đồ
gác đũa, đũa, thìa canh, khăn, cốc
nước, bát đựng nước chấm
_ HS trả lời
Khăn trải bàn , đặt đũa lên tay phải
của bát…
b)Trình bày bàn ăn theo kiểu
phương tây
_Đóa ăn, dao, dóa, thìa…
những vật dụng gì?
+Bàn ăn theo phong cách phương
Tây được trình bày như thế nào?
_GV kết luận:
_ Y/c HS so sánh cách đặt bàn ăn
của người VN và người phương
Tây?
_HS thảo luận trả lời
_Mỗi phần thường đặt 1 hoặc 2 dóa,
khăn để vào dóa…
Có những điểm khác nhau
Việt Nam Phương

Tây
Dùng đũa dùng
dao, nỉa
Chén đóa
HĐ2:TÌM HIỂU TRANG TRÍ BÀN ĂN(25phút)
_ GV nêu vấn đề: tuỳ theo y/c bữa
tiệc ăn và hình dạng của bàn ăn mà
có cách sắp xếp và trang trí thích
hợp
_Y/c HS quan sát H17.SGK
_GV nêu Y/c và những vật dụng
cần thiết để trang trí
_ HS quan sát SGK
_Bàn ăn cần được bài trí trang nhã,
giữa bàn ăn trang trí hoa tươi
4. Tổng kết – củng cố (5phút)
_ Y/c 1 –2 HS đọc ghi nhớ
_ Đặt bàn ăn phương Tây và phong cách VN có gì khác nhau?
_ Hãy nêu cách trang trí bàn tiệc
5 .Dặn dò: HS chuẩn bò 2 mẫu hoa trang trí bàn ăn
Tiết 2: THỰC HÀNH
1ỔN đònh tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ (5phút)
+ Hãy nêu cách trang trí bàn ăn đặt tiệc
3.Bài mới
HĐ1: Hướng dẫn HS nội dung thực hành(5phút)
_ Hình thức: làm theo tổ
_ Nội dung: Tổ chức sắp xếp trang trí bàn ăn theo phong cách (phương
tây) Việt Nam
_Yêu cầu

+Dùng cho bữa ăn, liên hoan hợp mặt
+ Thực hiện một trong hai dạng
*Ăn tự chọn
*Ăên theo thực đơn
HĐ2: Thảo luận thực hành theo nhóm (30phút)
_ HS thảo luận theo nhóm
_ HS ứng dụng những kiểu cắm hoa, trang trí hoa, quả vào bài tập thực
hành
HĐ3: Tổng kết thực hành – Dặn dò(5phút)
_ Gv nhận xét bài làm, đánh giá thái độ thực hành
_Dặn HS tìm hiểu trước về xây dựng khẩu phần ăn
Ngày soạn………….
Tuần: 5
Ngày dạy…………
Tiết : 10
Bài: THỰC HÀNH XÂY DỰNG KHẨU PHẦN
I/MỤC TIÊU
_ HS biết cách lập khẩu phần cho từng đối tượng đảm bảo đủ dinh dưỡng
hoạt động trong ngày
_ Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tự giác trong công việc
II/CHUẨN BỊ
_Bảng số liệu khẩu phần, số liệu về nhu cầu dinh dưỡng cho người Việt
Nam
_Bảng thành phần dinh dưỡng của một số thực phẩm
III/TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.n đònh tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
HĐ1: GV giới thiệu bài(7phút)
_GV giới thiệu mục tiêu của bài

_ Nhắc lại khái niệm khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần
+Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày
+Nguyên tắc lập khẩu phần:
*Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp nhu cầu của từng đối tượng
*Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ , cung cấp đủ muối
khoáng và vitamin
*Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng chio cơ thể
HĐ2: Tổ chức thực hành(5phút)
_ GV cho HS xem một số bảng giá trò dinh dưỡng, nhu cầu năng lượng
trong một ngày
_ Y/c HS tự xây dựng cho mình một khẩu phần ăn
HĐ3: Cá nhân làm bài thực hành(25phút)
_Mỗi cá nhân tự xây dựng cho mình một khẩu phần ăn hợp lý dưới sự
HD của GV
HĐ4: Đánh giá , tổng kết bài(8phút)
_GV HD HS tự đánh giá bài thực hành của mình dựa trên mục tiêu yêu
cầu của bài
_Dặn dò HS chuẩn bò cho bài sau
+Nguyên liệu để làm nộm(đã sơ chế sẵn)
+Dụng cụ
Ngày soạn…………
Tuần : 6
Ngày dạy……………
Tiết : 11,12
Bài 7: THỰC HÀNH CHẾ BIẾN CÁC MÓN ĂN KHÔNG SỬ DỤNG
NHIỆT NỘM SU HÀO
I/MỤC TIÊU
_HS biết được cách làm và sử dụng các món trộn hỗn hợp cuốn hỗn hợp
_ Nắm vững quy trình thực hiện và Y/c KT của từng món ăn
_Thực hành được những món ăn có Y/c KT tương tự và có kỹ năng vận

dụng
_Có ý thức thực hành tiết kiệm, giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm
II/CHUẨN BỊ
a)Dụng cụ học tập- dạy học
_ Hình ảnh sản phẩm đã hoàn tất, đẹp mắt
b)dụng cụ
_Dóa tròn đường kính 18cm để bày sản phẩm
_Dao mỏng lưỡi sắc
_Dụng cụ để trộn: Chỉ dùng dụng cụ men sứ, không dùng dụng cụ bằng
kim loại
III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.ỔN đònh lớp và giới thiệu bài(15phút)
a)Kiểm tra só số
b)Nêu nội quy và y/c của tiết thực hành
+Không đùa nghòch trong giờ thực hành để đảm bảo an toàn lao động
+Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
+Thời gian
c)GV ghi tên bài và giải thích mục tiêu bài thực hành
Mục tiêu:
+Nắm vững quy trình thực hiện và y/c của món ăn
+Ứng dụng vào bài thực hành hình thành kỹ năng chế biến và trình
bày món ăn
d)Kiểm tra kiến thức đã học về phương pháp chế biến không sử dụng
nhiệt
2.Bài mới
HĐ1: Tổ chức thực hành
a)Kiểm tra sự xhuẩn bò của HS
_Nguyên liệu
_Dụng cụ
b) Phân công các trưởng nhóm, giao công việc cụ thể cho từng thành

viên
c )GV cho HS quan sát quy trình công nghệ của món và gọi HS nhắc lại
d) Sắp xếp vò trí thực hành cho các nhóm
HĐ2: Thực hành thao tác chế biến
_GV triển khai các bước thao tác, HD tình huống xảy ra khi thực hành
_Chuẩn bò(sơ chế)
+Su hào:
*Rửa sạch gọt vỏ, thái miếng vuông cạnh 2cm, dày 2mm hoặc thái
lát mỏng
*Trộn đều với một thìa súp để 5phút vắt ráo
*Cho su hào vào âu cùng 2 súp đường trộn đều(để giữ độ giòn của su
hào) cho nước chanh vắt, nêm hơi chua ngọt
_Tôm : rửa sạch,cho vào xo ong cùng một thìa cà phê muối đậy nnắp lại
đun 10 phút, tôm chín bóc vỏ chừa đuôi, rút bỏ chỉ đất ở sống lưng, nếu
tôm to nên chẻ đôi
_Thòt ba chỉ: luộc chín, thái sợi hoặc thái lát mỏng như su hào
Ngâm tôm + thòt + nước mắm + nước chanh vắt + tỏi ớt pha loãng
_Lạc: rang vàng, xát vỏ, giã dập
_Hành củ:Thái mỏng phi vàng để ráo dầu
_Ớt một nửa tỉa hoa, một nửa băm nhuyễn
_Tỏi bóc vỏ băm nhuyễn
_Pha nước chấm: nước sôi để nguội + nước chanh(giấm)
_Đường +tỏi +ớt +nước mắm ngon quấy đều nêm vừa ăn
_Trộn hỗn hợp(chế biến)
Trộn su hào +1phần tôm, thòt, rau gia vò + một nửa lạc rang +một nửa
hành phi sau đó nêm lại với một chút mắm ngon nguyên chất cho vừa ăn
_Trình bày
+Cho nộm vào dóa, xếp tôm thòt còn lại lên trên sau đó rắc lạc rang,
hành phi , rau gia vò
+Trang trí ớt, dưa chuột, cà rốt hoặc cà chua tỉa hoa

HĐ3: Tổng kết bài thực hành _Dặn dò
_Các tổ trình bày sản phẩm, tự đánh giá sản phẩm của mình, dọn vệ
sinh nơi thực hành
_GV kiểm tra kết quả thành phẩm, HS đánh giá lẫn nhau
_GV nhận xét đánh giá rút kinh nghiệm từng tổ về trạng thái hương vò,
màu sắc của món ăn, nhấn mạnh trạng thái sản phẩm
Ngày soạn…………………
Tuần 7
Ngày dạy……………………
Tiết 13, 14
Bài 7 : THỰC HÀNH NEM CUỐN
I/MỤC TIÊU
_ Biết ứng dụng nguyên tắc chung của món trộn , cuốn hỗn hợp vào việc
chế biến các món ăn cụ thể
_ Nắm vững quy trình thực hiện và các y/c kó thuật
_ Có ý thức tiết kiệm, giữ gìn vệ sinh, an toàn thực phẩm
II/CHUẨN BỊ
_ Tranh sản phẩm hoàn chỉnh
_ Dụng cụ:
+ Một dóa đường kính 18cm để bày sản phẩm
+ Khay để cuốn sản phẩm
+ Chén, đũa
III/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.ỔN đònh tổ chức, giới thiệu bài
_ Kiểm tra só số
_ Nêu nội quy của tiết học, thời gian thực hành
_ GV ghi đề bài lên bảng, giải thích mục tiêu bài thực hành
2.Bài mới
HĐ1. TỔ CHỨC THỰC HÀNH
a)Kiểm tra sự chuẩn bò của HS về :

_ Nguyên liệu
_ Dụng cụ
bPhân công, giao trách nhiệm cho các thành viên
c)GV cho HS quan sát hình ảnh thao tác thực hiện và gọi hS nhắc lại cách
thực hiện món ăn
d)Sắp xếp vò trí thực hành
HĐ2. THỰC HIỆN THAO TÁC CHẾ BIẾN
_ Các tổ về vò trí thực hành
_ Triển khai các bước thực hành
a)Chuẩn bò (sơ chế )
_ Tôm : rửa sạch cho vào soong cùng một thìa ca fê muối, đậy nắp lại ,
nấu khoảng 10 phút, tôm chín bóc vỏ, rút chỉ đất ở sống lưng
_ Thòt: luộc chín , thái mỏng
_ Lạc: rang vàng, xát vỏ, giã dập
_ Tương hạt: quấy một ít nước để lắng cát( khoảng nửa giờ ) vớt hạt ra
giã nhuyễn lọc nước tương qua rây
_ Tỏi ớt: băm nhỏ
_ Rau xà lách, rau thơm, hẹ, giá đỗ: nhặt, rửa sạch
_ Me : cạo sạch vỏ, đun sôi một nữa bát nước gạn lấy nước trong
b)Chế biến
-Làm tương chấm:
+ Trộn hỗn hợp : tương, bột đao, đường, tỏi nấu hơi sền sệt sau đó cho
nước me và giấm vào, nêm vừa ăn
-Cuốn nem:
+ Bánh đa nem thấm nước lọc cho dẻo, để rau xà lách, rau thơm, giá
đỗ ,bún lên trên, trên cùng đặt dàn đều tôm, thòt.
+ Gấp mép hai bên vào, cuốn lại, trong lúc cuốn đặt cọng hẹ đôi vào
giữa
-Trình bày:
Sắp nem cuốn vào dóa, bày lên bàn cùng với nước tương đã pha chế.

HĐ3. TỔNG KẾT ,DẶN DÒ
- GV nêu y/c của sản phẩm
+Nem: cuốn đẹp , vệ sinh, trình bày đẹp mắt
+Nước chấm: chua , ngọt, vừa ăn
- Hướng dẫn HS tự đánh giá
- GV đánh giá
- Dặn HS chuẩn bò bài sau
Ngày soạn…………………
Tuần 8,9
Ngày dạy…………………
Tiết 15,16,17
Bài 8: THỰC HÀNH CHẾ BIẾN MÓN ĂN CÓ SỬ DỤNG NHIỆT:
MÓN NẤU
I/MỤC TIÊU
- Biết ứng dụng nguyên tắc chung của món nấu vào việc chế biến các
món cụ thể
- Nắm vững quy trình thực hiện và y/c kó thuật của từng món ăn
- Thực hành được những món ăn với y/c kó thuật tương tự
- Có ý thức tiết kiệm giữ vệ sinh ăn toàn thực phẩm
II/CHUẨN BỊ
- Đồ dùng dạy học: ảnh sản phẩm đã hoàn tất
- Dụng cụ : Bát 10 cái, nồi nhôm 1 cái, muỗng, vá. bếp gas
III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.ỔN đònh tổ chức
2.Bài mới

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×